CÁCH ĐỌC X QUANG NGỰC - 25/5/2016.pptxDINHTIENDAT2
Tài liệu x-quang chuẩn chỉ pro cute, học đi nha. Trường Đại học Y khoa (ĐHYK) Phạm Ngọc Thạch được thành lập trên cơ sở Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. Trường là cơ sở giáo dục đại học công lập nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (UBND TP. HCM), chịu sự quản lý nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ Y tế.
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noiNguyen Thai Binh
Tán sỏi mật trong và ngoài gan qua da bằng laser. Phương pháp can thiệp tối thiểu trong điều trị sỏi mật.
BS Nguyễn Thái Bình
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện ĐH Y Hà Nội
Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh - Trường ĐH Y Hà Nội
2. Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu-
khoang sau phúc mạc
TS. Hoàng Đình Âu,
Bệnh viện Đại Học Y Hà nội
3. Đặt vấn đề
• Chụp cắt lớp vi tính là phương pháp chẩn
đoán hình ảnh tốt nhất để đánh giá hệ tiết
niệu – khoang sau phúc mạc do:
- đặc điểm về giải phẫu và bệnh lý của hệ tiết
niệu và khoang sau phúc mạc
- đặc tính của chụp cắt lớp vi tính (đặc biệt cắt
lớp vi tính đa dãy đầu dò)
4. Giải phẫu hệ tiết niệu- khoang sau phúc mạc
• Khoang nằm phía sau
phúc mạc => Các cơ
quan có mặt trước là
phúc mạc được coi như
là sau phúc mạc
• Không có ranh giới giải
phẫu rõ ràng giữa các
khoang sau phúc mạc
5. Khoang sau phúc mạc
• Có các cân sau:
- Cân trước thận (Gerota):
mỏng hơn
- Cân sau thận
(Zuckerkandle): dày hơn
- cân nón bên
- cân ngang
• Khoang sau phúc mạc:
được chia thành
- Khoang quanh thận (PRS)
- Khoang cạnh thận trước
(APRS)
- Khoang cạnh thận sau
(PPRS)
6. Khoang sau phúc mạc (1)
• Khoang cạnh thận trước:
- Tuỵ (đầu, eo và thân)
- Đại tràng (trái và phải)
- Tá tràng (đoạn 2 và 3)
• Khoang cạnh thận sau:
mỡ, mô liên kết, thần kinh
8. Các mặt phẳng gian cân
• Mặt phẳng sau mạc
treo (RMP):
giữa khoang cạnh thận
trước và khoang quanh
thận
• Mặt phẳng sau thận:
Giữa khoang quanh
thận và khoang sau
thận
9. Các mặt phẳng gian cân
• Mặt phẳng gian cân
nón bên
giữa các lá của cân nón
bên
• Mặt phẳng ngã ba cân:
Vị trí ngã ba của mặt
phẳng gian cân nón
bên, sau mạc treo và
sau thận
10. Mặt phẳng gian cân phối hợp
• Hợp nhất giữa cân
trước thận (Gerota) và
cân sau thận
(Zuckerhandle)
• Chạy xuống tận tiểu
khung
11. Các thành phần của hệ tiết niệu
• Thận
• Động mạch thận
• Tĩnh mạch thận
• Tuyến thượng thận
• Niệu quản
• Bàng quang
• Niệu đạo
• Thần kinh
13. Thận
• Chức năng: lọc máu và
bài tiết nước tiểu.
• Cấu trúc: gồm nhu mô
và xoang thận
- Nhu mô thận: bao gồm
vỏ thận và tuỷ thận
- Xoang thận: chứa mỡ,
mạch máu, đường bài
xuất
14. Mạch máu thận
• Mỗi động mạch thận
thường chia thành 5
nhánh phân thuỳ, phân
bố cho các phân thuỳ
nhau của thận.
• Các nhánh này không
nối với nhau (động
mạch tận) => cơ sở để
cắt thận phân thuỳ
15. Niệu quản
• Chức năng: dẫn nước
tiểu từ thận đến bàng
quang. Có nhu động
• Các vị trí hay bị bít tắc:
- chỗ nối bể thận- niệu
quản
- bắt chéo động mạch
chậu
- trong thành bàng
quang
16. Tuyến thượng thận
• Nằm sát cực trên thận,
ngăn cách bởi 1 cân
mỏng, bao quanh bởi
mỡ cạnh thận
• Chức năng: bài tiết hóc
môn
- Tuỷ thượng thận:
adrenaline
- Vỏ thượng thận:
cortisone
17. Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu
• Bệnh nhân: nhịn ăn, không dùng thuốc cản
quang trước 3 ngày, uống 500- 750 ml nước
trước khi chụp khoảng 15-20 phút
• Tư thế: nằm ngửa
• Máy CT: xoắn ốc, đa đầu thu
• Thuốc cản quang iode (Ultravist, Xenetic…)
• Thuốc chống dị ứng thuốc
18. Cắt lớp đa dãy đầu thi
http://www.nowhow.nl/nederlands/images/CT-scanner.jpg
19. Xem hình ảnh giống như bạn xem bệnh nhân từ phía chân
http://www.babalublog.com/archives/ToeTag.jpg
Tư thế bệnh nhân
20. Protocole
• Chụp trước tiêm cản quang: phát hiện sỏi, máu tụ…
• Tiêm cản quang: 100-120 ml, tốc độ 3ml/s qua đường
tĩnh mạch (khuỷu tay)
• Chụp thì động mạch: 15-25 giây sau khi tiêm cản quang:
thấy rõ động mạch thận
• Chụp thì tĩnh mạch: 30- 40 giây sau khi tiêm cản quang
(thấy rõ phân biệt tuỷ vỏ và tĩnh mạch thận)
• Chụp thì nhu mô: 80-120 giây sau khi tiêm cản quang:
toàn bộ nhu mô ngấm thuốc đồng nhất. Thì tốt nhất
đánh giá tổn thương nhu mô
• Chụp thì bài xuất: 180 s (3 phút, hoặc muộn hơn 4-5
phút): thấy rõ đường bài xuất: đài bể thận, niệu quản
• UIV post scanner
33. Tuyến thượng thận: Giống chữ Y hoặc chứ V trên CLVT.
Gan phải
TMC
D
Trụ hoành phải
Tuỵ
ĐM chủ bụng
Thượng thận phải
Thượng
thận trái
Identify the adrenals and associated structures.
Trụ hoành trái