Màng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhMàng não cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Vmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa Vinh
Tụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Liên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Vmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa VinhVmu ĐH Y Khoa Vinh
Tụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTụ cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Liên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLiên cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
The document describes the anatomy and structure of the kidneys. It discusses the location, external shape, and internal structure of the kidneys. It also describes the structure of the nephron, which is the functional unit of the kidney. Additionally, it outlines the blood supply to the kidneys from the renal arteries and their branches.
The document describes the anatomy and structure of the kidneys. It discusses the location, external shape, and internal structure of the kidneys. It also describes the structure of the nephron, which is the functional unit of the kidney. Additionally, it outlines the blood supply to the kidneys from the renal arteries and their branches.
Kiểm soát huyết áp trong đột qụy não - TBFTTH ( XỬ TRÍ TĂNG HUYẾT ÁP ở bệnh n...TBFTTH
XỬ TRÍ TĂNG HUYẾT ÁP ở bệnh nhân ĐỘT QUỴ NÃO CẤP
Phân loại đột quỵ
ĐQ Thiếu máu não: Nguyên nhân khác, không rõ nguồn gốc, cục lấp từ tim, đột quỵ mm nhỏ, đột quỵ do mạch máu lớn
ĐQ xuất huyết: XH dưới nhện, XH nội sọ Không chỉ có sự khác biệt về bản chất đột quỵ não là xuất huýet hay nhồi máu
Việc bệnh nhân ở trong tình trang đột quỵ ở giai ddoạn nào cũng là hướng tiếp cận rất quan trojng trong vấn đề chúng ta lựa chọn phương án xử trí huyết asp cho bệnh nhân
Với vieẹc các bằng chuứng hiện có các khuyến cáo chỉ đề cấp đêsn hạ áp ở những trường hợp nhất định trong đột quỵ não và khoảng thời gian sau giai đoạn cấp cần hết sức lưu ý vẫn đề hạ áp
Do phần nhiều huyêts áp là tự về, và nhu mô não chết ở giai đoạn muộn thì sẽ ko còn cơ chế đá ứng buf trù như binhf thường mà thay vào đó nó sẽ phụ thuộc vào huyết áp trung binhf, điều chỉnh sai sót sẽ mang lại hậu quar xấu cho BN THA là YTNC chính cho đột quỵ kể cả xuất huyết não lẫn thiếu máu não.
HA tăng cao thường hiện diện trong đột quỵ não cấp nhưng thường sẽ giảm xuống mà không cần can thiệp.
Trong đột quỵ xuất huyết não cấp, HA tăng cao là phổ biến kết hợp với việc làm lan rộng vùng xuất huyết, tăng tử suất và tiên lượng phục hồi thần kinh kém và tăng mức phụ thuộc sau ĐQ.
Trong ĐQ thiếu máu não, HA tăng cao trong 80% trường hợp, và thường giảm trong vòng 1-2h.
Huyết áp thường tăng trong đột quỵ cấp có thể do:
Tăng huyết áp mạn tính trước đó
Đáp ứng giao cảm qua: hệ RAA, hệ TK giao cảm, hệ corticotropin-cortisol
Phản xạ Cushing do tăng áp lực nội sọ
Nhiều stress khi nhập viện (ánh sáng, lo lắng, xe cứu thương,...)
Đau (vd: bí tiểu)
Nhưng trong nhiều trường hợp có thể giúp
Duy trì tưới máu não trong những vùng thiếu máu giáp ranh (Borderline
ischemic areas)**- cả 2 thể: Thiếu máu não và Xuất huyết não
Huyết áp thường tăng trong đột quỵ cấp có thể do:
Tăng huyết áp mạn tính trước đó
Đáp ứng giao cảm qua: hệ RAA, hệ TK giao cảm, hệ corticotropin-cortisol
Phản xạ Cushing do tăng áp lực nội sọ
Nhiều stress khi nhập viện (ánh sáng, lo lắng, xe cứu thương,...)
