Luận Văn chuyên Khoa I 2005-2008 Đại Học Y dược Huế
Website tải tài liệu y học số 1 Việt Nam Noitiethoc.com tải tài liệu y học miễn phí, tìm tài liệu y khoa trong và ngoài nước theo yêu cầu
Hỗ trọ 0915.55.88.90
Luận văn chuyên khoa II 2002-2008 trường Đại học y dược Huế
Website : Notiethoc.com tải sách, tài liệu y học y khoa theo yêu cầu, tìm tài liệu y học, Tài liệu y học miễn phí phong phú
Thực trạng bệnh tiêu chảy và kiến thức, thực hành của bà mẹ trong phòng chống bệnh tiêu chảy ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, năm 2014.Tiêu chảy là bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa có thể xảy ra ở mọi mọi người mọi lứa tuổi, đặc biệt chiếm tý lệ cao nhất ớ trẻ em dưới 5 tuổi. Tiêu chảy là một vấn đề gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ cộng đồng cần được chú trọng quan tâm, đăc biệt ở các nước đang phát triển. Bệnh tiêu chảy có tý lệ mắc và tử vong cao, là nguyên nhân hàng đầu gây suy dinh dưỡng, chậm phát triển ở trẻ nhỏ về thể chất lẫn tinh thần, tạo điều kiện thuận lợi cho sự xâm nhập cúa các bệnh nhiễm trùng khác
Thực trạng mắc tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi và kiến thức, thực hành của bà mẹ về bệnh tiêu chảy tại 2 xã/phường thành phố Thái Bình.Bệnh tiêu chảy là bệnh thƣờng gặp nhiều ở trẻ em, là nguyên nhân phổ biến tử vong ở các nƣớc đang phát triển và đứng thứ hai trong số các bệnh gây tử vong ở trẻ em trên thế giới. Các hậu quả về lâu về dài khác có thể xảy ra do hay mắc tiêu chảy gồm có thể chất yếu ớt và kém phát triển trí tuệ [43], [45]. Theo thống kê của Trung tâm Kiểm soát và Phòng chống bệnh tật củaHoa Kỳ, hàng năm có 76 triệu trƣờng hợp nhiễm khuẩn qua đƣờng thực phẩmvà khoảng 122 triệu trƣờng hợp nhiễm khuẩn cấp lan truyền từ ngƣời sangngƣời
Luận văn Nghiên cứu thực trạng tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 ở nhóm người có nguy cơ tại Ninh Bình năm 2012.Đái tháo đường là một trong những bệnh không lây hiện nay đang gia tăng ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển trong đó có Việt nam. Bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm từ 85% đến 95% trong tổng số bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ. Bệnh có tốc độ phát triển rất nhanh, theo Stephan Colagiuri tổng hợp từ nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy cứ trong vòng 15 năm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ týp 2 tăng lên gấp hai lần [62],[29]. Theo Tổ chức Y tế thế giới, năm 1995 toàn thế giới có 135 triệu người mắc bệnh ĐTĐ (chiếm 4%), dự báo đến năm 2025, số người mắc ĐTĐ khoảng 330 triệu người (chiếm 5,4%). Theo thống kê hiệp hội đái tháo đường thế giới (IDF) năm 2010 số người mắc bệnh đái tháo đường khoảng 285 triệu (chiếm 6,6%) và dự báo sẽ vượt trên 400 triệu người vào năm 2030. Số người TĐTĐ năm 2010 trên thế giới cũng trên 300 triệu người
Luận văn Nhận xét tỷ lệ tiền Đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu – Bệnh viện Bạch Mai.Tiền đái tháo đường là tình trạng đường máu cao hơn mức bình thường nhưng chưa đủ đến mức chẩn đoán ĐTĐ khi làm xét nghiệm đường máu lúc đói hoặc nghiệm pháp dung nạp glucose. Tiền ĐTĐ bao gồm: Rối loạn dung nạp glucose (Impaired Glucose Tolerance – IGT) và Rối loạn glucose máu lúc đói (Impaired Fasting Glucose – IFG)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn chuyên khoa II 2002-2008 trường Đại học y dược Huế
Website : Notiethoc.com tải sách, tài liệu y học y khoa theo yêu cầu, tìm tài liệu y học, Tài liệu y học miễn phí phong phú
Thực trạng bệnh tiêu chảy và kiến thức, thực hành của bà mẹ trong phòng chống bệnh tiêu chảy ở trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, năm 2014.Tiêu chảy là bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa có thể xảy ra ở mọi mọi người mọi lứa tuổi, đặc biệt chiếm tý lệ cao nhất ớ trẻ em dưới 5 tuổi. Tiêu chảy là một vấn đề gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ cộng đồng cần được chú trọng quan tâm, đăc biệt ở các nước đang phát triển. Bệnh tiêu chảy có tý lệ mắc và tử vong cao, là nguyên nhân hàng đầu gây suy dinh dưỡng, chậm phát triển ở trẻ nhỏ về thể chất lẫn tinh thần, tạo điều kiện thuận lợi cho sự xâm nhập cúa các bệnh nhiễm trùng khác
Thực trạng mắc tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi và kiến thức, thực hành của bà mẹ về bệnh tiêu chảy tại 2 xã/phường thành phố Thái Bình.Bệnh tiêu chảy là bệnh thƣờng gặp nhiều ở trẻ em, là nguyên nhân phổ biến tử vong ở các nƣớc đang phát triển và đứng thứ hai trong số các bệnh gây tử vong ở trẻ em trên thế giới. Các hậu quả về lâu về dài khác có thể xảy ra do hay mắc tiêu chảy gồm có thể chất yếu ớt và kém phát triển trí tuệ [43], [45]. Theo thống kê của Trung tâm Kiểm soát và Phòng chống bệnh tật củaHoa Kỳ, hàng năm có 76 triệu trƣờng hợp nhiễm khuẩn qua đƣờng thực phẩmvà khoảng 122 triệu trƣờng hợp nhiễm khuẩn cấp lan truyền từ ngƣời sangngƣời
Luận văn Nghiên cứu thực trạng tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 ở nhóm người có nguy cơ tại Ninh Bình năm 2012.Đái tháo đường là một trong những bệnh không lây hiện nay đang gia tăng ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển trong đó có Việt nam. Bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm từ 85% đến 95% trong tổng số bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ. Bệnh có tốc độ phát triển rất nhanh, theo Stephan Colagiuri tổng hợp từ nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy cứ trong vòng 15 năm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ týp 2 tăng lên gấp hai lần [62],[29]. Theo Tổ chức Y tế thế giới, năm 1995 toàn thế giới có 135 triệu người mắc bệnh ĐTĐ (chiếm 4%), dự báo đến năm 2025, số người mắc ĐTĐ khoảng 330 triệu người (chiếm 5,4%). Theo thống kê hiệp hội đái tháo đường thế giới (IDF) năm 2010 số người mắc bệnh đái tháo đường khoảng 285 triệu (chiếm 6,6%) và dự báo sẽ vượt trên 400 triệu người vào năm 2030. Số người TĐTĐ năm 2010 trên thế giới cũng trên 300 triệu người
Luận văn Nhận xét tỷ lệ tiền Đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu – Bệnh viện Bạch Mai.Tiền đái tháo đường là tình trạng đường máu cao hơn mức bình thường nhưng chưa đủ đến mức chẩn đoán ĐTĐ khi làm xét nghiệm đường máu lúc đói hoặc nghiệm pháp dung nạp glucose. Tiền ĐTĐ bao gồm: Rối loạn dung nạp glucose (Impaired Glucose Tolerance – IGT) và Rối loạn glucose máu lúc đói (Impaired Fasting Glucose – IFG)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm thiếu máu của bệnh nhân ở một số chuyên khoa tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2012.Thiếu máu là một hội chứng thường gặp trên lâm sàng, biểu hiện ở rất nhiều tình trạng bệnh lý và do nhiều nguyên nhân khác nhau. Thiếu máu cũng biểu hiện dưới nhiều triệu chứng khác nhau và có thể chính là lí do khiến bệnh nhân đi khám và điều trị. Theo các số liệu điều tra, người ta ước tính có khoảng 30% dân số thế giới bị thiếu máu, tỷ lệ đặc biệt cao ở những nước đang phát triển[45]. Theo thống kê của viện Dinh dưỡng quốc gia Việt Nam năm 2008, tỷ lệ thiếu máu của phụ nữ có thai trên phạm vi toàn quốc là 31,4%, của trẻ em dưới 5 tuổi là 26,5%. Thiếu máu ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể lực, tâm lý, trí tuệ và khả năng lao động của con người, nó cũng góp phần làm tăng tỷ lệ tử vong chung khi bệnh nhân bị thiếu máu nặng và kéo dài. Ở các bệnh lý mạn tính, thiếu máu tạo nên một vòng xoáy luẩn quẩn làm cho tình trạng bệnh nặng thêm, gây ra các biến chứng cho tim, não. Ở phụ nữ có thai, thiếu máu là mối đe dọa cho sự sống và sức khỏe của bà mẹ vào lúc sinh đẻ, hơn nữa thiếu máu cũng có thể gây ảnh hưởng đến khả năng sống còn của đứa trẻ
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CỦA CỘNG ĐỒNG VỀ MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI BÌNH LỤC – HÀ NAM
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Thực trạng điều kiện vệ sinh và kiến thức, thực hành VSATTP cùa người chế biến/phục vụ trong các bếp ăn tập thể của các trường mầm non quận Hoàn Kiếm, Hà Nội năm 2007.Vệ sinh an toàn thực phẩm có tác động trực tiêp thường xuyên đến sức khoẻ của mỗi người dân, ảnh hường đến phát triển kinli tế, thương mại, du lịch và an sinh xã hội, về lâu dài còn ảnh hưởng đen phát triển nòi giống dân tộc.
Trong những năm qua, được Đảng, Quốc hội, Chính phủ và toàn thể xã hội quan tâm, công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm dã có nhiều tiến bộ, đặc biệt có sự chuyển biến tích cực về nhận thức, nâng cao trách nhiệm cùa lành dạo các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội và người tiêu dùng, góp phần bảo vệ sức khoẻ nhân dân, phát triển kinh tế – xã hội.
Luận văn Nghiên cứu nguyên nhân và một số yếu tố liên quan ở trẻ hen phế quản trên 6 tuổi nhập viện.Hen phế quản (HPQ) gọi tắt là hen, là tình trạng viêm mạn tính đường thở kết hợp với tăng phản ứng của đường dẫn khí. Cơn hen cấp là nguyên nhân chủ yếu khiến người bệnh phải nhập viện, đặc biệt là trẻ em. Hen gặp ở mọi lứa tuổi, diễn biến lâu dài, ảnh hưởng đến khả năng học tập, lao động cũng như chất lượng cuộc sống của người bệnh. Hen trở thành gánh nặng bệnh tật cho gia đình, y tế và xã hội
Luận văn Đánh giá hiệu quả của singulair trong điều trị dự phòng hen phế quản trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung Ương.Hen phế quản (HPQ) là bệnh viêm mạn tính đường hô hấp thường gặp nhất trong số các bệnh mạn tính ở trẻ em với xu hướng gia tăng trong 2 thập kỷ gần đây [4], [24]. Nếu không được chẩn đoán và điều trị dự phòng kịp thời, bệnh sẽ gây ảnh hưởng đến tính mạng cũng như chất lượng cuộc sống của người bệnh. Ngoài ra HPQ còn là gánh nặng của gia đình và xã hội do chi phí khám và nhập viện nhiều lần
Luận án THỰC TRẠNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG,TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI KHMER TỈNH HẬU GIANG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP.Hiện nay, đái tháo đường là một vấn đề y tế công cộng mang tính chất toàn cầu, ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhiều người, nhất là trong độ tuổi lao động trên toàn thế giới. Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới, tốc độ phát triển của bệnh đái tháo đường tăng nhanh trong những năm qua
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến mắc sốt rét ở đồng bào dân tộc Gia Rai xã Ianan, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai năm 2012.Bệnh sốt rét đã gây nguy hiểm cho nhân loại từ cổ xưa và hiện nay đang tiếp tục có mặt ở 40% dân số thế giới. Mỗi năm có khoảng 350-500 triệu người trên thế giới mắc bệnh này, và cướp đi sinh mạng của hơn 1 triệu người, chủ yếu là trẻ em (WHO). Ước tính trung bình có 3000 trẻ chết do sốt rét ở Châu Phi mỗi năm. Gánh nặng bệnh tật do sốt rét cao nhất ở vùng cận Sahara Châu Phi, bệnh cũng gây tai họa cho các nước Châu Á, Mỹ La tinh, khu vực Trung Đông và thậm chí ở một vài vùng của Châu Âu
Tuân thủ điều trị tăng huyết áp và một sổ yếu tố liên quan của bệnh nhân điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện E, Hà Nội, năm 2011.Tăng huyết áp (THA) là bệnh mạn tính phổ biến nhất trên thế giới. Tăng huyết áp trong cộng đồng ngày càng gia tăng và hiện đang ở mức rất cao ở cả những nước phát triển và nước đang phát triển [8].
