Nghiên cứu đặc điểm tổn thương và đánh giá kết quả điều trị vết thương bàn tay tại Bệnh viện Xanh Pôn
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm tổn thương và đánh giá kết quả điều trị vết thương bàn tay tại Bệnh viện Xanh Pôn
Luận văn thạc sỹ y học chuyên ngành: PTTH Nguyễn Hùng Thế
Hướng dẫn khoa học : TS.BSCKII Nguyễn Đắc Nghĩa
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐI LẠI VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CƠ LỰC CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN NHỒI MÁU NÃO VÙNG BÁN CẦU
Phí tải 50.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com 0927.007.596
https://luanvanyhoc.com/danh-gia-ket-qua-phuc-hoi-chuc-nang-di-lai-va-moi-lien-quan-voi-co-luc-chi-duoi-o-benh-nhan-tai-bien-nhoi-mau-nao-vung-ban-cau/
Luận văn “Đánh giá kết quả phục hồi chức năng đi lại và mối liên quan với cơ lực chi dưới ở bệnh nhân tai biến nhồi máu não vùng bán cầu.Tai biến mạch máu não cho tới nay vẫn là một vấn đề thời sự cấp thiết vì lẽ ngày càng hay gặp, tỉ lệ tử vong cao đứng thứ ba sau ung thư và các bệnh tim mạch. Thường để lại nhiều di chứng nặng nề đặc biệt là di chứng vận động. Đó là gánh nặng không chỉ đối với người bệnh và gia đình họ mà còn ảnh hưởng đến cả cộng đồng và quốc gia của họ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐI LẠI VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CƠ LỰC CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN NHỒI MÁU NÃO VÙNG BÁN CẦU
Phí tải 50.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com 0927.007.596
https://luanvanyhoc.com/danh-gia-ket-qua-phuc-hoi-chuc-nang-di-lai-va-moi-lien-quan-voi-co-luc-chi-duoi-o-benh-nhan-tai-bien-nhoi-mau-nao-vung-ban-cau/
Luận văn “Đánh giá kết quả phục hồi chức năng đi lại và mối liên quan với cơ lực chi dưới ở bệnh nhân tai biến nhồi máu não vùng bán cầu.Tai biến mạch máu não cho tới nay vẫn là một vấn đề thời sự cấp thiết vì lẽ ngày càng hay gặp, tỉ lệ tử vong cao đứng thứ ba sau ung thư và các bệnh tim mạch. Thường để lại nhiều di chứng nặng nề đặc biệt là di chứng vận động. Đó là gánh nặng không chỉ đối với người bệnh và gia đình họ mà còn ảnh hưởng đến cả cộng đồng và quốc gia của họ
Luận văn thạc sỹ y học đánh giá kết quả điều trị gãy hỡ hai xương cẳng chân bằng phương pháp đóng đinh nội tủy có chốt tại bệnh viện xanh pôn
Phí tải 10.000đ. LH tải tài liệu 0915.558.890
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI BẰNG KẾT XƯƠNG NẸP VÍT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN VÀ BỆNH VIỆN 198
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@yahoo.com
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Đánh giá kết quả ban đầu của phẫu thuật cắt dịch kính qua Pars Plana trong điều trị viêm nội nhãn nội sinh ở trẻ em
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHPM VÙNG GÓT, CỔ CHÂN BẰNG VẠT DA-CÂN HIỂN NGOÀI CUỐNG NGOẠI VI TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương kết quả phẫu thuật nội soi điều trị rách chóp xoay.Chóp xoay là phần gân hội tụ của bốn gân cơ: trên gai, dưới gai, tròn bé và dưới vai. Chóp xoay bám vào phần chỏm xương cánh tay, gần mấu động lớn có tác dụng giữ vững và làm điểm tựa cho dạng vai. Khi bị rách chóp xoay sẽ gây đau vùng vai, mất vững khớp vai, giảm chức năng khớp vai và hạn chế các động tác của cánh tay.
