SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
Download to read offline
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÙI VĂN NHÀNG
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN
GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN IA H’DRAI, TỈNH KON TUM
Chuyên ngành: Xây dựng Công trình DD&CN
Mã số: 85 80 201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả
Bùi Văn Nhàng
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích của đề tài..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu:.........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................2
6. Bố cục đề tài:.......................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU ...............................3
1.1. Một số vấn đề chung về chi phí xây dựng công trình..........................................3
1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản xuất
sản phẩm xây dựng và công nghệ xây dựng............................................................3
1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng ................................................4
1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 5
1.2.1. Biến động giá thị trường:...............................................................................5
1.2.2 Các vấn đề về cơ chế, chính sách...................................................................6
1.2.3. Các nhân tố khách quan.................................................................................6
1.3. Tầm quan trọng của việc phân tích tính toán giá thầu các công trình xây dựng: 7
1.4. Một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến các tồn tại trong phân tích – tính toán giá
thầu hiện nay ...............................................................................................................9
1.5. Kết luận ..............................................................................................................10
CHƯƠNG 2. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌCTRONG TÍNH TOÁN GIÁ
GÓI THẦU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ...............................................................11
2.1. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................11
2.1.1. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ...................................................................11
2.1.2. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ...................................................................11
2.1.3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. ......................11
2.1.4. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.........................................................................................11
2.1.5. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, ngày 22/4/2015 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết về hợp đồng xây dựng. ......................................................................12
2.1.6. Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng..................................................12
2.2. Khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cơ cấu giá thành trong xây dựng ...................12
2.2.1. Khái niệm và giá thành trong công tác xây lắp:..........................................12
2.2.2. Nội dung của giá thành công tác xây lắp: ...................................................12
2.2.3. Nội dung các khoản mục chi phí của giá thành xây lắp:.............................13
2.3. Một số vấn đề về giá xây dựng: .........................................................................14
2.3.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng:...............................................14
2.3.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng:..........................................15
2.4. Lý thuyết Phân tích rủi ro trong tính toán giá gói thầu......................................17
2.4.1. Định nghĩa rủi ro .........................................................................................17
2.4.2. Phân loại rủi ro ............................................................................................18
2.4.3. Quy trình quản lý rủi ro...............................................................................19
2.4.4. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro ................................................................19
2.4.5 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng phương pháp Monte Carlo........................19
2.5. Kết luận ..............................................................................................................21
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU MỘT SỐ
CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IAHDRAI, TỈNH KON TUM.............22
3.1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................22
3.2. Xây dựng quy trình phân tích rủi ro trong tính toán giá gói thầu dựa vào
phương pháp mô phỏng Monte Carlo .......................................................................22
3.2.1. Các bước thực hiện phương pháp Monte Carlo ..........................................22
3.2.2. Xác định các biến rủi ro, biến kết quả:........................................................23
3.2.3. Xây dựng mô hình mô phỏng:.....................................................................24
3.2.4. Thực hiện mô phỏng và phân tích kết quả ..................................................24
3.3. Thu thập, tổng hợp số liệu đầu vào....................................................................25
3.4. Khảo sát Công trình Trụ sở Huyện Ủy - HĐND-UBND huyện Ia H’Drai .......27
3.4.1. Bài toán 1: Khảo sát giá trị gói thầu theo đơn giá dự thầu và đơn giá của
Nhà nước theo các Quý I, 2014 đến Quý I, 2019..................................................34
3.4.2. Bài toán 2: Xây dựng giá gói thầu theo tiến độ thi công của nhà thầu .......36
3.4.3. Bài toán 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công
...............................................................................................................................39
3.4.4. Kết quả phân tích:........................................................................................43
3.5. KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT HUYỆN IA H’DRAI
...................................................................................................................................45
3.5.1. Mô tả công trình ..........................................................................................45
3.5.2. Các bước thực hiện......................................................................................50
3.5.3. Kết quả phân tích.........................................................................................50
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.......................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................58
PHỤ LỤC..................................................................................................................59
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 BCĐT Báo cáo đầu tư
2 BCKT-KT Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
3 BCNCKT Báo cáo nghiên cứu khả thi
4 BCNCTKT Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
5 BĐHDA Ban điều hành dự án
6 CĐT Chủ đầu tư
7 CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
8 CP Chính phủ
9 DA Dự án
10 DAĐT Dự án đầu tư
11 ĐHDA Điều hành dự án
12 HĐTV Hội đồng thành viên
13 HSDT/HSĐX Hồ sơ dự thầu/Hồ sơ đề xuất
14 HSMT/HSYC Hồ sơ mời thầu/Hồ sơ yêu cầu
15 KHĐT Kế hoạch đấu thầu
16 KT-XH Kinh tế - Xã hội
17 NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
18 QLCLCT Quản lý chất lượng công trình
19 QLDA Quản lý dự án
20 QLCPDA Quản lý chi phí dự án
21 SXKD Sản xuất kinh doanh
22 TCTXD Tổng Công ty xây dựng
23 XDCTGT Xây dựng công trình giao thông
24 TKCS Thiết kế cơ sơ
25 TT Thông tư
26 TK KT Thiết kế kỹ thuật
27 TK BVTC Thiết kế bản vẽ thi công
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 2.1. Quy trình quản lý rủi ro.............................................................................18
Hình 3.1. Quy trình mô phỏng theo phương pháp Monte Carlo...............................23
Hình 3.2. Xây dựng mô hình mô phỏng phân tích rủi ro chi phí gói thầu................24
Hình 3.3. Trụ sở làm việc Huyện ủy và các hạng mục phụ trợ ................................28
Hình 3.4. Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ...............................29
Hình 3.5. Nhà công vụ khối HĐND-UBND huyện .................................................29
Hình 3.6. Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ...............................30
Hình 3.7. Khối liên cơ quan và các hạng mục phụ trợ..............................................31
Hình 3.8. Hội trường Trung tâm và các hạng mục phụ trợ.......................................32
Hình 3.9. Khối HĐND-UBND và khối liên cơ quan nhìn từ hội trường trung tâm
huyện (gđ thi công sàn hội trường) .....................................................32
Hình 3.10. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời
điểm dự thầu và giá trị chào thầu (giá đề xuất)...................................35
Hình 3.11. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà
thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự
thầu......................................................................................................38
Hình 3.12. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp......40
Hình 3.13. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm ............43
Hình 3.14. Phân phối xác suất giá trị gói thầu ..........................................................43
Hình 3.15. Tối ưu hóa chi phí gói thầu khi xét đến rủi ro về biến động giá.............44
Hình 3.16. Công trình cấp nước sinh hoạt Trung tâm huyện Ia H’Drai. ..................46
Hình 3.17. Tần suất xuất hiện giá gói thầu theo đơn giá nhà nước...........................51
Hình 3.18. Phân phối xác suất giá trị gói thầu ..........................................................52
Hình 3.19. Biểu đồ so sánh giá gói thầu do Nhà thầu đề xuất với giá gói thầu tính
theo đơn giá Nhà nước ........................................................................53
Hình 3.20. Biểu đồ so sánh giá gói thầu theo đơn giá nhà nước, tiến độ thi công và
do Nhà thầu đề xuất.............................................................................55
DANH MỤC CÁC HÌNH
Bảng 3.1. Tổng hợp vật liệu + nhân công + máy thi công từ năm 2014-2019 .........25
Bảng 3.2. Tiến độ thi công công trình.......................................................................37
Bảng 3.3. Tiến độ thi công công trình.......................................................................54
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhằm đáp ứng nhu cầu của phát triển kinh tế bền vững và tốc độ phát triển
ngày càng cao của đất nước thì trong quá trình đầu tư thực hiện các dự án xây
dựng công trình không những cần phải đảm bảo chất lượng mà còn phải tiết
kiệm tối đa chi phí, tạo nguồn lực dự trữ để tiếp tục phát triển.
Trong quá trình công tác trong lĩnh vực quản lý dự án từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước, một trong số những vấn đề quan tâm là làm sao triển khai thực
hiện dự án với chất lượng đảm bảo, tiến độ hợp lý (nhanh nhất có thể) với chi
phí thấp nhất. Xuất phát từ vấn đề hạn chế vốn đầu tư cũng như kế hoạch phân
bổ vốn trong lĩnh vực xây dựng hiện nay, việc nghiên cứu tối ưu hóa chi phí -
tiến độ của dự án là hết sức cần thiết nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao trong
việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Bài toán tối ưu hóa chi phí - tiến
độ giải quyết được những vấn đề cần phải thực hiện như thế nào để đạt được
mục đích dự án đạt hiệu quả cao về mặt chi phí.
Mặt khác, trong những năm qua, giá cả một số loại vật liệu xây dựng, đặc
biệt là thép và cát trên địa bàn tỉnh Kon Tum liên tục biến động. Điều này đã có
tác động không nhỏ tới chi phí xây dựng các công trình khiến nhiều hộ dân,
doanh nghiệp xây dựng gặp không ít khó khăn.
Hiện nay đã có rất nhiều các tài liệu trong nước và nước ngoài nghiên cứu
về lĩnh vực đấu thầu trong ngành xây dựng. Nhưng với vấn đề phân tích rủi ro
trong tính toán giá thầu, các tài liệu này chỉ đề cập một cách chung chung, chưa
có những nghiên cứu đầy đủ mang tính hệ thống để có thể đưa ra những nhận
xét, đánh giá và đặc biệt là đưa ra các biện pháp mang tính toàn diện giúp nhà
thầu có thể phân tích các rủi ro về giá cả và tính toán một cách tối ưu các bài
toán liên quan đến giá thầu.
2
Xuất phát từ thực tế đó vấn đề “Phân tích rủi ro trong tính toán giá thầu
của một số công trình trên địa bàn huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum” cần
được xem xét một cách toàn diện mang tính tổng thể. Đây là một nhu cầu mang
ý nghĩa thực tiễn đối với tất cả các công trình xây dựng trên địa bàn.
2. Mục đích của đề tài
Áp dụng cụ thể vào thực tế các công trình trên địa bàn, có thể giải quyết
bài toán phân tính rủi ro và tính toán giá thầu khi tham gia đấu thầu một cách tối
ưu trên cơ sở đề xuất phương pháp tính toán giá thành một cách hợp lý, tăng khả
năng thắng thầu cho nhà thầu xây dựng, đảm bảo tiến độ hoàn thành công trình.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Chi phí gói thầu của các công trình trên địa bàn huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon
Tum. Các yếu tố cấu thành nên giá dự thầu.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu hệ thống lý luận về đấu thầu, các nhân tố ảnh hưởng đến giá dự
thầu, các lý thuyết về rủi ro.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phương pháp nghiên cứu
thực tế.
6. Bố cục đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị. Luận văn được xây dựng theo cấu
trúc gồm 3 chương:
Chương 1:Tổng quan về xác định giá gói thầu
Chương 2: Các cơ sở pháp lý và khoa học trong tính toán giá gói thầu công
trình xây dựng
Chương 3:Phân tích rủi ro trong tính toán giá thầu một số công trình trên
địa bàn huyện Iahdrai, tỉnh Kon Tum
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản
xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ xây dựng
Hoạt động xây dựng [1] là hoạt động có mang tính chất đặc thù, khác biệt với
các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Chính những đặc thù này ảnh hưởng rất
lớn đến việc hình thành giá sản phẩm xây dựng cũng như công tác quản lý chi phí.
Vì vậy một số đặc điểm chính của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng và quá
trình sản xuất sản phẩm xây dựng cần được xem xét, nghiên cứu khi thực hiện
công tác quản lý chi phí, bao gồm:
a. Đặc điểm của thị trường xây dựng
Trước hết thị trường xây dựng là thị trường mang tính chất độc quyền: một
người mua, nhiều người bán: Mỗi dự án đầu tư công trình thường chỉ có một chủ
đầu tư với vai trò là người mua, và nhiều nhà thầu tham gia với tư cách là người
bán.
Thứ hai, nhà nước là khách hàng lớn nhất trong thị trường này: Hàng năm
tổng mức vốn đầu tư có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của
nhà nước phục vụ các mục đích công cộng, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng,...
thường chiếm tỷ trọng lớn.
Thứ ba, thị trường xây dựng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: Giá
xây dựng cũng giống như giá cả của các hàng hóa khác do vậy chịu ảnh hưởng của
các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, cạnh tranh,…
b. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
Sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc.
- Mỗi sản phẩm xây dựng đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ
thiết kế. Mỗi công trình có yêu cầu riêng về công nghệ, quy mô, địa điểm, kiến
trúc, an toàn,… do đó khối lượng, chất lượng, và chi phí xây dựng của mỗi công
trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau.
- Nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ
- Chi phí xây dựng lớn, tiêu hao nhiều nguồn lực
4
- Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm
- Thời gian hình thành và khai thác sản phẩm dài
- Sản phẩm chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội tại
khuvực xây dựng.
c. Đặc điểm của sản xuất xây dựng:
Hoạt động sản xuất xây dựng có nhiều đặc điểm ảnh hưởng đến công tác
quản lý chi phí. Các đặc điểm này bao gồm:
- Địa điểm sản xuất không cố định
- Thời gian xây dựng dài
- Sản xuất theo đơn đặt hàng
- Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hưởng rất lớn của các
yếutố tự nhiên
- Công tác tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng rất phức tạp
d. Đặc điểm của công nghệ xây dựng:
- Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong quá trình sản xuất
Do đặc điểm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây dựng nên công
nghệ sản xuất của mỗi sản phẩm là công trình có cách thức, biện pháp khác nhau
để tạo ra các bộ phận kết cấu theo thiết kế riêng của nó.
Công nghệ xây dựng luôn có xu hướng đổi mới không ngừng.
Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế – xã hội,
văn hóa, nghệ thuật, quốc phòng do vậy mỗi một bước phát triển của các lĩnh vực
trên đều tác động đến công nghệ xây dựng.
Việc sử dụng công nghệ xây dựng đòi hỏi lao động có trình độ cao.
1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng
* Chi phí xây dựng:
Trước hết có thể hiểu chi phí xây dựng [1] công trình là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ lao động quá khứ và lao động sống tiêu hao trong quá trình sản xuất
sản phẩm xây dựng.
Chi phí xây dựng chính là giá trị của các nguồn lực tiêu hao để tạo thành sản
phẩm xây dựng. Các nguồn lực này bao gồm: các nguồn lực hữu hình và các
nguồn lực vô hình.
5
* Giá sản phẩm xây dựng:
Giá sản phẩm xây dựng của dự án đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết
để xây dựng mới, xây dựng lại hay trang bị lại kỹ thuật cho công trình. Do đặc điểm
của sản phẩm và sản xuất xây dựng nên giá xây dựng của công trình được biểu thị
bằng các tên gọi khác nhau (các chỉ tiêu giá khác nhau) và được xác định chính xác
dần theo từng giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng công trình
Đối với các công trình do vốn ngân sách Nhà nước cấp thì việc hình thành giá
cả các công trình phải tuân thủ các qui định hiện hành như việc vận dụng các định
mức, đơn giá, phương pháp tính toán chi phí cũng như các qui định khác có liên
quan
1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
1.2.1. Biến động giá thị trường:
a. Giá nguyên vật liệu:
Giá nguyên vật liệu thô như cát, đá, thép,…có thể thay đổi lên xuống vào các
thời điểm khác nhau trong năm theo sự điều hòa của thị trường. Ngoài ra, có những
thời điểm thay đổi chính sách hoặc nhu cầu thị trường làm giá nguyên vật liệu thô
biến đổi đột biến. Điều này rõ ràng làm thay đổi trực tiếp đến chi phí dự án.
b. Giá nhân công:
Giá nhân công thay đổi từng thời điểm tùy theo chính sách tiền lương của nhà