Bệnh THA được mệnh danh là “kẻ giết người thầm lặng” vì trong nhiều trường hợp mặc dù không có dấu hiệu cảnh báo nào, nhưng khi xuất hiện triệu chứng thì bệnh nhân đã có nhiều biến chứng nặng, ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe. Tăng huyết áp nếu không được điều trị đứng và đầy đủ sẽ có rất nhiều biến chứng nặng nề, có thể gây tò vong hoặc để lại các di chứng ảnh hưởng đến sức khỏe, sức lao động của người bệnh và trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội. Ngược lại nếu kiểm soát tốt được huyết áp có thể phòng được các biến cố tim mạch do tăng huyết áp, giúp bệnh nhân (BN) vẫn làm việc bình thường, đóng góp nhiều lợi ích cho xã hội, kéo dài tuổi thọ và nâng cao chất lượng cuộc sống
Download luận án tiến sĩ ngành lịch sử Việt Nam với đề tài: Y tế phương Tây ở Bắc Kỳ từ năm 1873 đến năm 1945, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Luận án Nghiên cứu giải pháp can thiệp nhằm giảm nguy cơ sốt xuất huyết Dengue tại huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là một trong những bệnh truyền nhiễm do virus Dengue được truyền từ muỗi Aedes aegypti gây nên. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), bệnh xảy ra ở khắp mọi nơi từ thành thị đến nông thôn như Châu Phi, Châu Mỹ, Tây Địa Trung Hải… Tuy nhiên, Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương vẫn là hai nơi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất. Ngày nay SXHD có xu hướng lan rộng ra nhiều vùng khác nhau trên thế giới. Trong năm 2003 chỉ có 8/10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có lưu hành dịch SXHD. Tính đến năm 2006, 10/10 quốc gia trong khu vực đã xuất hiện dịch
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú tại bệnh viên đa khoa TP Cần Thơ năm 2016
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đánh giá tuân thủ điều trị của bệnh nhăn tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện c, tỉnh Thái nguyên, năm 2012.Tăng huyết áp (THA) là một bệnh mạn tính, với tần suất mắc bệnh ngày càng tăng và đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của nền y học Thế giới. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, năm 2000, số người mắc bệnh THA là 26,4% và dự tính sẽ tăng lên 29,2% vào năm 2025 [2]. THA là nguyên nhân gây tàn phế và tử vong hàng đầu ở các nước đang phát triển. Năm 2008, trên Thể giới có khoảng 16,5 triệu người chết vì THA [8]. THA nếu không điều trị (ĐT) đúng và đầy đủ sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội [5], ngược lại nếu kiểm soát huyết áp tốt sẽ phòng ngừa được các biến chứng của bệnh, kéo dài tuổi thọ, nâng cao chất lượng cuộc sống. Điều trị THA có thể giảm 40% nguy cơ tai biến mạch máu não và 15% nguy cơ nhồi máu cơ tim
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận án Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và hiệu quả cải thiện khẩu phần cho trẻ dưới 5 tuồi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái Bình.Từ các dữ liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho thấy tình hình suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ em các khu vực đã có sự thay đổi rõ rệt. SDD thể nhẹ cân đã giảm nhanh song thể thấp còi vẫn còn cao và thường kèm theo thiếu vi chất. Năm 2011 tỷ lệ SDD thấp còi trên thế giới là 27,5%, ở các nước châu Á là 26,8% [135]. Theo báo cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia tỷ lệ SDD thể thấp còi Việt Nam năm 2012 vẫn còn cao chiếm 26,7% trẻ ở dưới 5 tuổi [67].
Hiện nay, SDD thể vừa và nhẹ rất phổ biến và có ý nghĩa sức khoẻ quan trọng vì ngay cả SDD nhẹ cũng làm tăng gấp đôi nguy cơ bệnh tật và tử vong so với trẻ em không bị SDD. Thiếu dinh dưỡng và thường xuyên mắc bệnh nhiễm khuan không chỉ ảnh hưởng đến phát triển chiều cao mà còn gây tổn thương đến chức năng và cấu trúc của não bộ, do đó làm chậm quá trình phát triển nhận thức và trí tuệ của trẻ [95]. Hậu quả của SDD gây ra các tác động tiêu cực lâu dài đến sức khỏe không chỉ ở hiện tại mà còn tác động đến cả thế hệ sau
Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến tiêu chảy của trẻ dưới 5 tuổi tại Huyện Hương Thuỷ Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2009.Tiêu chảy là bệnh rất phổ biến của trẻ em dưới 5 tuổi , đặc biệt là lứa tuổi 6 – 24 tháng tuổi[5],[6],[58]. Tiêu chảy làm cho trẻ mất nước nhanh chóng nếu không bù nước kịp thời dễ dẫn tới tử vong
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm thiếu máu của bệnh nhân ở một số chuyên khoa tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2012.Thiếu máu là một hội chứng thường gặp trên lâm sàng, biểu hiện ở rất nhiều tình trạng bệnh lý và do nhiều nguyên nhân khác nhau. Thiếu máu cũng biểu hiện dưới nhiều triệu chứng khác nhau và có thể chính là lí do khiến bệnh nhân đi khám và điều trị. Theo các số liệu điều tra, người ta ước tính có khoảng 30% dân số thế giới bị thiếu máu, tỷ lệ đặc biệt cao ở những nước đang phát triển[45]. Theo thống kê của viện Dinh dưỡng quốc gia Việt Nam năm 2008, tỷ lệ thiếu máu của phụ nữ có thai trên phạm vi toàn quốc là 31,4%, của trẻ em dưới 5 tuổi là 26,5%. Thiếu máu ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể lực, tâm lý, trí tuệ và khả năng lao động của con người, nó cũng góp phần làm tăng tỷ lệ tử vong chung khi bệnh nhân bị thiếu máu nặng và kéo dài. Ở các bệnh lý mạn tính, thiếu máu tạo nên một vòng xoáy luẩn quẩn làm cho tình trạng bệnh nặng thêm, gây ra các biến chứng cho tim, não. Ở phụ nữ có thai, thiếu máu là mối đe dọa cho sự sống và sức khỏe của bà mẹ vào lúc sinh đẻ, hơn nữa thiếu máu cũng có thể gây ảnh hưởng đến khả năng sống còn của đứa trẻ
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CỦA CỘNG ĐỒNG VỀ MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI BÌNH LỤC – HÀ NAM
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Thực trạng điều kiện vệ sinh và kiến thức, thực hành VSATTP cùa người chế biến/phục vụ trong các bếp ăn tập thể của các trường mầm non quận Hoàn Kiếm, Hà Nội năm 2007.Vệ sinh an toàn thực phẩm có tác động trực tiêp thường xuyên đến sức khoẻ của mỗi người dân, ảnh hường đến phát triển kinli tế, thương mại, du lịch và an sinh xã hội, về lâu dài còn ảnh hưởng đen phát triển nòi giống dân tộc.
Trong những năm qua, được Đảng, Quốc hội, Chính phủ và toàn thể xã hội quan tâm, công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm dã có nhiều tiến bộ, đặc biệt có sự chuyển biến tích cực về nhận thức, nâng cao trách nhiệm cùa lành dạo các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội và người tiêu dùng, góp phần bảo vệ sức khoẻ nhân dân, phát triển kinh tế – xã hội.
Luận văn Nghiên cứu nguyên nhân và một số yếu tố liên quan ở trẻ hen phế quản trên 6 tuổi nhập viện.Hen phế quản (HPQ) gọi tắt là hen, là tình trạng viêm mạn tính đường thở kết hợp với tăng phản ứng của đường dẫn khí. Cơn hen cấp là nguyên nhân chủ yếu khiến người bệnh phải nhập viện, đặc biệt là trẻ em. Hen gặp ở mọi lứa tuổi, diễn biến lâu dài, ảnh hưởng đến khả năng học tập, lao động cũng như chất lượng cuộc sống của người bệnh. Hen trở thành gánh nặng bệnh tật cho gia đình, y tế và xã hội
Luận văn Đánh giá hiệu quả của singulair trong điều trị dự phòng hen phế quản trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung Ương.Hen phế quản (HPQ) là bệnh viêm mạn tính đường hô hấp thường gặp nhất trong số các bệnh mạn tính ở trẻ em với xu hướng gia tăng trong 2 thập kỷ gần đây [4], [24]. Nếu không được chẩn đoán và điều trị dự phòng kịp thời, bệnh sẽ gây ảnh hưởng đến tính mạng cũng như chất lượng cuộc sống của người bệnh. Ngoài ra HPQ còn là gánh nặng của gia đình và xã hội do chi phí khám và nhập viện nhiều lần
Luận án THỰC TRẠNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG,TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI KHMER TỈNH HẬU GIANG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP.Hiện nay, đái tháo đường là một vấn đề y tế công cộng mang tính chất toàn cầu, ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhiều người, nhất là trong độ tuổi lao động trên toàn thế giới. Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới, tốc độ phát triển của bệnh đái tháo đường tăng nhanh trong những năm qua
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến mắc sốt rét ở đồng bào dân tộc Gia Rai xã Ianan, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai năm 2012.Bệnh sốt rét đã gây nguy hiểm cho nhân loại từ cổ xưa và hiện nay đang tiếp tục có mặt ở 40% dân số thế giới. Mỗi năm có khoảng 350-500 triệu người trên thế giới mắc bệnh này, và cướp đi sinh mạng của hơn 1 triệu người, chủ yếu là trẻ em (WHO). Ước tính trung bình có 3000 trẻ chết do sốt rét ở Châu Phi mỗi năm. Gánh nặng bệnh tật do sốt rét cao nhất ở vùng cận Sahara Châu Phi, bệnh cũng gây tai họa cho các nước Châu Á, Mỹ La tinh, khu vực Trung Đông và thậm chí ở một vài vùng của Châu Âu
Tuân thủ điều trị tăng huyết áp và một sổ yếu tố liên quan của bệnh nhân điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện E, Hà Nội, năm 2011.Tăng huyết áp (THA) là bệnh mạn tính phổ biến nhất trên thế giới. Tăng huyết áp trong cộng đồng ngày càng gia tăng và hiện đang ở mức rất cao ở cả những nước phát triển và nước đang phát triển [8].
Bệnh THA được mệnh danh là “kẻ giết người thầm lặng” vì trong nhiều trường hợp mặc dù không có dấu hiệu cảnh báo nào, nhưng khi xuất hiện triệu chứng thì bệnh nhân đã có nhiều biến chứng nặng, ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe. Tăng huyết áp nếu không được điều trị đứng và đầy đủ sẽ có rất nhiều biến chứng nặng nề, có thể gây tò vong hoặc để lại các di chứng ảnh hưởng đến sức khỏe, sức lao động của người bệnh và trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội. Ngược lại nếu kiểm soát tốt được huyết áp có thể phòng được các biến cố tim mạch do tăng huyết áp, giúp bệnh nhân (BN) vẫn làm việc bình thường, đóng góp nhiều lợi ích cho xã hội, kéo dài tuổi thọ và nâng cao chất lượng cuộc sống
Download luận án tiến sĩ ngành lịch sử Việt Nam với đề tài: Y tế phương Tây ở Bắc Kỳ từ năm 1873 đến năm 1945, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Luận án Nghiên cứu giải pháp can thiệp nhằm giảm nguy cơ sốt xuất huyết Dengue tại huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là một trong những bệnh truyền nhiễm do virus Dengue được truyền từ muỗi Aedes aegypti gây nên. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), bệnh xảy ra ở khắp mọi nơi từ thành thị đến nông thôn như Châu Phi, Châu Mỹ, Tây Địa Trung Hải… Tuy nhiên, Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương vẫn là hai nơi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất. Ngày nay SXHD có xu hướng lan rộng ra nhiều vùng khác nhau trên thế giới. Trong năm 2003 chỉ có 8/10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có lưu hành dịch SXHD. Tính đến năm 2006, 10/10 quốc gia trong khu vực đã xuất hiện dịch
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú tại bệnh viên đa khoa TP Cần Thơ năm 2016
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đánh giá tuân thủ điều trị của bệnh nhăn tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện c, tỉnh Thái nguyên, năm 2012.Tăng huyết áp (THA) là một bệnh mạn tính, với tần suất mắc bệnh ngày càng tăng và đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của nền y học Thế giới. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, năm 2000, số người mắc bệnh THA là 26,4% và dự tính sẽ tăng lên 29,2% vào năm 2025 [2]. THA là nguyên nhân gây tàn phế và tử vong hàng đầu ở các nước đang phát triển. Năm 2008, trên Thể giới có khoảng 16,5 triệu người chết vì THA [8]. THA nếu không điều trị (ĐT) đúng và đầy đủ sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội [5], ngược lại nếu kiểm soát huyết áp tốt sẽ phòng ngừa được các biến chứng của bệnh, kéo dài tuổi thọ, nâng cao chất lượng cuộc sống. Điều trị THA có thể giảm 40% nguy cơ tai biến mạch máu não và 15% nguy cơ nhồi máu cơ tim
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận án Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi và hiệu quả cải thiện khẩu phần cho trẻ dưới 5 tuồi tại vùng ven biển Tiền Hải, Thái Bình.Từ các dữ liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho thấy tình hình suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ em các khu vực đã có sự thay đổi rõ rệt. SDD thể nhẹ cân đã giảm nhanh song thể thấp còi vẫn còn cao và thường kèm theo thiếu vi chất. Năm 2011 tỷ lệ SDD thấp còi trên thế giới là 27,5%, ở các nước châu Á là 26,8% [135]. Theo báo cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia tỷ lệ SDD thể thấp còi Việt Nam năm 2012 vẫn còn cao chiếm 26,7% trẻ ở dưới 5 tuổi [67].
Hiện nay, SDD thể vừa và nhẹ rất phổ biến và có ý nghĩa sức khoẻ quan trọng vì ngay cả SDD nhẹ cũng làm tăng gấp đôi nguy cơ bệnh tật và tử vong so với trẻ em không bị SDD. Thiếu dinh dưỡng và thường xuyên mắc bệnh nhiễm khuan không chỉ ảnh hưởng đến phát triển chiều cao mà còn gây tổn thương đến chức năng và cấu trúc của não bộ, do đó làm chậm quá trình phát triển nhận thức và trí tuệ của trẻ [95]. Hậu quả của SDD gây ra các tác động tiêu cực lâu dài đến sức khỏe không chỉ ở hiện tại mà còn tác động đến cả thế hệ sau
Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến tiêu chảy của trẻ dưới 5 tuổi tại Huyện Hương Thuỷ Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2009.Tiêu chảy là bệnh rất phổ biến của trẻ em dưới 5 tuổi , đặc biệt là lứa tuổi 6 – 24 tháng tuổi[5],[6],[58]. Tiêu chảy làm cho trẻ mất nước nhanh chóng nếu không bù nước kịp thời dễ dẫn tới tử vong
Thực trạng thiếu máu thiếu sắt và kiến thức, thực hành vê dinh dưỡng của phụ nữ có thai tại 4 xã huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình.Thai nghén và sinh đẻ là một quá trình sinh lý bình thường nhưng dễ mất ổn định, liên quan đến nhiều yếu tố nguy cơ và có thể chuyển sang trạng thái bệnh lý, có khi ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, đe doạ cuộc sống của cả mẹ và con
Kiến thức, thực hành của phụ nữ đã lập gia đình về viêm nhiễm đường sinh dục dưới và một số yếu tố liên quan tại xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên năm 2012.Nhiễm khuẩn đường sinh sản (NKĐSS) là một thuật ngữ dùng để chỉ các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục (NKLTQĐTD) và các loại nhiễm khuẩn đường si nh sản khác không l ây qua quan hệ tình dục. NKLTQĐTD nói đến đến cách thức lây truyền trong khi NKĐSS đề cập đến vị trí nhiễm khuẩn của đường sinh sản [ 1].
