Luận Văn Quyết Định Ứng Dụng Thương Mại Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp. : Chính sách phát triển thương mại điện tử của tỉnh Đồng Tháp có ảnh hưởng tích cực đến quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp, thể hiện ở tỷ lệ doanh nghiệp có website tăng thêm là 13,0%. Chính sách phát triển thương mại điện tử cũng có tác động tăng doanh thu thêm 504,2 triệu đồng và tăng lợi nhuận sau thuế thêm 136,7 triệu đồng và làm tăng tỷ suất lợi nhuận/doanh thu thêm 2,6%.
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu. Áp dụng những kiến thức học được trong nhà trường vào thực tế công việc và từ đó nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình và cần trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng gì để đáp ứng nhu cầu công viêc cũng như tự định hướng và xây dựng hình ảnh của bản thân
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp. Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 2: Tìm hiểu nguyên nhân của kết quả ảnh hưởng của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 3: Khuyến nghị nhằm cải thiện hoạt động kiểm tra thuế để nâng cao mức độ tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm
• Tìm hiểu, tiếp cận với môi trường thực tế trong công ty, quan sát và tiếp cận công việc cụ thể, tích lũy thêm kiến thức thực tế.
• Quan sát quy trình làm việc của các nhân viên trong bộ phận tại công ty, đánh giá bộ phận kiến tập
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Miền Núi Phú Yên. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Khi nghiên cứu về hoạt động bán hàng sẽ gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình nghiên cứu. Tập trung vào bản chất của quá trình hoạt động bán hàng nói chung và phát triển hoạt động bán hàng tại công ty….. nói riêng.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Làm rõ quá trình hoạt động bán hàng từ đó xác định các yếu tố tác động đến thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty
Giải pháp phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty coop online. Với định hướng phát triển là thương hiệu mũ thời trang dành cho giới trẻ, vai trò của Marketing Online là rất quan trọng trong việc tiếp cận đối tượng này. Trong thời gian qua, công ty cũng đã đầu tư nhiều cho Marketing Online, tuy nhiên hiệu quả thu về chưa thật sự tương xứng với các khoản chi phí phải bỏ ra. Do đó việc nghiên cứu, phân tích, đề xuất và hoàn thiện hoạt động Marketing Online là cần thiết để duy trì và phát triển dự án.
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đạo land. Đặc biệt sử dụng kiến thức chuyên ngành và kiến thức kinh tế chung trong phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty TNHH Phát Triển Đầu Tư Quang Đạo Land.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chi Phí Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. Thứ nhất: Khám phá, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN tại các doanh nghiệp địa bàn TP HCM;
Thứ hai: Định lượng cụ thể mức độ tác động của các nhân tố đến chi phí tuân thủ thuế TNDN của các doanh nghiệp;
Thứ ba: Đưa ra các đề xuất và kiến nghị cho DN xem xét, tối ưu hóa chi phí tuân thủ thuế TNDN một cách hiệu quả, nâng cao lợi ích kinh tế; và cho cơ quan Nhà nước, cơ quan thuế nhận ra được vấn đề, vướng mắc của DN, thực hiện cải cách về chính sách, quy định và công tác quản lý hướng tới một hệ thống thuế hiệu quả, minh bạch và công bằng hơn.
Tiểu luận về hợp tác giữa công ty fintech và ngân hàng. Fintech là viết tắt của từ Financial Technology công nghệ tài chính, hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất nào về fintech. Tuy nhiên, vào năm 2018 theo Ủy ban Basel về giám sát NH (BCBS) thì fintech là “các sáng tạo tài chính dựa trên nền tảng công nghệ để tạo ra các mô hình kinh doanh, ứng dụng, quy trình, sản phẩm mới có tác động cụ thể đến các thị trường và định chế tài chính, cũng như trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính”. [1]
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu. Áp dụng những kiến thức học được trong nhà trường vào thực tế công việc và từ đó nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình và cần trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng gì để đáp ứng nhu cầu công viêc cũng như tự định hướng và xây dựng hình ảnh của bản thân
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp. Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 2: Tìm hiểu nguyên nhân của kết quả ảnh hưởng của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 3: Khuyến nghị nhằm cải thiện hoạt động kiểm tra thuế để nâng cao mức độ tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm
• Tìm hiểu, tiếp cận với môi trường thực tế trong công ty, quan sát và tiếp cận công việc cụ thể, tích lũy thêm kiến thức thực tế.
• Quan sát quy trình làm việc của các nhân viên trong bộ phận tại công ty, đánh giá bộ phận kiến tập
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Miền Núi Phú Yên. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Khi nghiên cứu về hoạt động bán hàng sẽ gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình nghiên cứu. Tập trung vào bản chất của quá trình hoạt động bán hàng nói chung và phát triển hoạt động bán hàng tại công ty….. nói riêng.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Làm rõ quá trình hoạt động bán hàng từ đó xác định các yếu tố tác động đến thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty
Giải pháp phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty coop online. Với định hướng phát triển là thương hiệu mũ thời trang dành cho giới trẻ, vai trò của Marketing Online là rất quan trọng trong việc tiếp cận đối tượng này. Trong thời gian qua, công ty cũng đã đầu tư nhiều cho Marketing Online, tuy nhiên hiệu quả thu về chưa thật sự tương xứng với các khoản chi phí phải bỏ ra. Do đó việc nghiên cứu, phân tích, đề xuất và hoàn thiện hoạt động Marketing Online là cần thiết để duy trì và phát triển dự án.
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đạo land. Đặc biệt sử dụng kiến thức chuyên ngành và kiến thức kinh tế chung trong phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty TNHH Phát Triển Đầu Tư Quang Đạo Land.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chi Phí Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. Thứ nhất: Khám phá, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN tại các doanh nghiệp địa bàn TP HCM;
Thứ hai: Định lượng cụ thể mức độ tác động của các nhân tố đến chi phí tuân thủ thuế TNDN của các doanh nghiệp;
Thứ ba: Đưa ra các đề xuất và kiến nghị cho DN xem xét, tối ưu hóa chi phí tuân thủ thuế TNDN một cách hiệu quả, nâng cao lợi ích kinh tế; và cho cơ quan Nhà nước, cơ quan thuế nhận ra được vấn đề, vướng mắc của DN, thực hiện cải cách về chính sách, quy định và công tác quản lý hướng tới một hệ thống thuế hiệu quả, minh bạch và công bằng hơn.
Tiểu luận về hợp tác giữa công ty fintech và ngân hàng. Fintech là viết tắt của từ Financial Technology công nghệ tài chính, hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất nào về fintech. Tuy nhiên, vào năm 2018 theo Ủy ban Basel về giám sát NH (BCBS) thì fintech là “các sáng tạo tài chính dựa trên nền tảng công nghệ để tạo ra các mô hình kinh doanh, ứng dụng, quy trình, sản phẩm mới có tác động cụ thể đến các thị trường và định chế tài chính, cũng như trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính”. [1]
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt. Công ty Sao Nam Việt hoạt động với một số ngành nghề sản xuất kinh doanh trong đó chủ yếu là khai thác và KD đá làm cầu đường. Với đặc điểm riêng của sản phẩm xây dựng, nó tác động trực tiếp lên công tác tổ chức quản lý. Quy mô công trình giao thông thường là rất lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư lớn. Mặt khác, nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn vay như: vay của Ngân Hàng, vay của cán bộ công nhân viên trong công ty, vay từ các tổ chức tín dụng khác... nhằm đáp ứng đúng tiến độ công trình.
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Đức Tâm. Công ty tiến hành to chức hoạt đông sản xuat kinh doanh cua mình theo đúng ngành nghề trong giay phép đăng ký kinh doanh, có chiến lược phát trien đúng đắn, phù hợp vói mnc tiêu huy đông von và sử dụng von có hiệu quả trong việc phát trien sản xuat kinh doanh. Bằng nguon von tự có và huy đông từ các nguon khác nhau, công ty đã đau tư những máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho công việc kinh doanh cua mình.
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Viễn Thông Di Động Viettel Tại Bình Định.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. • Mục đích nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của DN, đánh giá được hiệu quả hoạt động KD của DN, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán BCKQ KD nói riêng ở DN như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về BCKQ KD để hoạt động KD của DN ngày càng có hiệu quả.
Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty kỹ thuật Phương Đông. - Thanh toán không bằng tiền mặt là hình thức thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển khoản hoặc thanh toán bù trừ qua các đơn vị trung gian là ngân hàng. Các hình thức bao gồm: thanh toán bằng Séc, thanh toán bằng ủy nhiệm thu, thanh toán bằng ủy nhiệm chi, thanh toán bằng thẻ tín dụng-L/C.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định. Ngoài việc hoàn thành chuyên đề thực tập tổng hợp, bài báo cáo này còn giúp
củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học. Qua đó làm quen với vấn đề sử dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá các hoạt động chủ yếu của công ty. Đưa ra một số đề xuất, nhận xét đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty, góp phần giải quyết các vấn đề mà công ty đang hướng đế
Ảnh Hưởng Của Cơ Cấu Vốn Sở Hữu Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Lên Cấu Trúc Vốn. Hiện nay, hệ thống thuế của Việt Nam đang thay đổi cải cách theo lộ trình: giảm thuế suất, mở rộng, khuyến khích đầu tư phát triển và có nhiều chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư và tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay nợ, gia tăng sự lưu chuyển vốn. Vì vậy, từ cái nhìn tổng quát cũng có thể thấy sự ảnh hưởng ít nhiều của thuế đối với cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Với những tình hình trên, tác giả kỳ vọng sẽ cung cấp được bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các yếu tố đến cấu trúc vốn ở thị trường vốn mới nổi, bề dày hoạt động chưa lâu và có các đặc điểm pháp luật như Việt Nam, đặc biệt là mối quan hệ đánh đổi giữa nợ và quyền sở hữu quản lý trong cấu trúc vốn tối ưu. Đồng thời làm rõ được tầm ảnh hưởng của CĐKS cùng với mức thuế TNDN thông qua việc sử dụng các cấu trúc vốn để làm giảm chi phí đại diện – một vấn đề mà hầu hết mọi doanh nghiệp đều rất quan tâm và trăn trở, đồng thời vấn đề bảo vệ công bằng về lợi ích cho các cổ đông cũng như các chủ nợ là vô cùng cần thiết trong môi trường kinh tế ngày càng đổi mới và hòa mình với nền kinh tế quốc tế.
Báo Cáo Thực Tập Chuyên Viên Tín Dụng Phát Triển Thành Viên Mới. Mục tiêu lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của hoạt động kinh doanh Quỹ CEP nhưng không phải vì mục tiêu này mà bất chấp tất cả. Một Quỹ CEP hoạt động kinh doanh thành công là một Quỹ CEP đạt mức lợi nhuận tối ưu, chi phí tối thiểu và giảm thiểu rủi ro. Quỹ CEP phải luôn sẵn sàng từ bỏ khách hàng của mình nếu biết rõ rằng họ không có trách nhiệm trong phòng ngừa, hạn chế rủi ro cùng Quỹ CEP mặc dù quan hệ với khách hàng đó sẽ đem lại cho Quỹ CEP mức lợi nhuận cao. Nhưng Quỹ CEP cũng sẽ sẵn sàng chia sẻ lợi nhuận cho khách hàng, thậm chí chấp nhận không có lợi nhuận trong một thời gian để duy trì một khách hàng có mối quan hệ tốt trong kinh doanh, có uy tín trong thanh toán và sự trung thực. Có thể trong một thời gian Quỹ CEP không thu được lợi nhuận từ khách hàng đó nhưng đổi lại là mối quan hệ lâu dài và những lợi ích mà Quỹ CEP sẽ thu được trong tương lai. Đánh giá khách hàng thường tập trung vào việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng, tình hình tài chính của họ, uy tín trong giao tiếp...khi làm tốt việc đánh giá khách hàng, Quỹ CEP có điều kiện lựa chọn, phân loại và quản lý đối tượng khách hàng dễ dàng hơn, hiệu quả hơn.
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa Thành. - Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, thiết bị đo lường điện, các thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa công nghiệp, kinh doanh đèn điện nhận hợp đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là TP. Hồ Chí Minh.
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn . Trong nền kinh tế hiện đại, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà ở đây là công nghệ thông tin, thì việc sử dụng phương tiện và dịch vụ không dùng tiền mặt là xu thế tất yếu của các quốc gia trên thế giới, nhất là đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng, trong đó thẻ tín dụng được xem là phương tiện hữu hiệu nhất. Với xu thế tất yếu đó nhiều ngân hàng đã đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh thẻ. Ngoài ưu điểm không thể phủ nhận như các tiện ích mang lại cho chính chủ thẻ, thị trường thẻ còn thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư, cung cấp các khoản tín dụng ngắn hạn, giảm lượng lưu thông tiền mặt trong nền kinh tế.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn tại dƣới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, và tiền đang chuyển. Đặc trƣng của vốn bằng tiền là có tính thanh khoản cao, do vậy vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ hàng hóa để sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Một số vấn đề pháp lý về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hiện nay. Đề tài có đối tượng nghiên cứu là các quy phạm pháp luật quy định về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp xã hội được quy định trong Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Về thực tiễn đề tài nghiên cứu về thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hiện nay.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ. • Công ty đang dần khẳng định uy tín và thương hiệu của mình trên thị trường nhôm kính. Hiện nay mục tiêu đưa ra và hướng tới của công ty là: "Mỗi công trình của chúng tôi hướng tới giá trị hưởng thụ cao nhất, chất lượng tốt nhất và với đơn giá thi công lắp đặt tốt nhất để công trình của khách hàng tối giản những kinh phí trong quá trình thi công lắp đặt".
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân Khang. Qua nghiên cứu, tôi thấy được sự giống và khác nhau giữa lý thuyết đã được học và nghiệp vụ tuyển dụng thực tế cũng như những điểm mạnh và những điểm yếu còn tồn tại, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn quy trình tuyển dụng này.