nước (thông qua hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công của từng địa phương), đơn giá
nhân công của cấp thẩm quyền phê duyệt, công bố. Ngoài ra, giá nhân công cũng bị
điều tiết theo nhu cầu thực tế của thị trường theo phạm vi cục bộ địa phương. Tuy
nhiên, trong phạm vi nghiên cứu khảo sát của đề tài không xem xét đến yếu tố nhu
cầu thị trường ảnh hưởng đến giá nhân công.
c. Giá ca máy:
Sự thay đổi về chính sách, nguyên nhiên liệu cũng có thể làm thay đổi đơn giá
ca máy thi công
Tất cả các yếu tố trên cấu thành chi phí trực tiếp thực hiện dự án, do đó các
nhân tố ảnh hưởng đến một trong ba chi phi đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy thì
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí dự án/gói thầu. Vấn đề này thuộc phạm vi nghiên
cứu, khảo sát của đề tài.
6
1.2.2 Các vấn đề về cơ chế, chính sách
Như ta đã biết, hoạt động xây dựng là một trong những lĩnh vực đặc biệt trong
đó Nhà nước là khách hàng lớn nhất. Mặc dù trong một vài năm trở lại đây, Nhà
nước đã tăng cường quyền tự chủ cho các doanh nghiệp trong công tác quản lý chi
phí, nhưng để đảm bảo quản lý xây dựng thống nhất trên toàn quốc Nhà nước vẫn
ban hành hệ thống văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chính sách,…mang
tính bắt buộc hoặc hướng dẫn tham khảo với hoạt động xây dựng nói chung và công
tác quản lý chi phí xây dựng nói riêng.
1.2.3. Các nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan [6] bao gồm:
i. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm xây dựng và quá trình sản xuất
sản phẩm xây dựng.
Sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với những sản phẩm của
các ngành khác. Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến giá sản phẩm xây dựng
cũng như công tác quản lý chi phí xây dựng (Mục 1.1.1)
ii. Tác động của môi trường khách quan
Môi trường tự nhiên:
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên môi trường tự nhiên là một trong
những yếu tố khách quan ảnh hưởng lớn nhất đến giá cả và công tác quản lý chi phí
sản phẩm xây dựng. Các tác nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí có thể kể
tới như: mưa gió, bão lũ, lụt, sạt lở,…
Môi trường kinh tế, chính trị: Các nhân tố ảnh hưởng như giá cả, lạm phát,
khủng hoảng kinh tế, khan hiếm, dư thừa hàng hóa, bạo loạn, mất ổn định chính trị,
khả năng cạnh tranh,…
Một trong các yếu tố quan trọng giúp xác định giá cả của sản phẩm xây dựng
là giá cả của yếu tố đầu vào. Như ta đã thấy trong vài năm gần đây do sự biến động
của thị trường, đặc biệt là giá cả của vật liệu đầu vào cho xây dựng đã ảnh hưởng rất
lớn đến giá sản phẩm xây dựng. Sự thay đổi liên tục của giá cả khiến cho công tác
quản lý chi phí khó khăn và phức tạp hơn.
Môi trường văn hóa, xã hội: Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: phong cách, tư
duy, lối sống, phong tục tập quán, yếu tố thẩm mỹ, tệ nạn xã hội,…
Có thể nói rằng quản lý là một nghệ thuật. Vì vậy công tác quản lý chịu ảnh
hưởng rất nhiều bởi văn hóa, xã hội của từng vùng miền, từng đất nước, khu vực.
Việt nam là đất nước đang phát triển do vậy chúng ta có thể học hỏi những kinh
7
nghiệm quản lý chi phí ở một số nước phát triển như Mỹ, Nhật, …Tuy nhiên chúng
ta không dập khuôn nhưng kiến thức ấy mà phải vận dụng chúng để phù hợp với
thực tế ở Việt Nam.
Môi trường kỹ thuật, công nghệ: Sự phát triển, ứng dụng công nghệ, kỹthuật
trong việc thiết kế, thi công công trình mới giúp giảm giá sản phẩm xây dựng, hỗ
trợ công tác quản lý chi phí.
Môi trường quốc tế: Toàn cầu hóa, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm, nhân lực,
hợp tác quốc tế,…cũng có ảnh hưởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản
lý chi phí.
iii. Rủi ro dự án
Các loại môi trường trên đều chứa đựng rất nhiều rủi ro. Công tác quản lý chi
phí phải xem xét một cách toàn diện và thận trọng các loại rủi ro. Các rủi ro này có
thể nhận dạng được hoặc không nhận dạng được, khắc phục được hoặc không khắc
phục được, có thể xuất phát từ chủ quan của con người hoặc khách quan. Tuy nhiên
các rủi ro mang tính khách quan nhiều và thường nằm ngoài sự kiểm soát của chủ
thể. Chính vì vậy các rủi ro này luôn cần xem xét một cách cẩn thận và toàn diện để
giúp chủ đầu tư đưa ra các quyết định đúng đắn
1.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÍNH TOÁN GIÁ THẦU
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
Phân tích tính toán giá thầu là hoạt động quan trọng nhất, bao trùm tất cả các
nội dung phải thực hiện của nhà thầu trong quá trình đấu thầu. Tầm quan trọng của
giá thầu được thể hiện ở các nội dung sau:
Giá thầu - yếu tố quyết định để lựa chọn nhà thầu:
Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là quá trình cạnh tranh giữa các nhà thầu,
giữa nhà thầu và Chủ đầu tư nhằm xác định được người nhận thầu thi công công
trình đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật đặt ra đối với việc xây dựng công trình.
Tổ chức đấu thầu trong xây dựng về thực chất là tổ chức quá trình mua bán,
trong đó có thể hiểu:
- Người mua là chủ đầu tư;
- Người bán là các nhà thầu;
- Sản phẩm mua bán là công trình xây dựng.
Trong quá trình đấu thầu, nhà thầu phải chứng tỏ được cho Chủ đầu tư về
khả năng thực hiện hợp đồng của mình sẽ hiệu quả và thực thi hơn các nhà thầu
8
khác. Sự cạnh tranh giữa các nhà thầu để quyết định ai là người thắng cuộc dựa trên
ba yếu tố chính:
- Năng lực nhà thầu: bao gồm năng lực tài chính, kinh nghiệm thi công, máy
móc thiết bị, nhân lực thực hiện.
- Các giải pháp kỹ thuật - công nghệ, tổ chức quản lý, tiến độ công việc được
nhà thầu quyết định để thực hiện gói thầu.
- Giá bỏ thầu.
Trong thực tế trong trường hợp năng lực nhà thầu tham gia không đáp ứng
được hồ sơ mời thầu, nhà thầu có thể chọn hình thức liên danh để đáp ứng yêu cầu.
Đối với các hồ sơ liên quan đến các giải pháp công nghệ, tổ chức quản lý… nhà
thầu có thể thuê các chuyên gia để tiến hành. Với việc vô hiệu hóa hai yếu tố cạnh
tranh nói trên trong đấu thầu, giá thầu trở thành yếu tố quyết định để nhà thầu thắng
thầu. Như vậy nhà thầu phải tìm mọi cách dự đoán giá đối thủ và bỏ giá thấp hơn
đối thủ để có cơ hội trúng thầu. Đấu thầu trở thành một cuộc đấu giá.
Giá thầu - yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận:
Với các ngành sản xuất thông thường giá bán của sản phẩm thường được
quyết định sau khi sản phẩm ra đời. Nhà sản xuất có thể điều chỉnh giá bán căn cứ
trên chi phí đã bỏ ra và nhu cầu thị trường. Tuy nhiên sản phẩm xây dựng và sản
xuất xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với sản phẩm và sản xuất sản phẩm
của ngành khác.
Trong xây dựng, khách hàng - người mua sản phẩm xây dựng (các chủ đầu
tư) thường không thể lựa chọn sản phẩm có sẵn để mua, mà lựa chọn người bán
(các nhà thầu) có khả năng tạo ra cho mình những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng các
yêu cầu đề ra. Thông qua đấu thầu xây dựng và việc thương thảo hợp đồng xây
dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng trúng thầu, giá của sản phẩm xây dựng
hay ít nhất là cách tính giá của sản phẩm đã được quyết định trước khi sản phẩm
hình thành. Vì vậy, giá thầu do nhà thầu phải đưa ra phải đảm bảo toàn bộ các chi
phí bỏ ra trong tương lai và có khả năng đem lại lợi nhuận theo kỳ vọng. Xét về bài
toán kinh tế, giá thầu chính là yếu tố đầu vào quyết định lợi nhuận doanh nghiệp
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Với những vai trò như trên, việc phân tích tính toán giá thầu đối với doanh
nghiệp là vấn đề cực kỳ quan trọng không chỉ đối với phạm vi gói thầu mà nhà thầu
tham gia mà còn có ý nghĩa đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
9
1.4. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN CƠ BẢN DẪN ĐẾN CÁC TỒN TẠI TRONG
PHÂN TÍCH – TÍNH TOÁN GIÁ THẦU HIỆN NAY:
- Lãnh đạo doanh nghiệp đã chú ý đến công tác phân tích và tính toán giá thầu.
Tuy nhiên việc đầu tư, nghiên cứu chưa được nhiều. Đa số các doanh nghiệp không
có phương án tính toán giá thầu một cách cụ thể, khoa học.
- Công tác đấu thầu nói chung và công tác phân tích tính toán giá thầu nói
riêng là một công việc phức tạp đòi hỏi sự tham gia của các chuyên gia có đủ trình
độ về luật, tổ chức thi công, cũng như kinh tế xây dựng. Trong thực tế việc xây
dựng bộ máy nhân lực phục vụ công tác đấu thầu đủ đáp ứng yêu cầu như trên là
điều chưa nhiều doanh nghiệp làm được.
- Cách làm phổ biến trong phân tích tính toán giá thầu của các Doanh nghiệp
Xây dựng hiện nay là căn cứ vào định mức dự toán xây dựng của nhà nước, giá các
yếu tố đầu vào và quy định tính toán các chi phí chung, trực tiếp phí tính theo tỷ lệ
đã có, sau đó giảm đi nhằm tăng khả năng trúng thầu. Phương pháp này không bám
sát được các biện pháp công nghệ, giải pháp tổ chức quản lý, các định mức thực tế
hao phí khi thi công.
- Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc, quy mô lớn, tính phức tạp, với sự
tham gia của nhiều đối tượng. Tuy nhiên công tác khảo sát, phân tích, đánh giá đặc
điểm của các gói thầu trước khi quyết định giá thầu chưa được các nhà thầu xem xét
một cách cẩn thận, chi tiết.
- Việc xây dựng các định mức nội bộ phù hợp với năng lực thực tế của Doanh
nghiệp phục vụ đấu thầu và quản lý chi phí không được chú trọng. Đa số các Doanh
nghiệp nhất là các doanh nghiệp xây lắp quy mô nhỏ và vừa không có các định mức
nội bộ.
- Thời gian sản xuất xây dựng dài nên vấn đề trượt giá vật tư, nhân công…
thường xuyên xãy ra. Điều đó càng phổ biến trong tình hình hiện nay. Tuy nhiên
công tác dự báo, tính toán trượt giá các chi phí theo thời gian để đề xuất hình thức
hợp đồng, tính toán các chi phí của nhà thầu còn nhiều hạn chế.
- Hình thức hợp đồng và các điều kiện thanh toán mang tính một chiều, cơ bản
phụ thuộc vào đề nghị của Chủ đầu tư. Việc Doanh nghiệp phân tích tính chất công
trình, tình hình tài chính của Doanh nghiệp để đề xuất các hình thức hợp đồng, các
điều kiện thanh toán một cách tối ưu chưa được quan tâm đúng mức.
- Đa số các doanh nghiệp chưa chú trọng đến công tác tìm hiểu thông tin, đánh
giá năng lực các đối thủ cạnh tranh cùng tham gia trong đấu thầu. Đây là một cơ sở
quan trọng giúp nhà thầu quyết định giá thầu một cách hợp lý.
10
1.5. KẾT LUẬN
Dự toán gói thầu thi công xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi
công xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, công trình xây dựng phù hợp với
phạm vi thực hiện của gói thầu thi công xây dựng. Nội dung dự toán gói thầu thi
công xây dựng gồm chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự
phòng.Với những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và quản lý chi phí của gói thầu
được nêu trên đặc biệt là yếu tố biến động giá cả thị trường thì cần có những
phương pháp khoa học để tính toán, phân tích xây dựng được các mối liên quan
nhằm tìm ra nguyên nhân cũng như đưa ra kết quả, từ đó so sánh, phân tích các
trường hợp để tìm phương án hợp lý.
11
CHƯƠNG 2
CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌCTRONG TÍNH TOÁN GIÁ GÓI
THẦU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1.1 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Luật này quy định về các về các hoạt động đấu thầu để lực chọn nhà thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp. Luật đấu thầu quy định và
hướng dẫn các vấn đề sau: Các hình thức lựa chọn nhà thầu, các quy định chung về
đấu thầu, trình tự thực hiện đấu thầu, hủy đấu thầu và loại bỏ hồ sơ dự thầu, hợp
đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu, quản lý hoạt động đấu thầu.
2.1.2 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Luật Xây dựng quy định về hoạt động xây dựng, quyền và nghĩa vụ của tổ
chức cá nhân đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng.
Luật Xây dựng áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá
nhân nước ngoài đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng trên lãnh thổ
Việt Nam. Trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Luật này thì áp dụng quy định của điều
ước quốc tế đó.
2.1.3 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu bao gồm lập Kế hoạch đấu thầu, sơ tuyển nhà thầu; Quy định chi tiết
về các hình thức lựa chọn nhà thầu; quy định về hợp đồng; phân cấp trách nhiệm
trong đấu thầu; giải quyết các kiến nghị trong đấu thầu; xử lý vi phạm pháp luật về
đấu thầu, và một số vấn đề khác.
2.1.4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
Nghị định quy định về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối
với các công trình có sử dụng vốn ngân sách bao gồm: xác định tổng mức đầu tư
xây dựng công trình; lập dự toán xây dựng công trình; định mức xây dựng; giá xây
dựng công trình; điều kiện năng lực của các tổ chức; cá nhân tư vấn quản lý chi phí,
12
quyền và trách nhiệm các bên có liên quan, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây
dựng công trình.
2.1.5 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, ngày 22/4/2015 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Nghị định quy định về việc Hợp đồng trong xây dựng đối với công trình có
sử dụng vốn ngân sách bao gồm: các thông tin về hợp đồng xây dựng; giá hợp
đồng; tạm ứng, thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng; điều chỉnh giá và
điều chỉnh hợp đồng xây dựng, tạm ngừng, chấm dứt, thưởng phạt hợp đồng, bảo
hiểm, bảo hành công trình và các điều khoản khác.
2.1.6 Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng có liên quan đến
công trình sử dụng vốn ngân sách bao gồm: Lập chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2.2. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, Ý NGHĨA VÀ CƠ CẤU GIÁ THÀNH TRONG
XÂY DỰNG
2.2.1 Khái niệm và giá thành trong công tác xây lắp:
Trong xây dựng, một công trình được hoàn thành là kết quả của quá trình
hoạt động sản xuất xây lắp và tổng hợp mọi chi phí phát sinh ra trong quá trình sản
xuất xây lắp dưới một hình thức thống nhất thì gọi là giá thành công tác xây lắp.
2.2.2 Nội dung của giá thành công tác xây lắp:
Dựa vào các khoản mục chi phí thì giá thành công tác xây lắp bao gồm hai
nhóm chính:
a. Chi phí trực tiếp: là các chi phí liên quan trực tiếp đến kết cấu công trình hoặc
trực tiếp giúp cho việc hình thành công trình và nó bao gồm:
- Chi phí vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí sử dụng máy
- Chi phí trực tiếp khác
b. Chi phí chung: là những chi phí cần thiết phải chi ra để phục vụ chung cho quá
trình sản xuất xây lắp như:
- Chi phí quản lý hành chính
13
- Chi phí phục vụ nhân công
- Chi phí phục vụ thi công
- Chi phí khác
Trong thực tế theo quy định hiện hành để tiện cho việc tính toán, người ta
đưa khoản mục trực tiếp phí khác, vào khoản mục chi phí chung và nó cũng được
tính theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp.
2.2.3 Nội dung các khoản mục chi phí của giá thành xây lắp:
2.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu xây dựng:
Vật liệu xây dựng là toàn bộ vật liệu chính, vật liệu phụ và các chi tiết, cấu
kiện và vật liệu sử dụng luân chuyển (đà giáo, ván khuôn) đã được sử dụng để hình
thành hoặc trực tiếp giúp cho việc hình thành các bộ phận công trình.
Cơ sở tính toán là bảng tiên lượng của thiết kế kỹ thuật, định mức sử dụng
nguyên vật liệu, bảng quy định tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu của Nhà nước, bảng
giá nguồn vật liệu và cước phí vận chuyển.
Trong chi phí vật liệu, vật liệu xây dựng không bao gồm các thiết bị lắp đặt
cho công trình, vật liệu và nhiên liệu dùng cho máy thi công. Chi phí bảo quản vật
liệu không được tính vào giá trị vật liệu.
2.2.3.2 Chi phí nhân công (tiền lương của nhân công):
Công nhân xây lắp là toàn bộ công nhân chuyên nghiệp hoặc không chuyên
nghiệp đã trực tiếp tham gia xây dựng công trình.
Tiền lương công nhân bao gồm lương chính và toàn bộ những phụ cấp theo
lương, lương ngoài giờ…
Cơ sở tính toán là bảng tiên lượng của thiết kế kỹ thuật, bảng định mức theo
lương, mức lương và các khoản phục cấp theo lương.
Trong trường hợp này ta cần chú ý như sau: nếu phải vận chuyển ngoài cự ly
quy định (trong phạm vi công trường) thì các chi phí này được tính vào trực tiếp phí
khác nếu do bên A gây nên và tính vào phụ phí thi công nếu do bên B thi công.
Những công nhân vận chuyển ngoài phạm vi công trình, công nhân ở xưởng sản
xuất phụ, công nhân lái máy và người lái không tính vào công tác xây lắp.
2.2.3.3 Chi phí sử dụng máy xây dựng:
Máy xây dựng là toàn bộ máy trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng công
trình.
14
Chi phí sử dụng máy được chia thành 02 loại: Chi phí một lần là những chi
phí phải chi ra một lần trong quá trình sử dụng như: chi phí vận chuyển máy đến
công trình, chi phí tháo, lắp, bốc dở, thử máy. Chi phí thường xuyên là những chi
phí phải chi ra theo thời gian sử dụng máy như lương công nhân lái máy và những
người giúp họ trong thời gian trực tiếp thi công, chi phí nhiên liệu, dầu mỡ vật liệu
dùng cho máy thi công, chi phí khấu hao, chi phí bảo quản sửa chữa thường
xuyên…
Cơ sở tính toán là khối lượng công tác thi công bằng máy, định mức sử dụng
máy, đơn giá ca máy hoặc giá một đơn vị sản phẩm làm bằng máy.
Trong chi phí sử dụng máy: máy ở xưởng sản xuất phụ, lương công nhân vận
chuyển vật liệu đến chổ máy, giá trị vật liệu của máy trộn không tính vào chi phí sử
dụng máy. Trong thời gian ngừng máy thì chi phí sử dụng máy được tính vào trực
tiếp phí nếu do bên A gây ra và tính vào phụ phí thi công nếu do bên B gây ra.
2.2.3.4 Chi phí chung:
Chi phí chung là những chi phí được tính theo tỷ lệ phần trăm do nhà nước
quy định so với (VL + NC + M) và bao gồm:
Chi phí trực tiếp khác là những chi phí trực tiếp nhưng không định mức
được như: chi phí điện nước dùng cho thi công (điện làm ca đêm, tưới nước bê
tông…), chi phí chuẩn bị công trình (tát nước, vét bùn).
Phụ phí thi công là những chi phí phục vụ cho mọi đối tượng sản phẩm hay
công việc xây dựng nằm trong dự toán xây lắp của hạng mục công trình đang xét
mà ta không thể tính trực tiếp và chính xác theo theo từng đối tượng sản phẩm hay
công việc xây lắp, nó bao gồm: chi phí quản lý hành chính, chi phí phục vụ thi
công, chi phí phục vụ nhân công và các chi phí khác.
2.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ GIÁ XÂY DỰNG:
2.3.1 Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng:
Việc định giá trong xây dựng có những đặc điểm sau:
- Giá của sản phẩm xây dựng mang tính chất cá biệt vì: các công trình xây
dựng phụ thuộc vào điều kiện địa điểm xây dựng, phụ thuộc vào loại công trình và
phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của Chủ đầu tư. Vì vậy giá xây dựng không thể định
trước cho các công trình xây dựng toàn vẹn, mà phải xác định cụ thể cho từng
trường hợp theo đơn đặt hàng đã xác định.
- Trong xây dựng không định giá trước cho một công trình toàn vẹn mà chỉ
có thể định giá trước cho từng loại công việc và từng bộ phận hợp thành công trình
15
thông qua đơn giá xây dựng. Như vậy giá một công trình xây dựng được hình thành
trước khi sản phẩm ra đời.
- Sự hình thành giá cả xây dựng được thực hiện chủ yếu thông qua đấu thầu,
hay đàm phán khi lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ định thầu giữa Chủ đầu tư và chủ thầu