NKĐS S l à vấn đề khá phổ bi ến ở phụ nữ và nó là nguyên nhân gây ra nhi ều rối l oạn ảnh hưởng đến sức khỏe [ 17]. Nhi ều nghi ên cứu đã cho t hấy r ằng NKĐS S nếu không được chăm sóc, điều trị kịp thòi có thể gây nên nhiều biến chứng nặng nề ở đường sinh dục như viêmtiểu khung, chửa ngoài tử cung, ung thư cổ tử cung, thậmchí có thể dẫn tói vô sinh làmmất đì thiên chức làmmẹ của người phụ nữ [2]. NKĐSS cũng là một nguyên nhân quan trọng gây bệnh tật, tử vong trẻ emtrong giai đoạn chu sinh, một số nhiễmkhuẩn ở mẹ có thể gây sẩy thai, đẻ non hoặc nhiễm khuẩn nặng ở trẻ sơ sinh. NKĐSS còn ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe tình dục do người phụ nữ có triệu chứng đau kéo dài, giảm hamnuốntình dục làm ảnh hưởng không ít đến hạnh phúc của gia đình.
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh viêm nhiễm đường sinh dục nữ tại xã Trung Nghĩa tỉnh Bắc Ninh.Sức khoe sinh sản là khái niệm đã được đổ cập một cách toàn diện tại Cai ro Ai Cập (1994). Có nhiều yếu tố lác động tới sức khoẻ sinh sản (SKSS), trong đó có bệnh viêm nhiễm đường sinh dục và các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Nhiễm khuẩn đường sinh dục liên quan chặt chẽ đến sức khoe cũng như các chương trình sức khoẻ: Kế hoạch hoá gia đình, sự sống SỎI của Irẻ em, sức klioẻ phụ nữ, làm mẹ an toàn, phòng nhiễm HIV [41 ].
Tuy vậy, còn rất nhiều yếu tố cản trở khi đổ eâp đến nhiễm khuẩn đường sinh dục: Nhiều người quan niệm rằng viêm nhiễm đường sinh dục ít gây nên hậu quả nghiêm trọng hoặc tử vong, viêm nhiễm đường sinh dục chỉ xảy ra ở một số người trưởng thành cỏ quan hệ tình dục bừa bãi, là một bệnh diều trị quá tốn kếm, hoặc không khỏi
Thực trạng thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em dưới 5 tuổi tại phòng khám dinh dưỡng, Bệnh Viện Nhi Trung Ương.Tỷ lệ hiện mắc thiếu máu do thiếu sắt trên toàn thế giới đang ở mức đáng báo động có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng. Thiếu máu thiếu sắt (TMTS) là thiếu hụt dinh dưỡng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay, tác động đến một phần tư dân số trên thế giới và tập trung chủ yếu ở trẻ dưới 5 tuổi và phụ nữ có thai [1], [2]. Việt Nam (2015), do có nhiều chính sách hỗ trợ của chương trình phòng chống TMTS nên tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em đã giảm xuống đáng kể so với các nước trong khu vực, tuy nhiên tỷ lệ thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em <5 tuổi vẫn cao (50,3%) (Điều tra quốc gia về Vi chất dinh dưỡng năm 2015 – Viện Dinh dưỡng).
Luận án THỰC TRẠNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG,TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI KHMER TỈNH HẬU GIANG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP.Hiện nay, đái tháo đường là một vấn đề y tế công cộng mang tính chất toàn cầu, ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhiều người, nhất là trong độ tuổi lao động trên toàn thế giới. Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới, tốc độ phát triển của bệnh đái tháo đường tăng nhanh trong những năm qua
Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường khác nhau ở các châu lục và các vùng lãnh thổ. Tại Pháp, 1,4% dân số mắc đái tháo đường; ở Mỹ, tỷ lệ đái tháo đường 6,6%; Singapor là 8,6%; Thái Lan có tỷ lệ đái tháo đường là 3,5%; tại Malaixia, tỷ lệ đái tháo đường là 3,01% [31]; ở Campuchia (2005) ở lứa tuổi từ 25 tuổi trở lên mắc đái tháo đường tại Siemreap là 5% và ở Kampomg Cham là 11% [80]. Năm 2003, toàn thế giới có 171,4 triệu người mắc bệnh đái tháo đường, dự đoán sẽ tăng gấp đôi vào năm 2030. Mỗi ngày có khoảng 8.700 người chết liên quan đến đái tháo đường
Luận văn Kiến thức, thực hành về chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em-kế hoạch hóa gia đình của phụ nữ có con dưới 5 tuổi tại hai nhà máy tỉnh Thanh hóa.Mỗi năm có khoảng 500.000 phụ nữ chết trong quá trình sinh nở và trong quá trình mang thai ở các nước đang phát triển và có khoảng 9 triệu trẻ em dưới 5 tuổi chết vì những nguyên nhân có thể ngăn ngừa được bằng việc tạo điều kiện cho họcó thểtiếp cận với các dịch vụ cộng đồng [35]. Đây là một thực trạng đáng buồn ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Theo báo cáo của UNICEF tại Việt Nam năm 2009, tỷ lệ các bà mẹ được khám thai ít nhất 4 lần theo rất thấp (40%), trong đó có trên 13% số bà mẹ không đi khám thai lần nào, các tai biến sản khoa vẫn còn nhiều (2,3%), số trẻ được bú mẹ hoàn toàn trong 4 tháng đầu chỉchiếm 17% [40]. Do đó, tỷ lệ tử vong mẹ do những nguyên nhân liên quan tới quá trình sinh đẻ, cũng như tỷ lệ tử vong của trẻdưới 5 tuổi còn cao. Năm 2009, tỷ lệ tử vong mẹ là 69/100.000 trẻ đẻsống, tỷ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi
Luận án Hiệu quả bổ sung kẽm và sprinkles đa vi chất trên trẻ 6 – 36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.Suy dinh dưỡng (SDD) thấp còi, thiếu vi chất dinh dưỡng và bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là tiêu chảy ở trẻ em là những vấn đề có ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng đáng quan tâm ở nhiều nước đang phát triển. SDD thấp còi ảnh hưởng đến khoảng 178 triệu trẻ em dưới 5 tuổi (khoảng 43%), góp phần vào nguyên nhân gây ra 3,5 triệu tử vong ở trẻ em, 35% gánh nặng bệnh tật ở trẻ em dưới 5 tuổi và 11% gánh nặng bệnh tật toàn cầu [97]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và UNICEF năm 2006, trên toàn cầu có 750 triệu bị thiếu máu, khoảng trên 30% trẻ em < 5 tuổi bị thiếu kẽm [56], Các vấn đề thiếu vi chất khác như thiếu vitamin A, thiếu selen,…. cũng còn tương đối trầm trọng ở những nước đang phát triển, đặc biệt là nước nghèo [56]. Bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ nhỏ đặc biệt là trẻ SDD vẫn còn khá phổ biến. Tiêu chảy trẻ em vẫn là một trong những nguyên nhân gây SDD và tử vong ở trẻ em. Theo thống kê năm 2003 của WHO, tiêu chảy đóng góp 15% nguyên nhân tử vong của trẻ, số lần mắc trung bình là 3,2/lần năm, tỷ lệ tử vong là 4,9 phần nghìn
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh viêm nhiễm đường sinh dục nữ tại xã Trung Nghĩa tỉnh Bắc Ninh.Sức khoe sinh sản là khái niệm đã được đổ cập một cách toàn diện tại Cai ro Ai Cập (1994). Có nhiều yếu tố lác động tới sức khoẻ sinh sản (SKSS), trong đó có bệnh viêm nhiễm đường sinh dục và các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Nhiễm khuẩn đường sinh dục liên quan chặt chẽ đến sức khoe cũng như các chương trình sức khoẻ: Kế hoạch hoá gia đình, sự sống SỎI của Irẻ em, sức klioẻ phụ nữ, làm mẹ an toàn, phòng nhiễm HIV [41 ].
Tuy vậy, còn rất nhiều yếu tố cản trở khi đổ eâp đến nhiễm khuẩn đường sinh dục: Nhiều người quan niệm rằng viêm nhiễm đường sinh dục ít gây nên hậu quả nghiêm trọng hoặc tử vong, viêm nhiễm đường sinh dục chỉ xảy ra ở một số người trưởng thành cỏ quan hệ tình dục bừa bãi, là một bệnh diều trị quá tốn kếm, hoặc không khỏi
Nghiên cứu tình hình tăng huyết áp tại cộng đồng, và một số biện pháp can thiệp, nâng cao kiến thức người dân về tăng huyết áp
Luanvanyhoc.com tìm tài liệu y học, tải sách y học theo yêu cầu
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành luật hiến pháp với đề tài: Quản lí nhà nước đối với hoạt động khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế tư nhân tại tỉnh Bắc Ninh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Nghiên cứu tỷ lệ tiêm chủng ở trẻ em dưới 5 tuổi và kiến thức thực hành của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại huyện tha pha bat tỉnh bo li kham xay – lào năm 2012.Chương trình tiềm chủng mở rộng (CTTCMR) là một trong những chương trình nằm trong chiến lược chăm sóc sức khỏe ban đầu của toàn cầu thế giới theo tuyên ngôn Alma Ata năm 1978 “Sức khỏe cho mọi người vào năm 2000” [16]. Trong chương trình tiêm chủng thì trẻ em được ưu tiên hàng đầu do đặc điểm về sinh lý, trẻ chưa có khả năng thích ứng với môi trường và đặc biệt là khả năng mi ễ n dịch còn chưa cao. Đó là những nguyên nhân chính gây nên tử vong ở trẻ [27] [28]. Nhằm phòng chống 6 bệnh lây truyền nguy hiểm cho trẻ em dưới 5 tuổi mà đặc biệt là trẻ em dưới 1 tuổi. CTTCMR ở L ào hiện nay là một chương trình Y tế quan trọng được chính phủ và bộ Y tế quan tâm. L ào đã hoàn thành việc tiêm chủng phổ cập cho trẻ em dưới 1 tuổi trong toàn quốc đạt tỷ lệ 60% và đã duy trì tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ (TCĐĐ) 6 loại vắc xin trên 70% từ năm 2000. Những kết qủa trên đã làm giảm 6 bệnh truyền nhi ễ m ở trẻ em dưới 5 tuổi một cách rõ rệt so với những năm chưa triển khai CTTCMR
Luận văn Nghiên cứu kết quả hồi sức tích cực một số biến chứng sản khoa tại bệnh viện Bạch Mai từ 1/2008 – 6/2012.Mang thai và sinh con là thiên chức tự nhiên, là niềm vui và hạnh phúc của mỗi phụ nữ. Nhưng bên cạnh đó là nỗi lo tiềm ẩn về các biến chứng sản khoa có thể xảy ra. Biến chứng sản khoa là những biến chứng gặp trong các giai đoạn mang thai, chuyển dạ và trong thời kì hậu sản. Các biến chứng sản khoa thường gặp là chảy máu sau sinh, nhiễm khuẩn, nhiễm độc thai nghén…
Luận văn Đánh giá nguy cơ suy dinh dưỡng trên bệnh nhân viêm phổi bằng phương pháp SGA tại khoa Hô hấp bệnh viện Nhi Trung ương năm 2011-2012.Trẻ em là một cơ thể đang lớn và phát triển do đó nhu cầu các chất dinh dưỡng đòi hỏi rất cao. Dinh dưỡng ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tăng trưởng và phát triển của trẻ, ảnh hưởng đến bệnh tật, làm bệnh dễ phát sinh, kéo dài thời gian mắc bệnh hoặc làm bệnh nặng hơn ở những trẻ bị suy dinh dưỡng. Suy dinh dưỡng không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển tinh thần và trí tuệ của trẻ để lại những hậu quả nặng nề cho xã hội [18].
Nguyên nhân SDD ở trẻ nhỏ là bà mẹ thiếu kiến thức, kém thực hành về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, cho ăn bổ sung quá sớm trước 4 tháng tuổi. Chất lượng bữa ăn không đảm bảo, khẩu phần ăn thiếu năng lượng, protein và vi chất dinh dưỡng còn rất phổ biến. Nhìn chung những hiểu biết về kiến thức dinh dưỡng từ lựa chọn thực phẩm đến chế biến thức ăn cho trẻ của các bà mẹ còn hạn chế
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô tả thực trạng điều trị bệnh tiêu chảy kéo dài ở trẻ dưới 6 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương.Tiêu chảy là một trong những bệnh thường gặp nhất và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho trẻ em, nhất là trẻ nhỏ dưới 5 tuổi. Theo thống kê của Tổ chức y tế thế giới, hàng năm trên thế giới có khoảng 1,5 tỷ lượt trẻ mắc tiêu chảy và tỷ lệ tử vong ước tính khoảng 30% [6]. Tại các nước đang phát triển, trẻ có thể bị tới 10 đợt TC/trẻ/năm, trung bình một trẻ dưới 5 tuổi có thể mắc khoảng 3-4 đợt TC/năm [6]. Phần lớn các trường hợp là tiêu chảy cấp dưới 14 ngày và có thể điều trị hiệu quả bằng chế độ dinh dưỡng hợp lý, bổ sung kẽm và bù nước, điện giải. Tuy nhiên trong số đó khoảng 3-20% những đợt tiêu chảy cấp ở trẻ dưới 5 tuổi trở thành tiêu chảy kéo dài gây ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ
Luận văn Thực trạng nhân lực y tế và hoạt động khám chữa bệnh của một số bệnh viện huyện thuộc thành phố Hà Nội năm 2008-2010. Trong những năm gần đây, đời sống của nhân dân ta càng ngày được nâng cao. Người dân bây giờ không chỉ muốn ăn no mặc ấm, mà phải ăn ngon mặc đẹp. Cùng với sự nâng cao chất lượng cuộc sống, nhân dân ngày càng chú trọng chăm lo sức khỏe của bản thân và những người thân trong gia đình. Chính vì vậy mà họ ngày càng đòi hỏi cao hơn về chất lượng dịch vụ y tế.
