1. The document discusses 5 methods of inducing numbness or anesthesia: topical, infiltration, nerve block, nerve anesthesia, and intravenous anesthesia.
2. It notes potential complications of anesthesia like respiratory depression, hypotension, seizures, and provides steps to prevent and treat complications.
3. Prevention measures include using the minimum amount of local anesthetic needed and monitoring for signs of toxicity during administration.
1. The document discusses 5 methods of inducing numbness or anesthesia: topical, infiltration, nerve block, nerve anesthesia, and intravenous anesthesia.
2. It notes potential complications of anesthesia like respiratory depression, hypotension, seizures, and provides steps to prevent and treat complications.
3. Prevention measures include using the minimum amount of local anesthetic needed and monitoring for signs of toxicity during administration.
Bóng, mặt nạ là một trong những dụng cụ không thể thiếu trong HSCC, và bóp bóng qua mặt nạ (hay còn gọi là thông khí áp lực dương qua mask) một cách hiệu quả là bước quan trọng nhất trong quá trình cấp cứu BN ngưng tim, ngưng thở. Xem thêm: http://www.benhviennhi.org.vn/
http://benhkhotho.vn/
This document provides an overview of the anatomy of the oral cavity in Vietnamese. It describes the structures that make up the mouth including the lips, teeth, tongue, salivary glands, and muscles. It also discusses the hard palate, soft palate, and pharynx. Key structures mentioned include the teeth, tongue, salivary glands below the jaw and tongue, and various muscles of the mouth and tongue.
Bóng, mặt nạ là một trong những dụng cụ không thể thiếu trong HSCC, và bóp bóng qua mặt nạ (hay còn gọi là thông khí áp lực dương qua mask) một cách hiệu quả là bước quan trọng nhất trong quá trình cấp cứu BN ngưng tim, ngưng thở. Xem thêm: http://www.benhviennhi.org.vn/
http://benhkhotho.vn/
This document provides an overview of the anatomy of the oral cavity in Vietnamese. It describes the structures that make up the mouth including the lips, teeth, tongue, salivary glands, and muscles. It also discusses the hard palate, soft palate, and pharynx. Key structures mentioned include the teeth, tongue, salivary glands below the jaw and tongue, and various muscles of the mouth and tongue.
Thách thức: Tuy nhiên, dễ dàng truy cập cũng có thể dẫn đến việc mất thời gian trong việc duyệt qua quá nhiều thông tin và không tìm thấy thông tin chính xác.
Giáo trình môn học Kỹ thuật an toàn điện được biên soạn dựa trên các giáo
trình và tài liệu tham khảo đã có, và giáo trình này được dùng để giảng dạy và làm
tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành điện dân dung, điện công nghiệp và công nghệ
kỹ thuật điều khiển và tự động hóa . Ngoài ra, giáo trình cũng có thể được sử dụng
làm tài liệu tham khảo để đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà
quản lý và người sử dụng nhân lực. Môn học này được triển khai sau các môn học
chung, và trước các môn học, mô đun cơ sở ngành và chuyên ngành như: Điện kỹ
thuật, Đo lường điện, Máy điện và Trang bị điện ...
Bài giảng thiết kế nhà xưởng bài số 5 -giải pháp an toàn trong nhà xưởng cô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Giá 20k/lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 20k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Giáo trình môn học Kỹ thuật an toàn điện được biên soạn dựa trên các giáo
trình và tài liệu tham khảo đã có, và giáo trình này được dùng để giảng dạy và làm
tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành điện dân dung, điện công nghiệp và công nghệ
kỹ thuật điều khiển và tự động hóa . Ngoài ra, giáo trình cũng có thể được sử dụng
làm tài liệu tham khảo để đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà
quản lý và người sử dụng nhân lực. Môn học này được triển khai sau các môn học
chung, và trước các môn học, mô đun cơ sở ngành và chuyên ngành như: Điện kỹ
thuật, Đo lường điện, Máy điện và Trang bị điện ...
1. The document discusses examination of the pupil, including causes of abnormal pupil size and shape such as anisocoria, polycoria, microcoria, and corectopia.
2. Pupillary light reflex is controlled by a four-order neuronal pathway from the retina to the sphincter pupillae muscle. Disorders can occur at different points along this pathway.