Tổn thương rách chóp xoay (RCX) hay gặp trong các chấn thương vùng vai do nhiều nguyên nhân, bệnh tiến triển từ từ, lặng lẽ, tăng dần theo tuổi (tỷ lệ rách chóp xoay từ 25-50% ở những bệnh nhân 60 đến 80 tuổi)[1]. Theo thống kê ở Mỹ có khoảng 17 triệu người rách chóp xoay nếu không điều trị có nguy cơ tàn phế [2]. Bệnh lý này chiếm tới trên 4,5 triệu lượt khám hằng năm và trên 75 ngàn bệnh nhân phẫu thuật điều trị chóp xoay mỗi năm ở Mỹ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM 1/3 GIỮA CẲNG CHÂN BẰNG VẠT NỬA TRONG CƠ DÉP TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@yahoo.com
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị bong điểm bám dây chằng chéo trước khớp gối bằng phẫu thuật nội soi.Chấn thương kín khớp gối là chấn thương thường gặp trong tai nạn thể thao và tai nạn giao thông. Trong chấn thương khớp gối tổn thương dây chằng chéo trước chiếm tỷ lệ cao. Việc chẩn đoán và điều trị đòi hỏi chính xác, kịp thời để tránh những di chứng không đáng có ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp
NGHIÊN CỨU CHẤN THƯƠNG XUYÊN NHÃN CẦU CÓ DỊ VẬT NỘI NHÃN TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG TRONG 5 NĂM (2003 – 2007)
Phí Tải.20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Similar to Nghiên cứu đặc điểm tổn thương và đánh giá kết quả điều trị vết thương bàn tay tại Bệnh viện Xanh Pôn (20)
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương và đánh giá kết quả điều trị vết thương bàn tay tại Bệnh viện Xanh Pôn
1. LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
CHUYÊN NGÀNH PTTHCHUYÊN NGÀNH PTTH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÀ ĐÁNH GIÁNGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÀ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG BÀN TAYKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG BÀN TAY
TẠI KHOA PHẪU THUẬT TẠO HÌNHTẠI KHOA PHẪU THUẬT TẠO HÌNH
BỆNH VIỆN XANH PÔNBỆNH VIỆN XANH PÔN
NGUYỄN HÙNG THẾNGUYỄN HÙNG THẾ
Người hướng dẫn:Người hướng dẫn: TS.BSCK II. NGUYỄN ĐẮC NGHĨATS.BSCK II. NGUYỄN ĐẮC NGHĨA
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Bàn tay có chức năng quan trọngBàn tay có chức năng quan trọng
3. − Mỹ: > 1 triệu ca/năm cấp cứu VTBT doMỹ: > 1 triệu ca/năm cấp cứu VTBT do
tai nạn LĐtai nạn LĐ
− Pháp: 500.000 ca/năm cấp cứu VTBTPháp: 500.000 ca/năm cấp cứu VTBT
− BV Xanh Pôn: VTBT chiếm khoảng 17%BV Xanh Pôn: VTBT chiếm khoảng 17%
tổng số VT các loạitổng số VT các loại **
** NNgg V Hoàng, TV Hoàng, Trr Th Sơn, (2007), Tình hình phẫu thuật tạoTh Sơn, (2007), Tình hình phẫu thuật tạo
hình vết thương bàn tay tại Bệnh viện Xanh Pôn - Tạp chí Yhình vết thương bàn tay tại Bệnh viện Xanh Pôn - Tạp chí Y
học Việt Nam - số 2, 99 - 107.học Việt Nam - số 2, 99 - 107.
4.
5. Hệ thống cấp cứu, điều trị vết thươngHệ thống cấp cứu, điều trị vết thương
bàn tay rất quan trọngbàn tay rất quan trọng
Từ năm 2006, Khoa PTTH Xanh PônTừ năm 2006, Khoa PTTH Xanh Pôn
được giao nhiệm vụ xử trí VTBTđược giao nhiệm vụ xử trí VTBT
Nhằm xây dựng và hoàn thiện hệ thốngNhằm xây dựng và hoàn thiện hệ thống
xử lý điều trị vết thương bàn tay, cần:xử lý điều trị vết thương bàn tay, cần:
Điều tra mô hình bệnh lý VTBTĐiều tra mô hình bệnh lý VTBT
Kết quả điều trị đạt đượcKết quả điều trị đạt được
6. Mục tiêu:Mục tiêu:
1.1. Nhận xét đặc điểm thương tổn vếtNhận xét đặc điểm thương tổn vết
thương bàn tay tại Bệnh viện Xanhthương bàn tay tại Bệnh viện Xanh
Pôn.Pôn.
