Metoprolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhịp tim nhanh, đau thắt ngực và tăng huyết áp. Hầu hết những người bệnh tim mạch đều sử dụng Metoprolol.
Tác dụng của metoprolol là gì?
Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.
Hướng dẫn cách dùng thuốc Metoprolol an toàn
Liều đầu tiên có thể làm cho bạn chóng mặt nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Sau liều đầu tiên nếu bệnh nhân không chóng mặt thì có thể dùng thuốc vào buổi sáng.
Nên uống thuốc một hoặc hai lần một ngày hoặc có thể lên đến 4 lần ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Metoprolol có thể có dưới hai dạng biệt dược là thuốc giải phóng ngay hoặc thuốc giải phóng kéo dài. Với thuốc giải phóng kéo dài có thể giảm số lần dùng thuốc 1 lần/ngày.
Nam giới uống nhầm thuốc tránh thai
Thuốc Metoprolol cần được uống đúng theo chỉ định của bác sĩ
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Nuốt nguyên cả viên thuốc với nước.
Nếu quên không uống thuốc bạn nên uống ngay khi nhớ ra, trừ trường hợp khi nhớ ra đã gần thời điểm uống liều kế tiếp.
Metoprolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhịp tim nhanh, đau thắt ngực và tăng huyết áp. Hầu hết những người bệnh tim mạch đều sử dụng Metoprolol.
Tác dụng của metoprolol là gì?
Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.
Hướng dẫn cách dùng thuốc Metoprolol an toàn
Liều đầu tiên có thể làm cho bạn chóng mặt nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Sau liều đầu tiên nếu bệnh nhân không chóng mặt thì có thể dùng thuốc vào buổi sáng.
Nên uống thuốc một hoặc hai lần một ngày hoặc có thể lên đến 4 lần ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Metoprolol có thể có dưới hai dạng biệt dược là thuốc giải phóng ngay hoặc thuốc giải phóng kéo dài. Với thuốc giải phóng kéo dài có thể giảm số lần dùng thuốc 1 lần/ngày.
Nam giới uống nhầm thuốc tránh thai
Thuốc Metoprolol cần được uống đúng theo chỉ định của bác sĩ
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Nuốt nguyên cả viên thuốc với nước.
Nếu quên không uống thuốc bạn nên uống ngay khi nhớ ra, trừ trường hợp khi nhớ ra đã gần thời điểm uống liều kế tiếp.
fentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Fentanyl 100mcg/2ml Polfa là thuốc giúp giảm đau trong và sau khi mổ, bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối và được sử dụng trong các cuộc phẫu thuật lớn, cần giảm đau mạnh và ổn định. Fentanyl 100mcg/2ml Polfa là sản phẩm của W.P.W Polfa S.A - Poland.
Thuoc chua ung thu phoi tarceva co tot khong | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Tarceva 150 mg giúp kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân ung thư là đáng kể so với hóa trị:
Sử dụng kết hợp Tarceva và hóa trị cho thời gian sống sót trung bình là 39 tháng.
Sử dụng chỉ riêng Tarceva cho thời gian sống sót trung bình là 31.2 tháng.
Sử dụng chỉ riêng hóa trị cho thời gian sống sót trung bình là 12 tháng.
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-savi-prolol-5-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Savi prolol là thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty SaViPharm, sẽ là biện pháp điều trị và phòng ngừa hiêu quả các cơn đau thắt ngực, huyết áp cao…
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_PrololSavi, #Prolol_Savi
Quetiapine 200mg Cong dung lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Quetiapine 200 được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị trầm cảm, chủ yếu trong sự kết hợp với các thuốc chống trầm cảm. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Quetiapine là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Enalapril la thuoc gi Cong dung lieu dung |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Tăng huyết áp nhẹ - nặng.
Suy tim sung huyết (thường kết hợp glycoside tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng).
