SlideShare a Scribd company logo
1 of 118
www.kinhtehoc.net


                 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
             KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




                       LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


  BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
  ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT
   CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
   NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
       HUYỆN MỸ TÚ – SÓC TRĂNG




Giáo viên hướng dẫn:                      Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ THU TRANG                          TRỊNH NGỌC MAI
                                          MSSV: 4053576
                                          Lớp: Kế toán tổng hợp-K31




                           Cần Thơ 2009



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                       DANH MỤC BIỂU BẢNG


                                                                                                                    Trang
Bảng 1: Nhân sự phòng tín dụng ........................................................................ 29
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3
năm 2006, 2007, 2008.......................................................................................... 40
Bảng 3: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007,
2008 ..................................................................................................................... 45
Bảng 4: Nguồn vốn huy động của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 48
Bảng 5: Tình hình cho vay vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 51
Bảng 6: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 55
Bảng 7 Tình hình cho vay hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 58
Bảng 8: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 62
Bảng 9: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT
qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................................ 65
Bảng 10: Hệ số thu nợ hộ sản xuất ...................................................................... 68
Bảng 11: Tình hình dư nợ hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 70
Bảng 12: Tình hình dư nợ hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 73
Bảng 13: Tỷ lệ dư nợ hộ sản xuất ........................................................................ 76
Bảng 14: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN
& PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................. 78
Bảng 15: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 80
Bảng 16: Tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất................................................................ 82




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


Bảng 17: Vòng vay vốn tín dụng hộ sản xuât ...................................................... 82
Bảng 18: Tình hình nợ xấu của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 84
Bảng 19: Hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất của của Chi nhánh NHNN &
PTNT Huyện Mỹ Tú ............................................................................................ 86
Bảng 20: Số lượng hộ sản xuất Huyện Mỹ Tú .................................................... 88
Bảng 21: Điều tra thực tế về tuổi, trình độ của hộ sản xuất của Huyện Mỹ Tú .. 89
Bảng 22: Diện tích đất sản xuất theo loại hình sản xuất Huyện Mỹ Tú qua 3 năm
2006, 2007, 2008 ................................................................................................. 90
Bảng 23: Nhu cầu vốn của hộ sản xuất................................................................ 91
Bảng 24: Nguồn vốn sản xuất .............................................................................. 92
Bảng 25:Nguồn vốn vay của hộ sản xuât ............................................................ 93
Bảng 26: Hồ sơ vay vốn của hộ sản xuất ............................................................. 94




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                        DANH MỤC HÌNH VẼ
                                                                                                                Trang
Hình 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện
Mỹ Tú qua 3 năm 2006, 2007, 2008 .................................................................... 43
Hình 2: Tình hình nguồn vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 46
Hình 3: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm
2006, 2007, 2008 ................................................................................................. 48
Hình 4: Tình hình cho vay vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006,
2007, 2008 ........................................................................................................... 52
Hình 5: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 56
Hình 6: Tình hình cho vay hộ sản xuấtt theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 59
Hình 7: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 63
Hình 8: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT
qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................................ 66
Hình 9: Tình hình dư nợ hộ sản xuấtt theo thời gian của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 71
Hình 10: Tình hình dư nợ hộ sản xuấtt theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 74
Hình 11: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN
& PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................. 79
Hình 12: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN &
PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 81




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                      DANH MỤC SƠ ĐỒ
                                                                                                    Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú ........... 28
Sơ đồ 2: Mạng lưới giao dịch của Chi nhánh NHNN & PHNT Huyện Mỹ Tú .. 31
Sơ đồ 3: Qui trình cho vay trực tiếp .................................................................... 35
Sơ đồ 4 : Qui trình cho vay gián tiếp ................................................................... 37




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                     DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


NHNN & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SXKD          : Sản xuất kinh doanh
HĐND          : Hội Đồng Nhân Dân
UBND          : Ủy Ban Nhân Dân
DNNN          : Doanh nghiepj Nhà Nước
CBCNV         : Cán bộ công nhân viên
NHNN          : Ngân hàng Nhà Nước




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                TÓM TẮT ĐỀ TÀI


      Đất nước ta đang trên đà phát triển để hội nhập cùng nền kinh tế chung của
thế giới. Muốn đạt được đều đó thì nền kinh tế của đất nước phải vững mạnh.
Nước ta là nước nông nghiệp, nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất nông
nghiệp. Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với đà phát triển chung đã làm
ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất của nông dân, nhu cầu vốn để sản xuất của
họ ngày càng lớn nhưng vốn tự có của họ thì có hạn không đủ để đáp ứng cho
việc sản xuất. Ngân hàng là nơi họ có thể tin tưởng để vay vốn, đặc biệt đối với
hộ sản xuất thì Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn là Ngân hàng
gần gũi nhất và luôn tạo điều kiện tốt để họ vay vốn phục vụ cho sản xuất.
      Tuy nhiên không phải lúc nào Ngân hàng cũng có đủ khả năng để đáp ứng
nhu cầu của toàn bộ hộ sản xuất do nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ
quan. Do điều kiện kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, lạm phát làm cho
Ngân hàng gặp khó khăn trong việc huy động vốn. Nguồn vốn huy động thấp thì
Ngân hàng sẽ không đủ khả năng để phát triển hoạt động tín dụng của mình, đặc
biệt là tín dụng hộ sản xuất.
      Bài viết sẽ đi vào đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất như
tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn hộ sản xuất
trong 3 năm 2006, 2007, 2008 của chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Huyện Mỹ Tú. Từ đó ta thấy được những yếu kém còn tồn tại
trong hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của Ngân hàng nhằm đề suất biện
pháp để năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với đối tượng này. Cũng từ đó
tạo cho đất nước có được nền kinh tế vững mạnh để cạnh tranh với các nước
trong khu vực nói chung và thế giới nơi riêng vì nước ta là nước nông nghiệp,
sản xuất có phát triển, nông dân có giàu có thì đất nước mới phát triển phồn vinh.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                          TÀI LIỆU THAM KHẢO
      1. GS.TS. Lê Văn Tư, Lê Tùng Vân, Lê Nam Hải (2000), Ngân hàng
thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê.
      2. TS Nguyễn Văn Tiến (2002), Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng, Nhà xuất bản Thống Kê.
      3. ThS Thái Văn Đại (2005), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
Trường đại học Cần Thơ.
      4. Edward W.Reed, Edward K.Gill (1993), Ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản TP.HCM.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                       PHỤ LỤC
                BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA THỰC TẾ ĐỐI VỚI
                          HỘ SẢN XUẤT HUYỆN MỸ TÚ
Tên:
Tuổi:
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Câu 1: Xin Cô (Chú) vui lòng cho biết số lao động trong gia đình
a. 1                    b. 2                 c. 3                  d. Nhiều hơn
Câu 2: Xin Cô (Chú) cho biết diện tích đất của gia đình?
a. Dưới 0,5ha                   b. Từ 0,5 – 5ha              c.Trên 5ha
Câu 3: Xin Cô (Chú) vui lòng cho biết lĩnh vực sản xuất nông nghiệp chủ yếu
của gia đình
         a. Trồng lúa, mía                                   b. Làm vườn
         c. Chăn nuôi                                        d. Sản xuất khác
Câu 4: Với mỗi ha đất thì Cô (Chú) cần bao nhiêu vốn để sản xuất? (Đồng)
a. Trồng lúa, mía            b. Làm vườn          c. Chăn nuôi       d. Sản xuất khác
* 10.000.000                 * 20.000.000         * 17.000.000       * 10.000.000
* 15.000.000                 * 22.000.000         * 20.000.000       * 12.000.000
Câu 5: Trong chi phí bỏ ra cho mỗi năm sản xuất thì chủ yếu là vốn vay hay vốn
tự có?
         a. Vốn vay                   b. Vốn tự có           c. Vốn vay và vốn tự có
Câu 6: Nếu vay vốn thì nhu cầu vay trên mỗi ha là bao nhiêu?
a. Trồng lúa, mía            b. Làm vườn           c. Chăn nuôi      d. Sản xuất khác
* 2.000.000                  * 10.000.000          * 3.400.000       * 2.000.000
* 3.000.000                  * 11.000.000           * 4.000.000      * 2.400.000
Câu 7: Ngân hàng mà Cô (Chú) thường vay vốn
         a. Ngân hàng NN & PTNT                              b. Ngân hàng chính sách
         c. Ngân hàng đầu tư phát triển                      d. Ngân hàng khác
Câu 8: Thủ tục vay vốn của Ngân hàng mà Cô (Chú) đang vay vốn
         a. Rờm rà, khó khăn                                 b. Đơn giản, dễ dàng




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


Câu 9: Vấn đề tài sản thế chấp như thế nào?
a. Đất ruộng                b. Đất nhà          c. Đất vườn        d. Tài sản khác
Câu 10: Mức lãi suất của Ngân hàng mà Cô (Chú) đang vay vốn như thế nào?
      a. Cao                        b. Hợp lí                   c. Thấp
Câu 11: Thời gian đáo hạn của khoảng vốn vay
a. Đến 12 tháng              b. Trên 12 tháng đến 5 năm         c. Trên 5 năm
Câu 12: Thái độ phục vụ của nhân viên Ngân hàng
      a. Tận tình, vui vẻ                                 b. Khó khăn, hách dịch
Câu 13: Quá trình thẩm định và quyết định cho vay của Ngân hàng?
a. Phức tạp, mất nhiều thời gian                 b. Gọn gàng, nhanh chóng
Câu 14: Cô (Chú) có ý định hợp tác lâu dài với Ngân hàng mà Cô (Chú) đang
vay vốn?
Câu 15: Năm vừa rồi có nhiều biến động về lãi suất ở các Ngân hàng, vấn đề đó
có ảnh hưởng gì đến khả năng vay vốn của Cô (Chú) ở Ngân hàng?
Câu 16: Cô (Chú) có đề suất gì đối với Ngân hàng mình đang hợp tác?




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
                                 CHƯƠNG 1:
                                 GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
       Việt Nam là một nước nông nghiệp, hơn 80% dân số sống bằng nghề
nông, vì vậy nông nghiệp luôn giữ một vị trí rất quan trọng trong quá trình phát
triển của đất nước. Nước ta từ chỗ thiếu lương thực đã trở thành một nước xuất
khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới, được vậy phải nói đến sự làm việc
không ngừng của những hộ sản xuất nông nghiệp.
      Cùng với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế cũng như sự ra đời của hàng loạt
các chính sách về nông nghiệp đã làm cho đời sống vật chất và tinh thần của
người dân được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất
lớn vào thiên nhiên, vốn. Do đó, người sản xuất không phải lúc nào cũng đủ vốn,
có lúc thừa nhưng cũng có lúc thiếu vốn. Chính sự tác động cộng hưởng của nền
kinh tế và thiên nhiên đã gây nên cơn thiếu vốn cho người dân. Vì lẽ đó, mối
quan hệ giữa tín dụng và nông nghiệp không những là yêu cầu khách quan mà
còn là điều kiện cần thiết để đảm bảo liên tục quá trình sản xuất kinh doanh trong
nông nghiệp. Sự chuyển hướng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn (NHNN & PTNT) cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất ở nông thôn là phù
hợp với yêu cầu khách quan của nền kinh tế đáp ứng lòng mong đợi của hàng
triệu hộ nông dân được vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, khôi phục
ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới…đánh thức tiềm năng lao động, đất
đai, giải quyết việc làm, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn…

      Mỹ Tú là một huyện vùng sâu của Tỉnh Sóc Trăng nói riêng, của cả nước
nói chung. Với nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trình độ dân trí thấp,
thu nhập người dân thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật còn kém phát triển, đời sống
người dân còn gặp nhiều khó khăn là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu. Do đó
Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (NHNN & PTNT) Mỹ Tú
cần phải chú ý tới việc phát triển tín dụng đối với hộ sản xuất. Tín dụng hộ sản
xuất là hoạt động có thể xem là khá mạnh hơn so với các hoạt động tín dụng
khác. Tín dụng hộ sản xuất góp phần ổn định và nâng cao sản xuất, đời sống của
nông dân, giúp người dân trong huyện có đủ khả năng để phát triển ngành nghề


GVHD: Lê Thị Thu Trang                  1               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
sản xuất của mình, và tạo cho Ngân hàng nông nghiệp có khả năng mở rộng qui
mô phát triển. Tuy nhiên hoạt động tín dụng hộ sản xuất của Ngân hàng hiện nay
gặp một số khó khăn do ảnh hưởng từ tình hình kinh tế chung của thế giới. Để tín
dụng hộ sản xuất có thể phát triển vững mạnh giúp nông dân hoạt động tốt trong
lĩnh vực sản xuất của mình và giúp đất nước vững bước trên đà hội nhập thì việc
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất luôn cần phải được quan tâm
giải quyết.

