Amitriptyline không phải lựa chọn đầu tay khi bắt đầu điều trị trầm cảm do có nhiều tác dụng phụ không mong muốn hơn so với các thuốc chống trầm cảm thế hệ mới. Thuốc thường được chỉ định trong trường hợp không đáp ứng với thuốc trầm cảm thế hệ mới.
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLP
1. [Chia sẻ] Thuốc Amitriptylin : Công dụng, liều dùng & cách
dùng
POSTED ON 21/08/2020 BY BÁC SĨ TRẦN NGỌC ANH
Thuốc Amitriptylin được sử dụng điều trị các bệnh về cường dương. Bạn cần biết giá thuốc
Amitriptylin bao nhiêu? Bạn chưa biết Ameflu bán ở đâu? Liều dùng và cách dùng thuốc như thế
nào? Cùng Thuoclp.com tìm hiểu qua bài viết này.
TIN TỨC THUỐC, TIN TỨC NỔI BẬT
Rate this post
21
Th8
0
THUOCLP CHUYÊN TRANG SỨC KHỎE, THUỐC ĐẶC TRỊ
2. Nôi dung bài viết [ ẩn ]
1 Thuốc Amitriptylin là thuốc gì?
2 Thông tin thuốc Amitriptylin
3 Liều dùng Amitriptylin như thế nào
3.1 Liều dùng đối với người lớn:
3.2 Liều dùng đối với trẻ em
4 Cách dùng thuốc Amitriptylin
5 Công dụng của Amitriptylin
6 Chống chỉ định sử dụng Amitriptylin
7 Thận trong khi sử dụng thuốc Amitriptylin
7.1 Để đảm bảo Amitriptylin an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng:
7.2 Bạn nên tránh những gì khi dùng Amitriptylin?
7.3 Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
7.4 Nên làm gì nếu quên một liều?
8 Tác dụng phụ của thuốc Amitriptylin
9 Tương tác Amitriptylin
9.1 Amitriptylin có thể tương tác với những thuốc nào?
9.2 Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc Amitriptylin
10 Hình ảnh tham khảo thuốc Amitriptylin
11 Cách bảo quản thuốc Amitriptylin
12 Câu hỏi thường gặp về thuốc Amitriptylin:
12.1 Giá thuốc Amitriptylin bao nhiêu?
12.2 Dược lý học và cơ chế tác dụng của thuốc Amitriptylin?
12.3 Dược động học của thuốc Amitriptylin?
12.4 Xem thêm các bài viết liên quan:
Thuốc Amitriptylin là thuốc gì?
Thuốc Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng có tác dụng an thần. Thuốc ảnh hưởng đến
một số sứ giả hóa học nhất định (chất dẫn truyền thần kinh) liên lạc giữa các tế bào não và giúp
điều chỉnh tâm trạng.
Amitriptylin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm.
Thuốc cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thông tin thuốc Amitriptylin
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần.
Tên khác: Amitriptyline.
3. Tên biệt dược: Apo Amitriptylin, Amitriptylin 25mg, Amitriptylin 50mg.
Thành phần
Thuốc được bào chế từ hoạt chất Amitriptyline hydrochloride và lượng thành phần tá dược vừa đủ
trong một viên nén, viên nén bao phim.
Dạng bào chế
Thuốc Amitriptylin® có dạng viên bao phim, hàm lượng 25mg.
Liều dùng Amitriptylin như thế nào
Liều dùng đối với người lớn:
Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú:
75 mg/ngày, chia 3 lần/ ngày. Nếu cần có thể tăng đến 150 mg/ngày.
Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
Tác dụng giải lo và an thần xuất hiện rất sớm
Còn tác dụng chống trầm cảm có thể trong vòng 3 – 4 tuần điều trị, thậm chí nhiều tuần sau mới
thấy được.
Liều duy trì ngoại trú:
50 – 100 mg/ngày.
Với người bệnh thể trạng tốt, <60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày/ lần vào buổi tối.
Khi đã đạt tác dụng đầy đủ và tình trạng bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều
thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng.
Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát.
Cần thực hiện ngừng điều trị dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
Liều dùng đối với trẻ em
Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho trẻ em <12 tuổi
Đái dầm ban đêm ở trẻ lớn
Liều gợi ý cho trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg uống lúc đi ngủ
4. Trẻ >11 tuổi: 25 – 50 mg uống trước khi đi ngủ.
Điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.
