SlideShare a Scribd company logo
1 of 130
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
----------
Lưu Đức Lộc
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI
VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN
BAY TÂN SƠN NHẤT
Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn
Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
----------
Lưu Đức Lộc
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG
QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101
NGHỆ TRÍ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN ĐĂNG KHOA
Thành phố Hồ Chí Minh – 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Giải pháp cải thiện thái độ của khách
hàng đối với Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp
Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu trong bài nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, các trích dẫn tài liệu
hợp lệ, không sao chép bất cứ công trình nghiên cứu nào.
TP. HCM, ngày tháng năm 2019
Người thực hiện luận văn
Lưu Đức Lộc
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT
SUMMARY
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ..............................................................................1
1.1 Nhận diện vấn đề ........................................................................................1
1.1.1 Xác định vấn đề ..........................................................................................1
1.1.2 Xác định nguyên nhân của vấn đề ............................................................4
1.1.3 Vai trò của thái độ của khách hàng đối với Wifi marketing của công ty
Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân ...................5
1.2 Giới thiệu công ty........................................................................................7
1.3 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................8
1.4 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................9
1.5 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................9
1.6 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................9
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................10
1.8 Kết cấu của đề tài......................................................................................11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU VỀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI
QUẢNG CÁO...............................................................................................................12
2.1 Tổng quan về thái độ và quảng cáo Wifi Marketing.............................12
2.1.1 Khái niệm về thái độ................................................................................12
2.1.2 Thái độ của khách hàng đối với quảng cáo ...........................................13
2.1.3 Tổng quan về Wifi Marketing ................................................................15
2.2 Các công trình nghiên cứu liên quan......................................................15
2.2.1 Mô hình của Bracket và cộng sự (2001).................................................15
2.2.2 Mô hình của Haghirian và Madlberger (2005) .....................................16
2.2.3 Nghiên cứu của Wangmo Koo, B.S. (2010)............................................17
2.2.4 Mô hình của Tsang và cộng sự (2004)....................................................18
2.2.5 Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014) ....................................19
2.3 Mô hình nghiên cứu ứng dụng ................................................................20
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................................22
3.1 Mô tả mẫu khảo sát ..................................................................................23
3.2 Kiểm định thang đo..................................................................................25
3.2.1 Đánh giá thang đo qua phân tích độ tin cậy Cronchbach’ Alpha.......25
3.2.2 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)...........25
3.2.3 Phân tích tương quan ..............................................................................27
3.2.4 Phân tích hồi quy .....................................................................................27
3.3 Thực trạng thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing theo kết
quả phân tích.............................................................................................................29
3.4 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng đối với
Wifi Marketing của Công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ
Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất......................................................................32
3.4.3 Thực trạng yếu tố Giao diện ban đầu của quảng cáo...........................32
3.4.4 Thực trạng tính giái trí của quảng cáo ..................................................35
3.4.5 Thực trạng Tính thông tin của quảng cáo.............................................37
3.4.6 Thực trạng Sự tín nhiệm của quảng cáo................................................40
3.5 Kiểm định sự khác biệt theo từng đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ..
....................................................................................................................42
TÓM TẮT CHƯƠNG 3...............................................................................................45
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN
NHẤT ........................................................................................................................... 46
4.1 Tầm nhìn và định hướng chiến lược kinh doanh của Công ty Truyền
Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đến năm 2022 ..................................46
4.2 Mục tiêu của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ
Trí Quang đối với Wifi Marketing đến năm 2022.................................................47
4.3 Giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ
thống Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công
Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất............................................................47
4.3.1 Giải pháp về Giao diện ban đầu của quảng cáo....................................49
4.3.2 Giải pháp về Tính giải trí của quảng cáo...............................................51
4.3.3 Giải pháp về tính thông tin của quảng cáo............................................53
4.3.4 Giải pháp về sự tín nhiệm của quảng cáo..............................................55
4.3.5 Kế hoạch thực hiện các giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng khi
sử dụng Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp
Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất ..............................................56
KẾT LUẬN...................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACV : Tổng công ty Cảng Hàng Không Việt Nam ( Airport
Corporation of Viet Nam)
CP : Cổ phần
CTR : Click Through Rate
EFA : Exploratory Factor Analysis
GT : Giải trí
PN : Phiền nhiễu
TD : Thái độ
TN : Tín nhiệm
TT : Thông tin
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thực tế sử dụng Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất năm 2017 và 2018
..........................................................................................................................................3
Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng...........................21
Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu...................................................................................... 23
Bảng 3.2. Bảng tổng mức độ của các giá trị................................................................. 30
Bảng 3.3. Giá trị trung bình các biến quan sát của Thái Độ đối với quảng cáo...........30
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá chất lượng Wifi năm 2017 và năm 2018 ...........................31
Bảng 3.5. Thống kê mô tả các biến của yếu tố giao diện ban đầu của quảng cáo ........33
Bảng 3.6. Thống kê mô tả các biến của yếu tố tính giải trí của quảng cáo...................35
Bảng 3.7. Thống kê mô tả biến quan sát của yếu tố tính thông tin ................................38
Bảng 3.8. Thống kê mô tả các biến của yếu tố sự tín nhiệm của quảng cáo .................41
Bảng 4.1. Kế hoạch triển khai các giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với
quảng cáo ...................................................................................................................... 58
DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Mô hình hoạt động của công ty....................................................................... 7
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu thái độ của người tiêu dùng đối với hoạt động quảng
cáo trực tuyến của Brackett & Carr (2001)...................................................................16
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của Haghirian và Malberger (2005).............................17
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu Wangmo Koo, B.S. (2010).............................................18
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Tsang và cộng sự (2004)........................................19
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014) ............................................20
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất...........................................................................22
TÓM TẮT LUẬN VĂN
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI
MARKETING CỦA CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG
NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
Hiệu quả đạt được từ quảng cáo thông qua hệ thống Wifi tại sân bay Tân Sơn
Nhất trong năm 2018 chỉ đạt tỉ lệ khoảng 50% gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
và hình ảnh của công ty.
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng đối
với quảng cáo và đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với
quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing. Từ đó, giúp tăng tính hiệu quả của quảng cáo
và giúp công ty cải thiện tình hình kinh doanh.
Đề tài vận dụng mô hình nghiên cứu về thái độ của khách hàng đối với quảng
cáo, thông qua thảo luận nhóm để đưa ra bảng khảo sát chính thức và thực hiện khảo
sát bằng bảng câu hỏi với 200 khách hàng ngẫu nhiên tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Nghiên cứu đã xác định được 4 yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng đối
với quảng cáo như sau: (1) Giao diện ban đầu, (2) Tính giải trí, (3) Tính thông tin và
(4) Sự tín nhiệm.
Từ kết quả phân tích, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện thái độ của
khách hàng đối với quảng cáo theo thứ tự mức độ tác động của từng yếu tố.
Từ khóa: Thái độ, quảng cáo, tính thông tin, tính giải trí, sự phiễn nhiễu, sự tín
nhiệm, giao diện ban đầu.
ABSTRACT SUMMARY
SOLUTIONS TO IMPROVE CUSTOMER'S ATTITUDES FOR WIFI
MARKETING SERVICES OF TRI QUANG COMMUNICATION AND
TECHNOLOGY SOLUTIONS AT TAN SON NHAT INTERNATIONAL
AIRPORT
The effectiveness achieved from advertising via Wifi system at Tan Son Nhat
airport in 2018 is only about 50%, affecting the business results and image of the
company.
The project focuses on studying the factors that affect customers' attitudes to
advertising and offers solutions to improve customer attitudes to ads on the Wifi
Marketing system. From there, help increase the effectiveness of advertising and help
the company improve the business situation.
The project applied the research model on customer attitudes to advertising,
through group discussions to give an official survey and to conduct a questionnaire
survey with 200 random customers at the airport.
The study has identified 4 factors that affect customer attitude to advertising as
follows: (1) Original interface, (2) Entertainment, (3) Information and (4) Trust.
From the analysis results, the author came up with solutions to improve the
attitude of customers towards advertising in the order of the impact level of each factor.
Keywords: Attitude, advertising, information, entertainment, distractions,
credibility, original interface.
1
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
1.1 Nhận diện vấn đề
1.1.1 Xác định vấn đề
Một doanh nghiệp muốn đạt được hiệu quả của quảng cáo thì phải làm cho
thông tin về sản phẩm, dịch vụ tiếp xúc với khách hàng, và khách hàng biết đến sản
phẩm, dịch vụ đó. Vì vậy, mà quảng cáo cần đa dạng nhằm phục vụ cho nhu cầu của
người tiêu dùng và mong muốn của doanh nghiệp.
Nhờ sự phát triển không ngừng của công nghệ hiện đại giúp các công ty, doanh
nghiệp phát triển mạnh mẽ. Thông qua Internet, mạng xã hội giúp các sản phẩm của
doanh nghiệp tiếp cận gần hơn với người tiêu dùng. Đặc biệt, khi kết hợp các mạng xã
hội lớn như Facebook, Instagram…, marketing trên Internet trở thành xu hướng tất yếu
trên toàn cầu. Ngày càng có nhiều loại hình Marketing được tạo ra nhằm đáp ứng nhu
cầu của các doanh nghiệp, tổ chức và sự phát triển của công nghệ đã làm cho thị trường
Marketing ngày càng phong phú hơn, đem doanh nghiệp/ tổ chức đến gần với khách
hàng của mình.
Bên cạnh đó, việc kết nối Internet (cụ thể là kết nối mạng không dây - Wifi) ở
mọi lúc mọi nơi là một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay. Dựa trên hai
nhu cầu đó, mô hình Wifi Marketing được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trên và đây
cũng là một thị trường đầy tiềm năng. Quảng cáo Wifi Marketing là một mô hình có
chi phí tương đối thấp so với các mô hình khác nhưng có thể mang lại hiệu quả rất cao
nếu công ty có thể khai thác tối đa nguồn tài nguyên.
Theo số liệu thống kê của Báo cáo số liệu Digital do We are Social và Hootsuite
thực hiện (2019), tổng dân số Việt Nam là 96.96 triệu người thì có đến 64 triệu người
dùng Internet (chiếm 66%). Điện thoại thông minh chiếm 72% người dùng trong số các
thiết bị người dùng Việt Nam lựa chọn tiếp cận thông tin qua Internet. Tần suất sử
dụng Internet của người dùng Việt Nam trong một ngày là 94% và dành gần 6 giờ 42
2
phút để tiếp cận các thông tin trên Internet hàng ngày. Tỉ lệ đăng ký 3G và 4G đạt 45%
trong tổng số 143.3 triệu thuê bao được đăng ký. Số liệu thống kê Digital cho thấy, nhu
cầu sử dụng Internet chiếm tỉ lệ rất cao, thời gian dành cho việc sử dụng Internet là
chiếm trung bình gần 7 giờ trong một ngày. Đây là một thị trường đầy tiềm năng và cơ
hội rất lớn trong để triển khai Wifi Marketing tại các điểm truy cập Wifi công cộng.
Bên cạnh đó, việc độc quyền quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing tại Tân
Sơn Nhất cộng với nhu cầu sử dụng mạng Internet tại sân bay cũng là lợi thế của công
ty CP Truyền Thông và Giải pháp Công Nghệ Trí Quang. Tuy nhiên, để khai thác tối
đa thị trường này công ty còn gặp nhiều khó khăn đến từ việc thu hút khách hàng nhấp
vào và xem quảng cáo.
Mô hình Wifi marketing là hoạt động chính, chiếm vai trò chủ đạo trong việc
tạo ra doanh thu, thương hiệu cũng như uy tín của công ty CP Truyền thông và Giải
Pháp Công Nghệ Trí Quang. Doanh thu được tạo ra nhờ vào khách hàng tại sân bay
Tân Sơn Nhất tương tác với quảng cáo khi kết nối với hệ thống Wifi miễn phí tại sân
bay Tân Sơn Nhất và cũng đánh giá sự hiệu quả của mô hình quảng cáo này. Đối tượng
khách hàng trong bài nghiên cứu này là người sử dụng hệ thống Wifi Marketing và là
người thụ hưởng dịch vụ Internet do hệ thống cung cấp.
Nguồn doanh thu chủ yếu của công ty đến từ quảng cáo thông qua hệ thống
Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất. Doanh thu quảng cáo được tính bằng số
lượng nhấp vào quảng cáo của đối tác yêu cầu và được tính theo công thức sau:
Doanh thu = Số lượng nhấp vào quảng cáo x Đơn giá (chưa VAT)
Đơn giá sẽ phụ thuộc vào việc thỏa thuận giữa công ty và đơn vị tài trợ quảng
cáo, ngoài ra còn phụ thuộc hình thức quảng cáo. Số lượng nhấp vào quảng cáo sẽ
được đo bằng số lần do chính khách hàng sử dụng dịch vụ nhấp vào quảng cáo. Số
lượng truy cập và số lượng nhấp vào được theo dõi bằng phần mềm quản trị do đơn vị
AWING cung cấp và được theo dõi tự động.
3
Bảng 1.1 Thực tế sử dụng Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất năm 2017 và
2018
Năm
Số lần hiển thị
quảng cáo
Số lần nhấp vào
quảng cáo
CTR(%) = Số lượng
nhấp vào quảng cáo/ Số
lần hiển thị quảng cáo
2017 16,432,654 7,064,325 42,98%
2018 18,131,755 9,976,984 55.02%
Nguồn: Công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang
Ngoài ra, để theo dõi được tính hiệu quả trong việc quảng cáo, phần mềm quản
trị còn có một đơn vị là CTR (Click Through Rate). CTR là tỷ lệ thể hiện tần suất
những người xem quảng cáo của hệ thống và kết thúc bằng việc nhấp vào quảng cáo
đó. Công thức tính CTR như sau:
CTR = Số lần nhấp vào quảng cáo / Tổng số lần hiển thị quảng cáo
Tuy là mô hình đầy tiềm năng, nhưng mô hình Wifi marketing cũng vấp phải
những khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Cụ thể, tỉ lệ CTR trong năm 2018 không
đạt như mục tiêu đặt ra của công ty. Số lượng Click và tỉ lệ CTR trong năm 2018 được
thể hiện trong bảng 1.1.
Dựa theo kết quả được thống kê trên phần mềm quản trị của công ty CP Truyền
Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang, tỉ lệ CTR của năm 2017 và năm 2018 lần
lượt là 42,98% và 55,02% nghĩa là khách hàng chỉ xem nhưng không bấm vào quảng
cáo, điều đó cho thấy công ty chỉ khai thác được khoảng ½ nguồn tài nguyên của hệ
thống Wifi mà không thể khai thác tối đa nguồn tài nguyên trên hệ thống.
Từ kết quả trên, có thể thấy được tỉ lệ khách hàng tương tác với quảng cáo còn
rất thấp, xuất phát đến từ việc khách hàng không nhấp vào để tương tác quảng cáo,
điều này ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn tạo ra doanh thu và cũng là ảnh hưởng đến độ
4
tin cậy với Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí
Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất.
1.1.2 Xác định nguyên nhân của vấn đề
Khách hàng sử dụng Wifi miễn phí khi truy cập vào quảng cáo sẽ hiện ra, nhưng
khách hàng lại không có ý định nhấp vào quảng cáo. Để có thể giải quyết vấn đề hiệu
quả, tác giả cần tìm ra nguyên nhân tác động đến ý định nhấp vào quảng cáo của khách
hàng.
Thông qua kết quả phỏng vấn sơ bộ (Chi tiết xem phụ lục 1), khách hàng có thái
độ tiêu cực đối với Wifi Marketing và họ không sẵn lòng nhấp vào quảng cáo trên hệ
thống Wifi Marketing. Có thể thấy, thái độ có tác động trực tiếp đến hành vi nhấp vào
quảng cáo của khách hàng. Ngoài ra, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đề
cập đến việc thái độ có tác động đến hành vi nhấp và xem quảng cáo của khách hàng.
Theo kết quả nghiên cứu của Abhilasha Megta& Scott C. Purvis (1995), cho
thấy khi khách hàng có thái độ tích cực đối với quảng cáo thì họ sẽ có xu hướng tìm
kiếm và xem quảng cáo nhiều hơn so với khách hàng có thái độ trung lập hay tiêu cực
đối với quảng cáo. Khách hàng có thái độ tích cực hơn đối với mẫu quảng cáo sẽ có xu
hướng nhấp vào quảng cáo đó nhiều hơn (Chang-hoan Cho, 1999).
Thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo nhìn chung là tiêu cực, uy nhiên,
thái độ có thể là tích cực nếu quảng cáo đó nhận được sự cho phép từ người tiêu dùng
(Tsang và cộng sự, 2004).
Theo kết quả nghiên cứu của Wanmo Koo, B.S (2010), nghiên cứu về thái độ
của Thế hệ Y đối với quảng cáo trên điện thoại di động. Thế hệ Y là một nhóm đối
tượng học sinh vào năm 1977 đến năm 1997 (Dulin, 2005). Kết quả nghiên cứu chỉ ra
rằng thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên di động giải thích ý định và hành vi
của họ.
5
Kết quả nghiên cứu của ChanHyun Jin và Joongwoo Jun (2007), cũng chỉ ra
rằng có mối quan hệ giữa thái độ đối với quảng cáo và ý định nhấp vào quảng cáo.
Từ kết quả của phỏng vấn sơ bộ và các nghiên cứu có liên quan về thái độ của
khách hàng và ý định của khách hàng khi xem quảng cáo, có thể thấy thái độ đối với
quảng cáo có tác động với ý định của khách hàng xem quảng cáo hay cụ thể hơn là
khách hàng có thái độ tiêu cực nên họ không sẵn lòng để nhấp vào quảng cáo. Vì vậy,
việc nghiên cứu về thái độ và thái độ đối với quảng cáo sẽ giúp tác giả phân tích được
nguyên nhân và có thể đưa ra giải pháp cải thiện tình hình hiện tại cho công ty.
1.1.3 Vai trò của thái độ của khách hàng đối với Wifi marketing của công
ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân
Trong trường hợp đối với Wifi Marketing, khi khách hàng đã có hiểu biết về hệ
thống Wifi miễn phí đó chính là họ sẽ được sử dụng Internet miễn phí và họ sẽ thể hiện
cảm xúc của mình và cuối cùng là đưa đến xu hướng hành vi là có nhấp vào quảng cáo
để sử dụng Wifi hay không. Có thể thấy, thái độ đối với Wifi Marketing có vai trò quan
trọng trong việc tác động đến xu hướng và ý định xem quảng cáo của khách hàng.
Công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đã đầu tư rất
nhiều vào hệ thống mạng Wifi miễn phí để đảm bảo chất lượng dịch vụ và tính bảo mật
để phục vụ tốt nhất cho hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất, và hoạt động kinh doanh
chính tạo ra doanh thu của công ty chính là hoạt động quảng cáo thông qua hệ thống