2.2. Đánh giá kết quả điều trị vết thươngĐánh giá kết quả điều trị vết thương
bàn tay, qua đó rút ra một số nhận xétbàn tay, qua đó rút ra một số nhận xét
và kiến nghị.và kiến nghị.
7. I TỔNG QUANI TỔNG QUAN
Đặc điểm gĐặc điểm giải phẫuiải phẫu liên quan đến VTBTliên quan đến VTBT
Da gan bàn-ngón tay dầy, lớp mỡ nhiềuDa gan bàn-ngón tay dầy, lớp mỡ nhiều
chịu lực va chạmchịu lực va chạm
Da mu bàn-ngón tay mỏng, mềm, di độngDa mu bàn-ngón tay mỏng, mềm, di động
vạt có cuống che phủ mặt gan ngónvạt có cuống che phủ mặt gan ngón
taytay
8. Phân vùng gân gấpPhân vùng gân gấp Phân vùng gân duỗi
9. Động mạch - thần kinh bàn tayĐộng mạch - thần kinh bàn tay
10. Phân loại VTBTPhân loại VTBT
VTBT đa dạng, phức tạp khó có phânVTBT đa dạng, phức tạp khó có phân
loại đầy đủ và dễ áp dụngloại đầy đủ và dễ áp dụng
Quan trọng trong vết thương bàn tayQuan trọng trong vết thương bàn tay **::
Tìm hiểu cơ chế gây tổn thươngTìm hiểu cơ chế gây tổn thương
Đánh giá chính xác các thương tổnĐánh giá chính xác các thương tổn
Áp dụng các biện pháp điều trị phù hợpÁp dụng các biện pháp điều trị phù hợp
** Le Nen (1999), “Plaies de la main”,Le Nen (1999), “Plaies de la main”, EMCEMC,,
appareil locomoteur, 14-062-A-10appareil locomoteur, 14-062-A-10
11. Phân loại VTBT theo vị trí và mức độPhân loại VTBT theo vị trí và mức độ
TheoTheo Büchler và HastingBüchler và Hasting ** (kinh điển):(kinh điển):
Vết thương đơn giảnVết thương đơn giản: thương tổn một cấu: thương tổn một cấu
trúc thành phần tại một vị trí nhất định củatrúc thành phần tại một vị trí nhất định của
bàn taybàn tay
Vết thương phức tạpVết thương phức tạp: thương tổn hai hay: thương tổn hai hay
nhiều thành phần cấu trúc tại một vị trí nhấtnhiều thành phần cấu trúc tại một vị trí nhất
địnhđịnh
* Grenn (1998) “Green’s Operative hand surgery”, Vol 2, 1607-1650
12. Theo Chammas:Theo Chammas:
Vết thương đứt rờiVết thương đứt rời
Vết thương mặt gan bànVết thương mặt gan bàn -- ngón tayngón tay
Vết thương mặt mu bànVết thương mặt mu bàn -- ngón tayngón tay
Vết thương phối hợp phức tạpVết thương phối hợp phức tạp
13. VT đứt rờiVT đứt rời **
VT đứt rờiVT đứt rời
hoàn toànhoàn toàn
VT đứt rờiVT đứt rời
không hoànkhông hoàn
toàntoàn
*Biemer E (1980), Definitions and classifications in replantation
surgery, Br J Surg, Vol 33, No2, 164 - 168
14. Vết thương mặt gan bàn-ngón tayVết thương mặt gan bàn-ngón tay
15. Vết thương mặt mu bàn-ngón tayVết thương mặt mu bàn-ngón tay
16. Vết thương phức tạp khi có từ 2 tổnVết thương phức tạp khi có từ 2 tổn
thương nặng gây ảnh hưởng đến bàn taythương nặng gây ảnh hưởng đến bàn tay
17. Nguyên tắc điều trị vết thương bàn tayNguyên tắc điều trị vết thương bàn tay::
Phục hồi tuần hoànPhục hồi tuần hoàn
