Thuốc Cyramza 10mg/ml ramucirumab điều trị ung thư
https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-truc-trang/thuoc-cyramza-10mg-ml-ramucirumab-tri-ung-thu/
Thuốc Cyramza 10mg/ml ramucirumab là thuốc có thành phần hoạt chất chính Ramucirumab-một loại đơn dòng kháng thể có khả năng cắt đứt nguồn cung cấp máu cho các tế bào ung thư.
Thuốc Cyramza là thuốc gì và có tác dụng như thế nào?
Cyramza là một thuốc điều trị ung thư có chứa thành phần chính là ramucirumab. Thuốc điều trị ung thư bằng cách ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu có tác dụng cung cấp oxy và các chất dinh dưỡng để nuôi tế bào ung thư, từ đó ức chế sự tăng sinh khối u, thu nhỏ kích thước khối u.
Cyramza là thuốc điều trị ung thư nhắm trúng đích được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau như: ung thư dạ dày tiến triển, ung thư đại trực tràng tiến triển, ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển, ung thư gan tiến triển.
Cách sử dụng thuốc Cyramza
Cyramza được sử dụng dưới dạng truyền tĩnh mạch. Thời gian truyền thường kéo dài khoảng 60 phút. Liều dùng của thuốc với từng bệnh nhân cụ thể sẽ được xác định dựa trên cân nặng của bệnh nhân và loại ung thư. Thông thường bệnh nhân sẽ cần sử dụng thuốc 2 – 3 tuần một lần. Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh trong quá trình điều trị nếu cần. Số lần truyền phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân với việc điều trị.
Cyramza có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc điều trị ung thư khác. Trước khi truyền Cyramza bác sĩ cũng có thể cho bạn dùng một loại thuốc khác nhằm làm giảm nguy cơ gặp các phản ứng liên quan đến việc truyền thuốc.
Thông tin thuốc Cyramza 10mg/ml
Tên thương hiệu: Cyramza
Thành phần hoạt chất: Ramucirumab
Hãng sản xuất: Lilly USA
Hàm lượng: 10mg/ml, 500mg/50ml
Dạng: Dịch tiêm truyền
Đóng gói: 100mg/10mg và 500mg/50mlThông tin thuốc Cyramza 10mg/ml
Tên thương hiệu: Cyramza
Thành phần hoạt chất: Ramucirumab
Hãng sản xuất: Lilly USA
Hàm lượng: 10mg/ml, 500mg/50ml
Dạng: Dịch tiêm truyền
Đóng gói: 100mg/10mg và 500mg/50ml
Công dụng thuốc Cyramza có tốt không?
Thuốc Cyramza đã được chứng minh là làm tăng tỷ lệ sống của bệnh nhân ung thư dạ dày thực quản, ung thư đại trực tràng di căn và ung thư phổi không tế bào nhỏ.
Nghiên cứu trên 665 bệnh nhân bị ung thư đường tiêu hóa hoặc dạ dày thực quản sau khi hóa trị và fluoropyrimidine.
Những người được điều trị bằng Cyramza và paclitaxel sống lâu hơn đáng kể. Hiệu quả so với bệnh nhân được điều trị bằng paclitaxel và giả dược : 9,6 tháng so với 7,4 tháng tương ứng.
Nghiên cứu trên 55 bệnh nhân, những người được điều trị bằng thuốc Cyramza. Những bệnh nhân này được chăm sóc hỗ trợ tốt nhất.
Kết quả bệnh nhân sống lâu hơn đáng kể so với bệnh nhân được điều trị bằng giả dược là 2-3 tháng.
Thuốc Lynparza thường được dùng để điều trị ung thư buồng trứng và một vài bệnh ung thư khác. Thuốc Lynparza có tác dụng giúp làm chậm sự phát triển của những tế bào ung thư. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết dưới đây ngay.
Thuốc Lynparza là thuốc gì?
Thuốc Lynparza là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những phụ nữ mắc bệnh ung thư vú và buồng trứng giai đoạn nặng có liên quan đến gen BRCA bị lỗi, được phát hiện qua một xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Lynparza là một chất ức chế poly ADP-ribose polymerase (PARP) ngăn chặn các enzym liên quan đến việc sửa chữa DNA bị hư hỏng. Chính nhờ cơ chế này mà Lynparza tiêu diệt tế bào ung thư.
Thuốc biệt dược Lynparza được nghiên cứu và sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Astrazeneca. Đây là hãng Dược Phẩm lớn có nhiều năm kinh nghiệm trong cung cấp các thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc này có dạng viên nang được dùng 2 lần một ngày. Không nhai, chia hoặc làm vỡ viên nang Lynparza.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lynparza bao gồm buồn nôn, mệt mỏi, nôn mửa và tiêu chảy, chóng mặt.
Thuốc Lynparza 50mg hoạt động như thế nào?
Thuốc Olaparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP có liên quan đến cân bằng nội môi tế bào bình thường, chẳng hạn như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA. Thuốc Olanib (Olaparib) đã được chứng minh là ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình xenograft chuột của ung thư ở người như là đơn trị liệu hoặc sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Tăng độc tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng olaparib đã được ghi nhận trong các dòng tế bào và mô hình khối u chuột với sự thiếu hụt trong BRCA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
Thuốc Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì? Được sử dụng trong trường hợp nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng. Bài viết dưới đây giới thiệu vắn tắt về Keytruda (pembrolizumab), hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé!
1. Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì?
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
Hiện nay, các phương pháp điều trị ung thư chủ đạo vẫn là phẫu thuật, hoá trị, xạ trị,… Trong đó, phẫu thuật và xạ trị đóng vai trò quan trọng trong điều trị một số bệnh lý ung thư ở giai đoạn sớm – khi khối u còn khu trú. Tuy nhiên, hiệu quả của hóa trị vẫn còn hạn chế đồng thời tác dụng phụ của hóa trị thường làm người bệnh khó tiếp tục điều trị lâu dài.
Thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) ra đời đã giải quyết được các nhược điểm trên, giúp tăng hiệu quả cho liệu pháp khác khi kết hợp điều trị đồng thời giảm tối đa các tác dụng phụ không mong muốn ngay cả đối với các bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn.
Thuốc Kadcyla được gọi là chất kết hợp kháng thể đơn dòng và chất ức chế vi ống, có công dụng điều trị một số loại ung thư, các khối u sản xuất nhiều hơn bình thường.
1. Kadcyla là thuốc gì?
Thuốc Kadcyla (tên chung là ado trastuzumab emtansine), có tác dụng trong điều trị một số loại ung thư vú. Thuốc Kadcyla được sử dụng để điều trị các khối u sản xuất nhiều hơn bình thường của 1 chất gọi là HER2 protein.
Thuốc Kadcyla được gọi là chất kết hợp kháng thể đơn dòng và chất ức chế vi ống. Kadcyla hoạt động bằng cách gắn vào các tế bào ung thư HER2 và ngăn chặn chúng phân chia, phát triển. Nó cũng có thể tiêu diệt các tế bào ung thư hoặc phát tín hiệu cho cơ thể.
2. Cách sử dụng thuốc Kadcyla
Thuốc Kadcyla được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, trong 1 lọ không màu trong suốt. Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm. Liều lượng, tốc độ tiêm và khoảng thời gian người bệnh tiêm được đưa ra theo chỉ dẫn của bác sĩ, dựa trên trọng lượng cơ thể, tình trạng y tế và phản ứng với điều trị, thông thường là 3 tuần/lần.
Người bệnh cần sử dụng thuốc Kadcyla thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất, đừng bỏ lỡ bất kỳ liều dùng nào. Để giúp ghi nhớ, hãy đánh dấu các ngày trên lịch khi bạn cần nhận thuốc. Bác sĩ có thể kê đơn các loại thuốc khác như: Acetaminophen, diphenhydramine để bạn dùng trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Kadcyla, để giúp ngăn ngừa các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thuốc tagrisso 80mg osimertinib điều trị ung thư phổi
1. Thành phần và hàm lượng của Osimertinib
Xét về thành phần và hàm lượng của Osimertinib gồm có:
- Tagrisso viên 40mg
- Một viên chứa 47.7mg osimertinib mesylate tương đương với osimertinib
- Tagrisso viên 80mg
- Một viên chứa 95.4mg osimertinib mesylate tương đương với 80mg osimertinib
- Gồm các tá dược khác.
2. Cơ chế tác động của Osimertinib
Osimertinib là chất ức chế tyrosine kinase (TKI). Đây là chất ức chế không thuận nghịch thụ thể yếu tố phát triển biểu bì (Epidermal Growth Factor Receptor – EGFR) có đột biến nhạy cảm (EGFRm) và đột biến T790M đề kháng với TKI. Từ đó thuốc có tác dụng ức chế quá trình tăng sinh, phát triển, di căn của tế bào ung thư và giúp đáp ứng với hóa trị, xạ trị. Tagrisso tác động lên trên T790M và có thể làm chậm hoặc ngăn cản bệnh ung thư phổi tiến triển. Thuốc có thể giúp thu nhỏ khối u.
3. Thuốc có tác dụng cho bệnh gì?
Tagrisso chứa hoạt chất osimertinib, thuộc nhóm chống ung thư loại ức chế protein kinase. Do đó, thuốc dùng để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Thuốc được dùng khi:
- Kết quả kiểm tra dương tính với đột biến “T790M”.
- Bệnh ung thư của bệnh nhân tiến triển hoặc xấu đi dù đã được điều trị trước đó, có thể bao gồm thuốc hoạt động bằng cách ức chế “EGFR” (thụ thể yếu tố phát triển biểu bì).
Tracleer - Thuốc điều trị tăng áp mạch phổiVõ Mộng Thoa
https://thuocdactri247.com/thuoc-tracleer-125mg-bosentan-gia-bao-nhieu/
Điều trị tăng huyết áp động mạch phổi ( Nhóm I tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu về lâm sàng.
#Thuoc_Topamax #Topamax #Topamax_thuocdactri247
Epclusa: thuốc điều trị nhiễm vi rút viêm gan C mạn tínhVõ Mộng Thoa
https://thuocdactri247.com/thuoc-epclusa-400mg/
Epclusa là thuốc gì? Đây là thuốc kết hợp giữa sofosbuvir và velpatasvir, được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính - một bệnh xảy ra do tình trạng nhiễm virus ở gan.
Thuốc Epclusa có thể kết hợp sử dụng với một loại thuốc kháng vi-rút khác (ribavirin). Những loại thuốc này hoạt động bằng cách giảm tải lượng vi-rút viêm gan C trong cơ thể, giúp hệ thống miễn chống lại vi-rút và có thể giúp gan phục hồi. Nhiễm viêm gan C mãn tính không được điều trị có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng như xơ gan hoặc ung thư gan
#Thuoc_Exjade #Exjade #Exjade_thuocdactri247
Tykerb có giá bao nhiêu? Thuốc Tykerb 250mg với thành phần Lapatinib có cơ chế ức chế sự phát triển và sự lan truyền của các tế bào ung thư trong cơ thể. Bài viết dưới đây Thuốc Đặc Trị 247 sẽ giúp các bạn giải đáp các thắc mắc trên về thuốc Tykerb.