Đau (vd: bí tiểu)
Nhưng trong nhiều trường hợp có thể giúp
Duy trì tưới máu não trong những vùng thiếu máu giáp ranh (Borderline
ischemic areas)**- cả 2 thể: Thiếu máu não và Xuất huyết não
SLB Ứng dụng xử trí
Trục tung: Lưu lượng máu não, hoành: HATB
50-140: Cao nguyên tự điều hòa: Tưới máu não giữ ở mức hằng định. Nhờ co mạch or giãn mạch
Với BN đợt quỵ: CƠ chế tự điều hòa mất, tưới máu não phụ thuộc HA TB (slide tiếp) - Vì vậy cần phải xử trí HA để tránh làm tổn thương trở nên nặng nề hơn
Đẻ Khó Do Thai TBFTTH ( Các nguyên nhân gây đẻ khó do thai Tiếp cận chẩn đoán...TBFTTH
Tỷ lệ trên toàn thế giới cân nặng trẻ ≥4000 g là khoảng 9% và khoảng 0,1 % cho nhóm có cân nặng ≥5000 g, với sự khác biệt lớn giữa các nước
Tại Hoa Kỳ, khoảng 7 % trẻ sơ sinh sống có cân nặng ≥4000 g và 1% cân nặng > 4500 g. Tỷ lệ cân nặng khi sinh ≥4000g ở các nước thu nhập thấp thường từ 1-5% nhưng dao động từ 0,5 - 14,9%
Tiếp cận chẩn đoán,dự phòng
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...TBFTTH
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD , thông khí nhân tạo ở bệnh nhân copd, tho may copd, Đợt cấp COPD là một trong những nguyên nhân gây SHHC thường gặp nhất tại khoa HSCC, trong đó quá nửa tổng số được chỉ định TKCH.
qGần đây TKCH đã có sự tiến bộ vượt bậc song vẫn chưa góp phần đem lại những kết quả khả quan: § Tỷ lệ tử vong còn rất cao, § Tiến hành thở máy cho BN SHHC do COPD vẫn còn là một thách thức đối với các thầy thuốc HSCC.Đặc điểm SHHC trong COPD
q SHHC trên nền suy hô hấp mạn. q Chủ yếu là loại tăng carbonic hơn là loại giảm oxy q Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP. q Tăng hoạt động của trung tâm hô hấp. q Tình trạng mệt cơ hô hấp.SHHC trên nền suy hô hấp mạn
qSHHC trên nền suy hô hấp mạn. § Chủ yếu loại tăng carbonic hơn loại giảm oxy § Liên quan với hyperinflation và auto-PEEP.
qTăng hoạt động của trung tâm hô hấp. qTình trạng mệt cơ hơ hấp.Chủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
q Giảm O2 chủ yếu do bất tương hợp TK – TM (VA/Q):
§ Có thể khắc phục bằng oxy liệu pháp thông thường
§ Mức độ vừa phải, được thích nghi khá tốt.
q Giảm O2 có thể do rối loạn khuếch tán khi có thêm:
§ Nhiễm khuẩn lan toả ở nhu mô hoặc
§ Thuyên tắc mạch phổi
§ Trở nên vô cùng nguy hiểm, tiên lượng rất kém.Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP
qĐặc trưng nổi bật nhất của suy hô hấp cấp do COPD
qHyperinflation:
§ Tình trạng phế nang bị phồng căng qúa mức® auto-PEEP.
§ Luôn có thể thay đổi (động) chứ không cố định (tĩnh).
§ Không hoàn toàn đồng nghĩa với auto-PEEP (V so với P).
qAuto-PEEP:
§ Áp suất dương cuối thì thở ra tự phát (ngầm, nội sinh…).
§ Gây tăng áp suất trong lồng ngực ® tác hạiHyperinflation và auto-PEEP
Thể tích phổi
Căng phế nang quá mức
Vt
Phổi bình thường
FRC
Ti
Te
Thời gian
Vei
VtrapTác hại của auto-PEEP
Do P lồng ngực, DP lồng ngực/đầu ống NKQ.
q Trên hệ tuần hoàn:
§ Giảm tuần hoàn trở về ® ¯ cung lượng tim và ¯ huyết áp.
§ Làm áp lực TM trong lồng ngực (CVP, mao mạch phổi).
q Trên hệ hô hấp:
§ nguy cơ barotrauma, có thể gây tràn khí màng phổi.
§ công thở, mệt mỏi cơ hô hấp, gây khó cai máy.
q Trên hệ thần kinh:
§ Làm áp nội sọ, nguy cơ tụt kẹp não…Cơ chế tạo Auto-PEEP trong COPD
qDo hạn chế dòng khí ® bẫy khí: cơ chế chính.
§ Có thể hồi phục: viêm và tăng tiết đờm ở phế quản; co thắt cơ
trơn đường dẫn khí trung tâm và ngoại biên.