3. Tests of pupillary function including light reflex, near response, cocaine and hydroxyamphetamine, and pilocarpine are used to localize lesions and diagnose conditions like Horner's syndrome and Adie's tonic pupil.
This document discusses non-invasive guided goal-directed therapy (GDT) for hemodynamic monitoring and optimization. It describes using a bedside monitor to continuously and non-invasively estimate cardiac output and stroke volume based on pulse wave transit time analysis of ECG and pulse oximetry signals. The method is calibrated using intermittent non-invasive blood pressure readings. Studies show this approach can guide fluid administration and help achieve hemodynamic goals like those used in invasive GDT protocols to improve outcomes. The document provides details on set up, use, and limitations of this non-invasive GDT method for perioperative hemodynamic optimization.
The document provides an overview of opioid-free anesthesia (OFA), including who is currently using it, protocols used to achieve OFA, and outcomes compared to opioid anesthesia. A survey of over 600 anesthesiologists found that OFA is used in 26 countries, with methods including ketamine, lidocaine, clonidine, and dexmedetomidine. Studies in Belgium found OFA resulted in less postoperative nausea, better pain scores, and less morphine use compared to opioid anesthesia in 50 patients. A study of 500 patients found better quality of recovery scores with OFA. A retrospective analysis of over 5000 patients found fewer complications with OFA. The document discusses dosing of adjuncts used for OFA and
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
1. NGUYÊN LÝ SỬ DỤNG
VÀ CÁCH DỰ PHÒNG BIẾN CHỨNG
ĐIỆN TRONG PHẪU THUẬT
BsCKII. Hồng Công Danh
ThsĐD. Đào Thị Bích Liên
2. NỘI DUNG
1. Mục tiêu
2. Lịch sử
3. Nguyên lý sử dụng
4. Cách dự phòng biến chứng
5. Chăm sóc vết bỏng
3. MỤC TIÊU
Các nguyên tắc cơ bản của phẫu
thuật điện
Các biến chứng bất lợi tiềm ẩn liên
quan đến phẫu thuật điện
Nguyên tắc thực hành phẫu thuật
điện để đạt được kết quả tốt trên
bệnh nhân.
4. LỊCH SỬ PHẪU THUẬT ĐIỆN
Cách nay 5000 năm con người đã biết
dùng nhiệt của lửa để cầm máu, làm nóng
bàn ủi bằng lửa sau đó áp vào vết thương
để cầm máu.
Năm1875 người ta dùng dòng điện chạy
qua dây dẫn làm nóng đỏ chúng lên rồi áp
vào mô
5. LỊCH SỬ PHẪU THUẬT ĐIỆN
Năm 1924 Harvey Cushing và William Bovie
phát minh đốt điện và được sử dụng rộng rãi.
William Halsted, 5 nguyên tắc giúp cho kết quả
lành vết mổ được tốt nhất là:
1. Cầm máu thật tốt
2. Giảm thiểu các tổn thương mô
3. Duy trì cung cấp máu thích hợp
4. Giảm thiểu nhiễm trùng
5. Giảm thiểu căng mô
Sử dụng dao mổ ảnh hưởng tới 3 nguyên tắc:
cầm máu, tổn thương mô & cung cấp máu.
6. CẦM MÁU
Nén ép mô
Chất cầm máu bề
mặt
Thiết bị năng
lượng
Chèn ép
Khâu
Clip/kim bấm
Cellulose
Collagen
Fibrin
Đốt điện đơn cực
Lưỡng cực
Siêu âm
7. NGUYÊN LÝ SỬ DỤNG ĐIỆN
TRONG PHẪU THUẬT
Nguyên lý hàn mô
Vật lý về dòng điện
Đốt điện đơn cực
Hàn mạch máu lưỡng cực
Hàn mạch máu lưỡng cực tiên tiến
Năng lượng siêu âm
Năng lượng siêu âm tiên tiến
Kết quả và lợi ích việc sử dụng năng lượng tiên tiến
9. Nguyên lý hàn mô:
Nhiệt độ và hiệu ứng mô
thòigian
temperature (C)
Tổn thương mô có
thể hồi phục
Tổn thuong mô không hồi
phục, thoái biến protein,
đông mô
thoái biếnCollagen
Mô chết
Than hóa
11. Ngyên lý của dòng điện
Luôn đi theo đường có điện trở ngắn nhất
Luôn tìm đường đi xuống đất
Phải hoàn tất một chu trình để hoạt động
12. Nguyên lý dòng điện: chu
trìnhMột chiều (DC)
Dòng điện một hướng
Pin
Xoay chiều (AC)
Dòng điện xoay chiều
Điện nhà
Đốt đơn cực
Đốt lưỡng cực
Số lần dòng điện đảo chiều trong 1
giây thì tương đương với Tần số và
được đo bằng đơn vị Hertz (Hz)
13. - Điện nhà có tần số khoảng 60 Hertz, khi chúng ta chạm vào sẽ bị điện giật do bị
kích thích thần kinh cơ.
