CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
Điều trị triệu chứng đau trong bệnh thần kinh ngoại biên đái tháo đường
PGS.TS Nguyễn Thị Nhạn
Đau do TK ở bn ĐTĐ thường gặp là đau hai bàn chân và cẳng chân, nhất là về đêm
Do tổn thương TK xa gốc đối xứng.
Làm bệnh nhân mất ngu,̉
Ả̉nh hưởng đến chất lượng sống.
Do vậy, mục tiêu điều trị là phải làm giảm triệu chứng đau >30%, tăng chức năng dẫn truyền TK;
Điều quan trọng là phải cân bằng giữa giảm đau với tác dụng phụ của thuốc
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
7. BỆNH THẦN KINH ĐTĐ
• rất thường gặp và rất phức tạp
• do tăng đường huyết
• tiến triển chậm
• triệu chứng bắt đầu từ chân (bệnh thần
kinh cảm giác-vận động ĐTĐ)
8. DỊCH TỄ HỌC
Dân số nghiên cứu Thu thập dữ liệu Tỉ lệ mắc(%)
Rochester Diabetic Neuropathy 1986 54% - Type I
Study* 45% - Type II
San Luis Valley Diabetes Study† 1984 – 1986 25.8%
Pittsburgh Epidemiology of
Diabetes Complications Study‡ 1984 – 1988 34.0%
Chẩn đoán Đa viêm TK ĐTĐ: * có triệu chứng cơ năng và thử diện sinh lý1;
† Khám thần kinh2
‡ có 2/3 yếu tố: bất thường cảm giác hay vận động (triệu chứng cơ năng hoặc
thực thể), giảm phản xạ gân cơ3
Độ tin cậy của thông tin khác nhau do: định nghĩa, phương
pháp phát hiện và tiêu chí chẩn đoán
1. Dyck PJ, et.al. Neurology. 1993;43: 817-24.
2. Franklin GM, et.al. Am J Epidemiol 1990;131:633-43.
3. Maser RE, et.al. Diabetes 1989;38(11):1456-61.
9. Bệnh TK ĐTĐ
Glucose huyết cao
Tuởi cao
Tăng Huyết áp
Hút thuớc lá
Uớng nhiều rượu
HLA-DR3/4
Khở người cao
Bị ĐTĐ lâu ngày
Rới loạn lipid máu
CÁC YẾU TỚ THUẬN LỢI CỦA BỆNH TK ĐTĐ
10. Bệnh đa dây thần kinh ĐTĐ gây đau-
yếu tố thuận lợi và các bệnh đi kèm
N=195 OR (KTC 95%) p
Tuổi (năm) 1,08 (1,00-1,16) 0,0389
Cân nặng (kg) 1,03 (1,00-1,06) 0,539
Bệnh mạch máu ngoại vi (ABI<0,9) 9,24 (3,44-25,0) <0,0001
Điều tra cơ bản MONICA/KORAAusburg
Nghiên cứu Sở bợ Nhời Máu Cơ Tim Ausburg
N=214 OR (KTC 95%) p
Vòng eo (cm) 1,05 (1,01-1,09) 0,0054
Hoạt động thể lực 0,31 (0,10-0,99) 0,0484
Bệnh mạch máu ngoại vi (ABI<0,9) 5,61 (2,43-12,96) <0,0001
11. tăng ĐH
yếu tố di truyền môi
trường
rối loạn chức năng
các mô đích
LÂM
SÀNG
tổn thương
cấu trúc các
cơ quan đích
glycat hóa
không dùng
men
tăng hoạt tính
Aldose
reductase
Diacylglyce-
rol và PKC
AGEP
Receptors sorbitol ↓myoinositol
↓ Na-/K+ - ATPase
bc thần kinh
bệnh cùa trục
neuron
tăng sinh tế bào
trung mô cầu thận
bc thận
mạch máu võng
mạc
bc võng mạc
12. tăng ĐH
yếu tố di truyền môi
trường
rối loạn chức năng
các mô đích