xây dựng. Ở đây Chủ đầu tư (người mua) đóng vai trò quyết định trong việc định
giá xây dựng công trình.
- Giá công trình, tủy thuộc vào giai đoạn đầu tư mà có những tên gọi khác
nhau và được tính toán theo các quy định khác nhau và được sử dụng vào những
mục đích khác nhau.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị
trường, nhà nước vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành giá cả xây dựng,
nhưng chủ yếu là cho khu vực xây dựng có nguồn vốn của Nhà nước.
2.3.2 Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng:
2.3.2.1 Định mức dự toán trong xây dựng:
a. Khái niệm:
Định mức dự toán là các trị số quy định mức chi phí về máy móc, thiết bị,
vật liệu xây dựng và nhân công để tạo ra một sản phẩm xây dựng nào đó được dùng
để lập giá trị dự toán xây dựng.
Định mức dự toán có vai trò quan trọng trong việc tính toán giá cả xây dựng
vì nó là cơ sở để lập nên tất cả các loại đơn giá trong xây dựng.
Tất cả các loại định mức dự toán đều do Bộ Xây dựng chủ trì cùng với các
Bộ quản lý chuyên ngành nghiên cứu để ban hành áp dụng thống nhất trong cả
nước.
Các định mức chi phí chủ yếu theo đơn vị đo hiện vật, còn đơn giá thì có thể
thay đổi tùy theo tình hình thị trường.
b. Phân loại định mức dự toán:
* Theo chủng loại công việc hoặc bộ phận công trình có thể phân thành:
- Định mức cho công việc phần ngầm dưới đất
- Định mức cho công việc phần thân của công trình
- Định mức cho công việc phần trang trí, hoàn thiện.
- Định mức cho công việc lắp đặt thiết bị và máy móc thi công
* Theo mức độ bao quát của các loại công việc trong định mức thì phân thành:
16
- Định mức dự toán chi tiết: Quy định về mức chi phí vật liệu, nhân công và
sử dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lượng công việc xây lắp riêng lẽ nào
đó (công tác xây, công tác trát, công tác bê tông..)
Định mức dự toán chi tiết được dùng để lập đơn giá xây dựng chi tiết.
- Định mức dự toán tổng hợp: Quy định về chi phí vật liệu, nhân công, và sử
dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lượng công việc xây lắp tổng hợp và
một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh nào đó.
Định mức dự toán tổng hợp được dùng để lập đơn giá xây dựng tổng hợp.
* Theo mức độ phổ cập các định mức có thể lập chung cho mọi chuyên nghành xây
dựng và lập riêng cho từng chuyên ngành xây dựng đối với công việc xây lắp đặc
biệt của chuyên ngành này.
* Theo cách tính và cách trình bày các định mức có thể là các giá trị tuyệt đối hoặc
tương đối.
2.3.2.2 Đơn giá dự toán trong xây dựng:
a. Khái niệm:
Đơn giá dự toán xây dựng là quy trình quy định cho một đơn vị sản phẩm
xây dựng được dùng để lập giá trị dự toán xây dựng.
Đơn giá xây dựng có vai trò quan trọng vì chúng là cơ sở để hình thành giá
xây dựng cho toàn bộ công trình.
b. Phân loại đơn giá dự toán xây dựng:
- Đơn giá dự toán xây dựng chi tiết bao gồm: những chi phí trực tiếp như vật
liệu, nhân công, máy xây dựng tính cho một đơn vị khối lượng xây lắp riêng biệt,
hoặc một bộ phận kết cấu xây dựng đã được xác định trên cơ sở định mức dự toán
chi tiết.
- Đơn giá dự toán tổng hợp bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu, nhân công, máy
xây dựng, chi phí chung, lãi và thuế cho từng công việc hoặc một đơn vị khối lượng
công tác xây lắp tổng hợp, hoặc một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh và được xác định
trên cơ sở định mức dự toán tổng hợp.
- Đơn giá công trình: đối với những công trình quan trọng, có đặc điểm và
điều kiện thi công phức tạp hoặc những công trình riêng biệt thì có thể lập đơn giá
riêng (gọi là đơn giá công trình)
- Giá chuẩn: là chỉ tiêu xác định chi phí bình quân cần thiết để hoàn thành
một đơn vị diện tích xây dựng hay một đơn vị diện tích xây dựng của từng loại nhà
17
hay hạng mục công trình thông dụng, được xây dựng theo thiết kế điển hình (hay
thiết kế hợp lý về mặt kinh tế)
Trong giá chuẩn bao gồm giá dự toán của các loại công tác xây lắp trong
phạm vi ngôi nhà hay phạm vi của hạng mục công trình hoặc công trình thuộc lĩnh
vực xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng giao thông, xây dựng
thủy lợi…
Giá chuẩn được sử dụng để xác định chi phí xây lắp của tổng dự toán công
trình trong trường hợp áp dụng thiết kế điển hình.
2.4 LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ GÓI
THẦU
2.4.1 Định nghĩa rủi ro
Rủi ro là khả năng xảy ra của một sự kiện không mong muốn nhất định và những
tổn thất không mong muốn do nhiều nguyên nhân mà chưa tìm ra quy luật cùng tác
dụng một cách phức tạp đem lại”
Như vậy, khi phân tích và quản lý rủi ro cần quan tâm đến khả năng xảy ra
và đánh giá hậu quả của nó. Nói cách khác, cần trả lời được hai câu hỏi:
Rủi ro ở đâu? (Những nguyên nhân bất định gây ra rủi ro, khả năng những
nguyên nhân gây ra rủi ro ra sao?)
Tầm quan trọng của rủi ro như thế nào? (Hậu quả do tác động của các
nguyên nhân)
18
Hình 2.1. Quy trình quản lý rủi ro
2.4.2 Phân loại rủi ro
Về rủi ro thông thường người ta chia thành hai loại: rủi ro có hệ thống và rủi
ro không có tính hệ thống. Khi rủi ro là loại không có tính hệ thống, người ta sử
dụng phương pháp đa dạng hóa đầu tư để giảm thiểu loại rủi ro này. Trong khi đó
nếu là loại rủi ro hệ thống thì phương pháp đa dạng hóa đầu tư để giảm rủi ro là
không có tác dụng vì khi đã có rủi ro có tính hệ thống nó sẽ ảnh hưởng lên toàn bộ
hoạt động các ngành.
19
2.4.3 Quy trình quản lý rủi ro
Quy trình quản lý rủi ro thường gồm các bước: xác nhận mục tiêu của doanh
nghiệp, xác định rủi ro, mô tả và phân loại rủi ro, đánh giá và xếp hạng rủi ro, xây
dựng kế hoạch ứng phó, lập báo cáo cập nhật tình hình thực thi, giám sát quá trình
thực hiện, rà soát và cải tiến quy trình quản lý rủi ro.(Hình 2.1)
2.4.4. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro
Rủi ro trong tính toán chi phí tối thiểu là sự khác biệt giữa kết quả thực tế
xảy ra và kết quả theo tính toán.
Trong quá trình phân tích và tính toán giá thầu, chúng ta phải luôn ước tính
các thông số đầu vào sẽ xảy ra trong tương lai, bao gồm dự đoán các yếu tố: tiến độ
thực hiện, các định mức chi phí công trình thực tế sẽ xảy ra trong tương lai và đơn
giá các chi phí theo thời gian. Sự ước tính này hoàn toàn có khả năng không giống
những gì xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, trong quá trình vận hành dự án luôn luôn
tồn tại các yếu tố ngẫu nhiên, không chắc chắn và ta không thể lường trước được.
Tất nhiên, một khi các yếu tố đầu vào thay đổi sẽ làm thay đổi giá trị chi phí tối
thiểu tính toán.
Vì vậy một yêu cầu cần đặt ra là Nhà thầu trong quá trình xác định giá thầu
cần phân tích rủi ro nhằm mục đích đánh giá chi phí tối thiểu tính toán khi các yếu
tố đầu vào có sự thay đổi. Cụ thể cần xác định các thông số sau:
- Giá trị chi phí tối thiểu max.
- Giá trị chi phí tối thiểu min.
- Giá trị chi phí tối thiểu với xác xuất xảy ra lớn nhất.
2.4.5 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng phương pháp Monte Carlo
Trong hai phương pháp nói trên khi mô tả sự thay đổi các giá trị biến đầu vào
đều dựa trên mức độ thay đổi “áp đặt” trước. Trong thực tế, biến đầu vào thường là
các biến ngẫn nhiên do đó mô phỏng kết quản đầu ra dưới dạng biến ngẫu nhiên là
hợp lý hơn. Các quy định xác xuất của biến đầu vào sẽ được xác định dựa trên:
- Số liệu quan trắc trong quá khứ.
- Phương pháp chuyên gia.
Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng kiểm định thống kê để đánh giá
quy luật thống kế của biến sử dụng.
20
Phương pháp mô phỏng kế quả giá trị thực hiện của biến nghiên cứu đầu ra
thường sử dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Thực hiện phương pháp mô
phỏng bao gồm các bước.
- Xác định các biến rủi ro.
Biến rủi ro là những biến mà sự thay đổi của nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả dự
án. Trên cơ sở các phân tích độ nhạy, phân tích tình huống có thể nhận biết các biến
rủi ro quan trọng. Thống kê dữ liệu quan sát trong quá khứ của biến nghiên cứu.
Đưa ra một phân phối xác xuất cho những biến đầu vào. Tùy theo tính chất vật lý
của từng biến ngẫu nhiên nghiên cứu mà ta gán cho nó một dạng phân phối xác xuất
thích hợp. Điều này phụ thuộc vào chủ quan của từng người nghiên cứu.
Xây dựng một mô hình mô phỏng.
Đây là mô hình toán học trình bày mối quan hệ giữa biến đầu vào và biến
đầu ra cảu thể hiện kết quả mô phỏng.
- Thực hiện mô phỏng:
Mỗi mô phỏng tương ứng với mỗi lần phát số ngẫu nhiên và từ đó thông qua
các quy luật xác xuất của các biến đầu vào sẽ xác định giá trị các biến đầu vào. Trên
cơ sở các giá trị biến đầu vào này sẽ xác định được giá trị của biến đầu ra tương ứng
với mô phỏng. Số lần mô phỏng sẽ thực hiện nhiều lần và từ đó sẽ nhận được nhiều
giá trị của biến đầu ra. Tóm lại, từ kết quả mô phỏng giá trị biến đầu ra sẽ được
trình bày dưới dạng chuỗi thống kê. Số lần mô phỏng càng tăng, lời giải sẽ hội tụ về
quy luật đúng của biến nghiên cứu.
- Phân tích kết quả.
Từ các biến đầu ra dưới dạng thống kê người ta sẽ xác định được các đặc
trưng thống kê của biến nghiên cứu: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, xác xuất để
biến nghiên cứu nằm trong giới hạn cho trước…
Do khối lượng tính toán mô phỏng với phương pháp Monte Carlo lớn, trong
thực hành có thể sử dụng các phần mềm như Rish Master, Crystal Ball, Insight… để
nghiên cứu.
Ưu điểm của phương pháp mô phỏng:
- Đó là một phương pháp pháp trung thực, khách quan, đơn giản và linh hoạt.
- Có thể áp dụng để phân tích các tình huống phức tạp.
- Đôi khi đây là phương pháp duy nhất để nghiên cứu một vấn đề.
21
- Phương pháp mô phỏng cho phép đối thoại trực tiếp với chương trình tính
để giải quyết vấn đề với việc đặt ra câu hỏi và điều kiện “cái gì ? và nếu”
- Phương pháp mô phỏng cho phép nghiên cứu ảnh hưởng luân phiên của các
biến lên kết quả của bài toán, từ đó ta có thể xác định được biến quan trọng nhất ảnh
hưởng đến kết quả.
- Tiết kiệm được thời gian.
- Phương pháp mô phỏng cho phép đưa vào các tình huống phức tạp so với
các phương pháp khác. Thí dụ: Sử dụng thuyết sắp hàng đòi hỏi nghiên cứu phải có
dạng phân bố dưới dạng mũ hoặc phân bố Poisson. Trong khi đó, trong bài toán mô
hình mạng lưới đòi hỏi một phân phối chuẩn cho các biến nếu ta muốn giải bài toán.
Khuyết điểm:
- Mô phỏng không đưa ra lời giải tối ưu cụ thể như các phương pháp khác:
Quy hoạch tuyến tính, PERT…Phương pháp chỉ cho ra kết quả dự báo với các xác
xuất nhất định.
- Chúng ta phải tạo ra tất cả các điều kiện và ràng buột để khảo sát lời giải.
Bản thân phương pháp mô phỏng không đưa ra lời giải.
Lời giải của một vấn đề này thường không thể chuyển được cho vấn đề khác.
Nói một cách khác thì mỗi lời giải cá biệt cho một trường hợp.
2.5. KẾT LUẬN
Trên cơ sở các quy định của Nhà nước về tính toán giá thầu và lý thuyết về
phân tích tính toán rủi ro, có thể thấy có rất nhiều yếu tố tác động đến giá thầu trong
quá trình thi công: Mức độ phức tạp của công trình; qui mô công việc thực hiện;
khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; thi công sai thiết kế dẫn đến làm lại; tổ chức
công trường; điều chỉnh thiết kế; chi phí trực tiếp (vật liệu; nhân công; ca máy). Tuy
nhiên trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ tập trung phân tích các biến ngẫu
nhiên thuộc chi phí trực tiếp của giá gói thầu trong suốt thời gian thi công đối với
một số công trình trên đại bàn Huyện IaHdrai, Tỉnh Kon Tum.
22
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU MỘT SỐ CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IAHDRAI, TỈNH KON TUM
3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Như đã đề cập trong các chương trên, thực tế xây dựng thường gặp rất nhiều
yếu tố ngẫu nhiên tác động đến giá gói thầu. Giá trị gói thầu thường không cố định
trong quá trình thực hiện ảnh hưởng đến quá trình quản lý chi phí dự án. Giá nhân
công, vật liệu ca máy biến động qua từng thời điểm là nhân tố chính ảnh hưởng đến
giá gói thầu.
Trong phạm vi chương này, tác giả sử dụng các phương pháp mô phỏng
Monte Carlo, chương trình Matlab để phân tích tính toán ảnh hưởng của giá vật
liệu, nhân công, ca máy đến giá gói thầu trong khoảng thời gian thi công của dự án
từ đó giúp cho Nhà thầu và Chủ đầu tư hoạch định chiến lược để kiểm soát, tính
toán và quản lý giá gói thầu. Để đạt được mục tiêu trên, trình tự chi tiết các bước
thực hiện được mô tả ở mục tiếp theo.
3.2. XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN
GIÁ GÓI THẦU DỰA VÀO PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG MONTE CARLO
3.2.1. Các bước thực hiện phương pháp Monte Carlo
Các bước tính toán, thực hiện có thể tóm tắt như sơ đồ dưới đây:
Bước 1. Mô hình toán học
Mô hình này xác định các mối quan hệ đại số giữa các biến số hằng số. Nó là
một tập hợp các công thức cho một vài biến số mà các biến này có ảnh hưởng đến
kết quả.
Bước 2. Xác định các biến rủi ro và biến kết quả
Phân tích độ nhạy sẽ được sử dụng trước khi áp dụng phân tích rủi ro để xác
định những biến số quan trọng nhất trong mô hình đánh giá dự án và giúp người
phân tích lựa chọn các biến số rủi ro quan trọng (những biến số này giải thích hầu
hết các rủi ro của dự án).
Bước 3. Giả thiết dạng phân phối xác suất cho các biến rủi ro
Bước 4. Xác định các thông số / giới hạn phạm vi cho hàm phân phối xác
suất
Bước 5. Tạo ra các số ngẫu nhiên
Bước 6. Tiến hành mô phỏng
23
Bước 7. Phân tích kết quả
Hình 3.1. Quy trình mô phỏng theo phương pháp Monte Carlo
3.2.2. Xác định các biến rủi ro, biến kết quả:
- Biến rủi ro: giá các biến phí: vật tư, nhân công, thiết bị, cốt pha tại các thời
điểm; thời gian hoàn thành công trình.
- Biến kết quả: chi phí tối thiểu công trình.
1. Lập mô hình toán học
2. Xác định các biến rủi ro và
biến kết quả
3. Giả thiết dạng phân phối
xác suất cho các biến rủi ro
4. Xác định các thông số cho
hàm phân phối xác suất
5. Tạo các số ngẫu nhiên
6. Tiến hành mô phỏng
7. Phân tích kết quả
24
3.2.3. Xây dựng mô hình mô phỏng:
Hình 3.2: Xây dựng mô hình mô phỏng phân tích rủi ro chi phí gói thầu
3.2.4. Thực hiện mô phỏng và phân tích kết quả
Chương trình Matlab (xem chi tiết ở phụ lục 2) thực hiện việc tính toán theo
phương pháp vòng lặp với số vòng lặp lớn hơn 10.000 lần cho ra được kết quả tính
toán chi phí tối thiểu. Sau khi bổ sung các chi phí khác bao gồm: thuế VAT, chi phí
bảo hành, các biến phí loại 1 xác định được chi phí tối thiểu để thực hiện gói thầu.
Bắt đầu
Phát sinh các biến
ngẫu nhiên
Thời gian hoàn thành
công trình
Giá các biến phí theo
thời gian
Hàm phân bố xác xuất và hệ số
tương quan của các biến
Thời gian hoàn thành
công trình
Giá các biến phí theo
thời gian
Tổng chi phí
định phí
Tổng chi phí
biến phí
CHI PHÍ GÓI THẦU (i)
XÁC SUẤT TÍCH LŨY CỦA
CHI PHÍ GÓI THẦU
Kết thúc
i≤ 10.000; i =i+1 i>10.000
25
3.3. THU THẬP, TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
Thông qua cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng Tỉnh Kon Tum [11], tác giả
đã thu thập từ Thông báo giá và tổng hợp đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho
từng quý từ năm 2014 đến Quý I năm 2019. Tóm tắt số liệu điển hình đơn giá vật
liệu nhân công, ca máy theo quý trong các năm từ 2014 đến 2018 được thể hiện tại
Bảng 3.1 bên dưới.
Bảng 3.1. Tổng hợp vật liệu + nhân công + máy thi công từ năm 2014-2019
STT
Danh mục vật
liệu
Đơn
vị
Năm
2019
Năm
2018
Năm
2017
Năm
2016
Năm
2015
Năm
2014
Quý I Quý IV Quý IV Quý III Quý II Quý I
I VẬT LIỆU
1 Cát vàng m3 180.000 210.000 130.000 90.000 50.000 55.000
2 Dây thép kg 22.000 17.600 17.600 17.600 18.500 20.000
3 Đá 1x2 m3 365.000 365.000 346.000 381.000 381.667 362.000
4 Đá 4x6 m3 290.000 290.000 275.000 275.000 281.667 290.000
5 Đinh kg 31.818 31.818 31.818 31.818 31.818 31.818
6 Đinh đỉa kg 1.030 1.030 1.030 1.030 1.030 1.030
7 Gỗ chống m3 6.930.000 6.930.000 6.300.000 5.181.818 5.181.818 5.181.818
8 Gỗ đà nẹp m3 6.930.000 6.930.000 6.300.000 5.181.818 5.181.818 5.181.818
9 Gỗ đà, chống m3 5.940.000 5.940.000 5.400.000 4.090.909 4.090.909 4.090.909
10 Gỗ ván m3 5.940.000 5.940.000 5.400.000 4.090.909 4.090.909 4.090.909
11 Gỗ ván cầu công
tác
m3 5.940.000 5.940.000 5.400.000 4.090.909 4.090.909 4.090.909
12 Nước lít 5 5 5 5 5 5
13 Que hàn kg 24.455 24.455 24.455 24.455 24.455 24.455
14 Thép tròn
D<=10mm
kg 15.600 17.800 13.900 13.636 16.000 17.490
15 Thép tròn
D<=18mm
kg 15.900 18.000 13.800 14.000 15.800 17.325
16 Thép tròn
D>10mm
kg 15.900 18.000 13.800 14.000 15.800 17.325
17 Thép tròn
D>18mm
kg 15.900 18.400 13.500 14.200 15.200 17.270
18 Xi măng PC40 kg 1.550 1.750 1.568 1.568 1.650 1.870
26
II NHÂN CÔNG
1 Nhân công 3,0/7,
Nhóm 1
công 211.929 211.929 211.929 236.769 178.615 137.077
2 Nhân công 3,5/7,
Nhóm 1
công 231.062 231.062 231.062 258.144 194.740 149.452
3 Nhân công 4.0/7,
Nhóm 1
công 250.194 250.194 250.194 279.519 210.865 161.827
III
MÁY THI
CÔNG
1 Đầm cóc ca 310.382 314.200 314.624 327.435 272.427 251.217
2 Đầm dùi 1,5 KW ca 244.754 243.265 243.717 267.846 206.692 167.857
3 Máy cắt uốn cắt
thép 5KW
ca 247.495 245.582 246.162 270.088 211.934 170.014
4 Máy đào 0,8m3 ca 3.658.513 3.692.377 3.598.404 3.366.433 3.441.366 4.043.631
5 Máy hàn 23 KW ca 372.417 362.210 365.308 389.756 321.102 270.029
6 Máy trộn bê tông
250l
ca 308.510 306.171 306.881 330.604 272.450 230.445
7 Máy vận thăng
0,8T
ca 401.341 396.876 398.231 420.937 362.783 320.355
8 Ô tô tự đổ 5tấn ca 1.548.753 1.567.521 1.515.440 1.377.490 1.440.996 1.790.479
Theo dự toán chi phí, bảng tiên lượng mời thầu của Chủ đầu tư, học viên đã
thu thập, bóc tách và tổng hợp được khối lượng chi tiết từng hạng mục công việc
với vật liệu, nhân công và máy thi công tương ứng.
Theo hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu, học viên đã thu thập
được số liệu về đơn giá chào thầu và tiến độ thi công các hạng mục của gói thầu.
Với vai trò là Nhà thầu tổ chức thực hiện thi công gói thầu, vấn đề cần quan
tâm là xác định và kiểm soát được các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí thực hiện nhất
là công tác quản lý chi phí dự án nhằm tối ưu hóa về lợi nhuận. Các bài toán được
đặt ra là:
(i) Phân tích rủi ro về biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công
trong quá trình thực hiện gói thầu;
(ii) Xây dựng giá gói thầu theo từng thời điểm dự kiến triển khai;
(iii) (iii) Xây dựng chi phí thực hiện gói thầu ứng với tiến độ thi công.
Các bài toán này sẽ được phân tích, giải quyết sau khi đã tổng hợp toàn bộ
các số liệu ở phần tiếp theo.
27
3.4. KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ HUYỆN ỦY - HĐND-UBND
HUYỆN IA H’DRAI
THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án: Trụ sở HĐND - UBND huyện Ia H’Drai.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai.
3. Mục tiêu dự án:
Đáp ứng được cơ bản các yêu cầu về cơ sở vật chất để các cơ quan
hành chính, hệ thống chính trị của huyện hoạt động. Đảm bảo cơ sở vật chất
cho cán bộ, công chức huyện mới làm việc theo tiêu chuẩn quy định của Nhà
nước
4. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ia Tơi và Xã Ia Dom, huyện Ia
H’Drai, tỉnh Kon Tum
5. Quy mô đầu tư
5.1. Loại và cấp công trình:
- Nhóm dự án: Nhóm B.
- Loại và cấp công trình: Công trình công cộng; cấp III.
5.2. Quy mô công trình:
a.Trụ sở làm việc Huyện ủy:
- Nhà làm việc: 3 tầng, tổng diện tích xây dựng 1.294,1 m2
.
- Các hạng mục phụ trợ:
+ Gara Ô tô: Sgara = 50m2
.
+ Nhà để xe máy: 149,6 m2
+ Nhà bảo vệ: S= 27,3 m2
.
+ Nhà công vụ và nhà ăn: S = 598,8 m2
.
+ Sân đường nội bộ: Trồng cây xanh thảm cỏ, đường bê tông, sân lát
gạch Block 300*300*5.
+ Cột cờ: 1 cột
+ Cổng tường rào: Cổng chính: L= 8,7 m ; Cổng phụ (2 cổng): L= 6 m;
Tường rào song sắt: L= 520,1m.
+ Bể nước ngầm: 1 bể 30 m3
.
+ Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: 1 hệ thống
+ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: 1 hệ thống
28
Hình 3.3: Trụ sở làm việc Huyện ủy và các hạng mục phụ trợ
b.Trụ sở làm việc HĐND - UBND:
- Nhà làm việc: 3 tầng, tổng diện tích xây dựng 1.334,2 m2
.
- Các hạng mục phụ trợ:
+ Gara Ô tô: Sgara = 50m2
.
+ Nhà để xe máy: 128,2 m2
+ Nhà bảo vệ: S= 27,3 m2
.
+ Nhà công vụ : S = 481,7 m2
.
+ Nhà ăn: S = 109,5 m2
.
+ Sân đường nội bộ: Trồng cây xanh thảm cỏ, đường bê tông, sân lát
gạch Block 300*300*5.
+ Cột cờ: 1 cột
+ Cổng tường rào: Cổng chính: L= 8,7 m ; Cổng phụ(1 cổng): L= 6 m ;
Tường rào song sắt: L= 520,1m.
+ Kè chắn: Xây kè bằng đá chẻ để chắn đất và tạo cảnh quan cho công
trình.
+ Bể nước ngầm: 1 bể 30 m3
.
+ Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: 1 hệ thống
+ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: 1 hệ thống
29
Hình 3.4: Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ
Hình 3.5: Nhà công vụ khối HĐND-UBND huyện
30
Hình 3.6: Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ
c. Khối các cơ quan thuộc UBND:
- Nhà làm việc: 3 tầng, tổng diện tích xây dựng 1.668,6 m2
.
- Các hạng mục phụ trợ:
+ Nhà để xe máy: 277,8 m2
+ Sân đường nội bộ: Trồng cây xanh thảm cỏ, đường bê tông, sân lát
gạch Block 300*300*5.
+ Cổng tường rào: Cổng chính: L= 8,7 m ; Cổng phụ(1 cổng): L= 6 m ;
Tường rào song sắt: L= 520,1m.
+ Kè chắn: Xây kè bằng đá chẻ để chắn đất và tạo cảnh quan cho công
trình.
+ Bể nước ngầm: 1 bể 30 m3
.
+ Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: 1 hệ thống
+ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: 1 hệ thống
+ San nền: Địa hình dốc nên phải san nền và lu nèn đầm chặt để tránh
sụt lún.
31
Hình 3.7: Khối liên cơ quan và các hạng mục phụ trợ
d. Hội trường trung tâm:
- Hội trường: 2 tầng, tổng diện tích xây dựng 1.768 m2
.
- Các hạng mục phụ trợ:
+ Nhà để xe máy: 270 m2
+ Sân đường nội bộ: Trồng cây xanh thảm cỏ, đường bê tông, sân lát
gạch Block 300*300*5.
+ Bể nước ngầm: 1 bể 30 m3
.
+ Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: 1 hệ thống
+ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: 1 hệ thống
+ San nền: Địa hình dốc nên phải san nền và lu nèn đầm chặt để tránh
sụt lún.
32
Hình 3.8: Hội trường Trung tâm và các hạng mục phụ trợ
Hình 3.9: Khối HĐND-UBND và khối liên cơ quan nhìn từ hội trường trung
tâm huyện (gđ thi công sàn hội trường)
33
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ THẦU
CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ HĐND-UBND HUYỆN IA H'DRAI
STT Nội dug công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền
A
CHI PHÍ XÂY DỰNG
TRỰC TIẾP
22.907.660.406
I CHI PHÍ VẬT LIỆU 15.796.055.373
1 Cát vàng m3 2.091,08 50.000 104.553.915
2 Dây thép kg 8.857,17 20.000 177.143.400
3 Đá 1x2 m3 3.400,12 381.667 1.297.714.669
4 Đá 4x6 m3 300,14 281.667 84.538.773
5 Đinh kg 4.726,23 31.818 150.379.078
6 Đinh đỉa kg 806,60 1.030 830.794
7 Gỗ chống m3 277,57 5.181.818 1.438.341.577
8 Gỗ đà nẹp m3 57,86 5.181.818 299.822.580
9 Gỗ ván m3 8,73 4.090.909 35.717.317
10 Gỗ ván ( cả nẹp) m3 308,64 4.090.909 1.262.627.972
11 Gỗ ván cầu công tác m3 17,83 4.090.909 72.932.726
12 Nước lít 752.987,54 5 3.764.938
13 Que hàn kg 1.884,40 24.455 46.083.009
14 Thép tròn D<=10mm kg 174.166,50 16.818 2.929.132.197
15 Thép tròn D<=18mm kg 203.184,00 16.636 3.380.169.024
16 Thép tròn D>10mm kg 20.298,00 16.636 337.677.528
17 Thép tròn D>18mm kg 144.024,00 16.363 2.356.664.712
18 Xi măng PC40 kg 1.101.794,64 1.650 1.817.961.164
II CHI PHÍ NHÂN
CÔNG
6.433.820.774
1 Nhân công 3,0/7, Nhóm
1
công 3.951,26 178.615 705.754.841
2 Nhân công 3,5/7, Nhóm
1
công 16.704,50 194.740 3.253.033.356
3 Nhân công 4.0/7, Nhóm
1
công 11.737,52 210.865 2.475.032.577
III CHI PHÍ MÁY THI
CÔNG
677.784.260
1 Đầm cóc ca 123,20 279.864 34.479.245
2 Đầm dùi 1,5 KW ca 479,87 209.395 100.481.981
3 Máy cắt uốn cắt thép
5KW
ca 162,02 211.553 34.276.663
4 Máy đào 0,8m3 ca 21,32 3.639.933 77.603.372
5 Máy hàn 23 KW ca 453,76 319.067 144.778.342
34
6 Máy trộn bê tông 250l ca 353,69 271.983 96.196.307
7 Máy vận thăng 0,8T ca 335,15 361.893 121.288.077
8 Ô tô tự đổ 5tấn ca 44,28 1.551.045 68.680.273
Với các số liệu khảo sát giá vật liệu, nhân công, ca máy, luận văn giải quyết
ba bài toán sau:
3.4.1. Bài toán 1: Khảo sát giá trị gói thầu theo đơn giá dự thầu và đơn giá
của Nhà nước theo các Quý I, 2014 đến Quý I, 2019
Với giá trị đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công của từng từng quý trong
năm từ 2014 – 2019 kết hợp với khối lượng công việc được bóc tách cụ thể theo
định mức quy định của gói thầu, học viên đã tính toán được giá trị gói thầu theo đơn
giá địa phương tại từng thời điểm của từng quý trong khoảng thời gian khảo sát. Giá
trị gói thầu theo từng thời điểm được thể hiện trên biểu đồ Hình 3.10 dưới đây.
Ngoài ra, với khối lượng công việc và đơn giá giá chào thầu của nhà thầu, học
viên cũng tính toán được tổng giá trị gói thầu do nhà thầu chào vào khoảng 22,9 tỷ
đồng. Giá trị này sẽ không đổi trong suốt thời gian khảo sát và cũng được thể hiện
trên Biểu đồ Hình 3.10 để so sánh, đánh giá.
* Nhận xét bài toán 1:
- Qua Biểu đồ Hình 3.10, có thể nhận thấy tổng giá trị chào thầu tương ứng
với giá gói thầu được xây dựng tại thời điểm quý II năm 2016 và giá chào thầu của
nhà thầu hầu hết đều rất thấp so giá gói thầu của từng thời điểm trong kỳ khảo sát.
Điều này sẽ gây rủi ro lớn đối với nhà thầu để hoàn thành dự án/gói thầu đúng tiến
độ với giá trị đã đề xuất trong khoảng thời gian được khảo sát.
- Từ góc nhìn của Chủ đầu tư dự án với quan điếm luôn mong muốn chọn thời
điểm triển khai sao cho giá trị gói thầu là thấp nhất để nhà thầu có thể chào thầu với
một giá trị thấp (thời điểm khoảng quý IV năm 2016), tăng hiệu quả đầu tư đồng
thời đẩy rủi ro về phía nhà thầu thực hiện. Ngược lại, Nhà thầu với quan điểm của
mình luôn mong muốn thời điểm triển khai với tổng giá trị gói thầu được xây dựng
ở mức cao nhất có thể (thời điểm cuối năm 2018 hoặc quý II năm 2015), nhằm có
được một giá dự thầu cao, để từ đó có thể giảm thiểu rủi ro, tăng lợi nhuận và đẩy
rủi ro về phía Chủ đầu tư.
35
Hình 3.10. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu và giá trị chào thầu (giá đề xuất).
36
3.4.2. Bài toán 2: Xây dựng giá gói thầu theo tiến độ thi công của nhà thầu
Với giá trị đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công của từng từng quý trong
năm từ 2014 – Quý I 2019 kết hợp với khối lượng công việc được bóc tách cụ thể
theo định mức quy định của gói thầu, đồng thời dựa trên tiến độ thi công gói thầu
theo đề xuất của nhà thầu, tác giả đã tính toán được giá trị gói thầu theo đơn giá địa
phương ứng với tiến độ thi công. Giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương ứng với
tiến độ thi công được thể hiện trên Hình 3.11 dưới đây kết hợp với Biểu đồ giá trị
gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm đóng để so sánh, đánh giá.
* Nhận xét bài toán 2:
- So sánh biểu đồtổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công với biểu đồ giá
đề xuất của nhà thầu cho thấy: thời điểm từ quý II năm 2015 đến quý III năm 2016,
giá đề xuất của nhà thầu tiệm cận với giá trị gói thầu theo tiến độ thi công, có nghĩa
đây là khoảng thời gian nhà thầu có thể hoàn thành dự án/gói thầu với chi phí đã đề
xuất. Ngoài khoảng thời gian trên, giá đề xuất của nhà thầu đều thấp hơn giá trị gói
thầu theo tiến độ thi công, nghĩa là nhà thầu gặp rủi ro rất lớn để hoàn thành dự án
nếu triển khai thực hiện vào thời điểm đó.
- Từ hai biểu đồ tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà thầu và
tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu được thể hiện ở
hình 3.6, có thể nhận xét đánh giá như sau:
+ Trong giai đoạn từ quý I năm 2015 đến khoảng quý II năm 2016, giá trị gói
thầu theo tiến độ thi công thấp hơn giá trị gói thầu được xây dựng tại cùng thời
điểm, nghĩa là nhà thầu có khả năng rất cao sẽ hoàn thành dự án/gói thầu đúng tiến
độ với chi phí đã đề xuất. Về phía phương diện nhà thầu, mong muốn dự án được
chủ đầu tư triển khai trong khoảng thời gian này để tối ưu lợi nhuận. Thời điểm để
nhà thầu đạt tối ưu chi phí rơi vào khoảng quý II hoặc quý III năm 2015.
+ Từ giai đoạn sau quý II năm 2016 trở về sau, giá trị gói thầu theo tiến độ thi
công cao hơn rất nhiều so với giá trị gói thầu được xây dựng tại cùng thời điểm do
giá thị trường biến động tăng nhanh, nghĩa là nhà thầu có rất ít khả năng sẽ hoàn
thành dự án/gói thầu đúng tiến độ với chi phí đã đề xuất
Trong khoảng thời gian khảo sát từ năm 2014 đến 2018 thì chỉ có khoảng thời
gian từ quý I năm 2015 đến quý II năm 2016 là giá trị để thực hiện gói thầu theo
tiến độ thực tế thi công nhỏ hơn giá trị gói thầu được tính tại thời điểm dự thầu. Vì
vậy, để tối ưu về mặt chi chi phí triển khai thực hiện và nhằm gói thầu được hoàn
thành với chi phí cố định trên thì nên chọn thời điểm triển khai thực hiện trong
khoảng thời gian nêu trên.
37
Tiến độ thi công công trình: Trụ sở HĐND – UBND Huyện Ia H’Drai
Bảng 3.2: Tiến độ thi công công trình
38
Hình 3.11. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời
điểm dự thầu.
39
3.4.3. Bài toán 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi
công
3.4.3.1. Nhận diện phân phối xác suất đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy
a. Mô tả phương pháp:
Nhận diện quy luật phân phối xác suất thời gian hoàn thành các công việc dựa
vào phương pháp ước lượng hợp lý cực đại (maximum likelihood estimation – MLE)
Trước tiên, chúng ta tìm hiểu kỹ hơn về MLE trên mô hình thống kê để nhận diện
quy luật phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên (trong luận văn này chính là thời
gian hoàn thành các công việc). Dẫn ra một vài ví dụ về ước lượng hợp lý cực đại trên
một số mẫu dữ liệu quan sát và giải bài toán. Sau đó, chúng ta ứng dụng trên các mẫu
quan sát thời gian hoàn thành các công việc.
* Phương pháp ước lượng hợp lý cực đại trên mẫu quan sát
Chúng ta có một mô hình xác suất M của hiện tượng nào đó. Chúng ta biết chính
xác cấu trúc của M, nhưng không biết là những giá trị của những tham số xác suất θ
của nó. Mỗi sự hiện diện của M cho một sự quan sát x[i], tương ứng với phân phối của
M.
Mục tiêu của chúng ta là với các mẫu x[1],…, x[N], ước lượng những tham số
xác suất θ từ quá trình phát sinh quan sát dữ liệu trên.
Trong MLE chúng ta tìm kiếm tham số mẫu θ làm cho hàm trên đạt giá trị cực
đại. Hay là phải tìm một vectơ của những tham số θ mà được phát sinh từ bộ dữ liệu đã
cho.
Trong phạm vi luận văn này, chúng tôi chọn phương pháp tính toán đại số với sự
trợ giúp của phần mềm Matlab để nhận diện quy luật phân phối xác suất biến đơn giá
vật liệu, nhân công, ca máy (ngẫu nhiên) trong khoảng thời gian được khảo sát. Trong
đó, chúng tôi giả thuyết đơn giá có thể tuân theo các quy luật cho trước như: Phân phối
chuẩn, Normal, Weilbull, Beta, Reyleigh…
b. Kết quả
Trên cơ sở số liệu thu thập được sử dụng phầm mềm Matlab để phân tích, tính toán và
nhận diện hàm mật độ xác suất của các tham số đầu vào như vật liệu, nhân công, ca
máy kết quả đạt được như sau:
40
Để xác định quy luật hợp lý nhất trong số các quy luật giả thuyết, chúng tôi sử
dụng phương pháp bình phương bé nhất để so sánh kết quả của các quy luật phân phối
đã giả sử với đồ thị đường thực nghiệm (đường tần suất ở hình vẽ trên).
Về mặt định tính, sau khi quan sát, chúng tôi nhận thấy có một số hàm phân phối
phù hợp với tần suất xuất hiện của bộ dữ liệu là “Normal”, “Extreme value” và
“Uniform”. Để so sánh mức độ chính xác của các hàm phân phối nàychúng tôi sử dụng
sai số bình phương trung bình (Mean Square Error - MSE) và định nghĩa là:
2
0 0
1
1
MSE
s
N
MCS
X X
i
s
f x f x
N
Trong đó Ns là số lượng dữ liệu đầu vào, 0
X
f x là hàm mật độ phân phối xác suất
của một trong các phân phối đã đề cập và MCS
X
f là tần suất của các dữ liệu thực nghiệm.
Hình 3.12. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp.
Đối với quy luật nào có MSE càng lớn thì quy luật phân phối càng khác biệt với
kết quả Monte Carlo, đồng nghĩa với việc kém chính xác hơn.
41
Quyluật phân phối Giá trị MSE
Normal 1,8
Extreme value 2,7
Uniform 3,1
Chúng tôi nhận thấy quy luật phân phối phù hợp nhất là Normal. Với cách làm
như trên, chúng tôi có kết quả nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật
liệu, nhân công, ca máy như sau:
Danh mục vật liệu
Quy luật
phân phối xác suất
Tham số
Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
Vật liệu
- Đất đắp Normal 35.250 3.432
- Đá dăm 4x6 Normal 147.909 20.585
- Cấp phối đá dăm 0.075-50mm Normal 162.600 19.704
- Xi măng pc40 Normal 1.333 71
- Cát vàng Normal 100.364 57.185
- Đá dăm 1x2 Normal 192.409 17.047
- nước Normal 4.600 821
- Thép tròn d<=10mm Normal 14.447 1.391
- Dây thép Normal 16.938 2.442
- Gỗ ván Normal 3.605.440 823.573
- Gỗ đà nẹp Normal 3.605.440 823.573
- Đinh Constant 18.636 -
- Sơn lót Normal 162.935 4.849
- Sơn phủ Normal 259.870 25.990
- Đá 0.5x1 (btn) Normal 188.500 60.635
- Đá 1x2 (btn) Normal 266.750 40.823
- Đá mạt Normal 198.000 22.560
42
- Bột khoáng Normal 686 9
- Dầu diesel Normal 16.296 3.336
- Dầu ma zút Normal 16.886 3.283
- Dầu bảo ôn Normal 16.886 3.283
- Nhựa bitum Normal 15.320 3.193
- Dầu hỏa Normal 15.343 3.974
- Đá hộc Normal 124.000 10.954
NHÂN CÔNG
Nhân công 3,0/7 Normal 210.852 13.291
Nhân công 3,5/7 Normal 228.921 14.503
Nhân công 4,0/7 Normal 236.149 14.988
Nhân công 4,5/7 Normal 246.989 15.717
MÁY THI CÔNG
Ô tô tự đổ 7tấn Normal 1.339.439 23.523
Đầm dùi 1,5 kw Normal 112.691 1.979
Cần trục bánh xích 10t Normal 180.922 3.177
Cần trục ôtô 10t Normal 115.165 2.023
Cần trục bánh xích 25t Normal 1.804.307 31.687
Máy đào 1,25m3 Normal 1.956.563 34.361
Máy cắt uốn cắt thép 5kw Normal 2.803.224 49.230
Máy ủi 108cv Normal 3.187.309 55.975
Máy trộn bê tông 250l Normal 3.806.514 66.850
43
3.4.4. Kết quả phân tích:
Hình 3.13. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm
Hình 3.14. Phân phối xác suất giá trị gói thầu
Áp dụng mô phỏng Monte Carlo để phân tích rủi ro chi phí tối thiểu hạng mục
Công trình Trụ sở HĐND-UBND huyện Ia H’Drai cho kết quả như Hình 3.13 và 3.14.
44
Giá trị gói thầu
thamchiếu GTs
Đơn vị tính: Tỷ đồng
21 22 22,907 24 25 26
Xác suất rủi ro để giá
gói thầu ≥ GTs
5% 10% 20% 58% 80% 100%
Theo kết quả phân tích nêu trên, với đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công
được công bố của Sở Xây dựng Kon Tum trong vòng từ 2014 đến Quý I năm 2019
(gồm 21 quý). Dựa theo hàm phân phối xác suất chuẩn, với giá trị chào thầu của nhà
thầu được tính toán ở giá trị khoảng 22,907 tỷ đồng thì khả năng xuất hiện giá trị gói
thầu được xây dựng theo đơn giá địa phương nhỏ hơn hoặc bằng chỉ khoảng 20%. Như
vậy có thể đánh giá rằng giá trị chào thầu của Nhà thầu ở ngưỡng rủi ro để có thể hoàn
thành dự án trong khoản thời gian khảo sát.
* Trường hợp khảo sát chi phí tối ưu khi tính toán giá thầu có kèm theo độ tin cậy
(xác suất rủi ro) của giá trị gói thầu
Hình 3.15. Tối ưu hóa chi phí gói thầu khi xét đến rủi ro về biến động giá
Kết quả của trường hợp này được biểu diễn ở hình 3.15. Nếu khi xét đến yếu tố
rủi ro hay độ tin cậy của gói thầu thì chúng ta cần đặc biệt lưu ý đến các giá trị tối thiểu
với mức độ tin cậy lớn. Trong trường hợp trên rất khó xuất hiện giá thầu có giá trị dưới
45
22 tỷ hoặc lớn hơn 25 tỷ, vì xác suất xuất hiện (hay độ tin cậy) rất thấp. Vì vậy giá tối
ưu trong trường hợp này có thể là 23,5 tỷ.
* Nhận xét kết hợp giữa bài toán 2 và bài toán 3:
- Theo các biểu đồ đã được xây dựng, vào thời điểm quý IV năm 2016 giá trị gói
thầu được xây dựng theo đơn giá địa phương vào thời điểm đó đạt cực trị nhỏ nhất với
giá trị vào khoảng gần 20 tỷ đồng. Đây là giá trị Chủ đầu tư mong muốn trong quá
trình xây dựng giá gói thầu để giảm thiểu chi phí đầu tư dự án. Tuy nhiên, theo hàm
phân phối xác suất giá trị gói thầu, khả năng xuất hiện giá gói thầu nhỏ hơn hoặc bằng
giá trị này là rất thấp (nhỏ hơn 5%).
- Đối với nhà thầu, vào thời điểm quý IV năm 2015 giá trị gói thầu ứng với tiến
độ thi công là nhỏ nhất với giá trị 21,5 tỷ đồng, theo đó giá trị gói thầu được xây dựng
theo đơn giá địa phương vào thời điểm này vào khoảng 23,5 tỷ đồng với khả năng xảy
ra giá trị nhỏ hơn hoặc bằng khoảng 60%
- Từ các biểu đồ trên cho thấy, để hài hòa lợi ích giữa nhà thầu và chủ đầu tư nhằm
đảm bảo dự án/gói thầu được triển khai hoàn thành đáp ứng tiến độ, chất lượng với chi
phí cố định trước thì dự án nên được bắt đầu triển khai trong giai đoạn từ quý I năm
2015 đến quý I năm 2016 với chi phí được xây dựng vào khoảng 17 tỷ đồng.
3.5. KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT HUYỆN IA H’DRAI
3.5.1. Mô tả công trình
THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án: Cấp nước sinh hoạt Trung tâm huyện Ia H’Drai.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai.
3. Mục tiêu dự án:
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho trung tâm hành chính huyện Ia
H’DRai, khu dân cư trung tâm xã Ia Dom (Đoạn từ trung tâm xã Ia Dom dọc theo
Quốc lộ 14C đến trung tâm hành chính huyện Ia H’DRai), khu dân cư trung tâm xã Ia
Tơi (Đoạn từ trung tâm hành chính huyện Ia H’DRai đến trung tâm xã Ia Tơi) với quy
mô dân số là khoảng 12.000 người đến năm 2020, với tỷ lệ tăng dân số 2% tính đến
năm 2025 khoảng 13.492. Lưu lượng cấp nước là 2.500m3/ngày.
4. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ia Tơi và Xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai, tỉnh
Kon Tum
5. Quy mô đầu tư
Tải bản FULL (107 trang): https://bit.ly/3PQu4Nc
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
46
5.1. Loại và cấp công trình:
- Nhóm dự án: Nhóm B.
- Loại và cấp công trình: Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công
trình hạ tầng kỹ thuật; cấp III.
5.2. Công suât thiết kế: 2500m3/ngày- đêm (Định hướng đến năm 2025)
5.3. Quy mô công trình:
5.3.1. Đầu mối lấy nước: Được xây dựng tại suối Cát, với hình thức đập dâng
kết hợp tràn xã lũ, bề rộng ngưỡng tràn B=19m; cột nước tràn H= 2m; lưu lượng tràn
Q= 114,36 m3
/s, lưu lượng tính toán thiết kế Q= 104,17 m3
/h.
Hình 3.16. Công trình cấp nước sinh hoạt Trung tâm huyện Ia H’Drai.
Tải bản FULL (107 trang): https://bit.ly/3PQu4Nc
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
47
5.3.2. Khu xử lý:
- Tuyến đường ống dẫn nước thô tự chảy từ đầu mối lấy nước vê khu xử lý có
đường kính D250, chiều dài 1,992m.
- Khu xử lý gồm 04 bể lắng đứng, 04 bể lọc nhanh và 01 bể chứa nước sạch với
dung tích 668m3
7740370