Dự phòng cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
fentanyl citrate thuoc giam dau trong khi mo hieu qua | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Fentanyl 100mcg/2ml Polfa là thuốc giúp giảm đau trong và sau khi mổ, bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối và được sử dụng trong các cuộc phẫu thuật lớn, cần giảm đau mạnh và ổn định. Fentanyl 100mcg/2ml Polfa là sản phẩm của W.P.W Polfa S.A - Poland.
Thuoc chua ung thu phoi tarceva co tot khong | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Tarceva 150 mg giúp kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân ung thư là đáng kể so với hóa trị:
Sử dụng kết hợp Tarceva và hóa trị cho thời gian sống sót trung bình là 39 tháng.
Sử dụng chỉ riêng Tarceva cho thời gian sống sót trung bình là 31.2 tháng.
Sử dụng chỉ riêng hóa trị cho thời gian sống sót trung bình là 12 tháng.
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-savi-prolol-5-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Savi prolol là thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty SaViPharm, sẽ là biện pháp điều trị và phòng ngừa hiêu quả các cơn đau thắt ngực, huyết áp cao…
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_PrololSavi, #Prolol_Savi
Quetiapine 200mg Cong dung lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Quetiapine 200 được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị trầm cảm, chủ yếu trong sự kết hợp với các thuốc chống trầm cảm. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Quetiapine là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Enalapril la thuoc gi Cong dung lieu dung |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Tăng huyết áp nhẹ - nặng.
Suy tim sung huyết (thường kết hợp glycoside tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng).
Dự phòng cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
pms-Irbesartan Product Info Deck NATHALIE.pptxAnhThi86
1. The document provides information on hypertension (high blood pressure), including types, risk factors, incidence rates, and treatment options. One treatment option discussed is the drug irbesartan.
2. Irbesartan is an angiotensin receptor blocker indicated for essential hypertension and kidney disease in patients with hypertension and type 2 diabetes. Clinical studies showed irbesartan effectively lowers blood pressure compared to placebo and has renal protective effects.
3. A bioequivalence study found Pharmascience's irbesartan tablets to be bioequivalent to the reference drug Avapro. Irbesartan is available in 75mg, 150mg, and 300mg tablet
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
1. By : Le Thi Hong Hanh – PM
ThS Nguyễn Kinh Quốc
Product Training
June 2014
2. Nội dung
Sơ lược về bệnh động kinh
Các thuốc chống động kinh
Alpovic - Pharmapir: thông tin sản phẩm
Alpovic - Pharmapir : Core messages
Sản phẩm cạnh tranh
3. Sơ lược về bệnh động kinh
Các cơn động kinh(seizure) là hậu quả của sự
phóng điện thỉnh thoảng, đột ngột và quá mức
của chất xám (Hughlings Jackson)
Động kinh là sự phóng điện không kiểm soát
và có chu kỳ của các neurone bệnh lý nằm ở
chất xám trong não bộ gây ra các thay đổi về vận
động, giác quan và tri giác. ( Bài giảng nội khoa)
Bệnh động kinh: là các cơn co giật tái phát mà
không có các yếu tố khởi phát do các bệnh lý
toàn thể hay thần kinh (Điều trị động kinh – Lê
Văn Nam)
4. • Động kinh là 1 bệnh mãn tính, tuy nhiên điều trị với các
thuốc chống động kinh có hiệu quả trong 80% trường hợp,
và bệnh nhân có thể sống và sinh hoạt gần như bình thường.