Đau dây thần kinh
Dùng thuốc theo đường uống
Đối tượng là người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi
Liều đầu tiên uống 10 mg buổi tối, tăng dần nếu cần tới khoảng 75 mg/ ngày.
Cách dùng thuốc Amitriptylin
Thuốc có thể dùng theo đường uống hoặc theo đường tiêm. Trường hợp nếu không dùng được
đường uống lúc bắt đầu điều trị thì có thể dùng theo đường tiêm bắp. Tuy nhiên, ngay khi có thể
dùng đường uống thì hãy chuyển dạng dùng.
Theo dõi chặt chẽ, phát hiện sớm tình trạng trầm cảm tăng lên, xuất hiện ý đồ tự sát, có thay đổi
bất thường về hành vi, nhất là vào lúc bắt đầu trị liệu hoặc mỗi khi thay đổi liều.
Công dụng của Amitriptylin
Thuốc Amitriptylin có công dụng ngăn ngừa và điều trị những bệnh lý sau:
Trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh (loạn tân thần hưng trầm cảm).
Trầm cảm phản ứng (có tác dụng ít).
Đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn..
Lưu ý: Thuốc có thể được dùng trong những trường hợp không được liệt kê trong bài viết này.
Chống chỉ định sử dụng Amitriptylin
Thuốc Amitriptylin chống chỉ định với những trường hợp sau:
Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Amitriptylin hydrochloride hoặc bất cứ thành phần
nào của thuốc.
Không sử dụng đồng thời thuốc hoặc sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi người bệnh ngưng sử
dụng thuốc IMAO.
Những người đang trong giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung
huyết cấp.
5. Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trong khi sử dụng thuốc Amitriptylin
Bạn không nên sử dụng Amitriptylin nếu gần đây bạn bị đau tim .
Không sử dụng thuôc nếu bạn đã sử dụng chất ức chế MAO trong 14 ngày qua, chẳng hạn như
isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylen, phenelzine, rasagiline, selegiline hoặc
tranylcypromine .
Cho bác sĩ biết nếu bạn đã sử dụng thuốc chống trầm cảm “SSRI” trong 5 tuần qua, chẳng hạn
như citalopram , escitalopram , fluoxetine ( Prozac ), fluvoxamine , paroxetine , sertraline (
Zoloft ), trazodone hoặc vilazodone .
Để đảm bảo Amitriptylin an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã
từng:
Rối loạn lưỡng cực (hưng trầm cảm) hoặc tâm thần phân liệt ;
Bệnh tâm thần hoặc rối loạn tâm thần;
Bệnh gan ;
Bệnh tim;
Đau tim, đột quỵ hoặc co giật ;
Bệnh tiểu đường (thuốc có thể làm tăng hoặc giảm lượng đường trong máu);
Bệnh tăng nhãn áp
Bạn nên tránh những gì khi dùng Amitriptylin?
Không được uống rượu. Các tác dụng phụ nguy hiểm hoặc tử vong có thể xảy ra khi kết hợp rượu
với amitriptylin.
Tránh lái xe hoặc hoạt động nguy hiểm cho đến khi bạn biết thuốc sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế
nào. Phản ứng của bạn có thể bị suy giảm.
Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc giường thuộc da. Thuốc có thể khiến bạn dễ bị cháy
nắng hơn. Mặc quần áo bảo vệ và sử dụng kem chống nắng (SPF 30 hoặc cao hơn) khi bạn ở ngoài
trời.
6. Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả
thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm
như kế hoạch.
Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Amitriptylin
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Amitriptylin: phát
ban ; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
Dấu hiệu của cục máu đông – đột ngột tê hoặc yếu, các vấn đề về thị lực hoặc lời nói, sưng hoặc
đỏ ở cánh tay hoặc chân;
Suy nghĩ hoặc hành vi bất thường;
Một cảm giác nhẹ như bạn có thể bị ngất đi;
Đau hoặc tức ngực, đau lan đến hàm hoặc vai, buồn nôn , đổ mồ hôi;
Nhịp tim đập thình thịch hoặc rung rinh trong lồng ngực;
Nhầm lẫn, ảo giác;
Co giật (co giật);
Tiểu đau hoặc khó khăn;
Táo bón nặng ;
Đễ bị bầm tím, chảy máu bất thường; hoặc là
Sốt, ớn lạnh, đau họng , lở miệng.
