SlideShare a Scribd company logo
1 of 18
pms-Rosuvastatin
(Irbesartan 5mg, 10mg, 20mg)
June 2020
Rosuvastatin
June 2020
Dược động học (*)
 Hấp thu:
- Rosuvastatin calci dùng đường uống được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 3-5 giờ sau
khi dùng thuốc.
- Cả hai nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian
(AUC) tăng tỷ lệ thuận với liều rosuvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của rosuvastatin là khoảng 20% và
không có tích tụ khi dùng liều nhắc lại. Rosuvastatin calci có thể dùng cùng hay không với thức ăn. Dùng
thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu cũng như khả năng làm
giảm LDL-C của rosuvastatin
 Phân bố:
- Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân
bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với
albumin.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
Dược động học (*)
 Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyển hoá có sử dụng
các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrome
P450. CYP2C9 là chất đồng enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ở
mức độ thấp hơn. Chất chuyển hoá chính được xác định là N-desmethyl và lactone. Chất chuyển hoá N-
desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lactone không có hoạt tính về
mặt lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.
 Thải trừ: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được
hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước
tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng
khi dùng liều cao hơn. Ðộ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên là
21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, sự đào thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên
quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyển này quan trọng trong việc đào thải rosuvastatin
khỏi gan. Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
Chỉ định (*)
Rosuvastatin dùng điều trị
Tăng Cholesterol máu
 Tăng cholesterol nguyên phát (loại IIa bao gồm tăng cholesterol gia đình nhị hợp tử và tăng cholesterol không có tính gia
đình).
 Rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế
độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
 Tăng cholesterol gia đình kiểu đồng hợp tử, sử dụng Rosuvastatin một mình hay dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các
biện pháp điều trị giảm lipid khác như lọc máu.
Phòng ngừa các biến cố tim mạch chính: Ở những bệnh nhân không có tiền sử của biến cố tim mạch và mạch máu não,
nhưng có ít nhất hai yếu tố nguy cơ thông thường đối với bệnh tim mạch, Rosuvastatin được chỉ định để:
 Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim không tử vong
 Giảm nguy cơ đột quỵ không tử vong
 Giảm nguy cơ tái thông mạch máu động mạch vành.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
Liều lượng & Cách dùng (*)
 Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì
chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
 Sử dụng các Hướng Dẫn Ðồng Thuận điều trị về rối loạn lipid để điều chỉnh liều Rosuvastatin cho từng
bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
 Liều khởi đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg, uống ngày 1 lần và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát
ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40mg chỉ nên sử
dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh
nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân
này cần phải được theo dõi thường xuyên.
 Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
Các đối tượng đặc biệt (*)
 Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em chỉ giới
hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Vì thế, Rosuvastatin