Tykerb 250mg là sản phẩm gì?
Tykerb 250mg là thuốc có thành phần Lapatinib giúp bạn điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển rất hiệu quả. Thuốc Tykerb 250mg được sản xuất và nghiên cứu tại GlaxoSmithKline
Công dụng - Chỉ định của Tykerb 250mg
Điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển:
Thuốc Tykerb được chỉ định để điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển kết hợp với capecitabine ở những bệnh nhân có khối u biểu hiện quá mức thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì-2 (HER2) và đã tiến triển sau khi điều trị bằng các thuốc chống ung thư khác bao gồm anthracycline, taxane và trastuzumab.
Điều trị ung thư vú di căn dương tính và HER2 dương tính:
Thuốc Tykerb được sử dụng kết hợp với letrozole để điều trị ung thư vú di căn ở phụ nữ mãn kinh bị ung thư vú di căn dương tính với thụ thể hoóc môn, biểu hiện quá mức thụ thể HER2 khi cần điều trị nội tiết tố.
Điều trị hormone ung thư vú di căn âm tính thụ thể:
Thuốc Tykerb được sử dụng để điều trị ung thư vú di căn âm tính thụ thể hoóc môn ở những bệnh nhân có khối u biểu hiện quá mức HER2 / neu và đã được điều trị bằng trastuzumab trước đó kết hợp với hóa trị.
#thuoc_Tykerb #thuocTykerb #Tykerb #thuocdactri247
Thuốc Lynparza thường được dùng để điều trị ung thư buồng trứng và một vài bệnh ung thư khác. Thuốc Lynparza có tác dụng giúp làm chậm sự phát triển của những tế bào ung thư. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết dưới đây ngay.
Thuốc Lynparza là thuốc gì?
Thuốc Lynparza là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những phụ nữ mắc bệnh ung thư vú và buồng trứng giai đoạn nặng có liên quan đến gen BRCA bị lỗi, được phát hiện qua một xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Lynparza là một chất ức chế poly ADP-ribose polymerase (PARP) ngăn chặn các enzym liên quan đến việc sửa chữa DNA bị hư hỏng. Chính nhờ cơ chế này mà Lynparza tiêu diệt tế bào ung thư.
Thuốc biệt dược Lynparza được nghiên cứu và sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Astrazeneca. Đây là hãng Dược Phẩm lớn có nhiều năm kinh nghiệm trong cung cấp các thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc này có dạng viên nang được dùng 2 lần một ngày. Không nhai, chia hoặc làm vỡ viên nang Lynparza.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lynparza bao gồm buồn nôn, mệt mỏi, nôn mửa và tiêu chảy, chóng mặt.
Thuốc Lynparza 50mg hoạt động như thế nào?
Thuốc Olaparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP có liên quan đến cân bằng nội môi tế bào bình thường, chẳng hạn như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA. Thuốc Olanib (Olaparib) đã được chứng minh là ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình xenograft chuột của ung thư ở người như là đơn trị liệu hoặc sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Tăng độc tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng olaparib đã được ghi nhận trong các dòng tế bào và mô hình khối u chuột với sự thiếu hụt trong BRCA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
Thuốc Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì? Được sử dụng trong trường hợp nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng. Bài viết dưới đây giới thiệu vắn tắt về Keytruda (pembrolizumab), hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé!
1. Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì?
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
Hiện nay, các phương pháp điều trị ung thư chủ đạo vẫn là phẫu thuật, hoá trị, xạ trị,… Trong đó, phẫu thuật và xạ trị đóng vai trò quan trọng trong điều trị một số bệnh lý ung thư ở giai đoạn sớm – khi khối u còn khu trú. Tuy nhiên, hiệu quả của hóa trị vẫn còn hạn chế đồng thời tác dụng phụ của hóa trị thường làm người bệnh khó tiếp tục điều trị lâu dài.
Thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) ra đời đã giải quyết được các nhược điểm trên, giúp tăng hiệu quả cho liệu pháp khác khi kết hợp điều trị đồng thời giảm tối đa các tác dụng phụ không mong muốn ngay cả đối với các bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn.
Thuốc Kadcyla được gọi là chất kết hợp kháng thể đơn dòng và chất ức chế vi ống, có công dụng điều trị một số loại ung thư, các khối u sản xuất nhiều hơn bình thường.
1. Kadcyla là thuốc gì?
Thuốc Kadcyla (tên chung là ado trastuzumab emtansine), có tác dụng trong điều trị một số loại ung thư vú. Thuốc Kadcyla được sử dụng để điều trị các khối u sản xuất nhiều hơn bình thường của 1 chất gọi là HER2 protein.
Thuốc Kadcyla được gọi là chất kết hợp kháng thể đơn dòng và chất ức chế vi ống. Kadcyla hoạt động bằng cách gắn vào các tế bào ung thư HER2 và ngăn chặn chúng phân chia, phát triển. Nó cũng có thể tiêu diệt các tế bào ung thư hoặc phát tín hiệu cho cơ thể.
2. Cách sử dụng thuốc Kadcyla
Thuốc Kadcyla được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, trong 1 lọ không màu trong suốt. Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm. Liều lượng, tốc độ tiêm và khoảng thời gian người bệnh tiêm được đưa ra theo chỉ dẫn của bác sĩ, dựa trên trọng lượng cơ thể, tình trạng y tế và phản ứng với điều trị, thông thường là 3 tuần/lần.
Người bệnh cần sử dụng thuốc Kadcyla thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất, đừng bỏ lỡ bất kỳ liều dùng nào. Để giúp ghi nhớ, hãy đánh dấu các ngày trên lịch khi bạn cần nhận thuốc. Bác sĩ có thể kê đơn các loại thuốc khác như: Acetaminophen, diphenhydramine để bạn dùng trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Kadcyla, để giúp ngăn ngừa các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thuốc tagrisso 80mg osimertinib điều trị ung thư phổi
1. Thành phần và hàm lượng của Osimertinib
Xét về thành phần và hàm lượng của Osimertinib gồm có:
- Tagrisso viên 40mg
- Một viên chứa 47.7mg osimertinib mesylate tương đương với osimertinib
- Tagrisso viên 80mg
- Một viên chứa 95.4mg osimertinib mesylate tương đương với 80mg osimertinib
- Gồm các tá dược khác.
2. Cơ chế tác động của Osimertinib
Osimertinib là chất ức chế tyrosine kinase (TKI). Đây là chất ức chế không thuận nghịch thụ thể yếu tố phát triển biểu bì (Epidermal Growth Factor Receptor – EGFR) có đột biến nhạy cảm (EGFRm) và đột biến T790M đề kháng với TKI. Từ đó thuốc có tác dụng ức chế quá trình tăng sinh, phát triển, di căn của tế bào ung thư và giúp đáp ứng với hóa trị, xạ trị. Tagrisso tác động lên trên T790M và có thể làm chậm hoặc ngăn cản bệnh ung thư phổi tiến triển. Thuốc có thể giúp thu nhỏ khối u.
3. Thuốc có tác dụng cho bệnh gì?
Tagrisso chứa hoạt chất osimertinib, thuộc nhóm chống ung thư loại ức chế protein kinase. Do đó, thuốc dùng để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Thuốc được dùng khi:
- Kết quả kiểm tra dương tính với đột biến “T790M”.
- Bệnh ung thư của bệnh nhân tiến triển hoặc xấu đi dù đã được điều trị trước đó, có thể bao gồm thuốc hoạt động bằng cách ức chế “EGFR” (thụ thể yếu tố phát triển biểu bì).
Tracleer - Thuốc điều trị tăng áp mạch phổiVõ Mộng Thoa
https://thuocdactri247.com/thuoc-tracleer-125mg-bosentan-gia-bao-nhieu/
Điều trị tăng huyết áp động mạch phổi ( Nhóm I tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu về lâm sàng.
#Thuoc_Topamax #Topamax #Topamax_thuocdactri247
Epclusa: thuốc điều trị nhiễm vi rút viêm gan C mạn tínhVõ Mộng Thoa
https://thuocdactri247.com/thuoc-epclusa-400mg/
Epclusa là thuốc gì? Đây là thuốc kết hợp giữa sofosbuvir và velpatasvir, được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính - một bệnh xảy ra do tình trạng nhiễm virus ở gan.
Thuốc Epclusa có thể kết hợp sử dụng với một loại thuốc kháng vi-rút khác (ribavirin). Những loại thuốc này hoạt động bằng cách giảm tải lượng vi-rút viêm gan C trong cơ thể, giúp hệ thống miễn chống lại vi-rút và có thể giúp gan phục hồi. Nhiễm viêm gan C mãn tính không được điều trị có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng như xơ gan hoặc ung thư gan
#Thuoc_Exjade #Exjade #Exjade_thuocdactri247
Tykerb có giá bao nhiêu? Thuốc Tykerb 250mg với thành phần Lapatinib có cơ chế ức chế sự phát triển và sự lan truyền của các tế bào ung thư trong cơ thể. Bài viết dưới đây Thuốc Đặc Trị 247 sẽ giúp các bạn giải đáp các thắc mắc trên về thuốc Tykerb.
Tykerb 250mg là sản phẩm gì?
Tykerb 250mg là thuốc có thành phần Lapatinib giúp bạn điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển rất hiệu quả. Thuốc Tykerb 250mg được sản xuất và nghiên cứu tại GlaxoSmithKline
Công dụng - Chỉ định của Tykerb 250mg
Điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển:
Thuốc Tykerb được chỉ định để điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển kết hợp với capecitabine ở những bệnh nhân có khối u biểu hiện quá mức thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì-2 (HER2) và đã tiến triển sau khi điều trị bằng các thuốc chống ung thư khác bao gồm anthracycline, taxane và trastuzumab.
Điều trị ung thư vú di căn dương tính và HER2 dương tính:
Thuốc Tykerb được sử dụng kết hợp với letrozole để điều trị ung thư vú di căn ở phụ nữ mãn kinh bị ung thư vú di căn dương tính với thụ thể hoóc môn, biểu hiện quá mức thụ thể HER2 khi cần điều trị nội tiết tố.
Điều trị hormone ung thư vú di căn âm tính thụ thể:
Thuốc Tykerb được sử dụng để điều trị ung thư vú di căn âm tính thụ thể hoóc môn ở những bệnh nhân có khối u biểu hiện quá mức HER2 / neu và đã được điều trị bằng trastuzumab trước đó kết hợp với hóa trị.