Thực tế thì trong vài năm trở lại đây ngành y tế đã đạt được những thành tựu đáng kể trong nhiều lĩnh vực quản lý, trang thiết bị y tế cũng như hoạt động khám chữa bệnh nhằm nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Đóng góp không nhỏ vào những thành tựu đó là hoạt động của hệ thống y tế huyện của cả nước
Luận án tiến sĩ Hiệu quả can thiệp cộng đồng bằng bổ sung sớm đa vi chất dinh dưỡng trên phụ nữ tại một số xã thuộc tỉnh Kon Tum và Lai Châu.Trong những năm qua, hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em đã được triển khai trên phạm vi cả nước với những hoạt động mạnh mẽ và bước đầu thu được những kết quả rất đáng kể. Năm 1985, tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi là 51,5%, đến năm 2005 hạ xuống còn 25,2%, năm 2010 còn 17,5%, tuy nhiên tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em còn ở mức cao ở một số vùng, đặc biệt là vùng miền núi và tây nguyên
Similar to Luận Văn chuyên Khoa I Đại Học Y dược Huế (20)
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Luận Văn chuyên Khoa I Đại Học Y dược Huế
1. DANH MỤC LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP I
TỪ NĂM 2005 – 2008
Website noitiethoc.com tải sách, tài liệu y học uy tín, tin cậy
Hỗ trợ 0915.55.88.90
257
CKI
WA
05
BIN
01
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình cơ sở vật chất và tổ chức quản lý các tram y tế
phường tại quận Hải châu, TP Đà nẵng giai đoạn 2000-2004
NGUYỄN THANH BÌNH - 2005
258
CKI
WA
05
BIN
02
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình cơ sở vật chất và tổ chức quản lý các tram y tế
phường tại quận Hải châu, TP Đà nẵng giai đoạn 2000-2004
NGUYỄN THANH BÌNH - 2005
259
CKI
WA
05
DUN
03
Y tế công cộng
Tìm hiểu mô hình bệnh tật tại BVĐK Qui nhơn, Bình định năm, 2004
ĐỖ TIẾN DŨNG - 2005
260
CKI
WA
05
HAN
04
Y tế công cộng
Nhận xét tình hình nạo hút thai tại phòng khám trung tâm BVSKBMTE
– KHHGĐ tỉnh Thanh Hoá năm 2004
NGUYỄN THỊ HẰNG - 2005
261
CKI
WA
05
HOA
05
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình quản lý và hoạt động hành nghề y dược tư nhân tại
tỉnh Thừa thiên Huế năm 2004
ĐẶNG THỊ MAI HOA - 2005
262
CKI
WA
05
HUN
06
Y tế công cộng
Nhận xét tình hình tai nạn giao thông và công tác cấp cứu, điều trị tại
BV huyện Tuy phước, tỉnh Bình Định hai năm 2003-2004
DƯƠNG NGỌC HÙNG - 2005
263
CKI
WA
05
LON
07
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi 3 xã Ea Tu, Ea
Kao, Hoà thắng, tình Dak lak
DOÃN HỮU LONG - 2005
264
CKI
WA
05
QUA
08
Y tế công cộng
Tình hình sốt rét huyện Hoài Ân, Bình Định năm 1998-2004
NGUYỄN VĂN QUANG - 2005
1
2. 265
CKI
WA
05
TUN
09
Y tế công cộng
Nhận xét tình hình phát hiện bệnh lao phổi AFB+ mới và một số đặc
điểm ở bệnh nhân lao phổi tại tỉnh Thanh hoá từ năm 2000-2004
ĐỖ THANH TÙNG - 2005
266
CKI
WA
05
TUY
10
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm một số loại giun đường ruột ở học sinh 7-
11 tuổi trường tiểu học Hải sơn
NGUYỄN KHẮC TUÝ - 2005
267
CKI
WA
05
UYE
11
Y tế công cộng
Đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Hoằng
thanh, huyện Hoằng hoá, Thanh hoá năm 2005
LÊ HỮU UYỂN - 2005
268
CKI
WA
05
XUA
12
Y tế công cộng
Đánh giá kết quả công tác phòng chống sốt rét huyện Kỳ anh Hà tĩnh
năm 1999-2004
LÊ VĂN XUÂN - 2005
269
CKI
WA
05
AN
13
Y tế công cộng
Nghiên cứu nhu cầu lựa chọn dịch vụ dược của người dân huyện Triệu
phong, Quảng trị năm 2005
HOÀNG ĐÌNH ẤN - 2005
270
CKI
WA
05
BIN
14
Y tế công cộng
Xác định tình hình bệnh mắt hột đối với học sinh tiểu học trên địa bàn
thị xã Đông hà, Quảng trị năm học 2004-2005
LÊ BÁ BÌNH - 2005
271
CKI
WA
05
DUY
15
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi và
các yếu tố liên quan tại xã Hải thượng, huyện Hải lăng, Quảng trị năm
2005
HỒ DỤY - 2005
272
CKI
WA
05
DIN
16
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ dưới 60
tháng tuổi tại thị xã Quảng trị, tỉnh Quảng trị
LÊ THANH ĐÌNH - 2005
273
CKI
WA
05
DUC
17
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sốt rét và các yếu tố liên quan đến bệnh sốt rét tại
xã Thanh, huyện Hương hoá, tỉnh Quảng trị năm 2004
LÂM CHÍ ĐỨC - 2005
2
3. 274
CKI
WA
05
GIA
18
Y tế công cộng
Khảo sát chế độ hành vi về y đức của cán bộ y tế trên địa bàn tỉnh
Quảng trị năm 2005
PHAN THANH GIẢN - 2005
275
CKI
WA
05
HIE
19
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình nhiễm giun từ 24 đến 60 tháng tuổi tỉnh Quảng trị
năm 2005
HOÀNG THỊ HIỀN - 2005
276
CKI
WA
05
HOA
20
Y tế công cộng
Nghiên cứu thể lực trẻ em từ 7-11 tuổi ở xã Triệu long, huyện Triệu
phong, tỉnh Quảng trị
HOÀNG HỮU HÓA - 2005
277
CKI
WA
05
KHI
21
Y tế công cộng
Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại BV Đa khoa tỉnh Quảng trị trong 5 năm
2000-2004
LÊ ANH KHÍCH - 2005
278
CKI
WA
05
KHU
22
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình hoạt động của các trạm y tế, thị xã Đông
hà,Quảng trị năm 2004
VÕ ĐÌNH KHUYNH - 2005
279
CKI
WA
05
LAM
23
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình người tàn tật và haọt động phụ hồi chức năng tại
cộng đồng huyện Hương thuỷ giai đoạn 2002-2005
NGUYỄN NGỌC LÂM - 2005
280
CKI
WA
05
LAN
24
Y tế công cộng
Nghiên cứu thực trạng sốt rét và nhận thức về dự phòng sốt rét tại xã
Vĩnh hà, huyện Vĩnh linh, tỉnh Quảng trị năm 2005
NGUYỄN XUÂN LÂN - 2005
281
CKI
WA
05
LON
25
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình phát hiện điều trị bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới
tại Quảng trị năm 2004
ĐÀO PHI LONG - 2005
282
CKI
WA
05
MIN
26
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình bệnh bướu giáp ở lứa tuổi học sinh từ 8-10 tuổi tại
huyện Vĩnh linh năm 2005
NGUYỄN TẤT MINH - 2005
3
4. 283
CKI
WA
05
NGO
27
Y tế công cộng
Nghiên cứu kiến thức – thái độ - hành vi về sốt rét của 2 xã Ba lòng và
Hải phúc huyện Dakrông tỉnh Quảng trị
NGUYỄN NGÔN - 2005
284
CKI
WA
05
ON
28
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình và những yếu tố liên quan đến nhiễm giun tròn
đường ruột ở học sinh tiểu học thị xã Quảng trị năm 2005
TRẦN MINH ỔN - 2005
285
CKI
WA
05
QUA
29
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình chất lượng thuốc lưu hành trên địa bàn tỉnh
Quảng trị trong 3 năm (2002-2004)
NGUYỄN VĂN QUANG - 2005
286
CKI
WA
05
SAN
30
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh 5 xã vùng biển tỉnh Quảng trị
năm 2004
HOÀNG ĐĂNG SANG - 2005
287
CKI
WA
05
TAM
31
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn hô
hấp cấp tính trẻ em dưới 5 tuổi ở xã Triệu thuận
VÕ THANH TÂM - 2005
288
CKI
WA
05
TAN
32
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình dịch tễ phong năm 2004 của 10 tỉnh khu vực miền
Trung – Tây nguyên
NGUYỄN THANH TÂN - 2005
289
CKI
WA
05
THA
33
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm một số loại giun tròn đường ruột ở học sinh
trường tiểu học Cam tuyền, Cam lộ, Quảng trị
NGUYỄN ĐẶNG THẮNG - 2005
290
CKI
WA
05
THA
34
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng các biện pháp tránh thai và khảo sát việc
chấp nhận dụng cụ tử cung của phụ nữ 15-49 tuổi thị xã Đông hà,
Quảng trị năm 2004
NGUỸEN THỊ THANH - 2005
291
CKI
WA
05
THA
35
Y tế công cộng
Đánh giá tình trạng thương tật của thương binh khám phúc quyết tại hội
đồng giám định y khoa tỉnh Quảng trị trong 3 năm từ 9/2001 đến 8/2004
TRẦN VĂN THAO - 2005
4
5. 292
CKI
WA
05
THI
36
Y tế công cộng
Nghiên cứu kết quả phòng chống sốt xuất huyết bằng phương pháp
cộng đồng cùng tham gia tại phường 5, thị xã Đông hà, tỉnh Quảng trị
năm 2004
TRƯƠNG HỮU THIỆN - 2005
293
CKI
WA
05
THI
37
Y tế công cộng
Đánh giá một số nội dung hoạt động tiêm chủng mử rộng tại phường 2,
thị xã Đông hà, Quảng trị năm 2004-2005
TRẦN VĂN THỊNH - 2005
294
CKI
WA
05
THU
38
Y tế công cộng
Tìm hiểu mối liên quan giữa suy dinh dưỡng và kiến thức về dinh
dưỡng của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại trị trấn Hải lăng, Quảng trị
năm 2005
TRẦN THUẤN - 2005
295
CKI
WA
05
THU
39
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Hải tân,
huyện Hải lăng, Quảng trị
TRẦN ĐĂNG THỨ - 2005
296
CKI
WA
05
TOA
40
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình bệnh tâm thần phân liệt và hiệu quả của chương
trình mục tiêu bảo vệ sức khoẻ tâm thần dựa vào cộng đồng tại tỉnh
Quảng trị
HỒ VĂN TOÀN - 2005
297
CKI
WA
05
TUY
41
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm một số loại giun đường ruột ở học sinh 7-
11 tuổi trường tiểu học Hải sơn
NGUYỄN KHẮC TUÝ - 2005
298
CKI
WA
05
VIE
42
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình mắc bệnh sâu răng, kiến thức và thực hiện phòng
bệnh sâu răng của học sinh khối lớp 5 các trường có triển khai
chương trình nha học đường tại thị xã Đông hà, Quảng trị
NGUYỄN CHƠN VIỄN - 2005
299
CKI
WA
06
AN
01
Y tế công cộng
Đánh giá hiệu quả một số biện pháp phòng chống bệnh sán lá gan
nhỏ tại xã Mỹ thọ, Phù mỹ, Bình định
LÊ TỰ AN - 2006
300
CKI
WA
06
BAY
02
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình viêm nhiễm đường sinh dục dưới của phụ nữ
trong độ tuổi 18 đến 49 đã có chồng ở huyện An nhơn, tỉnh Bình định
trong năm 2006
CAO VĂN BẢY - 2006
301 CKI
WA
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình người dân chữa bệnh bằng y học cổ truyền dân
5
6. 06
CON
03
tộc tại TP Qui nhơn năm 2006
TRẦN ĐÌNH CÔNG - 2006
302
CKI
WA
06
CHI
04
Y tế công cộng
Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnh tăng huyết
áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại khoa khám bệnh BVĐK tỉnh Bình
định
BÙI THỊ LỆ CHI - 2006
303
CKI
WA
06
DUN
05
Y tế công cộng
Khảo sát bệnh cận thị học đường và một số yếu tố nguy cơ ở học
sinh khối lớp 8 TP Qui nhơn, Bình định
LÊ THỊ CẨM DUNG - 2006
304
CKI
WA
06
HA
06
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình cung ứng và sử dụng thuốc thiết yếu tân dược ở
tuyến y tế xã, phường của TP Qui nhơn tỉnh Bình định
NGUYỄN THỊ HÀ - 2006
305
CKI
WA
06
HAN
07
Y tế công cộng
Đánh giá kết quả chăm sóc sức khỏe sinh sản theo chuẩn VI, chuẩn
quốc gia về y tế xã của huyện Phù mỹ, tỉnh Bình định
TRẦN VĂN HẠNH - 2006
306
CKI
WA
06
HOA
08
Y tế công cộng
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp khám có hình ảnh lâm sàng
trong phát hiện bệnh nhân phong mới tại Gia lai và Kon tum năm
2005
NGUYỄN KHÁNH HÒA - 2006
307
CKI
WA
06
HOA
09
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình tiêu chảy của trẻ em dưới 5 tuổi và các yếu tố
liên quan đến tiêu chảy trẻ em ở 5 xã, phường, TP Qui nhơn năm
2006
NGUYỄN THỊ MỘNG HÒA - 2006
308
CKI
WA
06
HOA
10
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5
tuổi xã Cát lâm, huyện Phù cát, tỉnh Bình định
PHAN SỸ HÒA - 2006
309
CKI
WA
06
HUN
11
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi đối với HIV/AIDS của tân binh
tỉnh Bình định năm 2005
