SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
BÌNH ĐƠN 3: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Nam 64 tuổi
Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt
Bambutor Bambuterol
HCl 10 mg
Bambuterol là
tiền chất của
chất chủ vận
chọn lọc trên thụ
thể β2
terbutaline.
Bambuterol là
bis-
dimetylcarbamat
của terbutaline,
và có mặt trong
chế phẩm như là
một hỗn hợp 1: 1
racemate
 Nhóm
tác dụng chậm,
kéo dài
Cơ chế tác dụng: Thầy Hùng
- Gắn trực tiếp trên Receptor beta
2
- Ức chế phóng thích chất TGHH
từ TB dưỡng bào
- Ức chế trương lực tk phế vị(dây
X)
Cụ thể:
Khi chủ vận chọn lọc trên beta 2
gắn vào thụ thể beta 2 trên tb cơ
trơn sẽ hoạt hóa adenylate
cyclase chuyển ATP thành
cAMP, lượng cAMP tăng cao sẽ
chuyển PKA (protein kinase A)
thành PKA-P, chất này sẽ ức chế
myosin-light-chain kinase. Vì
myosin-light-chain kinase cần để
phosphoryl hóa myosin thành
myosin-P và actin gây co cơ trơn
hô hấp, nên ức chế sẽ gây giãn
cơ. Ngoài ra còn ức chế trương
lực thần kinh phế vị (X) từ đó
giảm tiết acetylcholin là chất gây
co thắt tế bào cơ trơn hô hấp.
Thuốc chủ vận chọn lọc trên beta
2 còn ức chế các chất trung gian
hóa học phóng thích từ dưỡng
bào, bạch cầu trung tính, bạch
cầu ưa acid, bạch cầu ưa kiềm,
lympho bào....
Chỉ định: điều trị hen, co thắt
phế quản và / hoặc tắc nghẽn
đường thở có thể hồi phục
Dự phòng cơn hen về đêm,
không dùng để cắt cơn.
Thầy Hùng, cô Trinh:
- Cấp (Sau vài phút -
giờ): run rẩy (cơ bắp, do
giãn mạch), tăng nhịp
tim (do liều cao gắn tiếp
trên beta1 ở tim), nhức
đầu, hồi hộp, bồn chồn,
giảm Kali huyết.
- Mạn (sau vài tuần –
năm): quen thuốc, làm
nặng cơn hen, tăng
đường huyết, hạ kali
huyết, tăng acid béo tự
do trong máu.
Mẫn cảm với hoạt chất
hoặc với bất kỳ thành
phần nào của thuốc.
Hiện nay không được
khuyến cáo cho trẻ < 12
tuổi vì số liệu lâm sàng
hạn chế ở nhóm tuổi
này.
Vì terbutaline được bài tiết qua thận,liều của chế
phẩm nên được giảm đi một nửa ở bệnh nhân suy
giảm chức năng thận (GFR ≤ 50 mL / phút).
Ở những bệnh nhân bị xơ gan,và có thể ở bệnh
nhân có các nguyên nhân khác làm suy giảm chức
năng gan, liều hàng ngày phải được cá nhân hoá,
cần tính đến khả năng chuyển hóa bambuterol
thành terbutaline. Do đó, theo quan điểm thực tế,
việc sửdụng trực tiếp chất chuyển hoá hoạt động,
terbutaline là tốt hơn ở những bệnh nhân này.
Đối với tất cả các thuốc chủ vận β2, cần lưu ý
thận trọng ở những bệnh nhân bị độc tuyến giáp.
Ảnh hưởng tim mạch. Có một số bằng chứng về
thiếu máu cơ tim liên quan đến các chất chủ vận
beta tuy là hiếm gặp. Bệnh nhân có bệnh tim nặng
(ví dụ bệnh tim thiếu máu, loạn nhịp tim hoặc suy
tim nặng) đang được điều trị bằng bambuterol nên
được cảnh báo để tìm lời khuyên về y tế nếu họ
cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng khác của
bệnh tim ngày càng tồi tệ. Nên chú ý đến việc
đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực
vì chúng có thể có nguồn gốc hô hấp hoặc tim.
Mặc dù bambuterol không được chỉ định để điều
trị chuyển dạ sớm nhưng cần phải lưu ý rằng
bambuterol được chuyển hóa thành terbutaline và
terbutaline không nên được sử dụng như tác nhân
chống co thắt tử cung ở bệnh nhân mắc bệnh tim
thiếu máu cục bộ hoặc những bệnh nhân có các
yếu tố nguy cơ đáng kể cho bệnh tim thiếu máu
cục bộ.
Do những tác dụng tăng đường huyết của các
thuốc chủ vận β2, nên kiểm soát lượng đường
trong máu ở bệnh nhân tiểu đường.
Do gây co thắt tim, những thuốc chủ vận β2
không nên được sử dụng ở những bệnh nhân cơ
tim phì đại.
các thuốc chủ vận β2 có thể gây loạn nhịp và điều
này phải được xem xét trong cá thể hóa điều trị.
Tăng mỡ máu, hạ kali tiềm ẩn có thể là hậu quả
của liệu pháp β2-agonist. Cần thận trọng đặc biệt
trong trường hợp hen nặng cấp tính vì nguy cơ
liên quan có thể tăng lên do tình trạng thiếu oxy.
Bệnh nhân hen suyễn cần điều trị với Bambuterol
phải được điều trị chống viêm tốt nhất, ví dụ:
Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt
corticosteroid hít, thuốc đối kháng thụ thể
leukotriene. Bệnh nhân phải được hướng dẫn để
tiếp tục dùng thuốc chống viêm của họ sau khi bắt
đầu điều trị với Bambuterol, ngay cả khi triệu
chứng hen suy giảm. Nếu liều hiệu quả trước đây
không còn làm giảm triệu chứng tương tự, điều
này cho thấy căn bệnh đã trở nên tệ hơn. Bệnh
nhân cần tìm kiếm lời khuyên y khoa ngay và phải
đánh giá lại việc điều trị hen. Cần cân nhắc các
yêu cầu đối với điều trị bổ sung (bao gồm tăng
liều thuốc chống viêm). Trong đợt tăng nặng của
bệnh hen không được bắt đầu điều trị với
Bambuterol hoặc tăng liều lên.
Cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân bị bệnh
glaucoma góc đóng.
Liều (BNF70)
Suyễn và tắc nghẽn luồngkhí thởcó thể phục hồi ở bệnh nhân
trước đây đã điềutrị bằngchủvận bêta2:
Đườnguống
▶ Người lớn: 20 mgx 1 lần / ngày, dùngtrước khi đi ngủ
Suyễn và tắc nghẽn luồng khí thở có thể phục
hồi ở bệnh nhân trước đây chưa điều trị bằng chủ
vận bêta2
Đường uống
▶ Người lớn: Ban đầu 10 mg x 1 lần / ngày trong
1-2 tuần, sau đó
tăng lên nếu cần đến 20 mg mỗi ngày một lần,
dùng trước khi đi ngủ
EMC: Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi
 Liều trong đơn đã hợp lý
MAHIMOX Carbocistein
200mg
Salbutamol
sulfat 1 mg
Cơ chế
Carbocistein: tiêu đờm. Làm
loãng đờm bằng cách cắt đứt cầu
nối disulfur liên kết chéo các
chuỗi peptide của mucin
(glycoprotein), yêu tố làm tăng
độ nhớt của dịch tiết -> làm giảm
độ qánh của chất nhày,giúp khạc
đờm dễ dàng. Ngoài ra còn tác
động trên niêm mạc đường hô
hấp bằng cách điều hòa sự tổng
hợp chất nhầy được tiết ra khi
niêm mạc bị kích thích (thay đổi
sự chuyển hóa của tế bào tiết chất
nhầy bằng cách hoạt hóa men
Chế phẩm nhìn chung
được dung nạp tốt. Tác
dụng phụ của
carbocisteine rất hiếm
và bao gồm phát ban da,
buồn nôn,nhức đầu, đau
cơ, chóng mặt và tiểu
không tự chủ. Rối loạn
tiêu hóa thường xảy ra
khi dùng quá liều.
Salbutamol có thể gây ra
run cơ, nhịp tim nhanh,
và rối loạn tiêu hóa
(buồn nôn, nôn).
- Người quá mẫn cảm
với các thành phần của
thuốc,bệnh nhân loét dạ
dày đang tiến triển.
- Trẻ em dưới 2 tuổi
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:
■ Ho kéo dài hơn 3 tuần hoặc nếu nó nặng hơn.
■ Ho kèm theo sốt tái phát.
■ Gặp khó chịu dạ dày hoặc ợ nóng sau khi dùng
sản phẩmnày.
■ Có bất kỳ triệu chứng mới hoặc bất thường.
Mang thai và cho con bú: Tác dụng của chế phẩm
khi dùng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú
không được biết rõ. Do đó, hãy thận trọng.
- Thận trọng khi dùng salbutamol với người có thai
đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ vì thuốc tác
động đến cơn co tử cung.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mặc bệnh
tim mạch, bệnh não, bệnh gan và người có tiền sử
loét dạ dày tá tràng
Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt
sialyltransferase và ức chế men
neuraminidase, tiết ra nhiều
sialomucin ít nhầy nhớt hơn
trong khi giảm các thành phần
nhiều nhầy nhớt fucomucin.)
Salbutatol: chủ vận trên thụ thể
beta2, nhóm tác dụng NHANH,
NGẮN (Xem cơ chế trên
bambuterol)
Chỉ định:
-Điều trị rối loạn về tiết dịch
trong viêm phế quản - phổi, viêm
phế quản cấp tính và mãn tính,đa
tiết phế quản, khí phế thủng,
viêm xoang, viêm mũi.
Ho có đờm, khó thở trong:
-Viêm phế quản cấp và mãn tính
-Viêm phổi cấp và mãn tính
-Hen phế quản, suyễn
-Ho do đờm xoang và do đờm tai
giữa.
-Bệnh hô hấp đi kèm theo tăng