Tỉ lệ mắc bệnh: từ 0,5-1% dân số
Bệnh khởi phát ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở các lứa
tuổi:
0-2 tuổi
5-7 tuổi
Dậy thì
Người cao tuổi
30% bệnh nhân động kinh < 18 tuổi
Toàn thể > Cục bộ
25% bệnh nhân động kinh > 65 tuổi
Cục bộ > Toàn thể
Sơ lược về bệnh động kinh
5. Cơn động kinh (Seizures)
Là biểu hiện lâm sàng của sự phóng điện bất thường của các
neurone ở vỏ não
Thường ngắn 10-120 giây và tự giới hạn
Cơn động kinh có 4 loại biểu hiện lâm sàng
Vận động (khi đó được gọi là cơn co giật-convulsion)
Cảm giác
Giao cảm
Tâm thần
Cơn động kinh được chia làm hai loại
Có yếu tố khởi phát (provoked seizure)
Không yếu tố khởi phát (unprovoked seizure)
Bệnh động kinh (epilepsy) là sự tái phát các cơn động kinh
không có yếu tố khởi phát
6. Phân biệt cơn động kinh và
bệnh động kinh
Cơn động kinh (Seizures)
•Là hậu quả của bệnh lý cấp tính
và tạm thời
•Không tái phát nếu căn nguyên
được giải quyết
•Thí dụ : co giật do sốt, hội
chứng ngưng thuốc an thần, chấn
thương sọ não, hạ đường huyết,
hạ natri huyết
Bệnh động kinh (Epilepsy)
•Cơn không có yếu tố khởi phát
•Tái phát thường xuyên (trên 2
cơn) và phải điều trị lâu dài
•Có thể hoặc không thể tìm thấy
nguyên nhân
7. Phân loại cơn động kinh
(1981)
Động kinh cục bộ
Động kinh cục bộ đơn giản
Vận động
Cảm giác
Giao cảm
Tâm thần
Động kinh cục bộ phức tạp
Ảnh hưởng tới ý thức ngay từ
đầu
Khởi đầu là cơn cục bộ đơn
giản rồi sau đó ảnh hưởng tới
ý thức
Động kinh cục bộ đơn giản hay
phức tạp toàn thể hóa
Cơn cục bộ nhưng sau đó có
co cứng co giật toàn thân
Động kinh toàn thể
Cơn vắng ý thức (absence)
Điển hình
Không điển hình (atypical
absence)
Cơn co cứng (tonic seizure)
Cơn co giật (clonic seizure)
Cơn co cứng co giật (tonic
clonic seizure)
Cơn giật cơ (myoclonic
seizure)
Cơn mất trương lực (atonic
seizure)
11. FIRST
CHOICE
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Third Line Second Line First Line
valproate
lamotrigine
topiramate
zonisamide
phenytoin
levetiracetam
carbamazepine
oxcarbazepine
phenobarbital
ethosuximide
ketogenic diet
methsuximide
VNS
tiagabine
gabapentin
clonazepam
felbamate
Treatment of Choice
First Line
Second Line
Third Line
No Consensus
Karceski S, et al. Epilepsy Behav. 2001;2:A1-A50.
12. Các thuốc chống động kinh
1910: Phenobarbital được dùng điều trị vì tính chất an thần
1940: Phenytoin được tìm thấy với cấu trúc như PNB nhưng
không an thần
Các thuốc này được dùng trước khi hiểu biết bệnh sinh ĐK hay cơ chế hoạt động của chúng
1958: Ethosuximide được dùng điều trị cơn vắng ý thức
1962: Carbamazepine được dùng điều trị đau thần kinh tam thoa
1974: Carbamazepine được chấp thuận điều trị cơn ĐK cục bộ
13. Các thuốc chống động kinh
Valproate
1960: được chấp thuận dùng ở Châu Âu
1978: được dùng ở Mỹ
Đến những năm 90, các thuốc thế hệ mới bắt đầu được dùng
(Gabapentin, Topiramate, Levetiracetam, Lamotrigin)
14. Các cơ chế kích thích
Kênh Natri
Kênh Canxi
Thụ thể Glutamate
Thụ thể GABA
Carbonic Anhydrase
15. Điều trị động kinh
Điều trị căn nguyên: động kinh có nguyên nhân phải điều trị các
nguyên nhân, có thể là phẫu thuật hay thuốc.