PHẠM VĂN HƯNG – 2006
310
CKI
WA
06
LAN
12
Y tế công cộng
Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành và sử dụng y học cổ truyền ở
một số cộng đồng dân cư tỉnh Bình định
TRẦN THÚY LAN - 2006
6
7. 311
CKI
WA
06
LOC
13
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố liên quan đến tiêu chảy ở trẻ
em dưới 5 tuổi tại thị trấn Bồng sơn, tỉnh Bình định
CHÂU THỊ BÍCH LỘC - 2006
312
CKI
WA
06
LOC
14
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình bỏng và di chứng bỏng tại xã Cát sơn, huyện
Phù cát, tỉnh Bình định năm 2005
ĐẶNG VĂN LỘC - 2006
313
CKI
WA
06
MAN
15
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc đông dược năm 2005-2006 tại
BVYH cổ truyền tỉnh Bình định
VÕ HÙNG MẠNH - 2006
314
CKI
WA
06
PHU
16
Y tế công cộng
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em dưới 5 tuổi tỉnh
Bình định
NGUYỄN NGỌC PHÚC - 2006
315
CKI
WA
06
PHU
17
Y tế công cộng
Nghiên cứu mô hình bệnh tật của bệnh nhân vào điều trị tại BVYH cổ
truyền tỉnh Bình định năm 2005
VÕ THỊ PHƯỢNG - 2006
316
CKI
WA
06
PHU
18
Y tế công cộng
Tình hình sâu răng học sinh THCS thành phố Qui nhơn
VÕ THỊ BÍCH PHƯỢNG - 2006
317
CKI
WA
06
TOA
19
Y tế công cộng
Đánh giá hiện trạng tàn tật ở bệnh nhân phong tại làng phong Quy
hòa, Bình định
VŨ BÁ TOẢN - 2006
318
CKI
WA
06
TUA
20
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở
cộng đồng người cao tuổi tại xã Cát trinh, huyện Phù cát, tỉnh Bình
định năm 2005
HỒ VĂN TUẤN - 2006
319
CKI
WA
06
TUA
21
Y tế công cộng
Đánh giá sư hiểu biết của người dân huyện An nhơn về bệnh lao
LÊ ĐÌNH TUẤN - 2006
320 CKI
WA
06
TY
Y tế công cộng
Khảo sát mô hình bệnh tật tại TTYT huyện Tây sơn, tỉnh Bình định từ
2001-2005
VÕ VĂN TỴ - 2006
7
8. 22
321
CKI
WA
06
THA
23
Y tế công cộng
Nghiên cứu thực trạng công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản tại các
trạm y tế xã tỉnh Bình định năm 2005
HÀ ANH THẠCH - 2006
322
CKI
WA
06
THA
24
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố ảnh hưởng đến suy dinh
dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Cát hải, huyện Phù cát, tỉnh Bình định
NGUYỄN VĂN THẮNG - 2006
323
CKI
WA
06
THU
25
Y tế công cộng
Tình hình viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ có chồng trong
độ tuổi sinh đẻ tại xã Mý lộc, Phù mỹ, Bình định
HUỲNH THỊ NGỌC THU - 2006
324
CKI
WA
06
THU
26
Y tế công cộng
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học và vai trò vectơ truyền bệnh
sốt xuất huyết tại tỉnh Bình định trong 10 năm (1996-2005)
HUỲNH VĨNH THU - 2006
325
CKI
WA
06
TRU
27
Y tế công cộng
Đánh giá công tác chấp hành các quy định của nhà nước về an toàn
bức xạ trong các cơ sở X quang tại Bình định năm 2005
NGUYỄN VĂN TRUNG - 2006
326
CKI
WA
06
TRU
28
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức, thái độ và hành vi thực hành về HIV/AIDS của
nam ngư dân bắt cá xa bờ tại tỉnh Bình định
NGUYỄN THANH TRUYỀN - 2006
327
CKI
WA
06
YEN
29
Y tế công cộng
Đánh giá thực trạng, hiệu quả hoạt động y tế xã và khả năng thực
hiện chuẩn quốc gia về y tế xã tại huyện An nhơn, tỉnh Bình định năm
2005
ĐÀO TĂNG YÊN - 2006
328
CKI
WA
06
AI
30
Y tế công cộng
Nghiên cứu một số chỉ số nhân trắc hình thái thể lực và dinh dưỡng
của học sinh trung học cơ sở thị trấn Yên Cát và xã Yên Lễ, huyện
Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa
LÊ VĂN ÁI - 2006
329
CKI
WA
06
BAN
31
Y tế công cộng
Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc và một số yếu tố liên quan đến 10 bệnh
tâm thần thường gặp tại phường Thường thi, TP Thanh hóa
LÊ TRỌNG BẰNG - 2006
330 CKI
WA
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình cung ứng và sử dụng thuốc tân dược chữa
8
9. 06
BIE
32
bệnh cho người của trung tâm y tế Bá thước, Thanh hóa năm 2002-
2005
BÙI ĐÌNH BIỂN - 2006
331
CKI
WA
06
BIE
33
Y tế công cộng
Khảo sát mức độ tàn tật ở bệnh nhân phong sau đa hóa trị liệu ở
huyện Yên định, tỉnh Thanh hóa năm 2006
TRỊNH VIẾT BIỂU - 2006
332
CKI
WA
06
CHA
34
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình hoạt động của các trạm y tế huyện Yên định
tỉnh Thanh hóa năm 2005
NGUYỄN VĂN CHẤN - 2006
333
CKI
WA
06
CHI
35
Y tế công cộng
Khảo sát mức độ hài lòng của người bệnh đến khám tại khoa khám
bệnh BVYH cổ truyền Long an tháng 9-10 năm 2005
LÝ THỊ LAN CHI - 2006
334
CKI
WA
06
CHI
36
Y tế công cộng
Xác định độ nhiễm khuẩn của một số chế phẩm đông dược lưu hành
trên thị trường tỉnh Long an năm 2005-2006
NGUYỄN THỊ KIM CHI - 2006
335
CKI
WA
06
CHI
37
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh trường Tiểu
học Huỳnh văn Đảnh, thị trấn Tân trụ, huyện Tân trụ, tỉnh Long an
HỒ THỊ CHÍN - 2006
336
CKI
WA
06
DEL
38
Y tế công cộng
Nghiên cứu tỷ lệ viêm sinh dục dưới và một số yếo tố liên quan của
phụ nữ có chồng tại huyện Tân hưng năm 2006
NGUYỄN VĂN DEL - 2006
337
CKI
WA
06
DUN
39
Y tế công cộng
Mô tả kiến thức, mức độ chấp nhận các biện pháp và thực hành
phòng chống sốt xuất huyết của cha mẹ bệnh nhi đến khám và điều
trị sốt xuất huyết tại BV Nhiệt đới TP Hồ chí Minh năm 2006
NGUYỄN QUỐC DŨNG - 2006
338
CKI
WA
06
DUN
40
Y tế công cộng
Khảo sát một số đặc điểm bệnh tăng huyết áp ở người cao tuổi tại thị
trấn Vĩnh hưng, tỉnh Long an
TẠ TIẾN DŨNG - 2006
339
CKI
WA
06
DUN
41
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của người dân về bệnh phong
tại huyện Thạnh hóa, tỉnh Long an năm 2006
TRƯƠNG VĂN DŨNG - 2006
9
10. 340
CKI
WA
06
DAU
42
Y tế công cộng
Góp phần nghiên cứu tình hình đào tạo và đào tạo lại cán bộ y tế xã
– phường tỉnh Long an hai năm 2004-2005
PHAM VĂN ĐẤU - 2006
341
CKI
WA
06
DUC
43
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ có chồng tại 1 số xã, huyện Thọ xuân, Thanh
hóa năm 2006
TRẦN THỊ ĐỨC - 2006
342
CKI
WA
06
GA
44
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sâu răng và các yếu tố liên quan của học sinh
trường tiểu học Châu văn Liêm huyện Đức hòa, tỉnh Long an năm
học 2005-2006
HUỲNH THỊ GÁ - 2006
343
CKI
WA
06
GIO
45
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi xã
Ngư lộc, huyện Hậu lộc, tỉnh Thanh hóa năm 2006
LÊ HỮU GIỎI - 2006
344
CKI
WA
06
HA
46
Y tế công cộng
Nghiên cứu bệnh viêm da cơ địa và tiền sử gia đình mắc bệnh dị ứng
ở trẻ < 6 tuổi tại xã Hóa quỳ, huyện Như xuân, tỉnh Thanh hóa
NGÔ THẾ HÀ - 2006
345
CKI
WA
06
HAN
47
Y tế công cộng
Đánh giá thực trạng hoạt động khám chữa bệnh của các trạm y tế xã,
huyện Tân thạnh, tỉnh Long an
NGÔ ĐỨC HẠNH - 2006
346
CKI
WA
06
HAN
48
Y tế công cộng
Khảo sát việc thực hiện chương trình tiêm chủng nở rộng ở trẻ em
dưới 1 tuổi tại huyện Thạnh hóa, tỉnh Long an năm 2005
VÕ TẤN HẠNH - 2006
347
CKI
WA
06
HAU
49
Y tế công cộng
Nhận xét tình hình tai nạn ở trẻ em đến 10 tuổi
LÊ VĂN HẬU - 2006
348
CKI
WA
06
HIE
50
Y tế công cộng
Nghiêncứu mô hình bệnh tật người cao tuổi vào đièu trị tại trung tâm
y tế huyện Vĩnh lộc, tỉnh Thanh hóa từ năm 2002-2006
NGUYỄN VĂN HIẾN - 2006
349 CKI
WA
06
HOA
Y tế công cộng
Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến bệnh tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi,
huyện Thủ thừa, Long an năm 2006
HUỲNH THÁI HÒA - 2006
10
11. 51
350
CKI
WA
06
HOA
52
Y tế công cộng
NhẬN xét tình hình giám định y khoa cho các đối tượng thương binh
tại Long an
CAO PHƯỚC HOÀI - 2006
351
CKI
WA
06
HOA
53
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình tiêm chủng mở rộng ở trẻ em từ 10 đến 36
tháng tuổi tại huyện Như thanh, Thanh hóa năm 2005
BÙI VĂN HOÀNG - 2006
352
CKI
WA
06
HOA
54
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình béo phì trẻ em từ 6-10 tuổi ở trường tiểu học thị
trấn Tầm Vu A, huyện Châu thành, tỉnh Long an năm 2006
PHẠM GIẢN HOÀNG - 2006
353
CKI
WA
06
HON
55
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình hoạt động thanh tra nhà nước về y tế tại Thanh
hóa năm 2005
LÊ DOÃN HỒNG - 2006
354
CKI
WA
06
HUE
56
Y tế công cộng
Nhận xét mô hình bệnh tật của thương binh, bệnh binh tại trung tâm
điều dưỡng thương binh nặng Thanh hóa 2003-2005
DƯƠNG VĂN HUỆ - 2006
355
CKI
WA
06
KIE
57
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình bệnh bướu giáp đơn thuần ở học sinh từ 8-10
tuổi tại huyện Mộc hóa, tỉnh Long an năm 2005
CHUNG VĂN KIỀU - 2006
356
CKI
WA
06
KHI
58
Y tế công cộng
Tìm hiểu tình hình bệnh tiêu chảy của trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện
Thiệu hóa, tỉnh Thanh hóa năm 2006
LÊ VĂN KHIẾT - 2006
357
CKI
WA
06
LAP
59
Y tế công cộng
tình hình viêm nhiễm đường sinh dục dưới của phụ nữ có chồng
trong độ tuổi sinh đẻ huyện Vĩnh hưng, tỉnh Long an năm 2005
NGUYỄN THỊ LẬP - 2006
358
CKI
WA
06
LUA
60
Y tế công cộng
Đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Sơn
điện, huyện Quan sơn, tỉnh Thanh hóa năm 2005
LỮ VĂN LUÂN - 2006
359 CKI
WA
Y tế công cộng
Xác định tỷ lệ cận thị học đường và các yếu tố liên quan của học sinh
11
12. 06
LUA
61
THCS Trường Nguyễn trung Trực, thị trấn Bên slức năm học 2005-
2006
PHẠM VĂN LUẬN - 2006
360
CKI
WA
06
LUC
62
Y tế công cộng
Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong của bệnh nhân vào điều trị
nội trú tại BV huyện Lang chánh, tỉnh Thanh hóa trong 2 năm 2004-
2005
PHẠM ĐĂNG LỰC - 2006
361
CKI
WA
06
LUO
63
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm sán lá gan nhỏ ở người và một số yếu tố
liên quan tại xã Nga phú, huyện Nga sơn, Thanh hóa năm 2006
LÊ NGỌC LƯỢNG - 2006
362
CKI
WA
06
LUU
64
Y tế công cộng
Mô tả tình hình sử dụng dịch vụ chăm sóc các bà mẹ trong thời kỳ
mang thai và các yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ chăm sóc
sức khỏe thai phụ tại huyện Tân trụ, tỉnh Long an năm 2005
NGUYÊN THỊ LƯU - 2006
363
CKI
WA
06
LY
65
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình thực hiện kế hoạch hóa gia đình tại huyện Nông
cống tỉnh Thanh hóa năm 2005
TRẦN THỊ LÝ - 2006
364
CKI
WA
06
MAU
66
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình thực hiện chuẩn quốc gia về y tế xã ở Huyện Bá
thước năm 2005
TRƯƠNG THỊ MẦU - 2006
365
CKI
WA
06
NAM
67
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình tăng huyết áp của người dân từ 50 tuổi trở lên ở
xã Thiệu lý, huyện Thiệu hóa, tỉnh Thanh hóa năm 2005-2006
LÊ VINH NAM - 2006
366
CKI
WA
06
NU
68
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình quản lý điều trị tại cộng đồng bệnh tâm thần
phân liệt của 3 xã huyện Nông cống, tỉnh Thanh hóa
PHẠM THỊ NỤ - 2006
367
CKI
WA
06
NGA
69
Y tế công cộng
Nghiên cứu xây dựng mô hình xã điểm về hoạt động truyền thông
giáo dục sức khỏe tại xã Xuân lai, huyện Thọ xuân, xã Cẩm thạch,
huyện Cẩm thủy, tỉnh Thanh hóa
ĐÀO THỊ NGA - 2006
368
CKI
WA
06
NGA
70
Y tế công cộng
Tìm hiểu một số tác nhân gây viêm nhiễm đường sinh dục ở phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ, có chồng tại xã Hà yên, Hà thanh và thị trấn Hà
trung, tỉnh Thanh hóa