Các tác dụng phụ thường gặp của Amitriptylin có thể bao gồm:
Táo bón, tiêu chảy ;
7. Buồn nôn, nôn mửa , đau bụng ;
Đau miệng, mùi vị khác thường, lưỡi đen;
Thèm ăn hoặc thay đổi cân nặng;
Đi tiểu ít hơn bình thường;
Ngứa hoặc phát ban;
Sưng vú (ở nam giới hoặc phụ nữ);
Giảm ham muốn tình dục, bất lực hoặc khó đạt cực khoái.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra.
Tương tác Amitriptylin
Amitriptylin có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc. Điều cần thiết là phải cho bác sĩ và dược sĩ của bạn
biết tất cả các loại thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để
tránh phản ứng nghiêm trọng có thể xảy ra.
Các loại thuốc phổ biến nhất tương tác bao gồm:
Chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs) như selegiline (Eldepryl): có thể gây co giật hoặc tử
vong
Quinidine: có thể gây ra các vấn đề về tim
Thuốc opioid như codeine: có thể làm tăng buồn ngủ và tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin ,
có thể gây tăng huyết áp và tăng nhịp tim
Epinephrine và norepinephrine: có thể làm tăng huyết áp, đau đầu và đau ngực
Topiramate: có thể gây ra lượng Amitriptylin cao trong cơ thể bạn, làm tăng nguy cơ mắc các
tác dụng phụ
Đây không phải là một danh sách đầy đủ. Có một số loại thuốc khác có thể tương tác với
Amitriptylin. Kiểm tra với bác sĩ của bạn nếu bạn có mối quan tâm cụ thể.
Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc Amitriptylin
Thời kỳ mang thai
8. Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi. Amitriptylin, nortriptylin gây an thần
và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Tốc độ giảm các triệu chứng từ vài ngày đến vài tuần phụ thuộc vào
tốc độ giảm nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh.
Vì vậy trong ba tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi
ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em ở liều điều trị. Cần
phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với
người mẹ.
Hình ảnh tham khảo thuốc Amitriptylin
Hình ảnh tham khảo thuốc Amitriptylin (1)
9. Hình ảnh tham khảo thuốc Amitriptylin (2)
Cách bảo quản thuốc Amitriptylin
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt
trời.
Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Amitriptylin liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử
dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân
tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh
không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Tác giả Dược sĩ Trần Ngọc Ánh
Nguồn uy tín: Nhà thuốc ThuocLP không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp
điều trị y khoa.
Câu hỏi thường gặp về thuốc Amitriptylin:
Giá thuốc Amitriptylin bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường Thuốc trị trầm cảm Amitriptylin Danapha 25mg chai 100 viên, cò gia
400VND/Viên; hoặc 40.000VND/Hộp.
10. Dược lý học và cơ chế tác dụng của thuốc Amitriptylin?
Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác
dụng của Thuốc là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron
monoaminergic. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm
cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và
ngoại vi.
Dược động học của thuốc Amitriptylin?
Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi tiêm bắp 5 – 10 phút và sau khi uống 30 –
60 phút. Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Amitriptylin chuyển
hóa bằng cách khử N – metyl và hydroxyl hóa. Trên thực tế toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng
các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat.
Một lượng rất nhỏ amitriptylin không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thuốc phân bố rộng
khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng từ
9 đến 36 giờ. Có rất ít amitriptylin ở dạng không chuyển hóa đào thải qua nước tiểu.
Có sự khác nhau nhiều về nồng độ thuốc trong huyết tương giữa các cá nhân sau khi uống một liều
thông thường. Lý do của sự khác biệt này là nửa đời trong huyết tương của thuốc thay đổi từ 9 đến
50 giờ giữa các cá nhân. Thuốc không gây nghiện.