More Related Content

Similar to PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA H’DRAI.pdf

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...nataliej4
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...jackjohn45
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06nataliej4
 
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnDự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnQuang Thuan Nguyen
 
Quan tri cong nghe
Quan tri cong ngheQuan tri cong nghe
Quan tri cong ngheluanizura
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anSmall Nguyễn
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA H’DRAI.pdf (20)

Quản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAY
Quản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAYQuản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAY
Quản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAY
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông 0918755356Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông 0918755356
 
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
 
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
Ứng dụng công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển ...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ...
 
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH THIẾT KÊ GUỒNG QUAY CƯỚC CÂU CÁ f739fa06
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả xây dựng tại công ty Điện lực miền Bắc
Đề tài: Nâng cao hiệu quả xây dựng tại công ty Điện lực miền BắcĐề tài: Nâng cao hiệu quả xây dựng tại công ty Điện lực miền Bắc
Đề tài: Nâng cao hiệu quả xây dựng tại công ty Điện lực miền Bắc
 
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAYQuản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnDự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
 
Quan tri cong nghe
Quan tri cong ngheQuan tri cong nghe
Quan tri cong nghe
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
 
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào CaiQuản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
 

More from HanaTiti

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfHanaTiti
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfHanaTiti
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...HanaTiti
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...HanaTiti
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...HanaTiti
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfHanaTiti
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfHanaTiti
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...HanaTiti
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...HanaTiti
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfHanaTiti
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfHanaTiti
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...HanaTiti
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfHanaTiti
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfHanaTiti
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...HanaTiti
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfHanaTiti
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...HanaTiti
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...HanaTiti
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfHanaTiti
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfHanaTiti
 

More from HanaTiti (20)