tiết dịch phế quản.
- Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc giảm
ho.
Liều:
- Người lớn: mỗi lần uống 2 gói, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: mỗi lần uống 1 gói, ngày
3 lần.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: mỗi lần uống ½ gói, ngày
3 lần.
Khuấy kỹ thuốc trong một ít nước, uống ngay sau
khi pha.
=> Liều trong đơn CHƯA hợp lí vì uống lần 1
gói????
Berodual
10 Ml MDI
Fenoterol 50µg
Ipratropium
20µg
Chỉ tìm được
thông tin dạng
phối hợp này
trong tài liệu
thầy Hùng.
Cơ chế:
Fenoterol: chủ vận trên thụ thể
beta2, nhóm tác dụng NHANH,
NGẮN
Ipratropium:
Ipratropium là thuốc kháng
acetylcholin (kháng cholinergic
murscarinic) nên có tác dụng ức
chế đối giao cảm -> giảm co thắt
cơ trơn phế quản, giảm tiết dịch.
Khi được phun, hít, thuốc có tác
dụng chọn lọc gây giãn cơ trơn
phế quản mà không ảnh hưởng
đến các chức năng khác của cơ
thể, đặc biệt là chức năng của tim
- mạch, mắt và ống tiêu hóa.
Dược động học:
Tác dụng giãn phế quản xuất hiện
khoảng 3 phút sau khi phun, hít
thuốc và kéo dài từ 4 đến 6 giờ.
- Tổng hợp, có cấu trúc tương tự
atropin. Chứa N bậc 4 => không
Run cơ nhẹ, bồn chồn, ít
thấy nhịp tim nhanh,
choáng váng,đánh trống
ngực, nhức đầu ở bệnh
nhân cao huyết áp.
Giảm kali huyết.
Phản ứng tại chỗ : khô
miệng, ngứa họng.
Như những chất giãn
phế quản khác, có một
số trường hợp ho và rất
hiếm trường hợp tác
dụng nghịch gây co thắt
phế quản.
Việc sử dụng chất kháng
cholinergics có thể gây
bí tiểu nhất là ở những
người có tiền sử bị tắc
nghẽn đường tiểu.
Mẫn cảm với một trong
các thành phần của
thuốc.
Đau cơ tim tắc nghẽn do
phì đại, rối loạn nhịp
tim.
Những thuốc giãn phế quản giống giao cảm khác
chỉ được sử dụng chung với Berodual khi có bác
sĩ theoSA dõi chặt chẽ.
Berodual chỉ được dùng trong những trường hợp
sau đây sau khi đã đánh giá cẩn thận giữa nguy cơ
và hiệu quả, nhất là khi dùng liều cao : bệnh tiểu
đường thiếu theo dõi, nhồi máu cơ tim mới xảy ra,
rối loạn tim mạch có tổn thương thực thể trầm
trọng, cường tuyến giáp. Trong trường hợp khó
thở cấp tiến triển nặng,bệnh nhân nên đi khám
bác sĩ ngay.
Sử dụng lâu dài :
- Theo yêu cầu điều trị, nên sử dụng thường
xuyên.
- Đặc biệt trong sử dụng thường xuyên, khi thêm
vào hay gia tăng điều trị kháng viêm cho bệnh
nhân (như khí dung corticoid) để hạn chế viêm
đường hô hấp và ngăn ngừa tổn thương lâu dài
cần phải cân nhắc.
Nếu phế quản bị tắc nghẽn trầm trọng thì không
nên chỉ đơn thuần gia tăng liều chất chủ vận
b2 cao hơn liều đề nghị trong thời gian dài. Sử
Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt
qua được HRMN => không gây
TDP trên TKTW, làm giãn phế
quản chậm hơn chủ vận beta2,
dùng ngừa co thắt phế quản do
hen, COPD. Khi phối hợp với
chủ vận beta2 sẽ tăng cường độ
tác động, tăng thời gian tác động
=> cắt cơn (trên thị trường
thường là dạng phối hợp với
salbutamol).
Chỉ định của dạng phối hợp:
Trong cơn co thắt phế quản kịch
phát, chế phẩm phối hợp có hiệu
quả ngay sau khi sử dụng,do đó
thích hợp cho điều trị các cơn cấp
và kịch phát của hen phế quản và
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(COPD).
Phòng ngừa và điều trị các triệu
chứng cấp do rối loạn đường hô
hấp mạn tính với co thắt phế quản
có hồi phục như hen phế quản,
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
(COPD) (kể cả viêm phế quản
mạn có tắc nghẽn và khí phế
thũng).
dụng thường xuyên liều cao chất chủ vận b2 để
hạn chế triệu chứng tắc nghẽn phế quản có thể
làm giảm hiệu quả kiểm soát bệnh. Trong trường
hợp này, kế hoạch điều trị bệnh nhân nhất là điều
trị kháng viêm có hiệu quả cần được quan tâm để
ngăn ngừa việc giảm hiệu quả kiểm soát bệnh.
Theo yêu cầu điều trị, cần thiết có thể sử dụng
thường xuyên.
Kali huyết có thể giảm trầm trọng do dùng chất
chủ vận b2. Đặc biệt thận trọng trong cơn hen phế
quản nặng vì khả năng này tăng khi phối hợp điều
trị với dẫn xuất xanthine, steroid và thuốc lợi tiểu.
Thêm vào đó, thiếu oxy có thể làm nặng thêm hậu
quả thiếu kali huyết trên nhịp tim. Do đó nồng độ
kali huyết phải được theo dõi.
Biến chứng trên mắt : giãn đồng tử, glaucome
khép góc, đau nhức mắt khi ipratropium bromide
bắn vào mắt (Bệnh nhân cần được hướng dẫn
dùng đúng cách lọ bơm xịt định liều ; Tránh
không cho thuốc vào mắt). Nếu có biến chứng
trên mắt, điều trị ngay bằng thuốc nhỏ mắt thu hẹp
đồng tử và hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa.
Lúc có thai :
Nghiên cứu cận lâm sàng cho thấy không nguy
hại nhưng sự an toàn trong thai kỳ chưa được
khảo sát. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời
gian này nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Cần
lưu ý tác động ức chế của Berodual trên sự co thắt
tử cung.
Liều
Bơm xịt định liều (MDI) :
Phòng ngừa và trị liệu ngắt quãng dài hạn : 1 đến
2 liều xịt, nhiều lần trong ngày. Trung bình 1 đến
2 liều, ngày 3 lần.
Đối với cơn khó thở sắp xảy ra : 2 liều xịt, nếu
cần, sau 5 phút thêm 2 liều. Sau đó ít nhất 2 giờ
mới dùng lại.
 Liều trong đơn đã hợp lí
SERETIDE
aculaler
Salmeterol 50µg
Fluticason
propionat 250µg
Cơ chế:
Salmeterol: chủ vận trên thụ thể
beta2, nhóm tác dụng chậm, kéo
dài (Xem cơ chế trên
bambuterol)
Fluticason propionat: một
corticosteroid tổng hợp có
Candidiasis miệng,
họng
Viêm phổi
Viêm phế quản
Nhiễm candida thực
quản
Quá mẫn cảm với các
hoạt chất hoặc bất kỳ
thành phần nào trong
các công thức.
Liều:
Hen suyễn
Người lớn và thanhthiếuniêntừ 12tuổi trở lên:
- Một lần hít salmeterol 50micrograms vàfluticasone
propionate 100micrograms, hai lần mỗi ngày.
hoặc là
- Một lần hít salmeterol 50microgram và250microgram
fluticasone propionate, hailần mỗingày.
hoặc là
Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt
nguyên tử fluor gắn vào khung
steroid. Cơ chế tác dụng của các
corticosteroid dùng tại chỗ là sự
phối hợp 3 tính chất quan trọng:
chống viêm, chống ngứa và tác
dụng co mạch. Tác dụng của
thuốc một phần do liên kết với
thụ thể steroid. Các
corticosteroid giảm viêm bằng
cách làm ổn định màng lysosom
của bạch cầu,ức chế tập trung đại
thực bào trong các vùng bị viêm,
giảm sự bám dính của bạch cầu
với nội mô mao mạch, giảm tính
thấm thành mao mạch, giảm các
thành phần bổ thể, đối kháng tác
dụng của histamin và sự giải
phóng kinin từ các cơ chất, giảm
tăng sinh các nguyên bào sợi,
giảm lắng đọng colagen và sau
đó giảm tạo thành sẹo ở mô.
Fluticason propionat là
corticosteroid dùng tại chỗ có độ
thanh thải qua gan bước đầu rất
lớn, dẫn đến sinh khả dụng toàn
thân rất thấp. Ðiều đó làm giảm
nguy cơ tác dụng phụ toàn thân
sau khi dùng thuốc theo đường
hít, ngay cả khi hít với liều rất
cao.
Ðiều trị hen: Viêm là một yếu tố
quan trọng trong sinh bệnh học
của hen, hiệu quả trong điều trị
hen của glucocorticoid là do tác
dụng chống viêmcủa thuốc.
Glucocorticoid không có tác
dụng trong điều trị cơn hen cấp,
nhưng rất cần để ngăn ngừa
những cơn hen mới. Dạng phun
sương dùng theo đường hít của
fluticason propionat được chỉ
định để điều trị duy trì phòng
ngừa cơn hen. Những người bệnh
hen mà cần phải dùng chất chủ
vận beta 2 - adrenergic như
Phản ứng quá mẫn với
các biểu hiện sau:
Phản ứng quá mẫn da
Phù mạch (chủ yếu là
phù nề trên da và
miệng)
Triệu chứng hô hấp
(khó thở)
Các triệu chứng về hô
hấp (co thắt phế quản)
Các phản ứng phản ứng
bao gồm sốc phản vệ
Hội chứng Cushing, các
đặc điểm Cushingoid,
giảm áp huyết,chậm