Đảm bảo vững chắc của hệ thống xươngĐảm bảo vững chắc của hệ thống xương
Nối lạiNối lại gân,gân, TKTK
Che phủ khuyết daChe phủ khuyết da
18. II ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNGII ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨUPHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứuĐối tượng nghiên cứu
151 bệnh nhân151 bệnh nhân
Phẫu thuật từ tháng 9/2009 đến 9/2010Phẫu thuật từ tháng 9/2009 đến 9/2010
Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu
Nc mô tả lâm sàngNc mô tả lâm sàng
Nhóm hồi cứu (9/2009 – 3/2010)Nhóm hồi cứu (9/2009 – 3/2010)
Nhóm tiến cứu (4/2010 – 9/2010)Nhóm tiến cứu (4/2010 – 9/2010)
19. Các tiêu chí nghiên cứuCác tiêu chí nghiên cứu
Đặc điểm chung của đối tượng ncĐặc điểm chung của đối tượng nc
Tiêu chí nghiên cứu vết thươngTiêu chí nghiên cứu vết thương
Thời gian từ khi bị tai nạn đến khi phẫuThời gian từ khi bị tai nạn đến khi phẫu
thuậtthuật
Phân loại VTBT (dựa theo cách phân loạiPhân loại VTBT (dựa theo cách phân loại
của Büchler và Hasting có tham khảocủa Büchler và Hasting có tham khảo
Chammas):Chammas):
VT rách da đơn thuầnVT rách da đơn thuần
VT đơn giảnVT đơn giản
VT phức tạpVT phức tạp
VT đứt rờiVT đứt rời
20. Các phương pháp điều trị tùy thuộc vàoCác phương pháp điều trị tùy thuộc vào
tổn thươngtổn thương
Diễn biến quá trình điều trịDiễn biến quá trình điều trị
Diễn biến sau mổDiễn biến sau mổ
Biến chứngBiến chứng
Đánh giá kết quảĐánh giá kết quả
Liền vết thươngLiền vết thương
Thẩm mỹThẩm mỹ
Kết quả điều trị tổng hợpKết quả điều trị tổng hợp
21. Liền vết thươngLiền vết thương
Liền vết thương kỳ đầuLiền vết thương kỳ đầu
Liền vết thương kỳ haiLiền vết thương kỳ hai
Liền vết thương do can thiệp bổ xungLiền vết thương do can thiệp bổ xung
Thẩm mỹThẩm mỹ
Hài lòngHài lòng
Không hài lòngKhông hài lòng
22. Tổng hợp kết quả điều trịTổng hợp kết quả điều trị
Các tiêu chí đánh giá:Các tiêu chí đánh giá:
Liền vết thươngLiền vết thương
Thẩm mỹThẩm mỹ
Tổng tầm vận động chủ động (TAM)Tổng tầm vận động chủ động (TAM)
Chức năng bàn tay trong cuộc sốngChức năng bàn tay trong cuộc sống
23. 8 tiêu chí đánh giá8 tiêu chí đánh giá
chức năng bàn taychức năng bàn tay **
- Viết- Viết
- Cài cúc áo- Cài cúc áo
- Giữ sách khi đọc- Giữ sách khi đọc
- Cầm giữ điện thoại- Cầm giữ điện thoại
- Mở bình hay lọ- Mở bình hay lọ
- Sách túi nặng- Sách túi nặng
- Tắm hay chải tóc- Tắm hay chải tóc
Mỗi tiêu chí phân raMỗi tiêu chí phân ra
các mức độ:các mức độ:
- Bình thường (1 đ)- Bình thường (1 đ)
- Hơi khó (2 đ)- Hơi khó (2 đ)
- Khó vừa (3 đ)- Khó vừa (3 đ)
- Khó nhiều (4 đ)- Khó nhiều (4 đ)
- Không làm được (5 đ)- Không làm được (5 đ)
* David J. Magee (2007), “Orthopedic Physical Assessment”, Forearm,
Wrist, and Hand, 396-466.