§ Không thể hồi phục: xơ - hẹp đường thở, mất tính co hồi PN và
mất khả năng duy trì sức c
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...TBFTTH
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y Ha Noi Bộ môn Ung thư Trường Đại học Y Hà Nội thành lập năm 1980. Trong những
năm gần đây, bộ môn đã phát triển nhanh chóng cùng với chuyên ngành ung thư ở nước
ta. Nhiệm vụ chủ yếu của bộ môn là giảng dạy, đào tạo các đối tượng đại học và sau đại
học. Nhiều đầu sách giáo khoa của bộ môn như Bài giảng ung thư học, Hướng dẫn thực
hành chẩn đoán điều trị ung thư, Thực hành xạ trị bệnh ung thư, Hoá chất điều trị bệnh
ung thư... phục vụ cho các Bác sỹ đa khoa và chuyên khoa đã được xuất bản.
Từ năm 2003 bộ môn được nhà trường giao nhiệm vụ giảng dạy sinh viên đại học
y. Thực hiện chủ trương viết sách giao khoa cho sinh viên của Trường Đại học Y Hà
Nội, bộ môn tiến hành biên soạn cuốn “Ung thư đại cương” làm tài liệu giảng dạy chính
thức cho sinh viên. Sách được viết theo phương pháp giảng dạy tích cực, mỗi bài giảng
gồm 3 phần: Mục tiêu học tập, nội dung bài giảng và phần lượng giá, nhằm không chỉ
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bệnh ung thư mà còn giúp cho học viên
đạt kết quả thi tốt.
Do những hạn chế về quỹ thời gian của khung chương trình với 2 đơn vị học
trình, chúng tôi cố gắng viết ngắn gọn nhưng đầy đủ và cập nhật, mặc dù vậy chắc chắn
vẫn còn những thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp của độc giả để
trong tương lai cuốn sách giáo khoa này sẽ được hoàn thiện tốt hơn.
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...TBFTTH
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Chương Cơ Xương Khớp TBFTTH test nội bệnh lý y hà nội có đáp án, test đình đông, trắc nghiệm nội khoa đình đông có đáp án - y hà n
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp Cận Thiếu Máu Tán Huyết Approach to hemolytic anemia endTBFTTH
- The patient is presenting with hemolytic anemia, as evidenced by clinical signs including jaundice, an enlarged spleen, and dark urine and stool.
- Laboratory tests are needed to confirm hemolysis through elevated bilirubin and LDH levels, as well as to identify the underlying cause of red blood cell destruction through additional testing like a complete blood count and Coombs test.
- The clinical approach involves determining the etiology of hemolysis, which could be due to internal causes like hereditary hemolytic anemias or external causes such as autoimmune hemolytic anemia. Further history, examination and investigations are needed to make an accurate diagnosis.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
Màng não cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
1. MÀNG NÃO CẦUMÀNG NÃO CẦU
(Nesseria meningitidis)(Nesseria meningitidis)
1.1. Đặc điểm sinh học:Đặc điểm sinh học:
1.1. Hình thể, tính chất bắt màu:1.1. Hình thể, tính chất bắt màu:
- Trong DNT: song cầu- Trong DNT: song cầu
Gram âm hình hạt cà phêGram âm hình hạt cà phê
- Trong môi trường nuôi- Trong môi trường nuôi
cấy: to nhỏ không đều,cấy: to nhỏ không đều,
sắp xếp không điển hìnhsắp xếp không điển hình
- Không có lông, đôi khi- Không có lông, đôi khi
có vỏ (trong DNT)có vỏ (trong DNT)
2. 1.2. Nuôi cấy:1.2. Nuôi cấy:
- Thích hợp nhiệt độ 37- Thích hợp nhiệt độ 3700
C, 5-10%COC, 5-10%CO22..
- Khi mới nuôi cấy đòi hỏi nhiều chất dinhKhi mới nuôi cấy đòi hỏi nhiều chất dinh
dưỡng: thạch máu, chocolate. Sau cấydưỡng: thạch máu, chocolate. Sau cấy
chuyển nhiều lần nhu cầu dinh dưỡng giảmchuyển nhiều lần nhu cầu dinh dưỡng giảm
đi.đi.
- Trên thạch máu sau 24h tạo khuẩn lạc dạngTrên thạch máu sau 24h tạo khuẩn lạc dạng
S, không tan máu.S, không tan máu.