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA H’DRAI.pdf

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA BÙI VĂN NHÀNG PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA H’DRAI, TỈNH KON TUM Chuyên ngành: Xây dựng Công trình DD&CN Mã số: 85 80 201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT Đà Nẵng - Năm 2019
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả Bùi Văn Nhàng
  • 3. MỤC LỤC TRANG BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục đích của đề tài..............................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu:.........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................2 6. Bố cục đề tài:.......................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU ...............................3 1.1. Một số vấn đề chung về chi phí xây dựng công trình..........................................3 1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ xây dựng............................................................3 1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng ................................................4 1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 5 1.2.1. Biến động giá thị trường:...............................................................................5 1.2.2 Các vấn đề về cơ chế, chính sách...................................................................6 1.2.3. Các nhân tố khách quan.................................................................................6 1.3. Tầm quan trọng của việc phân tích tính toán giá thầu các công trình xây dựng: 7 1.4. Một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến các tồn tại trong phân tích – tính toán giá thầu hiện nay ...............................................................................................................9 1.5. Kết luận ..............................................................................................................10 CHƯƠNG 2. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌCTRONG TÍNH TOÁN GIÁ GÓI THẦU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ...............................................................11 2.1. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................11
  • 4. 2.1.1. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ...................................................................11 2.1.2. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ...................................................................11 2.1.3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. ......................11 2.1.4. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.........................................................................................11 2.1.5. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, ngày 22/4/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng. ......................................................................12 2.1.6. Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng..................................................12 2.2. Khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cơ cấu giá thành trong xây dựng ...................12 2.2.1. Khái niệm và giá thành trong công tác xây lắp:..........................................12 2.2.2. Nội dung của giá thành công tác xây lắp: ...................................................12 2.2.3. Nội dung các khoản mục chi phí của giá thành xây lắp:.............................13 2.3. Một số vấn đề về giá xây dựng: .........................................................................14 2.3.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng:...............................................14 2.3.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng:..........................................15 2.4. Lý thuyết Phân tích rủi ro trong tính toán giá gói thầu......................................17 2.4.1. Định nghĩa rủi ro .........................................................................................17 2.4.2. Phân loại rủi ro ............................................................................................18 2.4.3. Quy trình quản lý rủi ro...............................................................................19 2.4.4. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro ................................................................19 2.4.5 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng phương pháp Monte Carlo........................19 2.5. Kết luận ..............................................................................................................21 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IAHDRAI, TỈNH KON TUM.............22 3.1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................22 3.2. Xây dựng quy trình phân tích rủi ro trong tính toán giá gói thầu dựa vào phương pháp mô phỏng Monte Carlo .......................................................................22 3.2.1. Các bước thực hiện phương pháp Monte Carlo ..........................................22
  • 5. 3.2.2. Xác định các biến rủi ro, biến kết quả:........................................................23 3.2.3. Xây dựng mô hình mô phỏng:.....................................................................24 3.2.4. Thực hiện mô phỏng và phân tích kết quả ..................................................24 3.3. Thu thập, tổng hợp số liệu đầu vào....................................................................25 3.4. Khảo sát Công trình Trụ sở Huyện Ủy - HĐND-UBND huyện Ia H’Drai .......27 3.4.1. Bài toán 1: Khảo sát giá trị gói thầu theo đơn giá dự thầu và đơn giá của Nhà nước theo các Quý I, 2014 đến Quý I, 2019..................................................34 3.4.2. Bài toán 2: Xây dựng giá gói thầu theo tiến độ thi công của nhà thầu .......36 3.4.3. Bài toán 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công ...............................................................................................................................39 3.4.4. Kết quả phân tích:........................................................................................43 3.5. KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT HUYỆN IA H’DRAI ...................................................................................................................................45 3.5.1. Mô tả công trình ..........................................................................................45 3.5.2. Các bước thực hiện......................................................................................50 3.5.3. Kết quả phân tích.........................................................................................50 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.......................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................58 PHỤ LỤC..................................................................................................................59 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao) BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN.
  • 6. TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
  • 7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BCĐT Báo cáo đầu tư 2 BCKT-KT Báo cáo kinh tế - kỹ thuật 3 BCNCKT Báo cáo nghiên cứu khả thi 4 BCNCTKT Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 5 BĐHDA Ban điều hành dự án 6 CĐT Chủ đầu tư 7 CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 8 CP Chính phủ 9 DA Dự án 10 DAĐT Dự án đầu tư 11 ĐHDA Điều hành dự án 12 HĐTV Hội đồng thành viên 13 HSDT/HSĐX Hồ sơ dự thầu/Hồ sơ đề xuất 14 HSMT/HSYC Hồ sơ mời thầu/Hồ sơ yêu cầu 15 KHĐT Kế hoạch đấu thầu 16 KT-XH Kinh tế - Xã hội 17 NĐ-CP Nghị định – Chính phủ 18 QLCLCT Quản lý chất lượng công trình 19 QLDA Quản lý dự án 20 QLCPDA Quản lý chi phí dự án 21 SXKD Sản xuất kinh doanh 22 TCTXD Tổng Công ty xây dựng 23 XDCTGT Xây dựng công trình giao thông 24 TKCS Thiết kế cơ sơ 25 TT Thông tư 26 TK KT Thiết kế kỹ thuật 27 TK BVTC Thiết kế bản vẽ thi công
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 2.1. Quy trình quản lý rủi ro.............................................................................18 Hình 3.1. Quy trình mô phỏng theo phương pháp Monte Carlo...............................23 Hình 3.2. Xây dựng mô hình mô phỏng phân tích rủi ro chi phí gói thầu................24 Hình 3.3. Trụ sở làm việc Huyện ủy và các hạng mục phụ trợ ................................28 Hình 3.4. Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ...............................29 Hình 3.5. Nhà công vụ khối HĐND-UBND huyện .................................................29 Hình 3.6. Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ...............................30 Hình 3.7. Khối liên cơ quan và các hạng mục phụ trợ..............................................31 Hình 3.8. Hội trường Trung tâm và các hạng mục phụ trợ.......................................32 Hình 3.9. Khối HĐND-UBND và khối liên cơ quan nhìn từ hội trường trung tâm huyện (gđ thi công sàn hội trường) .....................................................32 Hình 3.10. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu và giá trị chào thầu (giá đề xuất)...................................35 Hình 3.11. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu......................................................................................................38 Hình 3.12. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp......40 Hình 3.13. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm ............43 Hình 3.14. Phân phối xác suất giá trị gói thầu ..........................................................43 Hình 3.15. Tối ưu hóa chi phí gói thầu khi xét đến rủi ro về biến động giá.............44 Hình 3.16. Công trình cấp nước sinh hoạt Trung tâm huyện Ia H’Drai. ..................46 Hình 3.17. Tần suất xuất hiện giá gói thầu theo đơn giá nhà nước...........................51 Hình 3.18. Phân phối xác suất giá trị gói thầu ..........................................................52 Hình 3.19. Biểu đồ so sánh giá gói thầu do Nhà thầu đề xuất với giá gói thầu tính theo đơn giá Nhà nước ........................................................................53 Hình 3.20. Biểu đồ so sánh giá gói thầu theo đơn giá nhà nước, tiến độ thi công và do Nhà thầu đề xuất.............................................................................55
  • 9. DANH MỤC CÁC HÌNH Bảng 3.1. Tổng hợp vật liệu + nhân công + máy thi công từ năm 2014-2019 .........25 Bảng 3.2. Tiến độ thi công công trình.......................................................................37 Bảng 3.3. Tiến độ thi công công trình.......................................................................54
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhằm đáp ứng nhu cầu của phát triển kinh tế bền vững và tốc độ phát triển ngày càng cao của đất nước thì trong quá trình đầu tư thực hiện các dự án xây dựng công trình không những cần phải đảm bảo chất lượng mà còn phải tiết kiệm tối đa chi phí, tạo nguồn lực dự trữ để tiếp tục phát triển. Trong quá trình công tác trong lĩnh vực quản lý dự án từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, một trong số những vấn đề quan tâm là làm sao triển khai thực hiện dự án với chất lượng đảm bảo, tiến độ hợp lý (nhanh nhất có thể) với chi phí thấp nhất. Xuất phát từ vấn đề hạn chế vốn đầu tư cũng như kế hoạch phân bổ vốn trong lĩnh vực xây dựng hiện nay, việc nghiên cứu tối ưu hóa chi phí - tiến độ của dự án là hết sức cần thiết nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao trong việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Bài toán tối ưu hóa chi phí - tiến độ giải quyết được những vấn đề cần phải thực hiện như thế nào để đạt được mục đích dự án đạt hiệu quả cao về mặt chi phí. Mặt khác, trong những năm qua, giá cả một số loại vật liệu xây dựng, đặc biệt là thép và cát trên địa bàn tỉnh Kon Tum liên tục biến động. Điều này đã có tác động không nhỏ tới chi phí xây dựng các công trình khiến nhiều hộ dân, doanh nghiệp xây dựng gặp không ít khó khăn. Hiện nay đã có rất nhiều các tài liệu trong nước và nước ngoài nghiên cứu về lĩnh vực đấu thầu trong ngành xây dựng. Nhưng với vấn đề phân tích rủi ro trong tính toán giá thầu, các tài liệu này chỉ đề cập một cách chung chung, chưa có những nghiên cứu đầy đủ mang tính hệ thống để có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá và đặc biệt là đưa ra các biện pháp mang tính toàn diện giúp nhà thầu có thể phân tích các rủi ro về giá cả và tính toán một cách tối ưu các bài toán liên quan đến giá thầu.
  • 11. 2 Xuất phát từ thực tế đó vấn đề “Phân tích rủi ro trong tính toán giá thầu của một số công trình trên địa bàn huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum” cần được xem xét một cách toàn diện mang tính tổng thể. Đây là một nhu cầu mang ý nghĩa thực tiễn đối với tất cả các công trình xây dựng trên địa bàn. 2. Mục đích của đề tài Áp dụng cụ thể vào thực tế các công trình trên địa bàn, có thể giải quyết bài toán phân tính rủi ro và tính toán giá thầu khi tham gia đấu thầu một cách tối ưu trên cơ sở đề xuất phương pháp tính toán giá thành một cách hợp lý, tăng khả năng thắng thầu cho nhà thầu xây dựng, đảm bảo tiến độ hoàn thành công trình. 3. Đối tượng nghiên cứu: Chi phí gói thầu của các công trình trên địa bàn huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum. Các yếu tố cấu thành nên giá dự thầu. 4. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hệ thống lý luận về đấu thầu, các nhân tố ảnh hưởng đến giá dự thầu, các lý thuyết về rủi ro. 5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phương pháp nghiên cứu thực tế. 6. Bố cục đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị. Luận văn được xây dựng theo cấu trúc gồm 3 chương: Chương 1:Tổng quan về xác định giá gói thầu Chương 2: Các cơ sở pháp lý và khoa học trong tính toán giá gói thầu công trình xây dựng Chương 3:Phân tích rủi ro trong tính toán giá thầu một số công trình trên địa bàn huyện Iahdrai, tỉnh Kon Tum
  • 12. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ xây dựng Hoạt động xây dựng [1] là hoạt động có mang tính chất đặc thù, khác biệt với các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Chính những đặc thù này ảnh hưởng rất lớn đến việc hình thành giá sản phẩm xây dựng cũng như công tác quản lý chi phí. Vì vậy một số đặc điểm chính của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng và quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng cần được xem xét, nghiên cứu khi thực hiện công tác quản lý chi phí, bao gồm: a. Đặc điểm của thị trường xây dựng Trước hết thị trường xây dựng là thị trường mang tính chất độc quyền: một người mua, nhiều người bán: Mỗi dự án đầu tư công trình thường chỉ có một chủ đầu tư với vai trò là người mua, và nhiều nhà thầu tham gia với tư cách là người bán. Thứ hai, nhà nước là khách hàng lớn nhất trong thị trường này: Hàng năm tổng mức vốn đầu tư có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của nhà nước phục vụ các mục đích công cộng, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng,... thường chiếm tỷ trọng lớn. Thứ ba, thị trường xây dựng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: Giá xây dựng cũng giống như giá cả của các hàng hóa khác do vậy chịu ảnh hưởng của các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, cạnh tranh,… b. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng Sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau: - Sản phẩm xây dựng mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc. - Mỗi sản phẩm xây dựng đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế. Mỗi công trình có yêu cầu riêng về công nghệ, quy mô, địa điểm, kiến trúc, an toàn,… do đó khối lượng, chất lượng, và chi phí xây dựng của mỗi công trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau. - Nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ - Chi phí xây dựng lớn, tiêu hao nhiều nguồn lực
  • 13. 4 - Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm - Thời gian hình thành và khai thác sản phẩm dài - Sản phẩm chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội tại khuvực xây dựng. c. Đặc điểm của sản xuất xây dựng: Hoạt động sản xuất xây dựng có nhiều đặc điểm ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí. Các đặc điểm này bao gồm: - Địa điểm sản xuất không cố định - Thời gian xây dựng dài - Sản xuất theo đơn đặt hàng - Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếutố tự nhiên - Công tác tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng rất phức tạp d. Đặc điểm của công nghệ xây dựng: - Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong quá trình sản xuất Do đặc điểm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây dựng nên công nghệ sản xuất của mỗi sản phẩm là công trình có cách thức, biện pháp khác nhau để tạo ra các bộ phận kết cấu theo thiết kế riêng của nó. Công nghệ xây dựng luôn có xu hướng đổi mới không ngừng. Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế – xã hội, văn hóa, nghệ thuật, quốc phòng do vậy mỗi một bước phát triển của các lĩnh vực trên đều tác động đến công nghệ xây dựng. Việc sử dụng công nghệ xây dựng đòi hỏi lao động có trình độ cao. 1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng * Chi phí xây dựng: Trước hết có thể hiểu chi phí xây dựng [1] công trình là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động quá khứ và lao động sống tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng. Chi phí xây dựng chính là giá trị của các nguồn lực tiêu hao để tạo thành sản phẩm xây dựng. Các nguồn lực này bao gồm: các nguồn lực hữu hình và các nguồn lực vô hình.
  • 14. 5 * Giá sản phẩm xây dựng: Giá sản phẩm xây dựng của dự án đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới, xây dựng lại hay trang bị lại kỹ thuật cho công trình. Do đặc điểm của sản phẩm và sản xuất xây dựng nên giá xây dựng của công trình được biểu thị bằng các tên gọi khác nhau (các chỉ tiêu giá khác nhau) và được xác định chính xác dần theo từng giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng công trình Đối với các công trình do vốn ngân sách Nhà nước cấp thì việc hình thành giá cả các công trình phải tuân thủ các qui định hiện hành như việc vận dụng các định mức, đơn giá, phương pháp tính toán chi phí cũng như các qui định khác có liên quan 1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.2.1. Biến động giá thị trường: a. Giá nguyên vật liệu: Giá nguyên vật liệu thô như cát, đá, thép,…có thể thay đổi lên xuống vào các thời điểm khác nhau trong năm theo sự điều hòa của thị trường. Ngoài ra, có những thời điểm thay đổi chính sách hoặc nhu cầu thị trường làm giá nguyên vật liệu thô biến đổi đột biến. Điều này rõ ràng làm thay đổi trực tiếp đến chi phí dự án. b. Giá nhân công: Giá nhân công thay đổi từng thời điểm tùy theo chính sách tiền lương của nhà nước (thông qua hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công của từng địa phương), đơn giá nhân công của cấp thẩm quyền phê duyệt, công bố. Ngoài ra, giá nhân công cũng bị điều tiết theo nhu cầu thực tế của thị trường theo phạm vi cục bộ địa phương. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu khảo sát của đề tài không xem xét đến yếu tố nhu cầu thị trường ảnh hưởng đến giá nhân công. c. Giá ca máy: Sự thay đổi về chính sách, nguyên nhiên liệu cũng có thể làm thay đổi đơn giá ca máy thi công Tất cả các yếu tố trên cấu thành chi phí trực tiếp thực hiện dự án, do đó các nhân tố ảnh hưởng đến một trong ba chi phi đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí dự án/gói thầu. Vấn đề này thuộc phạm vi nghiên cứu, khảo sát của đề tài.
  • 15. 6 1.2.2 Các vấn đề về cơ chế, chính sách Như ta đã biết, hoạt động xây dựng là một trong những lĩnh vực đặc biệt trong đó Nhà nước là khách hàng lớn nhất. Mặc dù trong một vài năm trở lại đây, Nhà nước đã tăng cường quyền tự chủ cho các doanh nghiệp trong công tác quản lý chi phí, nhưng để đảm bảo quản lý xây dựng thống nhất trên toàn quốc Nhà nước vẫn ban hành hệ thống văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chính sách,…mang tính bắt buộc hoặc hướng dẫn tham khảo với hoạt động xây dựng nói chung và công tác quản lý chi phí xây dựng nói riêng. 1.2.3. Các nhân tố khách quan Các nhân tố khách quan [6] bao gồm: i. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm xây dựng và quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng. Sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với những sản phẩm của các ngành khác. Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến giá sản phẩm xây dựng cũng như công tác quản lý chi phí xây dựng (Mục 1.1.1) ii. Tác động của môi trường khách quan Môi trường tự nhiên: Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên môi trường tự nhiên là một trong những yếu tố khách quan ảnh hưởng lớn nhất đến giá cả và công tác quản lý chi phí sản phẩm xây dựng. Các tác nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí có thể kể tới như: mưa gió, bão lũ, lụt, sạt lở,… Môi trường kinh tế, chính trị: Các nhân tố ảnh hưởng như giá cả, lạm phát, khủng hoảng kinh tế, khan hiếm, dư thừa hàng hóa, bạo loạn, mất ổn định chính trị, khả năng cạnh tranh,… Một trong các yếu tố quan trọng giúp xác định giá cả của sản phẩm xây dựng là giá cả của yếu tố đầu vào. Như ta đã thấy trong vài năm gần đây do sự biến động của thị trường, đặc biệt là giá cả của vật liệu đầu vào cho xây dựng đã ảnh hưởng rất lớn đến giá sản phẩm xây dựng. Sự thay đổi liên tục của giá cả khiến cho công tác quản lý chi phí khó khăn và phức tạp hơn. Môi trường văn hóa, xã hội: Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: phong cách, tư duy, lối sống, phong tục tập quán, yếu tố thẩm mỹ, tệ nạn xã hội,… Có thể nói rằng quản lý là một nghệ thuật. Vì vậy công tác quản lý chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi văn hóa, xã hội của từng vùng miền, từng đất nước, khu vực. Việt nam là đất nước đang phát triển do vậy chúng ta có thể học hỏi những kinh
  • 16. 7 nghiệm quản lý chi phí ở một số nước phát triển như Mỹ, Nhật, …Tuy nhiên chúng ta không dập khuôn nhưng kiến thức ấy mà phải vận dụng chúng để phù hợp với thực tế ở Việt Nam. Môi trường kỹ thuật, công nghệ: Sự phát triển, ứng dụng công nghệ, kỹthuật trong việc thiết kế, thi công công trình mới giúp giảm giá sản phẩm xây dựng, hỗ trợ công tác quản lý chi phí. Môi trường quốc tế: Toàn cầu hóa, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm, nhân lực, hợp tác quốc tế,…cũng có ảnh hưởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản lý chi phí. iii. Rủi ro dự án Các loại môi trường trên đều chứa đựng rất nhiều rủi ro. Công tác quản lý chi phí phải xem xét một cách toàn diện và thận trọng các loại rủi ro. Các rủi ro này có thể nhận dạng được hoặc không nhận dạng được, khắc phục được hoặc không khắc phục được, có thể xuất phát từ chủ quan của con người hoặc khách quan. Tuy nhiên các rủi ro mang tính khách quan nhiều và thường nằm ngoài sự kiểm soát của chủ thể. Chính vì vậy các rủi ro này luôn cần xem xét một cách cẩn thận và toàn diện để giúp chủ đầu tư đưa ra các quyết định đúng đắn 1.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: Phân tích tính toán giá thầu là hoạt động quan trọng nhất, bao trùm tất cả các nội dung phải thực hiện của nhà thầu trong quá trình đấu thầu. Tầm quan trọng của giá thầu được thể hiện ở các nội dung sau: Giá thầu - yếu tố quyết định để lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là quá trình cạnh tranh giữa các nhà thầu, giữa nhà thầu và Chủ đầu tư nhằm xác định được người nhận thầu thi công công trình đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật đặt ra đối với việc xây dựng công trình. Tổ chức đấu thầu trong xây dựng về thực chất là tổ chức quá trình mua bán, trong đó có thể hiểu: - Người mua là chủ đầu tư; - Người bán là các nhà thầu; - Sản phẩm mua bán là công trình xây dựng. Trong quá trình đấu thầu, nhà thầu phải chứng tỏ được cho Chủ đầu tư về khả năng thực hiện hợp đồng của mình sẽ hiệu quả và thực thi hơn các nhà thầu