24. Kết quả PHCN chia làm 4 mức độKết quả PHCN chia làm 4 mức độ
Tốt: 8 điểmTốt: 8 điểm
Khá: 9-16 điểmKhá: 9-16 điểm
Trung bình: 17-24 điểmTrung bình: 17-24 điểm
Kém: 25 đến 40 điểmKém: 25 đến 40 điểm
25. Tổng hợp kết quả điều trịTổng hợp kết quả điều trị
Đạt yêu cầu khi đạt đủ 4 tiêu chí:Đạt yêu cầu khi đạt đủ 4 tiêu chí:
Liền vết kỳ đầu hay kỳ haiLiền vết kỳ đầu hay kỳ hai
Hài lòng về thẩm mỹHài lòng về thẩm mỹ
TAM >180TAM >180oo
Chức năng bàn tay đạt kết quả tốt hoặcChức năng bàn tay đạt kết quả tốt hoặc
khákhá
Không đạt yêu cầu khi không đạt từ 1 tiêuKhông đạt yêu cầu khi không đạt từ 1 tiêu
chí trên trở lênchí trên trở lên
26. III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀNIII KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN
LUẬNLUẬN
3.1 Đặc điểm chung3.1 Đặc điểm chung đối tượngđối tượng nghiên cứunghiên cứu
Phân bố theo giới tínhPhân bố theo giới tính
128
85%
23
15%
Nam
Nữ
Biểu đồ 3.1 Phân bố theo giới tínhBiểu đồ 3.1 Phân bố theo giới tính
Tỷ lệ nam/nữ =5,6Tỷ lệ nam/nữ =5,6
27. Phân bố theo nhóm tuổiPhân bố theo nhóm tuổi
10,6
88,7
0,7
0
20
40
60
80
100
≤ 16 17-60 ≥ 61
Tỷ lệ %Tỷ lệ %
Tuổi
Biểu đồ 3.2 Phân bố theo nhóm tuổi
88,7% BN thuộc lứa tuổi lao động
28. Nguyên nhân gây VTBTNguyên nhân gây VTBT
17
7
23
53
0
10
20
30
40
50
60
TNLĐ TNSH Chém TNGT
Tỷ lệ %Tỷ lệ %
NguyêNguyê
n nhânn nhân
8080
3535
2626
1010
Biểu đồ 3.3 Phân bố theo nguyên nhân gây VTBTBiểu đồ 3.3 Phân bố theo nguyên nhân gây VTBT
VTBT do TNLĐ chiếm tỷ lệ cao nhất 53%VTBT do TNLĐ chiếm tỷ lệ cao nhất 53%
29. 3.2. Đặc điểm lâm sàng3.2. Đặc điểm lâm sàng
Thời gian từ khi bị tai nạn đến khi phẫuThời gian từ khi bị tai nạn đến khi phẫu thuậtthuật
Thời gianThời gian Số BNSố BN Tỷ lệ (%)Tỷ lệ (%)
< 6h< 6h 6565 4343
6h - 24h6h - 24h 7979 5252
> 24h> 24h 77 55
Tổng cộngTổng cộng 151151 100100
Bảng 3.1 Thời gian từ khi tai nạn đến khi phẫu thuậtBảng 3.1 Thời gian từ khi tai nạn đến khi phẫu thuật
VTBT xử trí trước 6h chỉ chiếm 43%VTBT xử trí trước 6h chỉ chiếm 43%
30. Giải thíchGiải thích
Mổ sớm trong giờ hành chínhMổ sớm trong giờ hành chính
VTBT cấp cứu trong đêm:VTBT cấp cứu trong đêm:
Nhẹ mổ ngayNhẹ mổ ngay
Nặng mổ sáng hôm sauNặng mổ sáng hôm sau
Thời gian trước mổ có liên quan tới kết quả điềuThời gian trước mổ có liên quan tới kết quả điều
trị VTBT Cầntrị VTBT Cần có một hệ thống xử trí cấpcó một hệ thống xử trí cấp
cứucứu sớm, đúngsớm, đúng VTBTVTBT có dấu hiệu rối loạn tuầncó dấu hiệu rối loạn tuần
hoànhoàn **,, ****
* Đ V Giang, (2007), “Đánh giá kết quả của phẫu thuật nối lại bàn tay, ngón tay
đứt rời bằng kết quả vi phẫu ...”, Luận văn Bác sỹ nội trú, Đại học Y Hà Nội.