1.3. Tính chất sinh vật hóa học:1.3. Tính chất sinh vật hóa học:
- Có men oxydaseCó men oxydase
- Lên men đường glucose, maltose, không lênLên men đường glucose, maltose, không lên
men đường fructose, saccharose, lactosemen đường fructose, saccharose, lactose
3. 2. Khả năng gây bệnh:2. Khả năng gây bệnh:
Bệnh lây qua đường hô hấp, thường gặp ởBệnh lây qua đường hô hấp, thường gặp ở
trẻ em.trẻ em.
2.1. Cơ chế:2.1. Cơ chế:
- Não mô cầu xâm nhập vào đường hô hấpNão mô cầu xâm nhập vào đường hô hấp
trên (có thể gây viêm mũi họng), sau đó vàotrên (có thể gây viêm mũi họng), sau đó vào
máu (có thể gây nhiễm khuẩn huyết) rồi vàomáu (có thể gây nhiễm khuẩn huyết) rồi vào
màng não gây viêm màng não. Lúc đầu tiếtmàng não gây viêm màng não. Lúc đầu tiết
ra dịch rỉ viêm sau đó thành mủ. Dịch viêmra dịch rỉ viêm sau đó thành mủ. Dịch viêm
có thể chèn ép thần kinh II, III, IV, VI gây mùcó thể chèn ép thần kinh II, III, IV, VI gây mù
và lác mắt.và lác mắt.
- Trong các mao quản, não mô cầu nằm trongTrong các mao quản, não mô cầu nằm trong
4. tế bào nội mạch gây tắc mạch, vỡ mạchtế bào nội mạch gây tắc mạch, vỡ mạch
dẫn tới xuất huyết. Phản ứng KN-KT-C’dẫn tới xuất huyết. Phản ứng KN-KT-C’
gây độc tế bào, hủy hoại TB đồng thời tạogây độc tế bào, hủy hoại TB đồng thời tạo
mảng xuất huyết lớn.mảng xuất huyết lớn.
- VK chết, giải phóng nội độc tố có thể gâyVK chết, giải phóng nội độc tố có thể gây
sốc nội độc tố.sốc nội độc tố.
2.2. Biểu hiện lâm sàng: nhiều thể2.2. Biểu hiện lâm sàng: nhiều thể
- Thể viêm mũi họngThể viêm mũi họng
- Thể nhiễm khuẩn huyếtThể nhiễm khuẩn huyết
- Thể viêm màng não mủ: xuất hiện độtThể viêm màng não mủ: xuất hiện đột
ngột với hội chứng nhiễm trùng, hội chứngngột với hội chứng nhiễm trùng, hội chứng
màng não, xuất huyết da, niêm mạc. Cómàng não, xuất huyết da, niêm mạc. Có
thể liệt dây TK sọ.thể liệt dây TK sọ.
5.
6.
7.
8. 3. Chẩn đoán vi sinh:3. Chẩn đoán vi sinh:
3.1. Bệnh phẩm: dịch họng, máu, DNT, dịch3.1. Bệnh phẩm: dịch họng, máu, DNT, dịch
nốt xuất huyết hoại tử.nốt xuất huyết hoại tử.
- Dịch não tủy: dùng bơm tiêm vô khuẩnDịch não tủy: dùng bơm tiêm vô khuẩn
chọc 2-5ml DNT bệnh nhân, cho vào ốngchọc 2-5ml DNT bệnh nhân, cho vào ống
nghiệm hoặc lọ vô khuẩn đậy nút kín vànghiệm hoặc lọ vô khuẩn đậy nút kín và
gửi đi xét nghiệm ngay. Cần giữ ấm bệnhgửi đi xét nghiệm ngay. Cần giữ ấm bệnh
phẩm khi vận chuyển, không được giữ tủphẩm khi vận chuyển, không được giữ tủ
lạnh. Tại phòng xét nghiệm cần nuôi cấylạnh. Tại phòng xét nghiệm cần nuôi cấy
ngay vì não mô cầu dễ chết.ngay vì não mô cầu dễ chết.
- Máu: dùng bơm tiêm hút 5-10ml máu vôMáu: dùng bơm tiêm hút 5-10ml máu vô
khuẩn khi bệnh nhân sốt.khuẩn khi bệnh nhân sốt.
9. - Chất nhầy họng: dùng tăm bông ngoáyChất nhầy họng: dùng tăm bông ngoáy
họng (ở giai đoạn sớm hoặc ở người tiếphọng (ở giai đoạn sớm hoặc ở người tiếp
xúc với bệnh nhân)xúc với bệnh nhân)
3.2. Nhuộm soi: thấy song cầu hình hạt cà3.2. Nhuộm soi: thấy song cầu hình hạt cà
phê nằm trong tế bào bạch cầu đa nhân, rấtphê nằm trong tế bào bạch cầu đa nhân, rất
có giá trị nếu bệnh phẩm là DNT.có giá trị nếu bệnh phẩm là DNT.