       Xuất phát từ sự cần thiết của tín dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp nói
riêng và đối với nền nông nghiệp của đất nước nói chung mà em đã chọn đề tài
“Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú – Sóc
Trăng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
   1.2.1. Mục tiêu chung
       Tập trung phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất của
chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú qua các
năm từ 2006 – 2008 để thấy rõ thực trạng tình hình tín dụng và biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
   1.2.2. Mục tiêu cụ thể
       - Phân tích tình hình chung của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú
       - Phân tích tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất của chi nhánh NHNN
& PTNT Huyện Mỹ Tú qua 3 năm (2006-2008) cụ thể qua tình hình cho vay, thu
nợ, dư nợ, nợ quá hạn của tín dụng hộ sản xuất.
       - Đánh giá chung về nhu cầu vay vốn hộ sản xuất và khả năng đáp ứng
của Ngân hàng.
       - Đề suất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản
xuất nhằm tạo điều kiện thuận lợi để nông dân có đủ khả năng phát triển sản xuất
giúp nền nông nghiệp đất nước ngày càng vững mạnh.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
       - Nguồn vốn huy động của Ngân hàng có đáp ứng được nhu cầu cho vay
hộ sản xuất của Ngân hàng không?


GVHD: Lê Thị Thu Trang                 2               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      - Tình hình thu nợ hộ sản xuất của Ngân hàng có tương xứng với tình hình
cho vay hay không?
       - Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất có làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động
của Ngân hàng không?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
   1.4.1. Không gian
       Nghiên cứu về thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng.
   1.4.2. Thời gian
       Thời gian nghiên cứu đề tài trong 3 tháng (từ ngày 02/02/2009 đến ngày
01/05/2009), số liệu phân tích được sử dụng qua 3 năm 2006 – 2008.
   1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
       Đối tượng nghiên cứu là số liệu phát sinh từ các bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Ngoài ra, đối tượng
nghiên cứu còn là số liệu kết quả kinh doanh của lĩnh vực huy động vốn và cho
vay của Ngân hàng như tình hình nguồn vốn của Ngân hàng, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn của Ngân hàng. Nhưng đối tượng
nghiên cứu chủ yếu của đề tài là các số liệu có liên quan đến lĩnh vực tín dụng hộ
sản xuất như tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn hộ sản xuất của Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú qua 3 năm 2006, 2007,
2008. Bên cạnh đó đối tượng nghiên cứu của đề tài còn là các số liệu có được từ
việc thu thập thực tế từ hộ sản xuất qua bảng câu hỏi thực tế.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
       Trong bài viết có nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến hoạt động tín
dụng cũng như rủi ro về tín dụng trong ngân hàng, một số luận văn và khóa luận
của trường Đại học Cần Thơ, Cao đẳng tài chính kế toán Vĩnh Long như:
       - Th.S Thái Văn Đại (2005), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
Trường đại học Cần Thơ. Tham khảo các nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng
thương mại, phân tích hoạt động tài chính Ngân hàng thương mại.
       - Ngân hàng Thương mại. Tác giả: Lê Văn Tư, Lê Tùng Văn, Lê Nam Hải
(2000). Nội dung chính viết về các nghiệp vụ hoạt động của ngân hàng thương

GVHD: Lê Thị Thu Trang                   3               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
mại như: tạo lập vốn và sử dụng vốn, các nghiệp vụ của ngân hàng trên thị
trường chứng khoán, các hoạt động tài trợ ngoại thương, nội dung về rủi ro lãi
suất và quản lý lãi suất,…

      - Sinh viên Trần Tú Thanh, Luận văn tốt nghiệp. Phân tích tình hình tín
dụng hộ sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Sóc Trăng. Trường Đại Học Cần Thơ, năm 2006, lớp Tài chính khóa 29.
Qua bài luận văn em tìm hiểu cách phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng.
      - Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Phạm Thị Thanh Thiết, Trường Đại
Học Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2005, đề tài:
Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú. Qua bài luận văn
em tìm hiểu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng.




GVHD: Lê Thị Thu Trang                 4              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
                                 CHƯƠNG 2:
     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
   2.1.1. Một số vấn đề về tín dụng
   2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
       a. Khái niệm
       Tín dụng là quan hệ giữa bên đi vay và bên cho vay được biểu hiện dưới
hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá, trong mối quan hệ kinh tế đó người đi vay phải
trả cho người cho vay cả vốn và lãi sau một thời gian sử dụng nhất định.
       b. Phân loại tín dụng
       Căn cứ vào thời gian cho vay, người ta chia tín dụng ra làm 3 loại:
       b.1. Tín dụng ngắn hạn
       Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời gian cho vay đến 12 tháng
nhằm giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu động
tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất tiêu dùng.
       Phần lớn tín dụng ngắn hạn chiếm đa phần trong nguồn vốn của Ngân
hàng vì nguồn vốn của Ngân hàng là những khoản huy động ngắn hạn. Đối với
nông dân tín dụng ngắn hạn góp phần giải quyết nhu cầu vốn ngắn hạn thiếu hụt
trước và trong mùa sản xuất.
       b.2. Tín dụng trung hạn
       Tín dụng trung hạn là tín dụng là tín dụng có thời hạn từ một năm đến
năm năm, được sử dụng để cho vay đối với những trường hợp sản xuất nông
nghiệp như: cải tạo vườn tạp và cung cấp cho các doang nghiệp trong sản xuất
kinh doanh. Dùng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến mới kỹ thuật và các công
trình thu hồi nhuồn vốn nhanh.
       b.3. Tín dụng dài hạn
       Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn từ năm năm trở lên được sử
dụng để cung cấp cho các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh.




GVHD: Lê Thị Thu Trang                   5               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
   2.1.1.2. Chức năng và vai trò của tín dụng
       a. Chức năng
       Tín dụng có 3 chức năng:

       a.1. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ

       Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín
dụng mà các nguồn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi
“thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.

       Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt
lõi của tín dụng.

       - Ở mặt tập trung vốn tiền tệ : nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng m à
các nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân
chúng,vốn bằng tiền của các doanh nghiệp, vốn bằng tiền của các tổ chức đoàn
thể, xã hội…

       - Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ: đây là mặt cơ bản của chức năng này,
đó là sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã tập trung được để đáp ứng nhu
cầu của sản xuất lưu thông hàng hoá cũng như nhu cầu tiêu dùng trong xã hội.

       Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo
nguyên tắc hoàn trả, vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung
vốn, nó thúc đẩy sử dụng vốn có hiệu quả.

       Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng mà
phần lớn nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối đã
được huy động và sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho
hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.

       a.2. Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội

       Nhờ hoạt động tín dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền
mặt và chi phí lưu thông cho xã hội, đều này thể hiện qua các mặt sau đây:

       Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ
lưu thông tín dụng như thư phiếu, kỳ phiếu, Ngân hàng, các loại séc, các phương
tiện thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán,…cho phép thay thế một
số lượng tiền mặt lưu hành (kể cả tiền đúc bằng kim loại quí như trước đây và

GVHD: Lê Thị Thu Trang                  6                SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
tiền giấy như hiện nay) nhờ đó làm giảm bớt các chi phí có liên quan như in tiền,
đúc tiền, vận chuyển, bảo quản tiền.

       Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng Ngân hàng đã mở ra
một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua
Ngân hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau.

       Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua
Ngân hàng ngày càng được mở rộng, vừa cho phép giải quyết nhanh chóng các
mối quan hệ kinh tế, vừa thúc đẩy quá trình ấy tạo điều kiện cho nền kinh tế- xã
hội phát triển.

       Nhờ hoạt động tín dụng, mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được
huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hoá sẽ có
tác dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội.

       a.3. Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế

       Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của hai chức năng nói trên:

       Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn l à sự vận động gắn liền với sự vận
động của vật tư, hàng hoá, chi phí trong các xí nghi ệp, các tổ chức kinh tế, vì vậy
qua đó tín dụng không những là tấm gương phản ánh hoạt động kinh tế của
doanh nghiệp, mà còn thông qua đó thực hiện việc kiểm soát các hoạt động ấy
nhằm gắn chặt các hoạt động tiêu dùng lãng phí, vi phạm luật pháp.v.v..trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

        b. Vai trò
       Nói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến tác động của tín dụng đối
với nền kinh tế xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm vai trò hai mặt tích cực là
mặt tốt và mặt tiêu cực là mặt xấu. Chẳng hạn nếu để tín dụng phát triển tràn lan
không kiểm soát, thì không những không làm cho nền kinh tế phát triển mà còn
làm cho lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. Mặt
tích cực, tín dụng có vai trò to lớn sau đây:

       - Tín dụng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp,các tổ
chức kinh tế.



GVHD: Lê Thị Thu Trang                    7               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      -Tín dụng là một trong những công cụ tập trung vốn một cách hữu hiệu
trong nền kinh tế.

       - Tín dụng không những là công cụ tập trung vốn mà còn là công cụ thúc
đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, tổ chức kinh tế.

       Có thể nói, trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to
lớn của nó.

       + Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố
định, vốn lưu động.

       + Đối với dân chúng: tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.

       + Đối với toàn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn.

       Tất cả đều hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế xã hội khiến tạo ra
mặt động lực phát triển rất mạnh mẽ mà không có công cụ tài chính nào có thể
thay thế được.

       - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.

       Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn
tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh
tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm pháp,
nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ, mặt khác do cung ứng vốn tín dụng cho
nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất
kinh doanh,…làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hoá dịch vụ
làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính
nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước…

       - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội.

       Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất
hàng hoá và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thoả mãn nhu cầu đời sống vật
chất của người lao động. Mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng
trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên,
về lao động, đất, rừng,…do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội
để tạo ta lực lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

GVHD: Lê Thị Thu Trang                   8              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có việc
làm …đó là tiền đề quan trọng để ổn định kinh tế xã hội.

        Cuối cùng có thể nói tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và
phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế .Sự
phát triển của tín dụng không những trong phạm vi quốc nội mà còn mở rộng ra
cả phạm vi quốc tế, nhờ đó nó thúc đẩy mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế
đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát
triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn
và cùng nhau phát triển.
   2.1.1.3. Các hình thức tín dụng
        Dựa vào chủ thể của quan hệ tín dụng, trong nền kinh tế - xã hội tồn tại
các hình thức tín dụng sau đây:
        a. Tín dụng thương mại (tín dụng hàng hoá)

        Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các công ty, xí nghiệp tổ
chức kinh tế với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá cho
nhau.

        Tín dụng thương mại ra đời sớm hơn các hình thức tín dụng khác và giữ
vai trò là cơ sở để các hình thức tín dụng khác ra đời.

        b. Tín dụng ngân hàng

        Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí
nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng
đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay ( cấp tín dụng) đối với các đối tượng
nói trên.

        Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt
quan trọng trong nền kinh tế.

        Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển
của hệ thống ngân hàng, khác với tín dụng thương mại. Tín dụng ngân hàng là
hình thức tín dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong
phú.




GVHD: Lê Thị Thu Trang                   9                SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      c. Tín dụng Nhà Nước

       Tín dụng Nhà Nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà Nước (bao gồm Chính
phủ, Trung Ương, Chính quyền địa phương,…) với các đơn vị và cá nhân trong
xã hội, trong đó, chủ yếu là Nhà nước đứng ra huy động vốn của các tổ chức và
cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu để sử dụng vì mục đích và lợi ích chung
của toàn xã hội.

       Tín dụng Nhà nước có thể được thực hiện bằng hiện vật ( thóc, gạo, trâu,
bò,…) hoặc bằng hiện kim (bằng tiền, vàng) nhưng trong đó tín dụng bằng tiền là
chủ yếu.

       d. Tín dụng quốc tế

       Ngoài các hình thức nói trên, còn có loại hình tín dụng quốc tế. Đây là
quan hệ tín dụng giữa các Chính phủ, giữa các tổ chức tài chính tiền tệ được thực
hiên bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm trợ giúp lẫn nhau để phát triển kinh tế
xã hội của một nước.

   2.1.1.4. Hộ sản xuất

       Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi hoạt động kinh tế.

       Việc cho vay đối với hộ sản xuất, Ngân hàng không thể áp dụng dựa vào
thời gian cho vay mà ở đây Ngân hàng thường xuyên căn cứ vào chu kì sản xuất
để cho vay. Như vậy việc thu nợ sẽ được dễ dàng hơn và khả năng trả nợ của
khách hàng cũng cao hơn.