Tài liệu tham khảo
Xem thêm các bài viết liên quan:
[Chia sẻ] Thuốc acetazolamid: Công dụng, liều dùng &…
[Chia sẻ] Thuốc Adagrin : Công dụng, liều dùng & cách dùng
[Chia sẽ] Thuốc Ame u: Công dụng, liều dùng & cách dùng
This entry was posted in Tin tức thuốc, Tin tức nổi bật and tagged Amitriptylin 10mg, Amitriptylin 20 mg, Amitriptylin 25mg,
Amitriptylin 25mg giá bao nhiêu, Amitriptylin 25mg là thuốc gì, Amitriptylin chưa mất ngủ, Amitriptylin gây nhược giáp, Amitriptylin
trị mất ngủ, Các loại thuốc chống trầm cảm, Có nên uống Amitriptylin, Giá thuốc Amitriptylin 25mg, Ngộ độc Amitriptylin, Thuốc
Amitriptylin 25mg giá bao nhiêu, Thuốc Amitriptylin sđk, Thuốc chống trầm cảm 3 vòng là gì, Thuốc tay Amitriptylin 25mg, thuoclp,
Uống thuốc Amitriptylin trong bao lâu.
BÁC SĨ TRẦN NGỌC ANH
11. PGS.TS. Trần Ngọc Ánh hiện là Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Phó giáo sư chuyên ngành Nội
Tiêu hóa Trưởng Khoa Nội tổng hợp-u hóa của Trường Đại học Y Hà Nội. Bác sĩ tư vấn tại Nhà
Thuốc ThuocLP. Trình độ chuyên môn, Học hàm- Học vị: Tốt nghiệp hệ Bác sĩ đa khoa, Trường
Đại học Y Hà Nội Tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Nội khoa, Trường Đại học Y Hà Nội Tốt
nghiệp chương trình đào tạo chuyên khoa chuyên ngành Tiêu hoá, Trung tâm Viện Trường
Henri Mondor, Đại học Paris 6, Cộng hòa Pháp 1996-1997; 1999 Tốt nghiệp chương trình đào
tạo chuyên khoa chuyên ngành Tiêu hoá, Bệnh viện Bắc Hoàng Gia Sydney, Australia; 2002
Tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên khoa chuyên ngành các bệnh lý gan mạn, Pizza, Italia
2009 Tốt nghiệp Tiến sĩ chuyên ngành Tiêu hoá, Trường Đại học Y Hà Nội Phó giáo sư,
Chuyên ngành Tiêu hoá, Trường Đại học Y Hà nội Đào tạo và Nghiên cứu khoa học: Đã công
bố hơn 200 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế Chủ biên nhiều sách
chuyên khảo và tham gia biên soạn 2 sách giáo khoa. Hướng dẫn nhiều sinh viên và học viên
sau đại học của Trường Đại học Y Hà Nội Chủ nhiệm nhiều đề tài nghiên cứu cấp cơ sở Chứng
chỉ Y khoa: Chứng chỉ thực hành lâm sàng tốt (GCP: 2012, 2015), Bộ Y tế Chứng chỉ chuyên
ngành: Nội soi tiêu hoá thông thường, Nội soi tiêu hoá can thiệp, Siêu âm tiêu hoá thông
thường, Siêu âm tiêu hoá can thiệp (BV Bạch Mai), Bệnh lý gan mạn.
[Chia sẽ] Thuốc Ame u: Công dụng, liều dùng &
cách dùng
Trả lời
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận
Tên *
Email *
Trang web
12. Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
PHẢN HỒI
BÀI VIẾT MỚI
[Chia sẻ] Thuốc Amitriptylin : Công dụng, liều dùng & cách dùng
[Chia sẽ] Thuốc Ame u: Công dụng, liều dùng & cách dùng
[Chia sẻ] Sâm Alipas Platinum : Công dụng, liều dùng & cách dùng
[Chia sẻ] Thuốc Adagrin : Công dụng, liều dùng & cách dùng
[Chia sẻ] Thuốc acetazolamid: Công dụng, liều dùng & cách dùng
CHUYÊN MỤC
Augmentin
Bài thuốc hay
Hỗ Trợ Sức Khỏe
Nexium
Thuốc Ung Thư
Tin tức chung
Tin tức nổi bật
Tin tức thuốc
ung thư phổi
ung thư trục tràng
ung thu vòm họng
ung thư vú
Tìm kiếm…