Wifi này, nên việc quảng cáo có hiệu quả hay không cũng ảnh hưởng rất lớn đến tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Theo công thức tính ra doanh thu của công ty, thì số lượt nhấp vào quảng cáo
chính là một yếu tố lớn tác động trực tiếp đến doanh thu và tỉ lệ CTR đánh giá sự hiệu
quả của quảng cáo, hay có thể nói một cách khác tỉ lệ CTR phản ánh tình trạng hoạt
động kinh doanh và sự hiệu quả của mô hình quảng cáo Wifi Marketing.
6
Số lượt khách không nhấp vào quảng cáo chiếm tỉ trong 45% tương ứng với
8,154,771 lượt. Để có thể nhìn thấy được thái độ của khách hàng đối với quảng cáo và
việc khách hàng không nhấp vào quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing có ảnh
hưởng như thế nào, tác giả thực hiện giả định sau: Giả sử nếu công ty khai thác được
tối đa nguồn tài nguyên này, với đơn giá trung bình theo các hợp đồng quảng cáo hiện
tại là 3,000 VNĐ/ lượt nhấp vào quảng cáo, thì con số ước tính không khai thác được
trong năm 2018 như sau:
8,154,771 x 3,000 = 24,464,313,000 (VNĐ)
(Số lượt không nhấp vào
quảng cáo)
(Đơn giá VNĐ) (Doanh thu ước tính không được
khai thác)
Con số ước tính là gần 24,5 tỷ đồng thể hiện doanh thu mà công ty không khai
thác được trong năm 2018, có thể thấy để thu hút khách hàng xem quảng cáo chính là
vấn đề mà công ty đang gặp phải mà trước hơn hết thái độ của khách hàng đối với
quảng cáo là vấn đề cốt lõi ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty.
Bên cạnh việc ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, sự hiệu quả của quảng cáo
cũng được đánh giá thông qua thái độ của khách hàng đối với loại hình quảng cáo Wifi
Marketing, điều này chính là yếu tố quan trọng để nhà tài trợ quảng cáo ra quyết định
trong việc có sử dụng chiến dịch quảng cáo thông qua Wifi Marketing hay không. Các
nhà tài trợ quảng cáo luôn mong muốn quảng cáo tiếp cận được khách hàng và truyền
đạt thông tin của sản phẩm, dịch vụ thông qua các quảng cáo, có thể thấy nếu khách
hàng có thái độ tốt hơn với quảng cáo họ sẽ tiếp nhận thông tin quảng cáo một cách
nhanh chóng và mô hình quảng cáo hiệu quả sẽ đưa được tới nhiều khách hàng hơn.
Có thể thấy, lượt nhấp vào quảng cáo hay tỉ lệ CTR chính là nguôn thu nhập chủ
yếu của công ty. Hơn nữa, hầu hết các khách hàng hiện nay đều có thái độ tiêu cực đối
với quảng cáo. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu những nguyên nhân dẫn
đến thái độ tiêu cực của khách hàng đối với quảng cáo kết hợp với quá trình thực tế
7
GIÁM ĐỐC
PGĐ. KINH DOANH PGD. KỸ THUẬT PGD. TÀI CHÍNH
Phòng
kinh
doanh
Phòng
Marketing
Phòng
Công
nghệ
thông
tin
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
Kế
toán
Phòng
Tài
chính
Phòng
Nhân
sự
làm việc tại công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang, để đưa ra
những giải pháp cẩn thiết để cải thiện thái độ tiêu cực của khách hàng.
1.2 Giới thiệu công ty
Ngày 29/09/2015, Công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí
Quang được thành lập theo giấy phép số 0313463013 của Sở Kế Hoạch và Đầu tư
Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Địa chỉ đăng ký lúc thành lập: 42/6 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Quận Phú
Nhuận.
Địa chỉ hiện tại: Số 38 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé Quận 1.
Đia chỉ website : www.tqcorp.vn
Lĩnh vực kinh doanh chính: Quảng cáo
Mô hình hoạt động
Nguồn: Công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang
Hình 1.1. Mô hình hoạt động của công ty
8
Sơ lược về Giai đoạn hình thành và phát triển
Từ giai đoạn tháng 09 năm 2015, sau khi thỏa thuân hợp tác và ký hợp đồng với
Cảng Hàng Không Quốc Tế Tân Sơn Nhất – CTCP về việc triển khai hệ thống Wifi
miễn phí phục vụ hành khách tại Sân bay Tân Sơn Nhất, công ty thực hiện thi công lắp
đặt hê thống Wifi miễn phí tại sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất , thành phố Hồ Chí
Minh.
Đến tháng 01 năm 2016, hệ thống Wifi miễn phí được hoàn thành và bắt đầu
đưa vào phục vụ cho hành khách tai Sân bay Tân Sơn Nhất. Và thời điểm đó, công ty
hơp tác với công ty CP Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn vận hành hệ thống và khai
thác quảng cáo trên hệ thống Wifi miễn phí.
Từ tháng 07 năm 2017 đến nay, công ty đã chuyển sang hợp tác với công ty Cổ
Phần Công Nghê và Truyền Thông Awing Việt Nam ( thành viên của Vingroup) nhằm
tối ưu hệ thống hơn và khai thác tối đa nguồn lực tại sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
Đưa ra những giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng với Wifi Marketing từ
đó mang lại hiệu quả cho hoạt động của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công
Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ của hành khách khi sử dụng
Wifi miễn phí có tích hợp công cụ Marketing của công ty CP Truyền
Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất.
9
- Phân tích thực trạng thái độ của hành khách đối với Wifi Marketing của
công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân
bay Tân Sơn Nhất.
- Đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện thái độ của hành khách đối với
việc sử dụng Wifi miễn phí có tích hợp công cụ Marketing.
1.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thái độ của hành khách tại sân bay Tân
Sơn Nhất đối với Wifi Marketing.
Đối tượng khảo sát: Hành khách sử dụng Wifi Marketing của công ty CP
Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất
1.5 Phạm vi nghiên cứu
2019.
Về thời gian, nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 6 năm
Về không gian, đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ của
khách hàng trong việc sử dụng Wifi miễn phí (có tích hợp công cụ Marketing) tại sân
bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên những phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Thông qua phỏng vấn chuyên gia
nhằm xác định thang đo đánh giá yếu tố đã phù hợp chưa. Sau đó, thông
qua phương pháp thảo luận nhóm để kiểm tra bảng câu hỏi và điều chỉnh
ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh nghiên cứu, và cuối cùng là đưa ra bảng
câu hỏi chính thức và đây là công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu
chính thức
10
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: được tiến hành vào tháng 4 năm
2019 tại sân bay Tân Sơn Nhất thông qua phỏng vấn trực tiếp với bảng
câu hỏi. Với số lượng mẫu là 200, lấy mẫu phi xác suất với đối tượng là
khách hàng sử dụng Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất. Từ dữ
liệu thu thập được, sẽ tiến hành kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
và phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan, phân tích hồi qui
tuyến tính bội. Phần mềm xử lý dữ liệu thông kê SPSS 20 được dùng
trong nghiên cứu.
Dữ liệu được thu thập bao gồm:
- Dữ liệu sơ cấp: Thực hiện thông qua khảo sát các khách hàng sử dụng Wifi
Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giái Pháp Công Nghệ Trí Quang
tại sân bay Tân Sơn Nhất dựa trên bảng câu hỏi có sẵn và gởi trực tiếp cho
khách hàng.
- Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin khai thác từ nguồn thông tin của công ty CP
Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang, công ty CP Công Nghệ và
Truyền Thông và Công Nghệ Awing Việt Nam, báo cáo khảo sát do Cục Hàng
Không Việt Nam thực hiện và các báo cáo khác có liên quan,…
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài sẽ giúp chúng ta có góc nhìn chính xác hơn về việc Quảng cáo và hiểu
được mong muốn của khách hàng hơn, hơn nữa đề tài có đề cập tới các phương pháp
để đánh giá được chất lượng và sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng Wifi.
Quan trọng hơn là việc hiểu và cải thiện được thái độ của khách hàng sẽ làm
tăng hiệu quả trong việc khai thác hệ thống Wifi và nhận được sự tin tưởng của các
khách hàng quảng cáo sẽ làm tăng doanh thu của công ty và giúp công ty kinh doanh
hiệu quả hơn. Trong tương lai, công ty sẽ khai thác ra những địa điểm công cộng khác
11
như sân bay nội địa, ga tàu, quán cà phê v..v... cũng sẽ giúp công ty triển khai hiệu quả
hơn.
1.8 Kết cấu của đề tài
Chương 1: Xác định vấn đề
Chương 2: Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu về thái độ đối với quảng cáo
Chương 3: Thực trạng thái độ của khách hàng đối với wifi marketing của
công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay quốc tế
tân sơn nhất.
Chương 4: Các giải pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với
Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí
Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã nêu ra vấn đề cần giải quyết và đưa ra nguyên nhân
của vấn đề cần giải quyết đó là thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên Wifi
Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân
bay Tân Sơn Nhất. Đồng thời, tác giả đã đề cập đến vai trò của thái độ của khách hàng
đối với Wifi Marketing.
12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU VỀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI
QUẢNG CÁO
2.1 Tổng quan về thái độ và quảng cáo Wifi Marketing
2.1.1 Khái niệm về thái độ
Thái độ có thể được định nghĩa là một xu hướng tâm lý để xem xét một đối
tượng khác hoặc một hành vi cụ thể với một mức độ hài lòng hoặc không hài lòng
(Albarracin at al, 2005). Thái độ được hình thành thông qua quá trình đánh giá chủ
quan cá nhân (liên quan đến đánh giá về sự hợp lý giữa chi phí và lợi ích), nhưng cũng
bị ảnh hưởng bởi tình cảm, cảm xúc và niềm tin đến đối tượng hoặc hành vi liên quan.
Fishbein (1967, trang 53) định nghĩa rằng thái độ là một khuynh hướng học hỏi
của con người.
Thái độ là một khái niệm tâm lý học kinh điển, khác biệt nhưng phức tạp có thể
định nghĩa theo hai cách. Thứ nhất, thái độ là những đánh giá về mặt cảm xúc hướng
đến một đối tượng nào đó như tốt – xấu, có lợi – có hại, dễ chịu – khó chịu, thích-
không thích (Ajzen, I., 2001). Thứ hai, nhiều nhà nghiên cứu cho rằng thái độ là sự tổ
hợp của nhận thức, cảm xúc và hành vi (Barmby, P. và cộng sự, 2008). Ba yếu tố này
của thái độ có mối quan hệ rất chặt chẽ và được diễn giải cụ thể bởi Ried (2006) như
sau:
- Yếu tố nhận thức chính là kiến thức, sự tin tưởng và ý tượng về một đối
tượng nào đó
- Yếu tố cảm xúc chính là sự yêu thích hay không thích một điều gì đó
- Yếu tố hành vi chính là xu hướng hành động hướng đến một đối tượng
nào đó
Thái độ là một khái niệm được sử dụng phổ biến trong tâm lý xã hội bao gồm
các lĩnh vực như trong lĩnh vực tiếp thị (Ví dụ: Thái độ đối với sản phẩm), quảng cáo (
Ví dụ: Thái độ đối với quảng cáo), hành vi chính trị (Ví dụ: Thái độ đối với ứng cử
13
viên, các bên hoặc bên bỏ phiểu) và sức khỏe ( Ví dụ: Thái độ đối với các hành vi bảo
vệ, thuốc mới hoặc hệ thống y tế) (Albarracin & Johnson Eds., 2018).
Thái độ là một khái niệm quan trọng trong nghiên cứu về marketing và hệ thống
thông tin (Tsang và cộng sự, 2004). Thái độ là một khuynh hướng được học hỏi để
phẩn ứng với một thực thể theo cách thuận lợi hay bất lợi (trích Nguyễn Xuân Lãn và
cộng sự, 2010, trang 111). Thái độ đóng vai trò trung tâm của việc ra quyết định của
người tiêu dùng (Nguyễn Xuân Lãn và cộng sự, 2010). Nên việc hiểu được về thái độ
của khách hàng đối với Wifi Marrketing có thể ảnh hưởng rất lớn đến nhận thức cũng
như hành vi của khách hàng.
2.1.2 Thái độ của khách hàng đối với quảng cáo
Quảng cáo là các hình thức trình bày một cách gián tiếp và khuếch trương các ý
tưởng, thông tin về hàng hóa/ dịch vụ mà được một chủ thể trả tiền (Philip Kotler,
2001) .Hàng ngày, mỗi người phải tiếp nhận rất nhiều thông tin quảng cáo, cho dù đó
là quảng cáo hữu ích thì họ cũng không có đủ thời gian và tinh thần để tiếp nhận được
hết tất cả các quảng cáo (Ducoffe, 1996). Bên cạnh đó, hầu hết các quảng cáo đưa đến
với các cá nhân khi họ đang có ý định mua sản phẩm hoặc dịch vụ đang được quảng
cáo, hầu hết các thông điệp này không liên quan đến mối quan tâm của người tiêu dùng
tại thời điểm tiếp xúc (Ducoffe, 1996)
Quảng cáo là một công cụ truyền thông quan trọng trong tiếp thị và cuộc sống
hiện đại. Nó được coi là một nền kinh tế và là một hiện tượng kích thích các hoạt động
xã hội, và ảnh hưởng đến cả giá trị và hành vi cá nhân (Pollay & Mittal, 1993). Khi
công nghệ tiếp tục phát triển nhanh chóng, đặc biệt là trong giai đoạn phát triển của
Internet, người tiêu dung trẻ đang ngày càng nhận thức được nhiều loại hình quảng cáo
khác nhau, do đó làm cho vấn đề ngày càng phức tạp hơn (Purosothuman, 2008; Tai,
2007). Điều này làm cho các nhà nghiên cứu phải quan tâm nhiều hơn và nghiên cứu
sâu hơn về các quảng cáo trong giai đoạn hiện nay.
14
Thái độ của khách hàng đối với quảng cáo sẽ ảnh hưởng đến sự hiệu quả của bất
kể loại quảng cáo nào (Abhilasha Mehta & Scott C. Purvis, 1995). Quan tâm đến thái
độ trong việc xây dựng quảng cáo đã là một yếu tố cơ bản quyết định đến thái độ đối
với quảng cáo (Aad, Lutz, 1985).
Hành vi của khán giả đối với quảng cáo có thể được nhận ra thông qua phản hồi
mang tính thích thú hoặc không thích thú của người tiêu dùng đối với một loại quảng
cáo cụ thể (Lutz 1985; Mackenzie & Lutz, 1989). Thái độ như là một cách dự đoán
bằng niềm tin về quảng cáo, được biểu hiện bằng những sự bày tỏ đặc trưng của từng
đối tượng (Brackett & Carr, 2001). Thái độ tích cực cho phép lượng thông tin lớn hơn
được tiếp nhận và xử lý trong khi thái độ tiêu cực cản trở xử lý thông tin (Zaichowsky,
1994).
Mehta (2000) cho rằng thái độ của khách hàng đối với quảng cáo là một trong
những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của quảng cáo vì khả năng nhận thức của khách
hàng đối với quảng cáo được phản ánh qua suy nghĩ, cảm xúc của khách hàng và sau
đó sẽ ảnh hưởng đến thái độ của họ đối với quảng cáo ( Makenzie và Lutz, 1989).
Thái độ được định nghĩa là những suy nghĩ hoặc cảm xúc liên quan đến các
quảng cáo có thể hỗ trợ hay tác động đến người xem để có được thông tin họ muốn
(Moore and Rodgers, 2005).
Scholosser at al (1999) kết luận rằng số lượng người thích, ghét và trung lập với
quảng cáo internet là như nhau; Korgaonkar and Wolin (2002) kết luận rằng người sử
dụng web nhận thức tích cực về quảng cáo trên internet.
Dựa trên nghiên cứu của Parreno và cộng sự (2013), các nhà nghiên cứu nhận
thấy rằng sự hữu ích từ việc nhận thức ảnh hưởng đến thái độ và hành vi nhờ những gì
người tiêu dùng mong đợi để có được kết quả hữu ích.
Tóm lại, thái độ đối với quảng cáo là chủ đề nhận được rất nhiều sự quan tâm.
Có rất nhiều bài báo và các nghiên cứu đã tìm ra nhiều yếu tố khác nhau được cho là
15
ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu dung nói riêng, và ảnh hưởng đến ý định tương
tác với quảng cáo nói chung. Việc nghiên cứu về thái độ đối với quảng cáo của khách
hàng trong bài nghiên cứu này, không chỉ giúp tìm ra nguyên nhân của vấn đề mà còn
là cơ sở để tìm ra những giải pháp thích hợp để cải thiện thái độ của khách hàng.
2.1.3 Tổng quan về Wifi Marketing
Wifi Marketing có thể hiểu đơn giản là khi khách hàng sử dụng hệ thống Wifi
miễn phí nào đó tại một địa điểm, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện giao diện truy cập
Wifi mà tại giao diện đó có hiển thị thông tin quảng cáo của sản phẩm hay dịch vụ của
nhà tài trợ quảng cáo. Tại giao diện này, khách hàng là người thụ hưởng dịch vụ
Internet có thể nhấp vào quảng cáo để và sử dụng internet hoàn toàn miễn phí. Mỗi
lượt nhấp vào quảng cáo là cơ sở để xác định một đơn vị sản phẩm bán ra.
Wifi Marketing là mô hình quảng cáo rất tiết kiệm chi phí, hệ thống sẽ tốn tiền
lắp đặt ở giai đoạn ban đầu và còn lại đều có thể nâng cấp, quản trị thông qua hệ thống
phần mềm. Nên việc linh hoạt trong vấn đề quảng cáo và cả việc khảo sát khách hàng
thông qua phần mềm là một lợi thế rất lớn của loại hình quảng cáo này. Ngoài ra, nhu
cầu truy cập Internet là một nhu cầu không thể thiếu của khách hàng hiện nay nên
khách hàng sẽ chủ động tìm kiếm và truy cập vào hệ thống Wifi Marketing, điều này
dẫn đến mô hình quảng cáo này có tính chủ động từ khách hàng hơn so với một số loại
hình quảng cáo hiện có.
2.2 Các công trình nghiên cứu liên quan
2.2.1 Mô hình của Bracket và cộng sự (2001)
Mô hình Brackett và Car (2001) nghiên cứu về các yếu tố tác động đến thái độ
của người tiêu dùng đối với quảng cáo được xây dựng dựa trên mô hình của Ducoffe
(1996). Nghiên cứu của chỉ ra rằng tính giải trí, thông tin và sự phiền nhiễu là những
yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá của khách hàng về giá trị của chương trình quảng cáo
cũng như thái độ của họ đối với chương trình quảng cáo đó.
16
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu thái độ của người tiêu dùng đối với hoạt động quảng cáo trực
tuyến của Brackett & Carr (2001)
2.2.2 Mô hình của Haghirian và Madlberger (2005)
Haghirian và Madlberger (2005) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến thái
đô của người tiêu dùng đối với quảng cáo trên thiết bị di động ở Úc. Kết quả nghiên
cứu cho thấy thái đô của người tiêu dùng đối với quảng cáo bị tác động chủ yếu bởi nội
dung quảng cáo, với yếu tác động mạnh nhất đến người tiêu dùng là tính giải trí và tính
thông tin. Tần số tiếp xúc với quảng cáo và yếu tố nhân khẩu học không tác động đến
thái độ của người tiêu dùng ( ngoại trừ thái độ với sự riêng tư của người tiêu dùng)
Tính giải trí
Thái độ đối
với quảng cáo
Thông tin
Giá trị của
quảng cáo
Sự phiền nhiễu
Niềm tin
Đặc điểm nhân khẩu học
17
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của Haghirian và Malberger (2005)
2.2.3 Nghiên cứu của Wangmo Koo, B.S. (2010)
Wangmo Koo, B.S. (2010) đã nghiên cứu về thái độ của thế hệ Y đối với quảng
cáo trên điện thoại di động . Thế hệ Y là nhóm các học sinh từ năm 1977 đến năm 1997
(Dulin, 2005). Kết quả nghiên cứu cho thấy tính hữu ích thông tin, tính giải trí, tính
phiền nhiễu vã độ tin cậy có tác động đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo
trên điện thoại và cũng giải thích ý định và hành vi của khách hàng
Nội dung tin nhắn
Tính thông tin
Tính giải trí
Sự phiền nhiễu
Sự tín nhiệm
Giá trị quảng cáo
Khách hàng
Tuổi
Giới tính
Giáo dục
Thái độ với riêng
Thái độ đối
với quảng
cáo qua thiết
bị di động
Tần số tiếp xúc
18
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu Wangmo Koo, B.S. (2010)
2.2.4 Mô hình của Tsang và cộng sự (2004)
Tsang và cộng sự (2004) dựa trên mô hình của Brackett và Carr (2001) khi
nghiên cứu về thái độ của người tiêu dùng đối với hoạt động quảng cáo trên thiết bị di
động, cùng mối quan hệ giữa thái độ, ý định và hành vi.Giả thuyết được đặt ra có 4 yếu
tố tác động đến thái độ là tính giải trí, tính thông tin, sự phiền nhiễu và sự tín nhiệm.
Ngoài ra, còn có sự cho phép cũng tác động đến thái độ. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
thái độ đối với quảng cáo nếu không có sự cho phép thì là tiêu cực và yếu tố giải trí tác
động mạnh nhất đến thái độ, tác động mạnh tiếp theo là sự tín nhiệm và sự phiền nhiễu.
Bên cạnh đó, thái độ của người tiêu dùng có mối tương quan tỷ lệ thuận với ý định và
hành vi tiếp nhận quảng cáo. Nói cách khác, nếu người tiêu dùng có thái độ tích cực
với quảng cáo thì họ sẽ có hành vi tích cực.
Phương thức
Thuộc tính của quảng cáo
Tính hữu ích thông tin
Tính phiền nhiễu
Thái độ đối
với quảng cáo
Ý định hành vi
Tính giải trí
Độ tin cậy
Văn hóa
19
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Tsang và cộng sự (2004)
2.2.5 Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014)
Lin và cộng sự (2014) nghiên cứu về thái độ của khách hàng đối với quảng cáo
trên thiết bị di động. Kết quả nghiên cứu cho thấy đặc trưng của tổng thể của quảng
cáo có ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng. Tính thông tin, tính giải trí được lấy từ
nghiên cứu của Ducoffe (1996), sự phiền nhiễu được lấy từ nghiên cứu của Tsang và
cộng sự (2004) và sự tin cậy được lấy từ nghiên cứu của MacKenzie và Lutz (1989)
đều có tác động đến thái độ của khách hàng, ảnh hưởng nhất là tính thông tin của
quảng cáo.
Tính giải trí Sự cho phép
Tính thông tin
Thái độ
Sự phiền nhiễu
Ý định Hành vi
Sự tín nhiệm
Sự khuyến khích
20
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014)
2.3 Mô hình nghiên cứu ứng dụng
Qua các mô hình nghiên cứu, tác động của thái độ đối với quảng cáo của khách
hàng là một chủ đề được rất nhiều tác giả đề cập đến trong nghiên cứu. Trong các mô
hình nghiên cứu được đề cập, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo nên thái độ
của khách hàng khi tương tác với quảng cáo. Tổng hợp các yếu tố tác động đến thái độ
của khách hàng khi xem quảng cáo được tổng hợp theo bảng 2.1.
Thông qua các mô hình nghiên cứu liên quan và phỏng vấn chuyên gia , tác giả
đã đề xuất năm yếu tố có vai trò lớn trong việc hình thành thái độ của khách hàng đối
với Wifi Marketing bao gồm 5 yếu tố : (1) Tính thông tin, (2) Tính giải trí, (3) Sự
phiền nhiễu, (4) Sự tín nhiệm và (5) Giao diện ban đầu.
Tính hữu ích
thông tin
Tính giải trí
Tính phiền
nhiễu
Đặc
trưng
tổng thể
Thái độ
đối với
quảng
cáo
Thái độ
của
người
tiêu
dùng
đối với
quảng
cáo qua
thiết bị
di động
Sự tin cậy
21
Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng
STT Yếu tố
tác động
Bracket &
Carr
(2001)
Haghirian
và
Madlberger
(2005)
Wangmo
Koo, B.S.
(2010)
Tsang và
cộng sự
(2004)
Lin và
cộng sự
(2014)
1 Tính
thông tin
    