không được khuyến cáo dùng cho trẻ em trong thời gian này.
 Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
 Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Chống chỉ định dùng
Rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
 Bệnh nhân suy gan: Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian không tăng ở những bệnh
nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh
nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa
có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho các bệnh
nhân mắc bệnh gan phát triển.
 Chủng tộc: Tăng mức độ tiếp xúc với thuốc tính theo nồng độ và thời gian đã được thấy ở bệnh nhân Nhật bản và
Trung quốc. Ðiều này nên được xem xét khi quyết định liều dùng cho bệnh nhân gốc Nhật Bản và Trung Quốc.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
Tác dụng không mong muốn (*)
Rosuvastatin calci thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ của rosuvastatin calci thường nhẹ và thoáng qua. Tuy
nhiên vẫn xảy ra một số tác dụng không mong muốn như:
 Suy giảm nhận thức.
 Tăng đường huyết.
 Tăng HbAlc.
 Các tác dụng không mong muốn lâm sàng it phổ biến (<1%): Tần số các tác dụng phụ trong các thử nghiệm lâm sàng
và được coi là có thể, có khả năng hoặc chắc chắn có liên quan như sau:
- Phổ biến (≥ 0,1% và <1%): Ngứa, nổi mề đay phát ban, đau khớp, yếu cơ, viêm khớp, táo bón, …
- Hiếm (≥ 0,01% và <0,1%): Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân, và phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
- Các tác dụng phụ bổ sung sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, bất kể nguyên
nhân: Tai nạn thương tích, lưng và ngực đau, hội chứng cúm, nhiễm trùng, nhiễm trùng đường tiết niệu, tiêu chảy,
đầy hơi, viêm dạ dày ruột, tăng trương lực, …
- Trong kiểm soát thử nghiệm lâm sàng rosuvastatin calci dài hạn đã được chứng minh là không có tác dụng có hại trên
các ống kính mắt.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
Tương tác thuốc (*)
Tổng quan: Trong thử nghiệm lâm sàng rosuvastatin calci không có bằng chứng về sự gia tăng ảnh hưởng cơ
xương khi rosuvastatin được uống theo liều lượng với liệu pháp điều trị đồng thời nào. Tuy nhiên, rosuvastatin
calci và các chất ức chế HMG-CoA reductase khác có thể gây ra sự gia tăng phụ thuộc vào liều nồng độ
transaminase và CK. Sự gia tăng tỷ lệ mắc viêm cơ và bệnh cơ đã được thấy ở những bệnh nhân dùng chất ức
chế HMG-CoA reductase khác đồng thời với cyclosporin, acid fibric các dẫn xuất (bao gồm cả gemfibrozil), acid
nicotinic, kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid.
 Điều trị đồng thời với các chuyển hóa lipid khác: gemfibrozil, fenofibrat, fibrat khác và liều hạ lipid của
niacin (acid nicotinic), …
 Các chất ức chế protease: Lopinavir/ritonavir
 Điều trị kết hợp không có tương tác lâm sàng đáng kể: Nhựa acid mật, Ketoconazol, Erythromycin,
Itraconazol, Fluconazol, Digoxin
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
Tương tác thuốc (*)
 Tương tác giữa thuốc và thuốc
- Gemfibrozil, Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao (˃ 1g/ngày), Colchicin.
- Thuốc chống đông máu Coumarin
- Thuốc kháng acid
- Thuốc ngừa thai đường uống
- Ức chế miễn dịch (Bao gồm cyclosporin)
 Tương tác thuốc và thức ăn
- Rosuvastatin Calci có thể dùng chung hay không với thức ăn.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
Chống chỉ định (*)
 Ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Bệnh nhân bị bệnh gan cấp hay việc gia tăng kéo dài không rõ nguyên nhân của nồng độ transaminases
huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
 Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