Điều trị cơn động kinh: sử dụng các thuốc chống động kinh để kiểm
soát các cơn co giật và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh
nhân. Thuốc không thật sự điều trị khỏi bệnh động kinh nhưng có
thể ngăn cơn tái phát.
Lựa chọn thuốc chống động kinh: được lựa chọn theo từng loại cơn
vì thuốc chỉ có tác dụng với 1 số thể lâm sàng, nên phải chẩn đoán
chính xác lọai cơn.
Thời gian ngưng thuốc: sau thời gian 2-4 năm không còn cơn, xem
xét giảm liều từ từ, sau đó ngưng hẳn điều trị.
18. Cơ chế tác động:
Alpovic
Cơ chế chính vẫn chưa được hiểu rõ, 3 cơ chế được đề nghị:
Ức chế kênh Na+ nhạy cảm với điện thế, giống như
Phenytoin và Carbamazepin (Mc Donald, 1988)
Làm giảm dòng canxi loại T ở các neuron hướng tâm nguyên
phát, ức chế sự di chuyển Ca2+ vào trong tế bào
Tăng nồng độ GABA toàn não (Loscher, 1985)
19. Dược động học:
Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua tiêu hóa.
Chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan, trong đó 1 chất chuyển hóa
2-propyl-2-pentanoic acid vẫn còn hoạt tính như chất mẹ
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1-4 giờ sau
khi uống
Thời gian bán thải 15 giờ
Gắn vào protein huyết tương 90%, nồng độ trong dịch não tủy tương
đương trong huyết tương
Alpovic
20. Chỉ định:
Điều trị động kinh: Cơn vắng ý thức
Động kinh cục bộ
Động kinh toàn thể nguyên phát
Alpovic
21. Liều lượng và cách dùng:
Liều khởi đầu cho trẻ em và người lớn : 15 mg/kg/ngày
Liều có thể tăng từ 5 -10 mg/kg/ngày, cách nhau 1 tuần, tăng từ từ
cho đến khi kiểm soát được cơn động kinh hay các tác dụng phụ.
Liều tối đa khuyến cáo: 60 mg/kg/ngày. Khi tổng liếu dùng hàng ngày
vượt quá 250mg, nên chia liều như sau:
Alpovic
22. Alpovic
Tác dụng phụ quan trọng:
Tăng cân
Run tay
Rụng tóc
Hội chứng buồng trứng đa nang
23. Định vị chính của Alpovic:
Thuốc chống động kinh phổ rộng và có tác dụng điều hòa khí
sắc với giá cạnh tranh; một sự chọn lựa mới cho bác sĩ (so với
Depakine)
Alpovic
24. Thông điệp quan trọng của Alpovic:
1. Thuốc chống động kinh phổ rộng, chỉ định cho các thể động kinh
cục bộ, động kinh toàn thể (đặc biệt cơn vắng ý thức)
2. Còn được dùng với chỉ định điều hòa khí sắc
3. Duy nhất trên thị trường với thành phần Valproic acid 250mg
4. Thuốc chất lượng cao từ Canada
Alpovic
27. Cơ chế tác động:
Pharmapir
Topiramax . A review of its Use in the treatment of Epilepsy 2007; 67: 2231-2256
Chẹn kênh Natri Đối vận Glutamate
Đồng vận GABA
Chẹn kênh Canxi
Ức chế Carbonic
Anhydrase
28. Dược động học:
Hấp thu nhanh qua đường uống.