2 Tính giải
trí
    
3 Sự phiền
nhiễu
    
4 Sự tín
nhiệm
   
5 Niềm tin 
6 Tần số
tiếp xúc

7 Sự cho
phép

Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả được thể hiện qua hình 2.6 :
22
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Các thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu được trình bày chi tiết ở phụ
lục 1. Tác giả đã kết hợp thảo luận chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo và thảo luận tay
đôi để nhằm điều chỉnh ngôn ngữ phù hợp với nghiên cứu về Wifi Marketing ( Chi tiết
kết quả thảo luận trình bày ở phụ lục 1)
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trong chương 2, tác giả trình bày các khái niệm, lý thuyết liên quan đến thái độ
của khách hàng đối với quảng cáo và các công trình nghiên cứu trước. Trên cơ sở đó,
tác giả đề xuất ra mô hình nghiên cứu bao gồm 5 yếu tố tác động trực tiếp đến Thái độ
đối với quảng cáo là : Tính thông tin, Tính giải trí, Sự phiền nhiễu, Sự tín nhiệm và
Giao diện ban đầu.
1. Tính thông tin
(TT)
2. Tính giải trí (GT)
3. Sự phiền nhiễu (PN) Thái độ của khách
hàng đối với Wifi
Marketing
4. Sự tín nhiệm (TN)
5. Giao diện ban đầu
(GD)
23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP
CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT.
3.1 Mô tả mẫu khảo sát
Để khảo sát đạt kích thước mẫu n = 200, tác giả đã khảo sát tổng cộng là 220
bảng khảo sát. Sau khi gạn lọc, có 20 bảng khảo sát không hợp lệ vì trả lời cùng 1 đáp
án cho toàn bộ bảng khảo sát, nên tác giả đã quyết định loại 20 bảng câu hỏi này. Sau
khi thu về 200 bảng khảo sát hợp lệ dung để làm dữ liệu nghiên cứu, toàn bộ dữ liệu
được nhập liệu bằng phần mềm Excel. Mẫu khảo sát được tổng hợp theo bảng sau:
Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu
Giới tính
Nhóm Tần số Tỉ lệ (%)
(1) (2) (3)
Nam 119 59
Nữ 81 41
Tổng 200 100
Độ tuổi
13 – 17 tuổi 3 1
18 – 24 tuổi 60 30
25 – 34 tuổi 79 40
35 – 44 tuổi 48 24
Trên 44 tuổi 10 5
Tổng 200 100
24
(1) (2) (3)
Trình độ học vấn
Trung học phổ thông 16 8
Trung cấp, Cao Đẳng 57 28
Đại học 111 56
Sau Đại học 16 8
Tổng 200 100
Nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên 24 12
Nhân viên văn phòng 31 15.5
Người làm kinh doanh 24 12
Công chức nhà nước 32 16
Nghề nghiệp khác 89 44.5
Tổng 200 100
Thu nhập
Dưới 5 triệu 22 11
Từ 5 – 7.5 triệu 61 30.5
Từ 7.5 – 10 triệu 102 51
Trên 15 triệu 15 7.5
Tổng 200 100
Tình trạng hôn nhân
Chưa kết hôn 167 83.5
25
(1) (2) (3)
Đã kết hôn và chưa có con 15 7.5
Đã kết hôn và có con 18 9
Tổng 200 100
Nguồn: Kết quả thống kê của tác giả
3.2 Kiểm định thang đo
3.2.1 Đánh giá thang đo qua phân tích độ tin cậy Cronchbach’ Alpha
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha tổng hợp được thể hiện chi tiết ở phụ lục
3.
Theo kết quả kiểm định, cho thấy các hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo đều
đạt độ tin cậy (lớn hơn 0.6) và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Hệ số
Cronbach’ Alpha của các thang đo là: Tính thông tin = 0.833, Tính giải trí = 0.883, Sự
phiền nhiễu = 0.834, Sự tín nhiệm = 0.946 và Giao diện ban đầu = 0.846.
Đối với yếu tố Sự phiền nhiễu có kết quả hệ số Cronbach’s Alpha là 0.834, nếu
loại biến quan sát PN1 thì hệ số Cronbach’s Alpha tăng lên là 0.864. Tuy nhiên, việc
loại biến sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác khi đánh giá yếu tố tác động Sự phiền nhiễu
vì sẽ thiếu đi 1 khía cạnh của yếu tố này nên tác giả sẽ giữ biến PN1.
Tương tự, đối với yếu tố thái độ đối với quảng cáo có kết quả hệ số Cronbach’s
Aplha là 0.840, nếu loại biến quan sát TD3 thì Cronbach’s Alpha sẽ tăng lên là 0.871,
nhưng không đảm bảo giá trị nội dung của biến nên tác giả sẽ giữ lại biến quan sát
TD3. Các hệ số theo kết quả kiểm định cho thấy dữ liệu thu thập đạt yêu cầu và có thể
sử dụng để phân tích nhân tố khám phá EFA.
3.2.2 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập (EFA)
 Kết quả phân tích EFA lần thứ 1 (Kết quả chi tiết xem phụ lục 4)
26
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) hệ số KMO = 0.861 (>0.5) và kiểm định
Barlett với sig = 0.000 (<0.005) cho thấy phân tích nhân tố khám phá (EFA) thích hợp
để sử dụng và các biến có mối quan hệ tương quan.
Phân tích nhân tố trích có 5 nhân tố với 21 biến quan sát có tổng phương sai
trích = 69.074 % (>50%) thỏa mãn yêu cầu. Dựa vào kết quả ma trận xoay các nhân tố
( lần thứ nhất) nhân tố TT4 có hệ số tải chênh lệch giữa các nhân tố là 0.488 – 0.432 =
0.056 < 0.3 và nhân tố TT5 có hệ số tải chênh lệch giữa các nhân tố là 0.508 – 0.450=
0.058 <0.3 nhân tố TT4 và TT5 không thỏa điều kiện. Mặt khác, nội dung nhân tố TT4
“Quảng cáo giúp tôi tiếp nhận thông tin về sản phẩm, dịch vụ ngay lập tức” và nhân tố
TT5 “Quảng cáo là nguồn tiện lợi cung cấp thông tin và dịch vụ” thì 2 phát biểu này
có thể đánh giá qua yếu tố TT2 “Quảng cáo là nguồn cung cấp thông tin hữu ích” và
yếu tố TT6 “Quảng cáo cung cấp đầy đủ thông tin”, nên việc loại 2 nhân tố TT4 và
TT5 sẽ không ảnh hưởng nhiều dến việc đánh giá yếu tố Tính thông tin. Tiếp theo, tác
giả sẽ chạy EFA lần 2 với 19 biến quan sát.
 Kết quả phân tích EFA lần thứ 2 (Kết quả chi tiết xem phụ lục 4)
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) hệ số KMO = 0.842 (>0.5) và kiểm định
Barlett với sig = 0.000 (<0.005) cho thấy phân tích nhân tố khám phá (EFA) thích hợp
để sử dụng và các biến có mối quan hệ tương quan.
Phân tích nhân tố trích được 5 nhân tố với 19 biến quan sát với tổng phương sai
trích =71.827% (>50%) thỏa mãn yêu cầu và hệ số tải của các biến quan sát đều lớn
hơn 0.5
Qua 2 lần phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác giả trích được 5 nhân tố với 19
biến quan sát
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho biến phụ thuộc
27
Qua phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho biến phụ thuộc (Kết quả xem phụ
lục 4), ta có hệ số KMO=0.679 (>0.5) và kiểm định Barlett’s có Sig=0.0000 (<0.05) do
đó phân tích EFA thích hợp để sử dụng. Phân tích nhân tố trích được 1 nhân tố với 3
biến quan sát có tổng phương sai trích =75,817% (>50%) thỏa mãn yêu cầu.
Sau khi đánh giá thang đo qua Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá
(EFA) cho biến độc lập và cho biến phụ thuộc, mô hình nghiên cứu của tác giả vẫn
không thay đổi.
3.2.3 Phân tích tương quan
Để thực hiện phân tích hồi quy giữa các biến, tác giả phải tiến hành xem xét sự
tương quan giữa các biến. Tác giả sử dụng hệ số tương quan Pearson để tiến hành xem
xét mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập.
Dựa vào kết quả phân tích tương quan Pearson ( chi tiết xem phụ lục số 5), hệ số
tương quan lớn nhất là Tính giải trí (GT) với hệ số tương quan là 0.554 và có sự tương
quan nhỏ nhất là Tính phiền nhiễu (PN) với giá trị tuyệt đối của hệ số tương quan là
0.278.
Hệ số tương quan của các nhân tố Tính thông tin (TT), Tính giải trí (GT), Sự tín
nhiệm (TN), Giao diện ban đầu (GD) đều có hệ số tương quan > 0, cho thấy sự tương
quan thuận giữa các biến này với biến phụ thuộc TD. Với biến Sự phiền nhiễu (PN) có
hệ số tương quan = -0.278 < 0 nên có mối liên hệ nghịch chiều với biến phụ thuộc TD.
Và đồng thời Sig của các biến đều <0.05 nên tác giả sẽ dùng các biến này để phân tích
tiếp theo.
3.2.4 Phân tích hồi quy
Để kiểm định tính phù hợp của mô hình, tác giả sử dụng hồi quy bội và phương
pháp Enter.
Kết quả phân tích hồi quy
28
Theo kết quả phân tích hồi quy lần thứ nhất ( Kết quả chi tiết xem phụ lục số 5),
ta thấy giá trị R2 = 0.449 và R2 hiệu chỉnh = 0.434 cho thấy các biến độc lập trong mô
hình hồi quy giải thích được 43.4% sự biến thiên của biến phụ thuộc Thái độ đối với
quảng cáo, còn lại 56.6% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Qua kết
quả phân tích phương sai, giá trị F= 31.578 và Sig= 0.000 cho thấy (<0.05) cho thấy
mô hình hồi quy thích hợp để kiểm tra giả thuyết. Hệ số Durbin – Watson = 1.577 vẫn
nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên sẽ không xảy ra hiện tượng tương quan chuỗi bậc
nhất.
Hệ số Beta của các biến đều có ý nghĩa thống kê và giá trị Sig của các yếu tố
Tính Thông Tin, Tính giải trí, Sự tín nhiệm và Giao diện ban đầu đều < 0.05. Riêng đối
với giá trị Sig của nhân tố Sự phiền nhiễu (PN) = 0.157 > 0.05 nên nhân tố này không
có ý nghĩa thống kê, vì vậy tác giả sẽ loại nhân tố này và còn 4 nhân tố còn lại là Tính
Thông tin, Tính giải trí, Sự tín nhiệm và Giao diện ban đầu.
Trên thực tế, việc sử dụng Wifi Marketing thì việc mục đích cuối cùng khách
hàng muốn nhận lại được là truy cập vào mạng Internet thông qua Wifi tại sân bay,
quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing chỉ xuất hiện khi khách hàng truy nhập lần
đầu vào giao diện truy cập Wifi trên thiết bị, và sau đó sẽ không có bất cứ quảng cáo
nào trong quá trình khách hàng sử dụng Wifi. Vì vậy, có thể thấy rằng khách hàng
không cảm thấy phiền nhiễu bởi quảng cáo khi truy cập vào hệ thống Wifi Marketing
và không có ý nghĩa tác động đối với thái độ của khách hàng.
Ngoài ra, hệ số phóng đại (VIF) của các biến độc lập có giá trị < 10, chứng tỏ
không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.
Hệ số Beta đã chuẩn hóa có thể sử dụng để so sánh mức độ tác động của biến
độc lập đối với biến phụ thuộc, hệ số Beta chuẩn hóa càng lớn thì mức độ tác động
càng mạnh.
29
Phương trình hồi quy tuyến tính theo dạng Beta chuẩn hóa (mô hình sẽ không
chưa hằng số hồi quy và sai số ngẫu nhiên) sẽ có dạng sau:
TD = 0.183TT + 0.254GT + 0.119TN + 0.265GD
Các hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa của các yếu tố đều > 0 nghĩa là các yếu tố đều
có tác động thuận chiều với thái độ đối với quảng cáo và trong đó yếu tố Giao diện ban
đầu có hệ số Beta chuẩn hóa lớn nhất (0.265), có nghĩa là yếu tố Giao diện ban đầu có
tác động mạnh nhất đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing, sau đó là yếu tố tính giải trí (0.254), tính thông tin (0.183) và cuối cùng là
sự tín nhiệm (0.119).
3.3 Thực trạng thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing theo kết quả phân
tích
Dựa theo kết quả phân tích theo bảng 3.2, giá trị trung bình của các biến quan
sát đều có giá trị từ 2.02 đến 2.22, nghĩa là hầu như khách hàng không thích quảng cáo
trên hệ thống Wìfi Marketing. Ở biến qua sát TD2 và TD3 giá trị trung bình không cao,
cho thấy khách hàng không đánh giá cao quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing và
cho rằng quảng cáo chưa tốt. Điều này được thể hiện rõ nhất thông qua tỉ lệ CTR chỉ
đạt 55% trong năm 2018, có đến 45% khách hàng không nhấp vào quảng cáo khi
quảng cáo hiển thị lên tương ứng với 10 triệu lượt click bị bỏ qua, cũng có nghĩa là
công ty đã không khai thác được tối đa doanh thu từ nguồn tài nguyên quảng cáo trên
hệ thống.
Mức độ của từng mục theo giá trị trung bình được xác định theo công thức như
sau: (Điểm cao nhất trong thang đo Likert – điểm thấp nhất trong thang đo Likert)/ Số
cấp được sử dụng (Bazazo và cộng sự, 2017)
Trong bài nghiên cứu này, điểm cao nhất và thấp nhất của thang đo Likert lần
lượt là 5 và 1, số cấp được sử dụng là 5, vậy ta có mức độ của từng mục :(5-1)/5 = 0.8
và được sắp xếp từ cấp độ rất yếu tới rất mạnh như bảng 3.3.
30
Bảng 3.2. Bảng tổng mức độ của các giá trị
Mức độ Rất yếu Yếu Trung bình Mạnh Rất mạnh
Giá trị Từ 1-1.8 Từ 1.81 –
2.6
Từ 2.61 đến 3.4 Từ 3.41 đến
4.2
Từ 4.21 đến 5
Nguồn: Bazazo và cộng sự (2017)
Bảng 3.3. Giá trị trung bình các biến quan sát của Thái Độ đối với quảng cáo
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Dựa theo kết quả theo bảng 3.3, giá trị trung bình của các biến quan sát đều có
giá trị nằm trong khoảng Yếu từ 1.81 – 2.6, nghĩa là hầu như khách hàng không thích
quảng cáo trên hệ thống Wìfi Marketing. Ở biến qua sát TD2 và TD3 giá trị trung bình
không cao, cho thấy khách hàng không đánh giá cao quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing. Điều này được thể hiện rõ nhất thông qua tỉ lệ CTR chỉ đạt 55% trong năm
2018, có đến 45% khách hàng không nhấp vào quảng cáo khi quảng cáo hiển thị lên
tương ứng với 10 triệu lượt click bị bỏ qua, cũng có nghĩa là công ty đã không khai
thác được tối đa doanh thu từ nguồn tài nguyên quảng cáo trên hệ thống.
Theo kết quả khảo sát Mức độ hài lòng của hành khách về chất lượng Wifi năm
2017 và năm 2018 do Cục hàng không Việt Nam công bố như sau:
Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch
TD1 Nhìn chung, tôi thích quảng
cáo trên hệ thống Wifi
Marketing
2.22 1.084
TD2 Tôi nghĩ rằng quảng cáo trên
hệ thống Wifi Marketing là tốt
2.16 1.196
TD3 Tôi đánh giá cao quảng cáo
trên hệ thống Wifi Marketing
2.02 0.977
31
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá chất lượng Wifi năm 2017 và năm 2018
Năm Đánh giá Ga đi Đánh giá Khu vực
phòng chờ tàu bay
Ghi chú
2017 3.65 3.65 Điểm 5-Tốt ; Điểm 4–Khá
; Điểm 3-Trung Bình ;
Điểm 2-Kém và
2018 3.87 3.88
Điểm 1-Rất kém
Nguồn: Cục hàng không Việt Nam
Từ kết quả đánh giá chất lượng về hệ thống Wifi trong năm 2017 và năm 2018
được đánh giá chưa cao theo đánh giá của khách hàng. Có thể thấy, thực tế khách hàng
có thái độ tiêu cực đối với hệ thống Wifi Marketing và điều này sẽ ảnh hưởng đến việc
khai thác quảng cáo của công ty.
Để tìm hiểu thêm về lý do khách hàng đánh giá thấp quảng cáo trên hệ thống
Wifi, tác giả đã thực hiện phỏng vấn sâu nhằm tìm ra lý do và để đưa ra giải pháp phù
hợp trong chương 4. Kết quả phỏng vấn sâu (Chi tiết xem phụ lục 8), lý do khách hàng
đưa ra gồm:
- Khách hàng không thích quảng cáo trên hệ thống Wifi vì quảng cáo
không thu hút được khách hàng, và lúc sử dụng Wifi khách hàng không
có nhu cầu xem quảng cáo
- Khách hàng có thái độ tiêu cực đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi
miễn phí vì không thu hút được khách hàng, quảng cáo không có thông
tin mà khách hàng cần.
- Khách hàng đánh giá quảng cáo trên hệ thống Wifi còn nhiều thiếu sót,
chưa đúng với mong muốn của khách hàng.
32
Ưu điểm:
- Khách hàng đánh giá Wifi Marketing giúp công ty nhìn nhận ra các
khuyết điểm trong quảng cáo Wifi Marketing, qua đó có thể tìm được
giải pháp khắc phục các biện pháp.
Nhược điểm:
- Doanh thu không khai thác được tối đa
- Ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của công ty và cả mô hình Wifi
Marketing
- Ảnh hưởng đến kế hoạch triển khai quảng cáo, gây thiệt hại cho công ty.
3.4 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng đối với Wifi
Marketing của Công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí
Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất
3.4.3 Thực trạng yếu tố Giao diện ban đầu của quảng cáo
Yếu tố Giao diện ban đầu là yếu tố tác động mạnh mạnh nhất đến thái độ của
khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing, với giá trị trung bình là
2.5, cho thấy khách hàng chưa có thái độ tốt khi tiếp xúc với giao diện của quảng cáo.
Giá trị trung bình của các biến quan sát được thể hiện qua bảng 3.5.
Theo kết quả khảo sát (kết quả chi tiết xem phụ lục 7), giá trị trung bình của các
biến quan sát GD2, GD3, GD4 đều đạt điểm dưới mức trung bình từ 2.51 đến 2.57,
điều nay cho thấy khách hàng chưa thật sự có thái độ tốt đối với sự liên quan giữa giao
diện có liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ và không thấy có sự mới lạ trong giao diện
quảng cáo. Ngoài ra, khách hàng cũng có đánh giá quảng cáo có người nổi tiếng cũng
chưa thể thu hút được họ tương tác với quảng cáo.
Với biến quan sát GD1 giá trị trung bình là 2.62 đạt mức trung bình, điều này
cho thấy khách hàng cảm thấy giao diện khá bắt mắt nhưng chưa thật sự ấn tượng.
33
Bảng 3.5. Thống kê mô tả các biến của yếu tố giao diện ban đầu của quảng cáo
Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch
GD1 Giao diện ban đầu của quảng
cáo trên hệ thống Wifi
Marketing rất bắt mắt.
2.62 .944
GD2 Giao diện ban đầu của quảng
cáo trên hệ thống Wifi
Marketing có liên quan đến
sản phẩm/dịch vụ.
2.51 1.061
GD3 Giao diện ban đầu của quảng
cáo trên hệ thống Wifi
Marketing có hình ảnh người
nổi tiếng sẽ thu hút tôi
2.57 1.145
GD4 Giao diện ban đầu của quảng
cáo trên hệ thống Wifi
Marketing rất mới lạ.
2.55 1.159
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Để tìm hiểu sâu hơn lý do việc khách hàng không đánh giá cao Giao diện ban
đầu, tác giả thực hiện phỏng vấn sâu (Chi tiết xem phụ lục 8) đối với các khách hàng
có ý kiến “Rất không đồng ý” và “Không đồng ý” của yếu tố này trong bảng câu hỏi
khảo sát chính thức. Cụ thể khách hàng đưa ra các lý do như sau:
- Cảm thấy không thích hình ảnh hiển thị và ngôn từ trong giao diện
- Khi giao diện hiện lên, khách hàng không nhìn ra được liên kết với sản
phẩm muốn quảng cáo
- Khách hàng không biết người nổi tiếng đó
- Giao diện quảng cáo khách hàng đã thấy rất nhiều và tương đồng với
nhiều loại hình quảng cáo khác
34
Theo ý kiến của khách hàng cho thấy, giao diện ban đầu chưa có sự phối hợp tốt
giữa hình ảnh và ngôn ngữ sử dụng trong quảng cáo. Giao diện đưa ra chưa phù hợp
với quảng cáo, người nổi tiếng được sử dụng trong hình ảnh không có tính quảng bá
mạnh hoặc không phù hợp với sản phẩm, dịch vụ quảng cáo. Ngoài ra, giao diện mang
tính quá phổ biến chưa có tính mới lạ nên không thu hút được khách hàng. Theo báo
cáo do Q&Me thực hiện (2018), thì có 44% khách hàng nhấp vào quảng cáo nếu quảng
cáo từ một thương hiệu nổi tiếng.
Trên thực tế, các mẫu quảng cáo đều là những hình ảnh được quy định sẵn từ
phía khách hàng và việc truy cập vào quảng cáo còn nhiều khó khăn như phần click
vào khó thấy, hình ảnh chưa được tối ưu trên các thiết bị, mẫu quảng cáo đang chạy
đơn điệu khó sử dụng, phải click từ 2 lần trở lên mới truy cập được vào Internet. Các
nhược điểm còn tồn tại cũng đã phần nào tác động đến thái độ của khách hàng gây ấn
tượng xấu đối với mô hình Wifi Marketing. Bên cạnh đó, các mẫu quảng cáo chưa tạo
được liên kết với sản phẩm với dịch vụ cụ thể là hình ảnh hay ngôn ngữ chưa thật sự có
liên kết mạnh đến sản phẩm hay dịch vụ và hình ảnh người nổi tiếng chưa phù hợp và
tính ảnh hưởng không lớn nên không thê thu hút được khách hàng. Giao diện còn nhiều
tính tương đồng, không thật sự khác biệt đối với các loại hình quảng cáo khác nên
không tạo được ấn tượng được với khách hàng.
Trong năm 2017, công ty sử dụng phần mềm giao diện quảng cáo do đơn vị của
công ty thiết kế, giao diện quảng cáo sơ xài, không sử dụng nhiều hình ảnh và không
có nhiều tùy biến cho từng loại hình quảng cáo, kết quả CTR trong năm 2017 đạt
42,98%. Tuy nhiên, đến đầu năm 2018 công ty chuyển sang sử dụng phần mềm giao
diện quảng cáo do công ty CP Công Nghệ và Truyền Thông Awing cung cấp, giao diện
được cải tiến rất nhiều so với nhiều loại hình trên thị trường, đơn giản, dễ sử dụng và
đặc biệt là cho nhiều tích hợp nhiều loại quảng cáo hơn như video, hình ảnh động, âm
thanh. Việc sử dụng giao diện mới đã giúp cho tỉ lệ CTR trong năm 2018 đạt 55.02%
(tăng 12,04% so với năm 2017).
35
Yếu tố giao diện ban đầu có tác động rất mạnh đến thái độ của khách hàng, nên
việc quan tâm đến yếu tố này là hết sức cần thiết để cải thiện thái độ của khách hàng.
Ưu điểm:
- Giao diện ban đầu khách hàng đánh giá là tương đối bắt mắt, đây cũng là
lợi thể trong việc thu hút sự chú ý của khách hàng và thôi thúc khách
hàng xem quảng cáo nên công ty nên phát triển hơn để duy trì thái độ của
khách hàng.
Nhược điểm
- Tính sáng tạo của giao diện chưa cao dễ gây nhàm chán cho khách hàng.
- Giao diện chưa liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ không tạo ấn tượng
với khách hàng
- Hình ảnh người nổi tiếng trong quảng cáo không hiệu quả
3.4.4 Thực trạng tính giái trí của quảng cáo
Bảng 3.6. Thống kê mô tả các biến của yếu tố tính giải trí của quảng cáo
Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch
GT1 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing khi xem thật thú vị.
2.72 1.023
GT2 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing khiến tôi cảm thấy
hài lòng.
2.44 1.159
GT3 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing khiến tôi cảm thấy
vui vẻ.
2.48 1.220
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
36
Tính giải trí của quảng cáo có tác động mạnh thứ 2 đến thái độ của khách hàng
và có giá trị trung bình là 2.5467. Theo kết quả khảo sát (chi tiết xem phụ lục số 7), giá
trị trung bình của các biến quan sát được thể hiện qua bảng 3.6.
Kết quả thông kê cho thấy, giá trị trung bình của biến quan sát GT1 “Quảng cáo
khi xem thật thú vị” có giá trị trung bình cao nhất là 2.72 thuộc mức giá trị trung bình,
có thể thấy khách hàng khi xem quảng cáo cảm thấy thú vị. Giá trị trung bình của biến
quan sát GT2 có giá trị thấp nhất là 2.44, điều này cho thấy khách hàng cảm thấy khách
hàng chưa hài lòng đối với quảng cáo. Và giá trị trung bình của biến quan sát GT3 là
2.43, cũng cho thấy quảng cáo chưa thật sự làm cho khách hàng cảm thấy vui vẻ.
Để phân tích sâu hơn và tìm hiểu hơn lý do việc khách hàng không đánh giá cao
Tính giải trí của quảng cáo, tác giả thực hiện phỏng vấn sâu (Chi tiết xem phụ lục 8)
đối với các khách hàng có ý kiến “Rất không đồng ý” và “Không đồng ý” đối với yếu
tố Tính giải trí trong bảng câu hỏi khảo sát chính thứcCụ thể khách hàng đưa ra các lý
do như sau:
- Quảng cáo không có gì thú vị, chỉ toàn điều không cần thiết
- Khách hàng cảm thấy không hài lòng vì quảng cáo tẻ nhạt, mang tính
đơn điệu và không có gì mới mẻ
- Quảng cáo không có tính giải trí, nếu có thì khách hàng cảm thấy bình
thường và không hứng thú với nội dung giải trí đó
Theo các ý kiến của khách hàng, quảng cáo chưa thu hút được khách hàng, nội
dung giải trí không gì mới mẻ hay gây ấn tượng cho khách hàng. Hiện tại, các quảng
cáo chưa thật sự nhấn mạnh vào tính giải trí hoặc nếu có thì chưa phù hợp cho khách
hàng sử dụng dịch vụ. Tính đa dạng của quảng cáo chưa được hệ thống khai thác hết
(do phần mềm chỉ chạy 1-2 dạng quảng cáo) . Theo báo cáo do Q&Me thực hiện, có
đến 57% khách hàng nhấp vào quảng cáo nếu quảng cáo có nội dung ấn tượng và có
51% khách hàng nhấp vào quảng cáo nếu quảng cáo đó mang lại sự vui vẻ cho họ.
37
Năm 2018, công ty đã chuyển sang sử dụng phần mềm do công ty CP Công
Nghệ và Truyền Thông Awing Việt Nam. Phần mềm này cho phép công ty đa dạng
hơn về quảng cáo, tích hợp nhiều giao diện quảng cáo có thể tùy biến theo chính nhu
cầu của công ty. Tuy nhiên, phần mềm còn có những hạn chế nhất định, cần có nhiều
cải tiến nhất định để có thể đa dạng hóa và tăng tính giải trí cho quảng cáo trên hệ
thống Wifi Marketing.
Trên thực tế, khách hàng có thể bỏ qua việc quảng cáo do quảng cáo không phù
hợp hoặc không đúng nhu cầu của khách hàng nhưng họ sẽ sẵn sàng nhấp vào quảng
cáo nếu quảng cáo có làm cho họ vui hơn và thu hút được sự chú ý của họ. Tính giải trí
cao bao gồm việc hình ảnh, câu chữ và nội dung hài hòa mang tính giải trí phù hợp với
khách hàng. Đây cũng là cơ sở để tác giả đưa ra giải pháp cải thiện thái độ của khách
hàng ở chương 4.
Ưu điểm:
- Khách hàng cảm thấy xem quảng cáo trên Wifi Marketing là khá thú vị,
công ty cần duy trì và phát huy.
Nhược điểm:
- Nội dung giải trí của quảng cáo nhưng chưa làm hài lòng được khách
hàng.
- Khách hàng không cảm thấy vui vẻ khi xem quảng cáo.
3.4.5 Thực trạng Tính thông tin của quảng cáo
Đối với tính thông tin của quảng cáo đây là thành phần có tác động mạnh đứng
thứ 3 và có giá trị trung bình là 2.3157. Theo kết quả khảo sát (chi tiết xem phụ lục số
7), hầu hết các biến quan sát đều có giá trị trung bình thấp, có nghĩa là thái độ tiêu cực
với tính thông tin trong quảng cáo.
Để phân tích chi tiết hơn, tác giả sẽ xem xét giá trị trung bình của từng biến
quan sát của yếu tố thông tin được thể hiện qua bảng 3.7.
38
Bảng 3.7. Thống kê mô tả biến quan sát của yếu tố tính thông tin
Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch
TT1 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing cung cáp thông tin
đúng xu hướng đang diễn ra
trên mạng xã hội.
2.21 .944
TT2 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing là nguồn cung cấp
thông tin hữu ích.
2.26 1.037
TT3 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing cung cấp thông tin
về sản phẩm, dịch vụ mà tôi
đang có nhu cầu.
2.11 1.043
TT6 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing cung cấp thông tin
đầy đủ về sản phẩm, dịch vụ.
2.69 1.258
TT7 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing cung cấp nhiều
thông tin khuyến mãi.
2.52 1.093
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Giá trị trung bình thống kê của các biến quan sát của yếu tố Tính Thông tin gồm
TT1,TT2,TT3 và TT7 đều có điểm dưới mức Trung bình. Riêng đối với biến quan sát
TT6: “Quảng cáo cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm, dịch vụ” có giá trị trung bình
cao nhất là 2.69 (thuộc mức trung bình), kết quả này cho thấy khách hàng cảm thấy các
quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing có đầy đủ các thông tin về sản phẩm và dịch
vụ.
Giá trị trung bình của biến quan sát TT3 “ Quảng cáo cung cấp thông tin về sản
phẩm, dịch vụ mà tôi đang có nhu cầu” có giá trị trung bình thấp nhất là 2.11. Giá trị
39
này, cho thấy việc thông tin quảng cáo đưa ra không đúng với nhu cầu của khách hàng,
đây là vấn đề hết sức nghiêm trọng. Vì quảng cáo đưa ra, với mong muốn tiếp cận
được với khách hàng và tác động đến ý định của khách hàng. Việc quảng cáo không
thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng, thì giá trị của quảng cáo về mặt ý nghĩa là
không có, thậm chí còn gây nên sự khó chịu, phiền nhiễu đối với khách hàng khi sử
dụng Wifi Marketing. Trên thực tế, các quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing chưa
thực sự dựa trên nhu cầu và mong muốn của khách hàng vì chưa có những số liệu để có
thể tiếp cận được ý muốn của khách hàng.
Giá trị trung bình các biến quan sát còn lại gồm TT1,TT2 và TT7 đều có giá trị
dưới mức trung bình từ 2.21 đến 2.52, cũng thể hiện quảng cáo chưa diễn ra đúng theo
xu hướng trên mạng xã hội, không có thông tin hữu ích và chưa cung cấp nhiều thông
tin khuyến mãi.
Theo báo cáo do Q&Me thực hiện (2018), có 59% khách hàng nhấp vào quảng
cáo nếu sản phẩm hay dịch vụ đang đúng với nhu cầu của họ và có 61% khách hàng
sẵn lòng nhấp vào quảng cáo nếu sản phẩm hay dịch vụ đang có khuyến mãi.
Trong năm 2018, công ty đã có bộ phận thiết kế các mẫu quảng cáo theo yêu
cầu của nhà tài trợ quảng cáo, kết hợp với giao diện quảng cáo phù hợp. Các thông tin
về quảng cáo sẽ được đưa vào quảng cáo một cách có chọn lọc, giúp thông tin trong
quảng cáo là đầy đủ, hữu ích và có tính truyền tải cao.
Thống kê kết quả khảo sát cho thấy, các phát biểu “Rất không đồng ý” và
“Không đồng ý” chiếm tỉ lệ còn khá nhiều, điều này cho thấy Tính thông tin của quảng
cáo chưa phù hợp và có tác động tiêu cực đến thái độ của khách hàng, chính vì vậy
công ty cần đưa ra các cuộc khảo sát nhằm hướng đến cải thiện Tính thông tin của
quảng cáo qua đó tác động đến thái độ của khách hàng khi xem quảng cáo.
Tác giả đã thực hiện phỏng vấn sâu (Chi tiết xem phụ lục 8) để tìm hiểu lý do
khách hàng đánh giá thấp thông tin từ quảng cáo, các ý kiến đưa ra như sau:
40
- Thông tin đưa ra không liên quan đến xu hướng đang diễn ra và thông tin
đã cũ.
- Thông tin của quảng cáo tràn lan, không sử dụng được.
- Quảng cáo sản phẩm mà khách hàng không có nhu cầu.
- Thông tin về sản phẩm rất ít, thiếu tính rõ ràng.
- Không thấy thông tin khuyến mãi trên quảng cáo.
Theo ý kiến của khách hàng, cho thấy quảng cáo chưa mang tính cập nhật,
thông tin lan man chưa rõ ràng, không hữu ích đối với khách hàng vì vậy họ đánh giá
thấp tính thông tin của quảng cáo.
Thông tin của quảng cáo ngoài việc đưa ra đầy đủ theo yêu cầu của nhà tài trợ
quảng cáo thì cần phải xem xét đến nhu cầu, mong muốn của khách hàng xem quảng
cáo thì quảng cáo sẽ trở nên hiệu quả hơn và đem lại kết quả kinh doanh tốt hơn cho
công ty. Nhìn chung, khách hàng có thái độ tiêu cực đối với tính thông tin của quảng
cáo.
Ưu điểm:
- Thông tin từ quảng cáo chưa được khách hàng đánh giá tốt, công ty cần
nhìn nhận để ra các giải pháp nhằm tăng hiệu quả của Tính thông tin để
cải thiện thái độ của khách hàng.
Nhược điểm:
- Thông tin không phù hợp của quảng cáo gây phiền nhiễu, khó chịu đến
khách hàng.
- Giá trị thông tin chưa cao nên không tạo được sự tin tưởng của khách
hàng
3.4.6 Thực trạng Sự tín nhiệm của quảng cáo
41
Bảng 3.8. Thống kê mô tả các biến của yếu tố sự tín nhiệm của quảng cáo
Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch
TN1 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing có thể tin được..
3.04 1.289
TN2 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing xứng đáng để tin
cậy.
3.03 1.358
TN3 Quảng cáo trên hệ thống Wifi
Marketing đáng tin, vì bạn bè
của tôi cũng đã tin tưởng.
3.06 1.334
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Sự tín nhiệm của quảng cáo có tác động yếu nhất đến thái độ của khách hàng và có giá
trị trung bình cao nhất là 3.0417. Theo kết quả khảo sát (chi tiết xem phụ lục số 7), giá
trị trung bình của các biến quan sát được thể hiện qua bảng 3.8.
Kết quả thông kê cho thấy các giá trị trung bình của các biến quan sát đều đạt
gia trị trung bình từ 3.04 đến 3.06, cho thấy khách hàng có tin tưởng quảng cáo trên hệ
thống Wifi Marketing, nhưng mức độ tin tưởng chưa cao.
Trên thực tế, cơ quan quản lý trực tiếp tại sân bay Tân Sơn Nhất ( Cảng Hàng
Không Tân Sơn Nhất và Cảng Vụ Hàng Không Miền Nam) đều yêu cầu các dịch vụ,
sản phẩm trong sân bay phải được kiểm duyệt một cách nghiêm ngặt và đều có đội ngũ
kiểm duyệt riêng. Vì vậy, các sản phẩm hay dịch vụ tại sân bay Tân Sơn Nhất phải đạt
tiêu chuẩn về an ninh an toàn, không vi phạm pháp luật nhằm đảm bảo an ninh, an
toàn. Khách hàng tại sân bay Tân Sơn Nhất có thể sử dụng các sản phẩm hay dịch vụ ở
tại sân bay mà có tính an toàn và bảo mật là có thể tin cậy được. Với ưu thế này, khách
hàng có thể sử dụng Wifi Marketing trên tinh thần có thể tin cậy được.
42
Ưu điểm:
- Khách hàng tương đối tin tưởng Wifi Marketing, đây là yếu tố hết sức
cần thiết vì khi họ tin tưởng mức sẵn sàng truy cập vào dịch vụ là tương
đối cao, công ty cần tiếp tục phát huy điều này để cải thiện đến thái độ
của khách hàng.
Nhược điểm:
- Các tiêu chuẩn an ninh an toàn chưa được các tổ chức có uy tín đánh giá
về tính an toàn và bảo mật nên chưa thật sự tạo được sự tin tưởng hoàn
toàn từ khách hàng.
- Quảng cáo tràn lan khiến khách hàng không tiếp cận được nguồn thông
tin đáng tin cậy và không biết phải tin tưởng thông tin nào.
3.5 Kiểm định sự khác biệt theo từng đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Việc phân tích thái độ đối với quảng cáo theo đặc điểm của đối tượng nghiên
cứu nhằm xác định sự khác biệt (nếu có) giữa từng nhóm đối tượng về thái độ đối với
quảng cáo. Để kiếm định sự khác biệt, tác giả sử dụng phương pháp phân tích ANOVA
kết hợp với T-Test để kiểm định sự khác biệt (Kết quả chi tiết xem phụ lục số 6)
Sự khác biệt theo giới tính
Từ kết quả kiểm định T-Test ( kết quả xem phụ lục 7), cho thấy có 119 giới tính
Nam và 81 giới tính Nữ trong tổng 200 mẫu quan sát và các giá trị Sig của T-Test của
các yếu tố đều > 0.05 nên có thể chấp nhận giả thuyết phương sai giữa 2 mẫu là bằng
nhau. Mặt khác, giá trị Sig của kiểm định Levene của các yếu tố đều > 0.05 nên ta có
thể kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của hai nhóm.
Sự khác biệt theo độ tuổi
Yếu tố Thái độ (TD) theo đặc điểm độ tuổi có kết quả kiểm định Levene với Sig
= 0.035 < 0.05 (Kết quả xem phụ lục số 6) có nghĩa là nhân tố này phương sai các
43
nhóm trình độ học vấn không bằng nhau nên không thể sử dụng được kết quả kiểm
định ANOVA.
Tiếp theo, tác giả sử dụng phép kiểm định Tamhane’s T2 để kiểm định sự khác
biệt của nhân tố Thái độ (TD) giữa các nhóm tuổi. Kết quả (chi tiết ở phụ lục số 6), giá
trị Sig của các nhóm độ tuổi đều > 0.05 cho thấy phép kiểm định không phát hiện ra sự
khác biệt cụ thể về thái độ giữa các nhóm độ tuổi.
Sự khác biệt theo trình độ học vấn
Kết quả kiểm định sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm trình độ học vấn ( Kết
quả xem phụ lục số 6), với chỉ số kiểm định Levene = 0.501 và Sig = 0.682 > 0.05 do
đó phương sai giữa các nhóm nghề nghiệp không có sự khác biệt và đủ điều kiện để
phân tích ANOVA.
Kết quả phân tích ANOVA (Xem phụ lục số 6), với giá trị F= 0.480 và
Sig=0.697 > 0.05, cho thấy không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê về thái độ giữa
các nhóm nghề nghiệp.
Sự khác biệt theo nghề nghiệp
Kết quả kiểm định sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm nghề nghiệp (Kết quả
xem phụ lục số 6), với chỉ số kiểm định Levene = 1.727 và Sig = 0.146 > 0.05 do đó
phương sai giữa các nhóm nghề nghiệp không có sự khác biệt và đủ điều kiện, để phân
tích ANOVA.
Kết quả phân tích ANOVA (Xem phụ lục số 6), với giá trị F= 3.093 và
Sig=0.017 < 0.05, cho thấy có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê về thái độ giữa các
nhóm nghề nghiệp.
Để kiểm định sâu hơn về sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm nghề nghiệp, do
không có sự khác biệt về phương sai nên tác giả sử dụng phép kiểm định LSD để kiểm
tra cụ thể. Kết quả kiểm định ( Xem phụ lục 6), giá trị sig của nhóm học sinh sinh viên
44
đối với nhóm nhân viên văn phòng (0.014) , và đối với nhóm nghề nghiệp khác (0.005)
< 0.05, chứng tỏ có sự khác biệt về thái độ của nhóm học sinh, sinh viên với nhóm
nhân viên văn phòng và nhóm nghề nghiệp khác. Cụ thể hơn, giá trị của cột Khác biệt
trung bình (I-J) của nhóm học sinh, sinh viên và nhóm nhân viên văn phòng là 0.62634
và và nhóm nghề nghiệp khác là 0.61330, chứng tỏ thái độ của nhóm học sinh, sinh
viên có thái độ tích cực đối với quảng cáo hơn nhóm nhân viên văn phòng và nhóm
nghề nghiệp khác.
Sự khác biệt theo thu nhập
Kết quả kiểm định sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm thu nhập (Kết quả xem
phụ lục số 6), với chỉ số kiểm định Levene = 0.875 và Sig = 0.455 > 0.05 do đó
phương sai giữa các nhóm nghề nghiệp không có sự khác biệt và đủ điều kiện để phân
tích ANOVA.
Kết quả phân tích ANOVA (Xem phụ lục số 6) , với giá trị F= 0.839 và
Sig=0.474 > 0.05, cho thấy không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê về thái độ giữa
các nhóm nghề nghiệp.
Sự khác biệt theo tình trạng hôn nhân
Kết quả kiểm định sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm thu nhập (Kết quả xem
phụ lục số 6), với chỉ số kiểm định Levene = 3.815 và Sig = 0.024 < 0.05 do đó
phương sai giữa các nhóm nghề nghiệp có sự khác biệt và không đủ điều kiện để phân
tích ANOVA.
Tác giả sử dụng kiểm định Tamhane’ T2 để kiểm định sự khác biệt về thái độ
giữa các nhóm tình trạng hôn nhân, kết quả kiểm định ( Xem phụ lục số 6) có giá trị
Sig giữa nhóm Đã kết hôn và chưa có con và nhóm Đã kết hôn và có con là 0.04 <
0.05, nghĩa là có sự khác biệt về thái độ giữa 2 nhóm này. Cụ thể, giá trị của cột Sự
khác biệt (I-J) giữa nhóm Đã kết hôn và chưa có con với nhóm Đã kết hôn và có con là
45
-0.65926, nên thái độ đối với quảng cáo của nhóm Đã kết hôn và chưa có con là tích
cực hơn so với nhóm Đã kết hôn và có con.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương này nhằm đưa ra kết quả kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám
phá (EFA), phân tích sự tương quan giữa các biến, phân tích hồi quy và cuối cùng là
kiểm định sự khác biệt đối với từng đặc điểm của mẫu tác động đế cũng nhân tố tác
động đến thái độ đối với quảng cáo của khách hàng. Cụ thể hơn:
- Các giả thuyết H1, H2, H4, H5 được chấp nhận, còn giả thuyết H3 không
được chấp nhận
- Các kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đều thỏa mãn điều kiện và đưa
vào phân tích nhân tố khám phá (EFA)
- Phân tích hồi quy loại bỏ yếu tố Phiền Nhiễu (PN) do không có ý nghĩa
thống kê và kết quả phân tích cho thấy Giao diện ban đầu có tác động
cùng chiều mạnh nhất với Thái độ đối với quảng cáo.
- Kết quả kiểm định sự khác biệt về đặc điểm nhân khẩu học cho thấy có
sự khác biệt trong tính trạng hôn nhân đối với thái độ đối với quảng cáo.
Ngoài ra, tác giả còn thống kê và phân tích thực trạng thái độ và các yếu tố ảnh
hưởng đến thái độ của khách hàng của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống
Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại
sân bay Tân Sơn Nhất.
46
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN
NHẤT
4.1 Tầm nhìn và định hướng chiến lược kinh doanh của Công ty Truyền Thông
và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đến năm 2022.
Năm 2017 là môt năm đánh dấu giai đoan phát triển vượt bậc của công ty khi
chuyển sang hơp tác với công ty CP Công Nghệ và Truyền Thông Awing Việt Nam.
Mặc dù là môt doanh nghiệp trẻ, tiềm lực chưa mạnh và lĩnh vực kinh doanh chưa đa
dạng nhưng công ty đã cho thấy viêc hơp tác và chú trọng hơn đến trải nghiệm của
khách hàng đã giúp công ty có kết quả doanh thu vượt bậc so với năm 2016 khi công ty
hợp tác với Công ty Bưu Chính Viễn Thông SPT.
Với lượng khách đến sân bay Tân Sơn Nhất tăng mạnh hàng năm với tốc độ
tăng trưởng hàng năm từ 8- 10%, việc hệ thống Wifi thường gặp tình trạng quá tải đòi
hỏi việc công ty phải nâng cấp thiết bị, phần mềm để đáp ứng với nhu cầu truy cập hệ
thống Wifi miễn phí tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Nhìn nhận thị trường Wifi Marketing sẽ là xu hướng tiềm năng khi Việt Nam
hướng tới có nhiều hơn các thành phố thông minh và đó cũng sẽ là lợi thế của công ty
khi triển khai ra các địa điểm công cộng khác như trường học, bệnh viện, v..v. Cụ thể,
trong năm 2021, công ty sẽ có kế hoạch triển khai lắp đặt và chạy thử hệ thống Wifi
miễn phí tại Sân bay Nội Bài, sân bay Cam Ranh và một số quán café thuộc Thành Phố
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hà Nội để phát triển mở rộng thị trường. Bên cạnh đó, công
ty cũng triển khai thêm dịch vụ tư vấn về giải pháp lắp đặt hệ thống Wifi và quản lý
Wifi theo mô hình các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu sử dụng hệ thống Wifi bảo
mật và cung cấp dịch vụ khảo sát tại các hệ thống Wifi tùy theo nhu cầu của khách
hàng.
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing

More Related Content

Similar to Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing

Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Dòng Sản Phẩm Nước Xả Vải Comfort...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Dòng Sản Phẩm Nước Xả Vải Comfort...Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Dòng Sản Phẩm Nước Xả Vải Comfort...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Dòng Sản Phẩm Nước Xả Vải Comfort...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Truyền Hình Cáp S...
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Truyền Hình Cáp S...Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Truyền Hình Cáp S...
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Truyền Hình Cáp S...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...jackjohn45
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty JmatekLuận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty JmatekViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động VinaphoneLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động VinaphoneNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công TyViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài ChínhTác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài ChínhViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch GiaLuận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch GiaHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành InLuận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành InNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
HỨA VƯƠNG DUY BÌNH - LUẬN ÁN UFM 2020.pdf
HỨA VƯƠNG DUY BÌNH - LUẬN ÁN UFM 2020.pdfHỨA VƯƠNG DUY BÌNH - LUẬN ÁN UFM 2020.pdf
HỨA VƯƠNG DUY BÌNH - LUẬN ÁN UFM 2020.pdfDuy Bình Hứa Vương
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing (20)

Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Dòng Sản Phẩm Nước Xả Vải Comfort...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Dòng Sản Phẩm Nước Xả Vải Comfort...Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Dòng Sản Phẩm Nước Xả Vải Comfort...
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Dòng Sản Phẩm Nước Xả Vải Comfort...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Truyền Hình Cáp S...
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Truyền Hình Cáp S...Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Truyền Hình Cáp S...
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Truyền Hình Cáp S...
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty JmatekLuận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện TửLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng về Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Hành Chính...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động VinaphoneLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
 
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài ChínhTác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
Tác Động Của Đặc Điểm Ban Kiểm Soát Đến Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính
 
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch GiaLuận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
 
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành InLuận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
Luận Văn Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Ngành In
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
 
Luận Văn Lãnh Đạo Mới Về Chất Và Sự Gắn Kết Của Nhân Viên
Luận Văn Lãnh Đạo Mới Về Chất Và Sự Gắn Kết Của Nhân ViênLuận Văn Lãnh Đạo Mới Về Chất Và Sự Gắn Kết Của Nhân Viên
Luận Văn Lãnh Đạo Mới Về Chất Và Sự Gắn Kết Của Nhân Viên
 
HỨA VƯƠNG DUY BÌNH - LUẬN ÁN UFM 2020.pdf
HỨA VƯƠNG DUY BÌNH - LUẬN ÁN UFM 2020.pdfHỨA VƯƠNG DUY BÌNH - LUẬN ÁN UFM 2020.pdf
HỨA VƯƠNG DUY BÌNH - LUẬN ÁN UFM 2020.pdf
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Vận Dụng Hệ Thống Kế Toán Chi Phí Dựa Trên Cơ Sở ...
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com (20)

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  NhũngLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi ĐấtLuận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
 
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng ĐìnhKhóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  NhũngLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
 