phát triển ở trẻ em và
thanh thiếu niên, Giảm
mật độ khoáng xương
Hạ kali máu
Cao huyết áp
Lo âu
Rối loạn giấc ngủ
Những thay đổi về hành
vi, bao gồm sự hiếu
động thái quá và kích
thích thần kinh (chủ yếu
ở trẻ em)
Trầm cảm, hung hăng
(chủ yếu ở trẻ em)
Đau đầu
Đục thủy tinh thể
Glaucoma
Đau ngực
Nhịp tim nhanh
Loạn nhịp tim
Rung tâm nhĩ
Đau thắt ngực
Viêm mũi họng
Kích ứng cổ họng
Khản giọng
- Một lần hít salmeterol 50micrograms và500micrograms
fluticasone propionate,,hai lần mỗi ngày.
COPD
Người lớn:
- Một lần hít salmeterol 50 microgram và 500
micrograms fluticasone propionate, hai lần mỗi
ngày.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi
hoặc ở những bệnh nhân bị suy thận.
 Liều sữ dụng trong đơn chưa hợp
lý????
Sử dụng Accuhaler
-Xúc miệng sau khi dùng.
Không nên dùng Seretide Accuhaler để điều trị
các triệu chứng hen suyễn cấp tính đòi hỏi phải
dùng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh và
ngắn. Bệnh nhân nên có sẵn ống hít mọi lúc, sử
dụng để giảm đau trong cuộc tấn công hen cấp
tính
Không nên bắt đầu điều trị Seretide trên bệnh
nhân hen suyễn nặng.
Các triệu chứng hen trầm trọng có thể xảy ra
trong quá trình điều trị với Seretide. Bệnh nhân
nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng hen
suyễn không kiểm soát được hoặc trầm trọng hơn
sau khi bắt đầu dùng Seretide.
Khi các triệu chứng hen được kiểm soát,có thể
xem xét để giảm dần liều Seretide. Kiểm tra
thường xuyên bệnh nhân khi điều trị để đẩy liều
xuống là rất quan trọng. Cần sử dụng liều có hiệu
quả thấp nhất của Seretide.
Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt
salbutamol hoặc terbutalin từ 4
lần/tuần trở lên, cũng cần phải
điều trị lâu dài với glucocorticoid
theo đường hít. Với mục đích này
ta nên chọn những glucocorticoid
có tác dụng toàn thân rất ít như
fluticason propionat.
Những người bệnh hen đã được
điều trị duy trì bằng
glucocorticoid theo đường hít
cho thấy triệu chứng hen được
cải thiện và giảm được số lần
phải điều trị cấp cứu bằng thuốc
chủ vận beta-adrenergic.
Fluticason propionat có tác dụng
tương đối nhanh và cải thiện
được tình trạng hen trong vòng
24 giờ sau khi hít thuốc, mặc dù
vẫn chưa đạt được tác dụng tốiđa
trong 1 - 2 tuần hoặc lâu hơn sau
khi bắt đầu điều trị. Sự cải thiện,
có nghĩa là giảm tính tăng phản
ứng của phế quản, có thể tiếp tục
trong một số tháng.
Chỉ định dạng phối hợp
Hen suyễn:
- Bệnh nhân không được kiểm
soát đầy đủ bằng corticosteroid
dạng hít và chủ vận β2 tác dụng
ngắn dạng hít khi cần thiết
hoặc là
- bệnh nhân đã được kiểm soát
đầy đủ về cả corticoid hít và tác
nhân β2 tác dụng kéo dài
Lưu ý: Seretide 50 microgram /
100 microgram không phù hợp
ở người lớn và trẻ em bị hen
nặng.
COPD
Seretide được chỉ định để điều
trị triệu chứng cho bệnh nhân
COPD, với FEV1 <60% dự
đoán là bình thường (tiền giãn
phế quản)và người có triệu
chứng trầm trọng, lặp đi lặp lại
Viêm xoang
Co thắt phế quản
Vết thâm tím
Chuột rút cơ bắp
Gãy xương chấn thương
Đau khớp
Đau cơ
Đối với bệnh nhân bị COPD tiến triển xấu,
thường được chỉ định điều trị bằng corticosteroid
đường uống,do đó bệnh nhân cần được hướng
dẫn tìm kiếm sựchăm sóc y tế nếu các triệu
chứng xấu đi với Seretide.
Điều trị bằng Seretide không nên dừng lại đột
ngột.Liệu pháp nên được giảm liều theo sự giám
sát của bác sĩ.
Cũng như tất cả các loại thuốc hít có chứa
corticosteroid, Seretide nên được dùng thận trọng
ở những bệnh nhân lao phổi và nhiễm nấm, virut
hoặc các bệnh khác của đường thở.
Seretide nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh
nhân có rối loạn tim mạch nghiêm trọng hoặc rối
loạn nhịp tim và ở bệnh nhân đái tháo đường, độc
tính thyrotoza, hạ kali máu không điều trị hoặc
bệnh nhân bị kali huyết thanh thấp.
Như với các liệu pháp hít khác, nghịch lý co thắt
phế quản có thể xảy ra với sự gia tăng tức thì
tiếng thở khò khè và thở dốc sau khi dùng thuốc.
Nghịch lý co thắt phế quản đáp ứng với thuốc
giãn phế quản nhanh và nên được điều trị ngay.
Nên ngưng ngay seretide accuhaler, bệnh nhân
được đánh giá và điều trị thay thế nếu cần.
Các phản ứng phụ về dược lý của điều trị chủ vận
β2, chẳng hạn như run, đánh trống ngực và đau
đầu, đã được báo cáo, nhưng có xu hướng thoáng
qua và giảm đi khi điều trị thường xuyên.
Seretide có chứa lactose lên đến 12,5 milligram /
liều. Nồng độ này thường không gây ra vấn đề ở
những người không dung nạp lactose.
Tác dụng toàn thân có thể xảy ra với bất kỳ
corticoid hít nào, đặc biệt ở liều cao được kê toa
trong thời gian dài. Những ảnh hưởng này ít có
khả năng xảy ra hơn so với corticosteroid uống.
Các tác động hệ thống có thể xảy ra bao gồm hội
chứng Cushing, các đặc điểm Cushing, suy
thượng thận, giảm mật độ xương, đục thủy tinh
thể và tăng nhãn áp và hiếm khi xảy ra nhiều tác
động về tâm lý hoặc hành vi bao gồm chứng động
kinh, rối loạn giấc ngủ, lo lắng, trầm cảm hoặc
kích động (đặc biệt ở trẻ em).Do đó, điều quan
trọng là bệnh nhân được kiểm tra thường
xuyên và liều corticoid dạng hít sẽ được giảm
Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt
mặc dù đã điều trị bằng thuốc
giãn phế quản thường xuyên.
xuống mức thấp nhất có thể duy trì kiểm soát
hen.
Ritonavir có thể làm tăng nồng độ fluticasone
propionate trong huyết tương. Do đó, cần tránh sử
dụng đồng thời, trừ khi lợi ích cho bệnh nhân lớn
hơn nguy cơ tác dụng phụ của corticosteroid.
Cũng có nguy cơ tăng các phản ứng phụ toàn thân
khi kết hợp fluticasone propionate với các chất ức
chế CYP3A mạnh khác .
2 loại tương tác trong đơn:
1. Chủ vận beta2 với nhau: tăng tác dụng phụ trên tim mạch
Thuốc tương
tác
Cơ chế Hệ quả Mức độ Cách xử lý
Chủ vận beta2
với nhau
Các chất chủ vận beta-2
adrenergic có thể gây ra những
ảnh hưởng tim mạch quan trọng
trên lâm sàng bao gồm tăng
nhịp tim, huyết áp tâm thu hay
tâm trương cũng như thay đổi
ECG như làm phẳng sóng T,
kéo dài khoảng QTc và suy yếu
đoạn ST. Nguy cơ thấp hơn khi
các thuốc chủ vận beta-2
adrenergic được hít theo liều
lượng khuyến cáo. Tuy nhiên,
những ảnh hưởng này có thể
phổ biến hơn khi dùng thuốc
theo đường toàn thân hoặc khi
vượt quá liều được khuyến cáo.
Có thể làm tăng nguy cơ các tác
dụng phụ trên tim mạch.
Trung
bình
Cần thận trọng nếu các thuốc chủ vận beta-2 adrenergic được sử
dụng đồng thời với các thuốc adrenergic khác, đặc biệt ở những
bệnh nhân có rối loạn tim mạch như suy tim, loạn nhịp tim, chứng
cơ tim phì đại, hoặc cao huyết áp. Huyết áp và nhịp tim cần được
theo dõi chặt chẽ.
2. Chủ vận Beta2 và corticoid:
Mặc dù chúng thường được kết hợp trong thực hành lâm sàng,việc sử dụng đồng thời các chất chủ vận adrenergic beta-2 và corticosteroid có thể làm giảm kali máu
(cùng tăng vân chuyển kali vao nội bào). Vì các chất chủ vận beta-2 đôi khi có thể kéo dài khoảng QT, sự tiến triển giảm kali máu có thể làm tăng nguy cơ loạn
nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh . Tuy nhiên, số liệu lâm sàng còn hạn chế, và ý nghĩa tiềm tàng chưa được biết. Bệnh nhân đang dùng các thuốc các thuốc chủ vận beta-2
theo đường toàn thân hoặc dạng phun xịt, liều cao các chất chủ vận beta-2 dạng hít, hoặc liệu pháp corticosteroid toàn thân có thể có nguy cơ cao bị hạ kali máu.
Lưu Ý
Khi nồng độ glucose tăng cao trong máu, cơ thể tiết insulin để điều hòa đường huyết, mà Insulin có tác dụng chuyển kali từ dịch ngoại bào vào dịch nội
bào do hoạt hóa bơm Na-K-ATPase,do đó làm giảm kali máu