** Grenn (1998) “Green’s Operative hand surgery”, Vol 2, 1607-1650
31. Phân loại chung vết thương bàn tayPhân loại chung vết thương bàn tay
4
34
47
15
0
10
20
30
40
50
VT rách da VT đơn giản VT phức tạp VT đứt dời
Tỷ lệ %
Loại hìnhLoại hình
tổn thươngtổn thương
Biểu đồ 3.4 Phân loại chung VTBT
VT phức tạp chiếm tỷ lệ lớn nhất 47%
32. Phân bố theo bề mặt tay tổn thương trongPhân bố theo bề mặt tay tổn thương trong
VTBT phức tạpVTBT phức tạp
23 VT mặt mu tay (32%)23 VT mặt mu tay (32%)
21 VT mặt gan tay (30%)21 VT mặt gan tay (30%)
27 VT mặt mu+gan tay (38%)27 VT mặt mu+gan tay (38%)
Phân bố theo tổ chức tổn thương trongPhân bố theo tổ chức tổn thương trong
VTBT phức tạpVTBT phức tạp
78 VT gân (55%)78 VT gân (55%)
96 gãy xương (72%)96 gãy xương (72%)
33. Bảng 3.2 Tổng hợp các phương pháp điều trịBảng 3.2 Tổng hợp các phương pháp điều trị
Phương phápPhương pháp Tần sốTần số Tỷ lệ (%)Tỷ lệ (%)
Tổn thương gânTổn thương gân
(n = 142)(n = 142)
Khâu nốiKhâu nối 124124
142142
8787
100100
Cắt bỏCắt bỏ 1818 1313
Tổn thươngTổn thương
xươngxương
(n= 134)(n= 134)
KHX: ghim kimKHX: ghim kim 88
134134
66
100100
KHX: nẹp visKHX: nẹp vis 3636 2727
ĐT bảo tồnĐT bảo tồn 5252 3939
Làm mỏm cụtLàm mỏm cụt 3838 2828
3.3. Các phương pháp điều trị3.3. Các phương pháp điều trị
34. Bảng 3.2 Tổng hợp các phương pháp điều trị (tiếp)Bảng 3.2 Tổng hợp các phương pháp điều trị (tiếp)
Phương phápPhương pháp Tần sốTần số Tỷ lệ (%)Tỷ lệ (%)
TổnTổn
thươngthương
đứt rờiđứt rời
(n= 40)(n= 40)
Nối ngónNối ngón 44
4040
1010
100100Trồng lại búp ngónTrồng lại búp ngón 55 12,512,5
Làm mỏm cụtLàm mỏm cụt 3131 77,577,5
Tạo hình che phủ khuyết PMTạo hình che phủ khuyết PM 5656
35. Bảng 3.3 Biến chứng sau mổBảng 3.3 Biến chứng sau mổ
Biến chứngBiến chứng Tần sốTần số
Chảy máuChảy máu 11
Nhiễm trùng, hoại tử mép vết mổNhiễm trùng, hoại tử mép vết mổ 88
Hoại tửHoại tử ˂˂ 25% vạt25% vạt 22
Hoại tửHoại tử 25%25% -- 5050% vạt% vạt 33
Hoại tửHoại tử ˃˃ 50% vạt50% vạt 33
Tổng cộngTổng cộng 1717
Biến chứng sau mổ chiếm tỷ lệ 11%.Biến chứng sau mổ chiếm tỷ lệ 11%.