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt. Mục tiêu hoạt động là không ngừng phát triển mô hình nhượng quyền và phấn đấu mở rộng quy mô kinh doanh một cách nhanh nhất nhằm tối đa hóa các nguồn lợi nhuận của Công ty, đảm bảo lợi ích, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống người lao động trong Công ty, đóng góp ngày càng nhiều cho xã hội, góp phần xây dựng một xã hội văn minh hiện đại.
Hoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh. Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing tại công ty TNHH đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp cho công ty hoàn thiện và nâng cao được hiệu quả công tác marketing
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại TP Bank - Chi Nhánh Đà Nẵng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
More Related Content
Similar to Luận Văn Quyết Định Ứng Dụng Thương Mại Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp.doc
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt. Công ty Sao Nam Việt hoạt động với một số ngành nghề sản xuất kinh doanh trong đó chủ yếu là khai thác và KD đá làm cầu đường. Với đặc điểm riêng của sản phẩm xây dựng, nó tác động trực tiếp lên công tác tổ chức quản lý. Quy mô công trình giao thông thường là rất lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư lớn. Mặt khác, nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là vốn vay như: vay của Ngân Hàng, vay của cán bộ công nhân viên trong công ty, vay từ các tổ chức tín dụng khác... nhằm đáp ứng đúng tiến độ công trình.
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Đức Tâm. Công ty tiến hành to chức hoạt đông sản xuat kinh doanh cua mình theo đúng ngành nghề trong giay phép đăng ký kinh doanh, có chiến lược phát trien đúng đắn, phù hợp vói mnc tiêu huy đông von và sử dụng von có hiệu quả trong việc phát trien sản xuat kinh doanh. Bằng nguon von tự có và huy đông từ các nguon khác nhau, công ty đã đau tư những máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho công việc kinh doanh cua mình.
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Viễn Thông Di Động Viettel Tại Bình Định.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. • Mục đích nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của DN, đánh giá được hiệu quả hoạt động KD của DN, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán BCKQ KD nói riêng ở DN như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về BCKQ KD để hoạt động KD của DN ngày càng có hiệu quả.
Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty kỹ thuật Phương Đông. - Thanh toán không bằng tiền mặt là hình thức thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển khoản hoặc thanh toán bù trừ qua các đơn vị trung gian là ngân hàng. Các hình thức bao gồm: thanh toán bằng Séc, thanh toán bằng ủy nhiệm thu, thanh toán bằng ủy nhiệm chi, thanh toán bằng thẻ tín dụng-L/C.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định. Ngoài việc hoàn thành chuyên đề thực tập tổng hợp, bài báo cáo này còn giúp
củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học. Qua đó làm quen với vấn đề sử dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá các hoạt động chủ yếu của công ty. Đưa ra một số đề xuất, nhận xét đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty, góp phần giải quyết các vấn đề mà công ty đang hướng đế
Ảnh Hưởng Của Cơ Cấu Vốn Sở Hữu Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Lên Cấu Trúc Vốn. Hiện nay, hệ thống thuế của Việt Nam đang thay đổi cải cách theo lộ trình: giảm thuế suất, mở rộng, khuyến khích đầu tư phát triển và có nhiều chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư và tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay nợ, gia tăng sự lưu chuyển vốn. Vì vậy, từ cái nhìn tổng quát cũng có thể thấy sự ảnh hưởng ít nhiều của thuế đối với cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Với những tình hình trên, tác giả kỳ vọng sẽ cung cấp được bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các yếu tố đến cấu trúc vốn ở thị trường vốn mới nổi, bề dày hoạt động chưa lâu và có các đặc điểm pháp luật như Việt Nam, đặc biệt là mối quan hệ đánh đổi giữa nợ và quyền sở hữu quản lý trong cấu trúc vốn tối ưu. Đồng thời làm rõ được tầm ảnh hưởng của CĐKS cùng với mức thuế TNDN thông qua việc sử dụng các cấu trúc vốn để làm giảm chi phí đại diện – một vấn đề mà hầu hết mọi doanh nghiệp đều rất quan tâm và trăn trở, đồng thời vấn đề bảo vệ công bằng về lợi ích cho các cổ đông cũng như các chủ nợ là vô cùng cần thiết trong môi trường kinh tế ngày càng đổi mới và hòa mình với nền kinh tế quốc tế.
Báo Cáo Thực Tập Chuyên Viên Tín Dụng Phát Triển Thành Viên Mới. Mục tiêu lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của hoạt động kinh doanh Quỹ CEP nhưng không phải vì mục tiêu này mà bất chấp tất cả. Một Quỹ CEP hoạt động kinh doanh thành công là một Quỹ CEP đạt mức lợi nhuận tối ưu, chi phí tối thiểu và giảm thiểu rủi ro. Quỹ CEP phải luôn sẵn sàng từ bỏ khách hàng của mình nếu biết rõ rằng họ không có trách nhiệm trong phòng ngừa, hạn chế rủi ro cùng Quỹ CEP mặc dù quan hệ với khách hàng đó sẽ đem lại cho Quỹ CEP mức lợi nhuận cao. Nhưng Quỹ CEP cũng sẽ sẵn sàng chia sẻ lợi nhuận cho khách hàng, thậm chí chấp nhận không có lợi nhuận trong một thời gian để duy trì một khách hàng có mối quan hệ tốt trong kinh doanh, có uy tín trong thanh toán và sự trung thực. Có thể trong một thời gian Quỹ CEP không thu được lợi nhuận từ khách hàng đó nhưng đổi lại là mối quan hệ lâu dài và những lợi ích mà Quỹ CEP sẽ thu được trong tương lai. Đánh giá khách hàng thường tập trung vào việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng, tình hình tài chính của họ, uy tín trong giao tiếp...khi làm tốt việc đánh giá khách hàng, Quỹ CEP có điều kiện lựa chọn, phân loại và quản lý đối tượng khách hàng dễ dàng hơn, hiệu quả hơn.
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa Thành. - Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, thiết bị đo lường điện, các thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa công nghiệp, kinh doanh đèn điện nhận hợp đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là TP. Hồ Chí Minh.
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn . Trong nền kinh tế hiện đại, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà ở đây là công nghệ thông tin, thì việc sử dụng phương tiện và dịch vụ không dùng tiền mặt là xu thế tất yếu của các quốc gia trên thế giới, nhất là đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng, trong đó thẻ tín dụng được xem là phương tiện hữu hiệu nhất. Với xu thế tất yếu đó nhiều ngân hàng đã đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh thẻ. Ngoài ưu điểm không thể phủ nhận như các tiện ích mang lại cho chính chủ thẻ, thị trường thẻ còn thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư, cung cấp các khoản tín dụng ngắn hạn, giảm lượng lưu thông tiền mặt trong nền kinh tế.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn tại dƣới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, và tiền đang chuyển. Đặc trƣng của vốn bằng tiền là có tính thanh khoản cao, do vậy vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ hàng hóa để sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Một số vấn đề pháp lý về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hiện nay. Đề tài có đối tượng nghiên cứu là các quy phạm pháp luật quy định về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp xã hội được quy định trong Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Về thực tiễn đề tài nghiên cứu về thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hiện nay.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ. • Công ty đang dần khẳng định uy tín và thương hiệu của mình trên thị trường nhôm kính. Hiện nay mục tiêu đưa ra và hướng tới của công ty là: "Mỗi công trình của chúng tôi hướng tới giá trị hưởng thụ cao nhất, chất lượng tốt nhất và với đơn giá thi công lắp đặt tốt nhất để công trình của khách hàng tối giản những kinh phí trong quá trình thi công lắp đặt".
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân Khang. Qua nghiên cứu, tôi thấy được sự giống và khác nhau giữa lý thuyết đã được học và nghiệp vụ tuyển dụng thực tế cũng như những điểm mạnh và những điểm yếu còn tồn tại, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn quy trình tuyển dụng này.
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt. Mục tiêu hoạt động là không ngừng phát triển mô hình nhượng quyền và phấn đấu mở rộng quy mô kinh doanh một cách nhanh nhất nhằm tối đa hóa các nguồn lợi nhuận của Công ty, đảm bảo lợi ích, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống người lao động trong Công ty, đóng góp ngày càng nhiều cho xã hội, góp phần xây dựng một xã hội văn minh hiện đại.
Hoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh. Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing tại công ty TNHH đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp cho công ty hoàn thiện và nâng cao được hiệu quả công tác marketing
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại TP Bank - Chi Nhánh Đà Nẵng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Similar to Luận Văn Quyết Định Ứng Dụng Thương Mại Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp.doc (20)
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm. Chọn vấn đề trên làm đối tượng nghiên cứu chúng ta có thể đi sâu phân tích lý luận chung và các quy định cơ bản về vấn đề này. Vấn đề thủ tục hòa giải tiền tố tụng trong giải quyết ly hôn tại Tòa án trong quá trình giải quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng được pháp luật quy định. Đồng thời, được xem xét dưới nhiều góc độ: Chính trị, kinh tế - xã hội, pháp luật...Nhất là cụ thể trong các quy định của pháp luật HN&GĐ từ đó nhằm đảm bảo quyền của các chủ thể theo quy định của pháp luật. Thông qua đó, càng khẳng định tầm quan trọng của vấn đề trên trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay.
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái. ra tình huống mà Hùng và Hà phải đối mặt
Tình “huống mà Hùng và Hà gặp phải có liên quan đến vấn đề thay đổi tính cách của Thuỷ - con gái của Hùng và Hà. Sự thay đổi hành động và tính cách của Thuỷ chính là những chuyển biến trong tâm lý. Thuỷ từ một cô bé năng động, thích đặt câu hỏi khám phá và tìm hiểu trở thành một người ít nói, khép mình. Dường như đã có một cách giáo dục chưa đúng khiến cho Thuỷ trở nên sợ hãi về việc đưa ra câu hỏi. Qua đó có thể thấy được vấn đề mà Hùng và Hà đang gặp phải là những dấu hiệu về bệnh” trầm cảm của con gái.
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất . Đề tài tập trung nghiên cứu các quy định của Luật đất đai 2013 và Bộ luật Dân sự 2015 về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ, và những văn bản hướng dẫn các quy định này. Ngoài ra, đề tài cũng nghiên cứu thực tiễn thực hiện pháp luật về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng từ năm 2017 đến năm 2022.
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự thích nghi của người chuyển cư đến đang sinh sống tại huyện đảo Phú Quốc. Hệ thống lại cơ sở lý luận về di cư, đo lường mức độ thích nghi khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong, ngoài nước về di cư và mô hình đề xuất của tác giả.
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về di cư, sự hội nhập khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về hội nhập xã hội của những người di cư.
- Nghiên cứu mức độ hội nhập, khả năng hội nhập của bộ phận người nhập cư với môi trường xã hội mới và xác định các nhân tố chủ yếu tác động thúc đẩy đến sự hội nhập của người dân nhập cư tại TPHCM.
- Phân tích nhân tố khám phá tìm ra các nhân tố tác động đến sự hội nhập. Đồng thời phân tích hồi quy để xác định nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hội nhập của người chuyển cư. Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các cơ quan chức năng nhà nước trong việc đo lường, đánh giá mức độ hội nhập xã hội của người dân nhập cư ở TPHCM.
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên. Nghiên cứu sự thỏa mãn về các thành phần của tiền lương và các thành phần của nó bao gồm: thỏa mãn mức lương, thỏa mãn phúc lợi, thỏa mãn tăng lương và thỏa mãn chính sách lương. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự thỏa mãn về các thành phần tiền lương với sự hài lòng trong công việc. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc với dự định nghỉ việc.
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr. Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp, cụ thể là Công ty Cổ phần QSR Management. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần QSR Management qua đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần thay đổi và khắc phục. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần QSR Management.
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức. Xác định các mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức gồm văn hóa thứ bậc, văn hóa nhóm, văn hóa phát triển và văn hóa hợp lý với động lực phụng sự công. Xác định mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Q.3. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện chính sách cho UBND Quận 3. Nghiên cứu cũng nhằm mục đích trả lời các câu hỏi: Các loại văn hóa tổ chức nào có tác động đến động đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
- Mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục. Chi tiêu công cho ngành giáo dục thời gian qua phân bổ theo khoản mục, vẫn còn áp đặt mang tính đầu vào, chưa đo lường hiệu quả đầu ra, do đó phải làm thế nào để áp dụng và quản lý ngân sách theo đầu ra cho ngành giáo dục đạt hiệu quả tốt nhất.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu. xem xét mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiện điểm đến vào nhận dạng thương hiệu điểm đến của du khách trong nước tại TP. Đà Nẵng. Đồng thời, xem xét những ảnh hưởng của nhận dạng thương hiệu đến hành vi của du khách bao gồm hành vi có trách nhiệm với môi trường và trung thành thương hiệu điểm đến. Cũng như xem xét mối quan hệ giữa trung thành thương hiệu điểm đến và hành vi có trách nhiệm với môi trường của du khách
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm. Luận văn nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành F&B, qua đó, luận văn hàm ý quản trị cho các bên liên quan về các hoạt động quản trị tài chính công ty.
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng. Liệu rằng có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu nước ngoài và rủi ro thanh khoản hay không? Mức độ tác động giữa 2 yếu tố này trong giai đoạn 2007-2017 tại các ngân hàng TMCP Việt Nam như thế nào?
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered. Nghiên cứu được thực hiện với hy vọng giúp Ngân hàng SC hiểu và thấy rõ nguyên nhân vì sao hiện nay hoạt động thẻ tín dụng của Ngân hàng SC chưa phát triển. Nghiên cứu cũng đưa ra các giải pháp để Ngân hàng SC xem xét thực hiện trong thời gian tới để đạt mục tiêu phát triển thẻ tín dụng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đưa thêm kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tạo điều kiện tốt hơn đối với hành lang pháp lý cho thẻ tín dụng.
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu. Bài nghiên cứu xem xét tác động của tự do hóa thương mại: Thương mại (%GDP) và đa dạng hóa xuất khẩu cùng các biến số vĩ mô khác tới tăng trưởng kinh tế. Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại 37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất.