  • 17. 8 khác. Sự cạnh tranh giữa các nhà thầu để quyết định ai là người thắng cuộc dựa trên ba yếu tố chính: - Năng lực nhà thầu: bao gồm năng lực tài chính, kinh nghiệm thi công, máy móc thiết bị, nhân lực thực hiện. - Các giải pháp kỹ thuật - công nghệ, tổ chức quản lý, tiến độ công việc được nhà thầu quyết định để thực hiện gói thầu. - Giá bỏ thầu. Trong thực tế trong trường hợp năng lực nhà thầu tham gia không đáp ứng được hồ sơ mời thầu, nhà thầu có thể chọn hình thức liên danh để đáp ứng yêu cầu. Đối với các hồ sơ liên quan đến các giải pháp công nghệ, tổ chức quản lý… nhà thầu có thể thuê các chuyên gia để tiến hành. Với việc vô hiệu hóa hai yếu tố cạnh tranh nói trên trong đấu thầu, giá thầu trở thành yếu tố quyết định để nhà thầu thắng thầu. Như vậy nhà thầu phải tìm mọi cách dự đoán giá đối thủ và bỏ giá thấp hơn đối thủ để có cơ hội trúng thầu. Đấu thầu trở thành một cuộc đấu giá. Giá thầu - yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận: Với các ngành sản xuất thông thường giá bán của sản phẩm thường được quyết định sau khi sản phẩm ra đời. Nhà sản xuất có thể điều chỉnh giá bán căn cứ trên chi phí đã bỏ ra và nhu cầu thị trường. Tuy nhiên sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với sản phẩm và sản xuất sản phẩm của ngành khác. Trong xây dựng, khách hàng - người mua sản phẩm xây dựng (các chủ đầu tư) thường không thể lựa chọn sản phẩm có sẵn để mua, mà lựa chọn người bán (các nhà thầu) có khả năng tạo ra cho mình những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng các yêu cầu đề ra. Thông qua đấu thầu xây dựng và việc thương thảo hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng trúng thầu, giá của sản phẩm xây dựng hay ít nhất là cách tính giá của sản phẩm đã được quyết định trước khi sản phẩm hình thành. Vì vậy, giá thầu do nhà thầu phải đưa ra phải đảm bảo toàn bộ các chi phí bỏ ra trong tương lai và có khả năng đem lại lợi nhuận theo kỳ vọng. Xét về bài toán kinh tế, giá thầu chính là yếu tố đầu vào quyết định lợi nhuận doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Với những vai trò như trên, việc phân tích tính toán giá thầu đối với doanh nghiệp là vấn đề cực kỳ quan trọng không chỉ đối với phạm vi gói thầu mà nhà thầu tham gia mà còn có ý nghĩa đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 18. 9 1.4. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN CƠ BẢN DẪN ĐẾN CÁC TỒN TẠI TRONG PHÂN TÍCH – TÍNH TOÁN GIÁ THẦU HIỆN NAY: - Lãnh đạo doanh nghiệp đã chú ý đến công tác phân tích và tính toán giá thầu. Tuy nhiên việc đầu tư, nghiên cứu chưa được nhiều. Đa số các doanh nghiệp không có phương án tính toán giá thầu một cách cụ thể, khoa học. - Công tác đấu thầu nói chung và công tác phân tích tính toán giá thầu nói riêng là một công việc phức tạp đòi hỏi sự tham gia của các chuyên gia có đủ trình độ về luật, tổ chức thi công, cũng như kinh tế xây dựng. Trong thực tế việc xây dựng bộ máy nhân lực phục vụ công tác đấu thầu đủ đáp ứng yêu cầu như trên là điều chưa nhiều doanh nghiệp làm được. - Cách làm phổ biến trong phân tích tính toán giá thầu của các Doanh nghiệp Xây dựng hiện nay là căn cứ vào định mức dự toán xây dựng của nhà nước, giá các yếu tố đầu vào và quy định tính toán các chi phí chung, trực tiếp phí tính theo tỷ lệ đã có, sau đó giảm đi nhằm tăng khả năng trúng thầu. Phương pháp này không bám sát được các biện pháp công nghệ, giải pháp tổ chức quản lý, các định mức thực tế hao phí khi thi công. - Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc, quy mô lớn, tính phức tạp, với sự tham gia của nhiều đối tượng. Tuy nhiên công tác khảo sát, phân tích, đánh giá đặc điểm của các gói thầu trước khi quyết định giá thầu chưa được các nhà thầu xem xét một cách cẩn thận, chi tiết. - Việc xây dựng các định mức nội bộ phù hợp với năng lực thực tế của Doanh nghiệp phục vụ đấu thầu và quản lý chi phí không được chú trọng. Đa số các Doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp xây lắp quy mô nhỏ và vừa không có các định mức nội bộ. - Thời gian sản xuất xây dựng dài nên vấn đề trượt giá vật tư, nhân công… thường xuyên xãy ra. Điều đó càng phổ biến trong tình hình hiện nay. Tuy nhiên công tác dự báo, tính toán trượt giá các chi phí theo thời gian để đề xuất hình thức hợp đồng, tính toán các chi phí của nhà thầu còn nhiều hạn chế. - Hình thức hợp đồng và các điều kiện thanh toán mang tính một chiều, cơ bản phụ thuộc vào đề nghị của Chủ đầu tư. Việc Doanh nghiệp phân tích tính chất công trình, tình hình tài chính của Doanh nghiệp để đề xuất các hình thức hợp đồng, các điều kiện thanh toán một cách tối ưu chưa được quan tâm đúng mức. - Đa số các doanh nghiệp chưa chú trọng đến công tác tìm hiểu thông tin, đánh giá năng lực các đối thủ cạnh tranh cùng tham gia trong đấu thầu. Đây là một cơ sở quan trọng giúp nhà thầu quyết định giá thầu một cách hợp lý.
  • 19. 10 1.5. KẾT LUẬN Dự toán gói thầu thi công xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi công xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, công trình xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện của gói thầu thi công xây dựng. Nội dung dự toán gói thầu thi công xây dựng gồm chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự phòng.Với những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và quản lý chi phí của gói thầu được nêu trên đặc biệt là yếu tố biến động giá cả thị trường thì cần có những phương pháp khoa học để tính toán, phân tích xây dựng được các mối liên quan nhằm tìm ra nguyên nhân cũng như đưa ra kết quả, từ đó so sánh, phân tích các trường hợp để tìm phương án hợp lý.
  • 20. 11 CHƯƠNG 2 CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌCTRONG TÍNH TOÁN GIÁ GÓI THẦU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ 2.1.1 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Luật này quy định về các về các hoạt động đấu thầu để lực chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp. Luật đấu thầu quy định và hướng dẫn các vấn đề sau: Các hình thức lựa chọn nhà thầu, các quy định chung về đấu thầu, trình tự thực hiện đấu thầu, hủy đấu thầu và loại bỏ hồ sơ dự thầu, hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu, quản lý hoạt động đấu thầu. 2.1.2 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Luật Xây dựng quy định về hoạt động xây dựng, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng. Luật Xây dựng áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. 2.1.3 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu bao gồm lập Kế hoạch đấu thầu, sơ tuyển nhà thầu; Quy định chi tiết về các hình thức lựa chọn nhà thầu; quy định về hợp đồng; phân cấp trách nhiệm trong đấu thầu; giải quyết các kiến nghị trong đấu thầu; xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, và một số vấn đề khác. 2.1.4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Nghị định quy định về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình có sử dụng vốn ngân sách bao gồm: xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình; lập dự toán xây dựng công trình; định mức xây dựng; giá xây dựng công trình; điều kiện năng lực của các tổ chức; cá nhân tư vấn quản lý chi phí,
  • 21. 12 quyền và trách nhiệm các bên có liên quan, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. 2.1.5 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, ngày 22/4/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng. Nghị định quy định về việc Hợp đồng trong xây dựng đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách bao gồm: các thông tin về hợp đồng xây dựng; giá hợp đồng; tạm ứng, thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng; điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng xây dựng, tạm ngừng, chấm dứt, thưởng phạt hợp đồng, bảo hiểm, bảo hành công trình và các điều khoản khác. 2.1.6 Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Thông tư hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng có liên quan đến công trình sử dụng vốn ngân sách bao gồm: Lập chi phí đầu tư xây dựng công trình; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 2.2. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, Ý NGHĨA VÀ CƠ CẤU GIÁ THÀNH TRONG XÂY DỰNG 2.2.1 Khái niệm và giá thành trong công tác xây lắp: Trong xây dựng, một công trình được hoàn thành là kết quả của quá trình hoạt động sản xuất xây lắp và tổng hợp mọi chi phí phát sinh ra trong quá trình sản xuất xây lắp dưới một hình thức thống nhất thì gọi là giá thành công tác xây lắp. 2.2.2 Nội dung của giá thành công tác xây lắp: Dựa vào các khoản mục chi phí thì giá thành công tác xây lắp bao gồm hai nhóm chính: a. Chi phí trực tiếp: là các chi phí liên quan trực tiếp đến kết cấu công trình hoặc trực tiếp giúp cho việc hình thành công trình và nó bao gồm: - Chi phí vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí sử dụng máy - Chi phí trực tiếp khác b. Chi phí chung: là những chi phí cần thiết phải chi ra để phục vụ chung cho quá trình sản xuất xây lắp như: - Chi phí quản lý hành chính
  • 22. 13 - Chi phí phục vụ nhân công - Chi phí phục vụ thi công - Chi phí khác Trong thực tế theo quy định hiện hành để tiện cho việc tính toán, người ta đưa khoản mục trực tiếp phí khác, vào khoản mục chi phí chung và nó cũng được tính theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp. 2.2.3 Nội dung các khoản mục chi phí của giá thành xây lắp: 2.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu xây dựng: Vật liệu xây dựng là toàn bộ vật liệu chính, vật liệu phụ và các chi tiết, cấu kiện và vật liệu sử dụng luân chuyển (đà giáo, ván khuôn) đã được sử dụng để hình thành hoặc trực tiếp giúp cho việc hình thành các bộ phận công trình. Cơ sở tính toán là bảng tiên lượng của thiết kế kỹ thuật, định mức sử dụng nguyên vật liệu, bảng quy định tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu của Nhà nước, bảng giá nguồn vật liệu và cước phí vận chuyển. Trong chi phí vật liệu, vật liệu xây dựng không bao gồm các thiết bị lắp đặt cho công trình, vật liệu và nhiên liệu dùng cho máy thi công. Chi phí bảo quản vật liệu không được tính vào giá trị vật liệu. 2.2.3.2 Chi phí nhân công (tiền lương của nhân công): Công nhân xây lắp là toàn bộ công nhân chuyên nghiệp hoặc không chuyên nghiệp đã trực tiếp tham gia xây dựng công trình. Tiền lương công nhân bao gồm lương chính và toàn bộ những phụ cấp theo lương, lương ngoài giờ… Cơ sở tính toán là bảng tiên lượng của thiết kế kỹ thuật, bảng định mức theo lương, mức lương và các khoản phục cấp theo lương. Trong trường hợp này ta cần chú ý như sau: nếu phải vận chuyển ngoài cự ly quy định (trong phạm vi công trường) thì các chi phí này được tính vào trực tiếp phí khác nếu do bên A gây nên và tính vào phụ phí thi công nếu do bên B thi công. Những công nhân vận chuyển ngoài phạm vi công trình, công nhân ở xưởng sản xuất phụ, công nhân lái máy và người lái không tính vào công tác xây lắp. 2.2.3.3 Chi phí sử dụng máy xây dựng: Máy xây dựng là toàn bộ máy trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng công trình.
  • 23. 14 Chi phí sử dụng máy được chia thành 02 loại: Chi phí một lần là những chi phí phải chi ra một lần trong quá trình sử dụng như: chi phí vận chuyển máy đến công trình, chi phí tháo, lắp, bốc dở, thử máy. Chi phí thường xuyên là những chi phí phải chi ra theo thời gian sử dụng máy như lương công nhân lái máy và những người giúp họ trong thời gian trực tiếp thi công, chi phí nhiên liệu, dầu mỡ vật liệu dùng cho máy thi công, chi phí khấu hao, chi phí bảo quản sửa chữa thường xuyên… Cơ sở tính toán là khối lượng công tác thi công bằng máy, định mức sử dụng máy, đơn giá ca máy hoặc giá một đơn vị sản phẩm làm bằng máy. Trong chi phí sử dụng máy: máy ở xưởng sản xuất phụ, lương công nhân vận chuyển vật liệu đến chổ máy, giá trị vật liệu của máy trộn không tính vào chi phí sử dụng máy. Trong thời gian ngừng máy thì chi phí sử dụng máy được tính vào trực tiếp phí nếu do bên A gây ra và tính vào phụ phí thi công nếu do bên B gây ra. 2.2.3.4 Chi phí chung: Chi phí chung là những chi phí được tính theo tỷ lệ phần trăm do nhà nước quy định so với (VL + NC + M) và bao gồm: Chi phí trực tiếp khác là những chi phí trực tiếp nhưng không định mức được như: chi phí điện nước dùng cho thi công (điện làm ca đêm, tưới nước bê tông…), chi phí chuẩn bị công trình (tát nước, vét bùn). Phụ phí thi công là những chi phí phục vụ cho mọi đối tượng sản phẩm hay công việc xây dựng nằm trong dự toán xây lắp của hạng mục công trình đang xét mà ta không thể tính trực tiếp và chính xác theo theo từng đối tượng sản phẩm hay công việc xây lắp, nó bao gồm: chi phí quản lý hành chính, chi phí phục vụ thi công, chi phí phục vụ nhân công và các chi phí khác. 2.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ GIÁ XÂY DỰNG: 2.3.1 Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng: Việc định giá trong xây dựng có những đặc điểm sau: - Giá của sản phẩm xây dựng mang tính chất cá biệt vì: các công trình xây dựng phụ thuộc vào điều kiện địa điểm xây dựng, phụ thuộc vào loại công trình và phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của Chủ đầu tư. Vì vậy giá xây dựng không thể định trước cho các công trình xây dựng toàn vẹn, mà phải xác định cụ thể cho từng trường hợp theo đơn đặt hàng đã xác định. - Trong xây dựng không định giá trước cho một công trình toàn vẹn mà chỉ có thể định giá trước cho từng loại công việc và từng bộ phận hợp thành công trình
  • 24. 15 thông qua đơn giá xây dựng. Như vậy giá một công trình xây dựng được hình thành trước khi sản phẩm ra đời. - Sự hình thành giá cả xây dựng được thực hiện chủ yếu thông qua đấu thầu, hay đàm phán khi lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ định thầu giữa Chủ đầu tư và chủ thầu xây dựng. Ở đây Chủ đầu tư (người mua) đóng vai trò quyết định trong việc định giá xây dựng công trình. - Giá công trình, tủy thuộc vào giai đoạn đầu tư mà có những tên gọi khác nhau và được tính toán theo các quy định khác nhau và được sử dụng vào những mục đích khác nhau. - Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhà nước vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành giá cả xây dựng, nhưng chủ yếu là cho khu vực xây dựng có nguồn vốn của Nhà nước. 2.3.2 Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng: 2.3.2.1 Định mức dự toán trong xây dựng: a. Khái niệm: Định mức dự toán là các trị số quy định mức chi phí về máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng và nhân công để tạo ra một sản phẩm xây dựng nào đó được dùng để lập giá trị dự toán xây dựng. Định mức dự toán có vai trò quan trọng trong việc tính toán giá cả xây dựng vì nó là cơ sở để lập nên tất cả các loại đơn giá trong xây dựng. Tất cả các loại định mức dự toán đều do Bộ Xây dựng chủ trì cùng với các Bộ quản lý chuyên ngành nghiên cứu để ban hành áp dụng thống nhất trong cả nước. Các định mức chi phí chủ yếu theo đơn vị đo hiện vật, còn đơn giá thì có thể thay đổi tùy theo tình hình thị trường. b. Phân loại định mức dự toán: * Theo chủng loại công việc hoặc bộ phận công trình có thể phân thành: - Định mức cho công việc phần ngầm dưới đất - Định mức cho công việc phần thân của công trình - Định mức cho công việc phần trang trí, hoàn thiện. - Định mức cho công việc lắp đặt thiết bị và máy móc thi công * Theo mức độ bao quát của các loại công việc trong định mức thì phân thành:
  • 25. 16 - Định mức dự toán chi tiết: Quy định về mức chi phí vật liệu, nhân công và sử dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lượng công việc xây lắp riêng lẽ nào đó (công tác xây, công tác trát, công tác bê tông..) Định mức dự toán chi tiết được dùng để lập đơn giá xây dựng chi tiết. - Định mức dự toán tổng hợp: Quy định về chi phí vật liệu, nhân công, và sử dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lượng công việc xây lắp tổng hợp và một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh nào đó. Định mức dự toán tổng hợp được dùng để lập đơn giá xây dựng tổng hợp. * Theo mức độ phổ cập các định mức có thể lập chung cho mọi chuyên nghành xây dựng và lập riêng cho từng chuyên ngành xây dựng đối với công việc xây lắp đặc biệt của chuyên ngành này. * Theo cách tính và cách trình bày các định mức có thể là các giá trị tuyệt đối hoặc tương đối. 2.3.2.2 Đơn giá dự toán trong xây dựng: a. Khái niệm: Đơn giá dự toán xây dựng là quy trình quy định cho một đơn vị sản phẩm xây dựng được dùng để lập giá trị dự toán xây dựng. Đơn giá xây dựng có vai trò quan trọng vì chúng là cơ sở để hình thành giá xây dựng cho toàn bộ công trình. b. Phân loại đơn giá dự toán xây dựng: - Đơn giá dự toán xây dựng chi tiết bao gồm: những chi phí trực tiếp như vật liệu, nhân công, máy xây dựng tính cho một đơn vị khối lượng xây lắp riêng biệt, hoặc một bộ phận kết cấu xây dựng đã được xác định trên cơ sở định mức dự toán chi tiết. - Đơn giá dự toán tổng hợp bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu, nhân công, máy xây dựng, chi phí chung, lãi và thuế cho từng công việc hoặc một đơn vị khối lượng công tác xây lắp tổng hợp, hoặc một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh và được xác định trên cơ sở định mức dự toán tổng hợp. - Đơn giá công trình: đối với những công trình quan trọng, có đặc điểm và điều kiện thi công phức tạp hoặc những công trình riêng biệt thì có thể lập đơn giá riêng (gọi là đơn giá công trình) - Giá chuẩn: là chỉ tiêu xác định chi phí bình quân cần thiết để hoàn thành một đơn vị diện tích xây dựng hay một đơn vị diện tích xây dựng của từng loại nhà
  • 26. 17 hay hạng mục công trình thông dụng, được xây dựng theo thiết kế điển hình (hay thiết kế hợp lý về mặt kinh tế) Trong giá chuẩn bao gồm giá dự toán của các loại công tác xây lắp trong phạm vi ngôi nhà hay phạm vi của hạng mục công trình hoặc công trình thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng giao thông, xây dựng thủy lợi… Giá chuẩn được sử dụng để xác định chi phí xây lắp của tổng dự toán công trình trong trường hợp áp dụng thiết kế điển hình. 2.4 LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ GÓI THẦU 2.4.1 Định nghĩa rủi ro Rủi ro là khả năng xảy ra của một sự kiện không mong muốn nhất định và những tổn thất không mong muốn do nhiều nguyên nhân mà chưa tìm ra quy luật cùng tác dụng một cách phức tạp đem lại” Như vậy, khi phân tích và quản lý rủi ro cần quan tâm đến khả năng xảy ra và đánh giá hậu quả của nó. Nói cách khác, cần trả lời được hai câu hỏi: Rủi ro ở đâu? (Những nguyên nhân bất định gây ra rủi ro, khả năng những nguyên nhân gây ra rủi ro ra sao?) Tầm quan trọng của rủi ro như thế nào? (Hậu quả do tác động của các nguyên nhân)
  • 27. 18 Hình 2.1. Quy trình quản lý rủi ro 2.4.2 Phân loại rủi ro Về rủi ro thông thường người ta chia thành hai loại: rủi ro có hệ thống và rủi ro không có tính hệ thống. Khi rủi ro là loại không có tính hệ thống, người ta sử dụng phương pháp đa dạng hóa đầu tư để giảm thiểu loại rủi ro này. Trong khi đó nếu là loại rủi ro hệ thống thì phương pháp đa dạng hóa đầu tư để giảm rủi ro là không có tác dụng vì khi đã có rủi ro có tính hệ thống nó sẽ ảnh hưởng lên toàn bộ hoạt động các ngành.
  • 28. 19 2.4.3 Quy trình quản lý rủi ro Quy trình quản lý rủi ro thường gồm các bước: xác nhận mục tiêu của doanh nghiệp, xác định rủi ro, mô tả và phân loại rủi ro, đánh giá và xếp hạng rủi ro, xây dựng kế hoạch ứng phó, lập báo cáo cập nhật tình hình thực thi, giám sát quá trình thực hiện, rà soát và cải tiến quy trình quản lý rủi ro.(Hình 2.1) 2.4.4. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro Rủi ro trong tính toán chi phí tối thiểu là sự khác biệt giữa kết quả thực tế xảy ra và kết quả theo tính toán. Trong quá trình phân tích và tính toán giá thầu, chúng ta phải luôn ước tính các thông số đầu vào sẽ xảy ra trong tương lai, bao gồm dự đoán các yếu tố: tiến độ thực hiện, các định mức chi phí công trình thực tế sẽ xảy ra trong tương lai và đơn giá các chi phí theo thời gian. Sự ước tính này hoàn toàn có khả năng không giống những gì xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, trong quá trình vận hành dự án luôn luôn tồn tại các yếu tố ngẫu nhiên, không chắc chắn và ta không thể lường trước được. Tất nhiên, một khi các yếu tố đầu vào thay đổi sẽ làm thay đổi giá trị chi phí tối thiểu tính toán. Vì vậy một yêu cầu cần đặt ra là Nhà thầu trong quá trình xác định giá thầu cần phân tích rủi ro nhằm mục đích đánh giá chi phí tối thiểu tính toán khi các yếu tố đầu vào có sự thay đổi. Cụ thể cần xác định các thông số sau: - Giá trị chi phí tối thiểu max. - Giá trị chi phí tối thiểu min. - Giá trị chi phí tối thiểu với xác xuất xảy ra lớn nhất. 2.4.5 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng phương pháp Monte Carlo Trong hai phương pháp nói trên khi mô tả sự thay đổi các giá trị biến đầu vào đều dựa trên mức độ thay đổi “áp đặt” trước. Trong thực tế, biến đầu vào thường là các biến ngẫn nhiên do đó mô phỏng kết quản đầu ra dưới dạng biến ngẫu nhiên là hợp lý hơn. Các quy định xác xuất của biến đầu vào sẽ được xác định dựa trên: - Số liệu quan trắc trong quá khứ. - Phương pháp chuyên gia. Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng kiểm định thống kê để đánh giá quy luật thống kế của biến sử dụng.
  • 29. 20 Phương pháp mô phỏng kế quả giá trị thực hiện của biến nghiên cứu đầu ra thường sử dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Thực hiện phương pháp mô phỏng bao gồm các bước. - Xác định các biến rủi ro. Biến rủi ro là những biến mà sự thay đổi của nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả dự án. Trên cơ sở các phân tích độ nhạy, phân tích tình huống có thể nhận biết các biến rủi ro quan trọng. Thống kê dữ liệu quan sát trong quá khứ của biến nghiên cứu. Đưa ra một phân phối xác xuất cho những biến đầu vào. Tùy theo tính chất vật lý của từng biến ngẫu nhiên nghiên cứu mà ta gán cho nó một dạng phân phối xác xuất thích hợp. Điều này phụ thuộc vào chủ quan của từng người nghiên cứu. Xây dựng một mô hình mô phỏng. Đây là mô hình toán học trình bày mối quan hệ giữa biến đầu vào và biến đầu ra cảu thể hiện kết quả mô phỏng. - Thực hiện mô phỏng: Mỗi mô phỏng tương ứng với mỗi lần phát số ngẫu nhiên và từ đó thông qua các quy luật xác xuất của các biến đầu vào sẽ xác định giá trị các biến đầu vào. Trên cơ sở các giá trị biến đầu vào này sẽ xác định được giá trị của biến đầu ra tương ứng với mô phỏng. Số lần mô phỏng sẽ thực hiện nhiều lần và từ đó sẽ nhận được nhiều giá trị của biến đầu ra. Tóm lại, từ kết quả mô phỏng giá trị biến đầu ra sẽ được trình bày dưới dạng chuỗi thống kê. Số lần mô phỏng càng tăng, lời giải sẽ hội tụ về quy luật đúng của biến nghiên cứu. - Phân tích kết quả. Từ các biến đầu ra dưới dạng thống kê người ta sẽ xác định được các đặc trưng thống kê của biến nghiên cứu: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, xác xuất để biến nghiên cứu nằm trong giới hạn cho trước… Do khối lượng tính toán mô phỏng với phương pháp Monte Carlo lớn, trong thực hành có thể sử dụng các phần mềm như Rish Master, Crystal Ball, Insight… để nghiên cứu. Ưu điểm của phương pháp mô phỏng: - Đó là một phương pháp pháp trung thực, khách quan, đơn giản và linh hoạt. - Có thể áp dụng để phân tích các tình huống phức tạp. - Đôi khi đây là phương pháp duy nhất để nghiên cứu một vấn đề.
  • 30. 21 - Phương pháp mô phỏng cho phép đối thoại trực tiếp với chương trình tính để giải quyết vấn đề với việc đặt ra câu hỏi và điều kiện “cái gì ? và nếu” - Phương pháp mô phỏng cho phép nghiên cứu ảnh hưởng luân phiên của các biến lên kết quả của bài toán, từ đó ta có thể xác định được biến quan trọng nhất ảnh hưởng đến kết quả. - Tiết kiệm được thời gian. - Phương pháp mô phỏng cho phép đưa vào các tình huống phức tạp so với các phương pháp khác. Thí dụ: Sử dụng thuyết sắp hàng đòi hỏi nghiên cứu phải có dạng phân bố dưới dạng mũ hoặc phân bố Poisson. Trong khi đó, trong bài toán mô hình mạng lưới đòi hỏi một phân phối chuẩn cho các biến nếu ta muốn giải bài toán. Khuyết điểm: - Mô phỏng không đưa ra lời giải tối ưu cụ thể như các phương pháp khác: Quy hoạch tuyến tính, PERT…Phương pháp chỉ cho ra kết quả dự báo với các xác xuất nhất định. - Chúng ta phải tạo ra tất cả các điều kiện và ràng buột để khảo sát lời giải. Bản thân phương pháp mô phỏng không đưa ra lời giải. Lời giải của một vấn đề này thường không thể chuyển được cho vấn đề khác. Nói một cách khác thì mỗi lời giải cá biệt cho một trường hợp. 2.5. KẾT LUẬN Trên cơ sở các quy định của Nhà nước về tính toán giá thầu và lý thuyết về phân tích tính toán rủi ro, có thể thấy có rất nhiều yếu tố tác động đến giá thầu trong quá trình thi công: Mức độ phức tạp của công trình; qui mô công việc thực hiện; khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; thi công sai thiết kế dẫn đến làm lại; tổ chức công trường; điều chỉnh thiết kế; chi phí trực tiếp (vật liệu; nhân công; ca máy). Tuy nhiên trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ tập trung phân tích các biến ngẫu nhiên thuộc chi phí trực tiếp của giá gói thầu trong suốt thời gian thi công đối với một số công trình trên đại bàn Huyện IaHdrai, Tỉnh Kon Tum.
  • 31. 22 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IAHDRAI, TỈNH KON TUM 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Như đã đề cập trong các chương trên, thực tế xây dựng thường gặp rất nhiều yếu tố ngẫu nhiên tác động đến giá gói thầu. Giá trị gói thầu thường không cố định trong quá trình thực hiện ảnh hưởng đến quá trình quản lý chi phí dự án. Giá nhân công, vật liệu ca máy biến động qua từng thời điểm là nhân tố chính ảnh hưởng đến giá gói thầu. Trong phạm vi chương này, tác giả sử dụng các phương pháp mô phỏng Monte Carlo, chương trình Matlab để phân tích tính toán ảnh hưởng của giá vật liệu, nhân công, ca máy đến giá gói thầu trong khoảng thời gian thi công của dự án từ đó giúp cho Nhà thầu và Chủ đầu tư hoạch định chiến lược để kiểm soát, tính toán và quản lý giá gói thầu. Để đạt được mục tiêu trên, trình tự chi tiết các bước thực hiện được mô tả ở mục tiếp theo. 3.2. XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ GÓI THẦU DỰA VÀO PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG MONTE CARLO 3.2.1. Các bước thực hiện phương pháp Monte Carlo Các bước tính toán, thực hiện có thể tóm tắt như sơ đồ dưới đây: Bước 1. Mô hình toán học Mô hình này xác định các mối quan hệ đại số giữa các biến số hằng số. Nó là một tập hợp các công thức cho một vài biến số mà các biến này có ảnh hưởng đến kết quả. Bước 2. Xác định các biến rủi ro và biến kết quả Phân tích độ nhạy sẽ được sử dụng trước khi áp dụng phân tích rủi ro để xác định những biến số quan trọng nhất trong mô hình đánh giá dự án và giúp người phân tích lựa chọn các biến số rủi ro quan trọng (những biến số này giải thích hầu hết các rủi ro của dự án). Bước 3. Giả thiết dạng phân phối xác suất cho các biến rủi ro Bước 4. Xác định các thông số / giới hạn phạm vi cho hàm phân phối xác suất Bước 5. Tạo ra các số ngẫu nhiên Bước 6. Tiến hành mô phỏng
