Sốc chấn thương là do một chấn thương cơ học gây ra.
Đó là tình trạng suy sụp tuần hoàn ngoại vi do mất sự cân đối giữa kích thước lòng mạch và chất dịch chứa trong lòng mạch đó, làm cho tuần hoàn ngoại vi thì suy sụt và giảm sút, tuần hoàn nội tạng thì ứ đọng dẫn đến tình trạng giảm lưu thông khối lượng máu. Gây thiếu oxy của tổ chức, làm trì trệ đời sống của tế bào.
Trong bài này sẽ đề cập đến
-Nguyên tắc xử trí sốc chấn thương
-Các công việc cần làm trong điều trị sốc chấn thương
Các phương pháp điều trị sốc chấn thương
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
1. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 28/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
1. MỤC ĐÍCH
- Chỉ định truyền chế phẩm máu tại BVTMHH.
- Đảm bảo việc kiểm soát, truyền các chế phẩm máu tuân thủ phác đồ chặt chẽ.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Tất cả các khoa điều trị thuộc Bệnh viện truyền máu huyết học (TP.HCM).
3. NỘI DUNG
3.1 Các sản phẩm máu
Máu toàn phần (MTP)
Hồng cầu
Hồng cầu lắng (HCL)
Hồng cầu nghèo bạch cầu
Hồng cầu rửa
Hồng cầu tia xạ
Hồng cầu đông lạnh
Hồng cầu Phenotype
Tiểu cầu
Tiểu cầu pooled
Tiểu cầu chiết tách
Huyết tương đông lạnh
Kết tủa lạnh
3.2 Máu toàn phần
Mô tả: tối đa 510 ml tổng thể tích (có thể thay đổi tùy nước)
— 450 ml máu người cho, 63ml chống đông. Huyết sắc tố xấp xỉ 12g/100ml.
— Hct 35-45%.
— Không có tiểu cầu còn chức năng hoạt động.
— Không có các yếu tố đông máu không bền vững (V hoặc VIII).
Ít sử dụng.
2. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 29/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
Chỉ định: Mất máu cấp giảm thể tích
Thay máu
Trường hợp cần truyền HCL nhưng không có sẵn HCL
CCĐ: thiếu máu mãn, suy tim mới
Cách dùng: phù hợp ABO và Rh, bắt đầu truyền trong vòng 30 phút sau khi lấy khỏi tủ
lạnh, hoàn tất trong vòng 4 giờ.
3.3 Hồng cầu lắng
Loai: 250ml, 350ml, 450ml (điều chế từ MTP)
Dự trữ 1-6o
C trong vòng 28 – 42 ngày tùy theo chất chống đông và có chất nuôi dưỡng
hồng cầu hay không.
Huyết sắc tố 15-20g/100ml. Hct 55-75%.
Mỗi một đơn vị thể tích 300ml chứa xấp xỉ khoảng 200ml hồng cầu làm tăng Hct lên 3-
4% và Hb lên 1g/dl.
Tại BV. TMHH khối HC điều chế từ MTP 350ml có V 170ml, với khối HC có dung dịch
bảo quản V 200ml.
CĐ: mất máu cấp với huyết động ko ổn định.
Hb < 7g/dl.
Cách dùng:
— Phù hợp ABO và Rh, bắt đầu truyền trong vòng 30 phút sau khi lấy khỏi tủ lạnh,
hoàn tất trong vòng 4 giờ.
Trẻ em: VHCL= P (kg) x V máu Bn (ml/kg) x (Hct mong muốn – Hct Bn)/ Hct HCL.
Cách tính nhanh: V HCL cần truyền = 4 x P (kg) (Hb mong muốn – Hb bệnh nhân)
Vì V máu bệnh nhân thay đổi tùy theo tuổi, V HCL trung bình cần truyền khoảng 10-
20ml/kg. Bệnh nhân thiếu máu mãn (như thiếu máu thứ phát trong bệnh ác tính, thiếu
máu thứ phát do suy thận mãn, thiếu máu thứ phát do nhiễm HIV, thiếu máu do suy thận
mãn, thiếu máu ở người già…) mỗi lần truyền nên < 10ml/kg.
