Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
Bài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
Bài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Thủng là một trong ba biến chứng hay gặp của loét dạ dày - tá tràng.
Bài viết này giúp có nhận định rõ ràng cũng như cách tiếp cận trong chẩn đoán và điều trị biến chứng này.
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Trắc nghiệm giải phẫu bệnh có đáp án
1. TRẮC NGHIỆM - Giải phẫu bệnh
1. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u nhất:
A. Phì đại
B. Quá sản@
C. Thoái hóa
D. Dị sản
2. Trong các tổn thương dưới đây, tổn thương nào gần với u ác tính nhất:
A. Quá sản
B. Loạn sản
C. Dị sản
D. Thoái sản@
3. Trong các đặc tính dưới đây, đặc tính nào quan trọng nhất để phân biệt giữa u lành và
u ác:
2. A. Tính di động của khối u@
B. Mật độ của khối u
C. Kích thước của khối u
D. Có và không có vỏ bọc khối u
4. Đặc điểm vi thể nào gợi sự ác tính rõ của mô
A. Sự di căn@
B. Mất cực tính
C. Sự lan tràn của tế bào u
D. Sự quá sản tế bào
5. U không có tính chất sau:
A. Khối u sống trên cơ thể người bệnh như vật ký sinh
B. Khối u lớn là u ác tính@
C. Sự tăng sinh tế bào u có tính tự động
D. U phát triển bất thường, sinh sản thừa, tăng trưởng quá mức
3. E. U có thể tạo ra một mô mới ảnh hưởng đến hoạt động của một cơ quan trong cơ
thể
6. Quá sản không có đặc điểm sau:
A. Còn gọi là chuyển sản@
B. Có thể hồi phục
C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích
D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước
E. Khác với phì đại
7. Dị sản không có đặc điểm sau:
A. Là sự thay thế một loại tế bào đã biệt hóa bởi một loại tế bào đã biệt hóa khác
B. Các tế bào trụ ở niêm mạc phế quản có thể được thay thế bằng các tế bào biểu
mô trụ tầng do hút thuốc lá kinh niên hoặc do thiếu vitamin A là một ví dụ của dị sản
C. Còn gọi là tăng sản
D. Câu A và câu B đúng
E. Câu B và câu C đúng@
4. 8. Loạn sản không bao gồm đặc điểm sau:
A. Có thể chia làm 2 loại
B. Còn gọi là nghịch sản
C. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô
D. Các tế bào mất định hướng, số lượng tế bào gia tăng, phân bào nhiều hơn
E. Các câu trên đều đúng@
9. Sự thoái sản không có đặc điểm sau:
A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường
B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản
C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng
D. Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục@
E. Là đặc điểm quan trọng của ung thư
10. Thành phần chất đệm u không bao gồm:
A. Huyết quản và bạch huyết quản
B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân
5. C. Các nhánh thần kinh
D. Cơ trơn hoặc cơ vân@
E. Mô liên kết
11.Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai:
A. Gọi là u quái@
B. Gọi là u hỗn hợp
C. Gọi là u kết hợp
D. Gọi là u biểu mô
E. Có tên gọi tận cùng là OMA
12.U xơ lành được gọi tên là:
A. Fibrosarcoma
B. Lipoma
C. Fibroma@
D. Liposarcoma
E. Osteosarcoma
6. 13. Ung thư sụn có tên gọi là:
A. Fibrosarcoma
B. Liposarcoma
C. Osteosarcoma
D. Chondrosarcoma@
E. Chondosarcoma
14. U ác xuất phát từ mô liên kết có tên gọi tận cùng:
A. luôn luôn là CARCINOMA
B. luôn luôn là SARCOMA@
C. luôn luôn là OMA
D. là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA
E. là SARCOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA
15. U lành không có đặc điểm sau:
A. Hiếm khi tái phát
B. Có ranh giới rõ
7. C. Không giống mô bình thường@
D. Phát triển tại chỗ
E. Không di căn
16. Đặc điểm sau không phải của u ác tính:
A. Ranh giới khá rõ@
B. Dễ tái phát và di căn
C. Thường phát triển nhanh
D. Không giống mô bình thường
E. Các câu trên đều đúng
17. Về đại thể “ u có vỏ bọc, ranh giới rõ, không xâm nhập, di động” là đặc điểm của:
A. U ác tính
B. U lành tính@
C. Giai đoạn đầu của u lành tính
D. Giai đoạn đầu của u ác tính
E. Có thể gặp ở cả u lành lẫn u ác
8. 18. Nitrosamine là chất chuyển hoá từ nitrite dùng để bảo quản thịt có thể gây ung thư:
A. Bàng quang
B. Gan
C. Dạ dày@
D. Ruột
E. Thực quản
19.Nguyên nhân gây ung thư ở người ít liên quan đến:
A. Hoá chất
B. Vi rút
C. Vi khuẩn @
D. Nguyên nhân bào thai
E. Phóng xạ
20.Ở người, các chất phóng xạ gây ung thư thường gặp nhất là:
A. ung thư tuyến giáp
B. ung thư vú
9. C. ung thư tuyến nước bọt
D. bệnh bạch cầu@
E. ung thư phổi
21.Các papiloma virus (HPV) thường gây ra một số bệnh, ngoại trừ:
A. ung thư cổ tử cung
B. mụn hạt cơm ở da
C. u nhú ở vùng sinh dục
D. ung thư thanh quản
E. U lympho Burkitt @
22.Các loại virus DNA hay gây ung thư nhất không bao gồm virus sau:
A. virus HIV@
B. Papiloma virus
C. virus viêm gan B
D. Epstein-Barr virus
E. Câu B và D đúng
10. 23.Phân độ của ung thư có thể dựa theo:
A. mức độ biệt hoá của tế bào u
B. hình thái, cấu trúc mô
C. sự biến đổi tế bào trên phiến đồ
D. phân loại TNM
E. tất cả các câu trên đều đúng @
24.Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư:
A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt nam trong khi nó lại chiếm
tỷ lệ khá thấp ở Mỹ@.
B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới
C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ
D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp gần 7 lần ở Mỹ
E. Ung thư phổi tăng nhanh tại những quốc gia đã và đang phát triển
25.Tần số sinh u có thể thay đổi theo các yếu tố sau, ngoại trừ:
A. điều kiện sinh hoạt
11. B. chủng tộc
C. chế độ dinh dưỡng
D. địa dư@
E. môi trường sống
26.Có 2 loại quá sản:
A. Quá sản đơn giản và quá sản trầm trọng
B. Quá sản lành tính và quá sản ác tính
C. Quá sản chức năng và quá sản hồi phục
D. Quá sản chức năng và quá sản tái tạo@
E. Quá sản hồi phục và quá sản không hồi phục
27.Quá sản tuyến giáp trong bệnh Basedow là:
A. Quá sản lành tính
B. Quá sản ác tính
C. Quá sản tái tạo
D. Quá sản hồi phục
12. E. Quá sản chức năng
28.Tổn thương sau đây là tổn thương không hồi phục:
A. thoái sản
B. quá sản
C. loạn sản trầm trọng
D. dị sản
E. loạn sản đơn giản
29.Loạn sản:
A. là tổn thương không hồi phục
B. không điều trị có thể dẫn đến ung thư
C. phân biệt được với ung thư thực sự khá dễ dàng
D. còn gọi là bất thục sản
E. là do dị sản lâu ngày không điều trị
30.Thoái sản:
A. là hậu quả của loạn sản kéo dài
13. B. còn gọi là giảm sản
C. là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa
D. có thể hồi phục hoặc không hồi phục
E. các tế bào mất sự biệt hoá về cấu trúc nhưng có thể còn hoạt động chức năng
31.Quá sản tuyến vú trong kỳ dậy thì là quá sản:
A. bù trừ
B. chức năng
C. phì đại
D. tái tạo
E. lành tính
32.Quá sản dễ nhầm với:
A. loạn sản
B. phì đại
C. dị sản
D. chuyển sản
14. E. tăng sản
33.Tổn thương sau đây không tăng số lượng tế bào:
A. quá sản và loạn sản
B. phì đại và loạn sản
C. loạn sản
D. phì đại
E. quá sản
34.Biểu mô trụ ở niêm mạc phế quản được thay thế bằng biểu mô lát tầng do hút thuốc lá
kinh niên là tổn thương:
A. quá sản
B. chuyển sản
C. nghịch sản
D. loạn sản
E. tăng sản
35.Cơ bản u:
15. A. dễ phân biệt với chất đệm u trong trường hợp u biểu mô
B. dựa vào đó để phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết
C. là thành phần nuôi dưỡng tế bào u
D. khó phân biệt với chất đệm u nếu u là u của mô liên kết
E. các câu trên đều đúng
36.Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ một lá thai:
A. Gọi là u quái
B. Gọi là u kết hợp
C. Gọi là u hỗn hợp
D. Gọi là u biểu mô
E. Gọi là u liên kết
37.U lành:
A. u có nguồn gốc biểu mô có tên gọi đơn giản hơn u có nguồn gốc liên kết
B. một số có thể có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA hay CARCINOMA
C. thường dựa vào hình ảnh đại thể để gọi tên u
16. D. thường có tên gọi tận cùng là OMA
E. thường dựa vào hình ảnh vi thể để gọi tên u
38.Melanoma là tên gọi của:
A. u lành tính của tế bào hắc tố
B. u ác tính của tế bào hắc tố
C. chung cho cả u lành và u ác khi chưa phân biệt được
D. là u ác tính của mô liên kết
E. các câu trên đều sai
39.Pô-líp cổ tử cung:
A. là u có thể lành tính hoặc ác tính
B. là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể
C. là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể
D. là u ác tính được gọi tên dựa trên hình ảnh vi thể
E. là u lành tính được gọi tên dựa trên hình ảnh đại thể
40.U ác xuất phát từ biểu mô có tên gọi tận cùng:
17. A. luôn luôn là CARCINOMA
B. luôn luôn là SARCOMA
C. luôn luôn là OMA
D. là CARCINOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA
E. là SARCOMA, một số loại vẫn có đuôi là OMA
41.Rhabdomyoma (rhabdomyo: cơ vân) là tên gọi của:
A. u cơ vân lành tính
B. u cơ vân ác tính
C. có thể là u lành hoặc u ác
D. là khối u có nguồn gốc biểu mô
E. các câu trên đều sai
42.Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là:
A. trong vòng 45 ngày
B. 45 - 450 ngày
C. khoảng 450 ngày
18. D. hơn 450 ngày
E. câu A và B đúng
43.Về vi thể, nói chung các u ác tính không có tính chất sau:
A. tế bào u phần lớn là tế bào non, chỉ gợi lại phần nào mô gốc của u
B. quá sản mạnh, phá vỡ lớp đáy, gây đảo lộn cấu trúc
C. tái tạo lại hình ảnh cấu trúc của mô sinh ra nó
D. Có các tế bào đậm màu, nhân không đều, nhân quái, nhân chia
E. các câu trên đều đúng
44. Virus ít gây ung thư nhất là :
A. papiloma virus (HPV)
B. Epstein-Bar virus (EBV)
C. Virus viêm gan A (HAV)
D. Virus viêm gan B (HBV)
E. Retrovirus
45.Các mô khá bền vững dưới tác dụng của các tia phóng xạ sinh ung là:
19. A. hệ tiêu hoá, xương, da
B. da, xương, tuyến giáp
C. hệ tạo huyết, hệ tiêu hoá, xương
D. hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết, da
E. tuyến giáp, hệ tiêu hoá, hệ tạo huyết
46.Epstein-Barr virus thường hay gây ung thư:
A. vùng sinh dục
B. thanh quản
C. u lympho Burkitt
D. ung thư biểu mô mũi họng không biệt hoá
E. Câu A và B sai
47.Người bị nhiễm virus viêm gan B có nguy cơ dễ bị ung thư gan cao hơn so với người
không bị nhiễm virus này gấp:
A. 2 lần
B. 20 lần
20. C. 200 lần
D. 2000 lần
E. các câu trên đều sai
48.Phân độ ung thư theo mô bệnh học căn cứ vào:
A. độ biệt hoá tế bào u
B. cấu trúc mô u
C. mức độ di căn của ung thư