  • 32. 23 Bước 7. Phân tích kết quả Hình 3.1. Quy trình mô phỏng theo phương pháp Monte Carlo 3.2.2. Xác định các biến rủi ro, biến kết quả: - Biến rủi ro: giá các biến phí: vật tư, nhân công, thiết bị, cốt pha tại các thời điểm; thời gian hoàn thành công trình. - Biến kết quả: chi phí tối thiểu công trình. 1. Lập mô hình toán học 2. Xác định các biến rủi ro và biến kết quả 3. Giả thiết dạng phân phối xác suất cho các biến rủi ro 4. Xác định các thông số cho hàm phân phối xác suất 5. Tạo các số ngẫu nhiên 6. Tiến hành mô phỏng 7. Phân tích kết quả
  • 33. 24 3.2.3. Xây dựng mô hình mô phỏng: Hình 3.2: Xây dựng mô hình mô phỏng phân tích rủi ro chi phí gói thầu 3.2.4. Thực hiện mô phỏng và phân tích kết quả Chương trình Matlab (xem chi tiết ở phụ lục 2) thực hiện việc tính toán theo phương pháp vòng lặp với số vòng lặp lớn hơn 10.000 lần cho ra được kết quả tính toán chi phí tối thiểu. Sau khi bổ sung các chi phí khác bao gồm: thuế VAT, chi phí bảo hành, các biến phí loại 1 xác định được chi phí tối thiểu để thực hiện gói thầu. Bắt đầu Phát sinh các biến ngẫu nhiên Thời gian hoàn thành công trình Giá các biến phí theo thời gian Hàm phân bố xác xuất và hệ số tương quan của các biến Thời gian hoàn thành công trình Giá các biến phí theo thời gian Tổng chi phí định phí Tổng chi phí biến phí CHI PHÍ GÓI THẦU (i) XÁC SUẤT TÍCH LŨY CỦA CHI PHÍ GÓI THẦU Kết thúc i≤ 10.000; i =i+1 i>10.000
  • 34. 25 3.3. THU THẬP, TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐẦU VÀO Thông qua cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng Tỉnh Kon Tum [11], tác giả đã thu thập từ Thông báo giá và tổng hợp đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho từng quý từ năm 2014 đến Quý I năm 2019. Tóm tắt số liệu điển hình đơn giá vật liệu nhân công, ca máy theo quý trong các năm từ 2014 đến 2018 được thể hiện tại Bảng 3.1 bên dưới. Bảng 3.1. Tổng hợp vật liệu + nhân công + máy thi công từ năm 2014-2019 STT Danh mục vật liệu Đơn vị Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 Năm 2014 Quý I Quý IV Quý IV Quý III Quý II Quý I I VẬT LIỆU 1 Cát vàng m3 180.000 210.000 130.000 90.000 50.000 55.000 2 Dây thép kg 22.000 17.600 17.600 17.600 18.500 20.000 3 Đá 1x2 m3 365.000 365.000 346.000 381.000 381.667 362.000 4 Đá 4x6 m3 290.000 290.000 275.000 275.000 281.667 290.000 5 Đinh kg 31.818 31.818 31.818 31.818 31.818 31.818 6 Đinh đỉa kg 1.030 1.030 1.030 1.030 1.030 1.030 7 Gỗ chống m3 6.930.000 6.930.000 6.300.000 5.181.818 5.181.818 5.181.818 8 Gỗ đà nẹp m3 6.930.000 6.930.000 6.300.000 5.181.818 5.181.818 5.181.818 9 Gỗ đà, chống m3 5.940.000 5.940.000 5.400.000 4.090.909 4.090.909 4.090.909 10 Gỗ ván m3 5.940.000 5.940.000 5.400.000 4.090.909 4.090.909 4.090.909 11 Gỗ ván cầu công tác m3 5.940.000 5.940.000 5.400.000 4.090.909 4.090.909 4.090.909 12 Nước lít 5 5 5 5 5 5 13 Que hàn kg 24.455 24.455 24.455 24.455 24.455 24.455 14 Thép tròn D<=10mm kg 15.600 17.800 13.900 13.636 16.000 17.490 15 Thép tròn D<=18mm kg 15.900 18.000 13.800 14.000 15.800 17.325 16 Thép tròn D>10mm kg 15.900 18.000 13.800 14.000 15.800 17.325 17 Thép tròn D>18mm kg 15.900 18.400 13.500 14.200 15.200 17.270 18 Xi măng PC40 kg 1.550 1.750 1.568 1.568 1.650 1.870
  • 35. 26 II NHÂN CÔNG 1 Nhân công 3,0/7, Nhóm 1 công 211.929 211.929 211.929 236.769 178.615 137.077 2 Nhân công 3,5/7, Nhóm 1 công 231.062 231.062 231.062 258.144 194.740 149.452 3 Nhân công 4.0/7, Nhóm 1 công 250.194 250.194 250.194 279.519 210.865 161.827 III MÁY THI CÔNG 1 Đầm cóc ca 310.382 314.200 314.624 327.435 272.427 251.217 2 Đầm dùi 1,5 KW ca 244.754 243.265 243.717 267.846 206.692 167.857 3 Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 247.495 245.582 246.162 270.088 211.934 170.014 4 Máy đào 0,8m3 ca 3.658.513 3.692.377 3.598.404 3.366.433 3.441.366 4.043.631 5 Máy hàn 23 KW ca 372.417 362.210 365.308 389.756 321.102 270.029 6 Máy trộn bê tông 250l ca 308.510 306.171 306.881 330.604 272.450 230.445 7 Máy vận thăng 0,8T ca 401.341 396.876 398.231 420.937 362.783 320.355 8 Ô tô tự đổ 5tấn ca 1.548.753 1.567.521 1.515.440 1.377.490 1.440.996 1.790.479 Theo dự toán chi phí, bảng tiên lượng mời thầu của Chủ đầu tư, học viên đã thu thập, bóc tách và tổng hợp được khối lượng chi tiết từng hạng mục công việc với vật liệu, nhân công và máy thi công tương ứng. Theo hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu, học viên đã thu thập được số liệu về đơn giá chào thầu và tiến độ thi công các hạng mục của gói thầu. Với vai trò là Nhà thầu tổ chức thực hiện thi công gói thầu, vấn đề cần quan tâm là xác định và kiểm soát được các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí thực hiện nhất là công tác quản lý chi phí dự án nhằm tối ưu hóa về lợi nhuận. Các bài toán được đặt ra là: (i) Phân tích rủi ro về biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công trong quá trình thực hiện gói thầu; (ii) Xây dựng giá gói thầu theo từng thời điểm dự kiến triển khai; (iii) (iii) Xây dựng chi phí thực hiện gói thầu ứng với tiến độ thi công. Các bài toán này sẽ được phân tích, giải quyết sau khi đã tổng hợp toàn bộ các số liệu ở phần tiếp theo.
  • 36. 27 3.4. KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ HUYỆN ỦY - HĐND-UBND HUYỆN IA H’DRAI THÔNG TIN DỰ ÁN 1. Tên dự án: Trụ sở HĐND - UBND huyện Ia H’Drai. 2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai. 3. Mục tiêu dự án: Đáp ứng được cơ bản các yêu cầu về cơ sở vật chất để các cơ quan hành chính, hệ thống chính trị của huyện hoạt động. Đảm bảo cơ sở vật chất cho cán bộ, công chức huyện mới làm việc theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước 4. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ia Tơi và Xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum 5. Quy mô đầu tư 5.1. Loại và cấp công trình: - Nhóm dự án: Nhóm B. - Loại và cấp công trình: Công trình công cộng; cấp III. 5.2. Quy mô công trình: a.Trụ sở làm việc Huyện ủy: - Nhà làm việc: 3 tầng, tổng diện tích xây dựng 1.294,1 m2 . - Các hạng mục phụ trợ: + Gara Ô tô: Sgara = 50m2 . + Nhà để xe máy: 149,6 m2 + Nhà bảo vệ: S= 27,3 m2 . + Nhà công vụ và nhà ăn: S = 598,8 m2 . + Sân đường nội bộ: Trồng cây xanh thảm cỏ, đường bê tông, sân lát gạch Block 300*300*5. + Cột cờ: 1 cột + Cổng tường rào: Cổng chính: L= 8,7 m ; Cổng phụ (2 cổng): L= 6 m; Tường rào song sắt: L= 520,1m. + Bể nước ngầm: 1 bể 30 m3 . + Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: 1 hệ thống + Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: 1 hệ thống
  • 37. 28 Hình 3.3: Trụ sở làm việc Huyện ủy và các hạng mục phụ trợ b.Trụ sở làm việc HĐND - UBND: - Nhà làm việc: 3 tầng, tổng diện tích xây dựng 1.334,2 m2 . - Các hạng mục phụ trợ: + Gara Ô tô: Sgara = 50m2 . + Nhà để xe máy: 128,2 m2 + Nhà bảo vệ: S= 27,3 m2 . + Nhà công vụ : S = 481,7 m2 . + Nhà ăn: S = 109,5 m2 . + Sân đường nội bộ: Trồng cây xanh thảm cỏ, đường bê tông, sân lát gạch Block 300*300*5. + Cột cờ: 1 cột + Cổng tường rào: Cổng chính: L= 8,7 m ; Cổng phụ(1 cổng): L= 6 m ; Tường rào song sắt: L= 520,1m. + Kè chắn: Xây kè bằng đá chẻ để chắn đất và tạo cảnh quan cho công trình. + Bể nước ngầm: 1 bể 30 m3 . + Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: 1 hệ thống + Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: 1 hệ thống
  • 38. 29 Hình 3.4: Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ Hình 3.5: Nhà công vụ khối HĐND-UBND huyện
  • 39. 30 Hình 3.6: Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ c. Khối các cơ quan thuộc UBND: - Nhà làm việc: 3 tầng, tổng diện tích xây dựng 1.668,6 m2 . - Các hạng mục phụ trợ: + Nhà để xe máy: 277,8 m2 + Sân đường nội bộ: Trồng cây xanh thảm cỏ, đường bê tông, sân lát gạch Block 300*300*5. + Cổng tường rào: Cổng chính: L= 8,7 m ; Cổng phụ(1 cổng): L= 6 m ; Tường rào song sắt: L= 520,1m. + Kè chắn: Xây kè bằng đá chẻ để chắn đất và tạo cảnh quan cho công trình. + Bể nước ngầm: 1 bể 30 m3 . + Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: 1 hệ thống + Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: 1 hệ thống + San nền: Địa hình dốc nên phải san nền và lu nèn đầm chặt để tránh sụt lún.
  • 40. 31 Hình 3.7: Khối liên cơ quan và các hạng mục phụ trợ d. Hội trường trung tâm: - Hội trường: 2 tầng, tổng diện tích xây dựng 1.768 m2 . - Các hạng mục phụ trợ: + Nhà để xe máy: 270 m2 + Sân đường nội bộ: Trồng cây xanh thảm cỏ, đường bê tông, sân lát gạch Block 300*300*5. + Bể nước ngầm: 1 bể 30 m3 . + Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: 1 hệ thống + Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: 1 hệ thống + San nền: Địa hình dốc nên phải san nền và lu nèn đầm chặt để tránh sụt lún.
  • 41. 32 Hình 3.8: Hội trường Trung tâm và các hạng mục phụ trợ Hình 3.9: Khối HĐND-UBND và khối liên cơ quan nhìn từ hội trường trung tâm huyện (gđ thi công sàn hội trường)
  • 42. 33 BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ THẦU CÔNG TRÌNH: TRỤ SỞ HĐND-UBND HUYỆN IA H'DRAI STT Nội dug công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền A CHI PHÍ XÂY DỰNG TRỰC TIẾP 22.907.660.406 I CHI PHÍ VẬT LIỆU 15.796.055.373 1 Cát vàng m3 2.091,08 50.000 104.553.915 2 Dây thép kg 8.857,17 20.000 177.143.400 3 Đá 1x2 m3 3.400,12 381.667 1.297.714.669 4 Đá 4x6 m3 300,14 281.667 84.538.773 5 Đinh kg 4.726,23 31.818 150.379.078 6 Đinh đỉa kg 806,60 1.030 830.794 7 Gỗ chống m3 277,57 5.181.818 1.438.341.577 8 Gỗ đà nẹp m3 57,86 5.181.818 299.822.580 9 Gỗ ván m3 8,73 4.090.909 35.717.317 10 Gỗ ván ( cả nẹp) m3 308,64 4.090.909 1.262.627.972 11 Gỗ ván cầu công tác m3 17,83 4.090.909 72.932.726 12 Nước lít 752.987,54 5 3.764.938 13 Que hàn kg 1.884,40 24.455 46.083.009 14 Thép tròn D<=10mm kg 174.166,50 16.818 2.929.132.197 15 Thép tròn D<=18mm kg 203.184,00 16.636 3.380.169.024 16 Thép tròn D>10mm kg 20.298,00 16.636 337.677.528 17 Thép tròn D>18mm kg 144.024,00 16.363 2.356.664.712 18 Xi măng PC40 kg 1.101.794,64 1.650 1.817.961.164 II CHI PHÍ NHÂN CÔNG 6.433.820.774 1 Nhân công 3,0/7, Nhóm 1 công 3.951,26 178.615 705.754.841 2 Nhân công 3,5/7, Nhóm 1 công 16.704,50 194.740 3.253.033.356 3 Nhân công 4.0/7, Nhóm 1 công 11.737,52 210.865 2.475.032.577 III CHI PHÍ MÁY THI CÔNG 677.784.260 1 Đầm cóc ca 123,20 279.864 34.479.245 2 Đầm dùi 1,5 KW ca 479,87 209.395 100.481.981 3 Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 162,02 211.553 34.276.663 4 Máy đào 0,8m3 ca 21,32 3.639.933 77.603.372 5 Máy hàn 23 KW ca 453,76 319.067 144.778.342
  • 43. 34 6 Máy trộn bê tông 250l ca 353,69 271.983 96.196.307 7 Máy vận thăng 0,8T ca 335,15 361.893 121.288.077 8 Ô tô tự đổ 5tấn ca 44,28 1.551.045 68.680.273 Với các số liệu khảo sát giá vật liệu, nhân công, ca máy, luận văn giải quyết ba bài toán sau: 3.4.1. Bài toán 1: Khảo sát giá trị gói thầu theo đơn giá dự thầu và đơn giá của Nhà nước theo các Quý I, 2014 đến Quý I, 2019 Với giá trị đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công của từng từng quý trong năm từ 2014 – 2019 kết hợp với khối lượng công việc được bóc tách cụ thể theo định mức quy định của gói thầu, học viên đã tính toán được giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại từng thời điểm của từng quý trong khoảng thời gian khảo sát. Giá trị gói thầu theo từng thời điểm được thể hiện trên biểu đồ Hình 3.10 dưới đây. Ngoài ra, với khối lượng công việc và đơn giá giá chào thầu của nhà thầu, học viên cũng tính toán được tổng giá trị gói thầu do nhà thầu chào vào khoảng 22,9 tỷ đồng. Giá trị này sẽ không đổi trong suốt thời gian khảo sát và cũng được thể hiện trên Biểu đồ Hình 3.10 để so sánh, đánh giá. * Nhận xét bài toán 1: - Qua Biểu đồ Hình 3.10, có thể nhận thấy tổng giá trị chào thầu tương ứng với giá gói thầu được xây dựng tại thời điểm quý II năm 2016 và giá chào thầu của nhà thầu hầu hết đều rất thấp so giá gói thầu của từng thời điểm trong kỳ khảo sát. Điều này sẽ gây rủi ro lớn đối với nhà thầu để hoàn thành dự án/gói thầu đúng tiến độ với giá trị đã đề xuất trong khoảng thời gian được khảo sát. - Từ góc nhìn của Chủ đầu tư dự án với quan điếm luôn mong muốn chọn thời điểm triển khai sao cho giá trị gói thầu là thấp nhất để nhà thầu có thể chào thầu với một giá trị thấp (thời điểm khoảng quý IV năm 2016), tăng hiệu quả đầu tư đồng thời đẩy rủi ro về phía nhà thầu thực hiện. Ngược lại, Nhà thầu với quan điểm của mình luôn mong muốn thời điểm triển khai với tổng giá trị gói thầu được xây dựng ở mức cao nhất có thể (thời điểm cuối năm 2018 hoặc quý II năm 2015), nhằm có được một giá dự thầu cao, để từ đó có thể giảm thiểu rủi ro, tăng lợi nhuận và đẩy rủi ro về phía Chủ đầu tư.
  • 44. 35 Hình 3.10. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu và giá trị chào thầu (giá đề xuất).
  • 45. 36 3.4.2. Bài toán 2: Xây dựng giá gói thầu theo tiến độ thi công của nhà thầu Với giá trị đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công của từng từng quý trong năm từ 2014 – Quý I 2019 kết hợp với khối lượng công việc được bóc tách cụ thể theo định mức quy định của gói thầu, đồng thời dựa trên tiến độ thi công gói thầu theo đề xuất của nhà thầu, tác giả đã tính toán được giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương ứng với tiến độ thi công. Giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương ứng với tiến độ thi công được thể hiện trên Hình 3.11 dưới đây kết hợp với Biểu đồ giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm đóng để so sánh, đánh giá. * Nhận xét bài toán 2: - So sánh biểu đồtổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công với biểu đồ giá đề xuất của nhà thầu cho thấy: thời điểm từ quý II năm 2015 đến quý III năm 2016, giá đề xuất của nhà thầu tiệm cận với giá trị gói thầu theo tiến độ thi công, có nghĩa đây là khoảng thời gian nhà thầu có thể hoàn thành dự án/gói thầu với chi phí đã đề xuất. Ngoài khoảng thời gian trên, giá đề xuất của nhà thầu đều thấp hơn giá trị gói thầu theo tiến độ thi công, nghĩa là nhà thầu gặp rủi ro rất lớn để hoàn thành dự án nếu triển khai thực hiện vào thời điểm đó. - Từ hai biểu đồ tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu được thể hiện ở hình 3.6, có thể nhận xét đánh giá như sau: + Trong giai đoạn từ quý I năm 2015 đến khoảng quý II năm 2016, giá trị gói thầu theo tiến độ thi công thấp hơn giá trị gói thầu được xây dựng tại cùng thời điểm, nghĩa là nhà thầu có khả năng rất cao sẽ hoàn thành dự án/gói thầu đúng tiến độ với chi phí đã đề xuất. Về phía phương diện nhà thầu, mong muốn dự án được chủ đầu tư triển khai trong khoảng thời gian này để tối ưu lợi nhuận. Thời điểm để nhà thầu đạt tối ưu chi phí rơi vào khoảng quý II hoặc quý III năm 2015. + Từ giai đoạn sau quý II năm 2016 trở về sau, giá trị gói thầu theo tiến độ thi công cao hơn rất nhiều so với giá trị gói thầu được xây dựng tại cùng thời điểm do giá thị trường biến động tăng nhanh, nghĩa là nhà thầu có rất ít khả năng sẽ hoàn thành dự án/gói thầu đúng tiến độ với chi phí đã đề xuất Trong khoảng thời gian khảo sát từ năm 2014 đến 2018 thì chỉ có khoảng thời gian từ quý I năm 2015 đến quý II năm 2016 là giá trị để thực hiện gói thầu theo tiến độ thực tế thi công nhỏ hơn giá trị gói thầu được tính tại thời điểm dự thầu. Vì vậy, để tối ưu về mặt chi chi phí triển khai thực hiện và nhằm gói thầu được hoàn thành với chi phí cố định trên thì nên chọn thời điểm triển khai thực hiện trong khoảng thời gian nêu trên.
  • 46. 37 Tiến độ thi công công trình: Trụ sở HĐND – UBND Huyện Ia H’Drai Bảng 3.2: Tiến độ thi công công trình
  • 47. 38 Hình 3.11. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu.
  • 48. 39 3.4.3. Bài toán 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công 3.4.3.1. Nhận diện phân phối xác suất đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy a. Mô tả phương pháp: Nhận diện quy luật phân phối xác suất thời gian hoàn thành các công việc dựa vào phương pháp ước lượng hợp lý cực đại (maximum likelihood estimation – MLE) Trước tiên, chúng ta tìm hiểu kỹ hơn về MLE trên mô hình thống kê để nhận diện quy luật phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên (trong luận văn này chính là thời gian hoàn thành các công việc). Dẫn ra một vài ví dụ về ước lượng hợp lý cực đại trên một số mẫu dữ liệu quan sát và giải bài toán. Sau đó, chúng ta ứng dụng trên các mẫu quan sát thời gian hoàn thành các công việc. * Phương pháp ước lượng hợp lý cực đại trên mẫu quan sát Chúng ta có một mô hình xác suất M của hiện tượng nào đó. Chúng ta biết chính xác cấu trúc của M, nhưng không biết là những giá trị của những tham số xác suất θ của nó. Mỗi sự hiện diện của M cho một sự quan sát x[i], tương ứng với phân phối của M. Mục tiêu của chúng ta là với các mẫu x[1],…, x[N], ước lượng những tham số xác suất θ từ quá trình phát sinh quan sát dữ liệu trên. Trong MLE chúng ta tìm kiếm tham số mẫu θ làm cho hàm trên đạt giá trị cực đại. Hay là phải tìm một vectơ của những tham số θ mà được phát sinh từ bộ dữ liệu đã cho. Trong phạm vi luận văn này, chúng tôi chọn phương pháp tính toán đại số với sự trợ giúp của phần mềm Matlab để nhận diện quy luật phân phối xác suất biến đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy (ngẫu nhiên) trong khoảng thời gian được khảo sát. Trong đó, chúng tôi giả thuyết đơn giá có thể tuân theo các quy luật cho trước như: Phân phối chuẩn, Normal, Weilbull, Beta, Reyleigh… b. Kết quả Trên cơ sở số liệu thu thập được sử dụng phầm mềm Matlab để phân tích, tính toán và nhận diện hàm mật độ xác suất của các tham số đầu vào như vật liệu, nhân công, ca máy kết quả đạt được như sau:
  • 49. 40 Để xác định quy luật hợp lý nhất trong số các quy luật giả thuyết, chúng tôi sử dụng phương pháp bình phương bé nhất để so sánh kết quả của các quy luật phân phối đã giả sử với đồ thị đường thực nghiệm (đường tần suất ở hình vẽ trên). Về mặt định tính, sau khi quan sát, chúng tôi nhận thấy có một số hàm phân phối phù hợp với tần suất xuất hiện của bộ dữ liệu là “Normal”, “Extreme value” và “Uniform”. Để so sánh mức độ chính xác của các hàm phân phối nàychúng tôi sử dụng sai số bình phương trung bình (Mean Square Error - MSE) và định nghĩa là: 2 0 0 1 1 MSE s N MCS X X i s f x f x N Trong đó Ns là số lượng dữ liệu đầu vào, 0 X f x là hàm mật độ phân phối xác suất của một trong các phân phối đã đề cập và MCS X f là tần suất của các dữ liệu thực nghiệm. Hình 3.12. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp. Đối với quy luật nào có MSE càng lớn thì quy luật phân phối càng khác biệt với kết quả Monte Carlo, đồng nghĩa với việc kém chính xác hơn.
  • 50. 41 Quyluật phân phối Giá trị MSE Normal 1,8 Extreme value 2,7 Uniform 3,1 Chúng tôi nhận thấy quy luật phân phối phù hợp nhất là Normal. Với cách làm như trên, chúng tôi có kết quả nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy như sau: Danh mục vật liệu Quy luật phân phối xác suất Tham số Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Vật liệu - Đất đắp Normal 35.250 3.432 - Đá dăm 4x6 Normal 147.909 20.585 - Cấp phối đá dăm 0.075-50mm Normal 162.600 19.704 - Xi măng pc40 Normal 1.333 71 - Cát vàng Normal 100.364 57.185 - Đá dăm 1x2 Normal 192.409 17.047 - nước Normal 4.600 821 - Thép tròn d<=10mm Normal 14.447 1.391 - Dây thép Normal 16.938 2.442 - Gỗ ván Normal 3.605.440 823.573 - Gỗ đà nẹp Normal 3.605.440 823.573 - Đinh Constant 18.636 - - Sơn lót Normal 162.935 4.849 - Sơn phủ Normal 259.870 25.990 - Đá 0.5x1 (btn) Normal 188.500 60.635 - Đá 1x2 (btn) Normal 266.750 40.823 - Đá mạt Normal 198.000 22.560
  • 51. 42 - Bột khoáng Normal 686 9 - Dầu diesel Normal 16.296 3.336 - Dầu ma zút Normal 16.886 3.283 - Dầu bảo ôn Normal 16.886 3.283 - Nhựa bitum Normal 15.320 3.193 - Dầu hỏa Normal 15.343 3.974 - Đá hộc Normal 124.000 10.954 NHÂN CÔNG Nhân công 3,0/7 Normal 210.852 13.291 Nhân công 3,5/7 Normal 228.921 14.503 Nhân công 4,0/7 Normal 236.149 14.988 Nhân công 4,5/7 Normal 246.989 15.717 MÁY THI CÔNG Ô tô tự đổ 7tấn Normal 1.339.439 23.523 Đầm dùi 1,5 kw Normal 112.691 1.979 Cần trục bánh xích 10t Normal 180.922 3.177 Cần trục ôtô 10t Normal 115.165 2.023 Cần trục bánh xích 25t Normal 1.804.307 31.687 Máy đào 1,25m3 Normal 1.956.563 34.361 Máy cắt uốn cắt thép 5kw Normal 2.803.224 49.230 Máy ủi 108cv Normal 3.187.309 55.975 Máy trộn bê tông 250l Normal 3.806.514 66.850
  • 52. 43 3.4.4. Kết quả phân tích: Hình 3.13. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm Hình 3.14. Phân phối xác suất giá trị gói thầu Áp dụng mô phỏng Monte Carlo để phân tích rủi ro chi phí tối thiểu hạng mục Công trình Trụ sở HĐND-UBND huyện Ia H’Drai cho kết quả như Hình 3.13 và 3.14.
  • 53. 44 Giá trị gói thầu thamchiếu GTs Đơn vị tính: Tỷ đồng 21 22 22,907 24 25 26 Xác suất rủi ro để giá gói thầu ≥ GTs 5% 10% 20% 58% 80% 100% Theo kết quả phân tích nêu trên, với đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công được công bố của Sở Xây dựng Kon Tum trong vòng từ 2014 đến Quý I năm 2019 (gồm 21 quý). Dựa theo hàm phân phối xác suất chuẩn, với giá trị chào thầu của nhà thầu được tính toán ở giá trị khoảng 22,907 tỷ đồng thì khả năng xuất hiện giá trị gói thầu được xây dựng theo đơn giá địa phương nhỏ hơn hoặc bằng chỉ khoảng 20%. Như vậy có thể đánh giá rằng giá trị chào thầu của Nhà thầu ở ngưỡng rủi ro để có thể hoàn thành dự án trong khoản thời gian khảo sát. * Trường hợp khảo sát chi phí tối ưu khi tính toán giá thầu có kèm theo độ tin cậy (xác suất rủi ro) của giá trị gói thầu Hình 3.15. Tối ưu hóa chi phí gói thầu khi xét đến rủi ro về biến động giá Kết quả của trường hợp này được biểu diễn ở hình 3.15. Nếu khi xét đến yếu tố rủi ro hay độ tin cậy của gói thầu thì chúng ta cần đặc biệt lưu ý đến các giá trị tối thiểu với mức độ tin cậy lớn. Trong trường hợp trên rất khó xuất hiện giá thầu có giá trị dưới
  • 54. 45 22 tỷ hoặc lớn hơn 25 tỷ, vì xác suất xuất hiện (hay độ tin cậy) rất thấp. Vì vậy giá tối ưu trong trường hợp này có thể là 23,5 tỷ. * Nhận xét kết hợp giữa bài toán 2 và bài toán 3: - Theo các biểu đồ đã được xây dựng, vào thời điểm quý IV năm 2016 giá trị gói thầu được xây dựng theo đơn giá địa phương vào thời điểm đó đạt cực trị nhỏ nhất với giá trị vào khoảng gần 20 tỷ đồng. Đây là giá trị Chủ đầu tư mong muốn trong quá trình xây dựng giá gói thầu để giảm thiểu chi phí đầu tư dự án. Tuy nhiên, theo hàm phân phối xác suất giá trị gói thầu, khả năng xuất hiện giá gói thầu nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này là rất thấp (nhỏ hơn 5%). - Đối với nhà thầu, vào thời điểm quý IV năm 2015 giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công là nhỏ nhất với giá trị 21,5 tỷ đồng, theo đó giá trị gói thầu được xây dựng theo đơn giá địa phương vào thời điểm này vào khoảng 23,5 tỷ đồng với khả năng xảy ra giá trị nhỏ hơn hoặc bằng khoảng 60% - Từ các biểu đồ trên cho thấy, để hài hòa lợi ích giữa nhà thầu và chủ đầu tư nhằm đảm bảo dự án/gói thầu được triển khai hoàn thành đáp ứng tiến độ, chất lượng với chi phí cố định trước thì dự án nên được bắt đầu triển khai trong giai đoạn từ quý I năm 2015 đến quý I năm 2016 với chi phí được xây dựng vào khoảng 17 tỷ đồng. 3.5. KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT HUYỆN IA H’DRAI 3.5.1. Mô tả công trình THÔNG TIN DỰ ÁN 1. Tên dự án: Cấp nước sinh hoạt Trung tâm huyện Ia H’Drai. 2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai. 3. Mục tiêu dự án: Đảm bảo cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho trung tâm hành chính huyện Ia H’DRai, khu dân cư trung tâm xã Ia Dom (Đoạn từ trung tâm xã Ia Dom dọc theo Quốc lộ 14C đến trung tâm hành chính huyện Ia H’DRai), khu dân cư trung tâm xã Ia Tơi (Đoạn từ trung tâm hành chính huyện Ia H’DRai đến trung tâm xã Ia Tơi) với quy mô dân số là khoảng 12.000 người đến năm 2020, với tỷ lệ tăng dân số 2% tính đến năm 2025 khoảng 13.492. Lưu lượng cấp nước là 2.500m3/ngày. 4. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Ia Tơi và Xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum 5. Quy mô đầu tư Tải bản FULL (107 trang): https://bit.ly/3PQu4Nc Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 55. 46 5.1. Loại và cấp công trình: - Nhóm dự án: Nhóm B. - Loại và cấp công trình: Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật; cấp III. 5.2. Công suât thiết kế: 2500m3/ngày- đêm (Định hướng đến năm 2025) 5.3. Quy mô công trình: 5.3.1. Đầu mối lấy nước: Được xây dựng tại suối Cát, với hình thức đập dâng kết hợp tràn xã lũ, bề rộng ngưỡng tràn B=19m; cột nước tràn H= 2m; lưu lượng tràn Q= 114,36 m3 /s, lưu lượng tính toán thiết kế Q= 104,17 m3 /h. Hình 3.16. Công trình cấp nước sinh hoạt Trung tâm huyện Ia H’Drai. Tải bản FULL (107 trang): https://bit.ly/3PQu4Nc Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 56. 47 5.3.2. Khu xử lý: - Tuyến đường ống dẫn nước thô tự chảy từ đầu mối lấy nước vê khu xử lý có đường kính D250, chiều dài 1,992m. - Khu xử lý gồm 04 bể lắng đứng, 04 bể lọc nhanh và 01 bể chứa nước sạch với dung tích 668m3 7740370