#thuoc_Tykerb #thuocTykerb #Tykerb #thuocdactri247
Thuoc kadcyla 100mg trastuzumab emtansine gia bao nhieu - healthy ung thulee taif
Thuốc Kadcyla 100mg Trastuzumab emtansine điều trị ung thư vú là gì? Thuốc kadcyla điều trị như thế nào có hiệu quả hay không, công dụng, chỉ định tác dụng phụ ra sao cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Ganciclovir được biết đếm là một loại thuốc kháng virus và có khả năng làm chậm được sự tăng trưởng; lan truyền của Cytomegalovirus. Loại thuốc này được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa được tình trạng nhiễm trùng gây ra do Cytomegalovirus. Tình trạng nhiễm trùng này thường xuyên diễn ra đối với những bệnh nhân bị suy hệ miễn dịch như: bệnh nhân cấy ghép cơ quan hay những người mắc bệnh AIDS.
Thuốc Pradaxa (dabigatran) là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed phân tích bài viết dưới đây để hiểu thật rõ về thuốc Pradaxa (dabigatran) nhé!
1. Thuốc Pradaxa (dabigatran) là thuốc gì?
Pradaxa là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:
Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.
Thuốc Dabigatran có tác dụng gì?
Các tác dụng của thuốc Dabigatran được liệt kê như sau:
Thuốc dùng với chỉ định dự phòng đột quỵ và thuyên tắc ở bệnh nhân có rung nhĩ không do van tim (rung nhĩ là một rối loạn nhịp thường gặp).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân có thay khớp háng.
Tuy nhiên, một điểm đáng lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa đó là thuốc không được dùng để ngăn chặn huyết khối sau khi bệnh nhân đã thực hiện thay van tim nhân tạo (van cơ học hoặc sinh học), LVAD, TAVR, vì có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, nếu bệnh nhân có tiền sử thay van tim nhân tạo trước đây thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có thể lựa chọn thuốc một cách an toàn và phù hợp nhất với người bệnh.
thuoc khang sinh zithromax 500mg cong dung va cach dung | ThuocLp VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Azithromycin trong Zitromax được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm trong:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng (viêm amidan)
Nhiễm khuẩn răng miệng
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Viêm tai giữa cấp tính
Liều dùng & Thông tin thuốc của Transamin |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Tác dụng chính của Transamin 500mg chủ yếu do acid tranexamic quy định. Mà acid tranexamic có tác dụng chính trong việc phòng tránh và chữa trị các triệu chứng chảy máu quá nhiều không thể kiểm soát được.
Bài viết được trích từ nguồn uy tín Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/transamin-thuoc-gi-cong-dung-va-gia-thuoc-transamin/
Thuốc Noxalk 150mg Certinib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Noxalk cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
cong dung thuoc katrypsin dieu tri phu ne sau phau thuat |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Katrypsin là một loại thuốc có thành phần chính là hoạt chất alphachymotrypsin 21 microkatals với tác dụng làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên hỗ trợ hiệu quả trong việc điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang khá hiệu quả.
Thuốc Lenvara-4 chứa thành phần chính là lenvatinib là thuốc điều trị ung thư. Thuốc Lenvara-4 được sử dụng trong điều trị ung thư gan, ung thư tuyến giáp và ung thư thận.
Thuoc sprycel 50mg dasatinib gia bao nhieulee taif
Thuốc Sprycel 50mg Dasatinib điều trị ung thư bạch cầu như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Sprycel cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Coversyl thuoc Thuoc tri tang huyet ap chua suy tim luu y su dung |Tracuuthuo...Tra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Coversyl được chỉ định sử dụng điều trị cho bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Thuốc hoạt động theo cơ chế làm giãn các mạch máu để giảm huyết áp và Coversyl đồng thời được dùng trong điều trị suy tim sung huyết mức độ nhẹ đến trung bình khi dùng chung với các loại thuốc khác như thuốc digoxin và thuốc lợi tiểu. Thuốc hạ huyết áp Coversyl cũng được sử dụng trong việc làm giảm những nguy cơ tim sau cơn đau tim gần đây hoặc những người có bệnh mạch vành.
Thuốc Xarelto 20mg thường được sử dụng trong điều trị và dự phòng một số bệnh lý như đột quỵ, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu. Vậy thuốc Xarelto cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?
Xarelto 20mg của công ty Bayer Pharma, thành phần chính rivaroxaban, là thuốc chống đông đường uống thế hệ mới, dùng để điều trị dự phòng thuyên tắc tĩnh mạch ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim, dự phòng đột quỵ, ngoài ra, thuốc còn điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim hình tròn màu đỏ, mỗi viên chứa hàm lượng 20 mg rivaroxaban.
Tác dụng của thuốc Xarelto là gì?
Thuốc Xarelto được chỉ định trong một số trường hợp:
Ngăn ngừa hình thành cục máu đông giúp phòng ngừa đột quỵ trong rung nhĩ, huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi sau phẫu thuật thay khớp gối hoặc khớp háng.
Thuốc chống đông đường uống tạo điều kiện thuận lợi để cục máu đông được ly giải dần dần hoặc không lớn lên.
Giảm nguy cơ bị huyết khối mạn tính và các biến chứng cấp tính nghiêm trọng khác.
Công dụng của thuốc Rivaroxaban (Xarelto) là gì?
Rivaroxaban (Xarelto) được sử dụng ở người lớn để:
Ngăn ngừa hình thành cục máu đông trong não. Do đó, dự phòng cơn đột quỵ.
Dự phòng hình thành cục máu đông trong các mạch máu khác trong cơ thể nếu đang trong tình trạng nhịp tim không đều như rung nhĩ không do van tim.
Ngoài ra, thuốc được dùng điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch chân (huyết khối tĩnh mạch sâu) và trong các mạch máu của phổi (thuyên tắc phổi) và để ngăn ngừa cục máu đông tái xuất hiện trong máu mạch của chân và/ hoặc phổi.
Bệnh lý huyết khối tĩnh mạch là một trong những vấn đề quen thuộc, đặc biệt trên những cơ địa đặc biệt. Bệnh xảy ra tần suất ngày càng nhiều và nguy cơ tử vong cao một khi xuất hiện biến chứng.
Thuoc keytruda 100mg 4ml pembrolizumab gia bao nhieulee taif
Thuốc Keytruda 100mg 4ml Pembrolizumab liệu pháp miễn dịch ung thư là gì? Thuốc keytruda điều trị như thế nào có hiệu quả hay không, công dụng, chỉ định tác dụng phụ ra sao cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-pricefil-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Pricefil, #Pricefil
Thuốc trị bệnh trĩ Tottri là thực phẩm chức năng được sản xuất tại công ty Cổ Phần Traphaco. Nguồn gốc chính của sản phẩm này được bắt nguồn từ bài thuốc nổi tiếng của gia đình Ts. Mai Tất Tố của trường đại học Dược thành phố Hà Nội. Sau khi được chuyển giao bài thuốc gia truyền này công ty Traphaco đã cải tiến thuốc từ dạng bột sang dạng viên để thuận tiện hơn cho người sử dụng.
Website ThuocLP Vietnamese
Địa chỉ: 143, 1 Tô Hiến Thành, Cư xá Bắc Hải, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hotline: 0933049874.
Email: thuoclp@gmail.com
Thuoc capbize 500mg capecitabine dieu tri ung thu dai trang ung thu vu ung th...ThuocLP Vietnamese Health
Thuốc Capbize 500mg Capecitabine điều trị ung thư đại tràng, ung thư vú, ung thư dạ dày – Giá Thuốc Capbize 500mg Capecitabine. Bạn cần biết giá thuốc Capbize 500mg Capecitabine bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Capbize 500mg Capecitabine bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Capbize 500mg Capecitabine tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Alymsys Thuoc duoc su dung trong dieu tri ung thu.pdflee taif
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt Đơn đăng ký thuốc Alymsys( bevacizumab-maly) tương đương với Avastin.Bevacizumab-maly là một chất ức chế yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu được sử dụng trong điều trị ung thư.
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
More Related Content
Similar to thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ramucirumab-tri-ung-thu-.pdf
Thuoc kadcyla 100mg trastuzumab emtansine gia bao nhieu - healthy ung thulee taif
Thuốc Kadcyla 100mg Trastuzumab emtansine điều trị ung thư vú là gì? Thuốc kadcyla điều trị như thế nào có hiệu quả hay không, công dụng, chỉ định tác dụng phụ ra sao cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Ganciclovir được biết đếm là một loại thuốc kháng virus và có khả năng làm chậm được sự tăng trưởng; lan truyền của Cytomegalovirus. Loại thuốc này được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa được tình trạng nhiễm trùng gây ra do Cytomegalovirus. Tình trạng nhiễm trùng này thường xuyên diễn ra đối với những bệnh nhân bị suy hệ miễn dịch như: bệnh nhân cấy ghép cơ quan hay những người mắc bệnh AIDS.
Thuốc Pradaxa (dabigatran) là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed phân tích bài viết dưới đây để hiểu thật rõ về thuốc Pradaxa (dabigatran) nhé!
1. Thuốc Pradaxa (dabigatran) là thuốc gì?
Pradaxa là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:
Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.
Thuốc Dabigatran có tác dụng gì?
Các tác dụng của thuốc Dabigatran được liệt kê như sau:
Thuốc dùng với chỉ định dự phòng đột quỵ và thuyên tắc ở bệnh nhân có rung nhĩ không do van tim (rung nhĩ là một rối loạn nhịp thường gặp).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân có thay khớp háng.
Tuy nhiên, một điểm đáng lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa đó là thuốc không được dùng để ngăn chặn huyết khối sau khi bệnh nhân đã thực hiện thay van tim nhân tạo (van cơ học hoặc sinh học), LVAD, TAVR, vì có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, nếu bệnh nhân có tiền sử thay van tim nhân tạo trước đây thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có thể lựa chọn thuốc một cách an toàn và phù hợp nhất với người bệnh.
thuoc khang sinh zithromax 500mg cong dung va cach dung | ThuocLp VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Azithromycin trong Zitromax được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm trong:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng (viêm amidan)
Nhiễm khuẩn răng miệng
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Viêm tai giữa cấp tính
Liều dùng & Thông tin thuốc của Transamin |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Tác dụng chính của Transamin 500mg chủ yếu do acid tranexamic quy định. Mà acid tranexamic có tác dụng chính trong việc phòng tránh và chữa trị các triệu chứng chảy máu quá nhiều không thể kiểm soát được.
Bài viết được trích từ nguồn uy tín Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/transamin-thuoc-gi-cong-dung-va-gia-thuoc-transamin/
Thuốc Noxalk 150mg Certinib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Noxalk cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
cong dung thuoc katrypsin dieu tri phu ne sau phau thuat |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Katrypsin là một loại thuốc có thành phần chính là hoạt chất alphachymotrypsin 21 microkatals với tác dụng làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên hỗ trợ hiệu quả trong việc điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang khá hiệu quả.