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài. Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố với thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; Kiểm định mô hình lý thuyết và xác định các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2016. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, phân tích đưa ra nhận xét và đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI tại TP.HCM.
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics. Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của việc lựa chọn cấu trúc vốn (capital structure) và vốn trí tuệ (intellectual capital) đến thành quả (performance) của các doanh nghiệp ngành logistics tại Việt Nam. Từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty logistics tại Việt Nam.
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉnh Ninh Thuận. Luận văn nghiên cứu đề tài Pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động qua thực tiễn áp dụng tại tỉnh Ninh Thuận nhằm làm rõ các vấn đề lý luận liên quan an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2016, đồng thời đánh giá thực trạng thực thi pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trên cơ sở đó, Luận văn đưa ra những giải pháp hoàn thiện pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại Việt Nam cũng như nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại tỉnh Ninh Thuận trong thời gian tới.
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank- chi nhánh Lâm Đồng. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, chất lượng cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín chi nhánh Lâm Đồng, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại đơn vị.
More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Luận Văn Quyết Định Ứng Dụng Thương Mại Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ỨNG DỤNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ, SIÊU NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ỨNG DỤNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ, SIÊU NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Chuyên ngành: Tài chính công
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS TS. BÙI THỊ MAI HOÀI
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá tác động của chính sách phát triển
thương mại điện tử đến quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các
doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” là bài nghiên cứu của
chính tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Bùi Thị Mai Hoài. Các số liệu và kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Ngày 27 tháng 8 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Văn Luận
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Tên đề tài: Đánh giá tác động của chính sách phát triển thương mại điện tử
đến quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Lý do chọn đề tài: Thương mại điện tử ảnh hưởng sâu rộng và mạnh mẽ đến
cách các doanh nghiệp tư duy, vận hành và cạnh tranh trên thị trường. Việc áp dụng
thương mại điện tử đã mang lại nhiều cơ hội và thách thức đối với các tổ chức kinh
doanh.
Vấn đề: Tình hình ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ, siêu
nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp vẫn còn nhiều hạn chế như: (1) Sàn giao dịch thương
mại điện tử của tỉnh rất ít doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, sản phẩm tham gia. (2) Rất ít cửa
hàng, doanh nghiệp có lập và sử dụng website trong hoạt động kinh doanh.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật khác biệt trong khác
biệt (DID) của phương pháp bán thí nghiệm. Với số lượng quan sát gồm 140 doanh
nghiệp nhỏ, siêu nhỏ (70 doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý và 70 doanh nghiệp thuộc
nhóm kiểm soát).
Kết quả nghiên cứu: Chính sách phát triển thương mại điện tử của tỉnh Đồng
Tháp có ảnh hưởng tích cực đến quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các
doanh nghiệp, thể hiện ở tỷ lệ doanh nghiệp có website tăng thêm là 13,0%. Chính
sách phát triển thương mại điện tử cũng có tác động tăng doanh thu thêm 504,2 triệu
đồng và tăng lợi nhuận sau thuế thêm 136,7 triệu đồng và làm tăng tỷ suất lợi
nhuận/doanh thu thêm 2,6%.
Kết luận và khuyến nghị: Đề tài đề xuất các khuyến nghị gồm: Đẩy mạnh
truyền thông về chính sách thương mại điện tử đối với doanh nghiệp; Tập huấn
chính sách thương mại điện tử cho các doanh nghiệp; Đơn giản hóa thủ tục thương
mại điện tử; Đào tạo nguồn nhân lực am hiểu về thương mại điện tử; Kêu gọi hỗ trợ
vốn để thực hiện chính sách thương mại điện tử; Phát triển thương mại điện tử căn
cứ theo đặc thù của doanh nghiệp.
Từ khóa: Thương mại điện tử, khác biệt trong khác biệt, Đồng Tháp.
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
Title: Assessing the impact of e-commerce development policy to decide the
application of e-commerce of small and super small enterprises in Dong Thap
province.
Reason for writing: E-commerce has profound and strong influence on the way
businesses think, operate and compete in the market. The application of e-commerce
has brought many opportunities and challenges for business organizations.
Problem: The situation of e-commerce application of small and micro
enterprises in Dong Thap province is still limited such as: (1) The province's e-
commerce trading floor is very small; (2) Very few shops and businesses have
established and used websites in business activities.
Methods: Using using differential technique (DID) of semi-experimental
method. With the number of observations including 140 small and micro enterprises
(70 enterprises in the treatment group and 70 enterprises in the control group).
Results: The policy of e-commerce development in Dong Thap province has a
positive influence on the decision of e-commerce application of enterprises,
reflected in the proportion of enterprises having website increased by 13.0%. In
addition, e-commerce development policy also has an effect of increasing revenue
by VND 504.2 million and increasing after-tax profit by VND 136.7 million and
increasing profit / revenue ratio by 2.6%.
Conclusions and implications: The thesis proposes recommendations
including: Promoting communication on e-commerce policies for enterprises; Train
e-commerce policies for businesses; Simplify e-commerce procedures; Training
human resources knowledgeable about e-commerce; Call for capital support to
implement e-commerce policy; E-commerce development based on the
characteristics of the business.
Keywords: E-commerce, Difference in differences, Dong Thap.
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG BÌA
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
ABSTRACT
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Chương 1. GIỚI THIỆU..........................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu thực hiện đề tài, câu hỏi chính sách cần trả lời.............................. 2
1.2.1. Mục tiêu thực hiện đề tài.................................................................................. 2
1.2.2. Câu hỏi chính sách cần trả lời .......................................................................... 2
1.3. Khung phân tích, đối tượng nghiên cứu, dữ liệu và cách tiếp cận ............... 3
1.3.1. Khung phân tích ............................................................................................... 3
1.3.2. Cách tiếp cận, đối tượng nghiên cứu và dữ liệu............................................... 3
1.4. Bố cục của luận văn........................................................................................... 4
1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận văn......................... 4
1.5.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài........................................................................... 4
1.5.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam............................................................................. 5
1.5.3. Kinh nghiệm ứng dụng TMĐT của một số tỉnh thành trong nước .................. 6
1.6. Kỳ vọng kết quả thực hiện luận văn................................................................ 8
Chương 2. KHUNG PHÂN TÍCH, DỮ LIỆU VÀ CÁCH TIẾP CẬN................9
2.1. Các khái niệm...................................................................................................... 9
2.1.1. Khái niệm về TMĐT........................................................................................ 9
2.1.2. Các hình thức giao dịch TMĐT của doanh nghiệp.......................................... 9
2.1.3. Đặc trưng của TMĐT......................................................................................10
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4. Các cấp độ của TMĐT ....................................................................................11
2.1.5. Các lợi ích của TMĐT ....................................................................................12
2.1.6. Doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ............................................................................13
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp nhỏ...............14
2.3. Khung phân tích .................................................................................................16
2.3.1. Khung phân tích ..............................................................................................16
2.3.2. Mô tả và định nghĩa các biến trong khung phân tích......................................17
2.4. Dữ liệu nghiên cứu.............................................................................................21
2.5. Cách tiếp cận và kỹ thuật sử dụng để thực hiện đề tài.......................................23
Tóm tắt Chương 2 .....................................................................................................25
Chương 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN TMĐT
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ỨNG DỤNG TMĐT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ,
SIÊU NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP............................................ 26
3.1. Tổng quan về chính sách phát triển TMĐT của tỉnh Đồng Tháp ......................26
3.1.1. Giới thiệu về chính sách..................................................................................26
3.1.2. Kết quả triển khai chương trình phát triển TMĐT đối với doanh nghiệp tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2015 - 2018 ......................................................................................27
3.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu........................................................................29
3.2.1. Cơ cấu mẫu khảo sát .......................................................................................29
3.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp khảo sát..............................................................29
3.2.3. Tiếp cận chính sách.........................................................................................31
3.3. Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp..................33
3.3.1. Kiểm định sự khác biệt giữa nhóm xử lý và nhóm kiểm soát.........................33
3.3.2. Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp..................34
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................37
Chương 4. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN KẾT QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH
SÁCH, KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH................................................ 38
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.1. Nguyên nhân của kết quả tác động của chính sách phát triển TMĐT đến hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.................................................................................................................38
4.1.1. Nguyên nhân của kết quả đạt được khi tham gia chính sách phát triển TMĐT .. 38
4.1.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ..................................................40
4.2. Kết luận ..............................................................................................................42
4.3. Hàm ý chính sách ...............................................................................................43
4.3.1. Đẩy mạnh truyền thông về chính sách TMĐT đối với doanh nghiệp.............43
4.3.2. Tập huấn chính sách TMĐT cho các doanh nghiệp........................................44
4.3.3. Đơn giản hóa thủ tục TMĐT...........................................................................44
4.3.4. Đào tạo nguồn nhân lực am hiểu về TMĐT ...................................................45
4.3.5. Kêu gọi hỗ trợ vốn để thực hiện chính sách TMĐT .......................................46
4.3.6. Phát triển TMĐT căn cứ theo đặc thù của doanh nghiệp................................47
4.3.7. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, quản trị doanh nghiệp......................49
4.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI PHỎNG VẤN SÂU DOANH NGHIỆP
PHỤ LỤC 4: DÀN BÀI PHỎNG VẤN CÁN BỘ SỞ, BAN NGÀNH TỈNH ĐỒNG
THÁP
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
CNTT Công nghệ thông tin
DID Khác biệt trong khác biệt Difference in differences
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product
GDĐT Giáo dục đào tạo
HĐND Hội đồng nhân dân
KHCN Khoa học công nghệ
NSNN Ngân sách nhà nước
TMĐT Thương mại điện tử
UBND Ủy ban nhân dân
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ ở một số nước trên thế giới ............14
Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam......................................14
Bảng 2.3: Các yếu tố trong mô hình TOE.................................................................16
Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố mạng nội bộ.........................................18
Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố quy mô.................................................18
Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố doanh thu .............................................19
Bảng 2.7: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố thời gian đã kết nối Internet ................19
Bảng 2.8: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố nhân sự chuyên về CNTT....................20
Bảng 2.9: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố trình độ người đứng đầu......................20
Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố ngành nghề kinh doanh chính ...........21
Bảng 2.11: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố áp lực cạnh tranh ...............................21
Bảng 2.12: Phân bổ mẫu khảo sát .............................................................................22
Bảng 3.1: Kết quả triển khai TMĐT đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2015 - 2018 ......................................................................................28
Bảng 3.2: Chức vụ người trả lời khảo sát .................................................................29
Bảng 3.3: Đặc điểm của doanh nghiệp khảo sát ở thời điểm năm 2014...................30
Bảng 3.4: Thông tin về doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý và nhóm kiểm soát ..........31
Bảng 3.5: Mức độ hài lòng của nhóm xử lý chính sách............................................32
Bảng 3.6: Khác biệt giữa 2 nhóm tại thời điểm chưa có chính sách (năm 2014).....34
Bảng 3.7: Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định ứng dụng TMĐT
của doanh nghiệp.......................................................................................................35
Bảng 3.8: Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến doanh thu và tỷ suất lợi
nhuận của doanh nghiệp............................................................................................36
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Khung phân tích của đề tài........................................................................17
Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn tác động của phương pháp khác biệt trong khác biệt.....23
Hình 3.1: Cơ cấu mẫu khảo sát theo địa bàn.............................................................29
Hình 3.2: Tiếp cận chính sách của doanh nghiệp thuộc nhóm kiểm soát.................32
Hình 3.3: Lý do không hài lòng về chính sách của nhóm xử lý ...............................33
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
Chương 1. GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Thương mại điện tử (TMĐT) là dịch vụ chia sẻ thông tin kinh doanh, duy trì mối
quan hệ kinh doanh, và thực hiện các giao dịch kinh doanh bằng mạng viễn thông
(Zwass, 1996). Hiện tại, thương mại điện tử ảnh hưởng sâu rộng và mạnh mẽ đến cách
các doanh nghiệp tư duy, vận hành và cạnh tranh trên thị trường. Nhiều mô hình kinh
doanh sáng tạo như quản lý chuỗi cung ứng, quản lý quan hệ khách hàng và lập kế
hoạch nguồn lực doanh nghiệp cũng được kích hoạt bởi TMĐT. Việc áp dụng TMĐT
đã mang lại nhiều cơ hội và thách thức đối với các tổ chức kinh doanh.
Ở nhiều quốc gia, các doanh nghiệp nhỏ chậm chạp trong việc áp dụng đổi
mới công nghệ (Yap, Thông, & Raman, 1994). Vì các doanh nghiệp vừa và nhỏ
chiếm gần 90% số lượng doanh nghiệp ở nhiều nền kinh tế, nên tốc độ áp dụng
TMĐT tại các doanh nghiệp nhỏ là rất quan trọng.
Theo Hiệp hội TMĐT Việt Nam, trong năm 2015, doanh thu của TMĐT ở Việt
Nam đã đạt 4,7 tỷ USD, tăng gấp 5 lần so với năm 2012, tốc độ tăng trưởng trung
bình hơn 30%/năm. Tốc độ tăng trưởng trong một số lĩnh vực cụ thể rất ngoạn mục.
Đối với lĩnh vực bán lẻ trực tuyến, thông tin từ hàng nghìn website TMĐT cho thấy
tỷ lệ tăng trưởng doanh thu năm 2017 tăng 35%. Nhiều doanh nghiệp, hộ kinh
doanh bán lẻ đã bắt đầu ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp
phần giúp họ giảm chi phí sản xuất, quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường, đa
dạng phương thức thanh toán.
Đồng Tháp rất quan tâm đến chính sách hỗ trợ phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh đã ban hành các chính sách về phát triển TMĐT trên địa bàn như: (1) Quyết định
số 1096/QĐ-UBND.HC ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc phê
duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015; (2)
Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 30/6/2017 phát triển thương mại điện tử trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020. Tuy nhiên, theo Sở Công thương tỉnh Đồng Tháp
(2017), tình hình ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp vẫn còn nhiều hạn chế như: (1) Sàn giao dịch TMĐT
của tỉnh rất ít doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, sản phẩm tham gia, chỉ có 50 thành viên
(doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ) với 95 sản phẩm tham gia. Hoạt động của sàn giao
dịch chỉ mới ở mức giới thiệu sản phẩm; (2) Rất ít cửa hàng, doanh nghiệp có lập và
sử dụng website trong hoạt động kinh doanh.