 Cholesterol và các sản phẩm khác của sinh tổng hợp cholesterol là thành phần thiết yếu cho sự phát triển
của thai nhi (bao gồm tổng hợp các steroid và màng tế bào), Rosuvastatin nên dùng cho phụ nữ độ tuổi
sinh đẻ chỉ khi bệnh nhân khó có khả năng thụ thai và đã được thông báo về các tác hại. Nếu bệnh nhân có
thai trong khi sử dụng Rosuvastatin, phải lập tức ngưng thuốc và bệnh nhân thông báo về những tiềm năng
gây tổn hại cho thai nhi. Xơ vữa động mạch là một quá trình mãn tính, ngưng các loại thuốc điều tiết trao
đổi lipid trong khi mang thai có tác động rất ít đến kết quả điều trị lâu dài của tăng cholesterol máu nguyên
phát.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
Chống chỉ định (*)
Rosuvastatin 40mg chống chỉ định trong các trường hợp:
 Bệnh nhân châu Á.
 Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân như: Cá thể hoặc gia đình có tiền sử rối loạn cơ bắp
di truyền; Tiền sử độc tính cơ bắp với chất ức chế men HMG-CoA reductase; Sử dụng đồng thời với fibrat
hoặc niacin.
 Suy gan nặng
 Suy thận nặng (CrCl<30mL/phút/1,73m2).
 Suy giáp
 Lạm dụng rượu
 Những tình huống mà gia tăng nồng độ rosuvastatin có thể xảy ra.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
RXpms-Rosuvastatin
June 2020
Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
 Thiết kế nghiên cứu:
Một nghiên cứu sinh khả dụng đơn liều, chéo được tiến hành với 24 nam thanh
niên khỏe mạnh.
VS.
RXpms-Rosuvastatin
40mg
CRESTOR®
40mg Tablets
Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
* pms-ROSUVASTATIN, Pharmascience Inc., Montreal, Quebec, Canada
† Crestor® (AstraZeneca Canada Inc.) was purchased in Canada
§ Expressed as the median (range) only
□ Expressed as the arithmetic mean (CV%) only
Rosuvastatin
(1 x 40 mg tablet, Fast)
From measured data
Geometric Mean
Arithmetic Mean (CV %)
Parameter Test* Reference†
% Ratio of
Geometric Means#
90% Confidence
Interval
AUCT
(ng.h/mL)
142.533
157.541 (44.5)
145.901
162.673 (47.6)
97.69 88.93 – 107.97
AUCI
(ng.h/mL)
157.730
173.157 (40.0)
163.031
175.699 (41.2)
96.75 87.68 – 106.75
CMAX
(ng/mL)
15.416
17.124 (45.0)
15.711
17.517 (49.0)
98.12 86.03 – 111.92
TMAX
§
(h)
5.00 (2.00-
5.50)
5.00 (2.00-
5.50)
T1/2
□
(h) 13.11 (52.9) 15.43 (58.8)
Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
 Thiết kế nghiên cứu:
Một nghiên cứu sinh khả dụng đơn liều, chéo được tiến hành với 23 nam thanh
niên khỏe mạnh.
VS.
RXpms-Rosuvastatin
20mg
CRESTOR®
20mg Tablets
Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
* pms-ROSUVASTATIN, Pharmascience Inc., Montreal, Quebec, Canada
† Crestor® (AstraZeneca Canada Inc.) was purchased in Canada
§ Expressed as the median (range) only
□ Expressed as the arithmetic mean (CV%) only
Rosuvastatin
(1 x 20 mg tablet, Fast)
From measured data
Geometric Mean
Arithmetic Mean (CV %)
Parameter Test* Reference†
% Ratio of
Geometric Means#
90% Confidence
Interval
AUCT
(ng.h/mL)
74.122
78.871 (37.2)
67.670
72.056 (37.3)
109.53 98.02 - 122.39
AUCI
(ng.h/mL)
83.700
88.847 (35.9)
73.426
77.663 (34.3)
113.99 101.5 - 127.95
CMAX
(ng/mL)
8.568
9.243 (41.2)
7.973
8.502 (36.4)
107.47 94.96 - 121.61
TMAX
§
(h)
5.00 (2.00-
8.00)
5.00 (3.00-
5.50)
T1/2
□
(h) 12.75 (66.5) 11.41 (36.0)
Thuốc RXpms-Rosuvastatin (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
 pms-Rosuvastatin:
- 5mg: viên nén bao phim màu vàng, hình tròn, một mặt khắc
chữ “ROS” ở phía trên và “5” ở phía dưới, mặt còn lại trống
- 10mg: viên nén bao phim màu hồng, hình tròn, một mặt khắc
chữ “ROS” ở phía trên và “10” ở phía dưới, mặt còn lại trống
- 20mg: viên nén bao phim màu hồng, hình tròn, một mặt khắc
chữ “ROS” ở phía trên và “20” ở phía dưới, mặt còn lại trống
 Đóng gói:
- Chai nhựa HDPE 100 viên
- Hộp 3 vỉ x 10 viên