- Vào thập niên 1920, Dr. William Bovie khám phá ra rằng: tại tần số ≥ 100,000 vòng
trong 1 giây (100kHz), không gây ra kích thích thần kinh cơ trên cơ thể sống
- 550-1550 kHz : tần số Radio ( các tín hiệu đài FM…)
- 54-880 MHz : tần số tivi
Nguyên lý dòng điện:
Tại sao bệnh nhân không bị giật?
15. Nguyên lý đốt điện:
Chu trình và dòng điện
Dòng điện đi từ điện cực nhỏ (chủ động) đến và xuyên qua
người bệnh nhân đến điện cực lớn (đất)
Bệnh nhân là một thanh phần quan trọng để hoàn tất
chu trình này
16. Nguyên lý của dòng điện
Mặt phẳng mô
Dòng điện
Điện trở
(khô)
Dòng điện đi theo đường có ít kháng trở nhất
Tính dẫn điện tỉ lệ trực tiếp với lượng nước (muối) của mô (máu, thần
kinh, cơ, mỡ, xương)
Khi mô bị khô, điện trở tăng lên và dòng điện tìm đường khác
17. Nguyên lý của dòng điện
Cắt
Đốt
Làm nóng nhanh mô dẫn đến vỡ tế bào
Bốc hơi mô
Khoảng thời gian hằng định
Điện thế thấp
Được dùng để cắt mô
Tia lửa phóng đến mô
Đốt không tiếp xúc
Bao phủ một vùng rộng
Thời gian ngắn, điện thế cao
Được dùng để cầm máu rỉ
rả
Tia lửa điện (xịt)
Nhiệt được tạo ra
trong mô
Ít tia lửa điện
Điện thế cao hơn
cắt
Điện thế thấp hơn
đốt tia lửa điện
Đốt tiếp xúc (làm khô)
Dùng để cầm máu điểm
Cắt bằng dao điện
Cắt cơ học
18. Nguyên lý đốt điện đơn cực:
Tập trung dòng điện = mật độ dòng
điệnTổn thương mô tương ứngvới năng lượng sử dụng lên vùng tiếp
xúc
24. Nguy cơ tiềm ẩn của đốt điện đơn cực :
Điện cực trung tính có thực sự trung tính?
25. Nguy cơ tiềm ẩn của đốt điện đơn cực :
Đòng điện phân tán
26. Nguy cơ tiềm ẩn của đốt điện đơn cực:
Truyền điện dung
Điện dung được lưu trong các tích điện.
Tụ điện gồm 2 bản dẫn điện trái cực được cách nhau bởi miếng
cách điện.
27. Nguy cơ tiềm ẩn của đốt điện đơn cực :
Hỏng lớp cách điện
Có thể do rửa sá trùng dụng cụ nhiều lần, do nhiệt độ hoặc thậm chí do
lỗi nhà sản xuất.
Khiếm khuyết càng nhỏ, nguy cơ tổn thương càng lớn
29. Dao mổ lưỡng cực sử
dụng dòng điện xoay
chiều. Dòng điện chỉ đi
giữa 2 điện cực (là 2 đầu
của dao mổ: 1 đầu là điện
cực dương & đầu kia là
điện cực âm) và qua mô
được kẹp bởi 2 đầu dao
mổ. Không cần tấm điện
cực trung tính
31. Đốt điện lưỡng cực tiên tiến:
Cơ chế cầm máu
Ưu điểm về công nghệ
Điện thế thấp
Tăng nén ép cơ học
Tích hợp được cơ chế kiểm soát
thích ứng mô và nhiệt độ
Tích hợp việc cắt
Kiểm soát được việc cấp năng
lượng
Hàn được mạch máu đến 7mm
Giảm được tổn thương hai bên
Nâng cao hiệu quả
32.