       Ngân hàng áp dụng thời hạn cho vay chính thức như sau:

              Thời gian cho vay = chu kì sản xuất + thời gian tiêu thụ sản phẩm
       Với cách tính như vậy bà con nông dân đủ thời gian thu hoạch và thu hồi
vốn để tiến hành trả nợ cho Ngân hàng, từ đó hạn chế được nợ quá hạn và lí do
chưa có nguồn thu để trả nợ. Cho nên Ngân hàng thường áp dụng thời hạn cho
vay theo mùa vụ sản xuất.




GVHD: Lê Thị Thu Trang                 10              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
   2.1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại
   2.1.2.1. Những qui định về cho vay
       a. Nguyên tắc cho vay

       Khách hàng vay vốn NHNN phải đảm bảo các nguyên tắc sau :

       - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

       - Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận

       b. Điều kiện cho vay

       NHNN & PTNT là nơi cho vay xem xét và giải quyết cho vay khi khách
hàng có đủ các điều kiện sau :

       - Có năng luật pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.

       - Mục đích sử dụng tiền vay hợp pháp.

       - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

       - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh (SXKD) dịch vụ khả
thi và có hiệu quả.

       - Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính
phủ, của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam.

       c. Đối tượng vay vốn

       - Ngân hàng cho vay các đối tượng:

       + Giá trị vật tư hàng hóa, máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ phục vụ đời sống
và đầu tư phát triển.

       + Số tiền thuế xuất khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà
lô hàng đó Ngân hàng có tham gia cho vay.

       + Số tiền lãi vay Ngân hàng trong thời gian thi công chưa bàn giao và đưa
tài sản cố định mà khoản trả lãi được tính bằng giá trị tài sản cố định đó.

       - Ngân hàng không cho vay các đối tượng :

       + Số tiền thuế phải nộp trừ các khoản tiền thuế xuất khẩu quy định ở trên.

GVHD: Lê Thị Thu Trang                   11               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      + Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay tổ chức tín dụng hay Ngân hàng khác.

      + Số tiền vay trả cho chính Ngân hàng trừ trường hợp cho vay để trả lãi
trong thời gian thi công các công trình có vay vốn trung hạn và dài hạn như đã
quy định ở trên.

      d. Lãi suất cho vay

      - Mức lãi cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp
với qui định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.

      - Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng
ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt
quá 15% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký hoặc điều
chỉnh trong hợp đồng tín dụng.

      e. Mức cho vay

      Tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của
khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định lúc cho vay.

      Giới hạn tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng thực hiện theo qui định
tại Điều 8 Mục III Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN của Thống Đốc Ngân Hàng
Nhà Nước về việc ban hành qui chế “Giới hạn cho vay đối với khách hàng”.

      f. Phạm vi cho vay

      Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự
có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các
nguồn ủy thác của chính phủ, của các tổ chức và cá nhân . Trường hợp yêu cầu
vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng hoặc
khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các tổ chức tín dụng cho
vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.

      Trong trường hợp đặc biệt, tổ chức tín dụng chỉ được cho vay vượt quá
giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 Điều 9 Mục III “Giới hạn tín dụng đối với
khách hàng” theo Quyết định 457/2005QĐ-NHNN khi được thủ tướng chính phủ
cho phép đối với từng trường hợp cụ thể.

      Việc xác định vốn tự có của các tổ chức tín dụng để làm căn cứ tính toán
giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 3 Muc I qui định cụ thể về

GVHD: Lê Thị Thu Trang                12              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
“Vốn tự có” của Quyết định 457/2005QĐ-NHNN, thực hiện theo qui định của
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.

   2.1.2.2. Hình thức cho vay
        Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương
thức cho vay :

        - Cho vay từng lần : Mỗi lần vay vốn khách hàng và Ngân hàng nơi cho
vay lập thủ tục vay vốn theo qui định và ký hợp đồng tín dụng.

        - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng vay xác định
và thoả thuận 1 hạn mức tín dụng duy trì trong 1 thời gian nhất định, hoặc theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh, hoặc để sử dụng thẻ tín dụng.

        - Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời
sống.

        - Các phương thức cho vay khác: Cho vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho
vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và
sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi…

   2.1.2.3. Thẩm định điều kiện cho vay nhằm ra quyết định
        a. Thẩm định điều kiện cho vay
        Sau khi tiếp nhận hồ sơ, tùy theo mức độ phức tạp của từng khoản vay.
Cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định khoản vay trong 3 ngày làm việc đối với
khoản vay ngắn hạn, 5 ngày làm việc đối với khoản vay trung – dài hạn phải tiến
hành thẩm định, phân tích điều kiện cho vay vốn theo các nội dung sau:
        a.1. Xác nhận các thông tin do khách hàng cung cấp, khám phá các thông
tin mới mà các bộ phận tín dụng cần có để hiểu thêm về tính pháp lí của khách
hàng: hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tình hình thu nhập, tính pháp lí
của tài sản đảm bảo của khách hàng. Tùy theo đối tượng khách hàng là doanh
nghiệp hoặc cá nhân, hộ gia đình để điều tra và sử dụng thông tin cơ bản từ
nguồn sau:
        - Thông tin từ các Ngân hàng đã có quan hệ với khách hàng.
        - Thông tin từ các cơ quan quản lí khách hàng.
        - Thông tin từ các phương tiện đại chúng.
GVHD: Lê Thị Thu Trang                   13              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      - Thông tin của trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà Nước các
tỉnh và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
       a.2. Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin về khách hàng, cán bộ tín dụng
lập báo cáo thẩm định:
       * Đánh giá chung về khách hàng:
       - Khách hàng là doanh nghiệp:
       + Năng lực pháp luật dân sự (hồ sơ pháp lí)
       + Mô hình tổ chức của đơn vị
       + Đánh giá tình hoạt động chung của ngành nghề kinh doanh
       + Quan hệ khách hàng với tổ chức tín dụng
       + Đánh giá các rủi ro chủ yếu nếu giải quyết cho vay.
       - Khách hàng là cá nhân: Phải đánh giá các yếu tố về nhân thân, nghề
nghiệp, trình độ học vấn, uy tín, kinh nghiệm trong lĩnh vực họ sẽ đầu tư, các rủi
ro chủ yếu.
       * Tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của khách hàng:
       - Khách hàng là doanh nghiệp: Đánh giá về độ chính xác, trung thực của
các số liệu, báo cáo về tình tài chính của khách hàng.
       - Khách hàng là cá nhân: Phải xem xét, đánh giá kỉ mức độ ổn định của
thu nhập chính, phụ, thu nhập từ tài sản, tỷ lệ nợ phải trả trên thu nhập, tỷ lệ chi
phí trên thu nhập.
       * Thẩm định tính khả thi của phương án, dự án sản xuất kinh doanh như:
Sự cần thiết đầu tư, địa diểm, qui mô, công suất, giá cung ứng nguyên liệu, thị
trường và khả năng tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm đầu tư, kế hoạch
sử dụng tiền vay, khả năng trả nợ.
       * Phân tích, đánh giá: các điều kiện đảm bảo vệ sinh, môi trưòng hoặc
các yếu tố tác động môi trường của dự án sản xuất, kinh doanh,…
       * Xem xét khả năng: cân đối nguồn vốn và dự kiến lãi suất cho vay của
chi nhánh.
       * Các biện pháp đảm bảo tiền vay:
       - Phải phân tích kỹ hình thức, loại tài sản, phương thức cầm cố, thế chấp,
bảo lãnh, tính hợp pháp, hợp lệ, khả năng quản lí và duy trì giá trị tài sản bảo
đảm tiền vay. Định giá tài sản bảo đảm để xác định mức cho vay.

GVHD: Lê Thị Thu Trang                  14               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      - Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm cho tiền vay được thực hiện theo
quy định về bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHNN và PTNT do Hội đồng Quản
Trị ban hành trong từng thời kỳ.
       * Xem xét các điều kiện khác: Cán bộ thẩm định phối hợp với các bộ phận
khác xem xét các trường hợp khoản vay có liên quan đến các điều kiện khác như:
Điều kiện thanh toán, phương thức thanh toán,…
       Sau khi xem xét các yếu tố trên cán bộ thẩm định phải nhận xét về khoản
vay, kết luận đủ các nội dung cần thẩm định và đề xuất ý kiến, ghi rõ có giải
quyết cho vay hay không cho vay.
       Nếu xét thấy cho vay được thì phải đề xuất cụ thể:
       - Mức cho vay, phương thức cho vay
       - Thời hạn cho vay, các kỳ hạn trả nợ
       - Lãi suất cho vay
       - Các điều kiện cần phải hoàn thiện trước khi kí hợp đồng tín dụng hoặc
giải ngân.
       Nếu không cho vay thì nêu rõ lí do: Chuyển toàn bộ hồ sơ vay vốn và báo
cáo thẩm định cho Trưởng Phòng (Phó Phòng) tín dụng hay người được phân
công để xem xét đề xuất và trình hồ sơ cho Giám Đốc (Phó Giám Đốc) chi nhánh
phê duyệt.
       b. Quyết định cho vay
       b.1. Trưởng Phòng sau khi xem xét hồ sơ vay vốn, thẩm định lại nội dung
các chỉ tiêu đã được Cán bộ thẩm định tính toán, yêu cầu bổ sung hồ sở, chỉ tiêu
(nếu có) nhằm đảm bảo chất lượng khâu thẩm định. Sau đó ghi ý kiến đề xuất
của mình vào tờ trình thẩm định:
       - Đồng ý cho vay số tiền, phương thức cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay,
phương thức giải ngân, trả nợ, điều kiện đảm bảo tiền vay.
       - Các điều kện bổ sung cần phải thực hiện.
       - Không đồng ý cho vay kèm theo các lý do không đồng ý cho vay.
       Sau đó trình toàn bộ hồ sơ cho Giám Đốc chi nhánh.
       b.2. Giám Đốc chi nhánh căn cứ báo cáo thẩm định có chữ ký của Cán bộ
tín dụng và Trưởng Phòng để xem xét và quyết định cho vay hay không cho vay.


GVHD: Lê Thị Thu Trang                 15              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      - Trường hợp không cho vay thì ghi rõ lí do để thông báo bằng văn bản
cho khách hàng.
        - Trường hợp cho vay thì ghi rõ số tiền cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay
và các điều kiện khác (nếu có).
   2.1.2.4. Rủi ro tín dụng
        a. Khái niệm
        Rủi ro tín dụng là tiền vốn, lãi không thu đúng hạn và đầy đủ được, hay
nói cách khác rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường
trong quan hệ tín dụng, làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.
        b. Nguyên nhân
        Rủi ro tín dụng do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng tập trung chủ yếu
ở các nguyên nhân:
        b.1. Rủi ro tín dụng do phía khách hàng
        * Nguyên nhân: do khách hàng không trả được tiền vay, đây là nguyên
nhân chủ yếu và trực tiếp.
        * Những lí do khách hàng không trả nợ vay :
        - Do tính chất công việc ngành nghề của khách hàng vay yếu kém như khả
năng tự kực (vốn tự có, tài sản tự có…) của khách hàng thấp dẫn đến khuynh
hướng buộc khách hàng mạo hiểm kinh doanh để có tỷ suất lợi nhuận cao nhất,
nhằm bù đắp trả lãi tiền vay dẫn đến rủi ro cao.
        - Do sử dụng vốn sai mục đích.
        - Do vốn vay không sử dụng hết mục đích xin vay hay do thói quen tiêu
dùng của khách hàng kích thích họ sử dụng số tiền đó vào công việc khác không
có lợi nhuận, trong khi đó họ vừa phải trả gốc, vừa trả lãi nên dẫn đến nợ quá hạn
của Ngân hàng.
        - Do những lí do khách quan như: Tai họa ngoài ý muốn, khách hàng bị
lừa, do biến động của thị trường theo hướng bất lợi cho khách hàng.
        - Do khách hàng cố tình không muốn trả nợ.
        b.2. Rủi ro tín dụng do Ngân hàng gây nên
        Do quá trình thẩm định cho vay không kỹ, không nắm bắt được xu hướng
của thị trường về sản xuất dịch vụ mà khách hàng xin vay có được thị trường

GVHD: Lê Thị Thu Trang                   16              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
chấp nhận hay không. Việc cho vay không đánh giá được khả năng tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ được tạo ra từ nguồn vốn vay là nguyên nhân quan trọng dẫn đến
rủi ro tín dụng.
        - Do sai lầm trong qui trình kỹ thuật cho vay như bỏ qua giai đoạn giám
sát tín dụng nên không phát hiện được những khó khăn khách hàng.
        - Do thiếu thông tin về khách hàng.
        - Do đánh giá sai tài sản thế chấp, cầm cố về tính chất pháp lí, về giá trị
thực tế của tài sản.
        - Do tính toán mức cho vay không phù hợp với khách hàng, định kì hạn
nợ không đúng với chu kì sản xuất kinh doanh của khách hàng, cho vay vượt quá
khả năng trả nợ của khách hàng.
        b.3. Rủi ro do môi trường kinh doanh bất ổn
        Ngoài rủi ro do khách hàng, Ngân hàng làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt
động của Ngân hàng còn có môi trường kinh doanh, hoàn cảnh kinh tế xã hội
cũng ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng. Hiện nay, ở nước ta hành lang pháp lí chưa
được đồng bộ và ổn định, gây ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của Ngân
hàng.
        Luật dân sự và luật Ngân hàng còn có những chỗ chưa thống nhất dẫn đến
khó khăn trong việc xử lí nợ của Ngân hàng.
        Bên cạnh đó nếp sống và làm việc của khách hàng vay chưa cao cũng gây
ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng.
        Sự biến động của nền kinh tế xã hội, cải tạo điều chỉnh kinh tế, khủng
hoảng kinh tế đều các tác động đến Ngân hàng.
        Tỷ giá ngoại tệ biến động, hoàn cảnh chiến tranh, tình hình chính trị của
các nước trong khu vực. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới,…, tác động mạnh
mẽ đến hoạt động của Ngân hàng.
        c. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
        Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-
NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:




GVHD: Lê Thị Thu Trang                     17            SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      * Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
       - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn;
       - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại;
       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
       * Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
       - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
       - Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu);
       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
       * Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
       - Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo
qui định;
       - Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
       * Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
       - Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).