HOÀNG THỊ NGA - 2006
12
13. 369
CKI
WA
06
NGO
71
Y tế công cộng
Nghiên cứu tỷ lệ hố xí hợp vệ sinh của người dân và một số yếu tố
liên quan tại thị xã Sầm sơn, Thanh hóa năm 2006
NGUYỄN VĂN NGỌC - 2006
370
CKI
WA
06
NGU
72
Y tế công cộng
Tìm hiểu nhiễm khuẩn của nước, không khí và dụng cụ y tế tại BVĐK
tỉnh Thanh hóa
VŨ THỊ MINH NGUYỆT - 2006
371
CKI
WA
06
NHU
73
Y tế công cộng
Tình hình tai nạn lao động và các yếu tố liên quan tại hội đồng giám
định y khoa tỉnh Long an năm 2001-2005
NGUYỄN QUANG NHƯỜNG - 2006
372
CKI
WA
06
PHO
74
Y tế công cộng
Tìm hiểu kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống nhiễm
HIV/AIDS của học sinh các trường PTTH huyện Cần giuộc tỉnh Long
an
HỒ HẢI PHONG - 2006
373
CKI
WA
06
PHU
75
Y tế công cộng
Kháo sát tình hình nạo hút thai tại khoa Phụ sản BVĐK khu vực Hậu
nghĩa năm 2005
HUỲNH MINH PHÚC - 2006
374
CKI
WA
06
PHU
76
Y tế công cộng
Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại BV huyện Như thanh, tỉnh Thanh
hóa trong 2 năm 2004-2005
NGUYỄN VĂN PHỤNG - 2006
375
CKI
WA
06
QUY
77
Y tế công cộng
Tình hình tàn tật trên bệnh nhân phong ở Thanh hóa và các yếu tố
liên quan
BÙI THỊ QUÝ - 2006
376
CKI
WA
06
QUY
78
Y tế công cộng
Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh sốt rét tại huyện
Thạch thành, Thanh hóa năm 2005
BÙI MINH QUYỀN - 2006
377
CKI
WA
06
SA
79
Y tế công cộng
Tìm hiểu kiến thức, thái độ, thực hành về việc sử dụng viên sắt ở phụ
nữ mang thai tại phòng khám trung tâm BVSKBMTE – KHHGĐ Long
an năm 2005
NGUYỄN THỊ KIM SA - 2006
378 CKI
WA
06
SAP
Y tế công cộng
Một số nhận xét về sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật ổ bụng tại
BVĐK Thanh hóa qua 2 năm 2004-2005
TRỊNH HÙNG SẶP - 2006
13
14. 80
379
CKI
WA
06
SON
81
Y tế công cộng
Nghiên cứu tỷ lệ mắc bệnh, kết quả điều trị bệnh nhân tâm thần phân
liệt tại cơ sở Hàm rồng và Đông hải, TP Thanh hóa
LÊ VĂN SÓNG - 2006
380
CKI
WA
06
SON
82
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình cơ sở vật chất và tổ chức quản lý của các trạm y
tế xã tại huyện Cần giuộc, tỉnh Long an giai đoạn 2001-2005
TRẦN HOÀNG SƠN - 2006
381
CKI
WA
06
TAC
83
Y tế công cộng
Đành giá tình hình thể lực thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân sự
huyện Như xuân, tỉnh Thanh hóa trong 3 năm 2003-2005
HÀ CÔNG TÁC - 2006
382
CKI
WA
06
TAN
84
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình kê đơn thuốc BHYT tại các trạm y tế xã, huyện
Thủ thừa, Long an năm 2005
GIÁP VĂN TẰNG - 2006
383
CKI
WA
06
TIE
85
Y tế công cộng
Đánh gia hoạt động của y tế cơ sở tuyến xã-thị trấn của huyện
Mường lát, Thanh hóa
CAO QUYẾT TIẾN - 2006
384
CKI
WA
06
TUA
86
Y tế công cộng
Tìm hiểu tình hình sử dụng cây thuốc nam coc tác dụng điều trị cảm
sốt của nhân dân xã Tân bửu, huyện Bến lức, tỉnh Long an
NGUYỄN TRI TUẤN - 2006
385
CKI
WA
06
TUY
87
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình quản lý – chăm sóc phục hồi chức năng cho người
tâm thần phân liệt mãn tính tại trung tâm bảo trợ xã hội Thanh hóa
NGUYỄN NGỌC TUY - 2006
386
CKI
WA
06
THA
88
Y tế công cộng
Đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và các yếu tố
liên quan tại vùng Đồng tháp mười tỉnh Long an năm 2005
VÕ VĂN THẮNG - 2006
387
CKI
WA
06
THA
89
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình sử dụng-bảo quản và ngộ độc thuốc bảo vệ thực
vật tại xã Xuân cao, huyện Thường xuân, tỉnh Thanh hóa
CẨM BÁ THẮNG - 2006
388 CKI
WA
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình hoạt động y học cổ truyền tại huyện Cần giuộc,
14
15. 06
THO
90
tỉnh Long an năm 2005
NGUYỄN VĂN THỔI - 2006
389
CKI
WA
06
THU
91
Y tế công cộng
Tình hình nhiễm một số loại giun tròn đường ruột ở học sinh trường
Tiểu học xã Hoằng tiến, huyện Hoằng hóa, tỉnh Thanh hóa năm 2005
NGUYỄN VĂN THUẦN - 2006
390
CKI
WA
06
THU
92
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình hoạt động y học cổ truyền tại các trung tâm y tế
tỉnh Long an năm 2005
LÊ PHỤNG THÚY - 2006
391
CKI
WA
06
TRI
93
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình tiêm chủng mở rộng ở trẻ em dưới 1 tuổi tại xã
Bình thạnh, huyện Thủ thừa, tỉnh Long an năm 2005
BÙI QUANG TRIẾT - 2006
392
CKI
WA
06
TRO
94
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình thực hiện kế hoạch hóa gia đình tại huyện Nga
sơn, tỉnh Thanh hóa năm 2005
PHẠM THỊ TRỌNG - 2006
393
CKI
WA
06
VAN
95
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở trẻ
em dưới 5 tuổi tại huyện Vĩnh lộc, tỉnh Thanh hóa
ĐÀO THỊ VÂN - 2006
394
CKI
WA
06
XUA
96
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình quản lý và hoạt động hành nghề Y, Dược tư
nhân tại tỉnh Long an năm 2005
LÝ QUAN XUÂN - 2006
393
CKI
WA
07
BIN
01
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5
tuổi tại phường Vĩnh hải, Nha trang, tỉnh Khánh hòa
NGUYỄN HUY BÍNH - 2007
394
CKI
WA
07
BIN
02
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình chi phí khám chữa bệnh BHYT tại BV Nguyễn
đình Chiểu năm 2006
LÊ THỊ BÌNH - 2007
395
CKI
WA
07
BIN
03
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sức khỏe và bệnh tật của người lao động và các
yếu tố môi trường tại nhà máy đóng tàu Hyundai-Vinashin 2006
ĐÀO XUÂN BÌNH - 2007
15
16. 396
CKI
WA
07
BON
04
Y tế công cộng
Nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân nội trú về dịch vụ y tế tại
BVĐK huyện Giồng tôm năm 2007
NGUYỄN VĂN BỒNG - 2007
397
CKI
WA
07
DE
05
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn của các bà mẹ có
con dưới 1 tuổi huyện Bình đại – tỉnh Bến tre
HỒ THỊ DỄ - 2007
398
CKI
WA
07
DAN
06
Y tế công cộng
Tìm hiểu kiến thức thái độ về HIV/AIDS của học sinh THPT tại huyện
Tuy an năm 2007
NGUYỄN VĂN ĐÀN - 2007
399
CKI
WA
07
DIE
07
Y tế công cộng
Tìm hiểu tình hình tiêu chảy của trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Thạnh
phú tỉnh Bến tre năm 2007
TRẦN THỊ ĐIỆP - 2007
400
CKI
WA
07
HA
08
Y tế công cộng
Nghiên cứu về bệnh tăng huyết áp ở cán bộ hưu trí tại phòng khám
Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh Khánh hòa năm 2007
ĐẶNG LỆ HÀ - 2007
401
CKI
WA
07
HAI
09
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại các trạm y tế xã, thị trấn
thuộc huyện Khánh sơn năm 2007
LÊ SĨ HOÀNG HẢI - 2007
402
CKI
WA
07
HIE
10
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình tật khúc xạ và một số yếu tố liên quan của học
sinh ở một số trường THCS thị xã Bến tre năm 2006-2007
ĐOÀN VĂN HIÊN - 2007
403
CKI
WA
07
HIE
11
Y tế công cộng
Đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và các yếu tố
liên quan tại huyện Ba tri, tỉnh Bến tre năm 2006
TRƯƠNG THANH HIỀN - 2007
404
CKI
WA
07
HOA
12
Y tế công cộng
Nghiên cứu kết quả đào tạo và hiệu quả công tác của ngành điều
dưỡng trung học tại trường Trung cấp Y tế Phú yên các khóa từ
2002-2006
PHAN TẤT HÒA - 2007
405 CKI
WA
07
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình và nguyên nhân gây tai nạn lao động tại nhà
máy đóng tàu Hyundai – Vinashin qua 5 năm 2002-2006
16
17. HOA
13
HUỲNH VĂN HÒA - 2007
406
CKI
WA
07
HOA
14
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình thực hiện qui chế dược tại các cơ sở bán lẻ
thuốc trên địa bàn tỉnh Bến tre
TRƯƠNG VĂN HÒA - 2007
407
CKI
WA
07
HON
15
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình lưu thông thuốc của công ty liên doanh Meyer –
BPC trên địa bàn thị xã Bến tre
NGUYỄN THỊ NGUYỆT HỒNG - 2007
408
CKI
WA
07
HON
16
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại khoa Lây BVĐK Khu
vực Cù lao Minh – 6 tháng đầu năm 2007
NGUYỄN THỊ LỆ HỒNG - 2007
409
CKI
WA
07
HUA
17
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình quản lý và họat động hành nghề y-dược tư
nhân tại tỉnh Bến tre năm 2006
LÊ THÀNH HUẤN - 2007
410
CKI
WA
07
HUE
18
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng dụng cụ tử cung tại huyện Chợ Lách
tỉnh Bến tre giai đoạn 2001-2006
LÊ THỊ HuỆ - 2007
411
CKI
WA
07
HUN
19
Y tế công cộng
Tìm hiểu kiến thức thái độ và thực hành của bà mẹ có con dưới 2 tuổi
về chương trình tiêm chủng mở rộng tại xã Vạn lương , huyện Vạn
ninh, tỉnh Khánh hòa năm 2006
NGÔ VĂN HÙNG - 2007
412
CKI
WA
07
HUN
20
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình phòng chống sốt xuất huyết chủ động dựa vào
cộng đồng ở 4 xã, phường điểm của trung ương và 4 xã phường của
địa phương tại thị xã Cam ranh
NGUYỄN VĂN HÙNG - 2007
413
CKI
WA
07
HUO
21
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình nạo hút thai tại trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh
sản tỉnh Bến tre năm 2007
NGUYỄN THỊ TỐ HƯƠNG - 2007
414
CKI
WA
07
KIE
22
Y tế công cộng
Đánh giá kiến thức thái độ của cán bộ y tế xã trong công tác phòng
chông lao ở huyện Ba tri năm 2006
LÊ TUẤN KIỆT - 2007
17
18. 415
CKI
WA
07
LAN
23
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình thể lực, bệnh tật của thanh niên ở lứa tuổi khám
tuyển nghĩa vụ quân sự tại huyện Đông hòa, tỉnh Phú yên
TRƯƠNG TRỌNG LÀNH - 2007
416
CKI
WA
07
LAM
24
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình bệnh bướu cổ ở lứa tuổi học sinh từ 8-10 tuổi tại
huyện Châu thành tỉnh Bến tre năm 2006-2007
PHẠM VĂN LÂM - 2007
417
CKI
WA
07
LAM
25
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình sản xuất và kiểm nghiẹm chất lượng thuốc tại
công ty liên doanh Meyer-BPC
ĐẶNG THỊ NGỌC LÂM - 2007
418
CKI
WA
07
LAP
26
Y tế công cộng
Tìm hiểu nhận thức thái độ hành vi của các bà mẹ có con dưới 2 tuổi
về tiem phòng sởi tại huyện Phú hòa, tỉnh Phú yên năm 2006
PHẠM TẤN LẬP - 2007
419
CKI
WA
07
LIE
27
Y tế công cộng
Khảo sát thực trạng hệ thống bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh Phú yên
năm 2006-2007
ĐẶNG PHÚC LIÊM - 2007
420
CKI
WA
07
LIE
28
Y tế công cộng
KhẢO sát tình hình sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân phẫu thuật viêm
ruột thừa cấp tại BV Nguyễn đình Chiểu năm 2006
PHẠM THỊ LIÊN - 2007
421
CKI
WA
07
LIN
29
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình người dân chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại
thị xã Cam ranh
MAI HỒNG LINH - 2007
422
CKI
WA
07
LON
30
Y tế công cộng
Đánh giá hiệu quả công tác quản lý, chăm sóc, điều trị bệnh tâm thần
phân liệt tại trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Bên stre trong
năm 2006
TRẦN VĂN LONG - 2007
423
CKI
WA
07
LOI
31
Y tế công cộng
Kiến thức – thái độ - hành vi của người dân trong phòng chống sốt rét
tại huyện Ba tri tỉnh Bến tre
TRƯƠNG VĂN LỢI - 2007
424 CKI
WA
07
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình mắc bệnh lao phổi AFB (+) bằng phương pháp
phát hiện chủ động tại huyện Ba tri, tỉnh Bến tre năm 2007
18
19. MIN
32
ĐẶNG VĂN MINH - 2007
425
CKI
WA
07
MUO
33
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình haọt động của các trạm y tế xã huyện Ba tri,