Recently uploaded

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 

Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------- Lưu Đức Lộc GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------- Lưu Đức Lộc GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 NGHỆ TRÍ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN ĐĂNG KHOA Thành phố Hồ Chí Minh – 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong bài nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, các trích dẫn tài liệu hợp lệ, không sao chép bất cứ công trình nghiên cứu nào. TP. HCM, ngày tháng năm 2019 Người thực hiện luận văn Lưu Đức Lộc
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ TÓM TẮT SUMMARY CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ..............................................................................1 1.1 Nhận diện vấn đề ........................................................................................1 1.1.1 Xác định vấn đề ..........................................................................................1 1.1.2 Xác định nguyên nhân của vấn đề ............................................................4 1.1.3 Vai trò của thái độ của khách hàng đối với Wifi marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân ...................5 1.2 Giới thiệu công ty........................................................................................7 1.3 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................8 1.4 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................9 1.5 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................9 1.6 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................9 1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.....................................................................10 1.8 Kết cấu của đề tài......................................................................................11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU VỀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI QUẢNG CÁO...............................................................................................................12 2.1 Tổng quan về thái độ và quảng cáo Wifi Marketing.............................12 2.1.1 Khái niệm về thái độ................................................................................12
  • 5. 2.1.2 Thái độ của khách hàng đối với quảng cáo ...........................................13 2.1.3 Tổng quan về Wifi Marketing ................................................................15 2.2 Các công trình nghiên cứu liên quan......................................................15 2.2.1 Mô hình của Bracket và cộng sự (2001).................................................15 2.2.2 Mô hình của Haghirian và Madlberger (2005) .....................................16 2.2.3 Nghiên cứu của Wangmo Koo, B.S. (2010)............................................17 2.2.4 Mô hình của Tsang và cộng sự (2004)....................................................18 2.2.5 Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014) ....................................19 2.3 Mô hình nghiên cứu ứng dụng ................................................................20 TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................................22 3.1 Mô tả mẫu khảo sát ..................................................................................23 3.2 Kiểm định thang đo..................................................................................25 3.2.1 Đánh giá thang đo qua phân tích độ tin cậy Cronchbach’ Alpha.......25 3.2.2 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)...........25 3.2.3 Phân tích tương quan ..............................................................................27 3.2.4 Phân tích hồi quy .....................................................................................27 3.3 Thực trạng thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing theo kết quả phân tích.............................................................................................................29 3.4 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing của Công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất......................................................................32 3.4.3 Thực trạng yếu tố Giao diện ban đầu của quảng cáo...........................32 3.4.4 Thực trạng tính giái trí của quảng cáo ..................................................35 3.4.5 Thực trạng Tính thông tin của quảng cáo.............................................37 3.4.6 Thực trạng Sự tín nhiệm của quảng cáo................................................40 3.5 Kiểm định sự khác biệt theo từng đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .. ....................................................................................................................42 TÓM TẮT CHƯƠNG 3...............................................................................................45
  • 6. CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT ........................................................................................................................... 46 4.1 Tầm nhìn và định hướng chiến lược kinh doanh của Công ty Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đến năm 2022 ..................................46 4.2 Mục tiêu của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đối với Wifi Marketing đến năm 2022.................................................47 4.3 Giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất............................................................47 4.3.1 Giải pháp về Giao diện ban đầu của quảng cáo....................................49 4.3.2 Giải pháp về Tính giải trí của quảng cáo...............................................51 4.3.3 Giải pháp về tính thông tin của quảng cáo............................................53 4.3.4 Giải pháp về sự tín nhiệm của quảng cáo..............................................55 4.3.5 Kế hoạch thực hiện các giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng khi sử dụng Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất ..............................................56 KẾT LUẬN...................................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACV : Tổng công ty Cảng Hàng Không Việt Nam ( Airport Corporation of Viet Nam) CP : Cổ phần CTR : Click Through Rate EFA : Exploratory Factor Analysis GT : Giải trí PN : Phiền nhiễu TD : Thái độ TN : Tín nhiệm TT : Thông tin
  • 8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Thực tế sử dụng Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất năm 2017 và 2018 ..........................................................................................................................................3 Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng...........................21 Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu...................................................................................... 23 Bảng 3.2. Bảng tổng mức độ của các giá trị................................................................. 30 Bảng 3.3. Giá trị trung bình các biến quan sát của Thái Độ đối với quảng cáo...........30 Bảng 3.4. Kết quả đánh giá chất lượng Wifi năm 2017 và năm 2018 ...........................31 Bảng 3.5. Thống kê mô tả các biến của yếu tố giao diện ban đầu của quảng cáo ........33 Bảng 3.6. Thống kê mô tả các biến của yếu tố tính giải trí của quảng cáo...................35 Bảng 3.7. Thống kê mô tả biến quan sát của yếu tố tính thông tin ................................38 Bảng 3.8. Thống kê mô tả các biến của yếu tố sự tín nhiệm của quảng cáo .................41 Bảng 4.1. Kế hoạch triển khai các giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo ...................................................................................................................... 58
  • 9. DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Mô hình hoạt động của công ty....................................................................... 7 Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu thái độ của người tiêu dùng đối với hoạt động quảng cáo trực tuyến của Brackett & Carr (2001)...................................................................16 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của Haghirian và Malberger (2005).............................17 Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu Wangmo Koo, B.S. (2010).............................................18 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Tsang và cộng sự (2004)........................................19 Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014) ............................................20 Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất...........................................................................22
  • 10. TÓM TẮT LUẬN VĂN GIẢI PHÁP CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT Hiệu quả đạt được từ quảng cáo thông qua hệ thống Wifi tại sân bay Tân Sơn Nhất trong năm 2018 chỉ đạt tỉ lệ khoảng 50% gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và hình ảnh của công ty. Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo và đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing. Từ đó, giúp tăng tính hiệu quả của quảng cáo và giúp công ty cải thiện tình hình kinh doanh. Đề tài vận dụng mô hình nghiên cứu về thái độ của khách hàng đối với quảng cáo, thông qua thảo luận nhóm để đưa ra bảng khảo sát chính thức và thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi với 200 khách hàng ngẫu nhiên tại sân bay Tân Sơn Nhất. Nghiên cứu đã xác định được 4 yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo như sau: (1) Giao diện ban đầu, (2) Tính giải trí, (3) Tính thông tin và (4) Sự tín nhiệm. Từ kết quả phân tích, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với quảng cáo theo thứ tự mức độ tác động của từng yếu tố. Từ khóa: Thái độ, quảng cáo, tính thông tin, tính giải trí, sự phiễn nhiễu, sự tín nhiệm, giao diện ban đầu.
  • 11. ABSTRACT SUMMARY SOLUTIONS TO IMPROVE CUSTOMER'S ATTITUDES FOR WIFI MARKETING SERVICES OF TRI QUANG COMMUNICATION AND TECHNOLOGY SOLUTIONS AT TAN SON NHAT INTERNATIONAL AIRPORT The effectiveness achieved from advertising via Wifi system at Tan Son Nhat airport in 2018 is only about 50%, affecting the business results and image of the company. The project focuses on studying the factors that affect customers' attitudes to advertising and offers solutions to improve customer attitudes to ads on the Wifi Marketing system. From there, help increase the effectiveness of advertising and help the company improve the business situation. The project applied the research model on customer attitudes to advertising, through group discussions to give an official survey and to conduct a questionnaire survey with 200 random customers at the airport. The study has identified 4 factors that affect customer attitude to advertising as follows: (1) Original interface, (2) Entertainment, (3) Information and (4) Trust. From the analysis results, the author came up with solutions to improve the attitude of customers towards advertising in the order of the impact level of each factor. Keywords: Attitude, advertising, information, entertainment, distractions, credibility, original interface.
  • 12. 1 CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 1.1 Nhận diện vấn đề 1.1.1 Xác định vấn đề Một doanh nghiệp muốn đạt được hiệu quả của quảng cáo thì phải làm cho thông tin về sản phẩm, dịch vụ tiếp xúc với khách hàng, và khách hàng biết đến sản phẩm, dịch vụ đó. Vì vậy, mà quảng cáo cần đa dạng nhằm phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng và mong muốn của doanh nghiệp. Nhờ sự phát triển không ngừng của công nghệ hiện đại giúp các công ty, doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ. Thông qua Internet, mạng xã hội giúp các sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận gần hơn với người tiêu dùng. Đặc biệt, khi kết hợp các mạng xã hội lớn như Facebook, Instagram…, marketing trên Internet trở thành xu hướng tất yếu trên toàn cầu. Ngày càng có nhiều loại hình Marketing được tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, tổ chức và sự phát triển của công nghệ đã làm cho thị trường Marketing ngày càng phong phú hơn, đem doanh nghiệp/ tổ chức đến gần với khách hàng của mình. Bên cạnh đó, việc kết nối Internet (cụ thể là kết nối mạng không dây - Wifi) ở mọi lúc mọi nơi là một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay. Dựa trên hai nhu cầu đó, mô hình Wifi Marketing được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trên và đây cũng là một thị trường đầy tiềm năng. Quảng cáo Wifi Marketing là một mô hình có chi phí tương đối thấp so với các mô hình khác nhưng có thể mang lại hiệu quả rất cao nếu công ty có thể khai thác tối đa nguồn tài nguyên. Theo số liệu thống kê của Báo cáo số liệu Digital do We are Social và Hootsuite thực hiện (2019), tổng dân số Việt Nam là 96.96 triệu người thì có đến 64 triệu người dùng Internet (chiếm 66%). Điện thoại thông minh chiếm 72% người dùng trong số các thiết bị người dùng Việt Nam lựa chọn tiếp cận thông tin qua Internet. Tần suất sử dụng Internet của người dùng Việt Nam trong một ngày là 94% và dành gần 6 giờ 42
  • 13. 2 phút để tiếp cận các thông tin trên Internet hàng ngày. Tỉ lệ đăng ký 3G và 4G đạt 45% trong tổng số 143.3 triệu thuê bao được đăng ký. Số liệu thống kê Digital cho thấy, nhu cầu sử dụng Internet chiếm tỉ lệ rất cao, thời gian dành cho việc sử dụng Internet là chiếm trung bình gần 7 giờ trong một ngày. Đây là một thị trường đầy tiềm năng và cơ hội rất lớn trong để triển khai Wifi Marketing tại các điểm truy cập Wifi công cộng. Bên cạnh đó, việc độc quyền quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing tại Tân Sơn Nhất cộng với nhu cầu sử dụng mạng Internet tại sân bay cũng là lợi thế của công ty CP Truyền Thông và Giải pháp Công Nghệ Trí Quang. Tuy nhiên, để khai thác tối đa thị trường này công ty còn gặp nhiều khó khăn đến từ việc thu hút khách hàng nhấp vào và xem quảng cáo. Mô hình Wifi marketing là hoạt động chính, chiếm vai trò chủ đạo trong việc tạo ra doanh thu, thương hiệu cũng như uy tín của công ty CP Truyền thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang. Doanh thu được tạo ra nhờ vào khách hàng tại sân bay Tân Sơn Nhất tương tác với quảng cáo khi kết nối với hệ thống Wifi miễn phí tại sân bay Tân Sơn Nhất và cũng đánh giá sự hiệu quả của mô hình quảng cáo này. Đối tượng khách hàng trong bài nghiên cứu này là người sử dụng hệ thống Wifi Marketing và là người thụ hưởng dịch vụ Internet do hệ thống cung cấp. Nguồn doanh thu chủ yếu của công ty đến từ quảng cáo thông qua hệ thống Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất. Doanh thu quảng cáo được tính bằng số lượng nhấp vào quảng cáo của đối tác yêu cầu và được tính theo công thức sau: Doanh thu = Số lượng nhấp vào quảng cáo x Đơn giá (chưa VAT) Đơn giá sẽ phụ thuộc vào việc thỏa thuận giữa công ty và đơn vị tài trợ quảng cáo, ngoài ra còn phụ thuộc hình thức quảng cáo. Số lượng nhấp vào quảng cáo sẽ được đo bằng số lần do chính khách hàng sử dụng dịch vụ nhấp vào quảng cáo. Số lượng truy cập và số lượng nhấp vào được theo dõi bằng phần mềm quản trị do đơn vị AWING cung cấp và được theo dõi tự động.
  • 14. 3 Bảng 1.1 Thực tế sử dụng Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất năm 2017 và 2018 Năm Số lần hiển thị quảng cáo Số lần nhấp vào quảng cáo CTR(%) = Số lượng nhấp vào quảng cáo/ Số lần hiển thị quảng cáo 2017 16,432,654 7,064,325 42,98% 2018 18,131,755 9,976,984 55.02% Nguồn: Công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang Ngoài ra, để theo dõi được tính hiệu quả trong việc quảng cáo, phần mềm quản trị còn có một đơn vị là CTR (Click Through Rate). CTR là tỷ lệ thể hiện tần suất những người xem quảng cáo của hệ thống và kết thúc bằng việc nhấp vào quảng cáo đó. Công thức tính CTR như sau: CTR = Số lần nhấp vào quảng cáo / Tổng số lần hiển thị quảng cáo Tuy là mô hình đầy tiềm năng, nhưng mô hình Wifi marketing cũng vấp phải những khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Cụ thể, tỉ lệ CTR trong năm 2018 không đạt như mục tiêu đặt ra của công ty. Số lượng Click và tỉ lệ CTR trong năm 2018 được thể hiện trong bảng 1.1. Dựa theo kết quả được thống kê trên phần mềm quản trị của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang, tỉ lệ CTR của năm 2017 và năm 2018 lần lượt là 42,98% và 55,02% nghĩa là khách hàng chỉ xem nhưng không bấm vào quảng cáo, điều đó cho thấy công ty chỉ khai thác được khoảng ½ nguồn tài nguyên của hệ thống Wifi mà không thể khai thác tối đa nguồn tài nguyên trên hệ thống. Từ kết quả trên, có thể thấy được tỉ lệ khách hàng tương tác với quảng cáo còn rất thấp, xuất phát đến từ việc khách hàng không nhấp vào để tương tác quảng cáo, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn tạo ra doanh thu và cũng là ảnh hưởng đến độ
  • 15. 4 tin cậy với Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất. 1.1.2 Xác định nguyên nhân của vấn đề Khách hàng sử dụng Wifi miễn phí khi truy cập vào quảng cáo sẽ hiện ra, nhưng khách hàng lại không có ý định nhấp vào quảng cáo. Để có thể giải quyết vấn đề hiệu quả, tác giả cần tìm ra nguyên nhân tác động đến ý định nhấp vào quảng cáo của khách hàng. Thông qua kết quả phỏng vấn sơ bộ (Chi tiết xem phụ lục 1), khách hàng có thái độ tiêu cực đối với Wifi Marketing và họ không sẵn lòng nhấp vào quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing. Có thể thấy, thái độ có tác động trực tiếp đến hành vi nhấp vào quảng cáo của khách hàng. Ngoài ra, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đề cập đến việc thái độ có tác động đến hành vi nhấp và xem quảng cáo của khách hàng. Theo kết quả nghiên cứu của Abhilasha Megta& Scott C. Purvis (1995), cho thấy khi khách hàng có thái độ tích cực đối với quảng cáo thì họ sẽ có xu hướng tìm kiếm và xem quảng cáo nhiều hơn so với khách hàng có thái độ trung lập hay tiêu cực đối với quảng cáo. Khách hàng có thái độ tích cực hơn đối với mẫu quảng cáo sẽ có xu hướng nhấp vào quảng cáo đó nhiều hơn (Chang-hoan Cho, 1999). Thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo nhìn chung là tiêu cực, uy nhiên, thái độ có thể là tích cực nếu quảng cáo đó nhận được sự cho phép từ người tiêu dùng (Tsang và cộng sự, 2004). Theo kết quả nghiên cứu của Wanmo Koo, B.S (2010), nghiên cứu về thái độ của Thế hệ Y đối với quảng cáo trên điện thoại di động. Thế hệ Y là một nhóm đối tượng học sinh vào năm 1977 đến năm 1997 (Dulin, 2005). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên di động giải thích ý định và hành vi của họ.
  • 16. 5 Kết quả nghiên cứu của ChanHyun Jin và Joongwoo Jun (2007), cũng chỉ ra rằng có mối quan hệ giữa thái độ đối với quảng cáo và ý định nhấp vào quảng cáo. Từ kết quả của phỏng vấn sơ bộ và các nghiên cứu có liên quan về thái độ của khách hàng và ý định của khách hàng khi xem quảng cáo, có thể thấy thái độ đối với quảng cáo có tác động với ý định của khách hàng xem quảng cáo hay cụ thể hơn là khách hàng có thái độ tiêu cực nên họ không sẵn lòng để nhấp vào quảng cáo. Vì vậy, việc nghiên cứu về thái độ và thái độ đối với quảng cáo sẽ giúp tác giả phân tích được nguyên nhân và có thể đưa ra giải pháp cải thiện tình hình hiện tại cho công ty. 1.1.3 Vai trò của thái độ của khách hàng đối với Wifi marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân Trong trường hợp đối với Wifi Marketing, khi khách hàng đã có hiểu biết về hệ thống Wifi miễn phí đó chính là họ sẽ được sử dụng Internet miễn phí và họ sẽ thể hiện cảm xúc của mình và cuối cùng là đưa đến xu hướng hành vi là có nhấp vào quảng cáo để sử dụng Wifi hay không. Có thể thấy, thái độ đối với Wifi Marketing có vai trò quan trọng trong việc tác động đến xu hướng và ý định xem quảng cáo của khách hàng. Công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đã đầu tư rất nhiều vào hệ thống mạng Wifi miễn phí để đảm bảo chất lượng dịch vụ và tính bảo mật để phục vụ tốt nhất cho hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất, và hoạt động kinh doanh chính tạo ra doanh thu của công ty chính là hoạt động quảng cáo thông qua hệ thống Wifi này, nên việc quảng cáo có hiệu quả hay không cũng ảnh hưởng rất lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Theo công thức tính ra doanh thu của công ty, thì số lượt nhấp vào quảng cáo chính là một yếu tố lớn tác động trực tiếp đến doanh thu và tỉ lệ CTR đánh giá sự hiệu quả của quảng cáo, hay có thể nói một cách khác tỉ lệ CTR phản ánh tình trạng hoạt động kinh doanh và sự hiệu quả của mô hình quảng cáo Wifi Marketing.
  • 17. 6 Số lượt khách không nhấp vào quảng cáo chiếm tỉ trong 45% tương ứng với 8,154,771 lượt. Để có thể nhìn thấy được thái độ của khách hàng đối với quảng cáo và việc khách hàng không nhấp vào quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing có ảnh hưởng như thế nào, tác giả thực hiện giả định sau: Giả sử nếu công ty khai thác được tối đa nguồn tài nguyên này, với đơn giá trung bình theo các hợp đồng quảng cáo hiện tại là 3,000 VNĐ/ lượt nhấp vào quảng cáo, thì con số ước tính không khai thác được trong năm 2018 như sau: 8,154,771 x 3,000 = 24,464,313,000 (VNĐ) (Số lượt không nhấp vào quảng cáo) (Đơn giá VNĐ) (Doanh thu ước tính không được khai thác) Con số ước tính là gần 24,5 tỷ đồng thể hiện doanh thu mà công ty không khai thác được trong năm 2018, có thể thấy để thu hút khách hàng xem quảng cáo chính là vấn đề mà công ty đang gặp phải mà trước hơn hết thái độ của khách hàng đối với quảng cáo là vấn đề cốt lõi ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty. Bên cạnh việc ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, sự hiệu quả của quảng cáo cũng được đánh giá thông qua thái độ của khách hàng đối với loại hình quảng cáo Wifi Marketing, điều này chính là yếu tố quan trọng để nhà tài trợ quảng cáo ra quyết định trong việc có sử dụng chiến dịch quảng cáo thông qua Wifi Marketing hay không. Các nhà tài trợ quảng cáo luôn mong muốn quảng cáo tiếp cận được khách hàng và truyền đạt thông tin của sản phẩm, dịch vụ thông qua các quảng cáo, có thể thấy nếu khách hàng có thái độ tốt hơn với quảng cáo họ sẽ tiếp nhận thông tin quảng cáo một cách nhanh chóng và mô hình quảng cáo hiệu quả sẽ đưa được tới nhiều khách hàng hơn. Có thể thấy, lượt nhấp vào quảng cáo hay tỉ lệ CTR chính là nguôn thu nhập chủ yếu của công ty. Hơn nữa, hầu hết các khách hàng hiện nay đều có thái độ tiêu cực đối với quảng cáo. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến thái độ tiêu cực của khách hàng đối với quảng cáo kết hợp với quá trình thực tế
  • 18. 7 GIÁM ĐỐC PGĐ. KINH DOANH PGD. KỸ THUẬT PGD. TÀI CHÍNH Phòng kinh doanh Phòng Marketing Phòng Công nghệ thông tin Phòng Kỹ thuật Phòng Kế toán Phòng Tài chính Phòng Nhân sự làm việc tại công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang, để đưa ra những giải pháp cẩn thiết để cải thiện thái độ tiêu cực của khách hàng. 1.2 Giới thiệu công ty Ngày 29/09/2015, Công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang được thành lập theo giấy phép số 0313463013 của Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Địa chỉ đăng ký lúc thành lập: 42/6 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Quận Phú Nhuận. Địa chỉ hiện tại: Số 38 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé Quận 1. Đia chỉ website : www.tqcorp.vn Lĩnh vực kinh doanh chính: Quảng cáo Mô hình hoạt động Nguồn: Công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang Hình 1.1. Mô hình hoạt động của công ty
  • 19. 8 Sơ lược về Giai đoạn hình thành và phát triển Từ giai đoạn tháng 09 năm 2015, sau khi thỏa thuân hợp tác và ký hợp đồng với Cảng Hàng Không Quốc Tế Tân Sơn Nhất – CTCP về việc triển khai hệ thống Wifi miễn phí phục vụ hành khách tại Sân bay Tân Sơn Nhất, công ty thực hiện thi công lắp đặt hê thống Wifi miễn phí tại sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất , thành phố Hồ Chí Minh. Đến tháng 01 năm 2016, hệ thống Wifi miễn phí được hoàn thành và bắt đầu đưa vào phục vụ cho hành khách tai Sân bay Tân Sơn Nhất. Và thời điểm đó, công ty hơp tác với công ty CP Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn vận hành hệ thống và khai thác quảng cáo trên hệ thống Wifi miễn phí. Từ tháng 07 năm 2017 đến nay, công ty đã chuyển sang hợp tác với công ty Cổ Phần Công Nghê và Truyền Thông Awing Việt Nam ( thành viên của Vingroup) nhằm tối ưu hệ thống hơn và khai thác tối đa nguồn lực tại sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Đưa ra những giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng với Wifi Marketing từ đó mang lại hiệu quả cho hoạt động của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ của hành khách khi sử dụng Wifi miễn phí có tích hợp công cụ Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất.
  • 20. 9 - Phân tích thực trạng thái độ của hành khách đối với Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất. - Đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện thái độ của hành khách đối với việc sử dụng Wifi miễn phí có tích hợp công cụ Marketing. 1.4 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thái độ của hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất đối với Wifi Marketing. Đối tượng khảo sát: Hành khách sử dụng Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất 1.5 Phạm vi nghiên cứu 2019. Về thời gian, nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 6 năm Về không gian, đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng trong việc sử dụng Wifi miễn phí (có tích hợp công cụ Marketing) tại sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên những phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Thông qua phỏng vấn chuyên gia nhằm xác định thang đo đánh giá yếu tố đã phù hợp chưa. Sau đó, thông qua phương pháp thảo luận nhóm để kiểm tra bảng câu hỏi và điều chỉnh ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh nghiên cứu, và cuối cùng là đưa ra bảng câu hỏi chính thức và đây là công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu chính thức