Do đó, việc nghiên cứu tác động của chính sách phát triển TMĐT đến việc
ứng dụng TMĐT ở các doanh nghiệp nhỏ, các cửa hàng bán lẻ trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp trở nên cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả chọn đề tài
“Đánh giá tác động của chính sách phát triển thương mại điện tử đến quyết
định ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp” để nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu thực hiện đề tài, câu hỏi chính sách cần trả lời
1.2.1. Mục tiêu thực hiện đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định
ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Mục tiêu 2: Tìm hiểu nguyên nhân của kết quả tác động từ chính sách phát
triển TMĐT đến quyết định ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Mục tiêu 3: Hàm ý về chính sách nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ,
siêu nhỏ ứng dụng TMĐT.
1.2.2. Câu hỏi chính sách cần trả lời
Chính sách khuyến khích phát triển thương mại điện tử (TMĐT) tác động như
thế nào đến quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ, siêu
nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp?
Nguyên nhân dẫn đến kết quả tác động đó là gì?
Cần có những cải thiện gì trong chính sách phát triển TMĐT nhằm khuyến
khích các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ ứng dụng TMĐT?
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
1.3. Khung phân tích, đối tượng nghiên cứu, dữ liệu và cách tiếp cận
1.3.1. Khung phân tích
Tác giả sử dụng lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT của
doanh nghiệp làm khung phân tích nhằm thực hiện mục tiêu của luận văn.
1.3.2. Cách tiếp cận, đối tượng nghiên cứu và dữ liệu
Để trả lời câu hỏi thứ nhất, tác giả sử dụng kỹ thuật khác biệt trong khác
biệt/khác biệt kép (DID) của phương pháp bán thí nghiệm. Cụ thể, tác giả chọn 2
nhóm đối tượng nghiên cứu là những doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ có điều kiện
tương đồng về mọi khía cạnh, chỉ khác nhau ở chỗ một nhóm được tham gia chính
sách phát triển TMĐT (gọi là nhóm tham gia hay còn gọi là nhóm xử lý); nhóm còn
lại không tham gia chính sách phát triển TMĐT (gọi là nhóm so sánh hay còn gọi là
nhóm kiểm soát). Khi chọn hai nhóm đối tượng nghiên cứu có sự tương đồng về
mọi khía cạnh như vậy, chúng ta sẽ loại bỏ được tác động của những nhân tố khác,
phần còn lại sẽ là tác động của chính sách.
Tác giả sử dụng cả dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp chủ yếu
gồm số liệu thống kê về TMĐT của tỉnh Đồng Tháp trong giai đoạn 2015 – 2018 từ
các báo cáo của Sở Công thương tỉnh Đồng Tháp. Dữ liệu sơ cấp gồm các thông tin
chính về doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ như sau: Số lượng website, ngành nghề kinh
doanh chính, trình độ của người đứng đầu doanh nghiệp, doanh thu, vốn chủ sở hữu,
số năm hoạt động, nhân sự chuyên trách về CNTT, áp lực cạnh tranh của 140 doanh
nghiệp nhỏ, siêu nhỏ (70 doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ thuộc nhóm kiểm soát và 70
doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ thuộc nhóm xử lý) vào năm 2015 và năm 2018.
Để trả lời câu hỏi thứ hai, tác giả sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu các đối
tượng liên quan (các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, các cán bộ, công chức thuộc Sở
Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư đã tham gia xây
dựng, triển khai chính sách phát triển TMĐT) để tìm hiểu nguyên nhân của kết quả
tác động từ chính sách phát triển TMĐT đến quyết định ứng dụng TMĐT của các
doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Trên cơ sở câu trả lời của câu hỏi thứ 2, tác giả đề xuất khuyến nghị và hàm ý
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
chính sách để khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ ứng dụng TMĐT.
1.4. Bố cục của luận văn
Ngoài danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, hình vẽ, tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu như sau:
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Khung phân tích, dữ liệu và cách tiếp cận
Chương 3: Đánh giá tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định
ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Chương 4: Nguyên nhân dẫn đến kết quả tác động, kết luận và hàm ý chính
sách.
1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận văn
1.5.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Irene Bertschek và Helmut Fryges (2002) nghiên cứu về ứng dụng TMĐT tại
các doanh nghiệp Đức, kết luận là các yếu tố về quy mô của doanh nghiệp, nhân sự
được đào tạo có trình độ cao về CNTT sẽ có tác động rất tích cực đến ứng dụng
TMĐT trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, không có mối liên hệ giữa lịch sử thành lập
của doanh nghiệp với khả năng ứng dụng TMĐT.
Mohammed Quaddus và Glenn Hofmeryer (2007) nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến ứng dụng giao dịch TMĐT tại các doanh nghiệp nhỏ tại miền Tây nước
Ú đã kết luận rằng yếu tố kiểm soát của doanh nghiệp, niềm tin của doanh nghiệp,
yếu tố bên ngoài doanh nghiệp và tình hình hoạt động của doanh nghiệp có tác động
đến thái độ hướng đến giao dịch TMĐT của các các doanh nghiệp nhỏ.
Gibbs, Jennifer L và Kraemer, Kenneth L (2004) đã tiến hành điều tra xuyên
quốc gia về các yếu tố quyết định phạm vi sử dụng TMĐT. Nghiên cứu đã sử dụng
khung công nghệ tổ chức môi trường (TOE) để xem xét các yếu tố quyết định phạm
vi sử dụng giữa những doanh nghiệp áp dụng TMĐT. Dựa trên dữ liệu khảo sát 2.139
cơ sở sản xuất, kinh doanh từ ba ngành công nghiệp trên mười quốc gia, nghiên cứu đã
tìm ra các yếu tố dự báo quan trọng nhất về phạm vi sử dụng là tài nguyên công nghệ,
nhận thấy lợi ích chiến lược, nguồn lực tài chính, rào cản pháp luật, áp lực bên
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
ngoài, và chính sách của chính phủ. Các công ty Mỹ có phạm vi sử dụng TMĐT
cao hơn đáng kể so với các công ty từ các quốc gia khác.
1.5.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Lê Văn Huy và cộng sự (2012) nghiên cứu thực nghiệm về yếu tố quyết định của
việc ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Các tác giả sử
dụng mô hình TOE và thử nghiệm một mô hình thông qua TMĐT bao gồm rất nhiều
yếu tố bên trong và bên ngoài được xác định trong các nghiên cứu thực nghiệm. Nghiên
cứu này đã nêu ra rằng chính sách tác động đến việc thúc đẩy việc áp dụng TMĐT của
doanh nghiệp nhỏ trong nền kinh tế đang chuyển đổi ở Việt Nam.
Lưu Tiến Thuận và Trần Thị Thanh Vân (2015) khi nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần
Thơ, đã sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic. Các doanh nghiệp được khảo sát
được chia ra thành 2 nhóm: nhóm các doanh nghiệp không ứng dụng TMĐT (có 58
doanh nghiệp, được mặc định là 0 trong mô hình hồi quy) và nhóm các doanh
nghiệp có ứng dụng TMĐT (có 164 doanh nghiệp, được mặc định là 1 trong mô
hình). Các biến độc lập của phương trình hồi quy Binary Logistic gồm các yếu tố
sau: Thời gian thành lập doanh nghiệp, số lượng máy tính trong doanh nghiệp, thời
gian doanh nghiệp kết nối Internet, trình độ của người đứng đầu doanh nghiệp, nhận
thức của doanh nghiệp về mức độ cần thiết ứng dụng TMĐT và nhận biết của doanh
nghiệp về đối thủ cạnh tranh trong ngành có ứng dụng TMĐT.
Mức độ dự báo trúng của toàn bộ mô hình là 81,5%. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, các yếu tố có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định ứng dụng TMĐT gồm:
Thời gian doanh nghiệp kết nối Internet; Trình độ của người đứng đầu doanh
nghiệp; Nhận thức của doanh nghiệp về mức độ cần thiết ứng dụng TMĐT và nhận
biết của doanh nghiệp về đối thủ cạnh tranh trong ngành có ứng dụng TMĐT. Trong
đó biến nhận thức của doanh nghiệp về mức độ cần thiết ứng dụng TMĐT có tác
động mạnh hơn các biến còn lại.
Quan Minh Nhựt và Nguyễn Quốc Nghi (2014), đã sử dụng mô hình hồi quy
nhị phân logistic để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
nghệ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME). Kết quả nghiên cứu cho thấy những
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đổi mới công nghệ của SME là: mức độ tiếp cận
thông tin khoa học công nghệ, mức độ khó khăn về tài chính, tỷ lệ lao động đã qua
đào tạo, triển vọng tương lai của doanh nghiệp và bảo lãnh tín dụng của doanh
nghiệp. Trong đó, nhân tố triển vọng tương lai của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh
nhất đến quyết định đổi mới công nghệ của các SME.
Theo hiểu biết của tác giả, tại tỉnh Đồng Tháp chưa có bất cứ nghiên cứu nào
về đánh giá tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định ứng dụng
TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, cũng chưa có nghiên cứu nào sữ dụng
kỹ thuật khác biệt trong khác biệt để thực hiện đánh giá. Do vậy, đây là điểm mới
của đề tài này.
1.5.3. Kinh nghiệm ứng dụng TMĐT của một số tỉnh thành trong nước
1.5.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Hà Nam
Sau 5 năm tổ chức triển khai thực hiện, hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh Hà
Nam đã từng bước phát triển và đi vào cuộc sống, góp phần tích cực vào sự phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh. Hiện nay, 100% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã đầu tư
máy tính kết nối internet tốc độ cao ADSL hoặc cáp quang, 100% sử dụng email để
giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp, 25% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử
cập nhập định kỳ thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp, 5%
doanh nghiệp tham gia Website TMĐT đã thông báo hoặc đăng ký với Bộ Công
Thương. Các doanh nghiệp thường xuyên truy cập để tìm kiếm đối tác trên môi trường
mạng và tìm hiểu thông tin về các thị trường. Trong giai đoạn 2011 - 2016 tự nguồn
phát triển thương mại quốc gia và của tỉnh đã thực hiện các đề án: Hỗ trợ các doanh
nghiệp tham gia ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ 33
doanh nghiệp xây dựng Website để giới thiệu, quảng bá, giao dịch bán hàng, trao đổi
thông tin tìm kiếm mở rộng thị trường, giới thiệu sản phẩm trên mạng internet. Tổ chức
06 lớp đào tạo, tập huấn kiến thức về TMĐT cho gần 700 học viên tham gia.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chính sách phát triển TMĐT tại địa phương
vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Nguồn nhân lực có chất lượng cao cho phát triển TMĐT
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
của tỉnh quá ít dẫn tới việc hỗ trợ thông tin cho doanh nghiệp và người tiêu dùng
chưa hiệu quả. Hạ tầng thông tin điện tử, mạng online phát triển là cơ sở để thực
hiện phát triển TMĐT, tuy nhiên số lượng tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
công nghiệp lựa chọn hình thức này còn nhiều hạn chế (khoảng 20% thường xuyên
lựa chọn) như vậy chưa tận dụng phát huy thế mạnh. Số lượng website tăng nhưng
chưa nhiều, doanh nghiệp tổ chức, triển khai ứng dụng TMĐT chủ yếu là tự phát;
thiếu định hướng; tập trung ở các doanh nghiệp lớn, tiềm lực mạnh; các doanh
nghiệp vừa và nhỏ vẫn còn hạn chế, nhiều doanh nghiệp đã xây dựng website nhưng
chỉ dừng ở mức cung cấp thông tin sản phẩm, dịch vụ đang kinh doanh, giá bán, giá
mua và phương thức thanh toán...
1.5.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Giang
Sở Công Thương đã phối hợp với Cục TMĐT, Trung tâm TMĐT tổ chức được 8
lớp cho đối tượng là sinh viên các trường nghề, cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh
(năm 2016 tổ chức 4 lớp; năm 2017 tổ chức 4 lớp); 01 lớp cho cán bộ quản lý nhà nước
(năm 2016); 02 lớp cho đối tượng là cán bộ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (năm 2016:
01 lớp; 2017: 01 lớp) với những nội dung như Pháp luật về TMĐT và những văn bản
hướng dẫn thi hành, cách thức triển khai TMĐT trong doanh nghiệp, giới thiệu các
chương trình mô hình ứng dụng TMĐT hỗ trợ doanh nghiệp… Năm 2017, Sở đã hỗ trợ
10 doanh nghiệp đưa thông tin lên Cổng Thông tin xuất khẩu: www.vnex.com.vn;
Cổng Thông tin thị trường nước ngoài: www.ttnn.com.vn;
...), và liên kết tới website của các Bộ, ngành; các tổ chức, đơn vị XTTM… trong cả
nước nhằm tuyên truyền, quảng bá thông tin doanh nghiệp ra thị trường trong và
ngoài nước. Sở đã phối hợp triển khai hỗ trợ 70% kinh phí thiết lập và sử dụng hệ
thống thư điện tử với tên miền dùng riêng cho doanh nghiệp; Xây dựng website
TMĐT cho 40 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (năm 2016 là 20 doanh nghiệp; năm
2017 là 20 doanh nghiệp) và hỗ trợ các doanh nghiệp đã có website tham gia gian
hàng trên sàn giao dịch TMĐT của Sở Công Thương và đào tạo kỹ năng quản trị
gian hàng trực tuyến cho doanh nghiệp.