36. 3.4. Kết quả điều trị3.4. Kết quả điều trị
Liền vết thươngLiền vết thương
135
89%
9
6%
7
5%
Liền VT kỳ
đầu
Liền VT kỳ
hai
Liền VT do
can thiệp
BBiểu đồiểu đồ 3.3.55 Kết quả liền vết thươngKết quả liền vết thương
94% liền vết thương kỳ đầu và kỳ hai94% liền vết thương kỳ đầu và kỳ hai
37. Kết quả thẩm mỹKết quả thẩm mỹ
22%
11
78%
39
Không hài
lòng
Hài lòng
BBiểu đồiểu đồ 3.3.66 Kết quả thẩm mỹKết quả thẩm mỹ
78% bệnh nhân hài lòng78% bệnh nhân hài lòng
22% không hài lòng do bàn tay bị biến dạng22% không hài lòng do bàn tay bị biến dạng
38. Tổng hợp kết quả điều trịTổng hợp kết quả điều trị
74%
37
26%
13
Đạt yêu
cầu
Không đạt
yêu cầu
BBiểu đồiểu đồ 3.3.77 Kết quảKết quả điều trị tổng hợpđiều trị tổng hợp
Kết quả điều trị đạt yêu cầu là 37 bệnh nhânKết quả điều trị đạt yêu cầu là 37 bệnh nhân
chiếm 74%chiếm 74%
39. Bảng 3.Bảng 3.44 Liên quan giữa kết quả điều trịLiên quan giữa kết quả điều trị
với loại VTBTvới loại VTBT
Mức độMức độ
tổn thươngtổn thương
Kết quả điều trịKết quả điều trị TổngTổng
cộngcộngĐạt yêuĐạt yêu
cầucầu
Không đạtKhông đạt
yêu cầuyêu cầu
VT đơn giảnVT đơn giản 1313 11 1414
VT phức tạpVT phức tạp 1919 1111 3030
VTBT đơn giản: 13/14 có kết quả đạt yêu cầuVTBT đơn giản: 13/14 có kết quả đạt yêu cầu
(93%)(93%)
VTBT phức tạp: 19/30 (63%)VTBT phức tạp: 19/30 (63%)
40. Bảng 3.5 Kết quả vận động chủ động ngón tay ở tổnBảng 3.5 Kết quả vận động chủ động ngón tay ở tổn
thương đơn độc gân duỗi hay gãy xương và tổn thươngthương đơn độc gân duỗi hay gãy xương và tổn thương
phối hợp tại vị trí đốt gần ngón tay theo Büchlerphối hợp tại vị trí đốt gần ngón tay theo Büchler **
KếtKết
Mức quảMức quả
độ tổn thươngđộ tổn thương
Khá (%)Khá (%) Tốt (%)Tốt (%)
HoànHoàn
hảo (%)hảo (%)
VT gân duỗi đơn độcVT gân duỗi đơn độc
n = 19n = 19
33 44 9393
Gãy xương đơn độcGãy xương đơn độc
n = 25n = 25
88 9292
VT phối hợp (gãyVT phối hợp (gãy
xương và đứt gân)xương và đứt gân)
n = 30n = 30
1818 2424 5858
* Grenn (1998) “Green’s Operative hand surgery”, Vol 2, 1607-1650
41. Mức độ tổn thương ảnh hưởng đến kếtMức độ tổn thương ảnh hưởng đến kết
quả điều trịquả điều trị
James (1962)James (1962):”:”kết quả điều trị gãy xươngkết quả điều trị gãy xương
đốt gần và giữa ngón tay liên quan chặtđốt gần và giữa ngón tay liên quan chặt
chẽ với mức độ tổn thương phần mềm, da,chẽ với mức độ tổn thương phần mềm, da,
mạch máu thần kinh và khớpmạch máu thần kinh và khớp””.. **
* S. P. Chow (1991), “A prospective study of 245 open digital
fractures of the hand”, Journal of Hand Surgery (British Volume)
16B: 137-140
42. MỘT SỐ ẢNH LÂM SÀNGMỘT SỐ ẢNH LÂM SÀNG
Trường hợp 1Trường hợp 1 : BN nữ, 17 tuổi: BN nữ, 17 tuổi
43. Trường hợp 2Trường hợp 2 : BN nam, 31 tuổi: BN nam, 31 tuổi
TNSH kẹt tay vào cánh cửa: khuyết phầnTNSH kẹt tay vào cánh cửa: khuyết phần
mềm gần toàn bộ gan đốt 3 ngón 4 tay phảimềm gần toàn bộ gan đốt 3 ngón 4 tay phải
không lộ gân xươngkhông lộ gân xương
44. Sau mổ 14 ngàySau mổ 14 ngày
mảnh da ghép sốngmảnh da ghép sống
hình dáng búp ngónhình dáng búp ngón
chấp nhậnchấp nhận
Nơi cho mảnh daNơi cho mảnh da
ghép liên tốt.ghép liên tốt.