More Related Content

Similar to pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx

ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxThaoLe228749
 
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxIRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxAnhThi86
 
ESC-GUIDELINE-2019-Rối-loạn-Lipid-máu (1).pdf
ESC-GUIDELINE-2019-Rối-loạn-Lipid-máu (1).pdfESC-GUIDELINE-2019-Rối-loạn-Lipid-máu (1).pdf
ESC-GUIDELINE-2019-Rối-loạn-Lipid-máu (1).pdfNgcNhi24
 
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018Nguyễn Như
 
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thậnPhân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thậnHA VO THI
 
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcN4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcHA VO THI
 
Tương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và StatinTương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và StatinHA VO THI
 
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)SoM
 
đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2phu tran
 
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTHCập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTHTBFTTH
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfThinhNguyen679507
 
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khácTZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khácSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayThuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGSoM
 
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptxCHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptxTnNguyn732622
 
Dr TBFTTH
Dr TBFTTHDr TBFTTH
Dr TBFTTHTBFTTH
 
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganSử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganTRAN Bach
 

Similar to pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx (20)

ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
 
hoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdfhoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdf
 
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxIRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
 
ESC-GUIDELINE-2019-Rối-loạn-Lipid-máu (1).pdf
ESC-GUIDELINE-2019-Rối-loạn-Lipid-máu (1).pdfESC-GUIDELINE-2019-Rối-loạn-Lipid-máu (1).pdf
ESC-GUIDELINE-2019-Rối-loạn-Lipid-máu (1).pdf
 
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
 
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thậnPhân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận
 
Thuốc Lenvara-4.doc
Thuốc Lenvara-4.docThuốc Lenvara-4.doc
Thuốc Lenvara-4.doc
 
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcN4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
 
Tương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và StatinTương tác thuốc_Fibrate và Statin
Tương tác thuốc_Fibrate và Statin
 
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
 
hcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdfhcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdf
 
đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2
 
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTHCập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
Cập Nhật Hướng Dẫn Điều Trị Đái Tháo Đường ADA 2020 - TBFTTH
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
 
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khácTZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
 
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayThuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
 
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptxCHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-BIEN-CHUNG-XO-GAN-BẢN-CUỐI.pptx
 
Dr TBFTTH
Dr TBFTTHDr TBFTTH
Dr TBFTTH
 
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganSử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
 

More from AnhThi86

SOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxSOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxAnhThi86
 
IRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxIRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptxpms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptxAnhThi86
 
PMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptxPMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptxAnhThi86
 
Pharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptxPharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptxAnhThi86
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAnhThi86
 
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptxAnhThi86
 
RE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptxRE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptxAnhThi86
 
Nitroglycerine training.pptx
Nitroglycerine training.pptxNitroglycerine training.pptx
Nitroglycerine training.pptxAnhThi86
 
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptxRosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxpms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxAnhThi86
 
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxpms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxAnhThi86
 
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxAnhThi86
 
pms-Citalopram_Mar2022.pptx
pms-Citalopram_Mar2022.pptxpms-Citalopram_Mar2022.pptx
pms-Citalopram_Mar2022.pptxAnhThi86
 

More from AnhThi86 (14)

SOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxSOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptx
 
IRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxIRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptx
 
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptxpms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
pms-Irbesartan - Jun2020 - Tavo.pptx
 
PMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptxPMS-Irbersatan training - HVan.pptx
PMS-Irbersatan training - HVan.pptx
 
Pharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptxPharmapir - ipad.pptx
Pharmapir - ipad.pptx
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
 
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
2021.12.30.Dr.Hieu.Epilepsy.Pharmapir.pptx
 
RE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptxRE-COLLAGEN training.pptx
RE-COLLAGEN training.pptx
 
Nitroglycerine training.pptx
Nitroglycerine training.pptxNitroglycerine training.pptx
Nitroglycerine training.pptx
 