Chuyển hóa 30% qua gan
Nồng độ đỉnh: 2h sau khi uống
Thời gian bán thải 19 - 23 giờ
Thải trừ phần lớn qua thận ở dạng nguyên trạng
Pharmapir
29. Chỉ định:
Dùng đơn độc trong điều trị động kinh : động kinh
cục bộ, động kinh toàn thể nguyên phát
Điều trị động kinh phối hợp thuốc
Điều trị phòng ngừa cơn đau đầu Migraine
Pharmapir
30. Liều dùng:
Pharmapir
Động kinh:
Dùng đơn độc: Liếu khuyến cáo dùng đơn độc Topiramate để điều trị
động kinh cho trẻ em trên 10 tuổi và người lớn là 400 mg/ngày chia 2
lần(8 viên). Việc điều chỉnh liều nên tiến hành theo hướng dẫn sau:
Liều dùng Liều dùng
Buổi sáng Buổi tối Buổi sáng Buổi tối
Tuần 1 25 mg (1 viên) 25 mg (1 viên) Tuần 4 100 mg (4 viên) 100 mg (4 viên)
Tuần 2 50 mg (2 viên) 50 mg (2 viên) Tuần 5 150 mg (6 viên) 150 mg (6 viên)
Tuần 3 75 mg (3 viên) 75 mg (3 viên) Tuần 6 200 mg (8 viên) 200 mg (8 viên)
31. Liều dùng:
Pharmapir
Động kinh:
Dùng phối hợp thuốc: Tổng liều khuyến cáo đạt được vào thời gian
cuối tuần thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị:
Chỉ định Người lớn trên 17 tuổi Trẻ em từ 2-16 tuổi
Liều khởi đầu Tổng liều
khuyến cáo
Liều khởi đầu Tổng liều
khuyến cáo
Động kinh cục bộ 25-50 mg /ngày 200-400 mg/ngày
chia 2 lần
1-3 mg/kg/ngày
chia 2 lần
5-9 mg/kg/ngày
chia 2 lần
Động kinh toàn thể nguyên
phát có co cứng – giật rung
(hội chứng Lennox-Gastaut)
25-50 mg /ngày 400 mg/ ngày chia 2
lần
1-3 mg/kg/ngày
cjia 2 lần
6 mg/kg/ngày chia
2 lần
32. Liều dùng:
Pharmapir
Phòng ngừa đau đầu Migraine:
Liều khuyến cáo dùng PHARMAPIR để dự phòng đau nửa đầu là 100mg/
ngày ( 4 viên) chia 2 lần
Việc tăng liều tới 4 viên / ngày được tiến hành như sau:
Liều dùng Liều dùng
Buổi sáng Buổi tối Buổi sáng Buổi tối
Tuần 1 1 viên
PHARMAPIR(25 mg)
Tuần 3 1 viên PHARMAPIR(25
mg)
2 viên
PHARMAPIR(25
mg)
Tuần 2 1 viên
PHARMAPIR(25
mg)
1 viên
PHARMAPIR(25
mg)
Tuần 4 2 viên PHARMAPIR(25
mg)
2 viên
PHARMAPIR(25
mg)
33. Định vị chính của Pharmapir:
Chọn lựa đầu tay trong điều trị phòng ngừa đau đầu Migraine
Còn được sử dụng là 1 thuốc chống động kinh phổ rộng
Pharmapir
34. Thông điệp quan trọng của Pharmapir:
Chọn lựa đầu tay trong điều trị phòng ngừa Migraine
Đơn trị liệu/ điều trị phối hợp động kinh phổ rộng
Sản phẩm chất lượng từ Canada
Có chứng minh tương đương sinh học với chế phẩm gốc
Pharmapir
35. Khách hàng mục tiêu:
Bệnh viện:
1. BV Tâm thần – BS Tâm thần
2. Khoa nội thần kinh – BS Nội thần kinh
3. BV Nhi đồng – BS Nhi khoa
4. Phòng khám - BS Đa khoa
5. Chương trình tâm thần quốc gia, chỉ đạo tuyến – KOLs
Ngoài bệnh viện:
1. Phòng mạch tư – BS Nội thần kinh, Đa khoa
2. Nhà thuốc - Dược sĩ, nhân viên bán thuốc
Alpovic - Pharmapir