4. DƯỢC ĐỘNG HỌC
4
Hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60-80%. Thức
ăn không làm thay đổi nhiều tính sinh khả dụng của thuốc
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2h
Liên kết 96% với protein huyết tương.
Chuyển hóa một phần ở gan
Thải trừ qua mật và nước tiểu.
Thời gian bán huỷ là 11-15h.
Ở bệnh nhân suy thận hoặc chạy thận nhân tạo, bệnh nhân xơ gan,
các thông số dược động học của Irbesartan không thay đổi đáng kể
.
5. CHỈ ĐỊNH
1. Điều trị cao huyết áp vô căn
2. Điều trị cao huyết cao ở bệnh nhân bệnh thận và đái tháo đường type 2
5
Source: 1 https://www.medicines.org.uk/emc/medicine/27608
6. LIỀU DÙNG
BN cao HA đơn thuần: 150mg/ngày
Liều khởi đầu: 150mg/lần/ngày
Liều tối đa: 300mg/lần/ngày hay 150mg+ thuốc lợi tiểu (HCTZ)
BN đái tháo đường type 2 kèm bệnh thận: 300mg/ngày
Liều khởi đầu: 150mg x 2lần/ngày
Liều tối đa: 300mg/lần/ngày
BN chạy thận nhân tạo và BN > 75 tuổi:
Liều khởi đầu : 75mg x 2 lần/ngày
7. • Suy thận Không cần điều chỉnh liều dùng
• Suy gan Nhẹ: Không cần điều chỉnh liều dùng
Trung bình: Không cần điều chỉnh liều dùng
Nặng: không có dữ liệu lâm sàng
• Người già: Không cần điều chỉnh liều dùng
• Trẻ nhỏ: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập
7
Source: 1 https://www.medicines.org.uk/emc/medicine/27608
LIỀU DÙNG
8. TÁC DỤNG PHỤ
• TÁC DỤNG PHỤ
• Rất phổ biến: Tăng kali huyết
• Phổ biến: Tăng creatine kinase huyết tương, chóng mặt, chóng mặt tư thế, buồn
nôn/nôn, đau cơ xương, hạ huyết áp tư thế, mệt mỏi
• Không khổ biến: Nhịp tim nhanh, đau ngực, ho, tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng, phát
ban, rối loạn chức năng tình dục
• CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• THẬN TRỌNG
8
9. TƯƠNG TÁC THUỐC
9
• Thuốc chống tăng huyết áp khác: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của
Irbesartan. Nhưng Irbesartan vẫn có thể kết hợp được với thuốc chẹn beta,
chẹn calci hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.
• Thuốc bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali: làm tăng nồng độ kali
huyết.
• Lithium: Tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã
được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển.
• Digoxin : dược động học không bị thay đổi khi dùng đồng thời một liều
Irbesartan 150 mg ở người khỏe mạnh.
• Hydroclothiazid : dược động học không thay đổi
10. 10
Irbesartan vs. Placebo
Source: 1 http://hyper.ahajournals.org/content/31/6/1311.full
NCLS đa trung tâm (8 trung tâm):
• 2,955 bệnh nhân cao huyết áp, chọn ngẫu nhiên, NC mù đôi, chia 2 nhóm dùng 2 loại mẫu như sau:
1. Irbesartan, 1 lần/ngày (150-900 mg) trong vòng 6-8 tuần
2. Placebo, 1 lần/ngày, trong vòng 6-8 tuần
Kết quả:
• Dùng Irbesartan đối với bệnh nhân có bệnh CHA đã giảm đáng kể chỉ số huyết áp so với nhóm placebo
• Hiệu quả giảm huyết áp tăng dần theo liều dùng, đạt mức tối đa ở liều ≥300 mg
• Không có sự thay đổi rõ rệt của nhịp tim với bất kỳ hàm lượng Irbesartan nào (xét theo kết quả
lâm sàng cũng như thống kê)
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
Hiệu Quả Điều Trị Ở Các Liều Khác Nhau
11. 11
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
CHA Kèm ĐTĐ Type 2 Và Bệnh Thận
Irbesartan vs. Amlodipine
NCLS
• Theo dõi và thử nghiệm trên 1,715 bệnh nhân CHA kèm ĐTĐ type 2 về việc ảnh hưởng của Irbesartan
tới sự tiến triển của bệnh thận
• Chọn bệnh nhân ngẫu nhiên, NC mù đôi, chia ra làm 3 nhóm như sau:
1. Irbesartan, 1lần/ngày (300 mg), kéo dài trung bình 2.6 năm
2. Amlodipine, 1lần/ngày (10 mg), kéo dài trung bình 2.6 năm
3. Placebo, 1 lần/ngày, kéo dài trung bình 2.6 năm
Placebo
vs.
Source: 1 Prpms-Irbesartan Product Monograph. Health Canada. February 17, 2011
Kết quả:
• Nguy cơ tăng gấp đôi creatinine huyết thanh hoặc suy thận giai đoạn cuối giảm so với nhóm giả dược:
nguy cơ tương đối giảm 26%, nguy cơ tuyệt đối giảm 6.2%.
• Tác dụng bảo vệ thận của irbesartan dường như độc lập với tác dụng giảm huyết áp hệ thống.