Để truyền nhanh: thêm NaCl 0.9%
Có thể cho Paracetamol (500mg/người lớn), diphehydramine (25-
50mg/người lớn) hoặc hydrocortisone (50-100mg/người lớn) trước truyền để
giảm tình trạng ngứa nặng hoặc phản ứng sốt không tán huyết.
Không bơm thuốc vào máu truyền
3. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 30/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
Làm ấm máu:ko có bằng chứng cho thấy máu được làm ấm có tác dụng tốt
hơn cho bệnh nhân trong trường hợp truyền chậm. Nếu truyền hơn
100ml/phút thì máu để lạnh có thể là một nguyên nhân gây ngưng tim.
Làm ấm máu thường dùng khi:
Truyền máu khối lượng lớn: người lớn >50ml/kg/giờ, TE
>15ml/kg/giờ.
Truyền thay máu ở trẻ sơ sinh.
Bệnh nhân có dấu hiệu LS của kháng thể (KT) lạnh.
Không bao giờ được làm ấm máu trong bể đựng nước nóng vì có thể gây tan máu với hậu
qủa đe dọạ tính mạng bệnh nhân.
Tai biến:
Nhiễm virus
Nhiễm trùng (Yersinia enterocolitica,Gr-), nguy cơ cao khi máu dự trữ càng
lâu
Phản ứng dị ứng: đáp ứng tốt với diphehydramine
Tán huyết cấp: do KT IgM chống ABO
Tán huyết muộn: 2-14 ngày sau truyền
Phản ứng sốt không tán huyết: xảy ra trong hoặc ngay sau truyền. Xử trí: hạ
sốt
Tổn thương phổi cấp do truyền máu (TRALI): khó thở, hạ HA, sốt, thâm
nhiễm 2 bên phổi xảy ra trong vòng 1-8 giờ. Xử trí: chuyển ICU điều trị nâng
đỡ - GVHD
Với bệnh nhân (BN) bạch cầu cấp nên duy trì Hb ≥ 8g/dl cho bệnh nhân giai đoạn lui
bệnh ổn định, bệnh nhân điều trị tạm nếu không có bất thường về lâm sàng. Duy trì Hb ≥
9g/dl ở những bệnh nhân bắt đầu hóa trị, đang hóa trị, bệnh nhân có bệnh tim phổi.
BN Thalassemia:
— Beta Thalas major: cần truyền để duy trì Hb ≥ 10g/dl từ những năm đầu đời song
song với liệu pháp thải sắt.
— Beta Thalas intermedia: thường không yêu cầu truyền máu từ sớm, hay bắt đầu
truyền vào khoảng lúc 10t và tăng dần về sau.
— Alpha-Thalas: với Hb Barts thường phải truyền máu từ nhỏ, còn Hb H không cần
truyền trong 1-2 thập kỉ đầu của đời sống.
4. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 31/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
BN suy tủy
— Truyền máu duy trì Hb 7-8 g/dl, hoặc 9-10g/dl ở những bệnh nhân bị bệnh lí tim
mạch, hô hấp.
— Nên tránh truyền chế phẩm máu là người cho từ họ hàng để phòng ngừa nguy cơ
bị bệnh mãnh ghép chống kí chủ trên bệnh nhân suy giảm MD.
Với phụ nữ mang thai
— V huyết tương tăng 40-50% và đạt mức tối đa vào tuần 32 của thai kỳ.
— Tăng V hồng cầu 18-25%, giảm nồng độ Hb.
— Tăng nhu cầu sắt, tăng hoạt hóa TC và yếu tố đông máu, tăng nguy cơ tắc mạch.
Mất máu trong quá trình sinh nở: 200ml đẻ thường và 500ml đẻ mổ.
Thiếu máu thai kỳ khi: Hb < 10,5g/dl 3 tháng giữa.
Hb< 11g/dl 3 tháng đầu và cuối.
Thiếu máu trong nhi khoa
Thiếu máu ở trẻ em (TE) được định nghĩa là sự giảm lượng huyết sắc tố hoặc thể tích
khối HC dưới mức bình thường của (TE) khỏe mạnh.
TE 3 tháng Hb # 11g/dl
6 tháng-6tuổi Hb# 12g/dl
7-13tuổi Hb#13g/dl
>14tuổi như người lớn, theo giới.
