3. Dược động học (*)
Hấp thu:
- Rosuvastatin calci dùng đường uống được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 3-5 giờ sau
khi dùng thuốc.
- Cả hai nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian
(AUC) tăng tỷ lệ thuận với liều rosuvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của rosuvastatin là khoảng 20% và
không có tích tụ khi dùng liều nhắc lại. Rosuvastatin calci có thể dùng cùng hay không với thức ăn. Dùng
thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu cũng như khả năng làm
giảm LDL-C của rosuvastatin
Phân bố:
- Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân
bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với
albumin.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
4. Dược động học (*)
Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyển hoá có sử dụng
các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrome
P450. CYP2C9 là chất đồng enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ở
mức độ thấp hơn. Chất chuyển hoá chính được xác định là N-desmethyl và lactone. Chất chuyển hoá N-
desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lactone không có hoạt tính về
mặt lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.
Thải trừ: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được
hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước
tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng
khi dùng liều cao hơn. Ðộ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên là
21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, sự đào thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên
quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyển này quan trọng trong việc đào thải rosuvastatin
khỏi gan. Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
5. Chỉ định (*)
Rosuvastatin dùng điều trị
Tăng Cholesterol máu
Tăng cholesterol nguyên phát (loại IIa bao gồm tăng cholesterol gia đình nhị hợp tử và tăng cholesterol không có tính gia
đình).
Rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế
độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
Tăng cholesterol gia đình kiểu đồng hợp tử, sử dụng Rosuvastatin một mình hay dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các
biện pháp điều trị giảm lipid khác như lọc máu.
Phòng ngừa các biến cố tim mạch chính: Ở những bệnh nhân không có tiền sử của biến cố tim mạch và mạch máu não,
nhưng có ít nhất hai yếu tố nguy cơ thông thường đối với bệnh tim mạch, Rosuvastatin được chỉ định để:
Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim không tử vong
Giảm nguy cơ đột quỵ không tử vong
Giảm nguy cơ tái thông mạch máu động mạch vành.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
6. Liều lượng & Cách dùng (*)
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì
chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
Sử dụng các Hướng Dẫn Ðồng Thuận điều trị về rối loạn lipid để điều chỉnh liều Rosuvastatin cho từng
bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg, uống ngày 1 lần và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát
ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40mg chỉ nên sử
dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh
nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân
này cần phải được theo dõi thường xuyên.
Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
7. Các đối tượng đặc biệt (*)
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em chỉ giới
hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Vì thế, Rosuvastatin
không được khuyến cáo dùng cho trẻ em trong thời gian này.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Chống chỉ định dùng
Rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan: Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian không tăng ở những bệnh
nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh
nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa
có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. Chống chỉ định dùng Rosuvastatin cho các bệnh
nhân mắc bệnh gan phát triển.
Chủng tộc: Tăng mức độ tiếp xúc với thuốc tính theo nồng độ và thời gian đã được thấy ở bệnh nhân Nhật bản và
Trung quốc. Ðiều này nên được xem xét khi quyết định liều dùng cho bệnh nhân gốc Nhật Bản và Trung Quốc.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
8. Tác dụng không mong muốn (*)
Rosuvastatin calci thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ của rosuvastatin calci thường nhẹ và thoáng qua. Tuy
nhiên vẫn xảy ra một số tác dụng không mong muốn như:
Suy giảm nhận thức.
Tăng đường huyết.
Tăng HbAlc.
Các tác dụng không mong muốn lâm sàng it phổ biến (<1%): Tần số các tác dụng phụ trong các thử nghiệm lâm sàng
và được coi là có thể, có khả năng hoặc chắc chắn có liên quan như sau:
- Phổ biến (≥ 0,1% và <1%): Ngứa, nổi mề đay phát ban, đau khớp, yếu cơ, viêm khớp, táo bón, …
- Hiếm (≥ 0,01% và <0,1%): Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân, và phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
- Các tác dụng phụ bổ sung sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, bất kể nguyên
nhân: Tai nạn thương tích, lưng và ngực đau, hội chứng cúm, nhiễm trùng, nhiễm trùng đường tiết niệu, tiêu chảy,
đầy hơi, viêm dạ dày ruột, tăng trương lực, …
- Trong kiểm soát thử nghiệm lâm sàng rosuvastatin calci dài hạn đã được chứng minh là không có tác dụng có hại trên
các ống kính mắt.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
9. Tương tác thuốc (*)
Tổng quan: Trong thử nghiệm lâm sàng rosuvastatin calci không có bằng chứng về sự gia tăng ảnh hưởng cơ
xương khi rosuvastatin được uống theo liều lượng với liệu pháp điều trị đồng thời nào. Tuy nhiên, rosuvastatin
calci và các chất ức chế HMG-CoA reductase khác có thể gây ra sự gia tăng phụ thuộc vào liều nồng độ
transaminase và CK. Sự gia tăng tỷ lệ mắc viêm cơ và bệnh cơ đã được thấy ở những bệnh nhân dùng chất ức
chế HMG-CoA reductase khác đồng thời với cyclosporin, acid fibric các dẫn xuất (bao gồm cả gemfibrozil), acid
nicotinic, kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid.
Điều trị đồng thời với các chuyển hóa lipid khác: gemfibrozil, fenofibrat, fibrat khác và liều hạ lipid của
niacin (acid nicotinic), …
Các chất ức chế protease: Lopinavir/ritonavir
Điều trị kết hợp không có tương tác lâm sàng đáng kể: Nhựa acid mật, Ketoconazol, Erythromycin,
Itraconazol, Fluconazol, Digoxin
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
10. Tương tác thuốc (*)
Tương tác giữa thuốc và thuốc
- Gemfibrozil, Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao (˃ 1g/ngày), Colchicin.