tỉnh Bến tre trong 3 năm 2004-2006
TRẦN VĂN MƯỚT - 2007
426
CKI
WA
07
MY
34
Y tế công cộng
Đánh giá tình trạng thiếu dinh dưỡng protein năng lượng của trẻ em
dưới 5 tuổi xã An điền huyện Thạnh phú, tỉnh Bến tre
DIỆP HỒNG MỸ - 2007
427
CKI
WA
07
NGO
35
Y tế công cộng
Khảo sát sự nhận thức và thực hiện các biện pháp phòng chống sốt
xuất huyết của người dân xã Phú hưng, thị xã Bến tre năm 2007
NGUYỄN THỊ MINH NGỌC - 2007
428
CKI
WA
07
NGU
36
Y tế công cộng
Khảo sát thực trạng công tác bảo quản vắc xin tỉnh Phú yên năm
2007
NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT - 2007
429
CKI
WA
07
NGU
37
Y tế công cộng
Khảo sát hoạt động y học cổ truyền tại các trạm y tế xã, phường tỉnh
Bến tre
NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT - 2007
430
CKI
WA
07
NHA
38
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình bệnh nhân lao phổi điều trị tại BV Lao và bệnh
Phổi tỉnh Khánh hòa
TÔ MỸ NHANH - 2007
431
CKI
WA
07
NHO
39
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi phòng chống bệnh sốt xuất huyết
của người dân xã Tân hào, huyện Giồng tôm, tỉnh Bến tre năm 2006
CAO THỊ MỸ NHƠN - 2007
432
CKI
WA
07
NHU
40
Y tế công cộng
Khảo sát sự hiểu biết và sử dụng thuốc y học cổ truyền của người
dân huyện Mỏ cày tỉnh Bến tre
TRẦN THẾ NHUẦN - 2007
433
CKI
WA
07
PHO
41
Y tế công cộng
Nghiên cứu về việc thực hiện y đức của cán bộ viên chức BVĐK
Nguyễn đình Chiểu Bến tre năm 2007
NGUYỄN HÙNG PHONG - 2007
434 CKI
WA
Y tế công cộng
Đánh giá thực trạng, hiệu quả hoạt động y tế xã theo chuẩn quốc gia
19
20. 07
PHU
42
về y tế xã, thị trấn tại huyện Giồng tôm, tỉnh Bến tre năm 2007
ĐẶNG THANH PHƯƠNG - 2007
435
CKI
WA
07
QUA
43
Y tế công cộng
Nghiên cứu kiến thức về một số biện pháp tránh thai của học sinh –
sinh viên các trường Cao đẳng và THCN tại TP Tuy hòa, Phú yên
năm 2007
NGUYỄN VINH QUANG - 2007
436
CKI
WA
07
QUA
44
Y tế công cộng
Tình hình thể lực và dinh dưỡng thanh niên khám tuyển nghĩa vụ
quân sự tại huyện Bình đại – tỉnh Bến tre từ năm 2003-2005
VÕ VĂN QUANG - 2007
437
CKI
WA
07
QUA
45
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm sán lá gan lớn ở người tại tỉnh Khánh hòa
và đề xuất các biện pháp phòng chống
LÊ HỒNG QUÂN - 2007
438
CKI
WA
07
QUE
46
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình cung ứng, sử dụng thuốc thiết yếu ở huyện Diên
khánh, tỉnh Khánh hòa năm 2006
TRẦN ĐÌNH QUỆ - 2007
439
CKI
WA
07
QUO
47
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình hoạt động khám chữa bệnh tại trạm Y tế xã
huyện Đông hòa
Tỉnh Phú yên năm 2006
NGÔ ĐÌNH QUỐC - 2007
440
CKI
WA
07
SAU
48
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình tăng huyết áp ở người lớn tại phường VI thị xã Bến
tre
NGUYỄN VĂN SÁU - 2007
441
CKI
WA
07
SON
49
Y tế công cộng
Nhận xét tình hình mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD) ở
công nhân nhà máy Vinashin năm 2007
CAO SỸ SƠN - 2007
442
CKI
WA
07
TAM
50
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình quản lý chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại
các trạm Y tế xã huyện Châu thành tỉnh Bến tre năm 2004-2006
PHÙNG NGỌC TÁM - 2007
443 CKI
WA
07
TAN
Y tế công cộng
Tình trạng thể lực, bệnh tật của thanh niênkhám tuyển nghĩa vụ quân
sự tại huyện Mỏ cày, tỉnh Bến tre năm 2007
PHAN VĂN TĂNG - 2007
20
21. 51
444
CKI
WA
07
TAM
52
Y tế công cộng
Khảo sát về tình hình họat động hành nghề y tế tư nhân trên địa bàn
TP Tuy hòa, tỉnh Phú yên năm 2006
NGUYỄN VĂN TÂM - 2007
445
CKI
WA
07
TUA
53
Y tế công cộng
Điều tra chât lượng các nguồn nước cấp tạp trung của tỉnh Phú yên
năm 2006-2007
CAO VĂN TUÂN - 2007
446
CKI
WA
07
TUN
54
Y tế công cộng
Nghiên cứu hoạt động giám sát dịch tễ sốt rét tại huyện Sơn hòa tỉnh
Phú yên trong 2 năm 2006-2007
NGUYỄN THANH TÙNG - 2007
447
CKI
WA
07
TUY
55
Y tế công cộng
Khảo sát thực trạng cung ứng và sử dụng thuốc tại các trạm y tế ã,
phường trên địa bàn TP Nha trang trong 6 tháng đầu năm 2007
(01/07-06/07)
TÔ THỊ KIM TUYẾN - 2007
448
CKI
WA
07
TY
56
Y tế công cộng
Đánh giá kiến thức, thực hành của bà mẹ có con dưới 5 tuổi trong
phòng và xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp tình tại xã Cẩm sơn, huyện
Mỏ cày tỉnh Bến tre năm 2007
LÊ VĂN TỴ - 2007
449
CKI
WA
07
THA
57
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình tàn tật của bệnh nhân phong tỉnh Bến tre
BÙI VĂN THÀNH - 2007
450
CKI
WA
07
THA
58
Y tế công cộng
Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành của bà mẹ có con dưới 15
tuổi trong phòng, chống sốt xuất huyết ở huyện Mỏ cày, tỉnh Bến tre
năm 2007
NGUYỄN VĂN THẲNG - 2007
451
CKI
WA
07
THI
59
Y tế công cộng
Nghiên cứu tuổi mãn kinh và một ố yếu tố ảnh hưởng đến tuổi mãn
kinh phụ nữ 3 xã vùng ven TP Buôn ma thuộc tỉnh Đăklăk
LÊ VĂN THIỆN - 2007
452
CKI
WA
07
THO
60
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình xâm hại tình dục tỉnh Khánh hòa năm 2001-
2005
PHẠM XUÂN THÔNG - 2007
453 CKI Y tế công cộng
21
22. WA
07
THO
61
Khảo sát tình hình nhiễm HIV/AIDS tại thị xã Bến tre từ năm 2001-
2005
LÂM THÀNH THÔNG - 2007
454
CKI
WA
07
THU
62
Y tế công cộng
Đánh giá chương trình phòng chống SD/SXHD tại phường Phước
long, TP Nha trang, tỉnh Khánh hòa năm 2007
NGUYỄN THỊ HẢI THU - 2007
455
CKI
WA
07
THU
63
Y tế công cộng
Tìm hiểu tình hình viêm đường sinh dục dưới ở phụ nữ có chồng
trong độ tuổi sinh đẻ tại huyện Mỏ cày, tỉnh Bến tre năm 2007
NGUYỄN THỊ THU THỦY - 2007
456
CKI
WA
07
THU
64
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức thái đọ va thực hành nuôi con bắng sữa mẹ của
sản phụ tại khoa Sản BV Nguyễn đình Chiểu tỉnh Bến tre
NGUYỄN THỊ NGỌC THÚY - 2007
457
CKI
WA
07
THU
65
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ y tế của phụ nữ bị viêm nhiễm
đường sinh dục tại huyện Khánh sơn tỉnh Khánh hòa năm 2006
ĐẶNG VĂN THƯƠNG - 2007
458
CKI
WA
07
VUO
66
Y tế công cộng
Nghiên cứu kiến thức, thái độ và hành vi phòng chống nhiễm
HIV/AIDS của sinh viên trường Cao đẳng Xây dựng số 3 Phú yên
năm 2006
NGUYỄN VĂN VƯỢNG - 2007
461
CKI
WA
08
BAC
01
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình tiêu chảy ở trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Chư á-
Pleiku tỉnh Gia lai năm 2008
VÕ GIA BẮC -2008
462
CKI
WA
08
BIC
02
Y tế công cộng
Khảo sát nhu cầu khám chữa bệnh của người dân tộc Bahnar, Jrai và
khả năng đáp ứng của y tế tuyến xã huyện Đak Đoa Gia lai
TÀO QUANG BÍCH- 2008
463
CKI
WA
08
CAN
03
Y tế công cộng
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HIV, kiến thức, thái độ, hành vi về HIV/AIDS
của đồng bào dân tộc Hoa tại xã Bàu hàm, Sông Thao, Cây gáo
thuộc huyện Trảng bom, tỉnh Đồng nai
HỒ HOÀNG CẢNH - 2008
22
23. 464
CKI
WA
08
CHU
04
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm virus cúm trên bệnh nhân bị hội chứng
cúm đến khám tại BV huyện Xuân lộc tỉnh Đồng nai từ tháng 6/2007
đến 5/2008
ĐỖ QUỐC CHUNG - 2008
465
CKI
WA
08
CUO
05
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức, thái độ, kỹ năng thực hành và yếu tố liên quan tới
phương pháp khám phát hiện bệnh phong mới tại tỉnh Gia lai năm
2006-2007
PHẠM THẾ CƯƠNG - 2008
466
CKI
WA
08
CUO
06
Y tế công cộng
Nghiên cứu về quản lý và họat động hành nghề dược tư nhân tại tỉnh
Gia lai
ĐOÀN CƯỜNG - 2008
467
CKI
WA
08
DAI
07
Y tế công cộng
Thực trạng chăm sóc tiền sản tại huyện Đak Đoa tỉnh Gia lai năm
2007
TRỊNH DAI - 2008
468
CKI
WA
08
DAN
08
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình tai nạn giao thông tại huyện Đức cơ năm 2008
NGUYỄN VĂN ĐANG - 2008
469
CKI
WA
08
DIE
09
Y tế công cộng
Khảo sát tật khúc xạ ở học sinh tiểu học và THCS xã Phước thạnh
huyện Củ chi năm 2007
NGUYỄN THỊ ĐIỆP - 2008
470
CKI
WA
08
DUO
10
Y tế công cộng
Đánh giá tìnhhình hoạt động của y tế xã thuộc huyện Chư prông tỉnh
Gia lai năm 2007
NGUYỄN HUY DƯƠNG - 2008
471
CKI
WA
08
DUO
11
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình hoạt động y tế xã huyện Nhơn trạch, tỉnh Đồng nai
năm 2007
HẢI ĐƯỜNG - 2008
472
CKI
WA
08
GIA
12
Y tế công cộng
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột và kiến thức, thái độ, kỹ
năng thực hành phòng chống giun ở học sinh tiểu học xã Đăktever
huyện Chư Păh năm 2008
HỒ NGỌC GIA - 2008
23
24. 473
CKI
WA
08
GIA
13
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình phát hiện điều trị bệnh nhân lao mới tại huyện
Nhơn trạch, tỉnh Đồng nai năm 2007
NGUYỄN NGỌC LINH GIANG - 2008
474
CKI
WA
08
HA
14
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức và thực hành về chăm sóc dinh dưỡng của bà mẹ
có con dưới 5 tuổi tại huyện Iâp tỉnh Gia lai
LÊ THI THU HÀ - 2008
475
CKI
WA
08
HA
15
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức-thái độ- thực hành của người dân về bệnh phong
và chống bệnh phong tại huyện Đắc đoa tỉnh Gia lai
ĐỖ THỊ HÀ - 2008
476
CKI
WA
08
HAI
16
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình tàn tật ở bệnh nhân phong mới tại tỉnh Đồng nai
5 năm từ 2003-2007
NGUYỄN VĂN HAI - 2008
477
CKI
WA
08
HAI
17
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình quản lý điều trị người bệnh tâm thàn phân liệt dựa
vào cộng đồng tại thị trấn Vĩnh an huyện Vĩnh cửu tỉnh Đồng nai năm
2007
NGUYỄN MINH HẢI - 2008
478
CKI
WA
08
HIE
18
Y tế công cộng
Khảo sát thực trạng hoạt động của trung tâm kiểm nghiệm thuốc-mỹ
phẩm-thực phẩm tỉnh Gia lai
VÕ ĐÌNH HIỆP - 2008
479
CKI
WA
08
HIE
19
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức và thực hành của phụ nữ về việc sử dụng muối Iốt
trong phòng chống bệnh bướu giáp ở huyện Đức cơ, tỉnh Gia lai năm
2008
VÕ ĐÌNH HIỆP - 2008
480
CKI
WA
08
HIE
20
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình hoạt động hành nghề y tư nhân trong diện quản lý
trên địa bàn tỉnh Gia lai
PHAN MINH HIẾU - 2008
481
CKI
WA
08
HOA
21
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình tăng huyết áp và các yếu tố liên quan đến tăng
huyết áp của cán bộ trung cao cấp tại tỉnh Gia lai
NGUYÊN THỊ KIM HOA - 2008
24
25. 482
CKI
WA
08
HOA
22
Y tế công cộng
Tình hình sử dụng kháng sinh và nhiễm trùng vết mổ trong các
trường hợp mổ lấy thai tại BV tỉnh Gia lai từ thang 4/2007 đến thang
4/2008
HOÀNG VĂN HOA - 2008
483
CKI
WA
08
HOA
23
Y tế công cộng
Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân điều trị nội trú tại BVĐK huyện
Trảng bom, tỉnh Đồng nai năm 2008
HOÀNG VĂN HÓA - 2008
484
CKI
WA
08
HOA
24
Y tế công cộng
Tình hình mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội của bệnh nhân HIV/AIDS
tại BV Da liễu Đồng nai trong 5 năm 2003-2007
LÝ NGUYÊN HOÀNG - 2008
485
CKI
WA
08
HON
25
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc tại BVĐK tỉnh Đồng nai năm
2007
NGUYỄN THỊ THANH HỒNG - 2008
486
CKI
WA
08
HUN
26
Y tế công cộng
Nghiên cứu sự chuyển đổi hành vi từ những hành vi không an toàn