33. Nguyên lý hoạt động & Hiệu ứng:
Khi dao siêu âm kẹp mô hoạt động, nó sẽ tạo ra
sự ma sát nội bào trong mô, làm phá vỡ mối liên
kết hydro → biến tính protein và thành lập khối
đông dính.
Cắt & cầm máu cùng lúc, có thể cầm mạch máu
đến 5mm.
Kiểm soát được nhiệt độ, nhiệt độ thấp < 100oC.
Ít khói, ít dính
Giảm thiểu tổn thương nhiệt lan tỏa sang 2 bên
(<1mm)
40. Tránh tiếp xúc những vật dụng bằng kim loại
VD: Cây truyền dịch
41. Quấn vải quanh các chi
Dòng điện có thể truyền do sự tiếp xúc nhỏ giữa
các chi và cơ thể, kết quả là chỗ tiếp xúc sẽ bỏng
42. Dòng điện cao tần sẽ tạo trường điện từ và ảnh
hưởng đến các thiết bị ở gần nó
43. Không được để dây cáp chồng chéo
lên nhau hoặc đặt cạnh nhau
44. Cáp nối hoặc lớp cách điện
có thể hư do:
- Cột quá chặt
- Kéo quá mạnh
- Bị xe đẩy cán qua nhiều
lần
- Dây cáp bị mắc kẹt
45. Loại bỏ trang sức khi mổ
Nếu không có thể loại bỏ:
sử dụng kỹ thuật lưỡng
cực
Trang sức kim loại không
được đặt trên đường đi
của dòng điện
Tránh sự tiếp xúc giữa
tấm điện cực và vật dẫn
điện
46. - Máy tạo nhịp tim
- Thiết bị khử rung tim
- Cấy ốc tai
- Máy trợ thính
- Dụng cụ nha khoa
47. Kỹ thuật đơn cực
Môi trường nước không dẫn điện
Kỹ thuật lưỡng
Môi trường nước dẫn điện ( Nước muối Nacl)
Nếu nước muối sinh lý được sử dụng khi cắt đơn
cực sẽ làm cho dòng điện bị phân tán
Để bù đắp lại sự phân tán của dòng điện đó, máy
sẽ tăng thời gian kích hoạt, do đó có thể gây nóng
tấm điện cực
48. Trong quá trình phẫu
thuật TUR, bong bóng
khí có thể được sinh ra
Các bong bóng khí nhỏ
kết hợp có thể tạo
thành bóng khí lớn
Không nên kích hoạt
khi có quả nhiều bọt khí
vì có thể gây ra lửa
trong bong bóng khí
này
49. Nguy hiểm do cháy
Không khí có chứa cồn, oxy có thể
gây cháy
56. DA KHÔ
Khi da bị khô, hệ thống sẽ cảnh
báo, mặc dù tấm điện cực dính
vào bệnh nhân
Trong trường hợp này, ta có thể
sử dụng nước muối sinh lý (Nacl)
Sau đó lau khô
63. Tấm điện cực trung tính
silicone không thể kích hoặt
được tính năng theo dõi an
toàn
Cần phải cẩn trọng khi sử
dụng
64. Đặt cạnh dài đối diện với
phẫu trường và dây diện
hướng ra ngoài và nằm
phía dưới
Không để điện cực chồng
lên nhau
Sử dụng đai an toàn
65.