GVHD: Lê Thị Thu Trang                  18               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      * Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
       - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
đến hạn hoặc đã quá hạn;
       - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lí;
       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
       Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5.
       d. Tác hại
       d.1. Đối với Ngân hàng
       Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì trước tiên là sự giảm sút lòng tin của khách
hàng đối với Ngân hàng, dẫn tới nguồn vốn huy động bị thu hẹp, hoạt động của
Ngân hàng giảm. Điều này làm cho sự bảo toàn và tăng nguồn vốn của Ngân
hàng ngày càng khó khăn. Nếu như Ngân hàng không có biện pháp hữu hiệu
khác thì uy tín Ngân hàng bị giảm sút, làm mất cân đối thu chi, giảm lợi nhuận
của Ngân hàng. Khi số người rút tiền tăng ồ ạt cùng một lúc có thể làm cho Ngân
hàng mất khả năng thanh toán đi đến khả năng phá sản.
       d.2. Đối với nền kinh tế
       Nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng thương mại là vốn đi vay (huy động)
để cho vay, cho nên khi rủi ro tín dụng xảy ra, Ngân hàng khó có thể đáp ứng
được các khoản tín dụng đối vpứi nền kinh tế, đối với Ngân hàng thương mại sẽ
dẫn đến nguy cơ khách hàng gửi tiền bị mất tiền thì Ngân hàng mất khả năng
thanh toán. Nếu mức rủi ro tín dụng lớn có thể làm khủng hoảng nền kinh tế - xã
hội.
   2.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
       a. Doanh số cho vay
       Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi.

GVHD: Lê Thị Thu Trang                  19              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      b. Doanh số thu nợ
       Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
       c. Dư nợ
       Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
       Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
       d. Nợ quá hạn
       Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.
       e. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động
       Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn
huy động. Công thức tính:


                                                      Dư nợ
      Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động (lần) =
                                                   Tổng vốn huy động

       f. Hệ số thu nợ

       Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng
tốt. Công thức tính:
                                 Doanh số thu nợ
           Hệ số thu nợ =                             * 100%
                                Doanh số cho vay




GVHD: Lê Thị Thu Trang                 20              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      g. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên dư nợ

       Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của
Ngân hàng này cao. Công thức tính:
                                                 Nợ quá hạn
        Tỉ lệ nợ quá hạn trên dư nợ (%) =                         * 100(%)
                                                Tổng dư nợ

       h. Chỉ tiêu vòng vay vốn tín dụng

       Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay
vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.

   Công thức tính:
                                               Doanh số thu nợ
       Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
                                               Dư nợ bình quân


                             Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
       Dư nợ bình quân =
                                           2
   2.1.3. Vai trò của ngân hàng trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông
thôn
   2.1.3.1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp

       Đất nước đang trên con đường công nghiệp hoá ,hiện đại hoá nên hơn bao
giờ hết lúc này là thời điểm tập trung vào quá trình phát triển nông nghiệp, vì
nông nghiệp luôn đóng vai trò chủ đạo trong quá trình công nghiệp, nên muốn
phát triển công nghiệp thì phải phát triển nông nghiệp trước.

       Thực tế những năm gần đây nông nghiệp luôn đóng vai trò rất lớn vào quá
trình phát triển kinh tế xã hội, nhưng chưa đủ sức để làm đòn bẩy thúc đẩy quá
trình phát triển kinh tế được, vì là ngành chịu tác động nhiều nhất của điều kiện


GVHD: Lê Thị Thu Trang                  21                SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
tự nhiên, cho nên cần có chính sách đầu tư thích hợp vào sản xuất nông nghiệp
mà vai trò đó thuộc về Ngân hàng ở lĩnh vực tín dụng.

   2.1.3.2. Vai trò
         a. Tín dụng Ngân hàng góp phần phát huy vai trò của hộ sản xuất và hạn
chế cho vay nặng lãi ở nông thôn

         Sau khi có Chỉ Thị 100 của ban Bí Thư,Nghị quyết 10 của Bộ Chính Trị
về khoán sản phẩm nông nghiệp thì kinh tế gia đình của các hộ xã viên dần trở
lại đúng vị trí của nó. Hộ sản xuất được khẳng định là một đơn vị kinh tế tự chủ
về sản xuất kinh doanh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và
tiến hành cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất từ 1981 đã có tác động tích cực. Hộ
vay nếu tồn tại và phát triển phải tự thân vận vươn lên, đáp ứng được các yêu cầu
mới của sản xuất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ Ngân hàng đầu tư vốn mà họ
có thể chủ động được sản xuất, giảm thấp chi phí và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
Từ đó, Người nông dân đóng góp cho xã hội ngày càng nhiều hơn, yêu cầu về
đời sống cũng được cải thiện.Vai trò của hộ sản xuất càng được khẳng định vững
chắc. Đồng thời việc mở rộng cho vay đối với kinh tế hộ đ ã góp phần thu hẹp địa
bàn và qui mô cho vay nặng lãi ở nông thôn và kéo lãi suất cho vay nặng lãi bên
ngoài từng bước giảm xuống.

         b. Tín dụng ngân hàng góp phần khai thác các tiềm năng và thế mạnh về
kinh tế ở địa phương

         Định hướng phát triển kinh tế của huyện Mỹ Tú là: “Tập trung việc chỉ
đạo, việc phát triển toàn diện, đi đôi với việc quan tâm đầu tư phát triển kinh tế
nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và kinh tế nông
thôn”.

         Thực tế những năm qua, NHNN & PTNT Mỹ Tú đã tập trung đầu tư đối
với ngành mũi nhọn của Huyện là nông nghiệp, góp phần hình thành các vùng
thâm canh lúa 3 vụ ở các xã Thiện Mỹ, Mỹ Thuận…, cải tạo vườn tạp ở hầu hết
các xã trong Huyện.

         Bên cạnh đó, nhờ làm tốt công tác thuỷ lợi, khuyến nông,...mà điều kiện
canh tác và trình độ sản xuất của nông dân ngày càng tốt hơn. Thực tế cho thấy
nông dân vay vốn ngân hàng làm ăn cần cù đã có điều kiện sử dụng đất đai và

GVHD: Lê Thị Thu Trang                  22              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
hình thành nhiều vùng chuyên canh, nhất là các loại cây con có giá trị xuất khẩu
cao, góp phần khai thác các tiềm năng và thế mạnh về kinh tế Huyện nhà.

        c. Tín dụng Ngân hàng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn

        Để chuyển đổi nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, phải
đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ nhằm tăng năng suất lúa, cây màu, cây công
nghiệp, phát triển căn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản. Đồng thời Mỹ Tú cần phát
triển mạnh công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nhất là cơ khí hoá nông nghiệp,
công nghiệp sau thu hoạch, công nghệ chế biến nông thuỷ sản và dịch vụ ở nông
thôn.

        Tín dụng ngân hàng đầu tư vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp và cá nhân, đặc biệt là vốn trung, dài hạn để trang bị máy móc,
thiết bị hiện đại phục vụ sản xuất và dịch vụ,… gắn kết với tiêu thụ lương thực,
nông sản hàng hoá của nông dân. Trên cơ sở đó nâng dần tỷ trọng công nghiệp,
dịch vụ và phân công lại lao động, đảm bảo sự cân đối hài hoà, hợp lý. Điều đó
đòi hỏi ngân hàng phải kịp thời bố trí lại cơ cấu tín dụng để thúc đẩy chuyển đổi
cơ cấu kinh tế.

        d. Tín dụng Ngân hàng góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn, tạo
điều kiện cho nông thôn phát triển sản xuất và cải thiện đời sống

        Kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống các Huyện thấp kém do
nhiều năm thiếu kinh phí nâng cấp, bảo dưỡng và đầu tư mới, đặc biệt là ở khu
vực nông thôn. Những hạn chế về hạ tầng c ơ sở sẽ làm trở ngại lớn cho việc thúc
đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong những năm
tới.

        Cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho sản xuất và
đời sống của nhân dân như: đường xá giao thông, hệ thống thuỷ lợi, mạng lưới
điện quốc gia, thông tin liên lạc, chợ nông thôn và các cơ sở hạ tầng phúc lợi
khác.

        Xây dựng cơ sở hạ tầng tốt sẽ thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, đưa nhanh việc áp dụng tiến bộ
khoa học vào sản xuất, tạo điều kiện cho họ sản xuất tiếp cận với thị trường địa
phương và bên ngoài, giảm bớt khoảng cách giữa thành thi và nông thôn.
 GVHD: Lê Thị Thu Trang              23             SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      Nhu cầu vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung rất lớn và phải có thời
gian nhất định mới đạt được sự chuyển biến có ý nghĩa. Để thúc đẩy công nghiệp
hoá nông thôn, Huyện sẽ dành tỷ lệ ngân sách thích hợp cộng với huy động sức
dân để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ở nông thôn. Ngoài việc tập trung
đầu tư để hoàn chỉnh các công trình thuỷ lợi, sẽ ưu tiên xây dựng các công trình
giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc, khu văn hoá ở vùng kinh tế trọng điểm,
nhất là các cụm kinh tế - xã hội ở từng xã (vùng dân tộc, vùng sâu, vùng căn cứ
cách mạng ) vươn lên.

        Cùng với đầu tư của ngân sách Nhà nước, góp đóng góp của nhân dân, tín
dụng ngân hàng cũng tích cực tham gia cho vay xây dựng cơ sở hạ tầng, như cho
hộ nông dân vay mắc điện hạ thế, cho vay tôn cao nền nhà vượt lũ theo vốn chỉ
định của Chính phủ, cho vay xây dựng thuỷ lợi nhỏ… đây là sự phối hợp thực
hiện theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” xu thế các loại nguồn
vốn không ngừng tăng trưởng, vốn đầu tư tín dụng ngân hàng sẽ dần dần mở
rộng, đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mang lại ý nghĩa to lớn
đối với sự phát triển kinh tế xã hội tại địa phương, hứa hẹn thúc đẩy nông thôn
phát triển với tốc độ nhanh hơn.

        e. Tín dụng Ngân hàng thúc đẩy kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát
triển, góp phần xây dựng hợp tác theo mô hình mới

        Khi chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, Đảng và Nhà
nước đã có cơ chế và chính sách thích hợp, tạo môi trường kinh doanh phù hợp
để khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế tham gia quá trình sản xuất kinh
doanh trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi nên đã thúc đẩy hàng hoá tại địa
phương phát triển với tốc độ nhanh.

        Tín dụng ngân hàng cũng tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ đầu tư vốn cho
tất cả các thành phần kinh tế phát triển, kích thích và hỗ trợ lẫn nhau. Hướng tới
ngân hàng cần xác lập quan hệ đối xử bình đẳng, công bằng đối với mọi khách
hàng.