Thuốc Lenvara-4 chứa thành phần chính là lenvatinib là thuốc điều trị ung thư. Thuốc Lenvara-4 được sử dụng trong điều trị ung thư gan, ung thư tuyến giáp và ung thư thận.
Thuoc sprycel 50mg dasatinib gia bao nhieulee taif
Thuốc Sprycel 50mg Dasatinib điều trị ung thư bạch cầu như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Sprycel cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Coversyl thuoc Thuoc tri tang huyet ap chua suy tim luu y su dung |Tracuuthuo...Tra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Coversyl được chỉ định sử dụng điều trị cho bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Thuốc hoạt động theo cơ chế làm giãn các mạch máu để giảm huyết áp và Coversyl đồng thời được dùng trong điều trị suy tim sung huyết mức độ nhẹ đến trung bình khi dùng chung với các loại thuốc khác như thuốc digoxin và thuốc lợi tiểu. Thuốc hạ huyết áp Coversyl cũng được sử dụng trong việc làm giảm những nguy cơ tim sau cơn đau tim gần đây hoặc những người có bệnh mạch vành.
Thuốc Xarelto 20mg thường được sử dụng trong điều trị và dự phòng một số bệnh lý như đột quỵ, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu. Vậy thuốc Xarelto cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?
Xarelto 20mg của công ty Bayer Pharma, thành phần chính rivaroxaban, là thuốc chống đông đường uống thế hệ mới, dùng để điều trị dự phòng thuyên tắc tĩnh mạch ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim, dự phòng đột quỵ, ngoài ra, thuốc còn điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim hình tròn màu đỏ, mỗi viên chứa hàm lượng 20 mg rivaroxaban.
Tác dụng của thuốc Xarelto là gì?
Thuốc Xarelto được chỉ định trong một số trường hợp:
Ngăn ngừa hình thành cục máu đông giúp phòng ngừa đột quỵ trong rung nhĩ, huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi sau phẫu thuật thay khớp gối hoặc khớp háng.
Thuốc chống đông đường uống tạo điều kiện thuận lợi để cục máu đông được ly giải dần dần hoặc không lớn lên.
Giảm nguy cơ bị huyết khối mạn tính và các biến chứng cấp tính nghiêm trọng khác.
Công dụng của thuốc Rivaroxaban (Xarelto) là gì?
Rivaroxaban (Xarelto) được sử dụng ở người lớn để:
Ngăn ngừa hình thành cục máu đông trong não. Do đó, dự phòng cơn đột quỵ.
Dự phòng hình thành cục máu đông trong các mạch máu khác trong cơ thể nếu đang trong tình trạng nhịp tim không đều như rung nhĩ không do van tim.
Ngoài ra, thuốc được dùng điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch chân (huyết khối tĩnh mạch sâu) và trong các mạch máu của phổi (thuyên tắc phổi) và để ngăn ngừa cục máu đông tái xuất hiện trong máu mạch của chân và/ hoặc phổi.
Bệnh lý huyết khối tĩnh mạch là một trong những vấn đề quen thuộc, đặc biệt trên những cơ địa đặc biệt. Bệnh xảy ra tần suất ngày càng nhiều và nguy cơ tử vong cao một khi xuất hiện biến chứng.
Thuoc keytruda 100mg 4ml pembrolizumab gia bao nhieulee taif
Thuốc Keytruda 100mg 4ml Pembrolizumab liệu pháp miễn dịch ung thư là gì? Thuốc keytruda điều trị như thế nào có hiệu quả hay không, công dụng, chỉ định tác dụng phụ ra sao cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-pricefil-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Pricefil, #Pricefil
Thuốc trị bệnh trĩ Tottri là thực phẩm chức năng được sản xuất tại công ty Cổ Phần Traphaco. Nguồn gốc chính của sản phẩm này được bắt nguồn từ bài thuốc nổi tiếng của gia đình Ts. Mai Tất Tố của trường đại học Dược thành phố Hà Nội. Sau khi được chuyển giao bài thuốc gia truyền này công ty Traphaco đã cải tiến thuốc từ dạng bột sang dạng viên để thuận tiện hơn cho người sử dụng.
Website ThuocLP Vietnamese
Địa chỉ: 143, 1 Tô Hiến Thành, Cư xá Bắc Hải, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hotline: 0933049874.
Email: thuoclp@gmail.com
Thuoc capbize 500mg capecitabine dieu tri ung thu dai trang ung thu vu ung th...ThuocLP Vietnamese Health
Thuốc Capbize 500mg Capecitabine điều trị ung thư đại tràng, ung thư vú, ung thư dạ dày – Giá Thuốc Capbize 500mg Capecitabine. Bạn cần biết giá thuốc Capbize 500mg Capecitabine bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Capbize 500mg Capecitabine bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Capbize 500mg Capecitabine tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Alymsys Thuoc duoc su dung trong dieu tri ung thu.pdflee taif
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt Đơn đăng ký thuốc Alymsys( bevacizumab-maly) tương đương với Avastin.Bevacizumab-maly là một chất ức chế yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu được sử dụng trong điều trị ung thư.
Similar to thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-truc-trang-thuoc-cyramza-10mg-ml-ramucirumab-tri-ung-thu-.pdf (20)
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Võ Mộng Thoa
Thuốc Xtandi với hoạt chất enzalutamide có tác dụng ức chế thụ thể androgen) được cấp phép chỉ định điều trị một số trường hợp ung thư tuyến tiền liệt trong. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Astellas Pharma một hãng dược có tiếng tại Nhật Bản.Tham khảo bài viết bên dưới đây với Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
1. Thuốc Xtandi 40mg (Enzalutamide) là thuốc gì?
Thuốc Xtandi 40mg chứa thành phần enzalutamide 40mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc liệu pháp nội tiết chống ung thư.
💊 Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen, được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn ở những người đã dùng thuốc hoặc phẫu thuật để giảm nồng độ testosterone hoặc đã được điều trị trước đó bằng docetaxel nhưng thất bại.
💊 Androgen là nội tiết tố nam và bao gồm testosterone. Tế bào ung thư tuyến tiền liệt cần có testosterone để phát triển và sinh sản. Enzalutamide hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các kích thích tố nam như testosterone cho các tế bào ung thư phát triển, làm chậm sự phát triển của ung thư.
2. Thông tin thuốc Xtandi 40mg
💊 Thành phần: Mỗi viên nang có màu trắng, to, hình chữ nhật, có chữ ENZ được in trên viên, màu đen.
💊 Hoạt chất: Enzalutamide 40mg.
💊 Tá dược: aprylocaproyl macrogolglycerides, butylhydroxyanisole (E320), butylhydroxytoluene (E321).
💊 Vỏ nang: elatin, dung dịch sorbitol sorbitan, glycerol, titanium dioxide (E171).
💊 Quy cách: Hộp 112 viên.
💊 Nhà sản xuất: Astellas.
3. Chỉ định điều trị của thuốc Xtandi
💊 Thuốc Xtandi được cấp phép chỉ định cho nam giới trưởng thành mắc ung thư tiền liệt tuyến nhạy cảm với hormone di căn (mHSPC) (được sử dụng kết hợp với liệu pháp loại bỏ androgen) hay bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến mà nguy cơ di căn thấp. thuốc Xtandi 40 mg còn được sử dụng cho bệnh nhân bị CRPC di căn mà bệnh đã tiến triển hoặc sau khi đã dử dụng liệu pháp docetaxel.
💊 Điều trị nam giới trưởng thành mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn có nguy cơ cao (CRPC)
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành mắc CRPC di căn không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại liệu pháp khử androgen mà hóa trị chưa được chỉ định trên lâm sàng.
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành bị CRPC di căn có bệnh đã tiến triển sau hoặc sau khi điều trị bằng docetaxel.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamid-gia-bao-nhieu/
#thuocxtandi40mg, #thuocdieutrixtandi40mg, #congdungxtandi, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mgVõ Mộng Thoa
Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá thuốc Fedovir điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Fedovir 0.5mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
1. Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì? Có công dụng gì?
✔️ Thuốc Fedovir 0.5mg (Entecavir) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B mãn tính (dài hạn) (viêm gan do vi rút) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị tổn thương gan.
✔️ Entecavir nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất tương tự nucleoside. Nó hoạt động bằng cách giảm số lượng vi rút viêm gan B (HBV) trong cơ thể. Entecavir không chữa khỏi HBV và có thể không ngăn ngừa các biến chứng của bệnh viêm gan B mãn tính như xơ gan hoặc ung thư gan. Entecavir không ngăn chặn sự lây lan của HBV sang người khác.
2. Công dụng của thuốc Fedovir
Thuốc Fedovir 0.5mg được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính ở người lớn với:
✔️ Bệnh gan còn bù và bằng chứng về sự nhân lên của virus đang hoạt động, nồng độ alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng liên tục và bằng chứng mô học về tình trạng viêm hoạt động và / hoặc xơ hóa.
✔️ Bệnh gan mất bù.
Đối với cả bệnh gan còn bù và mất bù, chỉ định này dựa trên dữ liệu thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân chưa sử dụng nucleoside có nhiễm HBV HBeAg dương tính và HBeAg âm tính.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-fedovir-05mg/
#thuocfedovir05mg, #thuocdieutrifedovir05mg, #congdungfedovir05mg, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di cănVõ Mộng Thoa
Ung thư phổi là gì? Thuốc trị ung thư phổi nào tốt là một trong những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Vậy loại thuốc trị ung thư phổi nào tốt? Để biết thêm thông tin chi tiết thì các bạn hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết bên dưới đây ngay nhé.
Thuốc đích điều trị ung thư phổi
Đây là loại thuốc thế hệ mới, được sử dụng để điều trị ung thư phổi di căn. Chúng được Bộ Y tế cấp phép từ năm 2019 có chỉ định cho ung thư phổi không tế bào nhỏ, hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
1. Kháng thể đơn dòng
Tác động trên thụ thể phần ngoài màng tế bào. Một số kháng thể thường dùng như:
✔️ Bevacizumab: Ngăn cản sự hoạt hóa các thụ thể ung thư và đẩy mạnh quá trình tái tạo mạch máu. Chúng sẽ được sử dụng kết hợp với hóa trị, với thuốc miễn dịch.
✔️ Ramucirumab: Thường được sử dụng kết hợp với thuốc đích phân tử nhỏ - Erlotinib trong điều trị bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ, giúp ngăn chặn bệnh ung thư tiến triển khoảng 19,4 tháng.
✔️ Cetuximab: Là kháng thể đơn dòng, thường kết hợp với hóa trị (Cisplatin/vinorelbine).
2.Thuốc trọng lượng phân tử nhỏ
Tác động vào thụ thể từ bên trong tế bào, thường áp dụng cho nhóm bệnh nhân có đột biến gen. Loại thuốc này giúp khóa lại những gen đột biến, ngăn chặn phát triển và thu gọn khối u. Loại thuốc này được chia thành 5 loại chính, tương ứng với các gen đột biến thường gặp nhất gây ung thư phổi EGFR, ALK, ROS1, BRAF và KRAS.