  • 21. 10 - Phương pháp nghiên cứu định lượng: được tiến hành vào tháng 4 năm 2019 tại sân bay Tân Sơn Nhất thông qua phỏng vấn trực tiếp với bảng câu hỏi. Với số lượng mẫu là 200, lấy mẫu phi xác suất với đối tượng là khách hàng sử dụng Wifi Marketing tại sân bay Tân Sơn Nhất. Từ dữ liệu thu thập được, sẽ tiến hành kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan, phân tích hồi qui tuyến tính bội. Phần mềm xử lý dữ liệu thông kê SPSS 20 được dùng trong nghiên cứu. Dữ liệu được thu thập bao gồm: - Dữ liệu sơ cấp: Thực hiện thông qua khảo sát các khách hàng sử dụng Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giái Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất dựa trên bảng câu hỏi có sẵn và gởi trực tiếp cho khách hàng. - Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin khai thác từ nguồn thông tin của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang, công ty CP Công Nghệ và Truyền Thông và Công Nghệ Awing Việt Nam, báo cáo khảo sát do Cục Hàng Không Việt Nam thực hiện và các báo cáo khác có liên quan,… 1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài sẽ giúp chúng ta có góc nhìn chính xác hơn về việc Quảng cáo và hiểu được mong muốn của khách hàng hơn, hơn nữa đề tài có đề cập tới các phương pháp để đánh giá được chất lượng và sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng Wifi. Quan trọng hơn là việc hiểu và cải thiện được thái độ của khách hàng sẽ làm tăng hiệu quả trong việc khai thác hệ thống Wifi và nhận được sự tin tưởng của các khách hàng quảng cáo sẽ làm tăng doanh thu của công ty và giúp công ty kinh doanh hiệu quả hơn. Trong tương lai, công ty sẽ khai thác ra những địa điểm công cộng khác
  • 22. 11 như sân bay nội địa, ga tàu, quán cà phê v..v... cũng sẽ giúp công ty triển khai hiệu quả hơn. 1.8 Kết cấu của đề tài Chương 1: Xác định vấn đề Chương 2: Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu về thái độ đối với quảng cáo Chương 3: Thực trạng thái độ của khách hàng đối với wifi marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay quốc tế tân sơn nhất. Chương 4: Các giải pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing của công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả đã nêu ra vấn đề cần giải quyết và đưa ra nguyên nhân của vấn đề cần giải quyết đó là thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất. Đồng thời, tác giả đã đề cập đến vai trò của thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing.
  • 23. 12 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU VỀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI QUẢNG CÁO 2.1 Tổng quan về thái độ và quảng cáo Wifi Marketing 2.1.1 Khái niệm về thái độ Thái độ có thể được định nghĩa là một xu hướng tâm lý để xem xét một đối tượng khác hoặc một hành vi cụ thể với một mức độ hài lòng hoặc không hài lòng (Albarracin at al, 2005). Thái độ được hình thành thông qua quá trình đánh giá chủ quan cá nhân (liên quan đến đánh giá về sự hợp lý giữa chi phí và lợi ích), nhưng cũng bị ảnh hưởng bởi tình cảm, cảm xúc và niềm tin đến đối tượng hoặc hành vi liên quan. Fishbein (1967, trang 53) định nghĩa rằng thái độ là một khuynh hướng học hỏi của con người. Thái độ là một khái niệm tâm lý học kinh điển, khác biệt nhưng phức tạp có thể định nghĩa theo hai cách. Thứ nhất, thái độ là những đánh giá về mặt cảm xúc hướng đến một đối tượng nào đó như tốt – xấu, có lợi – có hại, dễ chịu – khó chịu, thích- không thích (Ajzen, I., 2001). Thứ hai, nhiều nhà nghiên cứu cho rằng thái độ là sự tổ hợp của nhận thức, cảm xúc và hành vi (Barmby, P. và cộng sự, 2008). Ba yếu tố này của thái độ có mối quan hệ rất chặt chẽ và được diễn giải cụ thể bởi Ried (2006) như sau: - Yếu tố nhận thức chính là kiến thức, sự tin tưởng và ý tượng về một đối tượng nào đó - Yếu tố cảm xúc chính là sự yêu thích hay không thích một điều gì đó - Yếu tố hành vi chính là xu hướng hành động hướng đến một đối tượng nào đó Thái độ là một khái niệm được sử dụng phổ biến trong tâm lý xã hội bao gồm các lĩnh vực như trong lĩnh vực tiếp thị (Ví dụ: Thái độ đối với sản phẩm), quảng cáo ( Ví dụ: Thái độ đối với quảng cáo), hành vi chính trị (Ví dụ: Thái độ đối với ứng cử
  • 24. 13 viên, các bên hoặc bên bỏ phiểu) và sức khỏe ( Ví dụ: Thái độ đối với các hành vi bảo vệ, thuốc mới hoặc hệ thống y tế) (Albarracin & Johnson Eds., 2018). Thái độ là một khái niệm quan trọng trong nghiên cứu về marketing và hệ thống thông tin (Tsang và cộng sự, 2004). Thái độ là một khuynh hướng được học hỏi để phẩn ứng với một thực thể theo cách thuận lợi hay bất lợi (trích Nguyễn Xuân Lãn và cộng sự, 2010, trang 111). Thái độ đóng vai trò trung tâm của việc ra quyết định của người tiêu dùng (Nguyễn Xuân Lãn và cộng sự, 2010). Nên việc hiểu được về thái độ của khách hàng đối với Wifi Marrketing có thể ảnh hưởng rất lớn đến nhận thức cũng như hành vi của khách hàng. 2.1.2 Thái độ của khách hàng đối với quảng cáo Quảng cáo là các hình thức trình bày một cách gián tiếp và khuếch trương các ý tưởng, thông tin về hàng hóa/ dịch vụ mà được một chủ thể trả tiền (Philip Kotler, 2001) .Hàng ngày, mỗi người phải tiếp nhận rất nhiều thông tin quảng cáo, cho dù đó là quảng cáo hữu ích thì họ cũng không có đủ thời gian và tinh thần để tiếp nhận được hết tất cả các quảng cáo (Ducoffe, 1996). Bên cạnh đó, hầu hết các quảng cáo đưa đến với các cá nhân khi họ đang có ý định mua sản phẩm hoặc dịch vụ đang được quảng cáo, hầu hết các thông điệp này không liên quan đến mối quan tâm của người tiêu dùng tại thời điểm tiếp xúc (Ducoffe, 1996) Quảng cáo là một công cụ truyền thông quan trọng trong tiếp thị và cuộc sống hiện đại. Nó được coi là một nền kinh tế và là một hiện tượng kích thích các hoạt động xã hội, và ảnh hưởng đến cả giá trị và hành vi cá nhân (Pollay & Mittal, 1993). Khi công nghệ tiếp tục phát triển nhanh chóng, đặc biệt là trong giai đoạn phát triển của Internet, người tiêu dung trẻ đang ngày càng nhận thức được nhiều loại hình quảng cáo khác nhau, do đó làm cho vấn đề ngày càng phức tạp hơn (Purosothuman, 2008; Tai, 2007). Điều này làm cho các nhà nghiên cứu phải quan tâm nhiều hơn và nghiên cứu sâu hơn về các quảng cáo trong giai đoạn hiện nay.
  • 25. 14 Thái độ của khách hàng đối với quảng cáo sẽ ảnh hưởng đến sự hiệu quả của bất kể loại quảng cáo nào (Abhilasha Mehta & Scott C. Purvis, 1995). Quan tâm đến thái độ trong việc xây dựng quảng cáo đã là một yếu tố cơ bản quyết định đến thái độ đối với quảng cáo (Aad, Lutz, 1985). Hành vi của khán giả đối với quảng cáo có thể được nhận ra thông qua phản hồi mang tính thích thú hoặc không thích thú của người tiêu dùng đối với một loại quảng cáo cụ thể (Lutz 1985; Mackenzie & Lutz, 1989). Thái độ như là một cách dự đoán bằng niềm tin về quảng cáo, được biểu hiện bằng những sự bày tỏ đặc trưng của từng đối tượng (Brackett & Carr, 2001). Thái độ tích cực cho phép lượng thông tin lớn hơn được tiếp nhận và xử lý trong khi thái độ tiêu cực cản trở xử lý thông tin (Zaichowsky, 1994). Mehta (2000) cho rằng thái độ của khách hàng đối với quảng cáo là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của quảng cáo vì khả năng nhận thức của khách hàng đối với quảng cáo được phản ánh qua suy nghĩ, cảm xúc của khách hàng và sau đó sẽ ảnh hưởng đến thái độ của họ đối với quảng cáo ( Makenzie và Lutz, 1989). Thái độ được định nghĩa là những suy nghĩ hoặc cảm xúc liên quan đến các quảng cáo có thể hỗ trợ hay tác động đến người xem để có được thông tin họ muốn (Moore and Rodgers, 2005). Scholosser at al (1999) kết luận rằng số lượng người thích, ghét và trung lập với quảng cáo internet là như nhau; Korgaonkar and Wolin (2002) kết luận rằng người sử dụng web nhận thức tích cực về quảng cáo trên internet. Dựa trên nghiên cứu của Parreno và cộng sự (2013), các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng sự hữu ích từ việc nhận thức ảnh hưởng đến thái độ và hành vi nhờ những gì người tiêu dùng mong đợi để có được kết quả hữu ích. Tóm lại, thái độ đối với quảng cáo là chủ đề nhận được rất nhiều sự quan tâm. Có rất nhiều bài báo và các nghiên cứu đã tìm ra nhiều yếu tố khác nhau được cho là
  • 26. 15 ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu dung nói riêng, và ảnh hưởng đến ý định tương tác với quảng cáo nói chung. Việc nghiên cứu về thái độ đối với quảng cáo của khách hàng trong bài nghiên cứu này, không chỉ giúp tìm ra nguyên nhân của vấn đề mà còn là cơ sở để tìm ra những giải pháp thích hợp để cải thiện thái độ của khách hàng. 2.1.3 Tổng quan về Wifi Marketing Wifi Marketing có thể hiểu đơn giản là khi khách hàng sử dụng hệ thống Wifi miễn phí nào đó tại một địa điểm, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện giao diện truy cập Wifi mà tại giao diện đó có hiển thị thông tin quảng cáo của sản phẩm hay dịch vụ của nhà tài trợ quảng cáo. Tại giao diện này, khách hàng là người thụ hưởng dịch vụ Internet có thể nhấp vào quảng cáo để và sử dụng internet hoàn toàn miễn phí. Mỗi lượt nhấp vào quảng cáo là cơ sở để xác định một đơn vị sản phẩm bán ra. Wifi Marketing là mô hình quảng cáo rất tiết kiệm chi phí, hệ thống sẽ tốn tiền lắp đặt ở giai đoạn ban đầu và còn lại đều có thể nâng cấp, quản trị thông qua hệ thống phần mềm. Nên việc linh hoạt trong vấn đề quảng cáo và cả việc khảo sát khách hàng thông qua phần mềm là một lợi thế rất lớn của loại hình quảng cáo này. Ngoài ra, nhu cầu truy cập Internet là một nhu cầu không thể thiếu của khách hàng hiện nay nên khách hàng sẽ chủ động tìm kiếm và truy cập vào hệ thống Wifi Marketing, điều này dẫn đến mô hình quảng cáo này có tính chủ động từ khách hàng hơn so với một số loại hình quảng cáo hiện có. 2.2 Các công trình nghiên cứu liên quan 2.2.1 Mô hình của Bracket và cộng sự (2001) Mô hình Brackett và Car (2001) nghiên cứu về các yếu tố tác động đến thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo được xây dựng dựa trên mô hình của Ducoffe (1996). Nghiên cứu của chỉ ra rằng tính giải trí, thông tin và sự phiền nhiễu là những yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá của khách hàng về giá trị của chương trình quảng cáo cũng như thái độ của họ đối với chương trình quảng cáo đó.
  • 27. 16 Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu thái độ của người tiêu dùng đối với hoạt động quảng cáo trực tuyến của Brackett & Carr (2001) 2.2.2 Mô hình của Haghirian và Madlberger (2005) Haghirian và Madlberger (2005) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến thái đô của người tiêu dùng đối với quảng cáo trên thiết bị di động ở Úc. Kết quả nghiên cứu cho thấy thái đô của người tiêu dùng đối với quảng cáo bị tác động chủ yếu bởi nội dung quảng cáo, với yếu tác động mạnh nhất đến người tiêu dùng là tính giải trí và tính thông tin. Tần số tiếp xúc với quảng cáo và yếu tố nhân khẩu học không tác động đến thái độ của người tiêu dùng ( ngoại trừ thái độ với sự riêng tư của người tiêu dùng) Tính giải trí Thái độ đối với quảng cáo Thông tin Giá trị của quảng cáo Sự phiền nhiễu Niềm tin Đặc điểm nhân khẩu học
  • 28. 17 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu của Haghirian và Malberger (2005) 2.2.3 Nghiên cứu của Wangmo Koo, B.S. (2010) Wangmo Koo, B.S. (2010) đã nghiên cứu về thái độ của thế hệ Y đối với quảng cáo trên điện thoại di động . Thế hệ Y là nhóm các học sinh từ năm 1977 đến năm 1997 (Dulin, 2005). Kết quả nghiên cứu cho thấy tính hữu ích thông tin, tính giải trí, tính phiền nhiễu vã độ tin cậy có tác động đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên điện thoại và cũng giải thích ý định và hành vi của khách hàng Nội dung tin nhắn Tính thông tin Tính giải trí Sự phiền nhiễu Sự tín nhiệm Giá trị quảng cáo Khách hàng Tuổi Giới tính Giáo dục Thái độ với riêng Thái độ đối với quảng cáo qua thiết bị di động Tần số tiếp xúc
  • 29. 18 Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu Wangmo Koo, B.S. (2010) 2.2.4 Mô hình của Tsang và cộng sự (2004) Tsang và cộng sự (2004) dựa trên mô hình của Brackett và Carr (2001) khi nghiên cứu về thái độ của người tiêu dùng đối với hoạt động quảng cáo trên thiết bị di động, cùng mối quan hệ giữa thái độ, ý định và hành vi.Giả thuyết được đặt ra có 4 yếu tố tác động đến thái độ là tính giải trí, tính thông tin, sự phiền nhiễu và sự tín nhiệm. Ngoài ra, còn có sự cho phép cũng tác động đến thái độ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thái độ đối với quảng cáo nếu không có sự cho phép thì là tiêu cực và yếu tố giải trí tác động mạnh nhất đến thái độ, tác động mạnh tiếp theo là sự tín nhiệm và sự phiền nhiễu. Bên cạnh đó, thái độ của người tiêu dùng có mối tương quan tỷ lệ thuận với ý định và hành vi tiếp nhận quảng cáo. Nói cách khác, nếu người tiêu dùng có thái độ tích cực với quảng cáo thì họ sẽ có hành vi tích cực. Phương thức Thuộc tính của quảng cáo Tính hữu ích thông tin Tính phiền nhiễu Thái độ đối với quảng cáo Ý định hành vi Tính giải trí Độ tin cậy Văn hóa
  • 30. 19 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Tsang và cộng sự (2004) 2.2.5 Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014) Lin và cộng sự (2014) nghiên cứu về thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên thiết bị di động. Kết quả nghiên cứu cho thấy đặc trưng của tổng thể của quảng cáo có ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng. Tính thông tin, tính giải trí được lấy từ nghiên cứu của Ducoffe (1996), sự phiền nhiễu được lấy từ nghiên cứu của Tsang và cộng sự (2004) và sự tin cậy được lấy từ nghiên cứu của MacKenzie và Lutz (1989) đều có tác động đến thái độ của khách hàng, ảnh hưởng nhất là tính thông tin của quảng cáo. Tính giải trí Sự cho phép Tính thông tin Thái độ Sự phiền nhiễu Ý định Hành vi Sự tín nhiệm Sự khuyến khích
  • 31. 20 Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu của Lin và cộng sự (2014) 2.3 Mô hình nghiên cứu ứng dụng Qua các mô hình nghiên cứu, tác động của thái độ đối với quảng cáo của khách hàng là một chủ đề được rất nhiều tác giả đề cập đến trong nghiên cứu. Trong các mô hình nghiên cứu được đề cập, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo nên thái độ của khách hàng khi tương tác với quảng cáo. Tổng hợp các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng khi xem quảng cáo được tổng hợp theo bảng 2.1. Thông qua các mô hình nghiên cứu liên quan và phỏng vấn chuyên gia , tác giả đã đề xuất năm yếu tố có vai trò lớn trong việc hình thành thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing bao gồm 5 yếu tố : (1) Tính thông tin, (2) Tính giải trí, (3) Sự phiền nhiễu, (4) Sự tín nhiệm và (5) Giao diện ban đầu. Tính hữu ích thông tin Tính giải trí Tính phiền nhiễu Đặc trưng tổng thể Thái độ đối với quảng cáo Thái độ của người tiêu dùng đối với quảng cáo qua thiết bị di động Sự tin cậy
  • 32. 21 Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố tác động đến thái độ của khách hàng STT Yếu tố tác động Bracket & Carr (2001) Haghirian và Madlberger (2005) Wangmo Koo, B.S. (2010) Tsang và cộng sự (2004) Lin và cộng sự (2014) 1 Tính thông tin      2 Tính giải trí      3 Sự phiền nhiễu      4 Sự tín nhiệm     5 Niềm tin  6 Tần số tiếp xúc  7 Sự cho phép  Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả được thể hiện qua hình 2.6 :
  • 33. 22 Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất Các thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu được trình bày chi tiết ở phụ lục 1. Tác giả đã kết hợp thảo luận chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo và thảo luận tay đôi để nhằm điều chỉnh ngôn ngữ phù hợp với nghiên cứu về Wifi Marketing ( Chi tiết kết quả thảo luận trình bày ở phụ lục 1) TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương 2, tác giả trình bày các khái niệm, lý thuyết liên quan đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo và các công trình nghiên cứu trước. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất ra mô hình nghiên cứu bao gồm 5 yếu tố tác động trực tiếp đến Thái độ đối với quảng cáo là : Tính thông tin, Tính giải trí, Sự phiền nhiễu, Sự tín nhiệm và Giao diện ban đầu. 1. Tính thông tin (TT) 2. Tính giải trí (GT) 3. Sự phiền nhiễu (PN) Thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing 4. Sự tín nhiệm (TN) 5. Giao diện ban đầu (GD)
  • 34. 23 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT. 3.1 Mô tả mẫu khảo sát Để khảo sát đạt kích thước mẫu n = 200, tác giả đã khảo sát tổng cộng là 220 bảng khảo sát. Sau khi gạn lọc, có 20 bảng khảo sát không hợp lệ vì trả lời cùng 1 đáp án cho toàn bộ bảng khảo sát, nên tác giả đã quyết định loại 20 bảng câu hỏi này. Sau khi thu về 200 bảng khảo sát hợp lệ dung để làm dữ liệu nghiên cứu, toàn bộ dữ liệu được nhập liệu bằng phần mềm Excel. Mẫu khảo sát được tổng hợp theo bảng sau: Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu Giới tính Nhóm Tần số Tỉ lệ (%) (1) (2) (3) Nam 119 59 Nữ 81 41 Tổng 200 100 Độ tuổi 13 – 17 tuổi 3 1 18 – 24 tuổi 60 30 25 – 34 tuổi 79 40 35 – 44 tuổi 48 24 Trên 44 tuổi 10 5 Tổng 200 100
  • 35. 24 (1) (2) (3) Trình độ học vấn Trung học phổ thông 16 8 Trung cấp, Cao Đẳng 57 28 Đại học 111 56 Sau Đại học 16 8 Tổng 200 100 Nghề nghiệp Học sinh, sinh viên 24 12 Nhân viên văn phòng 31 15.5 Người làm kinh doanh 24 12 Công chức nhà nước 32 16 Nghề nghiệp khác 89 44.5 Tổng 200 100 Thu nhập Dưới 5 triệu 22 11 Từ 5 – 7.5 triệu 61 30.5 Từ 7.5 – 10 triệu 102 51 Trên 15 triệu 15 7.5 Tổng 200 100 Tình trạng hôn nhân Chưa kết hôn 167 83.5
  • 36. 25 (1) (2) (3) Đã kết hôn và chưa có con 15 7.5 Đã kết hôn và có con 18 9 Tổng 200 100 Nguồn: Kết quả thống kê của tác giả 3.2 Kiểm định thang đo 3.2.1 Đánh giá thang đo qua phân tích độ tin cậy Cronchbach’ Alpha Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha tổng hợp được thể hiện chi tiết ở phụ lục 3. Theo kết quả kiểm định, cho thấy các hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo đều đạt độ tin cậy (lớn hơn 0.6) và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Hệ số Cronbach’ Alpha của các thang đo là: Tính thông tin = 0.833, Tính giải trí = 0.883, Sự phiền nhiễu = 0.834, Sự tín nhiệm = 0.946 và Giao diện ban đầu = 0.846. Đối với yếu tố Sự phiền nhiễu có kết quả hệ số Cronbach’s Alpha là 0.834, nếu loại biến quan sát PN1 thì hệ số Cronbach’s Alpha tăng lên là 0.864. Tuy nhiên, việc loại biến sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác khi đánh giá yếu tố tác động Sự phiền nhiễu vì sẽ thiếu đi 1 khía cạnh của yếu tố này nên tác giả sẽ giữ biến PN1. Tương tự, đối với yếu tố thái độ đối với quảng cáo có kết quả hệ số Cronbach’s Aplha là 0.840, nếu loại biến quan sát TD3 thì Cronbach’s Alpha sẽ tăng lên là 0.871, nhưng không đảm bảo giá trị nội dung của biến nên tác giả sẽ giữ lại biến quan sát TD3. Các hệ số theo kết quả kiểm định cho thấy dữ liệu thu thập đạt yêu cầu và có thể sử dụng để phân tích nhân tố khám phá EFA. 3.2.2 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) Phân tích nhân tố khám phá cho biến độc lập (EFA)  Kết quả phân tích EFA lần thứ 1 (Kết quả chi tiết xem phụ lục 4)
  • 37. 26 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) hệ số KMO = 0.861 (>0.5) và kiểm định Barlett với sig = 0.000 (<0.005) cho thấy phân tích nhân tố khám phá (EFA) thích hợp để sử dụng và các biến có mối quan hệ tương quan. Phân tích nhân tố trích có 5 nhân tố với 21 biến quan sát có tổng phương sai trích = 69.074 % (>50%) thỏa mãn yêu cầu. Dựa vào kết quả ma trận xoay các nhân tố ( lần thứ nhất) nhân tố TT4 có hệ số tải chênh lệch giữa các nhân tố là 0.488 – 0.432 = 0.056 < 0.3 và nhân tố TT5 có hệ số tải chênh lệch giữa các nhân tố là 0.508 – 0.450= 0.058 <0.3 nhân tố TT4 và TT5 không thỏa điều kiện. Mặt khác, nội dung nhân tố TT4 “Quảng cáo giúp tôi tiếp nhận thông tin về sản phẩm, dịch vụ ngay lập tức” và nhân tố TT5 “Quảng cáo là nguồn tiện lợi cung cấp thông tin và dịch vụ” thì 2 phát biểu này có thể đánh giá qua yếu tố TT2 “Quảng cáo là nguồn cung cấp thông tin hữu ích” và yếu tố TT6 “Quảng cáo cung cấp đầy đủ thông tin”, nên việc loại 2 nhân tố TT4 và TT5 sẽ không ảnh hưởng nhiều dến việc đánh giá yếu tố Tính thông tin. Tiếp theo, tác giả sẽ chạy EFA lần 2 với 19 biến quan sát.  Kết quả phân tích EFA lần thứ 2 (Kết quả chi tiết xem phụ lục 4) Phân tích nhân tố khám phá (EFA) hệ số KMO = 0.842 (>0.5) và kiểm định Barlett với sig = 0.000 (<0.005) cho thấy phân tích nhân tố khám phá (EFA) thích hợp để sử dụng và các biến có mối quan hệ tương quan. Phân tích nhân tố trích được 5 nhân tố với 19 biến quan sát với tổng phương sai trích =71.827% (>50%) thỏa mãn yêu cầu và hệ số tải của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5 Qua 2 lần phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác giả trích được 5 nhân tố với 19 biến quan sát Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho biến phụ thuộc
  • 38. 27 Qua phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho biến phụ thuộc (Kết quả xem phụ lục 4), ta có hệ số KMO=0.679 (>0.5) và kiểm định Barlett’s có Sig=0.0000 (<0.05) do đó phân tích EFA thích hợp để sử dụng. Phân tích nhân tố trích được 1 nhân tố với 3 biến quan sát có tổng phương sai trích =75,817% (>50%) thỏa mãn yêu cầu. Sau khi đánh giá thang đo qua Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho biến độc lập và cho biến phụ thuộc, mô hình nghiên cứu của tác giả vẫn không thay đổi. 3.2.3 Phân tích tương quan Để thực hiện phân tích hồi quy giữa các biến, tác giả phải tiến hành xem xét sự tương quan giữa các biến. Tác giả sử dụng hệ số tương quan Pearson để tiến hành xem xét mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập. Dựa vào kết quả phân tích tương quan Pearson ( chi tiết xem phụ lục số 5), hệ số tương quan lớn nhất là Tính giải trí (GT) với hệ số tương quan là 0.554 và có sự tương quan nhỏ nhất là Tính phiền nhiễu (PN) với giá trị tuyệt đối của hệ số tương quan là 0.278. Hệ số tương quan của các nhân tố Tính thông tin (TT), Tính giải trí (GT), Sự tín nhiệm (TN), Giao diện ban đầu (GD) đều có hệ số tương quan > 0, cho thấy sự tương quan thuận giữa các biến này với biến phụ thuộc TD. Với biến Sự phiền nhiễu (PN) có hệ số tương quan = -0.278 < 0 nên có mối liên hệ nghịch chiều với biến phụ thuộc TD. Và đồng thời Sig của các biến đều <0.05 nên tác giả sẽ dùng các biến này để phân tích tiếp theo. 3.2.4 Phân tích hồi quy Để kiểm định tính phù hợp của mô hình, tác giả sử dụng hồi quy bội và phương pháp Enter. Kết quả phân tích hồi quy
  • 39. 28 Theo kết quả phân tích hồi quy lần thứ nhất ( Kết quả chi tiết xem phụ lục số 5), ta thấy giá trị R2 = 0.449 và R2 hiệu chỉnh = 0.434 cho thấy các biến độc lập trong mô hình hồi quy giải thích được 43.4% sự biến thiên của biến phụ thuộc Thái độ đối với quảng cáo, còn lại 56.6% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Qua kết quả phân tích phương sai, giá trị F= 31.578 và Sig= 0.000 cho thấy (<0.05) cho thấy mô hình hồi quy thích hợp để kiểm tra giả thuyết. Hệ số Durbin – Watson = 1.577 vẫn nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên sẽ không xảy ra hiện tượng tương quan chuỗi bậc nhất. Hệ số Beta của các biến đều có ý nghĩa thống kê và giá trị Sig của các yếu tố Tính Thông Tin, Tính giải trí, Sự tín nhiệm và Giao diện ban đầu đều < 0.05. Riêng đối với giá trị Sig của nhân tố Sự phiền nhiễu (PN) = 0.157 > 0.05 nên nhân tố này không có ý nghĩa thống kê, vì vậy tác giả sẽ loại nhân tố này và còn 4 nhân tố còn lại là Tính Thông tin, Tính giải trí, Sự tín nhiệm và Giao diện ban đầu. Trên thực tế, việc sử dụng Wifi Marketing thì việc mục đích cuối cùng khách hàng muốn nhận lại được là truy cập vào mạng Internet thông qua Wifi tại sân bay, quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing chỉ xuất hiện khi khách hàng truy nhập lần đầu vào giao diện truy cập Wifi trên thiết bị, và sau đó sẽ không có bất cứ quảng cáo nào trong quá trình khách hàng sử dụng Wifi. Vì vậy, có thể thấy rằng khách hàng không cảm thấy phiền nhiễu bởi quảng cáo khi truy cập vào hệ thống Wifi Marketing và không có ý nghĩa tác động đối với thái độ của khách hàng. Ngoài ra, hệ số phóng đại (VIF) của các biến độc lập có giá trị < 10, chứng tỏ không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. Hệ số Beta đã chuẩn hóa có thể sử dụng để so sánh mức độ tác động của biến độc lập đối với biến phụ thuộc, hệ số Beta chuẩn hóa càng lớn thì mức độ tác động càng mạnh.
  • 40. 29 Phương trình hồi quy tuyến tính theo dạng Beta chuẩn hóa (mô hình sẽ không chưa hằng số hồi quy và sai số ngẫu nhiên) sẽ có dạng sau: TD = 0.183TT + 0.254GT + 0.119TN + 0.265GD Các hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa của các yếu tố đều > 0 nghĩa là các yếu tố đều có tác động thuận chiều với thái độ đối với quảng cáo và trong đó yếu tố Giao diện ban đầu có hệ số Beta chuẩn hóa lớn nhất (0.265), có nghĩa là yếu tố Giao diện ban đầu có tác động mạnh nhất đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing, sau đó là yếu tố tính giải trí (0.254), tính thông tin (0.183) và cuối cùng là sự tín nhiệm (0.119). 3.3 Thực trạng thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing theo kết quả phân tích Dựa theo kết quả phân tích theo bảng 3.2, giá trị trung bình của các biến quan sát đều có giá trị từ 2.02 đến 2.22, nghĩa là hầu như khách hàng không thích quảng cáo trên hệ thống Wìfi Marketing. Ở biến qua sát TD2 và TD3 giá trị trung bình không cao, cho thấy khách hàng không đánh giá cao quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing và cho rằng quảng cáo chưa tốt. Điều này được thể hiện rõ nhất thông qua tỉ lệ CTR chỉ đạt 55% trong năm 2018, có đến 45% khách hàng không nhấp vào quảng cáo khi quảng cáo hiển thị lên tương ứng với 10 triệu lượt click bị bỏ qua, cũng có nghĩa là công ty đã không khai thác được tối đa doanh thu từ nguồn tài nguyên quảng cáo trên hệ thống. Mức độ của từng mục theo giá trị trung bình được xác định theo công thức như sau: (Điểm cao nhất trong thang đo Likert – điểm thấp nhất trong thang đo Likert)/ Số cấp được sử dụng (Bazazo và cộng sự, 2017) Trong bài nghiên cứu này, điểm cao nhất và thấp nhất của thang đo Likert lần lượt là 5 và 1, số cấp được sử dụng là 5, vậy ta có mức độ của từng mục :(5-1)/5 = 0.8 và được sắp xếp từ cấp độ rất yếu tới rất mạnh như bảng 3.3.