        Sau khi Quốc hội thông qua luật hợp tác xã, do nhu cầu khách quan đòi
hỏi người lao động đã thấy cần phải tiến hành hợp tác với nhau trong sản xuất để
đứng vững trong cơ chế thị trường nên nhiều hợp tác xã mới hình thành. Mô hình

GVHD: Lê Thị Thu Trang                 24               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
mới của hợp tác xã đảm bảo được các khâu chủ yếu như: góp vốn hoạt động,
đảm nhận khâu làm đất, thuỷ lợi nội đồng, giống cây trồng, bảo vệ cây trồng,
cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm.

       Tín dụng ngân hàng sẽ quan tâm đầu tư để đảm bảo các hợp tác xã thực
hiện tốt các khâu dịch vụ cho xã viên, qua đó cải tiến phương thức đầu tư kinh tế
hộ đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
   2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

     - Tham khảo các tài liệu đã học, các sách, tạp chí ngân hàng, báo kinh tế,
thông tin trên Internet,….
       - Thu thập số liệu thực tế của Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Huyện Mỹ Tú qua ba năm 2006, 2007, 2008.
       - Thu thập số liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi tình hình thực tế về sản
xuất, vốn vay, nhu cầu vốn vay của các hộ sản xuất tại Huyện Mỹ Tú.
       + Tại Huyện Mỹ Tú có 8 xã và 1 Thị Trấn, mỗi xã sẽ chọn ra 10 hộ ngẫu
nhiên để phỏng vấn nhằm thu thập số liệu thực tế, riêng xã Mỹ Phước sẽ chọn 20
hộ do đây là xã có diện đất sản xuất lớn nhất Huyện.
       + Mỗi hộ sẽ được phỏng vấn 16 câu hỏi về tuổi, trình độ, diện tích đất,
loại hình sản xuất ngân hàng vay vốn, khó khăn về vốn vay, tài sản thế chấp, lãi
suất ngân hàng, đề suất đối với ngân hàng đang hợp tác,…để từ đó thấy được nhu
cầu vốn và khả năng đáp ứng vốn của Ngân hàng.
   2.2.2. Phương pháp xử lí số liệu
       Sử dụng phương pháp mô tả, phân tích, tổng hợp, so sánh tương đối và
tuyệt đối các số liệu để đánh giá kết quả hoạt động, tốc độ phát triển,…của hoạt
động tín dụng.

       * Mục tiêu 1,2

       - Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
                        ∆y = y1 - yo
       Trong đó:
              yo : chỉ tiêu năm trước
GVHD: Lê Thị Thu Trang                  25             SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
            y1 : chỉ tiêu năm sau
              ∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
       Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động
của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
       * Mục tiêu 1, 2
       - Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
                                         y1 - yo
                          ∆y =                     *100%
                                         yo
       Trong đó:
              yo : chỉ tiêu năm trước.
              y1 : chỉ tiêu năm sau.
              ∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
       Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
       * Mục tiêu 3
       Tổng hợp số liệu số liệu thu thập được sau đó lấy tỷ trọng (%) để so sánh,
đánh giá tình hình nhu cầu vốn của hộ sản xuất và khả năng đáp ứng vốn của
Ngân hàng.
       * Mục tiêu 4
       - Dùng các chỉ số tài chính
       - Từ đó tổng hợp toàn bộ phần phân tích để tìm biện pháp nâng cao hiệu
       quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất.




GVHD: Lê Thị Thu Trang                     26              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
                                 CHƯƠNG 3:
 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
            NÔNG THÔN HUYỆN MỸ TÚ – SÓC TRĂNG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
      - Tên giao dịch: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Mỹ Tú.
      - Trụ sở: Thị Trấn Huỳnh Hữu Nghĩa Huyện Mỹ Tú – Tỉnh Sóc Trăng
      - Điện thoại: 0793.871078 – 0793.871079
      - Hình thái pháp lí: Doanh Nghiệp Nhà Nước
      - Lĩnh vực hoạt động: Kinh doanh tiền tệ, dịch vụ
      - Lịch sử hình thành và phát triển:

      Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú được thành lập tháng 04/1992
là Ngân hàng cấp 3 trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam . Được thành lập từ Ngân hàng 1 cấp tách ra thành 2 cấp rồi 3 cấp
dưới sự cho phép của mặt trận các cấp lãnh đạo Trung Ương theo sự chỉ định của
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam phải mở rộng hệ thống Trung Ương xuống địa
phương. Từ những ngày đầu mới thành lập, điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu
thốn, điều kiện hoạt động và đi lại còn nhiều khó khăn, hầu như không có mạng
lưới truyền thông trong hệ thống ngân hàng, cũng như mạng lưới liên lạc với
Ngân hàng cấp trên.

      Nắm vững quan điểm của Đảng, Chính sách của Nhà Nước, chủ trương
của Huyện trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp hoá, hiện đại hoá, trong
những năm qua NHNo&PTNT Chi Nhánh Mỹ Tú đã từng bước khắc phục khó
khăn, chiếm lĩnh địa bàn, tạo ra nhiều kênh chuyển tải vốn, mở ra nhiều hướng
đầu tư năng động ,góp phần đưa nghị quyết của Đảng vào đời sống xã hội .

3.2. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHNN & PTNT HUYỆN MỸ TÚ
   3.2.1. Vai trò

      Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú đóng vai trò là người cấp tín
dụng cho hộ sản xuất, sản xuất kinh doanh dịch vụ, tìm ra những dự án khả thi
nhất nằm trong cơ cấu và định hướng phát triển, để thực hiện tốt vai trò của
mình Ngân hàng đã phối hợp với các ngành, các tổ chức có thẩm quyền hướng

GVHD: Lê Thị Thu Trang                 27             SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
dẫn và chỉ đạo nền kinh tế sản xuất theo định hướng của huyện. Từ đó Ngân
hàng đưa ra chiến lược kinh doanh thích hợp, khai thác các nguồn vốn tiềm ẩn
trong dân cư, tái hợp đồng tín dụng kịp thời cho người sản xuất giúp họ duy trì
và mở rộng sản xuất theo hướng nông nghiệp quá, hiện đại quá, đồng thời cải
thiện đời sống người dân ở các xã vùng sâu,vùng xa…thúc đẩy nền kinh tế địa
phương.

   3.2.2. Chức năng

      NHNN & PTNT đầu tư chủ yếu cho nông- lâm- ngư nghiệp và các ngành
nghề khác, ngoài cho vay tại trung tâm Huyện, NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú
còn vận dụng đưa vốn đến các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có đông người dân tộc
sinh sống để thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo cho người dân ở nông
thôn. Bên cạnh đó Ngân hàng cần thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nông
nghiệp và thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.

3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH
   3.3.1. Cơ cấu tổ chức

      Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú có cơ cấu tổ chức theo dạng cơ
cấu trực tuyến chức năng. Cơ cấu trực tuyến chức năng là cơ cấu mà trong đó
Ban Giám Đốc (Giám đốc và Phó Giám Đốc) trực tiếp chỉ đạo các phòng ban,
không có sự chỉ đạo gián tiếp qua Phó Giám Đốc.

                            Ban Giám Đốc




   Phòng Tổ            Phòng Tín           Phòng Kế Toán          Tổ Hành
     Chức                Dụng                Ngân Quỹ              Chánh

    SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH NHNN & PTNT
                               HUYỆN MỸ TÚ
                 (Nguồn: phòng tổ chức NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú)




GVHD: Lê Thị Thu Trang                28               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
             nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
      a. Ban Giám Đốc

        Gồm một Giám Đốc và một Phó Giám Đốc. Trong đó Giám Đốc phụ
trách Phòng Tín dụng và Phòng Tổ Chức. Phó Giám Đốc phụ trách Phòng Kế
Toán và Ngân quỹ. Nhiệm vụ của Ban Giám Đốc là quản lý, xét duyệt các hồ sơ,
đề ra phương hướng hoạt động của Chi nhánh.

        b. Phòng Tín dụng

        Gồm 10 nhân viên, trong đó có 01 trưởng phòng tín dụng kiêm cho vay 01
xã, 9 nhân viên cho vay 8 xã, nhiệm vụ của cán bộ tín dụng là xem xét hồ sơ cho
vay, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thu nợ, xử lý nợ vay, tìm kiếm khách hàng
vay,…

  BẢNG 1: NHÂN SỰ PHÒNG TÍN DỤNG QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008
                                                          NĂM
                      CHỈ TIÊU
                                                2006      2007       2008
        1. Số nhân viên phòng tín dụng            5         8         10
        2. Trình độ
        - Đại học                                 3         7         10
        - Cao đẳng                                2         1         -
        3. Độ tuổi trung bình                    40        38        37,5


                    (Nguồn: phòng tổ chức NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú)
        Qua bảng nhân sự phòng tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm ta thấy: số
lượng nhân viên của phòng tín dụng ngày càng tăng, năm 2006 là 7 nhân viên,
đến năm 2007 là 8 nhân viên và 2008 là 10 nhân viên, trình độ cũng được nâng
cao và độ tuổi cũng ngày càng được trẻ hóa. Để đạt được như vậy, Ngân hàng đã
không ngừng tuyển dụng nhân viên nhằm đáp ứng tốt cho việc quản lí tín dụng
đến từng xã trong huyện. Trong năm 2006 phòng chỉ có 5 nhân viên nhưng
Huyện có tới 8 xã và 1 thị trấn tức còn thiếu 4 nhân viên nữa, việc thiếu nhân
viên tín dụng đối với một ngân hàng là điều không tốt vì như vậy sẽ làm cho việc
quản lí nợ của Ngân hàng gặp nhiều khó khăn và dẫn đến tình hình nợ xấu của
Ngân hàng sẽ gia tăng. Bên cạnh đó việc trình độ thấp kém của nhân viên cũng
ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng, trình độ thấp sẽ

GVHD: Lê Thị Thu Trang                   29               SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
              nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
dẫn đến việc thiếu hiểu biết trong việc thẩm định cho vay, thẩm định sai khách
hàng vay dẫn đến cho khách hàng xấu vay và bỏ qua khách hàng tốt. Độ tuổi cao
sẽ ít năng động trong công việc, xử lí công việc chậm, điều này cũng có ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Do đó, trong những năm gần đây
Ngân hàng đã dần khắc phục những điểm chưa hoàn thiện trong việc tổ chức
nhân sự của mình, đặc biệt là nhân sự phòng tín dụng nhằm ngày càng nâng cao
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng nói chung và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng nói riêng.
        c. Phòng Kế toán – Ngân quỹ

        Gồm 1 Kế Toán trưởng phụ trách chung, năm kế toán phụ trách cho vay,
thu nợ theo địa bàn xã kiêm tiền gửi, liên hàng, thanh toán chi tiêu, kế hoạch tài
sản,…nhiệm vụ của Phòng Kế Toán là hoạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ,
tiền gửi, liên hàng, chi tiêu, lập báo cáo định kỳ; phòng Ngân quỹ gồm một Thủ
quỹ và một Kiểm ngân thực hiện các nghiệp vụ kiểm tra, quản lý tiền tại Ngân
hàng.

        d. Phòng Hành chánh

        Gồm 01 nhân viên, trong đó có 01 tổ trưởng, 02 tổ viên. Nhiệm vụ của
phòng Hành Chánh là photo các công văn, bảo vệ tài sản cơ quan và tiếp nhận
các đơn khiếu nại, khiếu tố của nông dân để trình lên cấp trên.

        * Ưu và nhược điểm của cơ cấu tổ chức
        - Ưu điểm

        + Cơ cấu tổ chức của chi nhánh gọn, nhẹ, nên chi phí quản lý của Ngân
hàng thấp, làm cho lợi nhuận đạt nhiều hơn.

        + Cấu trúc ít tầng nấc trung gian, cho phép thông tin nhanh chóng giữa
các phòng ban và nhờ đó hoạt động của Ngân hàng luôn nhanh chóng, đề ra được
những chiến lược kinh doanh nhanh chóng, phù hợp với tình hình chung của đất
nước. Điều này được chứng tỏ qua việc nguồn vốn huy động, doanh số cho vay
của Ngân hàng qua các năm đều tăng.




GVHD: Lê Thị Thu Trang                  30              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
     Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi
                 nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng
          - Nhược điểm

          Hoạt động của Ngân hàng ngày càng được mở rộng theo xu hướng hội
 nhập nên khối lượng công việc trong Ngân hàng cũng ngày càng tăng, do đó việc
 tổ chức bộ máy quá gọn nhẹ và độc lập sẽ khiến cho các bộ phận sẽ khó đảm
 đương nổi công việc của mình. Điều này sẽ làm chậm chễ công việc chung của
 cả Ngân hàng dẫn đến Ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động và cạnh
 tranh.