✔️ Điều trị EGFR: Dòng thuốc thế hệ 1: Gefitinib, erlotinib; thế hệ 2: Afatinib, dacomitinib; thế hệ 3: Osimertinib.
✔️ Điều trị ALK: Crizotinib, Ceritinib, Alectinib, Brigatinib.
✔️ Điều trị ROS1: Ceritinib, Crizotinib, Entrectinib.
✔️ Điều trị BRAF: Dabrafenib, Trametinib, Thuốc Spexib.
✔️ Điều trị KRAS: EGFR TKIs.
Xem thêm bài viết:
https://thuockhangsinh.net/thuoc-tri-ung-thu-phoi-giai-doan-doan-di-can/
https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/
#thuoctriungthuphoi, #ungthuphoi, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Bronchonib 150 Nintedanib 150mg là thuốc gì, thuốc có công dụng gì? Mua ở đâu vàgiá bao nhiêu? Giá thuốc Bronchonib 150 điều trị bệnh phổi mô kẽ mãn tính liên quan tới xơ cứng toàn thân. Xem thêm bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Bronchonib 150 như thế nào.
1. Bronchonib 150mg là gì?
✔️ Bronchonib 150mg là thuốc được chỉ định điều trị xơ hóa phổi vô căn (IPF), một căn bệnh gây sẹo và dày lên của phổi, với thành phần chính Nintedanib giúp làm chậm sự suy giảm chức năng phổi ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi mô kẽ liên quan đến xơ cứng toàn thân.
2. Thuốc Bronchonib có tác dụng gì?
✔️ Hoạt chất trong thuốc Bronchonib, nintedanib, ngăn chặn hoạt động của một số enzym được gọi là tyrosine kinase. Các enzym này có mặt trong một số thụ thể nhất định (chẳng hạn như thụ thể VEGF, FGF và PDGF) trong các tế bào trong phổi, nơi chúng kích hoạt một số quá trình liên quan đến việc tạo mô sợi.
✔️ Bằng cách ngăn chặn các enzym này, nintedanib giúp giảm sự hình thành các mô xơ trong phổi, từ đó giúp ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh trở nên trầm trọng hơn.
3. Liều dùng cách dùng thuốc
Liều người lớn thông thường cho bệnh xơ phổi vô căn:
✔️ Liều khởi đầu nên được sử dụng với bác sỹ có kinh nghiệm điều trị.
✔️ Liều khuyến cáo 150mg Nintedanib uống ngày 2 lần, cách nhau 12h.
✔️ Không nên dùng quá liều tối đa là 300mg/ngày.
Liều Bronchonib với bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ:
✔️ Liều khuyến cáo là 200mg/ ngày, chia làm 2 lần uống cách nhau 12h. Thuốc được sử dùng từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 21 của chu kì điều trị chuẩn 21 ngày của Docetaxel.
✔️ Không được uống Bronchonib trong ngày điều trị chuẩn của Docetaxel.
✔️ Bệnh nhân có thể tiếp tục xử dụng Bronchonib sau khi kết thúc với Docetaxrl khi vẫn có tác dụng lâm sàng, hoặc đến khi độc tính không chấp nhận được.
#thuoc_bronchoib #Bronchonib #congdungcuabronchoib #Thuocdactri247
https://thuocdactri247.com/thuoc-bronchonib-150mg/
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra sao?
Thuốc Acriptega là loại thuốc không quá xa lạ với những người bệnh đang trong quá trình điều trị HIV. Đây là loại thuốc được dùng phổ biến để điều trị HIV bằng việc giảm lượng vi rút trong cơ thể người bệnh xuống thấp nhất trong thời gian nhanh nhất. Vậy Acriptega có công dụng ra sao, hỗ trợ cho người bệnh như thế nào? Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé.
1. Acriptega là thuốc gì
Acriptega là thuốc kháng vi rút HIV do công ty Mylan sản xuất và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép chính thức vào tháng 11/2019. Một viên Acriptega chứa ba thành phần phối hợp: tenofovir (TDF) 300mg, lamivudine (3TC) 300mg và dolutegravir (DTG) 50mg. Ba thành phần này còn gọi tắt là TLD.
Thuốc này làm giảm lượng virus HIV nhanh hơn và có ít tác dụng phụ hơn so với các loại thuốc khác. Khoảng 2/3 số người mới điều trị với phác đồ có DTG ức chế vi rút sau 1 tháng.
Viên Acriptega nhỏ hơn các loại thuốc khác nên dễ uống hơn– vì hàm lượng DTG chỉ 50 mg. Nhưng nó lại có tác dụng mạnh hơn các loại thuốc khác- DTG rất khó bị kháng thuốc.
2. Thành phần trong thuốc Acriptega có tác dụng gì?
Tác dụng của những thành phần trong Acriptega như sau:
Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri): có tác dụng kháng virus theo cơ chế ức chế men tích hợp integrase là loại men cần thiết cho sự gắn ADN virus với tế bào chủ CD4 của người.
Lamivudine USP: là chất tương tự như dideoxynucleosid, sau khi được cơ thể chuyển hóa thành lamivudine triphosphate có tác dụng ức chế quá trình phiên mã ngược, kết thúc chuỗi DNA của virus.
Tenofovir disoproxil fumarat (tương đương 245mg Tenofovir): vào cơ thể được enzym tế bào hoạt hóa thành dạng diphosphat, kết hợp với Lamivudin để ức chế cạnh tranh sự phiên mã ngược, có tác dụng chống HIV-1 và HIV-2, cũng như chống virus viêm gan B.
3. Ai có thể dùng thuốc Acriptega
Acriptega được ưu tiên cho các bệnh nhân HIV điều trị theo phác đồ bậc 1. Tuy nhiên không phải bệnh nhân nào đang điều trị theo phác đồ bậc 1 cũng có thể dùng Acriptega. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có thể được điều trị chính xác theo tình trạng bệnh của mình.
Các dạng bệnh nhân có thể dùng Acriptega:
Bệnh nhân đang bắt đầu quá trình điều trị kháng vi rút HIV.
Bệnh nhân ổn định nhưng đang trong quá trình dùng các phác đồ khác không tối ưu.
Người sau phơi nhiễm HIV và đang cần điều trị.
Xem thêm các bài viết sau:
https://thuocdactri247.com/thuoc-acriptega/
#thuocacriptega, #acriptega, #thuoc_acriptega, #congdunacriptega #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Smecta là thuốc gì? Công dụng và Tác dụng phụ
Smecta là một silicat tự nhiên của nhôm và magie được sử dụng làm chất hấp phụ đường ruột trong điều trị một số bệnh đường tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy cấp và mãn tính nhiễm trùng và không nhiễm trùng. Để biết thêm về Smecta là thuốc gì, cũng như cách dùng Smecta thế nào? thì cùng theo chân chúng tôi qua bài viết dưới đây!
Smecta là thuốc gì?
Thuốc Smecta là một trong những thuốc điều trị bệnh tiêu chảy cả cấp và mạn tính đồng thời điều trị các bệnh lý liên quan như hội chứng ruột kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản.
Thuốc có tên thương mại là Smecta và thành phần chủ yếu từ hoạt chất diosmectite đã được chứng minh dược lý lâm sàng, được ứng dụng trong chữa trị các chứng tiêu chảy do bệnh đường ruột gây nên.
Trên thị trường hiện nay, Smecta được chia thành 3 nhãn, Smecta thường, Smecta hương dâu và SmectaGo
Smecta có thể sử dụng cho đối tượng như:
- Người bị tiêu chảy cấp và mãn tính
- Mắc các bệnh viêm đường tiêu hoá như: thực quản, dạ dày, tá tràng, đường ruột, đại tràng.
2. THÀNH PHẦN
2.1. Thành phần Smecta
Hoạt chất chính: Diosmectit 3g
Tá dược vừa đủ: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam, hương vani
Tá dược có tác dụng được biết: glucose, sucrose, ethanol.
2.2. Thành phần SmectaGo
Thành phần:
Hoạt chất Diosmectit 3g
Tá dược: Xanthan, acid citric monohydrate, acid ascorbic, potassium sorbet, sucralose, hương socola caramen, nước tinh khiết
Tá dược có tác dụng dược lý: ethanol, propylene glycol
2.3. Thành phần Smecta hương dâu
Thành phần:
Hoạt chất: Diosmectit 3g
Tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương dâu
Tá dược có tác dụng dược lý: glucose, propyleneglycol
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì, có tác dụng gì, có giá bao nhiêu? Xem giá thuốc Ufur điều trị ung thư trực tràng, ruột, dạ dày, ung thư vú chính hãng mà Thuốc Đặc Trị chia sẻ ngay.
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Ufur chứa 2 thành phần dược chất: Tegafur/Uracil 100mg/224mg, sự kết hợp này ức chế quá trình dị hóa của 5-FU (một chất chuyển hóa của tegafur), làm tăng chọn lọc mức độ các hợp chất chống ung thư hoạt động trong các khối u, do đó tăng cường hiệu quả của nó.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, sản phẩm được xác nhận có tỷ lệ kết hợp tối ưu, với các đặc điểm lâu dài và nồng độ cao của nồng độ 5-FU trong khối u. Nó cho thấy hiệu quả như một chất chống ung thư trong điều trị các bệnh ung thư sau đây: ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng và ung thư vú.
Tegafur: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn (5-FU). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1 – 2 giờ; 30-60 phút (5-FU).Uracil: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 30 phút.
Alphachymotrypsin thuộc nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid. Nó được dùng để làm giảm sưng tấy sau chấn thương hoặc sau các ca phẫu thuật, khắc phục các chứng bệnh hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, viêm khớp… và các chứng bệnh da liễu khác. Nắm rõ các thông tin sau đây sẽ giúp bạn biết cách sử dụng thuốc an toàn, hạn chế nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Thuốc Alphachymotrypsin là thuốc gì?
Thuốc Alphachymotrypsin hay còn gọi với tên thông dụng hơn là Alpha Choay, Chymobest, Katrypsin – đây là dạng men thủy phân protein có chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen ở trong dịch tụy bò trên dây chuyền công nghệ cao khép kín và tuân thủ theo đúng các quy định của tổ chức Y tế thế giới.
Theo đó thuốc mang tác dụng chủ đạo là góp phần giảm sưng tấy, chống phù nề hiệu quả nhờ vào men alpha chymotrypsin phân giải protein, ngăn chặn tổn thương mô khi viêm và đồng thời cũng hỗ trợ hình thành dấu hiệu phù nề tại khu vực bị viêm.
Thuốc Indenza Enzalutamide 40 mg là gì? Công dụng chính của thuốc Indenza? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu? Liều dùng và cách sử dụng thuốc như thế nào? Hôm nay, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin về thuốc Indenza chi tiết nhất.