12. 12
Nghiên cứu Irbesartan trên bệnh nhân đạm niệu (IRMA2):
• 590 bệnh nhân CHA kèm ĐTĐ type 2 và đạm niệu có chức năng thận bình thường (dựa trên chỉ số creatinine)
• Bệnh nhân đạm niệu có nguy cơ có thêm bệnh ĐTĐ type 2 kèm bệnh thận cao gấp 10-20 lần so với bệnh
nhân khỏe mạnh
• Bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên, nghiên cứu mù đôi, chia thành 2 nhóm như sau:
1. Irbesartan 1 lần/ngày (150mg hoặc 300mg), kéo dài trung bình 1.5 năm
2. Placebo 1 lần/ngày, kéo dài trung bình 1.5 năm
Kết quả:
• Irbesartan 300mg đã giảm được 70% nguy cơ tương đối của bệnh đạm niệu lâm sàng, so với placebo
• Giảm mức độ đạm niệu xuống 43% sau 24 tháng sử dụng Irbesartan 300mg
• Không có ý nghĩa thống kê khi dùng hàm lượng 150mg/ngày
Source: 1 Prpms-Irbesartan Product Monograph. Health Canada. February 17, 2011
Irbesartan vs. Placebo
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
CHA Kèm ĐTĐ Type 2 Và Bệnh Thận
16. ARBS CHO TỶ LỆ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CAO NHẤT
ARB, angiotensin II receptor blocker; CI, confidence interval
* Relative to ACE inhibitors after 1 year of treatment
Corrrao et al. J Hypertens 2008;26:819-24.
Diuretics
β-blockers
α-blockers
Calcium channel blockers
ACE inhibitors
ARBs
Cause-specific hazard ratio (95% CI) for discontinuation*
0.5 1.0 2.0
Diuretics
β-blockers
α-blockers
Calcium channel blockers
ACE inhibitors
ARBs
1.83
1.64
1.23
1.08
1.00
0.92
- +
Cause-specific hazard ratio (95% CI) for discontinuation*
Total n = 445,356
16
17. Irbesartan Cho Tỷ Lệ Gắn Bó Điều Trị Lâu Dài Nhất
Phân tích đơn biến
ACEI, ức chế men chuyển; ARB, chẹn thụ thể angiotensin
* p < 0,05; † p = 0,009 so với irbesartan
‡ loại trừ irbesartan
70
60
50
40
30
20
10
0
34,4
42,0 43,6 44,7
49,7
51,3
60,8
*
* * *
* †
Tỷ lệ %
bệnh
nhân duy
trì
với khởi
đầu
đơn trị
Lợi tiểu ACEI Chẹn kênh
Ca
Losartan Chẹn
Beta
ARB‡ Irbesartan
Hasford J et al. J Hum Hypertens 2002; 16:569–575.
17
18. CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC
18
Irbesartan
(1 x 300 mg tablet)
From measured data
Uncorrected for potency
Geometric Mean
Arithmetic Mean (CV %)
Parameter Test* Reference† % Ratio of
Geometric Means
90% Confidence
Interval
AUCT
(ng·h/mL)
19409.28
20847.82 (37.29)
19672.29
20813.02 (34.75)
98.66 88.56 – 109.92
AUCI
(ng·h/mL)
22490.59
23763.90 (31.74)
22269.26
23251.43 (30.07)
100.99 91.95 – 110.92
Cmax
(ng/mL)
3613.1
3693.8 (21.55)
3643.2
3832.9 (31.12)
99.17 91.29 – 107.74
Tmax
§
(h)
1.25
(0.500 – 5.00)
1.25
(0.500 – 5.00)
T½
€
(h)
12.82
(41.09)
13.23
(49.74)
* pms-IRBESARTAN , Pharmascience Inc., Montréal, Québec, Canada
† AVAPRO® , Sanofi- Synthelabo Canada Inc., purchased in Canada
§ Expressed as the median (range) only
€ Expressed as the arithmetic mean (CV%) only
$ % ratios of the geometric means and 90% confidence intervals are based on the 'least squares mean estimates'.
Source: 1 Prpms-Irbesartan Product Monograph. Health Canada. February 17, 2011
20. ĐẶC ĐIỂM & LỢI ÍCH
20
• Hạ HA nhưng không gây ho khan như thuốc ức chế
men chuyển
pms-Irbesartan không ức chế men
chuyển ACE và làm thoái hoá
bradykinine
• Bên cạnh tác dụng hạ HA còn có tác dụng bảo vệ thận
• Làm chậm lại sự tiến triển đến bệnh thận giai đoạn
cuối, BN tăng huyết áp và Đái tháo đường II
Ở liều duy trì 300mg/ngày pms-
Irbesartan được chứng minh qua các
NCLS làm giảm đáng kể tình trạng tiểu
protein
• Không gây ảnh hưởng đến các chuyển hoá hay cân
bằng hormon, cân bằng điện giải…
pms-Irbesartan không ảnh hưởng đến
renin hay các thụ thể hormon khác hay
các kênh ion có liên quan đến điều hoà
tim mạch của CHA và cân bằng nước
điện giải
21. 21
• Có thể uống sau khi ăn để giảm tác dụng phụ trên
hệ tiêu hoá
Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh
khả dụng của thuốc
• Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi
Tác dụng thuốc không thay đổi với
người già hay hay giới tính
• Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, chạy
thận nhân tạo, xơ gan
Ở BN suy thận hoặc chạy thận nhân
tạo, bệnh nhân xơ gan nhẹ đến trung
bình, các thông số dược động học của
Irbesartan không thay đổi đáng kể
• Chất lượng tương đương sản phẩm gốc
• Giá thành hợp lý hơn sản phẩm gốc (-40%)
Tương đương sinh học
ĐẶC ĐIỂM & LỢI ÍCH