       3.3.2. Mạng lưới giao dịch

          Hiện nay Ngân hàng chỉ còn quản lý 08 xã, 01 thị trấn. Chi nhánh cố gắng
 đem vốn đến tận các xã vùng sâu, vùng xa trong huyện. Là một huyện vùng sâu
 nên công tác huy động vốn tại chỗ của chi nhánh không được nhiều do đại đa số
 là người dân nghèo. Mạng lưới giao dịch của Ngân hàng có được mở rộng hay
 không là phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức của Ngân hàng. Cơ cấu tổ chức của Ngân
 hàng phải phù hợp với địa bàn hoạt động, vừa đảm bảo gọn nhẹ ít tốn chi phí
 quản lí nhưng cũng phải phù hợp sao cho các phòng ban luôn đảm đương tốt
 công việc của mình dù mạng lưới giao dịch có mở rộng hơn nữa. Mạng lưới giao
 dịch ngày càng mở rộng cũng có nghĩa là sức cạnh tranh của Ngân hàng ngày
 càng cao.

                                    NHNN & PTNT
                                     Huyện Mỹ Tú


                                    Thị Trấn Huỳnh
                                      Hữu Nghĩa



Xã         Xã          Xã         Xã           Xã        Xã          Xã         Xã
Mỹ         Mỹ         Hưng        Mỹ           Mỹ       Long         Phú       Thuận
Tú        Hương       Phú        Phước        Thuận     Hưng         Mỹ        Hưng

           SƠ ĐỒ 2: MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH CỦA CHI NHÁNH NHNN &
                              PTNT HUYỆN MỸ TÚ
                   (Nguồn: phòng tín dụng NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú)



     GVHD: Lê Thị Thu Trang              31              SVTH: Trịnh Ngọc Mai
 http://www.kinhtehoc.net
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)

More Related Content

What's hot

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAYLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAYNguyenQuang195
 
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672nataliej4
 
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTOLuận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTOViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namTác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...Thanh Hoa
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...vietlod.com
 
Le thi men
Le thi menLe thi men
Le thi menhotiet
 
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...nataliej4
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429jackjohn45
 

What's hot (20)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAYLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
 
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
 
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTOLuận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
 
19230
1923019230
19230
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namTác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ...
 
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAYLuận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
 
Đề tài: Nghiệp vụ Bảo lãnh Xuất nhập khẩu tại ngân hàng VCB
Đề tài: Nghiệp vụ Bảo lãnh Xuất nhập khẩu tại ngân hàng VCBĐề tài: Nghiệp vụ Bảo lãnh Xuất nhập khẩu tại ngân hàng VCB
Đề tài: Nghiệp vụ Bảo lãnh Xuất nhập khẩu tại ngân hàng VCB
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và...
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và...Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và...
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và...
 
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAYLuận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Kim Động
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Kim ĐộngRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Kim Động
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Kim Động
 
Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)
Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)
Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)
 
Le thi men
Le thi menLe thi men
Le thi men
 
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ...
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
 

Similar to Luan van tot nghiep ke toan (29)

Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfNguyễn Công Huy
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...HanaTiti
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam, HAYLuận án: Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NÔNG THÔN VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NÔNG THÔN VIỆT NAMPHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NÔNG THÔN VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NÔNG THÔN VIỆT NAMvietlod.com
 
phat trien cac to chuc tai chinh nong thon VN
phat trien cac to chuc tai chinh nong thon VNphat trien cac to chuc tai chinh nong thon VN
phat trien cac to chuc tai chinh nong thon VNThống Nguyễn Văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CTKhóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Luan van tot nghiep ke toan (29) (20)

Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
 
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
 
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAY
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAYĐề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAY
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAY
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc KạnRủi ro trong hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
 
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
Luận văn: Giải pháp gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ ờ các Ngân Hàng Thương ...
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank, HAY
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank, HAYĐề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank, HAY
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank, HAY
 
Luận án: Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam, HAYLuận án: Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam, HAY
 
LA01.032_Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn ở Việt Nam
LA01.032_Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn ở Việt NamLA01.032_Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn ở Việt Nam
LA01.032_Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn ở Việt Nam
 
PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NÔNG THÔN VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NÔNG THÔN VIỆT NAMPHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NÔNG THÔN VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH NÔNG THÔN VIỆT NAM
 
phat trien cac to chuc tai chinh nong thon VN
phat trien cac to chuc tai chinh nong thon VNphat trien cac to chuc tai chinh nong thon VN
phat trien cac to chuc tai chinh nong thon VN
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CTKhóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động Của Mhb Cần Thơ trong ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động Của Mhb Cần Thơ trong ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động Của Mhb Cần Thơ trong ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động Của Mhb Cần Thơ trong ...
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Luan van tot nghiep ke toan (29)