Tỉnh Bắc Giang thường xuyên tổ chức cho đoàn đi học tập, tiếp thu kinh nghiệm
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
tại các tỉnh phía Nam, nơi có các tỉnh triển khai ứng dụng về TMĐT cao nhằm liên
kết, hợp tác trong các chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho cơ quan quản lý nhà
nước về TMĐT. Qua đó đã tiếp thu và học tập được một số kinh nghiệm như: phối
hợp với các tổ chức đoàn thể (Tỉnh đoàn, Đoàn khối cơ quan, các Hiệp hội) tổ chức
các cuộc thi tìm hiểu, các buổi toạ đàm, hội thảo bàn tròn… về TMĐT, lựa chọn
những doanh nghiệp có nhu cầu cao trong việc ứng dụng TMĐT để hỗ trợ giúp tạo
các mô hình ứng dụng TMĐT điển hình, làm mẫu cho các doanh nghiệp khác học
tập…
1.6. Kỳ vọng kết quả thực hiện luận văn
Luận văn này hướng đến mục tiêu đánh giá tác động của chính sách phát triển
TMĐT đến quyết định ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đồng thời, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến kết quả tác động
đó. Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân, tác giả kỳ vọng đưa ra các hàm ý nhằm
khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ ứng dụng TMĐT nhằm triển khai
thực hiện thành công chính sách phát triển TMĐT của tỉnh Đồng Tháp. Từ đó giúp
các doanh nghiệp cải thiện hiệu quả kinh doanh, cạnh tranh tốt hơn trên thị trường.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Chương 2. KHUNG PHÂN TÍCH, DỮ LIỆU VÀ CÁCH TIẾP CẬN
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Khái niệm về TMĐT
Từ năm 1995, thuật ngữ TMĐT lần đầu tiên được đề cập bởi hãng máy tính
IBM của Mỹ. Tuy nhiên, cho đến nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về TMĐT.
Theo nghĩa hẹp, TMĐT là quá trình mua, bán và trao đổi sản phẩm, dịch vụ và
thông tin thông qua hệ thống máy tính trên nền Internet (Kalakota và Whinston,
1997). Hay, TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một
mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay
quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000).
Theo nghĩa rộng, TMĐT là toàn bộ chu trình và các hoạt động kinh doanh liên
quan đến các tổ chức hay cá nhân, được thực hiện thông qua phương tiện điện tử.
Nói cách khác, TMĐT là việc tiến hành hoạt động thương mại, sử dụng các công
nghệ xử lý thông tin số hóa và phương tiện điện tử. Theo Hiệp hội thương mại điện
tử (AEC, 2000), TMĐT là kinh doanh có sử dụng các công cụ điện tử.
Dưới góc độ doanh nghiệp, TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hay một phần
hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối, thanh toán thông
qua các phương tiện điện tử (UNCTAD, 2000). Như vậy, khi doanh nghiệp sử dụng
các phương tiện điện tử và mạng vào hoạt động kinh cơ bản như marketing, bán
hàng, phân phối, thanh toán thì được xem là tham gia TMĐT.
Trong đề tài nay, TMĐT được hiểu là việc doanh nghiệp sử dụng website để
thực hiện một hoặc một số nội dung như marketing, thanh toán hay mua, bán hàng
hàng hóa, dịch vụ.
2.1.2. Các hình thức giao dịch TMĐT của doanh nghiệp
Dựa trên thành phần tham gia, TMĐT được chia thành một số loại chủ yếu như
B2B, B2C, B2G. Hình thức giao dịch TMĐT doanh nghiệp với khách hàng (B2C)
thành phần tham gia gồm doanh nghiệp (người bán) và người tiêu dùng (người mua).
Sử dụng internet để tìm kiếm sản phẩm, đặt mua hàng, thực hiện thanh toán điện tử.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Hình thức giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp với doanh nghiệp
(B2B): thành phần tham gia là doanh nghiệp và doanh nghiệp, tức là người mua là
doanh nghiệp và người bán là doanh nghiệp khác. Sử dụng Internet để tạo mối quan
hệ giữa nhà cung cấp và các cửa hàng thông qua các vấn đề về chất lượng, dịch vụ.
Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan chính quyền (Business to
Government- B2G). Các giao dịch này gồm khai thuế, hải quan, nộp thuế, nộp báo
cáo tài chính và nhận các văn bản.
2.1.3. Đặc trưng của TMĐT
TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản so với thương mại truyền thống, cụ thể:
Một là, các bên giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau, không cần
phải biết nhau từ trước. Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp nhau
trực tiếp để giao dịch. Giao dịch truyền thống thường được thực hiện theo cách như
chuyển tiền, vận đơn, báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax, telex chỉ sử dụng
để trao đổi dữ liệu kinh doanh. Việc sử dụng phương tiện điện tử trong thương mại
truyền thống chỉ để chuyển thông tin trực tiếp giữ hai đối tác giao dịch. TMĐT cho
phép mọi khách hàng ở khắp nơi từ vùng sâu, vùng xa cho đến đô thị, đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trường toàn cầu mà không cần phải quen biết với nhau.
Hai là, TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới. Thị
trường trong TMĐT là thị trường phi biên giới. Mọi người ở tất cả các quốc gia trên thế
giới không phải di chuyển tới bất kỳ địa điểm nào mà vẫn có thể tham gia và tiến hành
giao dịch TMĐT bằng cách truy cập vào website TMĐT, các trang mạng xã hội.
Ba là, trong giao dịch TMĐT đòi hỏi phải có sự tham gia của ít nhất ba chủ
thể. Trong đó, có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng,
các cơ quan chứng thực là những người tạo môi trường cho các giao dịch TMĐT.
Nhà cung cấp dịch vụ mạng, cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ
các thông tin giao dịch giữa các bên thực hiện giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng
xác nhận độ tin cậy của thông tin trong giao dịch TMĐT.
Bốn là, đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương
tiện trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin là thị trường.
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Năm là, thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành.
Các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian
ảo là các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng; các siêu thị ảo được
hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.
2.1.4. Các cấp độ của TMĐT
2.1.4.1. Cấp độ phát triển theo chiều rộng
Theo Nguyễn Văn Hùng và cộng sự (2013), phát triển TMĐT theo chiều rộng
được chia theo 3 cấp độ:
Cấp độ 1: Thương mại thông tin (i-commerce): doanh nghiệp có website để
cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ... Nhưng hoạt động mua bán vẫn thực hiện
theo cách truyền thống.
Cấp độ 2: Thương mại giao dịch (t-commerce): website của doanh nghiệp cho
phép thực hiện đặt hàng, mua hàng, có thể bao gồm cả thanh toán trực tuyến.
Cấp độ 3: Thương mại tích hợp (c-business): website của doanh nghiệp kết nối
trực tiếp với cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự
động hóa, làm giảm đáng kể chi phí hoạt động.
2.1.4.2. Cấp độ phát triển theo chiều sâu
Theo Nguyễn Văn Hùng (2013), phát triển hoạt động TMĐT theo chiều sâu
được phân thành 6 cấp độ phát triển: Hiện diện trên mạng; (2) có website chuyên
nghiệp; (3) chuẩn bị TMĐT; (4) áp dụng TMĐT; (5) thương mại điện tử không dây;
(6) Thế giới trong một máy tính.
Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng. Doanh nghiệp có website trực tuyến nhưng chỉ
cung cấp thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chức năng khác.
Cấp độ 2 - Có website chuyên nghiệp. Website có cấu trúc phức tạp hơn, có
nhiều chức năng tương tác với khách hàng, hỗ trợ khách hàng, khách hàng có thể
liên hệ với doanh nghiệp một cách thuận tiện.
Cấp độ 3 - Chuẩn bị TMĐT. Doanh nghiệp triển khai bán hàng, dịch vụ qua
mạng. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để cung cấp
các giao dịch trên mạng, các giao dịch còn chậm, bảo mật thấp.
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Cấp độ 4 - Áp dụng TMĐT. Website của doanh nghiệp liên kết trực tiếp với
cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa,
làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả.
Cấp độ 5 - TMĐT không dây. Doanh nghiệp áp dụng TMĐT trên các thiết bị
không dây như điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính xách tay, … sử dụng
giao thức truyền không dây.
Cấp độ 6 - Thế giới trong một máy tính. Chỉ với thiết bị điện tử, một người có
thể truy cập vào nguồn thông tin khổng lồ, mọi loại thông tin (hình ảnh, âm thanh,
phim) mọi nơi, mọi lúc và thực hiện các loại giao dịch.
Trong nghiên cứu này, đề tài sử dụng cách tiếp cận phát triển TMĐT của các
doanh nghiệp theo chiều rộng, gồm 3 cấp độ là 1, 2, 3.
2.1.5. Các lợi ích của TMĐT
2.1.5.1. Đối với các doanh nghiệp
TMĐT mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường toàn cầu. Doanh nghiệp dễ
dàng và nhanh chóng tiếp cận được với nhiều khách hàng, lựa chọn được nhà cung
ứng tốt nhất và xác định được đối tác kinh doanh phù hợp nhất.
Nhờ sử dụng các phương tiện thanh toán điện tử, doanh nghiệp có thể cắt giảm
chi phí phát hành séc bằng giấy, chi phí di chuyển từ công ty đến ngân hàng. TMĐT
tạo ra khả năng chuyên môn hóa cao trong kinh doanh, đặc biệt là đối với doanh
nghiệp thương mại.
TMĐT góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao hình ảnh
doanh nghiệp, tìm kiếm đối tác kinh doanh, đơn giản công việc kinh doanh, rút ngắn
chu kỳ và thời gian giao nhận hàng hóa, tăng năng suất, loại bỏ giấy tờ, xử lý thông
tin nhanh hơn, giảm chi phí vận chuyển, tăng sự linh hoạt trong kinh doanh của
doanh nghiệp (Trần Văn Hòe, 2006).
2.1.5.2. Lợi ích đối với người tiêu dùng
TMĐT cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ
trong ngày, tất cả các ngày trong năm, không bị giới hạn bởi vị trí địa lý.
TMĐT cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, khách hàng có thể lựa
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
chọn các cơ sở cung cấp khác nhau, từ máy bán hàng tự động cho đến siêu thị, lựa
chọn các loại sản phẩm khác nhau, từ hàng điện tử lâu bền đến một món quà tặng.
TMĐT làm giảm chi tiêu cho khách hàng về sản phẩm hàng hóa/dịch vụ họ
nhận được thông qua việc chấp nhận mua bán không phụ thuộc vị trí địa lý của nhà
cung cấp, có thể so sánh, lựa chọn nhà cung ứng nhanh nhất, giá cả phù hợp nhất.
2.1.5.3. Lợi ích đối với xã hội
TMĐT cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua
sắm, do đó giảm phương tiện giao thông lưu thông trên đường, giảm thiểu tai nạn và
ô nhiễm môi trường sống.
TMĐT dẫn đến việc bán hàng với giá thấp hơn nên nhiều người có thể mua
được khối lượng hàng hóa lớn hơn, tăng mức sống và hưởng thụ của người dân.
TMĐT tạo điều kiện để dân cư ở các nước đang phát triển hoặc khu vực nông thôn
thụ hưởng các sản phẩm và dịch vụ mà họ không có khả năng tiếp cận, họ còn có cơ
hội để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và nhận được bằng cấp cao hơn.
TMĐT thúc đẩy việc cung cấp các dịch vụ công cộng như chăm sóc sức khỏe,
giáo dục và phân phối các dịch vụ xã hội của chính phủ ở mức chi phí thấp hoặc cải
thiện chất lượng của các dịch vụ đó (Trần Văn Hòe, 2006).
2.1.6. Doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động hay
doanh thu. Liên minh Châu Âu (EU) đã có khái niệm về doanh nghiệp nhỏ là doanh
nghiệp có dưới 50 lao động. Ở Hoa Kỳ, doanh nghiệp có số lao động dưới 100
người được gọi là DN nhỏ. Theo Ngân hàng Thế giới (WB) và Công ty Tài chính
Quốc tế (IFC), các DN được chia theo quy mô sau:
(1) Doanh nghiệp siêu nhỏ: là doanh nghiệp có không quá 10 lao động, tổng
tài sản không quá 100.000 USD, doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD.
(2) Doanh nghiệp nhỏ: là doanh nghiệp có không quá 50 lao động, tổng tài sản
không quá 3.000.000 USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000 USD.
Một số quốc gia như Úc, Đức, Indonesia, Thái Lan xác định doanh nghiệp nhỏ
dựa trên các đặc thù riêng của quốc gia mình (Bảng 2.1).
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ ở một số nước trên thế giới
Quốc gia Số lao động
Tổng số vốn hoặc
Doanh thu /năm
giá trị tài sản
Úc 1 - 99 người Không quy định Không quy định
Đức Dưới 49 người Không quy định Dưới 1 triệu mác
Indonesia 5 - 19 người 70 triệu Rupi Không quy định
Thái Lan Dưới 50 người Dưới 20 triệu Baht Không quy định
(Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, 2009)
Tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định rõ tại Nghị định
số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
DN siêu nhỏ DN nhỏ
Lĩnh vực
Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động
vốn (tỷ đồng) (người) vốn (tỷ đồng) (người)
Nông, lâm, thủy sản ≤ 3 ≤ 10 ≤ 20 ≤ 100
Công nghiệp xây
≤ 3 ≤ 10 ≤ 20 ≤ 100
dựng
Thương mại dịch vụ ≤ 3 ≤ 10 ≤ 50 ≤ 50
Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ
Trong phạm vi luận văn này, tác giả sử dụng tiêu chí doanh nghiệp nhỏ, siêu
nhỏ theo phân loại tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP.
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp nhỏ
Các lý thuyết thường được sử dụng để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là: Lý thuyết hành
động (TRA); Lý thuyết về hành vi có kế hoạch (TPB); Mô hình chấp nhận công
nghệ (TAM); Sự khuếch tán của lý thuyết đổi mới (IDT); Khung công nghệ, tổ chức
và môi trường (TOE).