More Related Content

What's hot

8 dieu tri tang huyet ap
8 dieu tri tang huyet ap8 dieu tri tang huyet ap
8 dieu tri tang huyet apOPEXL
 
Risperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
Risperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayRisperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
Risperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
Nhung dieu can biet ve thuoc xit hen Seretide| ThuocLP
Nhung dieu can biet ve thuoc xit hen Seretide| ThuocLPNhung dieu can biet ve thuoc xit hen Seretide| ThuocLP
Nhung dieu can biet ve thuoc xit hen Seretide| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần TránhYhocData Tài Liệu
 
Dopamin thuoc dieu tri suy tim
Dopamin thuoc dieu tri suy timDopamin thuoc dieu tri suy tim
Dopamin thuoc dieu tri suy timlee taif
 
14 duoc lieu domesco
14 duoc lieu domesco14 duoc lieu domesco
14 duoc lieu domescoOPEXL
 
Thuoc dogmatil 50mg sulpiride gia bao nhieu
Thuoc dogmatil 50mg sulpiride gia bao nhieuThuoc dogmatil 50mg sulpiride gia bao nhieu
Thuoc dogmatil 50mg sulpiride gia bao nhieulee taif
 
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin   th.s.duongThuoc giam dau loai morphin   th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duongHtc Chỉ
 
Thuoc remeron 30mg mirtazapine dieu tri tram cam
Thuoc remeron 30mg mirtazapine dieu tri tram camThuoc remeron 30mg mirtazapine dieu tri tram cam
Thuoc remeron 30mg mirtazapine dieu tri tram camThuocLP Vietnamese Health
 
10 khang acid chong loet tieu hoa
10 khang acid   chong loet tieu hoa10 khang acid   chong loet tieu hoa
10 khang acid chong loet tieu hoaOPEXL
 
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |Tracuuthuoctay
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |TracuuthuoctayLieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |Tracuuthuoctay
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa ts tung
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa   ts tung[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa   ts tung
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa ts tungk1351010236
 
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |TracuuthuoctayThuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
arcalion 200 thong tin ve thuoc va lieu dung tuong ung | ThuocLP Vietnamese
arcalion 200 thong tin ve thuoc va lieu dung tuong ung | ThuocLP Vietnamesearcalion 200 thong tin ve thuoc va lieu dung tuong ung | ThuocLP Vietnamese
arcalion 200 thong tin ve thuoc va lieu dung tuong ung | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
 

What's hot (16)

8 dieu tri tang huyet ap
8 dieu tri tang huyet ap8 dieu tri tang huyet ap
8 dieu tri tang huyet ap
 
Risperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
Risperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayRisperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
Risperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
 
Nhung dieu can biet ve thuoc xit hen Seretide| ThuocLP
Nhung dieu can biet ve thuoc xit hen Seretide| ThuocLPNhung dieu can biet ve thuoc xit hen Seretide| ThuocLP
Nhung dieu can biet ve thuoc xit hen Seretide| ThuocLP
 
Tracuuthuoctay nexium
Tracuuthuoctay nexiumTracuuthuoctay nexium
Tracuuthuoctay nexium
 
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần Tránh
 
Dopamin thuoc dieu tri suy tim
Dopamin thuoc dieu tri suy timDopamin thuoc dieu tri suy tim
Dopamin thuoc dieu tri suy tim
 