3.3. Nuôi cấy: vào các môi trường phân lập,3.3. Nuôi cấy: vào các môi trường phân lập,
xác định các tính chất SV-HH và làm phảnxác định các tính chất SV-HH và làm phản
ứng tìm kháng nguyên.ứng tìm kháng nguyên.
- Với bệnh phẩm máu: lấy 5ml cho vào bìnhVới bệnh phẩm máu: lấy 5ml cho vào bình
canh thang Muller-Hinton 50ml hoặc riacanh thang Muller-Hinton 50ml hoặc ria
0,1ml máu lên bề mặt đĩa thạch máu hoặc0,1ml máu lên bề mặt đĩa thạch máu hoặc
chocolatechocolate
10. - Bệnh phẩm là DNT nên ly tâm. Nếu DNT đặcBệnh phẩm là DNT nên ly tâm. Nếu DNT đặc
sánh thì không cần. Dùng que cấy lấy cặnsánh thì không cần. Dùng que cấy lấy cặn
cấy trên thạch chocolate, để tủ ấm 37cấy trên thạch chocolate, để tủ ấm 3700
C, 6-C, 6-
8% CO8% CO22
- Sau 24h, chọn khuẩn lạc tròn, đường kính 1-Sau 24h, chọn khuẩn lạc tròn, đường kính 1-
2mm, trong óng ánh hoặc hơi xám, làm tiêu2mm, trong óng ánh hoặc hơi xám, làm tiêu
bản nhuộm Gram, soi KHV thấy vi khuẩnbản nhuộm Gram, soi KHV thấy vi khuẩn
hình hạt cà phê đứng thành đôi, thành bốnhình hạt cà phê đứng thành đôi, thành bốn
hoặc thành tám.hoặc thành tám.
- Chọn khuẩn lạc điển hình cấy chuyển sangChọn khuẩn lạc điển hình cấy chuyển sang
thạch Muller-Hinton để xác định các tính chấtthạch Muller-Hinton để xác định các tính chất
SVHH:SVHH:
11. + Tìm men oxydase:+ Tìm men oxydase:
Chọn 1 lam kính hoặc hộp lồng sạchChọn 1 lam kính hoặc hộp lồng sạch
Đặt lên đó mảnh giấy thấm sạchĐặt lên đó mảnh giấy thấm sạch
Nhỏ 2 giọt thuốc thử TetrametylNhỏ 2 giọt thuốc thử Tetrametyl
paraphenylendiamin dihydroclorid (TPD) lênparaphenylendiamin dihydroclorid (TPD) lên
mảnh giấy.mảnh giấy.
Dùng que cấy lấy khuẩn lạc di lên giọt hóaDùng que cấy lấy khuẩn lạc di lên giọt hóa
chất trên.chất trên.
Nếu thấy giấy thấm nơi nhỏ thuốc thửNếu thấy giấy thấm nơi nhỏ thuốc thử
chuyển màu tía thẫm, đậm đen là oxydasechuyển màu tía thẫm, đậm đen là oxydase
(+). Vẫn giữ nguyên màu là oxydase (-).(+). Vẫn giữ nguyên màu là oxydase (-).
⇒⇒ Với não mô cầu: oxydase (+)Với não mô cầu: oxydase (+)
12. + Thử ONPG: tìm men+ Thử ONPG: tìm men ββ--
galactosidase.galactosidase.
Lấy 0,5 ml dung dịch NaCl 0,9% vôLấy 0,5 ml dung dịch NaCl 0,9% vô
khuẩn rồi hòa khuẩn lạc não môkhuẩn rồi hòa khuẩn lạc não mô
cầu. Thả khoanh giấy ONPG vàocầu. Thả khoanh giấy ONPG vào
ống nghiệm chứa huyền dịch trên.ống nghiệm chứa huyền dịch trên.
Phản ứng dương tính nếu chuyểnPhản ứng dương tính nếu chuyển
màu huyền dịch thành màu vàng.màu huyền dịch thành màu vàng.