TRA ban đầu được phát triển bởi Fishbein và Ajzen (1975). Theo lý thuyết này,
hành vi của một cá nhân, tổ chức được quyết định cao bởi ý định của cá nhân, tổ chức
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
thực hiện hành vi đó và ý định này bị ảnh hưởng chung bởi hai yếu tố, đó là thái độ
đối với hành vi và chuẩn mực chủ quan (Davis, Bagozzi, & Warshaw, 1989). Giả
thuyết này đã bị chỉ trích bởi Ajzen (1991) do mô hình không thể thỏa hiệp trong
một tình huống mà cá nhân, tổ chức không chịu sự kiểm soát của ý chí.
Ajzen (1991) đã sửa chữa giới hạn của TRA bằng cách phát triển Lý thuyết về
hành vi có kế hoạch (TPB). Trong TPB, Ajzen (1991) đã thêm các cấu trúc mới gọi
là kiểm soát hành vi nhận thức (PBC). Do đó, có ba yếu tố ảnh hưởng đến ý định
thực hiện một hành vi nhất định, đó là thái độ đối với hành vi, chuẩn mực chủ quan
và kiểm soát hành vi nhận thức. Tuy nhiên, theo Yousafzai và cộng sự (2010) cả
TRA và TPB vẫn cho rằng có sự gần gũi giữa ý định và hành vi, do đó khả năng dự
đoán của mô hình này vẫn còn yếu nếu áp dụng trong tình huống có ý định và hành
vi có mối tương quan cao. Hơn nữa, Yousafcai và cộng sự (2010) cũng chỉ trích mô
hình này vì đã bỏ qua, hoặc không bao gồm, một số yếu tố có thể làm tăng sức
mạnh dự đoán, chẳng hạn như các quy tắc cá nhân và đánh giá hành vi tình cảm.
Mô hình TAM được phát triển bởi Davis (1989) cung cấp một mô hình nhằm
mục đích giải thích một hành vi liên quan đến việc sử dụng máy tính. Mô hình này
được xây dựng dựa trên khung TRA. Trong lý thuyết này, hành vi thực tế được xác
định cao bởi ý định hành vi và ý định hành vi được xác định chung bởi thái độ đối
với và nhận thấy sự hữu ích. Bên cạnh việc xác định ý định hành vi, nhận thấy sự
hữu ích cùng với việc dễ sử dụng cũng ảnh hưởng đến thái độ.
Mô hình khuếch tán đổi mới (ID) được phát triển bởi Rogers (1983) dựa trên
lý thuyết tâm lý học và xã hội học rộng lớn. Trong lý thuyết này, lợi thế tương đối,
tính tương thích, độ phức tạp, khả năng thử nghiệm và khả năng quan sát là những
yếu tố quyết định tỷ lệ chấp nhận đổi mới.
Khung công nghệ, tổ chức và môi trường (TOE) được phát triển ban đầu bởi
Tomatzky, Fleischer và Chakrabarti (1990) để mô tả ảnh hưởng của các yếu tố theo
ngữ cảnh trong việc áp dụng đổi mới. Có ba bối cảnh của một doanh nghiệp có ảnh
hưởng đến việc áp dụng đổi mới công nghệ, đó là bối cảnh công nghệ, bối cảnh tổ
chức và bối cảnh môi trường.
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Bối cảnh công nghệ liên quan đến cả công nghệ bên trong và bên ngoài có liên
quan đến doanh nghiệp, trong khi bối cảnh tổ chức liên quan đến bản chất và nguồn
lực của doanh nghiệp, được quy định bởi quy mô doanh nghiệp và phân cấp, chính
thức hóa và sự phức tạp của cấu trúc quản lý của họ. Sau đó, bối cảnh môi trường đề
cập đến các bên khác xung quanh doanh nghiệp như đối thủ cạnh tranh, nhà cung
cấp và chính phủ (Zhu và cộng sự, 2002).
Bảng 2.3: Các yếu tố trong mô hình TOE
Yếu tố trong
Nội dung chủ yếu
TOE
Yếu tố công
Kỹ thuật về TMĐT như thuật toán, các ứng dụng bảo mật, hệ
thống thanh toán, hệ thống thông tin, thái độ hướng đến việc cải
nghệ
tiến quy trình để ứng dụng CNTT, TMĐT.
Quy mô, cấu trúc, mô hình tổ chức, nguồn lực, chiến lược của
Yếu tố tổ chức
doanh nghiệp, kiến thức của đội ngũ nhân viên trong doanh
nghiệp.
Yếu tố môi Chính sách của chính phủ, các yếu tố văn hóa, môi trường kinh tế,
trường cơ sở vật chất, hạ tầng mạng lưới.
Nguồn: Lê Văn Huy (2012)
Khung TOE đã được công nhận rộng rãi là khung lý thuyết tốt để nghiên cứu
về ứng dụng TMĐT (Morteza và cộng sự 2011; Ramdani và cộng sự, 2013; Salwani
và cộng sự, 2009; Sila và Dobni, 2012). Bên cạnh đó, khung TOE xem xét các yếu
tố khác nhau nên khả năng giải thích tốt hơn các mô hình chỉ bao gồm một vài yếu
tố (Li và Xie, 2012; Molla và Licker, 2005). Tuy nhiên, Ghobakhloo và Tang
(2013), cho rằng mô hình TOE có hạn chế là bỏ qua các yếu tố liên quan đến các
thuộc tính của nhân viên và người quản lý.
2.3. Khung phân tích
2.3.1. Khung phân tích
Trên cơ sở Khung công nghệ, tổ chức và môi trường (TOE) và lý thuyết về các
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định ứng dụng TMĐT tại doanh nghiệp nhỏ và vừa
được trình bày tại chương 2, khung phân tích các yếu tố tác động đến quyết định ứng
dụng TMĐT của doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ gồm có (Hình 2.1): (1) Yếu tố công
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
nghệ: Có hệ thống mạng nội bộ (2) Yếu tố tổ chức: Quy mô (nhỏ, siêu nhỏ); Doanh
thu; Nguồn vốn kinh doanh; Thời gian đã kết nối Internet; Nhân sự chuyên về
CNTT; Trình độ của người đứng đầu; Ngành nghề kinh doanh; (3) Yếu tố môi
trường: Áp lực cạnh tranh; (4) Yếu tố chính sách: Chính sách phát triển TMĐT.
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Có hệ thống mạng nội bộ
Quy mô
Doanh thu Quyết
định ứng
Nguồn vốn kinh doanh
dụng
Thời gian đã kết nối Internet
TMĐT
Nhân sự chuyên về CNTT
Trình độ người đứng đầu
Ngành nghề kinh doanh
Áp lực cạnh tranh
Hình 2.1: Khung phân tích của đề tài
Yếu tố ảnh
hưởng
chính sách
khuyến
khích
phát triển
TMĐT
Nguồn: Tổng hợp lý thuyết và đề xuất của tác giả (2019)
2.3.2. Mô tả và định nghĩa các biến trong khung phân tích
2.3.2.1. Biến phụ thuộc
Quyết định ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp nhỏ, cửa hàng bán lẻ (Y): Đề tài
sử dụng biến phụ thuộc dựa vào hiện trạng ứng dụng TMĐT trong giai đoạn 2015 -
2018 của doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ để đại diện cho quyết định ứng dụng TMĐT.
2.3.2.2. Biến độc lập
Biến quan tâm chính: Tham gia chính sách phát triển TMĐT hay không. Vì mục
tiêu thứ nhất của luận văn là đánh giá tác động của chính sách phát triển TMĐT đến
quyết định ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp, và tác giả sử dụng kỹ thuật khác biệt trong khác biệt của phương pháp bán thí
nghiệm để thực hiện đánh giá nên sẽ tiến hành xem xét 2 nhóm doanh nghiệp
ở tỉnh Đồng Tháp có điều kiện tương đồng về những yếu tố còn lại trong khung phân
tích (xem phía dưới). Chỉ khác nhau là một nhóm (70 doanh nghiệp) được tham gia
chính sách phát triển TMĐT, nhóm còn lại (70 doanh nghiệp) thì không.
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Có mạng nội bộ (LAN): Có hoặc không có mạng nội bộ. Khi doanh nghiệp có
mạng nội bộ thì sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn trong việc ứng dụng TMĐT (Tomatzky,
Fleischer và Chakrabarti, 1990).
Như vậy, để đảm bảo tương đồng giữa 2 nhóm về yếu tố mạng nội bộ, tác giả
đã chọn mẫu với cơ cấu như Bảng 2.4.
Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố mạng nội bộ
Mạng nội bộ
Có Không có Cộng
Nhóm
Nhóm xử lý 30% 70% 100%
Nhóm kiểm soát 25% 75% 100%
Nguồn: Tính toán của tác giả (2019)
Quy mô (QM): Doanh nghiệp thuộc loại nhỏ hoặc siêu nhỏ theo phân loại dựa
theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP. Doanh nghiệp nhỏ sẽ có tiềm lực tốt hơn để ứng
dụng TMĐT, nên khả năng có website sẽ cao hơn doanh nghiệp siêu nhỏ.
Như vậy, để đảm bảo tương đồng giữa 2 nhóm về quy mô, tác giả đã chọn mẫu
với cơ cấu như Bảng 2.5.
Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố quy mô
Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp
Cộng
Nhóm nhỏ siêu nhỏ
Nhóm xử lý 80% 20% 100%
Nhóm kiểm soát 80% 20% 100%
Nguồn: Tính toán của tác giả (2019)
Doanh thu (DT): Là doanh thu bình quân hàng năm, đơn vị tính là triệu đồng.
Doanh thu càng lớn, thì nhu cầu giao dịch với khách hàng lớn, ứng dụng TMĐT sẽ
giúp thúc đẩy doanh thu (Lê Văn Sơn, 2017).
Để đảm bảo tương đồng giữa 2 nhóm về doanh thu, tác giả đã chọn mẫu với cơ
cấu như Bảng 2.6.
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố doanh thu
Doanh thu < 2 tỷ 2 - 3 tỷ > 3 - 4 tỷ > 4 tỷ Cộng
Nhóm
Nhóm xử lý 10 28 25 7 70
Nhóm kiểm soát 11 22 29 8 70
Nguồn: Tính toán của tác giả (2019)
Thời gian đã kết nối Internet (TIME): Là thời gian được tính từ lúc doanh
nghiệp, cửa hàng bán lẻ bắt đầu kết nối Internet đến năm 2018. Khi doanh nghiệp có
thời gian kết nối Internet càng lớn thì đồng nghĩa với thời gian kinh doanh càng lớn,
khả năng tạo dựng được uy tín, thương hiệu trên thị trường, được nhiều khách hàng
biết đến, tạo điều kiện tiêu thụ được nhiều hàng hóa hơn. Mặt khác, họ cũng thấy
được lợi ích của TMĐT mang lại, từ đó sẽ ảnh hưởng tích cực đến việc ứng dụng
TMĐT.
Theo Quan Minh Nhựt và Huỳnh Văn Tùng (2015), khi doanh nghiệp hoạt
động nhiều năm thì nhu cầu đổi mới công nghệ sẽ cao hơn.
Để đảm bảo tương đồng giữa 2 nhóm về thời gian đã kết nối Internet, tác giả
đã chọn mẫu với cơ cấu như Bảng 2.7.
Bảng 2.7: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố thời gian đã kết nối Internet
Thời gian đã kết nối Internet < 5 năm >5-10 > 10 Cộng
Nhóm năm năm
Nhóm xử lý 29 16 25 70
Nhóm kiểm soát 22 16 32 70
Nguồn: Tính toán của tác giả (2019)
Nhân sự chuyên về CNTT (IT): Thể hiện tình trạng doanh nghiệp có hoặc
không có nhân sự chuyên trách về CNNT. Khi doanh nghiệp có người được đào tạo
có trình độ cao về CNTT thì việc ứng dụng TMĐT sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn (Irene
Bertschek và Helmut Fryges, 2002).
Để đảm bảo tương đồng giữa 2 nhóm về nhân sự chuyên về CNTT, tác giả đã
chọn mẫu với cơ cấu như Bảng 2.8.
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Bảng 2.8: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố nhân sự chuyên về CNTT
Nhân sự chuyên về CNTT Có Không Cộng
Nhóm
Nhóm xử lý 71% 28% 100%
Nhóm kiểm soát 77% 23% 100%
Nguồn: Tính toán của tác giả (2019)
Trình độ người đứng đầu (TRINHDO): Thể hiện trình độ học vấn của người
đứng đầu là đại học/sau đại học hoặc dưới đại học. Trình độ học vấn của người quản
lý doanh nghiệp có ảnh hưởng đến quyết định áp dụng khoa học công nghệ trong
doanh nghiệp (Lakhanpal, 1994). Quan Minh Nhựt và Huỳnh Văn Tùng (2015) cho
rằng trình độ người quản lý ở doanh nghiệp càng cao thì càng quan tâm đến đổi mới
công nghệ.
Để đảm bảo tương đồng giữa 2 nhóm về trình độ người đứng đầu, tác giả đã
chọn mẫu với cơ cấu như Bảng 2.9.
Bảng 2.9: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố trình độ người đứng đầu
Trình độ người đứng đầu Đại Khác Cộng
Nhóm học/Sau
đại học
Nhóm xử lý 88% 12% 100%
Nhóm kiểm soát 93% 7% 100%
Nguồn: Tính toán của tác giả (2019)
Ngành nghề kinh doanh chính (NGANH): Thể hiện ngành nghề kinh doanh
chính của doanh nghiệp là ngành thương mại, dịch vụ hoặc không phải thương mại,
dịch vụ. Doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ sẽ có nhu cầu
ứng dụng TMĐT cao hơn các ngành nghề khác (Lê Văn Sơn, 2017; Nguyễn Xuân
Thủy, 2016).
Để đảm bảo tương đồng giữa 2 nhóm về ngành nghề kinh doanh chính, tác giả
đã chọn mẫu với cơ cấu như Bảng 2.10.