- Thuốc chống đông máu Coumarin
- Thuốc kháng acid
- Thuốc ngừa thai đường uống
- Ức chế miễn dịch (Bao gồm cyclosporin)
Tương tác thuốc và thức ăn
- Rosuvastatin Calci có thể dùng chung hay không với thức ăn.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
11. Chống chỉ định (*)
Ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị bệnh gan cấp hay việc gia tăng kéo dài không rõ nguyên nhân của nồng độ transaminases
huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Cholesterol và các sản phẩm khác của sinh tổng hợp cholesterol là thành phần thiết yếu cho sự phát triển
của thai nhi (bao gồm tổng hợp các steroid và màng tế bào), Rosuvastatin nên dùng cho phụ nữ độ tuổi
sinh đẻ chỉ khi bệnh nhân khó có khả năng thụ thai và đã được thông báo về các tác hại. Nếu bệnh nhân có
thai trong khi sử dụng Rosuvastatin, phải lập tức ngưng thuốc và bệnh nhân thông báo về những tiềm năng
gây tổn hại cho thai nhi. Xơ vữa động mạch là một quá trình mãn tính, ngưng các loại thuốc điều tiết trao
đổi lipid trong khi mang thai có tác động rất ít đến kết quả điều trị lâu dài của tăng cholesterol máu nguyên
phát.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
12. Chống chỉ định (*)
Rosuvastatin 40mg chống chỉ định trong các trường hợp:
Bệnh nhân châu Á.
Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân như: Cá thể hoặc gia đình có tiền sử rối loạn cơ bắp
di truyền; Tiền sử độc tính cơ bắp với chất ức chế men HMG-CoA reductase; Sử dụng đồng thời với fibrat
hoặc niacin.
Suy gan nặng
Suy thận nặng (CrCl<30mL/phút/1,73m2).
Suy giáp
Lạm dụng rượu
Những tình huống mà gia tăng nồng độ rosuvastatin có thể xảy ra.
Source:
*Thông tin kê toa pms-Rosuvastatin, BYT
14. Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
Thiết kế nghiên cứu:
Một nghiên cứu sinh khả dụng đơn liều, chéo được tiến hành với 24 nam thanh
niên khỏe mạnh.
VS.
RXpms-Rosuvastatin
40mg
CRESTOR®
40mg Tablets
15. Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
* pms-ROSUVASTATIN, Pharmascience Inc., Montreal, Quebec, Canada
† Crestor® (AstraZeneca Canada Inc.) was purchased in Canada
§ Expressed as the median (range) only
□ Expressed as the arithmetic mean (CV%) only
Rosuvastatin
(1 x 40 mg tablet, Fast)
From measured data
Geometric Mean
Arithmetic Mean (CV %)
Parameter Test* Reference†
% Ratio of
Geometric Means#
90% Confidence
Interval
AUCT
(ng.h/mL)
142.533
157.541 (44.5)
145.901
162.673 (47.6)
97.69 88.93 – 107.97
AUCI
(ng.h/mL)
157.730
173.157 (40.0)
163.031
175.699 (41.2)
96.75 87.68 – 106.75
CMAX
(ng/mL)
15.416
17.124 (45.0)
15.711
17.517 (49.0)
98.12 86.03 – 111.92
TMAX
§
(h)
5.00 (2.00-
5.50)
5.00 (2.00-
5.50)
T1/2
□
(h) 13.11 (52.9) 15.43 (58.8)
16. Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
Thiết kế nghiên cứu:
Một nghiên cứu sinh khả dụng đơn liều, chéo được tiến hành với 23 nam thanh
niên khỏe mạnh.
VS.
RXpms-Rosuvastatin
20mg
CRESTOR®
20mg Tablets
17. Nghiên cứu tương đương sinh học (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
* pms-ROSUVASTATIN, Pharmascience Inc., Montreal, Quebec, Canada
† Crestor® (AstraZeneca Canada Inc.) was purchased in Canada
§ Expressed as the median (range) only
□ Expressed as the arithmetic mean (CV%) only
Rosuvastatin
(1 x 20 mg tablet, Fast)
From measured data
Geometric Mean
Arithmetic Mean (CV %)
Parameter Test* Reference†
% Ratio of
Geometric Means#
90% Confidence
Interval
AUCT
(ng.h/mL)
74.122
78.871 (37.2)
67.670
72.056 (37.3)
109.53 98.02 - 122.39
AUCI
(ng.h/mL)
83.700
88.847 (35.9)
73.426
77.663 (34.3)
113.99 101.5 - 127.95
CMAX
(ng/mL)
8.568
9.243 (41.2)
7.973
8.502 (36.4)
107.47 94.96 - 121.61
TMAX
§
(h)
5.00 (2.00-
8.00)
5.00 (3.00-
5.50)
T1/2
□
(h) 12.75 (66.5) 11.41 (36.0)
18. Thuốc RXpms-Rosuvastatin (*)
Source:
* Prpms-Rosuvastatin Product
Monograph. Health Canada. Jan 12th,
2012
pms-Rosuvastatin:
- 5mg: viên nén bao phim màu vàng, hình tròn, một mặt khắc
chữ “ROS” ở phía trên và “5” ở phía dưới, mặt còn lại trống
- 10mg: viên nén bao phim màu hồng, hình tròn, một mặt khắc
chữ “ROS” ở phía trên và “10” ở phía dưới, mặt còn lại trống
- 20mg: viên nén bao phim màu hồng, hình tròn, một mặt khắc
chữ “ROS” ở phía trên và “20” ở phía dưới, mặt còn lại trống
Đóng gói:
- Chai nhựa HDPE 100 viên
- Hộp 3 vỉ x 10 viên