  • 41. 30 Bảng 3.2. Bảng tổng mức độ của các giá trị Mức độ Rất yếu Yếu Trung bình Mạnh Rất mạnh Giá trị Từ 1-1.8 Từ 1.81 – 2.6 Từ 2.61 đến 3.4 Từ 3.41 đến 4.2 Từ 4.21 đến 5 Nguồn: Bazazo và cộng sự (2017) Bảng 3.3. Giá trị trung bình các biến quan sát của Thái Độ đối với quảng cáo Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả Dựa theo kết quả theo bảng 3.3, giá trị trung bình của các biến quan sát đều có giá trị nằm trong khoảng Yếu từ 1.81 – 2.6, nghĩa là hầu như khách hàng không thích quảng cáo trên hệ thống Wìfi Marketing. Ở biến qua sát TD2 và TD3 giá trị trung bình không cao, cho thấy khách hàng không đánh giá cao quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing. Điều này được thể hiện rõ nhất thông qua tỉ lệ CTR chỉ đạt 55% trong năm 2018, có đến 45% khách hàng không nhấp vào quảng cáo khi quảng cáo hiển thị lên tương ứng với 10 triệu lượt click bị bỏ qua, cũng có nghĩa là công ty đã không khai thác được tối đa doanh thu từ nguồn tài nguyên quảng cáo trên hệ thống. Theo kết quả khảo sát Mức độ hài lòng của hành khách về chất lượng Wifi năm 2017 và năm 2018 do Cục hàng không Việt Nam công bố như sau: Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch TD1 Nhìn chung, tôi thích quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing 2.22 1.084 TD2 Tôi nghĩ rằng quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing là tốt 2.16 1.196 TD3 Tôi đánh giá cao quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing 2.02 0.977
  • 42. 31 Bảng 3.4. Kết quả đánh giá chất lượng Wifi năm 2017 và năm 2018 Năm Đánh giá Ga đi Đánh giá Khu vực phòng chờ tàu bay Ghi chú 2017 3.65 3.65 Điểm 5-Tốt ; Điểm 4–Khá ; Điểm 3-Trung Bình ; Điểm 2-Kém và 2018 3.87 3.88 Điểm 1-Rất kém Nguồn: Cục hàng không Việt Nam Từ kết quả đánh giá chất lượng về hệ thống Wifi trong năm 2017 và năm 2018 được đánh giá chưa cao theo đánh giá của khách hàng. Có thể thấy, thực tế khách hàng có thái độ tiêu cực đối với hệ thống Wifi Marketing và điều này sẽ ảnh hưởng đến việc khai thác quảng cáo của công ty. Để tìm hiểu thêm về lý do khách hàng đánh giá thấp quảng cáo trên hệ thống Wifi, tác giả đã thực hiện phỏng vấn sâu nhằm tìm ra lý do và để đưa ra giải pháp phù hợp trong chương 4. Kết quả phỏng vấn sâu (Chi tiết xem phụ lục 8), lý do khách hàng đưa ra gồm: - Khách hàng không thích quảng cáo trên hệ thống Wifi vì quảng cáo không thu hút được khách hàng, và lúc sử dụng Wifi khách hàng không có nhu cầu xem quảng cáo - Khách hàng có thái độ tiêu cực đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi miễn phí vì không thu hút được khách hàng, quảng cáo không có thông tin mà khách hàng cần. - Khách hàng đánh giá quảng cáo trên hệ thống Wifi còn nhiều thiếu sót, chưa đúng với mong muốn của khách hàng.
  • 43. 32 Ưu điểm: - Khách hàng đánh giá Wifi Marketing giúp công ty nhìn nhận ra các khuyết điểm trong quảng cáo Wifi Marketing, qua đó có thể tìm được giải pháp khắc phục các biện pháp. Nhược điểm: - Doanh thu không khai thác được tối đa - Ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín của công ty và cả mô hình Wifi Marketing - Ảnh hưởng đến kế hoạch triển khai quảng cáo, gây thiệt hại cho công ty. 3.4 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng đối với Wifi Marketing của Công ty Cổ Phần Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất 3.4.3 Thực trạng yếu tố Giao diện ban đầu của quảng cáo Yếu tố Giao diện ban đầu là yếu tố tác động mạnh mạnh nhất đến thái độ của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing, với giá trị trung bình là 2.5, cho thấy khách hàng chưa có thái độ tốt khi tiếp xúc với giao diện của quảng cáo. Giá trị trung bình của các biến quan sát được thể hiện qua bảng 3.5. Theo kết quả khảo sát (kết quả chi tiết xem phụ lục 7), giá trị trung bình của các biến quan sát GD2, GD3, GD4 đều đạt điểm dưới mức trung bình từ 2.51 đến 2.57, điều nay cho thấy khách hàng chưa thật sự có thái độ tốt đối với sự liên quan giữa giao diện có liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ và không thấy có sự mới lạ trong giao diện quảng cáo. Ngoài ra, khách hàng cũng có đánh giá quảng cáo có người nổi tiếng cũng chưa thể thu hút được họ tương tác với quảng cáo. Với biến quan sát GD1 giá trị trung bình là 2.62 đạt mức trung bình, điều này cho thấy khách hàng cảm thấy giao diện khá bắt mắt nhưng chưa thật sự ấn tượng.
  • 44. 33 Bảng 3.5. Thống kê mô tả các biến của yếu tố giao diện ban đầu của quảng cáo Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch GD1 Giao diện ban đầu của quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing rất bắt mắt. 2.62 .944 GD2 Giao diện ban đầu của quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing có liên quan đến sản phẩm/dịch vụ. 2.51 1.061 GD3 Giao diện ban đầu của quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing có hình ảnh người nổi tiếng sẽ thu hút tôi 2.57 1.145 GD4 Giao diện ban đầu của quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing rất mới lạ. 2.55 1.159 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả Để tìm hiểu sâu hơn lý do việc khách hàng không đánh giá cao Giao diện ban đầu, tác giả thực hiện phỏng vấn sâu (Chi tiết xem phụ lục 8) đối với các khách hàng có ý kiến “Rất không đồng ý” và “Không đồng ý” của yếu tố này trong bảng câu hỏi khảo sát chính thức. Cụ thể khách hàng đưa ra các lý do như sau: - Cảm thấy không thích hình ảnh hiển thị và ngôn từ trong giao diện - Khi giao diện hiện lên, khách hàng không nhìn ra được liên kết với sản phẩm muốn quảng cáo - Khách hàng không biết người nổi tiếng đó - Giao diện quảng cáo khách hàng đã thấy rất nhiều và tương đồng với nhiều loại hình quảng cáo khác
  • 45. 34 Theo ý kiến của khách hàng cho thấy, giao diện ban đầu chưa có sự phối hợp tốt giữa hình ảnh và ngôn ngữ sử dụng trong quảng cáo. Giao diện đưa ra chưa phù hợp với quảng cáo, người nổi tiếng được sử dụng trong hình ảnh không có tính quảng bá mạnh hoặc không phù hợp với sản phẩm, dịch vụ quảng cáo. Ngoài ra, giao diện mang tính quá phổ biến chưa có tính mới lạ nên không thu hút được khách hàng. Theo báo cáo do Q&Me thực hiện (2018), thì có 44% khách hàng nhấp vào quảng cáo nếu quảng cáo từ một thương hiệu nổi tiếng. Trên thực tế, các mẫu quảng cáo đều là những hình ảnh được quy định sẵn từ phía khách hàng và việc truy cập vào quảng cáo còn nhiều khó khăn như phần click vào khó thấy, hình ảnh chưa được tối ưu trên các thiết bị, mẫu quảng cáo đang chạy đơn điệu khó sử dụng, phải click từ 2 lần trở lên mới truy cập được vào Internet. Các nhược điểm còn tồn tại cũng đã phần nào tác động đến thái độ của khách hàng gây ấn tượng xấu đối với mô hình Wifi Marketing. Bên cạnh đó, các mẫu quảng cáo chưa tạo được liên kết với sản phẩm với dịch vụ cụ thể là hình ảnh hay ngôn ngữ chưa thật sự có liên kết mạnh đến sản phẩm hay dịch vụ và hình ảnh người nổi tiếng chưa phù hợp và tính ảnh hưởng không lớn nên không thê thu hút được khách hàng. Giao diện còn nhiều tính tương đồng, không thật sự khác biệt đối với các loại hình quảng cáo khác nên không tạo được ấn tượng được với khách hàng. Trong năm 2017, công ty sử dụng phần mềm giao diện quảng cáo do đơn vị của công ty thiết kế, giao diện quảng cáo sơ xài, không sử dụng nhiều hình ảnh và không có nhiều tùy biến cho từng loại hình quảng cáo, kết quả CTR trong năm 2017 đạt 42,98%. Tuy nhiên, đến đầu năm 2018 công ty chuyển sang sử dụng phần mềm giao diện quảng cáo do công ty CP Công Nghệ và Truyền Thông Awing cung cấp, giao diện được cải tiến rất nhiều so với nhiều loại hình trên thị trường, đơn giản, dễ sử dụng và đặc biệt là cho nhiều tích hợp nhiều loại quảng cáo hơn như video, hình ảnh động, âm thanh. Việc sử dụng giao diện mới đã giúp cho tỉ lệ CTR trong năm 2018 đạt 55.02% (tăng 12,04% so với năm 2017).
  • 46. 35 Yếu tố giao diện ban đầu có tác động rất mạnh đến thái độ của khách hàng, nên việc quan tâm đến yếu tố này là hết sức cần thiết để cải thiện thái độ của khách hàng. Ưu điểm: - Giao diện ban đầu khách hàng đánh giá là tương đối bắt mắt, đây cũng là lợi thể trong việc thu hút sự chú ý của khách hàng và thôi thúc khách hàng xem quảng cáo nên công ty nên phát triển hơn để duy trì thái độ của khách hàng. Nhược điểm - Tính sáng tạo của giao diện chưa cao dễ gây nhàm chán cho khách hàng. - Giao diện chưa liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ không tạo ấn tượng với khách hàng - Hình ảnh người nổi tiếng trong quảng cáo không hiệu quả 3.4.4 Thực trạng tính giái trí của quảng cáo Bảng 3.6. Thống kê mô tả các biến của yếu tố tính giải trí của quảng cáo Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch GT1 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing khi xem thật thú vị. 2.72 1.023 GT2 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing khiến tôi cảm thấy hài lòng. 2.44 1.159 GT3 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing khiến tôi cảm thấy vui vẻ. 2.48 1.220 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
  • 47. 36 Tính giải trí của quảng cáo có tác động mạnh thứ 2 đến thái độ của khách hàng và có giá trị trung bình là 2.5467. Theo kết quả khảo sát (chi tiết xem phụ lục số 7), giá trị trung bình của các biến quan sát được thể hiện qua bảng 3.6. Kết quả thông kê cho thấy, giá trị trung bình của biến quan sát GT1 “Quảng cáo khi xem thật thú vị” có giá trị trung bình cao nhất là 2.72 thuộc mức giá trị trung bình, có thể thấy khách hàng khi xem quảng cáo cảm thấy thú vị. Giá trị trung bình của biến quan sát GT2 có giá trị thấp nhất là 2.44, điều này cho thấy khách hàng cảm thấy khách hàng chưa hài lòng đối với quảng cáo. Và giá trị trung bình của biến quan sát GT3 là 2.43, cũng cho thấy quảng cáo chưa thật sự làm cho khách hàng cảm thấy vui vẻ. Để phân tích sâu hơn và tìm hiểu hơn lý do việc khách hàng không đánh giá cao Tính giải trí của quảng cáo, tác giả thực hiện phỏng vấn sâu (Chi tiết xem phụ lục 8) đối với các khách hàng có ý kiến “Rất không đồng ý” và “Không đồng ý” đối với yếu tố Tính giải trí trong bảng câu hỏi khảo sát chính thứcCụ thể khách hàng đưa ra các lý do như sau: - Quảng cáo không có gì thú vị, chỉ toàn điều không cần thiết - Khách hàng cảm thấy không hài lòng vì quảng cáo tẻ nhạt, mang tính đơn điệu và không có gì mới mẻ - Quảng cáo không có tính giải trí, nếu có thì khách hàng cảm thấy bình thường và không hứng thú với nội dung giải trí đó Theo các ý kiến của khách hàng, quảng cáo chưa thu hút được khách hàng, nội dung giải trí không gì mới mẻ hay gây ấn tượng cho khách hàng. Hiện tại, các quảng cáo chưa thật sự nhấn mạnh vào tính giải trí hoặc nếu có thì chưa phù hợp cho khách hàng sử dụng dịch vụ. Tính đa dạng của quảng cáo chưa được hệ thống khai thác hết (do phần mềm chỉ chạy 1-2 dạng quảng cáo) . Theo báo cáo do Q&Me thực hiện, có đến 57% khách hàng nhấp vào quảng cáo nếu quảng cáo có nội dung ấn tượng và có 51% khách hàng nhấp vào quảng cáo nếu quảng cáo đó mang lại sự vui vẻ cho họ.
  • 48. 37 Năm 2018, công ty đã chuyển sang sử dụng phần mềm do công ty CP Công Nghệ và Truyền Thông Awing Việt Nam. Phần mềm này cho phép công ty đa dạng hơn về quảng cáo, tích hợp nhiều giao diện quảng cáo có thể tùy biến theo chính nhu cầu của công ty. Tuy nhiên, phần mềm còn có những hạn chế nhất định, cần có nhiều cải tiến nhất định để có thể đa dạng hóa và tăng tính giải trí cho quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing. Trên thực tế, khách hàng có thể bỏ qua việc quảng cáo do quảng cáo không phù hợp hoặc không đúng nhu cầu của khách hàng nhưng họ sẽ sẵn sàng nhấp vào quảng cáo nếu quảng cáo có làm cho họ vui hơn và thu hút được sự chú ý của họ. Tính giải trí cao bao gồm việc hình ảnh, câu chữ và nội dung hài hòa mang tính giải trí phù hợp với khách hàng. Đây cũng là cơ sở để tác giả đưa ra giải pháp cải thiện thái độ của khách hàng ở chương 4. Ưu điểm: - Khách hàng cảm thấy xem quảng cáo trên Wifi Marketing là khá thú vị, công ty cần duy trì và phát huy. Nhược điểm: - Nội dung giải trí của quảng cáo nhưng chưa làm hài lòng được khách hàng. - Khách hàng không cảm thấy vui vẻ khi xem quảng cáo. 3.4.5 Thực trạng Tính thông tin của quảng cáo Đối với tính thông tin của quảng cáo đây là thành phần có tác động mạnh đứng thứ 3 và có giá trị trung bình là 2.3157. Theo kết quả khảo sát (chi tiết xem phụ lục số 7), hầu hết các biến quan sát đều có giá trị trung bình thấp, có nghĩa là thái độ tiêu cực với tính thông tin trong quảng cáo. Để phân tích chi tiết hơn, tác giả sẽ xem xét giá trị trung bình của từng biến quan sát của yếu tố thông tin được thể hiện qua bảng 3.7.
  • 49. 38 Bảng 3.7. Thống kê mô tả biến quan sát của yếu tố tính thông tin Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch TT1 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing cung cáp thông tin đúng xu hướng đang diễn ra trên mạng xã hội. 2.21 .944 TT2 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing là nguồn cung cấp thông tin hữu ích. 2.26 1.037 TT3 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà tôi đang có nhu cầu. 2.11 1.043 TT6 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm, dịch vụ. 2.69 1.258 TT7 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing cung cấp nhiều thông tin khuyến mãi. 2.52 1.093 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả Giá trị trung bình thống kê của các biến quan sát của yếu tố Tính Thông tin gồm TT1,TT2,TT3 và TT7 đều có điểm dưới mức Trung bình. Riêng đối với biến quan sát TT6: “Quảng cáo cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm, dịch vụ” có giá trị trung bình cao nhất là 2.69 (thuộc mức trung bình), kết quả này cho thấy khách hàng cảm thấy các quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing có đầy đủ các thông tin về sản phẩm và dịch vụ. Giá trị trung bình của biến quan sát TT3 “ Quảng cáo cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ mà tôi đang có nhu cầu” có giá trị trung bình thấp nhất là 2.11. Giá trị
  • 50. 39 này, cho thấy việc thông tin quảng cáo đưa ra không đúng với nhu cầu của khách hàng, đây là vấn đề hết sức nghiêm trọng. Vì quảng cáo đưa ra, với mong muốn tiếp cận được với khách hàng và tác động đến ý định của khách hàng. Việc quảng cáo không thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng, thì giá trị của quảng cáo về mặt ý nghĩa là không có, thậm chí còn gây nên sự khó chịu, phiền nhiễu đối với khách hàng khi sử dụng Wifi Marketing. Trên thực tế, các quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing chưa thực sự dựa trên nhu cầu và mong muốn của khách hàng vì chưa có những số liệu để có thể tiếp cận được ý muốn của khách hàng. Giá trị trung bình các biến quan sát còn lại gồm TT1,TT2 và TT7 đều có giá trị dưới mức trung bình từ 2.21 đến 2.52, cũng thể hiện quảng cáo chưa diễn ra đúng theo xu hướng trên mạng xã hội, không có thông tin hữu ích và chưa cung cấp nhiều thông tin khuyến mãi. Theo báo cáo do Q&Me thực hiện (2018), có 59% khách hàng nhấp vào quảng cáo nếu sản phẩm hay dịch vụ đang đúng với nhu cầu của họ và có 61% khách hàng sẵn lòng nhấp vào quảng cáo nếu sản phẩm hay dịch vụ đang có khuyến mãi. Trong năm 2018, công ty đã có bộ phận thiết kế các mẫu quảng cáo theo yêu cầu của nhà tài trợ quảng cáo, kết hợp với giao diện quảng cáo phù hợp. Các thông tin về quảng cáo sẽ được đưa vào quảng cáo một cách có chọn lọc, giúp thông tin trong quảng cáo là đầy đủ, hữu ích và có tính truyền tải cao. Thống kê kết quả khảo sát cho thấy, các phát biểu “Rất không đồng ý” và “Không đồng ý” chiếm tỉ lệ còn khá nhiều, điều này cho thấy Tính thông tin của quảng cáo chưa phù hợp và có tác động tiêu cực đến thái độ của khách hàng, chính vì vậy công ty cần đưa ra các cuộc khảo sát nhằm hướng đến cải thiện Tính thông tin của quảng cáo qua đó tác động đến thái độ của khách hàng khi xem quảng cáo. Tác giả đã thực hiện phỏng vấn sâu (Chi tiết xem phụ lục 8) để tìm hiểu lý do khách hàng đánh giá thấp thông tin từ quảng cáo, các ý kiến đưa ra như sau:
  • 51. 40 - Thông tin đưa ra không liên quan đến xu hướng đang diễn ra và thông tin đã cũ. - Thông tin của quảng cáo tràn lan, không sử dụng được. - Quảng cáo sản phẩm mà khách hàng không có nhu cầu. - Thông tin về sản phẩm rất ít, thiếu tính rõ ràng. - Không thấy thông tin khuyến mãi trên quảng cáo. Theo ý kiến của khách hàng, cho thấy quảng cáo chưa mang tính cập nhật, thông tin lan man chưa rõ ràng, không hữu ích đối với khách hàng vì vậy họ đánh giá thấp tính thông tin của quảng cáo. Thông tin của quảng cáo ngoài việc đưa ra đầy đủ theo yêu cầu của nhà tài trợ quảng cáo thì cần phải xem xét đến nhu cầu, mong muốn của khách hàng xem quảng cáo thì quảng cáo sẽ trở nên hiệu quả hơn và đem lại kết quả kinh doanh tốt hơn cho công ty. Nhìn chung, khách hàng có thái độ tiêu cực đối với tính thông tin của quảng cáo. Ưu điểm: - Thông tin từ quảng cáo chưa được khách hàng đánh giá tốt, công ty cần nhìn nhận để ra các giải pháp nhằm tăng hiệu quả của Tính thông tin để cải thiện thái độ của khách hàng. Nhược điểm: - Thông tin không phù hợp của quảng cáo gây phiền nhiễu, khó chịu đến khách hàng. - Giá trị thông tin chưa cao nên không tạo được sự tin tưởng của khách hàng 3.4.6 Thực trạng Sự tín nhiệm của quảng cáo
  • 52. 41 Bảng 3.8. Thống kê mô tả các biến của yếu tố sự tín nhiệm của quảng cáo Ký hiệu Diễn giải biến quan sát Giá trị trung bình Độ lệch TN1 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing có thể tin được.. 3.04 1.289 TN2 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing xứng đáng để tin cậy. 3.03 1.358 TN3 Quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing đáng tin, vì bạn bè của tôi cũng đã tin tưởng. 3.06 1.334 Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả Sự tín nhiệm của quảng cáo có tác động yếu nhất đến thái độ của khách hàng và có giá trị trung bình cao nhất là 3.0417. Theo kết quả khảo sát (chi tiết xem phụ lục số 7), giá trị trung bình của các biến quan sát được thể hiện qua bảng 3.8. Kết quả thông kê cho thấy các giá trị trung bình của các biến quan sát đều đạt gia trị trung bình từ 3.04 đến 3.06, cho thấy khách hàng có tin tưởng quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing, nhưng mức độ tin tưởng chưa cao. Trên thực tế, cơ quan quản lý trực tiếp tại sân bay Tân Sơn Nhất ( Cảng Hàng Không Tân Sơn Nhất và Cảng Vụ Hàng Không Miền Nam) đều yêu cầu các dịch vụ, sản phẩm trong sân bay phải được kiểm duyệt một cách nghiêm ngặt và đều có đội ngũ kiểm duyệt riêng. Vì vậy, các sản phẩm hay dịch vụ tại sân bay Tân Sơn Nhất phải đạt tiêu chuẩn về an ninh an toàn, không vi phạm pháp luật nhằm đảm bảo an ninh, an toàn. Khách hàng tại sân bay Tân Sơn Nhất có thể sử dụng các sản phẩm hay dịch vụ ở tại sân bay mà có tính an toàn và bảo mật là có thể tin cậy được. Với ưu thế này, khách hàng có thể sử dụng Wifi Marketing trên tinh thần có thể tin cậy được.
  • 53. 42 Ưu điểm: - Khách hàng tương đối tin tưởng Wifi Marketing, đây là yếu tố hết sức cần thiết vì khi họ tin tưởng mức sẵn sàng truy cập vào dịch vụ là tương đối cao, công ty cần tiếp tục phát huy điều này để cải thiện đến thái độ của khách hàng. Nhược điểm: - Các tiêu chuẩn an ninh an toàn chưa được các tổ chức có uy tín đánh giá về tính an toàn và bảo mật nên chưa thật sự tạo được sự tin tưởng hoàn toàn từ khách hàng. - Quảng cáo tràn lan khiến khách hàng không tiếp cận được nguồn thông tin đáng tin cậy và không biết phải tin tưởng thông tin nào. 3.5 Kiểm định sự khác biệt theo từng đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Việc phân tích thái độ đối với quảng cáo theo đặc điểm của đối tượng nghiên cứu nhằm xác định sự khác biệt (nếu có) giữa từng nhóm đối tượng về thái độ đối với quảng cáo. Để kiếm định sự khác biệt, tác giả sử dụng phương pháp phân tích ANOVA kết hợp với T-Test để kiểm định sự khác biệt (Kết quả chi tiết xem phụ lục số 6) Sự khác biệt theo giới tính Từ kết quả kiểm định T-Test ( kết quả xem phụ lục 7), cho thấy có 119 giới tính Nam và 81 giới tính Nữ trong tổng 200 mẫu quan sát và các giá trị Sig của T-Test của các yếu tố đều > 0.05 nên có thể chấp nhận giả thuyết phương sai giữa 2 mẫu là bằng nhau. Mặt khác, giá trị Sig của kiểm định Levene của các yếu tố đều > 0.05 nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của hai nhóm. Sự khác biệt theo độ tuổi Yếu tố Thái độ (TD) theo đặc điểm độ tuổi có kết quả kiểm định Levene với Sig = 0.035 < 0.05 (Kết quả xem phụ lục số 6) có nghĩa là nhân tố này phương sai các
  • 54. 43 nhóm trình độ học vấn không bằng nhau nên không thể sử dụng được kết quả kiểm định ANOVA. Tiếp theo, tác giả sử dụng phép kiểm định Tamhane’s T2 để kiểm định sự khác biệt của nhân tố Thái độ (TD) giữa các nhóm tuổi. Kết quả (chi tiết ở phụ lục số 6), giá trị Sig của các nhóm độ tuổi đều > 0.05 cho thấy phép kiểm định không phát hiện ra sự khác biệt cụ thể về thái độ giữa các nhóm độ tuổi. Sự khác biệt theo trình độ học vấn Kết quả kiểm định sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm trình độ học vấn ( Kết quả xem phụ lục số 6), với chỉ số kiểm định Levene = 0.501 và Sig = 0.682 > 0.05 do đó phương sai giữa các nhóm nghề nghiệp không có sự khác biệt và đủ điều kiện để phân tích ANOVA. Kết quả phân tích ANOVA (Xem phụ lục số 6), với giá trị F= 0.480 và Sig=0.697 > 0.05, cho thấy không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê về thái độ giữa các nhóm nghề nghiệp. Sự khác biệt theo nghề nghiệp Kết quả kiểm định sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm nghề nghiệp (Kết quả xem phụ lục số 6), với chỉ số kiểm định Levene = 1.727 và Sig = 0.146 > 0.05 do đó phương sai giữa các nhóm nghề nghiệp không có sự khác biệt và đủ điều kiện, để phân tích ANOVA. Kết quả phân tích ANOVA (Xem phụ lục số 6), với giá trị F= 3.093 và Sig=0.017 < 0.05, cho thấy có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê về thái độ giữa các nhóm nghề nghiệp. Để kiểm định sâu hơn về sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm nghề nghiệp, do không có sự khác biệt về phương sai nên tác giả sử dụng phép kiểm định LSD để kiểm tra cụ thể. Kết quả kiểm định ( Xem phụ lục 6), giá trị sig của nhóm học sinh sinh viên
  • 55. 44 đối với nhóm nhân viên văn phòng (0.014) , và đối với nhóm nghề nghiệp khác (0.005) < 0.05, chứng tỏ có sự khác biệt về thái độ của nhóm học sinh, sinh viên với nhóm nhân viên văn phòng và nhóm nghề nghiệp khác. Cụ thể hơn, giá trị của cột Khác biệt trung bình (I-J) của nhóm học sinh, sinh viên và nhóm nhân viên văn phòng là 0.62634 và và nhóm nghề nghiệp khác là 0.61330, chứng tỏ thái độ của nhóm học sinh, sinh viên có thái độ tích cực đối với quảng cáo hơn nhóm nhân viên văn phòng và nhóm nghề nghiệp khác. Sự khác biệt theo thu nhập Kết quả kiểm định sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm thu nhập (Kết quả xem phụ lục số 6), với chỉ số kiểm định Levene = 0.875 và Sig = 0.455 > 0.05 do đó phương sai giữa các nhóm nghề nghiệp không có sự khác biệt và đủ điều kiện để phân tích ANOVA. Kết quả phân tích ANOVA (Xem phụ lục số 6) , với giá trị F= 0.839 và Sig=0.474 > 0.05, cho thấy không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê về thái độ giữa các nhóm nghề nghiệp. Sự khác biệt theo tình trạng hôn nhân Kết quả kiểm định sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm thu nhập (Kết quả xem phụ lục số 6), với chỉ số kiểm định Levene = 3.815 và Sig = 0.024 < 0.05 do đó phương sai giữa các nhóm nghề nghiệp có sự khác biệt và không đủ điều kiện để phân tích ANOVA. Tác giả sử dụng kiểm định Tamhane’ T2 để kiểm định sự khác biệt về thái độ giữa các nhóm tình trạng hôn nhân, kết quả kiểm định ( Xem phụ lục số 6) có giá trị Sig giữa nhóm Đã kết hôn và chưa có con và nhóm Đã kết hôn và có con là 0.04 < 0.05, nghĩa là có sự khác biệt về thái độ giữa 2 nhóm này. Cụ thể, giá trị của cột Sự khác biệt (I-J) giữa nhóm Đã kết hôn và chưa có con với nhóm Đã kết hôn và có con là
  • 56. 45 -0.65926, nên thái độ đối với quảng cáo của nhóm Đã kết hôn và chưa có con là tích cực hơn so với nhóm Đã kết hôn và có con. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Chương này nhằm đưa ra kết quả kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích sự tương quan giữa các biến, phân tích hồi quy và cuối cùng là kiểm định sự khác biệt đối với từng đặc điểm của mẫu tác động đế cũng nhân tố tác động đến thái độ đối với quảng cáo của khách hàng. Cụ thể hơn: - Các giả thuyết H1, H2, H4, H5 được chấp nhận, còn giả thuyết H3 không được chấp nhận - Các kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đều thỏa mãn điều kiện và đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA) - Phân tích hồi quy loại bỏ yếu tố Phiền Nhiễu (PN) do không có ý nghĩa thống kê và kết quả phân tích cho thấy Giao diện ban đầu có tác động cùng chiều mạnh nhất với Thái độ đối với quảng cáo. - Kết quả kiểm định sự khác biệt về đặc điểm nhân khẩu học cho thấy có sự khác biệt trong tính trạng hôn nhân đối với thái độ đối với quảng cáo. Ngoài ra, tác giả còn thống kê và phân tích thực trạng thái độ và các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của khách hàng của khách hàng đối với quảng cáo trên hệ thống Wifi Marketing của công ty CP Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang tại sân bay Tân Sơn Nhất.
  • 57. 46 CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN THÁI ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI WIFI MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRÍ QUANG TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT 4.1 Tầm nhìn và định hướng chiến lược kinh doanh của Công ty Truyền Thông và Giải Pháp Công Nghệ Trí Quang đến năm 2022. Năm 2017 là môt năm đánh dấu giai đoan phát triển vượt bậc của công ty khi chuyển sang hơp tác với công ty CP Công Nghệ và Truyền Thông Awing Việt Nam. Mặc dù là môt doanh nghiệp trẻ, tiềm lực chưa mạnh và lĩnh vực kinh doanh chưa đa dạng nhưng công ty đã cho thấy viêc hơp tác và chú trọng hơn đến trải nghiệm của khách hàng đã giúp công ty có kết quả doanh thu vượt bậc so với năm 2016 khi công ty hợp tác với Công ty Bưu Chính Viễn Thông SPT. Với lượng khách đến sân bay Tân Sơn Nhất tăng mạnh hàng năm với tốc độ tăng trưởng hàng năm từ 8- 10%, việc hệ thống Wifi thường gặp tình trạng quá tải đòi hỏi việc công ty phải nâng cấp thiết bị, phần mềm để đáp ứng với nhu cầu truy cập hệ thống Wifi miễn phí tại sân bay Tân Sơn Nhất. Nhìn nhận thị trường Wifi Marketing sẽ là xu hướng tiềm năng khi Việt Nam hướng tới có nhiều hơn các thành phố thông minh và đó cũng sẽ là lợi thế của công ty khi triển khai ra các địa điểm công cộng khác như trường học, bệnh viện, v..v. Cụ thể, trong năm 2021, công ty sẽ có kế hoạch triển khai lắp đặt và chạy thử hệ thống Wifi miễn phí tại Sân bay Nội Bài, sân bay Cam Ranh và một số quán café thuộc Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hà Nội để phát triển mở rộng thị trường. Bên cạnh đó, công ty cũng triển khai thêm dịch vụ tư vấn về giải pháp lắp đặt hệ thống Wifi và quản lý Wifi theo mô hình các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu sử dụng hệ thống Wifi bảo mật và cung cấp dịch vụ khảo sát tại các hệ thống Wifi tùy theo nhu cầu của khách hàng.