Ở TE những triệu chứng như khó thở, lơ mơ hay rối loạn huyết động thường không xuất
hiện cho đến khi Hb < 6g/dl nếu thiếu máu tiến triển chậm.Cho nên ngưỡng Hb 7-10 g/dl có
thể truyền máu tùy thuộc vào tình trạng LS.
Liều cần truyền 5-10ml/kg sẽ làm tăng Hb lên 2-3g/dl trừ khi không có tiếp tục chảy
máu hoặc tan máu.
3.4 HC nghèo bạch cầu
Mô tả: là khối HC chứa ít hơn 5x106
BC trong mỗi túi máu.
CĐ:
Giảm tối thiểu phản ứng MD cho người bệnh.
Giảm nguy cơ nhiễm CMV
5. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 32/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
BN có ≥ 2 lần sốt do truyền máu.
HC nghèo BC ko ngăn ngừa GVHD mặc dù có giảm nguy cơ.
Cách dùng:như máu TP, dùng dây lọc BC nếu không có sẵn HC nghèo BC.
3.5 Hồng cầu rửa
Được rửa với NaCl 0.9% để làm giảm protein huyết tương
CĐ:
Nếu huyết tương chứa kháng thể có hại cho người nhận.
Loại bỏ những thành phần gây phản ứng phụ cho người nhận (anti IgA, Anti
HPA1).
Chỉ định thường gặp nhất là BN thiếu IgA, bệnh tiểu huyết sắc tố kịch phát về
đêm và phòng ngừa cho bn có phản ứng với các thành phần trong huyết tương.
Cách dùng: dùng trong vòng 24h sau rửa.
3.6 Hồng cầu tia xạ
Tiêu chuẩn: giống HCL
Thời gian dự trữ tia xạ 14 ngày
HCL được tia xạ 15 Gy với tia Gamma để bất hoạt Lymphocyte
Chỉ định:
Bệnh nhân phòng chống thải ghép
Phản ứng GVHD
Tai biến : Lây truyền bệnh nhiễm
Cách sử dụng : giống HCL
3.7 HC Phenotype
HCL ngoài phù hợp A,B,O còn phù hợp 05 loại kháng nguyên khác, Kell, Kidd,
Duffy, MNSs. Rh D, Ee, Cc.
Chỉ định: trên những bệnh nhân truyền máu nhiều lần chống dị miễn dịch chống
kháng nguyên (KN) HC.
Cách sử dụng và tai biến: giống HCL.
3.8 HCL Đông lạnh
6. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 33/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
Bệnh nhân có phenotype nhóm máu hiếm.
Có thể dùng truyền máu tự thân.
Truyền sau khi giải đông, rửa loại bỏ Glycerol.
MÁU TOÀN PHẦN SAU LY TÂM
3.9 Tiểu cầu đặm đặc (từ máy chiết tách)
1 cup TCĐĐ có V= 300ml gồm 6 đơn vị TCĐĐ và chứa ≥ 300 x 109
TC, < 1,2 x 109
HC, <0,12 x 109
BC.
Sử dụng trong 24 h sau chiết tách (tối đa 5 ngày), dự trữ 20-24o
C lắc liên tục trừ khi
dùng hệ thống chiết tách lạnh, không dự trữ ở 4o
C.
Chỉ định
— Truyền ở bệnh nhân có TC < 10.000/ul với mục đích phòng ngừa xuất huyết.
— Bệnh nhân TC< 50.000/ul đang chảy máu hoặc chuẩn bị có phẫu thuật xâm lấn.
— Bệnh nhân TC<100.000/ul có tổn thương TKTW, chấn thương đa cơ quan, hoặc phẫu
thuật ngoại TK, hoặc chuẩn bị intrathecal, đặt catheter có gây mê.
— Bệnh nhân có rối loạn chức năng TC.
Huyết tương
Bạch cầu và
tiểu cầu
Hồng cầu
7. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 34/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
— Truyền TC phòng ngừa cho bệnh nhân sốt, nhiễm trùng huyết, chảy máu trước đó,
bệnh lý đông cầm máu và tiểu cầu giảm nhanh khi TC <20.000/ul.
— Bệnh nhân leukemia hoặc ghép tủy ổn định: CĐ truyền khi TC< 10.000/ul hoặc <
20.000 kèm xuất huyết.