D. câu A và B đúng
E. câu A và C đúng
49.Papanicolaou xếp phiến đồ tế bào âm đạo - cổ tử cung thành:
A. 2 hạng
B. 3 hạng
C. 4 hạng
D. 5 hạng
E. 6 hạng
21. 50.Theo Papanicolaou, tế bào học nghi ngờ ác tính nhưng không kết luận được là thuộc
hạng:
A. hạng I
B. hạng II
C. hạng III
D. hạng IV
E. hạng V
51.Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong
đó nếu có 75 -50% các tế bào biệt hóa thì được xếp:
A. độ I
B. độ II
C. độ III
D. độ IV
52.Phân loại TNM có nghĩa là:
A. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn hạch, M: tình trạng di căn xa
22. B. T: kích thước khối u, N: tình trạng di căn xa, M: tình trạng di căn hạch
C. T: tình trạng di căn hạch, N: kích thước khối u, M: tình trạng di căn xa
D. T: tình trạng di căn xa, N: tình trạng di căn hạch, M: kích thước khối u
E. T: tình trạng di căn hạch, N: tình trạng di căn xa, M: kích thước khối u
53.Những cơ thể bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư do:
A. dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus dẫn đến ung thư
B. dễ mắc các bệnh tự miễn làm giảm khả năng đề kháng trước các nguyên nhân
gây ung thư
C. các tế bào có năng lực miễn dịch không nhận dạng được các tế bào ung thư
hoặc không đủ khả năng để tiêu diệt chúng
D. các câu trên trên đều đúng
E. các câu trên đều sai
54.Loại tia sau đây thuộc chùm tia sáng mặt trời thường gây ung thư:
A. tia gamma
B. tia X
23. C. tia tử ngoại
D. tia hồng ngoại
E. tia cực tím
55.Chất nitrosamine thường hay gây ung thư hệ tiêu hoá, đặc biệt là ung thư:
A. thực quản
B. dạ dày
C. ruột non
D. ruột già
E. gan
56.Bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) thường hay bị:
A. ung thư gan
B. ung thư hạch
C. ung thư da
D. sarcom hệ miễn dịch
E. ung thư dạ dày
24. 57.Adenoma là tên gọi của:
A. u lành nói chung
B. u tuyến lành
C. u tuyến niêm mạc đại tràng lành tính
D. câu A và B đúng
E. câu B và C đúng
58.Pô-líp là những khối u có thể có cuống hoặc không, ít gặp nhất ở:
A. đại tràng
B. cổ tử cung
C. ruột non
D. dạ dày
E. da
59. Bệnh Hodgkin hỗn hợp tế bào có đặc điểm:
A. Hạch có lympho bào loại lớn và loại nhỏ
B. Có nhiều lympho bào nhất trong các típ của bệnh Hodgkin
25. C. Đặc trưng bởi sự xơ hóa mô hạch
D. Có đủ các loại tế bào: tế bào Reed-Sternberg, bạch cầu ái toan, tương bào,
lympho bào
E. Tổn thương dạng nang kèm dạng lan tỏa
60.Bệnh Hodgkin:
61. A. Hay gặp hơn U lympho ác tính không Hodgkin
62. B. Đặc trưng bởi các tế bào Reed-Sternberg
63. C. Chỉ gặp ở hạch lympho
64. D. Là bệnh ác tính khó điều trị khỏi
65. E. Câu A và B đúng
66.Về đại thể, bệnh Hodgkin không có đặc điểm sau:
67. A. Là những khối không có giới hạn rõ hoặc các nốt rải rác
68. B. Diện cắt màu trắng xám hoặc vàng nhạt, thuần nhất hoại tử hoặc các chấm chảy
máu
69. C. Các nhóm hạch ngoại biên hay gặp là hạch cổ, hạch nách, hạch bẹn trong
50% các trường hợp
26. 70. D. Có hình ảnh “ lách đá hoa cương” hoặc “ lách xúc xích”
71. E. Khoảng 25% trường hợp có gan to
72.Tế bào Reed-Sternberg điển hình không có đặc điểm sau:
73. A. Luôn hiện diện trong các típ mô học của bệnh Hodgkin
74. B. Có kích thước lớn 20-50 micromet hoặc hơn
75. C. Bào tương rộng, ưa toan nhẹ. Nhân lớn, màng nhân dày, chất nhiễm sắc thô vón
và tập trung sát màng nhân
76. D. Đôi khi thấy tế bào hai nhân đối xứng tạo hình ảnh “ soi gương” hoặc “ mắt cú”