Thuốc Indenza là thuốc gì?
Indenza hoạt chất Enzalutamide 40mg dạng viên nang, sử dụng đường uống. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Aprazer Ấn Độ.
Đây là hãng Dược Phẩm lớn trên thế giới, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc Indenza được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt khi phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc đã ngừng hoạt động.
Enzalutamide cũng được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
Enzalutamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thuốc Keppra là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh gì? Những lưu ý để sử dụng thuốc đúng cách, an toàn và hiệu quả? Tác dụng phụ của thuốc là gì? Hãy cùng tìm hiểu thật kỹ bài viết dưới đây của Thuốc Đặc Trị 247 nhé!
Thuốc Keppra 500Mg Là Gì?
Thuốc Keppra 500mg là sản phẩm của Ucb Pharma Sa có thành phần chính là Levetiracetam, được dùng để điều trị đơn trị liệu: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh ≥ 16 tuổi hoặc sử dụng điều trị kết hợp: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 4 tuổi.
Thuốc Keppra 500mg có dạng viên nén bao phim hình thuôn dài, màu vàng, có vạch chia, được khắc mã “ucb" và "500" trên một mặt.
Công dụng của thuốc levetiracetam (Keppra)
Levetiracetam (Keppra) được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau đây:
Điều trị đơn độc trong điều trị các cơn động kinh khởi phát bán phần có hoặc không kèm theo cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán.
Điều trị kết hợp trong:
Các cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh;
Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị bệnh giật cơ thiếu niên;
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
#thuockeppra #thuoc_keppra #keppra #thuocdactri247
Thuốc Zepatier là được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở những người trưởng thành. Thuốc Zepatier có sự kết hợp 50mg elbasvir và 100mg grazoprevir. lbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng virus, ngăn ngừa viêm gan C (HCV) sinh sôi và nhân lên trong cơ thể. Xem thêm bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Zepatier là thuốc gì?
ZEPATIER là một loại thuốc kê đơn được sử dụng cùng với hoặc không có ribavirin để điều trị bệnh viêm gan mãn tính (dài hạn). Nhiễm trùng kiểu gen C (HCV) người lớn 1 hoặc 4. Người ta không biết liệu ZEPATIER có an toàn hoặc hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi, những người đang chờ ghép gan hoặc những người đã được ghép gan hay không.
Zepatier là sự kết hợp của hai thành phần Elbasvir và grazoprevir. Elbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn bệnh viêm gan C (HCV) nhân lên trong cơ thể bạn.
lbasvir và grazoprevir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn. Thuốc này đôi khi được dùng với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
lbasvir và grazoprevir điều trị các kiểu gen cụ thể của bệnh viêm gan C, và chỉ ở một số người. Chỉ sử dụng các loại thuốc được kê cho bạn. Không chia sẻ thuốc của bạn với người khác.
Elbasvir và grazoprevir đôi khi cũng được sử dụng cho những người nhiễm HIV. Thuốc này không phải là thuốc điều trị HIV hoặc AIDS.
#thuoc_Zepatier #Zepatier #thuocZepatier #thuocdactri247
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Myhep Lvir? Giá bao nhiêu? Thuốc Myhep Lvir chứa thành phần Ledipasvir và Sofosbuvir. Cùng xem bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì?
Thuốc Myhep Lvir là thuốc điều trị viêm gan C mạn tính của Mylan Ấn Độ. Thuốc là sự kết hợp giữa 2 thành phần chính: Sofosbuvir 400mg là Ledipasvir 90mg.
Ledipasvir và sofosbuvir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Ledipasvir và sofosbuvir đôi khi được dùng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
Thuốc Myhep Lvir được dùng để điều trị bệnh viêm gan C:
Viêm gan C chưa xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Viêm gan C xơ gan mất bù, dùng phối hợp Ribavirin.
#thuoc_myheplvir #thuocmyhep #myhep_lvir #thuocdactri247
Metoprolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhịp tim nhanh, đau thắt ngực và tăng huyết áp. Hầu hết những người bệnh tim mạch đều sử dụng Metoprolol.
Tác dụng của metoprolol là gì?
Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.
Hướng dẫn cách dùng thuốc Metoprolol an toàn
Liều đầu tiên có thể làm cho bạn chóng mặt nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Sau liều đầu tiên nếu bệnh nhân không chóng mặt thì có thể dùng thuốc vào buổi sáng.
Nên uống thuốc một hoặc hai lần một ngày hoặc có thể lên đến 4 lần ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Metoprolol có thể có dưới hai dạng biệt dược là thuốc giải phóng ngay hoặc thuốc giải phóng kéo dài. Với thuốc giải phóng kéo dài có thể giảm số lần dùng thuốc 1 lần/ngày.
Nam giới uống nhầm thuốc tránh thai
Thuốc Metoprolol cần được uống đúng theo chỉ định của bác sĩ
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Nuốt nguyên cả viên thuốc với nước.
Nếu quên không uống thuốc bạn nên uống ngay khi nhớ ra, trừ trường hợp khi nhớ ra đã gần thời điểm uống liều kế tiếp.
Thuốc Kreon 25000 UI Pancrelipase: Công dụng & Liều dùng
Trong bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ trả lời các câu hỏi về thuốc Kreon 25000 là thuốc gì? Thuốc Kreon 25000 có tác dụng gì? Thuốc Kreon 25000 giá bao nhiêu? Cùng xem chi tiết ngay.
Creon 25000 là thuốc gì?
Creon 25000 là thuốc có tác dụng tăng cường khả năng tiêu hóa thức ăn của đường tiêu hóa do thuốc bổ sung các loại men tiêu hóa cho đường ruột
Creon 25000 được sản xuất bởi Abbott Products GMBH – ĐỨC, dưới dạng bào chế viên nang chứa pellet bao tan trong ruột chứa trong hộp 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang.
Thuốc có thành phần chính là Pancreatin hàm lượng 300 mg tương ứng với amylase 18000 đơn vị, lipase 25000 đơn vị và protease 1000 đơn vị cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Kreon 25000 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Kreon 25000 hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Kreon 25000 được cung cấp bởi nhà thuốc Đặc Trị 247 chúng tôi với giá 340.000đ/hộp 2 vỉ x 10 viên.
#thuoc_Kreon #thuockreon #kreon2500 #thuocdactri247
Thuốc Isentress 400mg Raltegravir là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiều? Thuốc isentress sử dụng kết hợp với những thuốc kháng virus retro khác điều trị nhiễm HIV. Cách dùng, liều dùng, công cụ, chống chỉ định thuốc isentress. Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tham khảo bài viết dưới đây ngay.
Isentress 400mg (Raltegravir) là gì?
Theo thống kê toàn cầu, tính đến tháng 12 năm 2011, có khoảng 34 triệu người đang sống chung với HIV / AIDS. Mặc dù có những tiến bộ lớn trong điều trị ARV, tỷ lệ mắc và tử vong do HIV đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, vẫn chưa có cách chữa khỏi bệnh AIDS.
Kháng thuốc cũng là một vấn đề lớn của các loại thuốc hiện nay, hạn chế lựa chọn điều trị cho bệnh nhân. Ước tính có khoảng 18% bệnh nhân chưa từng điều trị phát triển khả năng kháng với ít nhất một loại thuốc kháng vi-rút và khi quá trình điều trị tiến triển, khoảng 76% mang vi-rút kháng thuốc hiện có.
Isentress 400mg chứa thành phần hoạt chất Raltegravir, một trong ba enzym đặc hiệu của HIV-1 được mã hóa bởi Virus suy giảm miễn dịch ở người, xúc tác đưa DNA bổ sung sợi đôi của virus vào bộ gen của tế bào chủ. Các chất ức chế Integrase ngăn chặn sự kết hợp của DNA bổ sung của HIV-1 vào tế bào chủ, do đó ức chế sự nhân lên của HIV.
#thuocIsentress #thuoc_isentress #isentress #thuocdactri247
Thuốc Bosulif Bosutinib 100mg 500mg là thuốc gì, bán giá bao nhiêu, mua ở đâu? Giá thuốc Bosulif Bosutinib điều trị ung thư bạch cầu nguyên bào tủy mạn tính (CML) một thể ung thư máu và tủy xương, có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) và đang ở giai đoạn mãn tính.
Thuốc Bosulif Bosutinib là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Bosulif Bosutinib thuộc nhóm thuốc ức chế kinase, Bosutinib ức chế kinase BCR-ABL bất thường thúc đẩy CML.
Các nghiên cứu invivo chỉ ra rằng bosutinib liên kết với miền kinase của BCR-ABL. Bosutinib cũng là một chất ức chế kinase gia đình Src bao gồm Src, Lyn và Hck. Bosutinib ức chế tối thiểu thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và c-Kit.
Trong các nghiên cứu in vitro , bosutinib ức chế sự tăng sinh và sống sót của các dòng tế bào CML đã được thiết lập, các dòng tế bào Ph + ALL và các tế bào CML nguyên thủy có nguồn gốc từ bệnh nhân. Bosutinib ức chế 16 trong số 18 dạng BCR-ABL kháng imatinib thể hiện trong các dòng tế bào myeloid ở chuột. Điều trị bằng Bosutinib làm giảm kích thước khối u CML phát triển ở chuột nude và ức chế sự phát triển của khối u tủy xương biểu hiện các dạng BCR-ABL kháng imatinib. Bosniaut và 2 kinase protein phụ thuộc vào tĩnh mạch.
#thuocbosulif #thuoc_bosulif #Bosulif #thuocdactri247
Thuốc Lantus SoloStar 100U/ml được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị bệnh đái tháo đường. Trong bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Lantus SoloStar 100U/ml.
Công dụng của thuốc Lantus Solostar
Thuốc Lantus Solostar thuộc nhóm thuốc chống đái tháo đường, insulin và các chất tương đồng dạng tiêm, có tác dụng dài. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm trong suốt, không màu, có chứa thành phần insulin glargin. Insulin glargin là một insulin biến đổi, giống với insulin người, được sản xuất theo quy trình công nghệ sinh học. Thành phần này có khả năng hạ đường huyết kéo dài và bền vững.
Thuốc tiêm Lantus Solostar có nồng độ 100 đơn vị/ ml trong bút tiêm nạp sẵn. Hộp được đóng gói theo quy cách: 5 bút tiêm x 3ml.
Công dụng của thuốc tiêm Lantus Solostar: Điều trị bệnh tiểu đường ở người trưởng thành, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Chống chỉ định của thuốc tiêm Lantus Solostar: Bệnh nhân bị dị ứng (tăng mẫn cảm) với insulin glargin hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
#thuoc_Lantussolostar #thuocLantussolostar #Thuocdactri247 #LantusSoloStar
Thuốc Lenvima (Lenvatinib) là thuốc sử dụng để chống tạo mạch nuôi dưỡng các tế bào ung thư và hỗ trợ ức chế khối u. Cùng tham khảo công dụng và cách dùng thuốc Levima cùng Thuốc Đặc Trị 247 nhé.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg 10mg chỉ định cho bệnh nhân nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg được sử dụng riêng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn khi điều trị bằng iốt phóng xạ không giúp ngăn chặn căn bệnh này.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg cũng có thể được sử dụng riêng để điều trị ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan) chưa được điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác. Bệnh nhân được chỉ định Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg khi ung thư gan của họ đã lan rộng hoặc không thể được đưa ra ngoài bằng phẫu thuật.