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố ngành nghề kinh doanh chính
Ngành nghề kinh doanh Thương Khác Cộng
Nhóm mại, dịch vụ
Nhóm xử lý 22% 78% 100%
Nhóm kiểm soát 32% 68% 100%
Nguồn: Tính toán của tác giả (2019)
Áp lực cạnh tranh (APLUC): Doanh nghiệp cảm nhận về áp lực cạnh tranh
cao hoặc không cao. Khi doanh nghiệp cảm nhận áp lực cạnh tranh cao thì họ càng
có nhu cầu đổi mới công nghệ, đổi mới phương thức kinh doanh nhằm giữ khách
hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới mà TMĐT là một phương thức được xem
xét (Lưu Tiến Thuận và Trần Thị Thanh Vân, 2015). Do đó, khi áp lực cạnh tranh
cao thì nhu cầu ứng dụng TMĐT càng lớn. Để đảm bảo tương đồng giữa 2 nhóm về
áp lực cạnh tranh, tác giả đã chọn mẫu với cơ cấu như Bảng 2.11.
Bảng 2.11: Cơ cấu mẫu khảo sát theo yếu tố áp lực cạnh tranh
Áp lực cạnh tranh Cao Không cao Cộng
Nhóm
Nhóm xử lý 43% 57% 100%
Nhóm kiểm soát 36% 64% 100%
Nguồn: Tính toán của tác giả (2019)
2.4. Dữ liệu nghiên cứu
Để đáp ứng điều kiện của kỹ thuật khác biệt trong khác biệt của phương pháp
bán thí nghiệm, đề tài chọn 70 doanh nghiệp thuộc nhóm kiểm soát (nhóm không
tham gia) có điều kiện tương đồng với 70 doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý (Nhóm
tham gia) - vui lòng xem phần khung phân tích ở phía trên.
Phân bổ mẫu khảo sát
Đề tài chọn kháo sát doanh nghiệp tại thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc.
Đây là 2 đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Đồng Tháp có số lượng lớn các
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ được thụ hưởng từ chính sách phát triển
TMĐT của tỉnh Đồng Tháp trong giai đoạn 2015 - 2018 (Bảng 2.12).
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Bảng 2.12: Phân bổ mẫu khảo sát
Stt Thành phố Nhóm xử lý Nhóm kiểm soát Cộng
1 Sa Đéc 31 (44,3%) 31 (44,3%) 62 (44,3%)
2 Cao Lãnh 39 (55,7%) 39 (55,7%) 78 (55,7%)
Tổng số 70 (100,0%) 70 (100,0%) 140 (100,0%)
Nguồn: Tính toán của tác giả (2019)
Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi sẽ thu thập một số thông tin của đối tượng phỏng vấn ở thời
điểm năm 2014 và năm 2018 bằng phương pháp hồi cứu. Các nội dung chính trong
bảng hỏi (Phụ lục 1) gồm:
i) Phần sàng lọc: Giúp chọn đúng đối tượng điều tra là doanh nghiệp nhỏ,
doanh nghiệp siêu nhỏ thuộc nhóm xử lý hoặc nhóm kiểm soát.
ii) Thông tin về hiện trạng ứng dụng TMĐT (cấp độ TMDT, đánh giá các lợi
ích mà TMĐT mang lại).
iii) Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp
(Quy mô, Doanh thu, Thời gian đã kết nối Internet, Nhân sự chuyên về CNTT, Trình
độ người đứng đầu, Ngành nghề kinh doanh, …) ở thời điểm năm 2014 và năm 2018;
iv) Thông tin về tiếp cận chính sách phát triển TMĐT, các đề xuất, kiến nghị
đối với chính sách phát triển TMĐT.
Cách thức thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp doanh nghiệp bằng
bảng câu hỏi. Tác giả đến cơ sở sản xuất, kinh doanh để phỏng vấn chủ doanh nghiệp
hoặc người đại diện của doanh nghiệp. Các bước tiến hành khảo sát doanh nghiệp:
(1) Liên hệ Sở Công thương tỉnh Đồng Tháp để có danh sách các doanh
nghiệp có tham gia chính sách phát triển TMĐT trong giai đoạn 2015 - 2018 nhưng
không tham gia chính sách phát triển TMĐT ở thời điểm năm 2014 làm nhóm xử lý;
(2) Liên hệ Chi Cục thuế thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc để chọn các doanh
nghiệp không tham gia chính sách phát triển TMĐT trong giai đoạn 2014 - 2018, có
đặc điểm tương đồng với nhóm xử lý ở thời điểm 2014, làm nhóm kiểm soát;
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
(3) Tiến hành phỏng vấn cả hai nhóm doanh nghiệp này. Nếu doanh nghiệp từ
chối tham gia phỏng vấn, sẽ được thay thế bằng doanh nghiệp khác. Trong quá trình
phỏng vấn, để đảm bảo sự chính xác, điều tra viên bắt buộc phải kiểm tra ngay bằng
cách truy cập vào địa chỉ website của doanh nghiệp đối với trường hợp doanh
nghiệp trả lời đã có website.
2.5. Cách tiếp cận và kỹ thuật sử dụng để thực hiện đề tài
Với mục tiêu thứ nhất, tác giả sử dụng kỹ thuật khác biệt trong khác biệt (DID) để
trả lời. Để áp dụng được phương pháp DID, cần phải có số liệu bảng, nghĩa là số liệu
vừa phản ánh thông tin theo thời gian vừa phản ánh thông tin chéo của đối tượng quan
sát (Nguyễn Xuân Thành, 2006). Thực hiện phương pháp DID bằng cách chia các đối
tượng phân tích thành hai nhóm: Nhóm tham gia chính sách (còn gọi là nhóm xử lý) và
nhóm không tham gia chính sách (còn gọi là nhóm kiểm soát). Giả thiết quan trọng của
phương pháp DID là nếu không có chính sách thì đầu ra của nhóm xử lý và nhóm kiểm
soát có xu hướng biến thiên như nhau. Sự khác nhau trong biến thiên theo thời gian
giữa hai nhóm này là do ảnh hưởng của chính sách.
Gọi Y là biến phản ánh đầu ra của chính sách. Gọi D là biến phản ánh nhóm quan
sát, D = 0: Nhóm kiểm soát; D = 1: Nhóm xử lý. T = 0 là khi chưa có chính sách, T = 1
là sau khi có chính sách. Tại thời điểm trước khi có chính sách, đầu ra của nhóm kiểm
soát là Y00 (D = 0, T = 0) và đầu ra của nhóm xử lý là Y10 (D = 1, T = 0).
Đầu ra, Y
Y11[D = 1]
Ước lượng DID
Y10[D = 1]
Y01[D = 0]
Y00[D = 0]
T= 0 T = 1 Thời gian, T
Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn tác động của phương pháp khác biệt trong khác biệt
Nguồn: Nguyễn Xuân Thành (2006)
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Chênh lệch đầu ra giữa hai nhóm này trước khi có chính sách là Y10-Y00. Tại
thời điểm sau khi áp dụng chính sách, đầu ra của nhóm kiểm soát là Y01 (D = 0, T =
1) và đầu ra của nhóm xử lý là Y11 (D = 1, T = 1). Chênh lệch đầu ra giữa hai nhóm
này là Y11-Y01. Tác động của chính sách là (Y11-Y01) - (Y10-Y00).
Đề tài chọn doanh nghiệp có tham gia chính sách phát triển TMĐT của tỉnh Đồng
Tháp trong giai đoạn 2015 - 2018 nhưng trước đó không tham gia chính sách phát triển
TMĐT làm nhóm xử lý. Và doanh nghiệp không tham gia chính sách phát triển TMĐT
của tỉnh Đồng Tháp trong giai đoạn 2014 - 2018 nhưng có các đặc điểm (Có hệ thống
mạng nội bộ, Quy mô, Doanh thu, Thời gian đã kết nối Internet, Nhân sự chuyên về
CNTT, Trình độ người đứng đầu, Ngành nghề kinh doanh, Áp lực cạnh tranh) tương tự
với các doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý ở thời điểm năm 2014, làm nhóm kiểm soát.
Với giả định rằng vào năm 2014, hai nhóm này có xuất phát điểm như nhau, nếu cả hai
nhóm không tham gia chính sách phát triển TMĐT thì quyết định ứng dụng TMĐT của
họ thay đổi tương tự nhau từ năm 2015 đến 2018.
Tác giả sẽ chuẩn bị sẵn các nội dung cần phỏng vấn, thiết kế phiếu khảo sát có
đầy đủ các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu, in ra sẵn và gửi trước cho các
doanh nghiệp tham khảo, hẹn trước ngày gặp để phỏng vấn trực tiếp. Đến ngày gặp
mặt, tác giả sẽ phỏng vấn trực tiếp chủ doanh nghiệp hoặc người trực tiếp điều hành
doanh nghiệp về những nội dung trong phiếu khảo sát. Bên cạnh đó, tác giả còn
phỏng vấn sâu, lấy ý kiến của doanh nghiệp trong quá trình phỏng vấn có kết hợp
ghi chép và ghi âm.
Đối với mục tiêu 2, tác giả sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu của phương pháp
nghiên cứu định tính để trả lời câu hỏi thứ 2 của luận văn: nguyên nhân dẫn đến kết
quả tác động của Chính sách khuyến khích phát triển thương mại điện tử (TMĐT)
đến quyết định ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là gì?
Đối tượng phỏng vấn chính là các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ. Ngoài ra, tác giả
cũng phỏng vấn thêm các cán bộ, công chức thuộc Sở Công Thương, Trung tâm Xúc
tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư đã tham gia xây dựng, triển khai chính sách phát
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
triển TMĐT để đối chiếu thông tin. Dàn ý phỏng vấn sâu xem phụ lục 3, 4.
Tóm tắt Chương 2
Chương 2 trình bày các khái niệm liên quan và lý thuyết về các nhân tố ảnh
hưởng đến ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó thiết lập khung phân tích.
Chương này cũng trình bày về dữ liệu, cách tiếp cận và kỹ thuật thực hiện đề tài.
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Chương 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN TMĐT ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
ỨNG DỤNG TMĐT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ, SIÊU NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
3.1. Tổng quan về chính sách phát triển TMĐT của tỉnh Đồng Tháp
3.1.1. Giới thiệu về chính sách
Theo Kế hoạch số 181 /KH-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh Đồng Tháp
về phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 với định
hướng là: Xây dựng và triển khai đồng bộ các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; góp phần nâng cao hiệu quả, quản lý
và điều hành của các cơ quan nhà nước, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, làng nghề phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế.
Mục tiêu đạt được vào năm 2020 (UBND tỉnh Đồng Tháp, 2017):
1 ) Có từ 40% - 50% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử, cập nhật thường
xuyên, thông tin giới thiệu và bán sản phẩm của doanh nghiệp.
2) Có từ 60% - 70% doanh nghiệp thực hiện đặt hàng hoặc nhận đơn đặt hàng
thông qua các ứng dụng thương mại điện tử.
3) Có 80% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại có
thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán (POS) và cho phép người tiêu dùng thanh toán
không dùng tiền mặt khi mua hàng.
4) Có 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông
chấp nhận thanh toán hóa đơn của các cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt.
5) Nguồn nhân lực thương mại điện tử được đào tạo đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.
6) 100% dịch vụ công liên quan đến xuất nhập khẩu được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 3 và mức độ 4.
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7) Phấn đấu nâng 10 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công thương được cung
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
cấp trực tuyến mức độ 4.
Kế hoạch kinh phí triển khai phát triển TMĐT tỉnh Đồng Tháp đến 2020 dự
kiến là 2.539 triệu đồng.
3.1.2. Kết quả triển khai chương trình phát triển TMĐT đối với doanh
nghiệp tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2018
Tình hình ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ngày càng
tăng, các doanh nghiệp đã từng bước tiếp cận với việc quảng bá giới thiệu sản phẩm
của mình trên mạng internet. Qua TMĐT, các doanh nghiệp đã có nhiều cơ hội
quảng bá thương hiệu của mình được sâu rộng hơn, cả trong và ngoài nước. Các
doanh nghiệp lớn, có đủ năng lực về tài chính và nhân sự thì tự đăng ký thành lập
website riêng để quảng bá thương hiệu, sản phẩm và thực hiện các giao dịch mua
bán trên mạng internet (UBND tỉnh Đồng Tháp, 2018).
Để tiếp tục tạo môi trường ứng dụng TMĐT và hỗ trợ các doanh nghiệp trong
Tỉnh tham gia quảng bá thương hiệu, sản phẩm trên môi trường TMĐT, đặc biệt là
các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở sản xuất. Từ năm 2017, Trung tâm Xúc tiến
Thương mại, Du lịch và Đầu tư triển khai nâng cấp và tích hợp Sàn giao dịch
TMĐT lên thiết bị di động.
Theo Sở Công thương tỉnh Đồng Tháp (2016, 2017, 2018, 2019), giai đoạn 2015 -
2018, có 235 doanh nghiệp trực tiếp tham gia chính sách hỗ trợ phát triển TMĐT, với
tổng số tiền là 2.137 triệu đồng. Trong đó: Tập huấn chuyên sâu về kỹ năng thương mại
điện tử cho 60 doanh nghiệp với số tiền là 225 triệu đồng; Hỗ trợ xây dựng các mô hình
TMĐT tiên tiến cho 64 doanh nghiệp với số tiền là 738 triệu đồng; Hỗ trợ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử ứng dụng trong
TMĐT cho 54 doanh nghiệp với số tiền là 380 triệu đồng; Hỗ trợ sàn giao dịch TMĐT
của tỉnh cho 57 doanh nghiệp với số tiền là 794 triệu đồng.
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Bảng 3.1: Kết quả triển khai TMĐT đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2018
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Cộng 2015 - 2018
Khoản mục
Số lượt
Số tiền
Số lượt
Số tiền
Số lượt
Số tiền
Số lượt
Số tiền
Số lượt
Số tiền
doanh doanh doanh doanh doanh
hỗ trợ hỗ trợ hỗ trợ hỗ trợ hỗ trợ
nghiệp nghiệp nghiệp nghiệp nghiệp
Tập huấn chuyên sâu về kỹ
năng thương mại điện tử 12 48 14 56 15 45 19 76 60 225
cho doanh nghiệp
Hỗ trợ xây dựng các mô
17 170 12 180 16 160 19 228 64 738
hình TMĐT tiên tiến
Hỗ trợ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về
18 90 13 104 12 120 11 66 54 380
chuẩn trao đổi dữ liệu điện
tử ứng dụng trong TMĐT
Hỗ trợ sàn giao dịch
16 240 14 196 17 238 10 120 57 794
TMĐT của tỉnh
Tổng số 63 548 53 536 60 563 59 490 235 2.137
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Sở Công thương tỉnh Đồng Tháp (2016, 2017, 2018, 2019)
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
3.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Số lượng phiếu khảo sát thu về là 140 phiếu đầy đủ thông tin, gồm 70 doanh
nghiệp thuộc nhóm xử lý và 70 doanh nghiệp thuộc nhóm kiểm soát.