77. E. Là tế bào ác tính đặc trưng cho bệnh Hodgkin
78.Bệnh Hodgkin thể xơ nốt có đặc điểm:
79. A. Có các nốt gồm tương bào, lympho bào, bạch cầu đa nhân ưa toan và các tế bào
khuyết
80. B. Xơ hóa tăng dần, lúc đầu khu trú quanh các nốt có nhiều tế bào, sau đó có thể
xóa hoàn toàn cấu trúc hạch lympho
81. C. Có thể có các ổ hoại tử
82. D. Có tế bào Reed-Sternberg điển hình ở mức độ vừa
27. 83. E. Câu A, B, C đúng
84.Đặc điểm sau không có trong u lympho ác tính không Hodgkin:
85. A. Hay gặp hơn bệnh Hodgkin, thường gặp ở nam nhiều hơn nữ
86. B. Có nhiều bảng phân loại đã được áp dụng
87. C. Ít gặp U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch
88. D. Về vi thể thường không thấy đặc điểm đa hình thái tế bào
89. E. Về đại thể, hạch lympho thường to, di động hoặc dính vào da và mô quanh hạch
90.Để phân chia các típ mô bệnh học theo phân loại công thức thực hành, Người ta dựa
vào:
91. A. Cấu trúc nổi trội của mô hạch bị ung thư: dạng nang hay dạng lan tỏa
92. B. Loại tế bào chiếm ưu thế: tế bào nhỏ, tế bào lớn, hỗn hợp tế bào, nguyên bào
miễn dịch, nguyên bào lympho
93. C. Dòng lympho bào T hay lympho bào B
94. D. A và B đúng
95. E. A, B, C đúng
28. 96.Vị trí thường gặp nhất của U lympho ác tính không Hodgkin là:
97. A. Hạch nách
98. B. Hạch cổ
99. C. Hạch bẹn
100. D. Hạch trung thất
101. E. Hạch sau phúc mạc
102. U lympho ác tính không Hodgkin ngoài hạch thường gặp ở các cơ quan sau, ngoại
trừ:
103. A. Niêm mạc đường tiêu hóa
B. A-mi-đan
C. Bàng quang
D. Tủy xương
E. Tuyến vú
104. Bảng Công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân
loại:
29. 105. A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán.
106. B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng
bệnh.
107. C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh.
108. D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh.
109. Ngày nay với nhiều phương pháp chẩn đoán sớm đặc biệt là xác định típ mô bệnh
học và có phác đồ điều trị phối hợp xạ trị và hóa trị, người ta đã có thể kéo dài thời gian
sống thêm của một số bệnh nhân bị bệnh Hodgkin típ I và típ II như sau:
A. 3- 5 năm
B. 5 - 10 năm
C. 10 - 15 năm
D. trên 15 năm
110. Tính đa hình thái tế bào trong bệnh Hodgkin có nghĩa là: Ngoài các tế bào ác tính
còn thấy có các lympho bào, nguyên bào miễn dịch, mô bào dạng bán liên, đại thực bào,
bạch cầu đa nhân ưa toan và ...............
A. Bạch cầu đa nhân ưa kiềm
30. B. Bạch cầu đa nhân ưa acid
C. Bạch cầu đa nhân trung tính
D. Tương bào
E. Tế bào võng
111. Phân loại các típ mô bệnh học của bệnh Hodgkin được gọi là phân loại:
112. A. Rappaport
113. B. Lukes và Collins
114. C. REAL
115. D. Rye
116. E. WHO
117. Bệnh Hodgkin thể hỗn hợp tế bào không có đặc điểm sau:
A. Hạch lympho có sự xâm nhập đa hình thái
B. Có các tế bào: lympho bào, mô bào, tương bào, bạch cầu đa nhân ưa kiềm
và trung tính
C. Nhiều tế bào Reed-Sternberg điển hình và các tế bào Hodgkin đơn nhân
31. D. Thường thấy các ổ hoại tử và xơ hóa
E. Tất cả đều đúng
118. Bệnh Hodgkin típ III:
119. A. Là típ hay gặp nhất sau típ II
120. B. Nữ giới mắc bệnh nhiều hơn nam giới
121. C. Gặp trong mọi giai đoạn lâm sàng của bệnh Hodgkin
122. D. Thời gian sống thêm của bệnh nhân tương đối dài
123. E. Tiên lượng xấu hơn típ II và típ IV