Thuốc Lenvima được sản xuất bởi công ty dược phẩm Eisai Co., Ltd. là một công ty dược phẩm hàng đầu của Nhật Bản có trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản. Thuốc Lenvima có 2 hàm lượng là Lenvima 4mg và Lenvima 10mg.
Thuốc Lenvima Lenvatinib có cơ chế hoạt động thế nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg hoặc lenvatinib 10mg ức chế hoạt động của các protein được gọi là tyrosine kinase (RTKs), có liên quan đến sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào và giúp chúng phát triển. Những protein này có thể có mặt với số lượng lớn trong các tế bào ung thư và bằng cách ngăn chặn hành động của chúng LENVIMA có thể làm chậm tốc độ các tế bào ung thư nhân lên và khối u phát triển và giúp cắt đứt nguồn cung cấp máu mà ung thư cần.
#thuoclenvima #thuoc_lenvima #lenvima #thuocdactri247
1. Trang chủ Thuốc điều trị ung thư trực tràng Thuốc cyramza 10mg/ml ramucirumab điều trị ung thư
1700
Thuốc điều trị ung thư trực tràng
Thuốc cyramza 10mg/ml ramucirumab điều trị ung thư
Cyramza 10mg/ml Ramucirumab là thuốc dùng để điều trị một vài loại ung thư di
căn hiệu quả giá bao nhiêu? Công dụng, liều dùng, cách sử dụng thuốc Cyramza ra
sao? Trong khi dùng thuốc nên lưu ý những gì? Giá thuốc bao mua và mua thuốc ở
đâu? Cùng chúng tôi xem thêm nội dung bài viết bên dưới tại Thuốc Đặc Trị
247 nhé.
Cyramza 10mg/ml ramucirumab thông tin cơ bản thuốc
1. Tên thương hiệu: Cyramza
2. Thành phần hoạt chất: Ramucirumab
3. Hãng sản xuất: Lilly USA
4. Hàm lượng: 10mg/ml
5. Dạng : Dịch tiêm truyền
6. Đóng gói: 100mg/10mg và 500mg/50ml
Cyramza 10mg/ml là gì?
Thuốc Cyramza một loại thuốc được dùng để điều trị bệnh ung thư bằng hoạt chất
ramucirumab, là một loại đơn dòng kháng thể. Đây là một loại thuốc Protein
chuyên biệt giúp nhận biết và gắn vào một loại protein khác ở trong máu được gọi
là ‘thụ thể VEGF 2’. Thụ thể này rất cần thiết cho sự phát triển của những mạch
máu mới.
Ung thư cần những mạch máu mới để có thể phát triển. Để ngăn ngừa việc cung
cấp máu mới cho những tế bào ung thư thì thuốc Cyramra gắn vào ‘VEGF thụ thể
2’ và thuốc cắt đứt nguồn cung cấp máu cho những tế bào ung thư.
19/08/2019 0
Nội Dung Bài Viết
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Thuốc Camptosar (irinotecan): Công dụng
và cách dùng thuốc
Thuốc Capbize 500mg Capecitabine: Công
dụng, liều dùng
Thuốc xeltabine 500mg capecitabine giá
bao nhiêu?
Thuốc regorafenib 40mg resihance ung
thư trực tràng
Thuốc xeloda 500mg capecitabine điều trị
ung thư
Thuốc stivarga 40mg regorafenib giá bao
nhiêu?
Thuốc erbitux 100mg/20ml cetuximab
điều trị ung thư
Thuốc regonix 40mg regorafenib điều trị
ung thư
TRANG CHỦ THUỐC TRỊ UNG THƯ THUỐC THÔNG DỤNG BỆNH UNG THƯ BẢN TIN SỨC KHỎE
2. Dược lực học
Đang cập nhật.
Dược động học
Dược động học (PK) của ramucirumab đã được nghiên cứu ở các bệnh nhân mắc
bệnh ung thư khác nhau ở phạm vi liều lượng từ 6-12 mg / kg, sử dụng trong hai
hoặc ba tuần một lần. Đặc điểm PK của ramucirumab là tương tự đối với những bệnh
nhân mắc các loại ung thư dựa trên phân tích PK quần thể. Tiếp xúc toàn thân với
Ramucirumab và tăng liều tương ứng với liều 8 mg / kg trở lên, nồng độ ở trạng thái
ổn định đạt được sau khoảng 12 tuần.
Phân bổ
Trung bình (hệ số% biến thiên) thể tích phân bố của ramucirumab ở trạng thái ổn
định (Vss) là 5,4 L (15%).
Loại bỏ
Độ thanh thải trung bình (CV%) của ramucirumab là 0,015 L / giờ (30%) và thời
gian bán thải trung bình là 14 ngày (20%).
Cơ chế hoạt động của hoạt chất
Ramucirumab được biết đến là một kháng thể đơn dòng của người (IgG1) giúp chống
lại thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu 2 (VEGFR2), một thụ thể tyrosine
kinase xuyên màng loại II được thể hiện trên những tế bào nội mô. Bằng cách liên
kết với VEGFR2, ramucirumab hỗ trợ ngăn chặn sự liên kết của các phối tử của nó
(VEGF-A, VEGF-C và VEGF-D). Do đó, ngăn cản quá trình phosphoryl hóa thụ thể
do VEGF kích thích và sự tăng sinh, tính thấm và sự di chuyển của các tế bào nội mô
do phối tử gây ra.
Xem thêm các bài viết liên quan đến ung thư trực tràng: Thuốc điều trị ung thư trực
tràng
Công dụng thuốc Cyramza?
Ung thư dạ dày
Thuốc cyramza kết hợp với paclitaxel được chỉ định dùng để điều trị cho những
bệnh nhân trưởng thành bị ung thư dạ dày tiến triển hoặc ung thư biểu mô tuyến
thực quản với sự tiến triển của những bệnh sau khi hóa trị liệu bằng
fluoropyrimidine và bạch kim trước đó.
Đơn thuốc trị liệu được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân trưởng thành bị
ung thư dạ dày tiến triển hoặc ung thư biểu mô tuyến thực quản với tiến triển bệnh
sau khi hóa trị liệu bằng fluoropyrimidine hoặc bạch kim trước đó, việc điều trị kết
hợp với paclitaxel là không phù hợp.
Ung thư đại trực tràng
Thuốc cyramza khi kết hợp với FOLFIRI được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân
trưởng thành đang bị ung thư đại trực tràng di căn (mCRC) với tiến triển bệnh trên
hoặc sau khi điều trị bằng oxaliplid, bevacizumab.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
Thuốc cyramza khi được kết hợp với docetaxel được chỉ định để điều trị cho
những bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển
cục bộ hoặc di căn với tiến triển bệnh sau khi hóa trị liệu bằng bạch kim.
3. Ung thư biểu mô tế bào gan
Đơn trị liệu bằng thuốc bằng thuốc cyramza được chỉ định để điều trị cho bệnh
nhân trưởng thành bị ung thư tế bào gan tiến triển hoặc không thể cắt bỏ được có
alpha fetoprotein huyết thanh (AFP) ≥ 400ng/ml và trước đây đã được điều trị
bằng thuốc sorafenib.
Cyramza chỉ định điều trị cho ai?
Cyramza chống chỉ định điều trị cho những ai?
Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc Cyramza.
Đối với các bệnh nhân mắc NSCLC, ramucirumab chống chỉ định khi có sự xâm
lấn của các khối u hoặc sự liên quan đến những khối u của các mạch chính.
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc cyramza
Nếu có bất kỳ tình trạng nào làm tăng nguy cơ chảy máu. Hãy nói ngay với bác sĩ
nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào có thể làm tăng nguy cơ chảy máu
hoặc ảnh hưởng đến khả năng đông máu.
Bị ung thư gan và đã bị chảy máu trước đó từ các tĩnh mạch mở rộng trong thực
quản hoặc có huyết áp cao trong tĩnh mạch cửa, mang máu từ ruột và lách đến
gan.
Bị ung thư phổi và bị chảy máu phổi gần đây hoặc bạn thường xuyên dùng thuốc
chống viêm không steroid, hoặc các loại thuốc ảnh hưởng đến khả năng đông máu.
Có huyết áp cao, thuốc cyramza có thể làm tăng tỷ lệ mắc bệnh cao huyết áp của
bạn. Bác sĩ sẽ đảm bảo rằng nếu bạn đã bị huyết áp cao, nó sẽ được kiểm soát
trước khi bắt đầu thuốc.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ các vấn đề với việc chữa lành vết thương. Bạn
không nên nhận thuốc cyramza trong ít nhất 4 tuần trước khi bạn trải qua phẫu
thuật theo kế hoạch và bác sĩ sẽ quyết định khi nào bắt đầu điều trị lại.
Có nhiều thông tin về việc hạn chế dùng thuốc cyramza cho những bệnh nhân bị
suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.
Chặn các động mạch bằng cục máu đông: thuốc cyramza có thể gây ra cục máu
đông trong động mạch của bạn.
Chảy máu nghiêm trọng: thuốc cyramza có thể làm tăng nguy cơ chảy máu
nghiêm trọng. Những triệu chứng mệt mỏi bao gồm: chóng mặt, yếu, mệt mỏi cực
độ hoặc thay đổi màu sắc của phân của bạn.
Sốt hoặc nhiễm trùng: Bạn có thể bị sốt cao với nhiệt độ 38 ºC hoặc cao hơn trong
suốt quá trình điều trị, những triệu chứng bao gồm đổ mồ hôi hoặc các dấu hiệu
nhiễm trùng khác, chẳng hạn như đau đầu, đau ở chân tay hoặc giảm thèm ăn.
Người cao tuổi bị ung thư phổi : Bác sĩ đánh giá cẩn thận nhất để điều trị.
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc cyramza?
4. Không nhận được sự tương tác của thuốc, đã được quan sát giữa thuốc cyramza và
paclitaxel.
Dược động học của thuốc paclitaxel không bị ảnh hưởng khi sử dụng chung với
thuốc cyramza.
Dược động học của irinotecan và chất chuyển hóa hoạt động của nó là SN-38,
không bị ảnh hưởng khi sử dụng chung với thuốc cyramza. Dược động học của
docetaxel cũng không bị ảnh hưởng khi dùng chung với thuốc.
Ai không nên dùng thuốc cyramza?
Nếu bạn đang bị dị ứng với ramucirumab hoặc bất kỳ thành phần nào khác của
thuốc Cyramza.