Phản ứng âm tính nếu vẫn giữ màuPhản ứng âm tính nếu vẫn giữ màu
cũ sau 24h ở 22-25cũ sau 24h ở 22-2500
CC
⇒Với não mô cầu: ONPG (-)Với não mô cầu: ONPG (-)
Test ONPG
13. + Thử tính chất lên men đường:+ Thử tính chất lên men đường:
Dùng thạch Muller-Hinton + đường + chỉ thịDùng thạch Muller-Hinton + đường + chỉ thị
màu xanh bromothymolmàu xanh bromothymol
Lấy 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa 14mlLấy 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa 14ml
thạch Muller-Hinton đã đun nóng chảy, chothạch Muller-Hinton đã đun nóng chảy, cho
thêm mỗi ống 0,5ml đường 30% mỗi loại:thêm mỗi ống 0,5ml đường 30% mỗi loại:
glucose, maltose, lactose, saccarose,glucose, maltose, lactose, saccarose,
fructose. Rồi cho vào mỗi ống 0,14ml dungfructose. Rồi cho vào mỗi ống 0,14ml dung
dịch bromothymol, môi trường có màudịch bromothymol, môi trường có màu
xanh.xanh.
Hòa khuẩn lạc vào 0,5ml canh thangHòa khuẩn lạc vào 0,5ml canh thang
Muller-Hinton. Dùng que cấy lấy huyềnMuller-Hinton. Dùng que cấy lấy huyền
dịch này chấm lên mặt môi trường thànhdịch này chấm lên mặt môi trường thành
14. một điểm dày đặc vi khuẩn. Ủ 37một điểm dày đặc vi khuẩn. Ủ 3700
C/16-C/16-
18h. Đọc kết quả: xem màu môi trường.18h. Đọc kết quả: xem màu môi trường.
Vẫn xanh: âm tínhVẫn xanh: âm tính
Chuyển vàng: dương tínhChuyển vàng: dương tính
⇒Với não mô cầu: Glucose (+), maltose (+)Với não mô cầu: Glucose (+), maltose (+)
lactose (-), fructose (-), saccarose (-)lactose (-), fructose (-), saccarose (-)
- Bệnh phẩm là dịch họng: cấy trên môi- Bệnh phẩm là dịch họng: cấy trên môi
trường thạch Martin-Theyer, là môi trườngtrường thạch Martin-Theyer, là môi trường
có chứa kháng sinh ức chế: Vancomycin,có chứa kháng sinh ức chế: Vancomycin,
colistin, nystatin. Chọn khuẩn lạc điểncolistin, nystatin. Chọn khuẩn lạc điển
hình và làm tương tự như trên.hình và làm tương tự như trên.
15. 3.4. Tìm kháng nguyên: Lấy DNT hoặc3.4. Tìm kháng nguyên: Lấy DNT hoặc
khuẩn lạc sau khi nuôi cấy trên thạchkhuẩn lạc sau khi nuôi cấy trên thạch
Muller-Hinton làm phản ứng ngưng kết vớiMuller-Hinton làm phản ứng ngưng kết với
KT đặc hiệu đã được gắn với hạt latexKT đặc hiệu đã được gắn với hạt latex
hoặc giá đỡ khác để xác định nhóm nãohoặc giá đỡ khác để xác định nhóm não
mô cầu. Hay gặp nhóm A,B,C, cũng cómô cầu. Hay gặp nhóm A,B,C, cũng có
thể gặp nhóm D, X, Y, Z…thể gặp nhóm D, X, Y, Z…
16.
17. 4. Phòng và điều trị:4. Phòng và điều trị:
4.1. Phòng bệnh:4.1. Phòng bệnh:
- Phòng lây qua đường hô hấp- Phòng lây qua đường hô hấp
- Vacxin: dùng vacxin tinh chế từ vỏ polysacharid- Vacxin: dùng vacxin tinh chế từ vỏ polysacharid
của não mô cầu. Vacxin này gồm 4 nhóm khángcủa não mô cầu. Vacxin này gồm 4 nhóm kháng
nguyên: A,C,Y,W135. Polysacharid nhóm Bnguyên: A,C,Y,W135. Polysacharid nhóm B
không có tính sinh miễn dịch ở người nên khôngkhông có tính sinh miễn dịch ở người nên không
dùng để sản xuất vacxin.dùng để sản xuất vacxin.
4.2 Điều trị:4.2 Điều trị:
- Càng sớm càng tốtCàng sớm càng tốt
- Kháng sinh thường dùng: penicillin,Kháng sinh thường dùng: penicillin,
erythromycin, chloramphenicolerythromycin, chloramphenicol