14 duoc lieu domesco
14 duoc lieu domesco14 duoc lieu domesco
14 duoc lieu domesco
 
Thuoc dogmatil 50mg sulpiride gia bao nhieu
Thuoc dogmatil 50mg sulpiride gia bao nhieuThuoc dogmatil 50mg sulpiride gia bao nhieu
Thuoc dogmatil 50mg sulpiride gia bao nhieu
 
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin   th.s.duongThuoc giam dau loai morphin   th.s.duong
Thuoc giam dau loai morphin th.s.duong
 
Thuoc remeron 30mg mirtazapine dieu tri tram cam
Thuoc remeron 30mg mirtazapine dieu tri tram camThuoc remeron 30mg mirtazapine dieu tri tram cam
Thuoc remeron 30mg mirtazapine dieu tri tram cam
 
10 khang acid chong loet tieu hoa
10 khang acid   chong loet tieu hoa10 khang acid   chong loet tieu hoa
10 khang acid chong loet tieu hoa
 
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |Tracuuthuoctay
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |TracuuthuoctayLieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |Tracuuthuoctay
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |Tracuuthuoctay
 
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa ts tung
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa   ts tung[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa   ts tung
[Duoc ly] thuoc dieu chinh roi loan tieu hoa ts tung
 
Gia Thuoc Parazacol |Tracuuthuoctay
Gia Thuoc Parazacol |TracuuthuoctayGia Thuoc Parazacol |Tracuuthuoctay
Gia Thuoc Parazacol |Tracuuthuoctay
 
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |TracuuthuoctayThuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
Thuốc chống trầm cảm Fluoxetine |Tracuuthuoctay
 
arcalion 200 thong tin ve thuoc va lieu dung tuong ung | ThuocLP Vietnamese
arcalion 200 thong tin ve thuoc va lieu dung tuong ung | ThuocLP Vietnamesearcalion 200 thong tin ve thuoc va lieu dung tuong ung | ThuocLP Vietnamese
arcalion 200 thong tin ve thuoc va lieu dung tuong ung | ThuocLP Vietnamese
 

Similar to Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Thuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
Thuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayThuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
Thuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayThuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhChẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Hướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhaler
Hướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhalerHướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhaler
Hướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhalerBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2phu tran
 
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docxĐề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docxGiangH58
 
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxThaoLe228749
 
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).pptLimDanhDng
 
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khácTZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khácSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOATHUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOASoM
 
Thuốc Biseptol: Thành phần, Giá thành & Một số lưu ý khi dùng| ThuocLP
Thuốc Biseptol: Thành phần, Giá thành & Một số lưu ý khi dùng| ThuocLPThuốc Biseptol: Thành phần, Giá thành & Một số lưu ý khi dùng| ThuocLP
Thuốc Biseptol: Thành phần, Giá thành & Một số lưu ý khi dùng| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
4.-Beta-blocker-trong-điều-trị-THA-1.pdf
4.-Beta-blocker-trong-điều-trị-THA-1.pdf4.-Beta-blocker-trong-điều-trị-THA-1.pdf
4.-Beta-blocker-trong-điều-trị-THA-1.pdfNguyenCao35
 
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy timThuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy timlee taif
 
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP Vietnamese
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP Vietnamesethuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP Vietnamese
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
Thuoc Acetylcystein Nadyphar 200mg hop 30 goi| ThuocLP
Thuoc Acetylcystein Nadyphar 200mg hop 30 goi| ThuocLPThuoc Acetylcystein Nadyphar 200mg hop 30 goi| ThuocLP
Thuoc Acetylcystein Nadyphar 200mg hop 30 goi| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
Thuốc tim mạch trong thực hành lâm sàng.pdf
Thuốc tim mạch trong thực hành lâm sàng.pdfThuốc tim mạch trong thực hành lâm sàng.pdf
Thuốc tim mạch trong thực hành lâm sàng.pdfSoM
 

Similar to Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (20)

Thuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
Thuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayThuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
Thuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|Tracuuthuoctay
 
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayThuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
 
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhChẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
 
Hướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhaler
Hướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhalerHướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhaler
Hướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhaler
 
Cơn hen phế quản
Cơn hen  phế quảnCơn hen  phế quản
Cơn hen phế quản
 
Metformin
MetforminMetformin
Metformin
 
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2
 
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docxĐề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
Đề-cương-SD-thuốc-trong-điều-trị.docx
 
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
 
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
8 - Quan ly dieu tri BN THA tai tuyen co so (8).ppt
 
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khácTZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
TZD và các thuốc điều trị Đái tháo đường khác
 
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOATHUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
THUỐC HẠ ÁP DÙNG TRONG SẢN KHOA
 
Thuốc Biseptol: Thành phần, Giá thành & Một số lưu ý khi dùng| ThuocLP
Thuốc Biseptol: Thành phần, Giá thành & Một số lưu ý khi dùng| ThuocLPThuốc Biseptol: Thành phần, Giá thành & Một số lưu ý khi dùng| ThuocLP
Thuốc Biseptol: Thành phần, Giá thành & Một số lưu ý khi dùng| ThuocLP
 
4.-Beta-blocker-trong-điều-trị-THA-1.pdf
4.-Beta-blocker-trong-điều-trị-THA-1.pdf4.-Beta-blocker-trong-điều-trị-THA-1.pdf
4.-Beta-blocker-trong-điều-trị-THA-1.pdf
 
hoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdfhoi-chung-than-hu.pdf
hoi-chung-than-hu.pdf
 
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy timThuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
Thuoc dobutamin 250mg dobutamine hydrochloride dieu tri suy tim
 
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP Vietnamese
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP Vietnamesethuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP Vietnamese
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP Vietnamese
 
Thuoc Acetylcystein Nadyphar 200mg hop 30 goi| ThuocLP
Thuoc Acetylcystein Nadyphar 200mg hop 30 goi| ThuocLPThuoc Acetylcystein Nadyphar 200mg hop 30 goi| ThuocLP
Thuoc Acetylcystein Nadyphar 200mg hop 30 goi| ThuocLP
 
Thuốc tim mạch trong thực hành lâm sàng.pdf
Thuốc tim mạch trong thực hành lâm sàng.pdfThuốc tim mạch trong thực hành lâm sàng.pdf
Thuốc tim mạch trong thực hành lâm sàng.pdf
 