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptxRosu ibersartan_Aug 2019.pptx
Rosu ibersartan_Aug 2019.pptx
 
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxpms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
 
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxpms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptx
 
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptxMD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
MD.Ton That Minh_Ibersartan_2014.pptx
 
pms-Citalopram_Mar2022.pptx
pms-Citalopram_Mar2022.pptxpms-Citalopram_Mar2022.pptx
pms-Citalopram_Mar2022.pptx
 

pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx

  • 3. Dược động học (*)  Hấp thu: - Rosuvastatin calci dùng đường uống được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 3-5 giờ sau khi dùng thuốc. - Cả hai nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng tỷ lệ thuận với liều rosuvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của rosuvastatin là khoảng 20% và không có tích tụ khi dùng liều nhắc lại. Rosuvastatin calci có thể dùng cùng hay không với thức ăn. Dùng thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu cũng như khả năng làm giảm LDL-C của rosuvastatin  Phân bố: - Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin. Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 4. Dược động học (*)  Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyển hoá có sử dụng các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrome P450. CYP2C9 là chất đồng enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Chất chuyển hoá chính được xác định là N-desmethyl và lactone. Chất chuyển hoá N- desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lactone không có hoạt tính về mặt lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.  Thải trừ: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn. Ðộ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên là 21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, sự đào thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyển này quan trọng trong việc đào thải rosuvastatin khỏi gan. Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 5. Chỉ định (*) Rosuvastatin dùng điều trị Tăng Cholesterol máu  Tăng cholesterol nguyên phát (loại IIa bao gồm tăng cholesterol gia đình nhị hợp tử và tăng cholesterol không có tính gia đình).  Rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).  Tăng cholesterol gia đình kiểu đồng hợp tử, sử dụng Rosuvastatin một mình hay dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác như lọc máu. Phòng ngừa các biến cố tim mạch chính: Ở những bệnh nhân không có tiền sử của biến cố tim mạch và mạch máu não, nhưng có ít nhất hai yếu tố nguy cơ thông thường đối với bệnh tim mạch, Rosuvastatin được chỉ định để:  Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim không tử vong  Giảm nguy cơ đột quỵ không tử vong  Giảm nguy cơ tái thông mạch máu động mạch vành. Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 6. Liều lượng & Cách dùng (*)  Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.  Sử dụng các Hướng Dẫn Ðồng Thuận điều trị về rối loạn lipid để điều chỉnh liều Rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.  Liều khởi đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg, uống ngày 1 lần và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.  Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn. Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 7. Các đối tượng đặc biệt (*)  Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em chỉ giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Vì thế, Rosuvastatin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em trong thời gian này.  Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.  Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.  Bệnh nhân suy gan: Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian không tăng ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho các bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển.  Chủng tộc: Tăng mức độ tiếp xúc với thuốc tính theo nồng độ và thời gian đã được thấy ở bệnh nhân Nhật bản và Trung quốc. Ðiều này nên được xem xét khi quyết định liều dùng cho bệnh nhân gốc Nhật Bản và Trung Quốc. Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 8. Tác dụng không mong muốn (*) Rosuvastatin calci thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ của rosuvastatin calci thường nhẹ và thoáng qua. Tuy nhiên vẫn xảy ra một số tác dụng không mong muốn như:  Suy giảm nhận thức.  Tăng đường huyết.  Tăng HbAlc.  Các tác dụng không mong muốn lâm sàng it phổ biến (<1%): Tần số các tác dụng phụ trong các thử nghiệm lâm sàng và được coi là có thể, có khả năng hoặc chắc chắn có liên quan như sau: - Phổ biến (≥ 0,1% và <1%): Ngứa, nổi mề đay phát ban, đau khớp, yếu cơ, viêm khớp, táo bón, … - Hiếm (≥ 0,01% và <0,1%): Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân, và phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch. - Các tác dụng phụ bổ sung sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, bất kể nguyên nhân: Tai nạn thương tích, lưng và ngực đau, hội chứng cúm, nhiễm trùng, nhiễm trùng đường tiết niệu, tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày ruột, tăng trương lực, … - Trong kiểm soát thử nghiệm lâm sàng rosuvastatin calci dài hạn đã được chứng minh là không có tác dụng có hại trên các ống kính mắt. Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 9. Tương tác thuốc (*) Tổng quan: Trong thử nghiệm lâm sàng rosuvastatin calci không có bằng chứng về sự gia tăng ảnh hưởng cơ xương khi rosuvastatin được uống theo liều lượng với liệu pháp điều trị đồng thời nào. Tuy nhiên, rosuvastatin calci và các chất ức chế HMG-CoA reductase khác có thể gây ra sự gia tăng phụ thuộc vào liều nồng độ transaminase và CK. Sự gia tăng tỷ lệ mắc viêm cơ và bệnh cơ đã được thấy ở những bệnh nhân dùng chất ức chế HMG-CoA reductase khác đồng thời với cyclosporin, acid fibric các dẫn xuất (bao gồm cả gemfibrozil), acid nicotinic, kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid.  Điều trị đồng thời với các chuyển hóa lipid khác: gemfibrozil, fenofibrat, fibrat khác và liều hạ lipid của niacin (acid nicotinic), …  Các chất ức chế protease: Lopinavir/ritonavir  Điều trị kết hợp không có tương tác lâm sàng đáng kể: Nhựa acid mật, Ketoconazol, Erythromycin, Itraconazol, Fluconazol, Digoxin Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 10. Tương tác thuốc (*)  Tương tác giữa thuốc và thuốc - Gemfibrozil, Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao (˃ 1g/ngày), Colchicin. - Thuốc chống đông máu Coumarin - Thuốc kháng acid - Thuốc ngừa thai đường uống - Ức chế miễn dịch (Bao gồm cyclosporin)  Tương tác thuốc và thức ăn - Rosuvastatin Calci có thể dùng chung hay không với thức ăn. Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 11. Chống chỉ định (*)  Ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.  Bệnh nhân bị bệnh gan cấp hay việc gia tăng kéo dài không rõ nguyên nhân của nồng độ transaminases huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.  Phụ nữ có thai và đang cho con bú.  