124. Tế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có
các đặc điểm sau:
125. A. Có kích thước rất lớn 40-50m
126. B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân
127. C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm
sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân
128. D. Nguồn gốc của nó là những nguyên bào lympho phát triển từ các tế bào
Th
32. 129. E. Bào tương rộng và sáng nhưng thường co lại tạo nên một khoảng trống
giữa tế bào và mô dạng lympho xung quanh, tạo nên hình ảnh tế bào nằm trong hốc
130. Hodgkin típ I:
131. A. Gặp trong 50% các trường hợp
132. B. 80% ở giai đoạn lâm sàng I, II
133. C. Có thể gặp biến thể của tế bào Reed-Sternberg là tế bào khuyết
134. D. Thời gian sống thêm dài
135. E. Thường gặp ở nam giới, lớn tuổi
136. Bệnh Hodgkin
137. A. Là u lympho ác tính, phát sinh từ một hạch hay một chuỗi hạch
B. Tổn thương đầu tiên thường thấy ở hạch lympho
C. Tổn thương ở lách gặp trong 25% các trường hợp
D. Câu A và B đúng
E. Cả 3 câu trên đều đúng
33. 138. Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed-Sternberg thường gặp
trong bệnh Hodgkin típ:
A. Típ I
B. Típ II
C. Típ III
D. Típ IV
E. Típ I và típ II
139. U lympho ác tính không Hodgkin:
A. Ít gặp hơn so với bệnh Hodgkin
B. Có xu hướng tăng theo tuổi
C. Ở trẻ em thường gặp các típ có độ ác tính thấp
D. Câu A và B đúng
E. Cả 3 câu trên đều đúng
140. Bệnh Hodgkin gặp ở các vị trí:
A. ở các tạng của hệ tạo máu-lympho và xâm nhập các tạng khác
34. B. chủ yếu ở hạch lympho
C. ở các mô lympho ngoài hạch
D. câu A và B đúng
E. câu B và C đúng
141. Tổn thương ở hạch ngoại biên, gan, lách trong bệnh Hodgkin theo thứ tự là:
A. 50%, 30%, 30%
B. 90%, 30%, 30%
C. 50%, 25%, 25%
D. 90%, 25%, 25%
E. 50%, 30%, 25%
142. Tính đa hình thái tế bào trong Hodgkin có nghĩa là:
A. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập đa dạng các tế bào khác
B. Xen lẫn với các tế bào ác tính, còn có sự xâm nhập các tế bào ác tính khác
C. Xen lẫn với các tế bào lành tính, mô Hodgkin còn có sự xâm nhập đa dạng các tế
bào ác tính khác
Tải bản FULL (68 trang): https://bit.ly/30266ZD
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
35. D. Xen lẫn với các tế bào hạch lành tính, còn có sự xâm nhập đa dạng tế bào khác
E. Các câu trên đều sai
143. “U limpho ác tính, lan tỏa, tế bào lớn ” là:
A. WF4
B. WF5
C.WF6
D.WF7
E.WF8
144. Bệnh Hodgkin xâm nhập ở 2 vùng hạch trở lên cùng một phía cơ hoành thì thuộc
giai đoạn lâm sàng:
A. I
B. II
C. II E
D. III
E. IV
36. 145. Bệnh Hodgkin xâm nhập những vùng hạch ở hai phía cơ hoành thì thuộc giai đoạn
lâm sàng:
A. I
B. II
C. III
D. III E
E. IV
146. Hai típ u limpho ác tính không Hdgkin hay gặp nhất theo Công thức thực hành là:
A. WF4 và WF5
B. WF5 và WF6
C. WF5 và WF7
D. WF6 và WF7
E. WF6 và WF8
147. “U limpho ác tính, lan tỏa, hỗn hợp tế bào lớn và nhỏ” là:
A. WF4
Tải bản FULL (68 trang): https://bit.ly/30266ZD
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
37. B. WF5
C.WF6
D.WF7
E.WF8
148. Chọn tổn thương sinh lý gây teo đét tế bào:
A. Chế độ ăn đói kéo dài
B. Chèn ép
C. Liệt dây thần kinh vận động
D. Thiếu oxy
E. Già nua
149. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:
A. Nhân tăng sắc
B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không điều
C. Thoái hoá hốc trong bào tương
D. Lưới nhiễm sắc thô
3106968