— Bệnh nhân ALL chỉ định IT lúc chẩn đoán khi TC>100.000/ul để tránh Blast vào DNT
— Sau đó IT thường qui khi TC >50.000/ul.
— Bệnh nhân loạn sinh tủy và suy tủy có thể theo dõi mà không cần truyền khi không có
xuất huyết.
— Những phụ nữ có Rh (-) trong độ tuổi sinh đẻ nên được truyền TC Rh (-), trừ khi
không có sẵn thì truyền TC Rh (+) song song với 1 liều globulin MD Rh phù hợp với
hồng cầu (Hội chẩn bệnh viện).
CCĐ:
— Tuyệt đối: TTP
— Tương đối: ITP, DIC chưa điều trị, giảm TC do sốc nhiễm trùng trừ trường hợp có xuất
huyết.
Liều lượng:
— 1 đơn vị/10kg/người lớn; 0.5 -1 đơn vị/10kg/trẻ em
— 4-6 đơn vị/lần truyền/người lớn: chứa tối thiểu 240x109
TC sẽ nâng TC lên 20-
40x109
/L trong 2-3 ngày.
— 1 đơn vị (50-100x109
TC) nâng TC 10-15x109
/L/m2
đối với trẻ em.
Truyền TC kém hiệu quả trong trường hợp sốt, cường lách, DIC, nhiễm trùng huyết, KT
kháng TC, thất bại trong điều trị bệnh.
Truyền ngay sau khi lấy khỏi máy lắc, nên hoàn thành trong vòng 20-30 phút.
Phù hợp nhóm máu ABO.
Tai biến:
Nhiễm trùng huyết: tần suất cao hơn truyền máu thường do Staphy. Aureus, Klebsiella
pneumonia, Serratia marcescens và Staphy. Epidermis. Nên nghĩ đến khi có sốt trong
vòng 6 giờ sau truyền.
Đề kháng TC: do tự KT chống HLA. Kháng TC khi CCI (correct count increment) <
5000.
8. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 35/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
CCI = (SLTC sau truyền 10-60 phút – SLTC trước truyền)/Số TC truyền(x1011
) x
BSA(m2
)
Truyền TC người cho phù hợp HLA hoặc crossmatch TC sẽ giảm nguy cơ này.
3.10 Tiểu cầu đậm đặc (pooled)
50-60ml/đơn vị, chứa 55x109
TC.
CCĐ:
không CĐ phòng ngừa chảy máu trong phẫu thuật
Sau khi pooling TC nên truyền càng sớm càng tốt, thông thường trong vòng 4 giờ.
Không được giữ lạnh trước truyền vì sẽ làm giảm chức năng TC.
3.11 Huyết tương tươi đông lạnh
Chứa hầu hết các yếu tố đông máu, albumin, immunoglobin, ngoại trừ yếu tố V và VIII.
Mỗi ml chứa 1UI yếu tố đông máu. Mỗi đơn vị khoảng 200ml.
CĐ:
— Hemophilia B.
— Thay thế các trường hơp giảm các yếu tố đông máu: bệnh gan, qúa liều warfarin, giảm
yếu tố đông máu do truyền khối lượng lớn.
— DIC, TTP.
— Trước PT xâm lấn có nguy cơ chảy máu cao (ngực, bụng, tủy sống, não) và bệnh nhân
có test đông máu bất thường (PT, INR).
— Trước PT có nguy cơ chảy máu thấp (nội soi, đặt catheter TMTW) nhưng bệnh nhân
có test đông máu bất thường nặng (PT > 2-time control, INR > 2).
Liều lượng: khởi đầu 15ml/kg.
Phù hợp ABO, truyền càng sớm càng tốt trong vòng 30 phút sau khi rã đông (30-37o
C),
tối đa 6 giờ vì các yếu tố đông máu sẽ giảm nhanh chóng. Hoàn tất sau 20-30 phút. Có
thể dự trữ 24 giờ ở 2-6o
C (trường hợp không truyền được).