của người dân tại một số xã trọng điểm HIV/AIDS sau 5 năm can
thiệp ở Đồng nai năm 2003-2008
PHẠM QUỐC HÙNG - 2008
487
CKI
WA
08
HUN
27
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức kỹ năng thực hành chăm sóc dinh dưỡng của các
bà mẹ tại xã Bàu cạn, Long thành, Đồng nai trong phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em năm 2007
NGUYỄN ĐÌNH HÙNG - 2008
488
CKI
WA
08
HUO
28
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình nạo hút thai tại trung tâm CSSKSS tỉnh Đồng nai
năm 2007
NGUYỄN THỊ HƯƠNG - 2008
489
CKI
WA
08
HUU
29
Y tế công cộng
Đánh giá kiếm thức, thái độ, thực hành về phòng chống bệnh lao của
cộng đồng dân cư xã Vĩnh thanh, huyện Nhơn trạch, tỉnh Đồng nai
năm 2007
NGUYỄN VĂN HỮU - 2008
490
CKI
WA
08
KIE
30
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình tiêm chủng vacxin viêm gan B và các yếu tố liên
quan ở trẻ em dưới 1 tuổi trong chương trình tiêm chủng mở rộng tại
tỉnh Đồng nai năm 2006
NGUYỄN THẾ KIÊN - 2008
25
26. 491
CKI
WA
08
KRA
31
Y tế công cộng
Đánh giá việc thực hiện 12 điều y đức của cán bộ y tế tại BVĐK tỉnh
Gia lai
KSOR KRA - 2008
492
CKI
WA
08
LE
32
Y tế công cộng
Tỷ lệ sâu răng và các yếu tố liên quan ở học sinh trường THCS Xuân
lộc, thị xã Long khánh, tỉnh Đồng nai năm 2008
TRỊNH BỬU LÊ - 2008
493
CKI
WA
08
LIE
33
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức-thái độ-thực hành y học cổ truyền tại một số cộng
đồng dân cư TP Pleiku tỉnh Gia lai năm 2008
NGUYỄN THỊ KIM LIÊN - 2008
494
CKI
WA
08
LIE
34
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình cung ứng thuốc tại BVĐK Đồng nai năm 2008
HOÀNG LIỆU - 2008
495
CKI
WA
08
LIN
35
Y tế công cộng
Đánh giá thực trạng nhà tiêu hợp vệ sinh tại các hộ gia đình huyện
Định quán, tỉnh Đồng nai năm 2007
NGUYỄN AN LINH - 2008
496
CKI
WA
08
LIN
36
Y tế công cộng
Đánh giá công tác kiểm nghiệm và giám sát chất lượng thuốc, mỹ
phẩm tại trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh gia
lai trong 3 năm 2005-2007
TRẦN DUY LINH - 2008
497
CKI
WA
08
LON
37
Y tế công cộng
Đánh giá kiến thức bà mẹ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em
dưới 5 tuổi tại thị trấn Chư prông tỉnh Gia lai
VÕ HOÀI LONG - 2008
498
CKI
WA
08
LY
38
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người
dân tại xã Iakhươi, xã Iaphi, xã Hòa phú, huyện Chưpăh, tỉnh Gia lai
TRẦN THỊ KIM LÝ - 2008
499
CKI
WA
08
MAI
39
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức và thực hành phòng bệnh sốt xuất huyết của bà
mẹ có con dưới 10 tuổi tại huyện Củ Chi TP Hồ Chí Minh
TÔ THỊ TUYẾT MAI - 2008
26
27. 500
CKI
WA
08
MAI
40
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến
suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi ở một số phường tại TP Biên hòa,
năm 2007
NGUYỄN THỊ XUÂN MAI - 2008
501
CKI
WA
08
MAN
41
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi tại
phường Thống nhất, TP Biên hòa, tỉnh Đồng nai
NGUYỄN THỊ MÃN - 2008
502
CKI
WA
08
MAT
42
Y tế công cộng
Khảo sat kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống sốt rét của
người dân tộc Jarai, xã Iako, huyện Chư sê, tỉnh Gia lai, năm 2008
BÙI VĂN MẬT- 2008
503
CKI
WA
08
MAY
43
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình trẻ sơ sinh có cân nặng dưới 2500gr và một số
yếu tố liên quan tại huyện Đức cơ, tỉnh Gia lai
NGUYỄN THỊ MẨY- 2008
504
CKI
WA
08
MIN
44
Y tế công cộng
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở trẻ em <5
tuổi tại TP HCM năm 2007
LÊ VĂN MINH - 2008
505
CKI
WA
08
NAM
45
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình tai nạn lao động được giám định tại hội đồng giám
định y khoa từ năm 2003-2007
LÂM MINH NAM - 2008
506
CKI
WA
08
NGU
46
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sử dụng hàn the trong một số thực phẩm truyền
thống tại TP Biên hòa, Đồng nai năm 2008
CAO TRỌNG NGƯỠNG - 2008
507
CKI
WA
08
NHA
47
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình thực hiện qui chế dược tại các cơ sở bán lẻ
thuốc trên địa bàn tỉnh Gia lai
VƯƠNG NHẬT - 2008
508
CKI
WA
08
NHU
48
Y tế công cộng
Nghiên cứu thực trạng mạng lưới cung ứng thuốc, thói quen sử dụng
thuốc và ý kiến của người dân về cung ứng thuốc tại huyện Đak Đoa,
tỉnh Gia lai năm 2008
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG - 2008
27
28. 509
CKI
WA
08
OAN
49
Y tế công cộng
Khảo sát tỷ lệ nhiễm Helicobacter-Pylori và yếu tố liên quan trong
bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng BVĐKKV Thống nhất - Đồng nai từ
5/2007-10/2007
PHAN THỊ OANH - 2008
510
CKI
WA
08
PHO
50
Y tế công cộng
Đánh giá hoạt động y tế xã theo chuẩn quốc gia về y tế xã tại huyện
Cẩm mỹ, Đồng nai năm 2007
PHẠM MINH PHONG - 2008
511
CKI
WA
08
PHO
51
Y tế công cộng
Nghiên cứu kiến thức và thực hành về phòng chống HIV/AIDS của
nhân dân phường Trà bá, TP Pleiku, tỉnh Gia lai năm 2008
BÁ TƯỜNG ĐĂNG PHONG - 2008
512
CKI
WA
08
PHU
52
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình tiêm chủng mở rộng trẻ dưới1 tuổi năm 2007 tại
quận Thủ đức - TP. HCM
LÊ VĂN PHƯƠNG - 2008
513
CKI
WA
08
PHU
53
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5
tuổi tại xã Phước thạnh, huyện Củ chi, TP Hồ chí Minh năm 2008
TRẦN KIM PHƯƠNG - 2008
514
CKI
WA
08
PLI
54
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình sử dụng các biện pháp tránh thai của phụ nữ trong
độ tuổi sinh đẻ từ 18-49 có chồng tại xã Tân bình và xã Hà bầu huyện
Đak Đoa tỉnh Gia lai năm 2007
R,MAH PLIH - 2008
515
CKI
WA
08
QUA
55
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình sốt xuất huyết tại quận Thủ đức, TP Hồ Chí
Minh năm 2008
NGUYỄN MINH QUÂN - 2008
516
CKI
WA
08
QUA
56
Y tế công cộng
Tình hình tai nạn giao thông được cấp cứu tại BVĐK khu vực Xuân
lộc từ ngay 1/1/2006 đến 31/12/2006
LƯƠNG HỒNG QUÂN - 2008
517
CKI
WA
08
QUO
57
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình kiến thức và hành vi phòng chống bệnh sốt xuất
huyết ở trẻ em tại huyện Định quán, tỉnh Đồng nai năm 2005-2007
PHAN TẤN QUỚI - 2008
28
29. 518
CKI
WA
08
SON
58
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình vệ sinh nhà ở tại phường Diên hồng và Trà bá
thuộc TP Pleiku, tỉnh Gia lai
NGUYỄN THANH SƠN - 2008
519
CKI
WA
08
TA
59
Y tế công cộng
Tìm hiểu tình hình chậm trễ trong phát hiện bệnh nhân phong mới tại
Đồng nai từ năm 2006-2007
TRẦN TRUNG TÁ - 2008
520
CKI
WA
08
TAI
60
Y tế công cộng
Nghiên cứu kiến thức thực hành và những yếu tố liên quan đến sử
dụng muối Iode của phụ nữ từ 18-49 tuổi ở tỉnh Đồng nai năm 2008
LÊ TẤN TÀI - 2008
521
CKI
WA
08
TAM
61
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố nguy cơ nhiễm HBV ở các đối
tượng đến khám bệnh tại viện Quân y 211
NGUYỄN TRỌNG TAM - 2008
522
CKI
WA
08
TAM
62
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình phòng chống sốt Dengue/sốt xuất huyết của
người dân xã Bảo bình, huyện Cẩm mỹ tỉnh Đòng nai
NGUYỄN THANH TÂM - 2008
523
CKI
WA
08
THA
63
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình phát hiện và kết quả điều trị bệnh lao tại TP
Pleiku tỉnh Gia lai, giai đoạn 1/1/2006 đến 30/8/2007
NGUYỄN VĂN THẠCH - 2008
524
CKI
WA
08
THA
64
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Ia
Pa, tỉnh Gia lai năm 2008
ĐOÀN MẠNH THẮNG - 2008
525
CKI
WA
08
THAN
65
Y tế công cộng
Tìm hiểu kiến thức, hành vi của phụ nữ sử dụng dụng cụ tử cung tại
Huyện Trảng bom, tỉnh Đồng nai năm 2008
NGUYỄN KIM THANH - 2008
526
CKI
WA
08
THA
66
Y tế công cộng
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng của bệnh nhân tai nạn
giao thông điều trị tại BVĐK khu vực Củ chi năm 2007
NGUYỄN MINH THÀNH- 2008
29
30. 527
CKI
WA
08
THA
67
Y tế công cộng
Nghiên cứu kiến thức. thái độ, thực hành và các yếu tố liên quan
phòng chống sốt xuất huyết của nhân dân thị trấn Chư ty, huyện Đức
cơ, tỉnh Gia lai
ĐỖ TẤN THẠNH - 2008
528
CKI
WA
08
THI
68
Y tế công cộng
Kiến thức, thái độ và hành vi pgòng chống lây nhiễm HIV/AIDS ở
người thân của bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại huyện Trảng bom, tỉnh
Đồng nai, năm 2007
ĐINH XUÂN THIỆN - 2008
529
CKI
WA
08
THI
69
Y tế công cộng
Nghiên cứu biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng có giá trị tiên lượng
sốc sốt xuất huyết Dengue ở bệnh nhi tại BV nhi đồng tỉnh Đòng nai
PHẠM HỮU THIỆN - 2008
530
CKI
WA
08
THI
70
Y tế công cộng
Khảo sát tình trạng thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ mang thai xét
nghiệm tai BVĐK khu vực Thống nhất Đồng nai
ĐỖ THỊ THIỆN - 2008
531
CKI
WA
08
THO
71
Y tế công cộng
Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành và sử dụng y học cổ truyền
của cán bộ, chiến sĩ ở một số đơn vị trong quân đoàn III
TRỊNH BỈNH THỌ - 2008
532
CKI
WA
08
THU
72
Y tế công cộng
Đánh giá tình hình cấp cứu tai nạn giao thông tại BVĐK tỉnh Đồng nai
và một số yếu tố liên quan trong năm 2006-2007
TRẦN TRUNG THUẬN - 2008
533
CKI
WA
08
THU
73
Y tế công cộng
Tình hình bệnh tiêu chảy của trẻ em dưới 5 tuổi khám và điều trị tại
BVĐK huyện Củ chi năm 2008
PHAN TRỌNG THUẬT - 2008
534
CKI
WA
08
THU
74
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình bệnh tăng huyết áp ở người từ 60 tuỏi trở lên tại
xã Phước thạnh huyện Củ chi, TP HCM năm 2007
NGUYỄN THỊ LỆ THỦY- 2008
535
CKI
WA
08
THU
75
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng
trẻ em dưới 5 tuổi tại thị trấn Gia Ray huyện Xuân lộc tỉnh Đồng nai
năm 2008
TÔN NỮ THU THỦY- 2008
30
31. 536
CKI
WA
08
TRA
76
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn tại BVĐK tỉnh Gia lai năm 2007
NGUYỄN THỊ TRANG - 2008
537
CKI
WA
08
TRA
77
Y tế công cộng
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ và yếu tố nguy cơ của một số bệnh lý sơ
sinh tại BV Nhi đồng - Đồng nai năm 2007
NGUYỄN THỊ TRANG - 2008
538
CKI
WA
08
TRU
78
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình chất lượng thuốc lưu hành trên địa bàn tỉnh
Đồng nai trong 3 năm 2005-2007
NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - 2008
539
CKI
WA
08
TU
79
Y tế công cộng
Thực trạng thể lực và bệnh tật của thanh niên khám tuyển nghĩa vụ
quân sự tại huyện Xuân lộc, tỉnh Đồng nai năm 2007
NGUYỄN ĐÌNH TƯ - 2008
540
CKI
WA
08
VAN
80
Y tế công cộng
Khảo sát tình hình và một số yếu tố nguy cơ chủ yếu đên nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính trẻ em dưới 5 tuổi ở xã Chư H'Drông
NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN - 2008
541
CKI
WA
08
VIE
81
Y tế công cộng
Nghiên cứu tình hình và các yếu tố liên quan thừa cân béo phì ở trẻ
em tại các trường mẫu giáo mầm non TP Biên hòa, tỉnh Đồng nai
HÀ VĂN VIỆT- 2008
542
CKI
WA
08
VIE
82
Y tế công cộng
Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành và các yếu tố liên quan về
phòng chống sốt rét tại xã Phủ lý, huyện Vĩnh cửu, tỉnh Đồng nai năm
2007
LÊ VIẾT KHÁNH VIỆT - 2008
31