Cholesterol và các sản phẩm khác của sinh tổng hợp cholesterol là thành phần thiết yếu cho sự phát triển của thai nhi (bao gồm tổng hợp các steroid và màng tế bào), Rosuvastatin nên dùng cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ chỉ khi bệnh nhân khó có khả năng thụ thai và đã được thông báo về các tác hại. Nếu bệnh nhân có thai trong khi sử dụng Rosuvastatin, phải lập tức ngưng thuốc và bệnh nhân thông báo về những tiềm năng gây tổn hại cho thai nhi. Xơ vữa động mạch là một quá trình mãn tính, ngưng các loại thuốc điều tiết trao đổi lipid trong khi mang thai có tác động rất ít đến kết quả điều trị lâu dài của tăng cholesterol máu nguyên phát. Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 12. Chống chỉ định (*) Rosuvastatin 40mg chống chỉ định trong các trường hợp:  Bệnh nhân châu Á.  Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân như: Cá thể hoặc gia đình có tiền sử rối loạn cơ bắp di truyền; Tiền sử độc tính cơ bắp với chất ức chế men HMG-CoA reductase; Sử dụng đồng thời với fibrat hoặc niacin.  Suy gan nặng  Suy thận nặng (CrCl<30mL/phút/1,73m2).  Suy giáp  Lạm dụng rượu  Những tình huống mà gia tăng nồng độ rosuvastatin có thể xảy ra. Source: *Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
  • 14. Nghiên cứu tương đương sinh học (*) Source: * Prpms-Rosuvastatin Product Monograph. Health Canada. Jan 12th, 2012  Thiết kế nghiên cứu: Một nghiên cứu sinh khả dụng đơn liều, chéo được tiến hành với 24 nam thanh niên khỏe mạnh. VS. RXpms-Rosuvastatin 40mg CRESTOR® 40mg Tablets
  • 15. Nghiên cứu tương đương sinh học (*) Source: * Prpms-Rosuvastatin Product Monograph. Health Canada. Jan 12th, 2012 * pms-ROSUVASTATIN, Pharmascience Inc., Montreal, Quebec, Canada † Crestor® (AstraZeneca Canada Inc.) was purchased in Canada § Expressed as the median (range) only □ Expressed as the arithmetic mean (CV%) only Rosuvastatin (1 x 40 mg tablet, Fast) From measured data Geometric Mean Arithmetic Mean (CV %) Parameter Test* Reference† % Ratio of Geometric Means# 90% Confidence Interval AUCT (ng.h/mL) 142.533 157.541 (44.5) 145.901 162.673 (47.6) 97.69 88.93 – 107.97 AUCI (ng.h/mL) 157.730 173.157 (40.0) 163.031 175.699 (41.2) 96.75 87.68 – 106.75 CMAX (ng/mL) 15.416 17.124 (45.0) 15.711 17.517 (49.0) 98.12 86.03 – 111.92 TMAX § (h) 5.00 (2.00- 5.50) 5.00 (2.00- 5.50) T1/2 □ (h) 13.11 (52.9) 15.43 (58.8)
  • 16. Nghiên cứu tương đương sinh học (*) Source: * Prpms-Rosuvastatin Product Monograph. Health Canada. Jan 12th, 2012  Thiết kế nghiên cứu: Một nghiên cứu sinh khả dụng đơn liều, chéo được tiến hành với 23 nam thanh niên khỏe mạnh. VS. RXpms-Rosuvastatin 20mg CRESTOR® 20mg Tablets
  • 17. Nghiên cứu tương đương sinh học (*) Source: * Prpms-Rosuvastatin Product Monograph. Health Canada. Jan 12th, 2012 * pms-ROSUVASTATIN, Pharmascience Inc., Montreal, Quebec, Canada † Crestor® (AstraZeneca Canada Inc.) was purchased in Canada § Expressed as the median (range) only □ Expressed as the arithmetic mean (CV%) only Rosuvastatin (1 x 20 mg tablet, Fast) From measured data Geometric Mean Arithmetic Mean (CV %) Parameter Test* Reference† % Ratio of Geometric Means# 90% Confidence Interval AUCT (ng.h/mL) 74.122 78.871 (37.2) 67.670 72.056 (37.3) 109.53 98.02 - 122.39 AUCI (ng.h/mL) 83.700 88.847 (35.9) 73.426 77.663 (34.3) 113.99 101.5 - 127.95 CMAX (ng/mL) 8.568 9.243 (41.2) 7.973 8.502 (36.4) 107.47 94.96 - 121.61 TMAX § (h) 5.00 (2.00- 8.00) 5.00 (3.00- 5.50) T1/2 □ (h) 12.75 (66.5) 11.41 (36.0)
  • 18. Thuốc RXpms-Rosuvastatin (*) Source: * Prpms-Rosuvastatin Product Monograph. Health Canada. Jan 12th, 2012  pms-Rosuvastatin: - 5mg: viên nén bao phim màu vàng, hình tròn, một mặt khắc chữ “ROS” ở phía trên và “5” ở phía dưới, mặt còn lại trống - 10mg: viên nén bao phim màu hồng, hình tròn, một mặt khắc chữ “ROS” ở phía trên và “10” ở phía dưới, mặt còn lại trống - 20mg: viên nén bao phim màu hồng, hình tròn, một mặt khắc chữ “ROS” ở phía trên và “20” ở phía dưới, mặt còn lại trống  Đóng gói: - Chai nhựa HDPE 100 viên - Hộp 3 vỉ x 10 viên