45. Trường hợp 3Trường hợp 3 : BN: BN nam, 20 tuổinam, 20 tuổi
Gãy hở độ II nềnGãy hở độ II nền
xương đốt 1 ngónxương đốt 1 ngón
4 tay trái4 tay trái
Xq sau 7 thángXq sau 7 tháng
có hình ảnhcó hình ảnh
can xương tốtcan xương tốt
46. Bàn tay trái vậnBàn tay trái vận
động như bìnhđộng như bình
thường,thường,
47. Trường hợp 4Trường hợp 4 : BN nam, 28 tuổi: BN nam, 28 tuổi
TNLĐ máy cắt:TNLĐ máy cắt:
đứt rời ngangđứt rời ngang
đốt 2 ngón 2đốt 2 ngón 2
tay Ttay T
49. Trường hợp 5Trường hợp 5 : BN nam, 21 tuổi: BN nam, 21 tuổi
TNLĐ, VTBT phải đứt gần rời ngang gốc ngón 2TNLĐ, VTBT phải đứt gần rời ngang gốc ngón 2
đứt gân duỗi dài ngón 1, đứt gân gấp dài, ngắnđứt gân duỗi dài ngón 1, đứt gân gấp dài, ngắn
ngón 1.ngón 1.
50.
51. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Nam giới 85%, 88,7% trong độ tuổi LĐ, 53% doNam giới 85%, 88,7% trong độ tuổi LĐ, 53% do
TNLĐTNLĐ
47% là VTBT phức tạp47% là VTBT phức tạp
142 VT gân, 124 nối gân (87%)142 VT gân, 124 nối gân (87%)
134 xương tổn thương, 44 xương được phẫu thuật134 xương tổn thương, 44 xương được phẫu thuật
61 tổn khuyết phần mềm được tạo hình che phủ61 tổn khuyết phần mềm được tạo hình che phủ
40 tổn thương đứt rời bàn - ngón tay, số ngón được40 tổn thương đứt rời bàn - ngón tay, số ngón được
trồng và nối lại là 9 (22,5%)trồng và nối lại là 9 (22,5%)
52. KẾT LUẬNKẾT LUẬN (2)(2)
Kết quả điều trịKết quả điều trị VTBTVTBT
Kết quả điều trị đạt yêu cầu 74%, khôngKết quả điều trị đạt yêu cầu 74%, không
đạt yêu cầu 26%.đạt yêu cầu 26%.
Kết quả điều trị đạt yêu cầuKết quả điều trị đạt yêu cầu ở nhóm VTBTở nhóm VTBT
đơn giản 93%, nhóm VTBT phức tạp 63%đơn giản 93%, nhóm VTBT phức tạp 63%
53. KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
1. Bệnh viện Xanh Pôn cần xây dựng1. Bệnh viện Xanh Pôn cần xây dựng
một đơn vị phẫu thuật bàn tay.một đơn vị phẫu thuật bàn tay.
2. Bệnh nhân có vết thương bàn tay cần2. Bệnh nhân có vết thương bàn tay cần
được bác sỹ chuyên khoa xử trí ngay từđược bác sỹ chuyên khoa xử trí ngay từ
khâu sơ cứu đến khi điều trị thực thụ vàkhâu sơ cứu đến khi điều trị thực thụ và
phục hồi chức năng.phục hồi chức năng.