66. Bệnh nhân béo phì: Sử dụng 2 tấm điện cực trung tính
Bệnh nhân suy dinh dưỡng nặng: Sử dụng 2 tấm điện
cực trung tính
67. Thời gian sử dụng
Sử dụng liên tục sẽ làm nóng
bất kì tấm điện cực nào
Sau một thời gian dài kích
hoạt, cần phải để một thời
gian vừa đủ
68. Lột bỏ tấm điện cực một cách cẩn thận
Tháo gỡ tấm điện cực từ từ, lấy tay nâng đỡ mô xung quanh
theo hình bên phải
Quan sát phần da bên dưới tấm điện cực để đánh giá tình trang
69. CHĂM SÓC VẾT BỎNG
1. Ngay sau khi bỏng
- Dùng dầu kháng
- Thuốc thoa
- Keo dán
2. Theo dõi sau đó
- Rửa dung dịch nước muối,
thoa thuốc, theo dõi hàng ngày
- Chuyển CK nếu nặng
70.
71. Sử dụng đốt lưỡng
cực gián tiếp:
Găng tay phẫu thuật
cách điện không đủ
72. Sử dụng đốt lưỡng cực gián tiếp
Chỉ nên sử dụng kẹp lưỡng cực
có cách nhiệt
Không cài đặt điện áp tối đa
73. •Trong khói phẫu thuật có: DNA của virus, vi khuẩn, các chất gây ung thư, và
các chất kích thích.
•Hệ thống hút khói và mùi nên được sử dụng để bảo vệ sức khỏe cho nhân
viên y tế lẫn bệnh nhân.
•Vệ sinh lưỡi đốt sạch sẽ: tránh khói và tăng khả năng đốt, không ảnh hưởng
đến mô
74. Khi không sử dụng luôn để
tay dao trong bao đựng
cách điện
Sử dụng đầu điện cực (tay
dao) có lớp tráng chống
dính
Nên lau chùi đầu điện cực
thường xuyên để tránh các
mô cháy dính gây tăng trở
kháng, giảm bớt khói
Kiểm tra dụng cụ đốt điện, tay
dao đốt, dây đốt, dây lắc, tấm
lắc, máy đốt
Biết cách sử dụng.
Biết cách bảo quản
TÓM LẠI
75. Kiểm tra lắc
BảoquảnChuẩnbịVậnhành Gắn bàn
đạp chân
Cắm đầu
dây đốt
Gắn dây
lắc
Cắm điện nguồn
Bật công tắc nguồn
Kiểm tra thông số
trên máy
Dán tấm lắc
lên NB
Gắn tấm lắc
vào dây lắc
Kiểm tra dao đốt
Gắn lưỡi dao
đốt vào cán
Đưa đầu dây
đốt cho DCV
Sử dụng dao đốt
trong phẫu thuật
Bình thường
Vệ sinh, bảo quản
máy đốt cho lần sử
dụng tiếp theo
Bình thường
Xử lý vấn đề
Gọi bộ phận bảo trì
Thất bại
Phát sinh lỗi
Lỗi
76. 1. Vai trò
Khi sử dụng dụng cụ đơn cực, tấm
điện cực trung tính đóng vai trò làm
kín dòng điện. Dòng điện sẽ đi từ đầu
điện cực đến bệnh nhân, sau đó theo
tấm điện cực trung tính trở về máy.
2. Phân loại
- Dùng một lần
- Dùng nhiều lần
3. Nguyên tắc sử dụng
- Bipolar: không dùng lắc
- Monopolar: dùng lắc
- Không để cơ thể người bệnh tiếp
xúc với vật dẫn điện: sắt, thép,
inox, kim loại, hóa chất, trang
sức…
- Lắc phải tiếp xúc hiệu quả với
vùng da NB, việc chọn vị trí dán rất
quan trọng, gợi ý tốt nhất cho sản
phụ khoa là mặt sau cẳng chân.
- Thời gian sử dụng quá dài làm
tăng nguy cơ bỏng.
- Chiều dài của tấm diện cực dán
đối diện với phẫu trường. Ngoại
trừ một số trường hợp đặc biệt
như lắc của máy Erbe và Coviden.
77.
78. 1.Bộ tiêu chí quốc tế JCI
2.Sổ tay chất lượng
3.Qui chế bệnh viện ( Bộ y tế)
4.Hướng dẫn sử dụng dao điện của Công Ty Johnson
& Johnson
5.Hướng dẫn sử dụng dao diện LPT 350S – Công ty
TNHH công nghệ Long Phương 15
6.Hướng dẫn sử dụng dao điện của Công Ty Định
Giang
TÀI LIÊU THAM KHẢO