LÂM
SÀNG
tổn thương
cấu trúc các
cơ quan đích
glycat hóa
không dùng
men
tăng hoạt tính
Aldose
reductase
Diacylglyce-
rol và PKC
AGEP
Receptors sorbitol ↓myoinositol
↓ Na-/K+ - ATPase
bc thần kinh
bệnh cùa trục
neuron
tăng sinh tế bào
trung mô cầu thận
bc thận
mạch máu võng
mạc
bc võng mạc
Stress oxyd
hóa
13. Tăng sản xuất superoxyde có liên quan với
độ trầm trọng của bệnh đa dây TK ĐTĐ
CAN: Cardiovascular autonomic neuropathy
PNP: Peripheral neuropathy
14. Superoxyde tiên đoán thay đổi mức
trung vị vận tốc dẫn truyền thần
kinh trong 6 năm ở bệnh nhân ĐTĐ
β p
Anion superoxyde (mV) -0,997 0,036
Tuổi (năm) 0,018 0,864
Phái -0,899 0,716
BMI 0,533 0,075
Thời gian bị ĐTĐ (năm) 0,197 0,194
Thay đổi HbA1c (%) -0,692 0,420
Thay đổi albumin niệu (μg/phút) -0.009 0,184
Tăng huyết áp 3,290 0,252
R2 0,272; p=0,068 for model Ziegler và CS ADA 2010
15. PHÂN LOẠI BỆNH THẦN KINH ĐTĐ
Bệnh TK ĐTĐ
Bệnh đa dây thần kinh lan
tỏa, đối xứng
Bệnh thần kinh
khu trú, đa ổ
Cấp tính
Cảm giảc
Mạn tính
Cảm giác-vận động
Tự chủ Sọ Thân Khu trú
tại chi
Teo cơ
Vận động, gần
16. Bệnh đa dây thần kinh đối xứng ngoại
vi (ngọn chi)
• Thể bệnh thường gặp nhất trong bệnh
thần kinh ĐTĐ
• Ảnh hưởng đến chi dưới vùng xa và bàn
tay (mất cảm giác vùng đi “vớ và găng
tay”)
• Triệu chứng thường gặp
– Đau
– Dị cảm
– Mất cảm nhận rung âm thoa
18. Các loại sợi thần kinh
Loại sợi KÍch thước Nhận cảm giác Bao Myelin
A - alpha (I) 13-20μm Cảm giác tư thế ở
chi
Có
A –beta (II) 6-12μm Cảm giác tư thế ở
chi, cảm giác
rung, áp lực
Có
A –delta (III) 1-5μm Đau nhói cơ học Có
C (IV) 0,2-1,5 μm Đau do nhiệt, đau
bỏng cơ học
Không
19. Tổn thương vận động-cảm giác ngọai
biên
• tư thế không vững và lệch lạc do yếu
cơ chi dưới
• giảm cảm giác về tư thế
• giảm cảm giác đau và cảm giác nhiệt
kiểu mang vớ
Dễ té ngã
Bàn chân Charcot, Loét chân do ĐTĐ
Giảm chất lượng cuợc sớng, tăng chi phí điều trị, tăng tử vong
20. bệnh thần kinh tự chủ
thần kinh tự chủ tim mạch
thần kinh tự chủ hệ tiêu hóa
bàng quang thần kinh
rối loạn cương
bài tiết mồ hôi
21. Young và CS JAMA 2009;301:1547-55
BTK TC TM: bệnh thần kinh tự chủ tim mạch
NMCT: nhời máu cơ tim
Nghiên cứu DIAD (bệnh đa dây thần kinh và bệnh thần kinh tự chủ tim
mạch tiên đoán tử vong tim mạch/NMCT trong 5 năm
BTK TC TM
Mất cảm
giác
Đau do
thần kinh
Tầm soát thường qui BTK TC TM ở Bn ĐTĐ 2 khơng triệu chứng
Kết cục chính: tử vong dp tim mạch hoặc NMCT khơng tử vong
26. Sinh thiết da
Người bình thường Người ĐTĐ
Giảm mật đợ sợi thần kinh trong lớp thượng bì