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

  • 1. BÌNH ĐƠN 3: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Nam 64 tuổi Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt Bambutor Bambuterol HCl 10 mg Bambuterol là tiền chất của chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể β2 terbutaline. Bambuterol là bis- dimetylcarbamat của terbutaline, và có mặt trong chế phẩm như là một hỗn hợp 1: 1 racemate  Nhóm tác dụng chậm, kéo dài Cơ chế tác dụng: Thầy Hùng - Gắn trực tiếp trên Receptor beta 2 - Ức chế phóng thích chất TGHH từ TB dưỡng bào - Ức chế trương lực tk phế vị(dây X) Cụ thể: Khi chủ vận chọn lọc trên beta 2 gắn vào thụ thể beta 2 trên tb cơ trơn sẽ hoạt hóa adenylate cyclase chuyển ATP thành cAMP, lượng cAMP tăng cao sẽ chuyển PKA (protein kinase A) thành PKA-P, chất này sẽ ức chế myosin-light-chain kinase. Vì myosin-light-chain kinase cần để phosphoryl hóa myosin thành myosin-P và actin gây co cơ trơn hô hấp, nên ức chế sẽ gây giãn cơ. Ngoài ra còn ức chế trương lực thần kinh phế vị (X) từ đó giảm tiết acetylcholin là chất gây co thắt tế bào cơ trơn hô hấp. Thuốc chủ vận chọn lọc trên beta 2 còn ức chế các chất trung gian hóa học phóng thích từ dưỡng bào, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, bạch cầu ưa kiềm, lympho bào.... Chỉ định: điều trị hen, co thắt phế quản và / hoặc tắc nghẽn đường thở có thể hồi phục Dự phòng cơn hen về đêm, không dùng để cắt cơn. Thầy Hùng, cô Trinh: - Cấp (Sau vài phút - giờ): run rẩy (cơ bắp, do giãn mạch), tăng nhịp tim (do liều cao gắn tiếp trên beta1 ở tim), nhức đầu, hồi hộp, bồn chồn, giảm Kali huyết. - Mạn (sau vài tuần – năm): quen thuốc, làm nặng cơn hen, tăng đường huyết, hạ kali huyết, tăng acid béo tự do trong máu. Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Hiện nay không được khuyến cáo cho trẻ < 12 tuổi vì số liệu lâm sàng hạn chế ở nhóm tuổi này. Vì terbutaline được bài tiết qua thận,liều của chế phẩm nên được giảm đi một nửa ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận (GFR ≤ 50 mL / phút). Ở những bệnh nhân bị xơ gan,và có thể ở bệnh nhân có các nguyên nhân khác làm suy giảm chức năng gan, liều hàng ngày phải được cá nhân hoá, cần tính đến khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutaline. Do đó, theo quan điểm thực tế, việc sửdụng trực tiếp chất chuyển hoá hoạt động, terbutaline là tốt hơn ở những bệnh nhân này. Đối với tất cả các thuốc chủ vận β2, cần lưu ý thận trọng ở những bệnh nhân bị độc tuyến giáp. Ảnh hưởng tim mạch. Có một số bằng chứng về thiếu máu cơ tim liên quan đến các chất chủ vận beta tuy là hiếm gặp. Bệnh nhân có bệnh tim nặng (ví dụ bệnh tim thiếu máu, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang được điều trị bằng bambuterol nên được cảnh báo để tìm lời khuyên về y tế nếu họ cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng khác của bệnh tim ngày càng tồi tệ. Nên chú ý đến việc đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực vì chúng có thể có nguồn gốc hô hấp hoặc tim. Mặc dù bambuterol không được chỉ định để điều trị chuyển dạ sớm nhưng cần phải lưu ý rằng bambuterol được chuyển hóa thành terbutaline và terbutaline không nên được sử dụng như tác nhân chống co thắt tử cung ở bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đáng kể cho bệnh tim thiếu máu cục bộ. Do những tác dụng tăng đường huyết của các thuốc chủ vận β2, nên kiểm soát lượng đường trong máu ở bệnh nhân tiểu đường. Do gây co thắt tim, những thuốc chủ vận β2 không nên được sử dụng ở những bệnh nhân cơ tim phì đại. các thuốc chủ vận β2 có thể gây loạn nhịp và điều này phải được xem xét trong cá thể hóa điều trị. Tăng mỡ máu, hạ kali tiềm ẩn có thể là hậu quả của liệu pháp β2-agonist. Cần thận trọng đặc biệt trong trường hợp hen nặng cấp tính vì nguy cơ liên quan có thể tăng lên do tình trạng thiếu oxy. Bệnh nhân hen suyễn cần điều trị với Bambuterol phải được điều trị chống viêm tốt nhất, ví dụ:
  • 2. Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt corticosteroid hít, thuốc đối kháng thụ thể leukotriene. Bệnh nhân phải được hướng dẫn để tiếp tục dùng thuốc chống viêm của họ sau khi bắt đầu điều trị với Bambuterol, ngay cả khi triệu chứng hen suy giảm. Nếu liều hiệu quả trước đây không còn làm giảm triệu chứng tương tự, điều này cho thấy căn bệnh đã trở nên tệ hơn. Bệnh nhân cần tìm kiếm lời khuyên y khoa ngay và phải đánh giá lại việc điều trị hen. Cần cân nhắc các yêu cầu đối với điều trị bổ sung (bao gồm tăng liều thuốc chống viêm). Trong đợt tăng nặng của bệnh hen không được bắt đầu điều trị với Bambuterol hoặc tăng liều lên. Cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân bị bệnh glaucoma góc đóng. Liều (BNF70) Suyễn và tắc nghẽn luồngkhí thởcó thể phục hồi ở bệnh nhân trước đây đã điềutrị bằngchủvận bêta2: Đườnguống ▶ Người lớn: 20 mgx 1 lần / ngày, dùngtrước khi đi ngủ Suyễn và tắc nghẽn luồng khí thở có thể phục hồi ở bệnh nhân trước đây chưa điều trị bằng chủ vận bêta2 Đường uống ▶ Người lớn: Ban đầu 10 mg x 1 lần / ngày trong 1-2 tuần, sau đó tăng lên nếu cần đến 20 mg mỗi ngày một lần, dùng trước khi đi ngủ EMC: Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi  Liều trong đơn đã hợp lý MAHIMOX Carbocistein 200mg Salbutamol sulfat 1 mg Cơ chế Carbocistein: tiêu đờm. Làm loãng đờm bằng cách cắt đứt cầu nối disulfur liên kết chéo các chuỗi peptide của mucin (glycoprotein), yêu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết -> làm giảm độ qánh của chất nhày,giúp khạc đờm dễ dàng. Ngoài ra còn tác động trên niêm mạc đường hô hấp bằng cách điều hòa sự tổng hợp chất nhầy được tiết ra khi niêm mạc bị kích thích (thay đổi sự chuyển hóa của tế bào tiết chất nhầy bằng cách hoạt hóa men Chế phẩm nhìn chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ của carbocisteine rất hiếm và bao gồm phát ban da, buồn nôn,nhức đầu, đau cơ, chóng mặt và tiểu không tự chủ. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra khi dùng quá liều. Salbutamol có thể gây ra run cơ, nhịp tim nhanh, và rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn). - Người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc,bệnh nhân loét dạ dày đang tiến triển. - Trẻ em dưới 2 tuổi Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu: ■ Ho kéo dài hơn 3 tuần hoặc nếu nó nặng hơn. ■ Ho kèm theo sốt tái phát. ■ Gặp khó chịu dạ dày hoặc ợ nóng sau khi dùng sản phẩmnày. ■ Có bất kỳ triệu chứng mới hoặc bất thường. Mang thai và cho con bú: Tác dụng của chế phẩm khi dùng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không được biết rõ. Do đó, hãy thận trọng. - Thận trọng khi dùng salbutamol với người có thai đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ vì thuốc tác động đến cơn co tử cung. - Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mặc bệnh tim mạch, bệnh não, bệnh gan và người có tiền sử loét dạ dày tá tràng