Những người đã chụp X-quang phát hiện ung thư phổi có khoang hoặc lỗ ở bên
trong đó hoặc nếu ung thư phổi là gần những mạch máu lớn.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Cyramza ảnh hưởng đối với khả năng sinh sản:
Không có thông tin nào nói về tác dụng của thuốc cyramza đối với khả năng sinh sản
của con người. Khả năng sinh sản của phụ nữ có khả năng bị ảnh hưởng trong quá
trình điều trị bằng thuốc dựa trên các nghiên cứu trên động vật.
Cyramza ảnh hưởng đối với phụ nữ mang thai:
Chưa có thông tin dữ liệu nào về việc sử dụng thuốc cyramza ở phụ nữ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật là không đủ đối với độc tính sinh sản. Vì sự hình thành
mạch rất quan trọng để duy trì thai kỳ và sự phát triển của thai nhi, việc ức chế sự
hình thành mạch sau khi dùng thuốc có thể dẫn đến các tác dụng phụ đối với thai kỳ,
bao gồm cả thai nhi. Thuốc cyramza không được khuyến cáo sử dụng trong lúc mang
thai và ở những phụ nữ có khả năng sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai.
Cyramza ảnh hưởng đối với phụ nữ cho con bú:
Người ta vẫn chưa biết rằng khi sử dụng thuốc này có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Nên ngừng cho con bú trong lúc điều trị bằng thuốc cyramza và trong ít nhất 3 tháng
sau liều cuối cùng.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
Cyramza không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Nếu bệnh
nhân gặp các triệu chứng ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng, họ không
nên lái xe hoặc sử dụng máy cho đến khi hiệu quả giảm xuống.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc erbitux 100mg/20ml cetuximab điều trị ung
thư
Liều dùng và cách sử dụng cyramza như thế nào?
Liều dùng thuốc cyramza
Trong điều trị ung thư dạ dày t, ung thư ruột kết hoặc trực tràng thì liều được
khuyến cáo để sử dụng thuốc cyramza là 8mg mỗi kg cơ thể của bạn cân nặng cứ
sau 2 tuần.
Liều thuốc được khuyên dùng trong điều trị ung thư phổi là 10mg mỗi kg trọng
lượng cơ thể 3 tuần một lần.
Số lượng dịch truyền mà bạn nhận được sẽ tùy thuộc vào cách mà bạn đáp ứng với
điều trị.
Một số điều chỉnh liều dùng cyramaza:
5. Bác sĩ hoặc y tá của bạn sẽ kiểm tra tác dụng phụ trong mỗi lần tiêm truyền.
Nếu bạn gặp phản ứng liên quan đến truyền dịch trong quá trình điều trị, thời gian
cần thiết để truyền dịch sẽ được tăng lên cho phần còn lại của truyền dịch đó và
cho tất cả các lần tiêm truyền trong tương lai.
Lượng protein trong nước tiểu của bạn sẽ được kiểm tra thường xuyên trong quá
trình điều trị. Tùy thuộc vào mức protein đo được, thuốc cyramza có thể tạm thời
ngừng sử dụng.
Một khi mức protein trong nước tiểu có giảm đến một mức nhất định, điều trị có
thể được bắt đầu lại với liều thấp hơn.
Điều trị cyramza sẽ tạm thời dừng lại
Phát triển huyết áp cao, cho đến khi nó được kiểm soát bằng thuốc chống tăng
huyết áp.
Phát triển các vấn đề chữa lành vết thương, cho đến khi vết thương được chữa
lành.
Sẽ trải qua phẫu thuật theo kế hoạch, bốn tuần trước khi phẫu thuật.
Điều trị cyramza sẽ bị dừng vĩnh viễn
Phát triển cục máu đông trong động mạch của bạn.
Phát triển một lỗ trên thành ruột của bạn.
Bị chảy máu nặng.
Trải qua một phản ứng liên quan đến truyền dịch nghiêm trọng.
Huyết áp cao không thể kiểm soát được bằng thuốc.
Đang truyền nhiều hơn một lượng Protein nhất định với nước tiểu của bạn hoặc
nếu bạn bị nặng bệnh thận.
Phát triển các kết nối giống như ống bất thường hoặc lối đi bên trong cơ thể giữa
nội bộ các cơ quan và da hoặc các mô khác.
Phát triển nhầm lẫn hoặc mất phương hướng liên quan đến các vấn đề về gan mãn
tính
Suy giảm chức năng thận (trong bối cảnh suy gan).
Cách sử dụng thuốc cyramza
Cyramza được truyền vào tĩnh mạch qua IV, bác sĩ hoặc y tá sẽ trực tiếp truyền
dịch này cho bạn.
Bạn sẽ được cho thuốc để ngăn ngừa một số ít tác dụng phụ nhất định trong khi
bạn đang dùng thuốc Cyramza.
Cyramza đôi khi được tiêm 2 tuần một lần. Thuốc cũng có thể được tiêm trong
một chu kỳ điều trị 21 ngày và bạn có thể chỉ cần sử dụng thuốc trong ngày đầu
tiên của mỗi chu kỳ. Thực hiện theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ rất cẩn thận.
Trong khi sử dụng Cyramza, bạn có thể cần xét nghiệm máu hoặc nước tiểu
thường xuyên. Huyết áp của bạn sẽ cần được kiểm tra thường xuyên.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Hãy mang theo danh sách thuốc và những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả
thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp
vào thời điểm như kế hoạch.
Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc regonix 40mg regorafenib điều trị ung thư
6. Ramucirumab có những tác dụng phụ nào?
Tác dụng phụ thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người)
Lỗ trên thành ruột của bạn: đây là một lỗ phát triển ở dạ dày, ruột. Những triệu
chứng bao gồm bị ốm (nôn), đau bụng dữ dội, sốt hoặc ớn lạnh.
Chảy máu nghiêm trọng trong ruột: Những triệu chứng có thể thấy bao gồm mệt
mỏi cực độ, yếu, chóng mặt hoặc thay đổi màu sắc của phân của bạn.
Cục máu đông trong động mạch: cục máu đông động mạch có thể dẫn đến đau tim
hoặc đột quỵ.
Triệu chứng cơn đau tim có thể bao gồm đau ngực hoặc nặng ở ngực.
Triệu chứng của đột quỵ có thể bao gồm tê đột ngột hoặc yếu cánh tay, chân và
mặt, cảm thấy bối rối, khó khăn trong việc đi lại hoặc mất thăng bằng hoặc phối
hợp hay chóng mặt đột ngột.
Tác dụng phụ rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người)
Số lượng bạch cầu và tiểu cầu thấp.
Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu đuối.
Bệnh tiêu chảy, đau bụng.
Chảy máu mũi, viêm niêm mạc miệng.
Sưng tay và chân do giữ nước.
Huyết áp cao, đau đầu.
Viêm niêm mạc, chẳng hạn như đường tiêu hóa và hô hấp.
Protein trong nước tiểu (xét nghiệm nước tiểu bất thường).
Tác dụng phụ hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 1000 người)
Đông máu bất thường trong các mạch máu nhỏ
Ramucirumab có những tác dụng phụ nào?
Thuốc cyramza giá bao nhiêu?
Lưu ý giá thuốc có thể thay đổi theo thời điểm và địa điểm Thuốc đặc trị 247 chỉ
đưa ra giá thuốc mang tính chất tham khảo. Để biết giá thuốc cyramza cụ thể vui
lòng liên hệ Thuốc đặc trị 247 Sđt: 0901771516
Mua thuốc cyramza ở đâu uy tín, giá rẻ
Thuốc đặc trị 247 là địa chỉ uy tín chuyên bán thuốc cyramza giá rẻ
Liên hệ Thuốc đặc trị 247 0901771516 mua bán thuốc > uy tín tại Tp HCM, Hà
nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Cách bảo quản thuốc Cyramza
7. TAGS công dụng thuốc cyramza công dụng thuốc ramucirumab cyramza 10mg/ml cyramza thuốc gì
giá thuốc cyramza giá thuốc ramucirumab ramucirumab 10mg/ml ramucirumab thuốc gì Thuốc cyramza
thuốc cyramza 10mg/ml thuốc cyramza giá bao nhiêu thuốc cyramza mua ở đâu Thuốc ramucirumab
thuốc ramucirumab 10mg/ml thuốc ramucirumab giá bao nhiêu thuốc ramucirumab mua ở đâu
Thuốc Cyramza nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, hạn chế tiếp
xúc ánh sáng mặt trời.
Không nên bảo quản thuốc Cyramza trong tủ lạnh.
Đặt thuốc cyramza tránh xa tầm tay trẻ em.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì
câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài
viết thuốc cyramza. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
*** Chú ý: Thông tin bài viết về Cyramza 10mg/ml Ramucirumab được tổng hợp
bởi Nguồn uy tín ThuocDacTri247 Health News với mục đích chia sẻ kiến thức
mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin
sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Tác giả: Võ Mộng Thoa
Tài Liệu Tham Khảo
1. Ramucirumab: https://www.drugs.com/cyramza.html. Ngày truy cập 15/08/2020
2. Thuốc Cyramza: https://en.wikipedia.org/wiki/Ramucirumab. Ngày truy cập
15/08/2020
Last Updated on 14/06/2022 by Võ Mộng Thoa
5/5 - (1 bình chọn)
About Latest Posts
Võ Mộng Thoa
Bác sĩ Võ Mộng Thoa at Thuốc đặc trị 247
Bác sĩ Võ Mộng Thoa với nhiều năm kinh nghiệm với các căn bệnh ung thư, thuốc ung thư.
Tốt nghiệp Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh và tư vấn sức khỏe tại Thuốc Đặc Trị 247.
Với tâm huyết chia sẻ kiến thức, thông tin bệnh thư, thuốc ung thư, gửi đến những thông
điệp quan trọng về việc phòng ngừa và điều trị căn bệnh ung thư, giúp mọi người có cái
nhìn toàn diện hơn trước căn bệnh nguy hiểm này.
Chuyên khoa: Ung thư
Kinh nghiệm:
Từ 2011 - 2012: Bác sĩ nội trú khoa ung thư, Bệnh viện HenRi Mondor, Cresteeil, Cộng hòa
pháp.
Từ 2012 - Nay: Giảng viên bộ môn ung thư Đại Học Y Dược TP.HCM.
Có kinh nghiệm 5 năm trong việc chẩn đoán và kê đơn
Các kiến thức về bệnh ung thư, thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Tư vấn thông tin sức khỏe, chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân bệnh ung thư.
Tư vấn thông tin các dòng thuốc phổ biến, thuốc kê đơn hoặc thuốc đặc trị.
Chứng nhận:
Bác sĩ Đa Khoa, Đại Học Y Dược Tp.HCM
Thạc Sĩ chuyên nghành ung thư - ĐHYD - TP.HCM
Share Facebook Twitter Linkedin Tumblr