Ziegler Text book of DM, 2010Bấm 3mm, immunohistochemistry
27. HÌNH THÁI THẦN KINH DÉP
Khơng ĐTĐ Bệnh đa thần kinh ngoại vi
nhẹ
Bệnh đa thần kinh ngoại vi
nặng
28. Điều trị bệnh TK ĐTĐ
Kiểm sốt GH
Thay đổi lồi sống
Điều trị yếu tố thuận
lợi
Điều trị theo cơ
chế bệnh sinhGIẢM ĐAU
GIÁO DỤC SỨC KHỎE CHO BỆNH NHÂN
29. GIÁO DỤC SỨC KHỎE CHO BỆNH NHÂN
• tập luyện sử dụng nhiều nhóm cơ
• chế độ ăn lành mạnh và cân đối
• hạn chế rượu
• ngưng thuốc lá
• thay đổi chế độ ăn để giảm cân (nếu thừa cân, béo
phì)
• theo dõi tích cực phát hiện sớm các biến chứng
• Điều trị các bệnh đi kèm td THA, RLCH lipid
• Bảo vệ bàn chân
31. American Academy of Neurology
guidelines dựa trên y học chứng cứ
(các nghiên cứu từ 1960-2008)
• Level A: Pregabaline, giảm 50% triệu chứng NNT
4 với liều 600mg/ngày
• Level B:
– Anticonvulsants (Gabapentin, Sodium valproate)
– Anti depressants (amitriptyline, venlafaxine,
duloxetine)
– Opioid (dextromethorphan, morphine sulfate, tramadol,
oxycodone)
• Alternatives: Capsaicin, Isosorbide dinitrate spray
2011
32. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG CHỨC
NĂNG
• TCA (Amitriptyline, Imipramine,
Desipramine)
–ức chế sự tiếp nhận noradrenalin của
đường dẫn truyền cảm giác đau
–dùng cho các loại đau sâu
–TD phụ: khô miệng, loạn nhịp, mất trí
nhớ và bất lực
33. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG CHỨC
NĂNG
• Thuốc chống động kinh (Gabapentine,
Carbamazepine, Phenytoin)
– giảm được mức độ đau
– cải thiện chất lượng sống ở 30 – 50% bệnh
nhân có biến chứng thần kinh
34. • Chất chống oxyd hóa α-lipoic acid
truyền tĩnh mạch là điều trị theo cơ chế
bệnh sinh duy nhất chứng tỏ có hiệu
quả trong nhiều thử nghiệm lâm sàng
ngẫu nhiên có đối chứng và đã được
xác định qua các phân tích gộp (băng
chứng mức A)
Tesfaye và CS, D Care 2010; 33:2285-2293
35. D Ziegler va CS- Diab Medicine 2004,21: 114-121
KTC 95%
36. D Ziegler va CS- Diab Medicine 2004,21: 114-121
Đau
Bỏng rát
Dị cảm
Tê
KTC 95%
37. Thuốc điều trị đau do bệnh TK ĐTĐ-
Ảnh hưởng lên các bệnh lý đi kèm
Duloxetine Pregabaline Chống TC
3 vòng
Opioids Α lipoic
acid
Trầm cảm + +
Béo phì _ _
Bệnh mạch
vành
_
Bệnh TK tự
chủ
_ +
Chữa theo
cơ chế
bệnh sinh
+
(+) ảnh hưởng thuận lợi; (-) ảnh hưởng khơng thuận lợi
38. Kết luận
• Bệnh đa dây thần kinh ĐTĐ đới xứng ngoại vi là thể
thường gặp nhất của bệnh TK ĐTĐ
• Cơ chế bệnh nhân chưa hoàn toàn rõ. Nhiều yếu tớ thuận
lợi
• Điều trị:
– Giảm glucose huyết
– Các yếu tớ thuận lợi
– Điều trị giảm đau
– Điều trị theo cơ chế bệnh sinh