Liều yếu tố IX cho Hemophilia B (Xem chi tiết thêm tại bài Hemophilia)
Mức độ chảy máu Liều yếu tố IX Ytố IX (500 UI/lọ) HT đông lạnh
Nhẹ 15 UI/kg 2 lọ (người lớn) 1 túi/15kg
Nặng 20-30 UI/kg 3-6 lọ (người lớn) 1 túi/7.5kg
9. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 36/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
Lập lại 24 giờ nếu còn chảy máu
3.12 Kết tủa lạnh
Mô tả:điều chế từ HT tươi đông lạnh bằng cách thu gom tủa lạnh trong qúa trình phá
đông có kiểm soát.
Mỗi đơn vị KTL chứa khoảng 80UI yếu tố VIII, 140mg Fibrinogen và yếu tố XIII.
CĐ:
Hemophilia A, bệnh von willebrand, thiếu hụt Fibrinogen và yếu tố XIII.
Liều lượng: (xem chi tiết thêm tại bài Hemophillia)
Mức độ chảy máu Liều yếu tố VIII Ytố VIII (500 UI/lọ)
Kết tủa lạnh
(80 - 100UI/túi)
1. Nhẹ:mũi, nướu răng… 14UI/kg 1-2 lọ (người lớn) 1 túi/6kg
2. Trung bình: khớp, cơ,
đường tiêu hóa, phẫu
thuật.
20UI/kg 2-4 lọ (người lớn) 1 túi/4kg
3. Nặng: não… 40UI/kg 4-6 lọ (người lớn) 1 túi/2kg
4. Phòng ngừa phẫu thuật 60UI/kg 6-10 lọ (người lớn) 1 túi/1kg
Trường hợp 1, 2, 3: lập lại mỗi 12 giờ nếu còn chảy máu, thông thường 2-3 ngày.
Trường hợp 4: bắt đầu 8h trước phẫu thuật, tiếp tục mỗi 12 giờ cho đến 48 giờ sau phẫu
thuật. Nếu không có chảy máu giảm liều dần trong 3-5 ngày.
Trường hợp chảy máu niêm mạc hoặc đường tiêu hóa cho thêm thuốc chống tiêu sợi
huyết: tranexamic acid (uống) 500-1000mg, 3lần/ngày. Không dùng trong trường hợp
tiểu máu.
Bù Fibrinogen:
Ví dụ: người 50 kg, Fibrinogen 0.4 g/l, muốn nâng Fibrinogen lên 1,5 g/L
Thể tích máu sẽ là: 50 x 70 ml = 3500 ml
Lượng Fibrinogen cần bù: (1.5 – 0.4) g/L x 3,5 L = 3,15 g
Số đơn vị kết tủa lạnh cần truyền:
3.15 g/ 0.14 g (số mg Fibrinogen trong 1 KTL) = 22.5
10. BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Mã số: PĐ05-13
Lần ban hành: 01
Ngày hiệu lực:
Trang: 37/410
Người thực hiện: BS. Lê Vũ Hà Thanh – BS. Lê Thanh Chang
3.13 Tổng kết
Truyền máu chỉ là 1 phần của qúa trình điều trị bệnh.
Chỉ định truyền máu cần dựa trên hướng dẫn sử dụng máu LS, có kèm theo đặc điểm cụ
thể từng bệnh nhân.
Nồng độ Hb của bệnh nhân, mặc dù quan trọng nhưng cũng không được sử dụng như
yếu tố duy nhất quyết định truyền máu.
Bác sĩ LS cần hiểu rõ nguy cơ lây truyền các bệnh nhiễm trùng qua đường truyền máu từ
các chế phẩm.
Chỉ truyền máu khi hiệu qủa mang lại là nhiều hơn nguy cơ.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) Trần Văn Bé : Huyết học lâm sàng, Nhà xuất bản Y học 1997
(2) Sử dụng máu trong lâm sàng: Viện Huyết Học Trung Ương 2008
(3) Mordent Blood Banking and Transfusion practices- Denis M.Harmening-Third Edition
1994
(4) Handbook of transfusion medicine Robert G.Westphal, MD
(5) Hematology : Basic principles and practice- Ronald Hoffman - Third Edition 2000
(6) Technical manual 15th edition 2005 AABB
(7) Guide to the preparation, use and quality assurance of blood component 12th edition
council of Europe Publishing
(8) The Clinical Use of Blood. World Health Organization Blood Transfusion Safety
GENEVA