Về chức vụ người trả lời khảo sát: 72,9% là giám đốc, chủ cơ sở (nhóm xử lý
là 75,7%; Nhóm kiểm soát là 70,0%). Như vậy, chất lượng thông tin được đảm bảo
(Bảng 3.2).
Bảng 3.2: Chức vụ người trả lời khảo sát
Nhóm xử lý Nhóm kiểm soát Cộng chung
Chức vụ Số quan Tỷ lệ Số quan Tỷ lệ Số quan Tỷ lệ
sát (%) sát (%) sát (%)
Giám đốc, chủ cơ sở 53 75,7 49 70,0 102 72,9
Khác 17 24,3 21 30,0 38 27,1
Tổng số 70 100,0 70 100,0 140 100,0
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2019)
3.2.1. Cơ cấu mẫu khảo sát
Cơ cấu mẫu phân theo địa bàn cho cả nhóm xử lý và nhóm kiểm soát như sau:
Cao Lãnh chiếm 55,7%; Sa Đéc chiếm 44,3% (Hình 4.2).
Hình 3.1: Cơ cấu mẫu khảo sát theo địa bàn
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2019)
3.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp khảo sát
Bảng 4.3 cho thấy đặc điểm của doanh nghiệp khảo sát tại thời điểm năm 2014.
Tỷ lệ doanh nghiệp có mạng nội bộ là 73,6% (Nhóm xử lý: 74,3%; Nhóm kiểm soát:
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
72,9%); Doanh nghiệp nhỏ chiếm 80,0% (nhóm xử lý: 80,0%; Nhóm kiểm soát:
80,0%); Doanh nghiệp có nhân sự về IT là 25,7% (Nhóm xử lý: 28,6%; Nhóm kiểm
soát: 22,9%).
Chủ doanh nghiệp có trình độ đại học, sau đại học chiếm 10,0% (nhóm xử lý:
12,9%; Nhóm kiểm soát: 7,1%); Ngành nghề kinh doanh chính là thương mại dịch
vụ chiếm tỷ lệ 27,1% (nhóm xử lý: 21,4%; Nhóm kiểm soát: 32,9%)
Về áp lực cạnh tranh, có 39,3% số lượng doanh nghiệp cho rằng cao (nhóm xử
lý: 42,9%; Nhóm kiểm soát: 35,7%).
Bảng 3.3: Đặc điểm của doanh nghiệp khảo sát ở thời điểm năm 2014
Nhóm xử lý Nhóm kiểm soát Cộng chung
Chức vụ Số quan Tỷ lệ Số quan Tỷ lệ Số quan Tỷ lệ
sát (%) sát (%) sát (%)
Mạng LAN 70 100,0 70 100,0 140 100,0
Có 52 74,3 51 72,9 103 73,6
Không 18 25,7 19 27,1 37 26,4
Quy mô 70 100,0 70 100,0 140 100,0
Nhỏ 56 80,0 56 80,0 112 80,0
Siêu nhỏ 14 20,0 14 20,0 28 20,0
Nhân sự IT 70 100,0 70 100,0 140 100,0
Có 20 28,6 16 22,9 36 25,7
Không 50 71,4 54 77,1 104 74,3
Trình độ của chủ
70 100,0 70 100,0 140 100,0
doanh nghiệp
Đại học, sau đại học 9 12,9 5 7,1 14 10,0
Khác 61 87,1 65 92,9 126 90,0
Ngành nghề 70 100,0 70 100,0 140 100,0
Thương mại dịch vụ 15 21,4 23 32,9 38 27,1
Khác 55 78,6 47 67,1 102 72,9
Áp lực cạnh tranh 70 100,0 70 100,0 140 100,0
Cao 30 42,9 25 35,7 55 39,3
Không cao 40 57,1 45 64,3 85 60,7
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2019)
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Ở thời điểm năm 2014, số năm hoạt động trung bình của doanh nghiệp thuộc
nhóm xử lý là 8,3 năm, của nhóm kiểm soát là 9,0 năm. Thời gian kết nối Internet
trung bình của doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý là 6,1 năm, của nhóm kiểm soát là
6,6 năm. Doanh thu thuần trung bình của doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý là 2.907,7
triệu đồng, của nhóm kiểm soát là 2.976,3 triệu đồng. Số lượng lao động trung bình
của doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý là 24,5 người, của nhóm kiểm soát là 26,0
người. Lợi nhuận sau thuế trung bình của doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý là 306,4
triệu đồng, của nhóm kiểm soát là 320,4 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu (ROS) trung bình của doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý là 10,3%, của
doanh nghiệp thuộc nhóm so sánh là 10,5%.
Đến thời điểm năm 2018, số năm hoạt động trung bình của doanh nghiệp thuộc
nhóm xử lý là 12,3 năm, của nhóm kiểm soát là 13,0 năm; Thời gian kết nối Internet
trung bình của doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý là 10,1 năm, của nhóm kiểm soát là
10,6 năm; Doanh thu thuần trung bình của doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý là 3.933,4
triệu đồng, của nhóm kiểm soát là 3.336,9 triệu đồng; Số lượng lao động trung bình của
doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý là 24,4 người, của nhóm kiểm soát là 27,2 người; Lợi
nhuận sau thuế trung bình của doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý là 552,9 triệu đồng, của
nhóm kiểm soát là 393,2 triệu đồng. ROS trung bình của doanh nghiệp thuộc nhóm xử
lý là 14,0%, của doanh nghiệp thuộc nhóm so sánh là 11,6%.
Bảng 3.4: Thông tin về doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý và nhóm kiểm soát
Nhóm xử lý Nhóm kiểm soát
Khoản mục Đvt (n = 70) (n = 70)
2014 2018 2014 2018
Tuổi của doanh nghiệp Năm 8,3 12,3 9,0 13,0
Thời gian kết nối Internet Năm 6,1 10,1 6,6 10,6
Doanh thu thuần Triệu đồng 2.907,7 3.933,4 2.976,3 3.336,9
Số lượng lao động Người 24,5 24,4 26,0 27,2
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 306,4 552,9 320,4 393,2
ROS % 10,3 14,0 10,5 11,6
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2019)
3.2.3. Tiếp cận chính sách
Doanh nghiệp không biết về chính sách vẫn còn tỷ lệ khá lơn (34,3%). Đối với
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
doanh nghiệp biết về chính sách thì trở ngại để được tham gia chính sách là: Doanh
nghiệp nghĩ rằng không thuộc đối tượng (35,7% doanh nghiệp); Thủ tục phức tạp
(31,4% doanh nghiệp); Không có nhu cầu (14,3% doanh nghiệp); Không biết thủ
tục (18,6% doanh nghiệp).
Hình 3.2: Tiếp cận chính sách của doanh nghiệp thuộc nhóm kiểm soát
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2019)
Nhìn chung, mức độ hài lòng khi tham gia chính sách phát triển TMĐT của
các doanh nghiệp thuộc nhóm xử lý ở mức thấp, điểm số hài lòng trung bình theo
thang đo 5 điểm chỉ đạt 2,8 điểm. Vẫn còn tỷ lệ đến 44,3% doanh nghiệp không hài
lòng với chính sách phát triển TMĐT của tỉnh Đồng Tháp (Bảng 3.6).
Bảng 3.5: Mức độ hài lòng của nhóm xử lý chính sách
Mức độ hài lòng Thang điểm Số quan sát Tỷ lệ (%)
Rất không hài lòng 1 19 28,6
Không hài lòng 2 11 15,7
Trung tính 3 13 18,6
Hài lòng 4 18 24,3
Rất hài lòng 5 9 12,9
Điểm số hài lòng trung bình = 2,8 điểm
Tỷ lệ không hài lòng (từ 2 điểm trở xuống) = 44,3%
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2019)
Đối với nhóm doanh nghiệp không hài lòng về chính sách, lý do chủ yếu là thủ
tục phức tạp, chiếm tỷ lệ 58,1% và số tiền hỗ trợ ít, chiếm tỷ lệ 41,9% (Hình 3.3).
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Hình 3.3: Lý do không hài lòng về chính sách của nhóm xử lý
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2019)
3.3. Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp
3.3.1. Kiểm định sự khác biệt giữa nhóm xử lý và nhóm kiểm soát
Giả định của phương pháp DID là nhóm xử lý và nhóm kiểm soát phải có đặc
điểm tương tự nhau vào thời điểm chưa có chính sách (năm 2014).
Kết quả kiểm định t - test sự khác biệt giá trị trung bình giữa nhóm kiểm soát
và nhóm xử lý tại thời điểm chưa có chính sách (năm 2014), ở mức ý nghĩa thống
kê 5%, nhóm nhóm kiểm soát và nhóm xử lý không có sự khác biệt ở các yếu tố Tỷ
lệ có mạng LAN, Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ, Doanh thu, Thời gian kết nối Internet, Tỷ
lệ doanh nghiệp có nhân sự chuyên về CNTT; Tỷ lệ chủ doanh nghiệp có trình độ
đại học, sau đại học; Tỷ lệ doanh nghiệp có ngành nghề là thương mại, dịch vụ; Tỷ
lệ doanh nghiệp cảm nhận áp lực cạnh tranh cao; Tỷ lệ doanh nghiệp có website do
các giá trị Pr đều lớn hơn 0,05 (Bảng 3.6).
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Bảng 3.6: Khác biệt giữa 2 nhóm tại thời điểm chưa có chính sách (năm 2014)
Stt Yếu tố Đvt
Nhóm Nhóm xử Chênh
Pr
kiểm soát lý lệch
1 Tỷ lệ có mạng LAN % 72,9 74,3 1,4 0,849
2 Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ % 80,0 80,0 0,0 1,000
2 Doanh thu
Triệu
2.976,3 2.907,7 -68,6 0,635
đồng
3
Thời gian kết nối
Năm 6,6 6,1 -0,5 0,488
Internet
Tỷ lệ doanh nghiệp có
4 nhân sự chuyên về % 22,9 28,6 5,7 0,443
CNTT
Tỷ lệ chủ doanh nghiệp
5 có trình độ đại học, sau % 7,1 12,9 5,7 0,263
đại học
Tỷ lệ doanh nghiệp có
6 ngành nghề là thương % 32,9 21,4 -11,4 0,130
mại, dịch vụ
Tỷ lệ doanh nghiệp cảm
7 nhận áp lực cạnh tranh % 35,7 42,9 7,1 0,391
cao
8
Tỷ lệ doanh nghiệp có
% 2,9 2,9 0,0 1,00
website
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2019)
Như vậy, ở thời điểm năm 2014, nhóm kiểm soát và nhóm xử lý được xem là
có các đặc điểm tương đồng, tức là điều kiện giả định của phương pháp DID được
thỏa mãn.
3.3.2. Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Bảng 3.7 cho thấy, tại thời điểm chưa có chính sách phát triển TMĐT (năm
2014), tỷ lệ doanh nghiệp có website của nhóm xử lý là 0,6%; của nhóm kiểm soát
là 0,6%. Chênh lệch tỷ lệ doanh nghiệp có website giữa nhóm xử lý và nhóm kiểm
soát là 0,6% - 0,6% = 0,0%, không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10%.
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
Sau khi tham gia chính sách phát triển TMĐT, tỷ lệ doanh nghiệp có website
của nhóm xử lý là 23,2%; của nhóm kiểm soát là 10,2%. Chênh lệch tỷ lệ doanh
nghiệp có website giữa nhóm xử lý và nhóm kiểm soát là 23,2% - 10,2% = 13,0%,
có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%.
Do đó, tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định ứng dụng
TMĐT của doanh nghiệp, được đo lường bằng tỷ lệ doanh nghiệp có website bằng
phương pháp khác biệt trong khác biệt là 13,0% - 0,0% = 13,0%, có ý nghĩa thống
kê ở mức ý nghĩa 1%.
Như vậy, chính sách phát triển TMĐT đã làm tăng quyết định ứng dụng TMĐT
của doanh nghiệp, thể hiện ở tỷ lệ doanh nghiệp có website tăng thêm là 13,0%.
Bảng 3.7: Tác động của chính sách phát triển TMĐT đến quyết định ứng dụng
TMĐT của doanh nghiệp
Thời điểm chưa Thời điểm có
Chỉ tiêu Khoản mục có chính sách chính sách
(năm 2014) (năm 2018)
Nhóm kiểm soát 0,6 10,2
Tỷ lệ doanh Nhóm xử lý 0,6 23,2
nghiệp có Chênh lệch
0,0
***
website (%) (Nhóm xử lý - nhóm kiểm soát) 13,0
Tác động của chính sách phát
***
13,0
triển TMĐT bằng DID
*** có ý nghĩa thống kê lần lượt ở mức ý nghĩa 1%.
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát (2019)
Tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp DID để kiểm chứng xem chính sách
phát triển TMĐT có giúp cho doanh thu và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
thuộc nhóm xử lý cao hơn so với doanh nghiệp thuộc nhóm kiểm soát hay không?
Bảng 3.8 cho thấy, ở thời điểm năm 2014, chênh lệch doanh thu giữa nhóm xử lý
và nhóm kiểm soát là -68,4 triệu đồng, không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10%.
Sau khi tham gia chính sách phát triển TMĐT, chênh lệch doanh thu giữa nhóm xử lý
và nhóm kiểm soát là 596,5 triệu đồng, không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%.
Do đó, tác động của chính sách phát triển TMĐT đến doanh thu của doanh