  • 3. Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt sialyltransferase và ức chế men neuraminidase, tiết ra nhiều sialomucin ít nhầy nhớt hơn trong khi giảm các thành phần nhiều nhầy nhớt fucomucin.) Salbutatol: chủ vận trên thụ thể beta2, nhóm tác dụng NHANH, NGẮN (Xem cơ chế trên bambuterol) Chỉ định: -Điều trị rối loạn về tiết dịch trong viêm phế quản - phổi, viêm phế quản cấp tính và mãn tính,đa tiết phế quản, khí phế thủng, viêm xoang, viêm mũi. Ho có đờm, khó thở trong: -Viêm phế quản cấp và mãn tính -Viêm phổi cấp và mãn tính -Hen phế quản, suyễn -Ho do đờm xoang và do đờm tai giữa. -Bệnh hô hấp đi kèm theo tăng tiết dịch phế quản. - Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc giảm ho. Liều: - Người lớn: mỗi lần uống 2 gói, ngày 3 lần. - Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: mỗi lần uống 1 gói, ngày 3 lần. - Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: mỗi lần uống ½ gói, ngày 3 lần. Khuấy kỹ thuốc trong một ít nước, uống ngay sau khi pha. => Liều trong đơn CHƯA hợp lí vì uống lần 1 gói???? Berodual 10 Ml MDI Fenoterol 50µg Ipratropium 20µg Chỉ tìm được thông tin dạng phối hợp này trong tài liệu thầy Hùng. Cơ chế: Fenoterol: chủ vận trên thụ thể beta2, nhóm tác dụng NHANH, NGẮN Ipratropium: Ipratropium là thuốc kháng acetylcholin (kháng cholinergic murscarinic) nên có tác dụng ức chế đối giao cảm -> giảm co thắt cơ trơn phế quản, giảm tiết dịch. Khi được phun, hít, thuốc có tác dụng chọn lọc gây giãn cơ trơn phế quản mà không ảnh hưởng đến các chức năng khác của cơ thể, đặc biệt là chức năng của tim - mạch, mắt và ống tiêu hóa. Dược động học: Tác dụng giãn phế quản xuất hiện khoảng 3 phút sau khi phun, hít thuốc và kéo dài từ 4 đến 6 giờ. - Tổng hợp, có cấu trúc tương tự atropin. Chứa N bậc 4 => không Run cơ nhẹ, bồn chồn, ít thấy nhịp tim nhanh, choáng váng,đánh trống ngực, nhức đầu ở bệnh nhân cao huyết áp. Giảm kali huyết. Phản ứng tại chỗ : khô miệng, ngứa họng. Như những chất giãn phế quản khác, có một số trường hợp ho và rất hiếm trường hợp tác dụng nghịch gây co thắt phế quản. Việc sử dụng chất kháng cholinergics có thể gây bí tiểu nhất là ở những người có tiền sử bị tắc nghẽn đường tiểu. Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Đau cơ tim tắc nghẽn do phì đại, rối loạn nhịp tim. Những thuốc giãn phế quản giống giao cảm khác chỉ được sử dụng chung với Berodual khi có bác sĩ theoSA dõi chặt chẽ. Berodual chỉ được dùng trong những trường hợp sau đây sau khi đã đánh giá cẩn thận giữa nguy cơ và hiệu quả, nhất là khi dùng liều cao : bệnh tiểu đường thiếu theo dõi, nhồi máu cơ tim mới xảy ra, rối loạn tim mạch có tổn thương thực thể trầm trọng, cường tuyến giáp. Trong trường hợp khó thở cấp tiến triển nặng,bệnh nhân nên đi khám bác sĩ ngay. Sử dụng lâu dài : - Theo yêu cầu điều trị, nên sử dụng thường xuyên. - Đặc biệt trong sử dụng thường xuyên, khi thêm vào hay gia tăng điều trị kháng viêm cho bệnh nhân (như khí dung corticoid) để hạn chế viêm đường hô hấp và ngăn ngừa tổn thương lâu dài cần phải cân nhắc. Nếu phế quản bị tắc nghẽn trầm trọng thì không nên chỉ đơn thuần gia tăng liều chất chủ vận b2 cao hơn liều đề nghị trong thời gian dài. Sử
  • 4. Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt qua được HRMN => không gây TDP trên TKTW, làm giãn phế quản chậm hơn chủ vận beta2, dùng ngừa co thắt phế quản do hen, COPD. Khi phối hợp với chủ vận beta2 sẽ tăng cường độ tác động, tăng thời gian tác động => cắt cơn (trên thị trường thường là dạng phối hợp với salbutamol). Chỉ định của dạng phối hợp: Trong cơn co thắt phế quản kịch phát, chế phẩm phối hợp có hiệu quả ngay sau khi sử dụng,do đó thích hợp cho điều trị các cơn cấp và kịch phát của hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Phòng ngừa và điều trị các triệu chứng cấp do rối loạn đường hô hấp mạn tính với co thắt phế quản có hồi phục như hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) (kể cả viêm phế quản mạn có tắc nghẽn và khí phế thũng). dụng thường xuyên liều cao chất chủ vận b2 để hạn chế triệu chứng tắc nghẽn phế quản có thể làm giảm hiệu quả kiểm soát bệnh. Trong trường hợp này, kế hoạch điều trị bệnh nhân nhất là điều trị kháng viêm có hiệu quả cần được quan tâm để ngăn ngừa việc giảm hiệu quả kiểm soát bệnh. Theo yêu cầu điều trị, cần thiết có thể sử dụng thường xuyên. Kali huyết có thể giảm trầm trọng do dùng chất chủ vận b2. Đặc biệt thận trọng trong cơn hen phế quản nặng vì khả năng này tăng khi phối hợp điều trị với dẫn xuất xanthine, steroid và thuốc lợi tiểu. Thêm vào đó, thiếu oxy có thể làm nặng thêm hậu quả thiếu kali huyết trên nhịp tim. Do đó nồng độ kali huyết phải được theo dõi. Biến chứng trên mắt : giãn đồng tử, glaucome khép góc, đau nhức mắt khi ipratropium bromide bắn vào mắt (Bệnh nhân cần được hướng dẫn dùng đúng cách lọ bơm xịt định liều ; Tránh không cho thuốc vào mắt). Nếu có biến chứng trên mắt, điều trị ngay bằng thuốc nhỏ mắt thu hẹp đồng tử và hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa. Lúc có thai : Nghiên cứu cận lâm sàng cho thấy không nguy hại nhưng sự an toàn trong thai kỳ chưa được khảo sát. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian này nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Cần lưu ý tác động ức chế của Berodual trên sự co thắt tử cung. Liều Bơm xịt định liều (MDI) : Phòng ngừa và trị liệu ngắt quãng dài hạn : 1 đến 2 liều xịt, nhiều lần trong ngày. Trung bình 1 đến 2 liều, ngày 3 lần. Đối với cơn khó thở sắp xảy ra : 2 liều xịt, nếu cần, sau 5 phút thêm 2 liều. Sau đó ít nhất 2 giờ mới dùng lại.  Liều trong đơn đã hợp lí SERETIDE aculaler Salmeterol 50µg Fluticason propionat 250µg Cơ chế: Salmeterol: chủ vận trên thụ thể beta2, nhóm tác dụng chậm, kéo dài (Xem cơ chế trên bambuterol) Fluticason propionat: một corticosteroid tổng hợp có Candidiasis miệng, họng Viêm phổi Viêm phế quản Nhiễm candida thực quản Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào trong các công thức. Liều: Hen suyễn Người lớn và thanhthiếuniêntừ 12tuổi trở lên: - Một lần hít salmeterol 50micrograms vàfluticasone propionate 100micrograms, hai lần mỗi ngày. hoặc là - Một lần hít salmeterol 50microgram và250microgram fluticasone propionate, hailần mỗingày. hoặc là
  • 5. Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid. Các corticosteroid giảm viêm bằng cách làm ổn định màng lysosom của bạch cầu,ức chế tập trung đại thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, đối kháng tác dụng của histamin và sự giải phóng kinin từ các cơ chất, giảm tăng sinh các nguyên bào sợi, giảm lắng đọng colagen và sau đó giảm tạo thành sẹo ở mô. Fluticason propionat là corticosteroid dùng tại chỗ có độ thanh thải qua gan bước đầu rất lớn, dẫn đến sinh khả dụng toàn thân rất thấp. Ðiều đó làm giảm nguy cơ tác dụng phụ toàn thân sau khi dùng thuốc theo đường hít, ngay cả khi hít với liều rất cao. Ðiều trị hen: Viêm là một yếu tố quan trọng trong sinh bệnh học của hen, hiệu quả trong điều trị hen của glucocorticoid là do tác dụng chống viêmcủa thuốc. Glucocorticoid không có tác dụng trong điều trị cơn hen cấp, nhưng rất cần để ngăn ngừa những cơn hen mới. Dạng phun sương dùng theo đường hít của fluticason propionat được chỉ định để điều trị duy trì phòng ngừa cơn hen. Những người bệnh hen mà cần phải dùng chất chủ vận beta 2 - adrenergic như Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện sau: Phản ứng quá mẫn da Phù mạch (chủ yếu là phù nề trên da và miệng) Triệu chứng hô hấp (khó thở) Các triệu chứng về hô hấp (co thắt phế quản) Các phản ứng phản ứng bao gồm sốc phản vệ Hội chứng Cushing, các đặc điểm Cushingoid, giảm áp huyết,chậm phát triển ở trẻ em và thanh thiếu niên, Giảm mật độ khoáng xương Hạ kali máu Cao huyết áp Lo âu Rối loạn giấc ngủ Những thay đổi về hành vi, bao gồm sự hiếu động thái quá và kích thích thần kinh (chủ yếu ở trẻ em) Trầm cảm, hung hăng (chủ yếu ở trẻ em) Đau đầu Đục thủy tinh thể Glaucoma Đau ngực Nhịp tim nhanh Loạn nhịp tim Rung tâm nhĩ Đau thắt ngực Viêm mũi họng Kích ứng cổ họng Khản giọng - Một lần hít salmeterol 50micrograms và500micrograms fluticasone propionate,,hai lần mỗi ngày. COPD Người lớn: - Một lần hít salmeterol 50 microgram và 500 micrograms fluticasone propionate, hai lần mỗi ngày. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi hoặc ở những bệnh nhân bị suy thận.  Liều sữ dụng trong đơn chưa hợp lý???? Sử dụng Accuhaler -Xúc miệng sau khi dùng. Không nên dùng Seretide Accuhaler để điều trị các triệu chứng hen suyễn cấp tính đòi hỏi phải dùng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh và ngắn. Bệnh nhân nên có sẵn ống hít mọi lúc, sử dụng để giảm đau trong cuộc tấn công hen cấp tính Không nên bắt đầu điều trị Seretide trên bệnh nhân hen suyễn nặng. Các triệu chứng hen trầm trọng có thể xảy ra trong quá trình điều trị với Seretide. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng hen suyễn không kiểm soát được hoặc trầm trọng hơn sau khi bắt đầu dùng Seretide. Khi các triệu chứng hen được kiểm soát,có thể xem xét để giảm dần liều Seretide. Kiểm tra thường xuyên bệnh nhân khi điều trị để đẩy liều xuống là rất quan trọng. Cần sử dụng liều có hiệu quả thấp nhất của Seretide.
  • 6. Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt salbutamol hoặc terbutalin từ 4 lần/tuần trở lên, cũng cần phải điều trị lâu dài với glucocorticoid theo đường hít. Với mục đích này ta nên chọn những glucocorticoid có tác dụng toàn thân rất ít như fluticason propionat. Những người bệnh hen đã được điều trị duy trì bằng glucocorticoid theo đường hít cho thấy triệu chứng hen được cải thiện và giảm được số lần phải điều trị cấp cứu bằng thuốc chủ vận beta-adrenergic. Fluticason propionat có tác dụng tương đối nhanh và cải thiện được tình trạng hen trong vòng 24 giờ sau khi hít thuốc, mặc dù vẫn chưa đạt được tác dụng tốiđa trong 1 - 2 tuần hoặc lâu hơn sau khi bắt đầu điều trị. Sự cải thiện, có nghĩa là giảm tính tăng phản ứng của phế quản, có thể tiếp tục trong một số tháng. Chỉ định dạng phối hợp Hen suyễn: - Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và chủ vận β2 tác dụng ngắn dạng hít khi cần thiết hoặc là - bệnh nhân đã được kiểm soát đầy đủ về cả corticoid hít và tác nhân β2 tác dụng kéo dài Lưu ý: Seretide 50 microgram / 100 microgram không phù hợp ở người lớn và trẻ em bị hen nặng. COPD Seretide được chỉ định để điều trị triệu chứng cho bệnh nhân COPD, với FEV1 <60% dự đoán là bình thường (tiền giãn phế quản)và người có triệu chứng trầm trọng, lặp đi lặp lại Viêm xoang Co thắt phế quản Vết thâm tím Chuột rút cơ bắp Gãy xương chấn thương Đau khớp Đau cơ Đối với bệnh nhân bị COPD tiến triển xấu, thường được chỉ định điều trị bằng corticosteroid đường uống,do đó bệnh nhân cần được hướng dẫn tìm kiếm sựchăm sóc y tế nếu các triệu chứng xấu đi với Seretide. Điều trị bằng Seretide không nên dừng lại đột ngột.Liệu pháp nên được giảm liều theo sự giám sát của bác sĩ. Cũng như tất cả các loại thuốc hít có chứa corticosteroid, Seretide nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân lao phổi và nhiễm nấm, virut hoặc các bệnh khác của đường thở. Seretide nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có rối loạn tim mạch nghiêm trọng hoặc rối loạn nhịp tim và ở bệnh nhân đái tháo đường, độc tính thyrotoza, hạ kali máu không điều trị hoặc bệnh nhân bị kali huyết thanh thấp. Như với các liệu pháp hít khác, nghịch lý co thắt phế quản có thể xảy ra với sự gia tăng tức thì tiếng thở khò khè và thở dốc sau khi dùng thuốc. Nghịch lý co thắt phế quản đáp ứng với thuốc giãn phế quản nhanh và nên được điều trị ngay. Nên ngưng ngay seretide accuhaler, bệnh nhân được đánh giá và điều trị thay thế nếu cần. Các phản ứng phụ về dược lý của điều trị chủ vận β2, chẳng hạn như run, đánh trống ngực và đau đầu, đã được báo cáo, nhưng có xu hướng thoáng qua và giảm đi khi điều trị thường xuyên. Seretide có chứa lactose lên đến 12,5 milligram / liều. Nồng độ này thường không gây ra vấn đề ở những người không dung nạp lactose. Tác dụng toàn thân có thể xảy ra với bất kỳ corticoid hít nào, đặc biệt ở liều cao được kê toa trong thời gian dài. Những ảnh hưởng này ít có khả năng xảy ra hơn so với corticosteroid uống. Các tác động hệ thống có thể xảy ra bao gồm hội chứng Cushing, các đặc điểm Cushing, suy thượng thận, giảm mật độ xương, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp và hiếm khi xảy ra nhiều tác động về tâm lý hoặc hành vi bao gồm chứng động kinh, rối loạn giấc ngủ, lo lắng, trầm cảm hoặc kích động (đặc biệt ở trẻ em).Do đó, điều quan trọng là bệnh nhân được kiểm tra thường xuyên và liều corticoid dạng hít sẽ được giảm
  • 7. Tên thuốc Hoạt chất Tác dụng/chỉ định Tác dụng phụ Chống chỉ định Lưu ý đặc biệt mặc dù đã điều trị bằng thuốc giãn phế quản thường xuyên. xuống mức thấp nhất có thể duy trì kiểm soát hen. Ritonavir có thể làm tăng nồng độ fluticasone propionate trong huyết tương. Do đó, cần tránh sử dụng đồng thời, trừ khi lợi ích cho bệnh nhân lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ của corticosteroid. Cũng có nguy cơ tăng các phản ứng phụ toàn thân khi kết hợp fluticasone propionate với các chất ức chế CYP3A mạnh khác . 2 loại tương tác trong đơn: 1. Chủ vận beta2 với nhau: tăng tác dụng phụ trên tim mạch Thuốc tương tác Cơ chế Hệ quả Mức độ Cách xử lý Chủ vận beta2 với nhau Các chất chủ vận beta-2 adrenergic có thể gây ra những ảnh hưởng tim mạch quan trọng trên lâm sàng bao gồm tăng nhịp tim, huyết áp tâm thu hay tâm trương cũng như thay đổi ECG như làm phẳng sóng T, kéo dài khoảng QTc và suy yếu đoạn ST. Nguy cơ thấp hơn khi các thuốc chủ vận beta-2 adrenergic được hít theo liều lượng khuyến cáo. Tuy nhiên, những ảnh hưởng này có thể phổ biến hơn khi dùng thuốc theo đường toàn thân hoặc khi vượt quá liều được khuyến cáo. Có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ trên tim mạch. Trung bình Cần thận trọng nếu các thuốc chủ vận beta-2 adrenergic được sử dụng đồng thời với các thuốc adrenergic khác, đặc biệt ở những bệnh nhân có rối loạn tim mạch như suy tim, loạn nhịp tim, chứng cơ tim phì đại, hoặc cao huyết áp. Huyết áp và nhịp tim cần được theo dõi chặt chẽ. 2. Chủ vận Beta2 và corticoid: Mặc dù chúng thường được kết hợp trong thực hành lâm sàng,việc sử dụng đồng thời các chất chủ vận adrenergic beta-2 và corticosteroid có thể làm giảm kali máu (cùng tăng vân chuyển kali vao nội bào). Vì các chất chủ vận beta-2 đôi khi có thể kéo dài khoảng QT, sự tiến triển giảm kali máu có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh . Tuy nhiên, số liệu lâm sàng còn hạn chế, và ý nghĩa tiềm tàng chưa được biết. Bệnh nhân đang dùng các thuốc các thuốc chủ vận beta-2 theo đường toàn thân hoặc dạng phun xịt, liều cao các chất chủ vận beta-2 dạng hít, hoặc liệu pháp corticosteroid toàn thân có thể có nguy cơ cao bị hạ kali máu. Lưu Ý Khi nồng độ glucose tăng cao trong máu, cơ thể tiết insulin để điều hòa đường huyết, mà Insulin có tác dụng chuyển kali từ dịch ngoại bào vào dịch nội bào do hoạt hóa bơm Na-K-ATPase,do đó làm giảm kali máu