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỸ TÚ – SÓC TRĂNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ THU TRANG TRỊNH NGỌC MAI MSSV: 4053576 Lớp: Kế toán tổng hợp-K31 Cần Thơ 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Nhân sự phòng tín dụng ........................................................................ 29 Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008.......................................................................................... 40 Bảng 3: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................................................................... 45 Bảng 4: Nguồn vốn huy động của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ........................................................................................................... 48 Bảng 5: Tình hình cho vay vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ........................................................................................................... 51 Bảng 6: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 55 Bảng 7 Tình hình cho vay hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 58 Bảng 8: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 62 Bảng 9: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................................ 65 Bảng 10: Hệ số thu nợ hộ sản xuất ...................................................................... 68 Bảng 11: Tình hình dư nợ hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 70 Bảng 12: Tình hình dư nợ hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 73 Bảng 13: Tỷ lệ dư nợ hộ sản xuất ........................................................................ 76 Bảng 14: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................. 78 Bảng 15: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 80 Bảng 16: Tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất................................................................ 82 http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net Bảng 17: Vòng vay vốn tín dụng hộ sản xuât ...................................................... 82 Bảng 18: Tình hình nợ xấu của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ........................................................................................................... 84 Bảng 19: Hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất của của Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú ............................................................................................ 86 Bảng 20: Số lượng hộ sản xuất Huyện Mỹ Tú .................................................... 88 Bảng 21: Điều tra thực tế về tuổi, trình độ của hộ sản xuất của Huyện Mỹ Tú .. 89 Bảng 22: Diện tích đất sản xuất theo loại hình sản xuất Huyện Mỹ Tú qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................................................. 90 Bảng 23: Nhu cầu vốn của hộ sản xuất................................................................ 91 Bảng 24: Nguồn vốn sản xuất .............................................................................. 92 Bảng 25:Nguồn vốn vay của hộ sản xuât ............................................................ 93 Bảng 26: Hồ sơ vay vốn của hộ sản xuất ............................................................. 94 http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú qua 3 năm 2006, 2007, 2008 .................................................................... 43 Hình 2: Tình hình nguồn vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ........................................................................................................... 46 Hình 3: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................................................. 48 Hình 4: Tình hình cho vay vốn của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ........................................................................................................... 52 Hình 5: Tình hình cho vay hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 56 Hình 6: Tình hình cho vay hộ sản xuấtt theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 59 Hình 7: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 63 Hình 8: Tình hình thu nợ hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................................ 66 Hình 9: Tình hình dư nợ hộ sản xuấtt theo thời gian của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 71 Hình 10: Tình hình dư nợ hộ sản xuấtt theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 74 Hình 11: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời gian của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ................................................................. 79 Hình 12: Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất theo ngành của Chi nhánh NHNN & PTNT qua 3 năm 2006, 2007, 2008 ..................................................................... 81 http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú ........... 28 Sơ đồ 2: Mạng lưới giao dịch của Chi nhánh NHNN & PHNT Huyện Mỹ Tú .. 31 Sơ đồ 3: Qui trình cho vay trực tiếp .................................................................... 35 Sơ đồ 4 : Qui trình cho vay gián tiếp ................................................................... 37 http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHNN & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn SXKD : Sản xuất kinh doanh HĐND : Hội Đồng Nhân Dân UBND : Ủy Ban Nhân Dân DNNN : Doanh nghiepj Nhà Nước CBCNV : Cán bộ công nhân viên NHNN : Ngân hàng Nhà Nước http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net TÓM TẮT ĐỀ TÀI Đất nước ta đang trên đà phát triển để hội nhập cùng nền kinh tế chung của thế giới. Muốn đạt được đều đó thì nền kinh tế của đất nước phải vững mạnh. Nước ta là nước nông nghiệp, nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất nông nghiệp. Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với đà phát triển chung đã làm ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất của nông dân, nhu cầu vốn để sản xuất của họ ngày càng lớn nhưng vốn tự có của họ thì có hạn không đủ để đáp ứng cho việc sản xuất. Ngân hàng là nơi họ có thể tin tưởng để vay vốn, đặc biệt đối với hộ sản xuất thì Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn là Ngân hàng gần gũi nhất và luôn tạo điều kiện tốt để họ vay vốn phục vụ cho sản xuất. Tuy nhiên không phải lúc nào Ngân hàng cũng có đủ khả năng để đáp ứng nhu cầu của toàn bộ hộ sản xuất do nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan. Do điều kiện kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, lạm phát làm cho Ngân hàng gặp khó khăn trong việc huy động vốn. Nguồn vốn huy động thấp thì Ngân hàng sẽ không đủ khả năng để phát triển hoạt động tín dụng của mình, đặc biệt là tín dụng hộ sản xuất. Bài viết sẽ đi vào đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất như tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn hộ sản xuất trong 3 năm 2006, 2007, 2008 của chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Mỹ Tú. Từ đó ta thấy được những yếu kém còn tồn tại trong hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của Ngân hàng nhằm đề suất biện pháp để năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với đối tượng này. Cũng từ đó tạo cho đất nước có được nền kinh tế vững mạnh để cạnh tranh với các nước trong khu vực nói chung và thế giới nơi riêng vì nước ta là nước nông nghiệp, sản xuất có phát triển, nông dân có giàu có thì đất nước mới phát triển phồn vinh. http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS. Lê Văn Tư, Lê Tùng Vân, Lê Nam Hải (2000), Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê. 2. TS Nguyễn Văn Tiến (2002), Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất bản Thống Kê. 3. ThS Thái Văn Đại (2005), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Trường đại học Cần Thơ. 4. Edward W.Reed, Edward K.Gill (1993), Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản TP.HCM. http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA THỰC TẾ ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT HUYỆN MỸ TÚ Tên: Tuổi: Địa chỉ: Trình độ văn hóa: Câu 1: Xin Cô (Chú) vui lòng cho biết số lao động trong gia đình a. 1 b. 2 c. 3 d. Nhiều hơn Câu 2: Xin Cô (Chú) cho biết diện tích đất của gia đình? a. Dưới 0,5ha b. Từ 0,5 – 5ha c.Trên 5ha Câu 3: Xin Cô (Chú) vui lòng cho biết lĩnh vực sản xuất nông nghiệp chủ yếu của gia đình a. Trồng lúa, mía b. Làm vườn c. Chăn nuôi d. Sản xuất khác Câu 4: Với mỗi ha đất thì Cô (Chú) cần bao nhiêu vốn để sản xuất? (Đồng) a. Trồng lúa, mía b. Làm vườn c. Chăn nuôi d. Sản xuất khác * 10.000.000 * 20.000.000 * 17.000.000 * 10.000.000 * 15.000.000 * 22.000.000 * 20.000.000 * 12.000.000 Câu 5: Trong chi phí bỏ ra cho mỗi năm sản xuất thì chủ yếu là vốn vay hay vốn tự có? a. Vốn vay b. Vốn tự có c. Vốn vay và vốn tự có Câu 6: Nếu vay vốn thì nhu cầu vay trên mỗi ha là bao nhiêu? a. Trồng lúa, mía b. Làm vườn c. Chăn nuôi d. Sản xuất khác * 2.000.000 * 10.000.000 * 3.400.000 * 2.000.000 * 3.000.000 * 11.000.000 * 4.000.000 * 2.400.000 Câu 7: Ngân hàng mà Cô (Chú) thường vay vốn a. Ngân hàng NN & PTNT b. Ngân hàng chính sách c. Ngân hàng đầu tư phát triển d. Ngân hàng khác Câu 8: Thủ tục vay vốn của Ngân hàng mà Cô (Chú) đang vay vốn a. Rờm rà, khó khăn b. Đơn giản, dễ dàng http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Câu 9: Vấn đề tài sản thế chấp như thế nào? a. Đất ruộng b. Đất nhà c. Đất vườn d. Tài sản khác Câu 10: Mức lãi suất của Ngân hàng mà Cô (Chú) đang vay vốn như thế nào? a. Cao b. Hợp lí c. Thấp Câu 11: Thời gian đáo hạn của khoảng vốn vay a. Đến 12 tháng b. Trên 12 tháng đến 5 năm c. Trên 5 năm Câu 12: Thái độ phục vụ của nhân viên Ngân hàng a. Tận tình, vui vẻ b. Khó khăn, hách dịch Câu 13: Quá trình thẩm định và quyết định cho vay của Ngân hàng? a. Phức tạp, mất nhiều thời gian b. Gọn gàng, nhanh chóng Câu 14: Cô (Chú) có ý định hợp tác lâu dài với Ngân hàng mà Cô (Chú) đang vay vốn? Câu 15: Năm vừa rồi có nhiều biến động về lãi suất ở các Ngân hàng, vấn đề đó có ảnh hưởng gì đến khả năng vay vốn của Cô (Chú) ở Ngân hàng? Câu 16: Cô (Chú) có đề suất gì đối với Ngân hàng mình đang hợp tác? http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Việt Nam là một nước nông nghiệp, hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, vì vậy nông nghiệp luôn giữ một vị trí rất quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước. Nước ta từ chỗ thiếu lương thực đã trở thành một nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới, được vậy phải nói đến sự làm việc không ngừng của những hộ sản xuất nông nghiệp. Cùng với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế cũng như sự ra đời của hàng loạt các chính sách về nông nghiệp đã làm cho đời sống vật chất và tinh thần của người dân được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất lớn vào thiên nhiên, vốn. Do đó, người sản xuất không phải lúc nào cũng đủ vốn, có lúc thừa nhưng cũng có lúc thiếu vốn. Chính sự tác động cộng hưởng của nền kinh tế và thiên nhiên đã gây nên cơn thiếu vốn cho người dân. Vì lẽ đó, mối quan hệ giữa tín dụng và nông nghiệp không những là yêu cầu khách quan mà còn là điều kiện cần thiết để đảm bảo liên tục quá trình sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp. Sự chuyển hướng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (NHNN & PTNT) cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất ở nông thôn là phù hợp với yêu cầu khách quan của nền kinh tế đáp ứng lòng mong đợi của hàng triệu hộ nông dân được vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, khôi phục ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới…đánh thức tiềm năng lao động, đất đai, giải quyết việc làm, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn… Mỹ Tú là một huyện vùng sâu của Tỉnh Sóc Trăng nói riêng, của cả nước nói chung. Với nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trình độ dân trí thấp, thu nhập người dân thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật còn kém phát triển, đời sống người dân còn gặp nhiều khó khăn là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu. Do đó Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (NHNN & PTNT) Mỹ Tú cần phải chú ý tới việc phát triển tín dụng đối với hộ sản xuất. Tín dụng hộ sản xuất là hoạt động có thể xem là khá mạnh hơn so với các hoạt động tín dụng khác. Tín dụng hộ sản xuất góp phần ổn định và nâng cao sản xuất, đời sống của nông dân, giúp người dân trong huyện có đủ khả năng để phát triển ngành nghề GVHD: Lê Thị Thu Trang 1 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng sản xuất của mình, và tạo cho Ngân hàng nông nghiệp có khả năng mở rộng qui mô phát triển. Tuy nhiên hoạt động tín dụng hộ sản xuất của Ngân hàng hiện nay gặp một số khó khăn do ảnh hưởng từ tình hình kinh tế chung của thế giới. Để tín dụng hộ sản xuất có thể phát triển vững mạnh giúp nông dân hoạt động tốt trong lĩnh vực sản xuất của mình và giúp đất nước vững bước trên đà hội nhập thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất luôn cần phải được quan tâm giải quyết. Xuất phát từ sự cần thiết của tín dụng đối với hộ sản xuất nông nghiệp nói riêng và đối với nền nông nghiệp của đất nước nói chung mà em đã chọn đề tài “Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Tập trung phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú qua các năm từ 2006 – 2008 để thấy rõ thực trạng tình hình tín dụng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình chung của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú - Phân tích tình hình hoạt động tín dụng hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú qua 3 năm (2006-2008) cụ thể qua tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn của tín dụng hộ sản xuất. - Đánh giá chung về nhu cầu vay vốn hộ sản xuất và khả năng đáp ứng của Ngân hàng. - Đề suất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất nhằm tạo điều kiện thuận lợi để nông dân có đủ khả năng phát triển sản xuất giúp nền nông nghiệp đất nước ngày càng vững mạnh. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Nguồn vốn huy động của Ngân hàng có đáp ứng được nhu cầu cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng không? GVHD: Lê Thị Thu Trang 2 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng - Tình hình thu nợ hộ sản xuất của Ngân hàng có tương xứng với tình hình cho vay hay không? - Tình hình nợ quá hạn hộ sản xuất có làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của Ngân hàng không? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Nghiên cứu về thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng. 1.4.2. Thời gian Thời gian nghiên cứu đề tài trong 3 tháng (từ ngày 02/02/2009 đến ngày 01/05/2009), số liệu phân tích được sử dụng qua 3 năm 2006 – 2008. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là số liệu phát sinh từ các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Ngoài ra, đối tượng nghiên cứu còn là số liệu kết quả kinh doanh của lĩnh vực huy động vốn và cho vay của Ngân hàng như tình hình nguồn vốn của Ngân hàng, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn của Ngân hàng. Nhưng đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là các số liệu có liên quan đến lĩnh vực tín dụng hộ sản xuất như tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn hộ sản xuất của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú qua 3 năm 2006, 2007, 2008. Bên cạnh đó đối tượng nghiên cứu của đề tài còn là các số liệu có được từ việc thu thập thực tế từ hộ sản xuất qua bảng câu hỏi thực tế. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Trong bài viết có nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến hoạt động tín dụng cũng như rủi ro về tín dụng trong ngân hàng, một số luận văn và khóa luận của trường Đại học Cần Thơ, Cao đẳng tài chính kế toán Vĩnh Long như: - Th.S Thái Văn Đại (2005), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Trường đại học Cần Thơ. Tham khảo các nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại, phân tích hoạt động tài chính Ngân hàng thương mại. - Ngân hàng Thương mại. Tác giả: Lê Văn Tư, Lê Tùng Văn, Lê Nam Hải (2000). Nội dung chính viết về các nghiệp vụ hoạt động của ngân hàng thương GVHD: Lê Thị Thu Trang 3 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng mại như: tạo lập vốn và sử dụng vốn, các nghiệp vụ của ngân hàng trên thị trường chứng khoán, các hoạt động tài trợ ngoại thương, nội dung về rủi ro lãi suất và quản lý lãi suất,… - Sinh viên Trần Tú Thanh, Luận văn tốt nghiệp. Phân tích tình hình tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng. Trường Đại Học Cần Thơ, năm 2006, lớp Tài chính khóa 29. Qua bài luận văn em tìm hiểu cách phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. - Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Phạm Thị Thanh Thiết, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, năm 2005, đề tài: Thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Mỹ Tú. Qua bài luận văn em tìm hiểu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng. GVHD: Lê Thị Thu Trang 4 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Một số vấn đề về tín dụng 2.1.1.1. Khái niệm về tín dụng a. Khái niệm Tín dụng là quan hệ giữa bên đi vay và bên cho vay được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá, trong mối quan hệ kinh tế đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả vốn và lãi sau một thời gian sử dụng nhất định. b. Phân loại tín dụng Căn cứ vào thời gian cho vay, người ta chia tín dụng ra làm 3 loại: b.1. Tín dụng ngắn hạn Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời gian cho vay đến 12 tháng nhằm giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất tiêu dùng. Phần lớn tín dụng ngắn hạn chiếm đa phần trong nguồn vốn của Ngân hàng vì nguồn vốn của Ngân hàng là những khoản huy động ngắn hạn. Đối với nông dân tín dụng ngắn hạn góp phần giải quyết nhu cầu vốn ngắn hạn thiếu hụt trước và trong mùa sản xuất. b.2. Tín dụng trung hạn Tín dụng trung hạn là tín dụng là tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm, được sử dụng để cho vay đối với những trường hợp sản xuất nông nghiệp như: cải tạo vườn tạp và cung cấp cho các doang nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Dùng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến mới kỹ thuật và các công trình thu hồi nhuồn vốn nhanh. b.3. Tín dụng dài hạn Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn từ năm năm trở lên được sử dụng để cung cấp cho các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh. GVHD: Lê Thị Thu Trang 5 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng 2.1.1.2. Chức năng và vai trò của tín dụng a. Chức năng Tín dụng có 3 chức năng: a.1. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà các nguồn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng. - Ở mặt tập trung vốn tiền tệ : nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng m à các nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng,vốn bằng tiền của các doanh nghiệp, vốn bằng tiền của các tổ chức đoàn thể, xã hội… - Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ: đây là mặt cơ bản của chức năng này, đó là sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã tập trung được để đáp ứng nhu cầu của sản xuất lưu thông hàng hoá cũng như nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả, vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn, nó thúc đẩy sử dụng vốn có hiệu quả. Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng mà phần lớn nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối đã được huy động và sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng. a.2. Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội Nhờ hoạt động tín dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội, đều này thể hiện qua các mặt sau đây: Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín dụng như thư phiếu, kỳ phiếu, Ngân hàng, các loại séc, các phương tiện thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán,…cho phép thay thế một số lượng tiền mặt lưu hành (kể cả tiền đúc bằng kim loại quí như trước đây và GVHD: Lê Thị Thu Trang 6 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng tiền giấy như hiện nay) nhờ đó làm giảm bớt các chi phí có liên quan như in tiền, đúc tiền, vận chuyển, bảo quản tiền. Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng Ngân hàng đã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua Ngân hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua Ngân hàng ngày càng được mở rộng, vừa cho phép giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế, vừa thúc đẩy quá trình ấy tạo điều kiện cho nền kinh tế- xã hội phát triển. Nhờ hoạt động tín dụng, mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hoá sẽ có tác dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội. a.3. Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của hai chức năng nói trên: Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn l à sự vận động gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng hoá, chi phí trong các xí nghi ệp, các tổ chức kinh tế, vì vậy qua đó tín dụng không những là tấm gương phản ánh hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, mà còn thông qua đó thực hiện việc kiểm soát các hoạt động ấy nhằm gắn chặt các hoạt động tiêu dùng lãng phí, vi phạm luật pháp.v.v..trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. b. Vai trò Nói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến tác động của tín dụng đối với nền kinh tế xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm vai trò hai mặt tích cực là mặt tốt và mặt tiêu cực là mặt xấu. Chẳng hạn nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát, thì không những không làm cho nền kinh tế phát triển mà còn làm cho lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. Mặt tích cực, tín dụng có vai trò to lớn sau đây: - Tín dụng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp,các tổ chức kinh tế. GVHD: Lê Thị Thu Trang 7 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng -Tín dụng là một trong những công cụ tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. - Tín dụng không những là công cụ tập trung vốn mà còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, tổ chức kinh tế. Có thể nói, trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to lớn của nó. + Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố định, vốn lưu động. + Đối với dân chúng: tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. + Đối với toàn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn. Tất cả đều hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế xã hội khiến tạo ra mặt động lực phát triển rất mạnh mẽ mà không có công cụ tài chính nào có thể thay thế được. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm pháp, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ, mặt khác do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,…làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hoá dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước… - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hoá và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thoả mãn nhu cầu đời sống vật chất của người lao động. Mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng,…do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ta lực lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. GVHD: Lê Thị Thu Trang 8 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có việc làm …đó là tiền đề quan trọng để ổn định kinh tế xã hội. Cuối cùng có thể nói tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế .Sự phát triển của tín dụng không những trong phạm vi quốc nội mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc tế, nhờ đó nó thúc đẩy mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển. 2.1.1.3. Các hình thức tín dụng Dựa vào chủ thể của quan hệ tín dụng, trong nền kinh tế - xã hội tồn tại các hình thức tín dụng sau đây: a. Tín dụng thương mại (tín dụng hàng hoá) Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các công ty, xí nghiệp tổ chức kinh tế với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá cho nhau. Tín dụng thương mại ra đời sớm hơn các hình thức tín dụng khác và giữ vai trò là cơ sở để các hình thức tín dụng khác ra đời. b. Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay ( cấp tín dụng) đối với các đối tượng nói trên. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng, khác với tín dụng thương mại. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú. GVHD: Lê Thị Thu Trang 9 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng c. Tín dụng Nhà Nước Tín dụng Nhà Nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà Nước (bao gồm Chính phủ, Trung Ương, Chính quyền địa phương,…) với các đơn vị và cá nhân trong xã hội, trong đó, chủ yếu là Nhà nước đứng ra huy động vốn của các tổ chức và cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu để sử dụng vì mục đích và lợi ích chung của toàn xã hội. Tín dụng Nhà nước có thể được thực hiện bằng hiện vật ( thóc, gạo, trâu, bò,…) hoặc bằng hiện kim (bằng tiền, vàng) nhưng trong đó tín dụng bằng tiền là chủ yếu. d. Tín dụng quốc tế Ngoài các hình thức nói trên, còn có loại hình tín dụng quốc tế. Đây là quan hệ tín dụng giữa các Chính phủ, giữa các tổ chức tài chính tiền tệ được thực hiên bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm trợ giúp lẫn nhau để phát triển kinh tế xã hội của một nước. 2.1.1.4. Hộ sản xuất Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi hoạt động kinh tế. Việc cho vay đối với hộ sản xuất, Ngân hàng không thể áp dụng dựa vào thời gian cho vay mà ở đây Ngân hàng thường xuyên căn cứ vào chu kì sản xuất để cho vay. Như vậy việc thu nợ sẽ được dễ dàng hơn và khả năng trả nợ của khách hàng cũng cao hơn. Ngân hàng áp dụng thời hạn cho vay chính thức như sau: Thời gian cho vay = chu kì sản xuất + thời gian tiêu thụ sản phẩm Với cách tính như vậy bà con nông dân đủ thời gian thu hoạch và thu hồi vốn để tiến hành trả nợ cho Ngân hàng, từ đó hạn chế được nợ quá hạn và lí do chưa có nguồn thu để trả nợ. Cho nên Ngân hàng thường áp dụng thời hạn cho vay theo mùa vụ sản xuất. GVHD: Lê Thị Thu Trang 10 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng 2.1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại 2.1.2.1. Những qui định về cho vay a. Nguyên tắc cho vay Khách hàng vay vốn NHNN phải đảm bảo các nguyên tắc sau : - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận b. Điều kiện cho vay NHNN & PTNT là nơi cho vay xem xét và giải quyết cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau : - Có năng luật pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật. - Mục đích sử dụng tiền vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh (SXKD) dịch vụ khả thi và có hiệu quả. - Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ, của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. c. Đối tượng vay vốn - Ngân hàng cho vay các đối tượng: + Giá trị vật tư hàng hóa, máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ phục vụ đời sống và đầu tư phát triển. + Số tiền thuế xuất khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà lô hàng đó Ngân hàng có tham gia cho vay. + Số tiền lãi vay Ngân hàng trong thời gian thi công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định mà khoản trả lãi được tính bằng giá trị tài sản cố định đó. - Ngân hàng không cho vay các đối tượng : + Số tiền thuế phải nộp trừ các khoản tiền thuế xuất khẩu quy định ở trên. GVHD: Lê Thị Thu Trang 11 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng + Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay tổ chức tín dụng hay Ngân hàng khác. + Số tiền vay trả cho chính Ngân hàng trừ trường hợp cho vay để trả lãi trong thời gian thi công các công trình có vay vốn trung hạn và dài hạn như đã quy định ở trên. d. Lãi suất cho vay - Mức lãi cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với qui định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. - Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 15% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng. e. Mức cho vay Tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định lúc cho vay. Giới hạn tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng thực hiện theo qui định tại Điều 8 Mục III Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước về việc ban hành qui chế “Giới hạn cho vay đối với khách hàng”. f. Phạm vi cho vay Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn ủy thác của chính phủ, của các tổ chức và cá nhân . Trường hợp yêu cầu vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các tổ chức tín dụng cho vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Trong trường hợp đặc biệt, tổ chức tín dụng chỉ được cho vay vượt quá giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 Điều 9 Mục III “Giới hạn tín dụng đối với khách hàng” theo Quyết định 457/2005QĐ-NHNN khi được thủ tướng chính phủ cho phép đối với từng trường hợp cụ thể. Việc xác định vốn tự có của các tổ chức tín dụng để làm căn cứ tính toán giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 3 Muc I qui định cụ thể về GVHD: Lê Thị Thu Trang 12 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng “Vốn tự có” của Quyết định 457/2005QĐ-NHNN, thực hiện theo qui định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. 2.1.2.2. Hình thức cho vay Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay : - Cho vay từng lần : Mỗi lần vay vốn khách hàng và Ngân hàng nơi cho vay lập thủ tục vay vốn theo qui định và ký hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng vay xác định và thoả thuận 1 hạn mức tín dụng duy trì trong 1 thời gian nhất định, hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh, hoặc để sử dụng thẻ tín dụng. - Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. - Các phương thức cho vay khác: Cho vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi… 2.1.2.3. Thẩm định điều kiện cho vay nhằm ra quyết định a. Thẩm định điều kiện cho vay Sau khi tiếp nhận hồ sơ, tùy theo mức độ phức tạp của từng khoản vay. Cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm định khoản vay trong 3 ngày làm việc đối với khoản vay ngắn hạn, 5 ngày làm việc đối với khoản vay trung – dài hạn phải tiến hành thẩm định, phân tích điều kiện cho vay vốn theo các nội dung sau: a.1. Xác nhận các thông tin do khách hàng cung cấp, khám phá các thông tin mới mà các bộ phận tín dụng cần có để hiểu thêm về tính pháp lí của khách hàng: hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tình hình thu nhập, tính pháp lí của tài sản đảm bảo của khách hàng. Tùy theo đối tượng khách hàng là doanh nghiệp hoặc cá nhân, hộ gia đình để điều tra và sử dụng thông tin cơ bản từ nguồn sau: - Thông tin từ các Ngân hàng đã có quan hệ với khách hàng. - Thông tin từ các cơ quan quản lí khách hàng. - Thông tin từ các phương tiện đại chúng. GVHD: Lê Thị Thu Trang 13 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng - Thông tin của trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà Nước các tỉnh và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. a.2. Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin về khách hàng, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định: * Đánh giá chung về khách hàng: - Khách hàng là doanh nghiệp: + Năng lực pháp luật dân sự (hồ sơ pháp lí) + Mô hình tổ chức của đơn vị + Đánh giá tình hoạt động chung của ngành nghề kinh doanh + Quan hệ khách hàng với tổ chức tín dụng + Đánh giá các rủi ro chủ yếu nếu giải quyết cho vay. - Khách hàng là cá nhân: Phải đánh giá các yếu tố về nhân thân, nghề nghiệp, trình độ học vấn, uy tín, kinh nghiệm trong lĩnh vực họ sẽ đầu tư, các rủi ro chủ yếu. * Tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của khách hàng: - Khách hàng là doanh nghiệp: Đánh giá về độ chính xác, trung thực của các số liệu, báo cáo về tình tài chính của khách hàng. - Khách hàng là cá nhân: Phải xem xét, đánh giá kỉ mức độ ổn định của thu nhập chính, phụ, thu nhập từ tài sản, tỷ lệ nợ phải trả trên thu nhập, tỷ lệ chi phí trên thu nhập. * Thẩm định tính khả thi của phương án, dự án sản xuất kinh doanh như: Sự cần thiết đầu tư, địa diểm, qui mô, công suất, giá cung ứng nguyên liệu, thị trường và khả năng tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm đầu tư, kế hoạch sử dụng tiền vay, khả năng trả nợ. * Phân tích, đánh giá: các điều kiện đảm bảo vệ sinh, môi trưòng hoặc các yếu tố tác động môi trường của dự án sản xuất, kinh doanh,… * Xem xét khả năng: cân đối nguồn vốn và dự kiến lãi suất cho vay của chi nhánh. * Các biện pháp đảm bảo tiền vay: - Phải phân tích kỹ hình thức, loại tài sản, phương thức cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, tính hợp pháp, hợp lệ, khả năng quản lí và duy trì giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. Định giá tài sản bảo đảm để xác định mức cho vay. GVHD: Lê Thị Thu Trang 14 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng - Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm cho tiền vay được thực hiện theo quy định về bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHNN và PTNT do Hội đồng Quản Trị ban hành trong từng thời kỳ. * Xem xét các điều kiện khác: Cán bộ thẩm định phối hợp với các bộ phận khác xem xét các trường hợp khoản vay có liên quan đến các điều kiện khác như: Điều kiện thanh toán, phương thức thanh toán,… Sau khi xem xét các yếu tố trên cán bộ thẩm định phải nhận xét về khoản vay, kết luận đủ các nội dung cần thẩm định và đề xuất ý kiến, ghi rõ có giải quyết cho vay hay không cho vay. Nếu xét thấy cho vay được thì phải đề xuất cụ thể: - Mức cho vay, phương thức cho vay - Thời hạn cho vay, các kỳ hạn trả nợ - Lãi suất cho vay - Các điều kiện cần phải hoàn thiện trước khi kí hợp đồng tín dụng hoặc giải ngân. Nếu không cho vay thì nêu rõ lí do: Chuyển toàn bộ hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định cho Trưởng Phòng (Phó Phòng) tín dụng hay người được phân công để xem xét đề xuất và trình hồ sơ cho Giám Đốc (Phó Giám Đốc) chi nhánh phê duyệt. b. Quyết định cho vay b.1. Trưởng Phòng sau khi xem xét hồ sơ vay vốn, thẩm định lại nội dung các chỉ tiêu đã được Cán bộ thẩm định tính toán, yêu cầu bổ sung hồ sở, chỉ tiêu (nếu có) nhằm đảm bảo chất lượng khâu thẩm định. Sau đó ghi ý kiến đề xuất của mình vào tờ trình thẩm định: - Đồng ý cho vay số tiền, phương thức cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay, phương thức giải ngân, trả nợ, điều kiện đảm bảo tiền vay. - Các điều kện bổ sung cần phải thực hiện. - Không đồng ý cho vay kèm theo các lý do không đồng ý cho vay. Sau đó trình toàn bộ hồ sơ cho Giám Đốc chi nhánh. b.2. Giám Đốc chi nhánh căn cứ báo cáo thẩm định có chữ ký của Cán bộ tín dụng và Trưởng Phòng để xem xét và quyết định cho vay hay không cho vay. GVHD: Lê Thị Thu Trang 15 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng - Trường hợp không cho vay thì ghi rõ lí do để thông báo bằng văn bản cho khách hàng. - Trường hợp cho vay thì ghi rõ số tiền cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay và các điều kiện khác (nếu có). 2.1.2.4. Rủi ro tín dụng a. Khái niệm Rủi ro tín dụng là tiền vốn, lãi không thu đúng hạn và đầy đủ được, hay nói cách khác rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ tín dụng, làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. b. Nguyên nhân Rủi ro tín dụng do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng tập trung chủ yếu ở các nguyên nhân: b.1. Rủi ro tín dụng do phía khách hàng * Nguyên nhân: do khách hàng không trả được tiền vay, đây là nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp. * Những lí do khách hàng không trả nợ vay : - Do tính chất công việc ngành nghề của khách hàng vay yếu kém như khả năng tự kực (vốn tự có, tài sản tự có…) của khách hàng thấp dẫn đến khuynh hướng buộc khách hàng mạo hiểm kinh doanh để có tỷ suất lợi nhuận cao nhất, nhằm bù đắp trả lãi tiền vay dẫn đến rủi ro cao. - Do sử dụng vốn sai mục đích. - Do vốn vay không sử dụng hết mục đích xin vay hay do thói quen tiêu dùng của khách hàng kích thích họ sử dụng số tiền đó vào công việc khác không có lợi nhuận, trong khi đó họ vừa phải trả gốc, vừa trả lãi nên dẫn đến nợ quá hạn của Ngân hàng. - Do những lí do khách quan như: Tai họa ngoài ý muốn, khách hàng bị lừa, do biến động của thị trường theo hướng bất lợi cho khách hàng. - Do khách hàng cố tình không muốn trả nợ. b.2. Rủi ro tín dụng do Ngân hàng gây nên Do quá trình thẩm định cho vay không kỹ, không nắm bắt được xu hướng của thị trường về sản xuất dịch vụ mà khách hàng xin vay có được thị trường GVHD: Lê Thị Thu Trang 16 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng chấp nhận hay không. Việc cho vay không đánh giá được khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ nguồn vốn vay là nguyên nhân quan trọng dẫn đến rủi ro tín dụng. - Do sai lầm trong qui trình kỹ thuật cho vay như bỏ qua giai đoạn giám sát tín dụng nên không phát hiện được những khó khăn khách hàng. - Do thiếu thông tin về khách hàng. - Do đánh giá sai tài sản thế chấp, cầm cố về tính chất pháp lí, về giá trị thực tế của tài sản. - Do tính toán mức cho vay không phù hợp với khách hàng, định kì hạn nợ không đúng với chu kì sản xuất kinh doanh của khách hàng, cho vay vượt quá khả năng trả nợ của khách hàng. b.3. Rủi ro do môi trường kinh doanh bất ổn Ngoài rủi ro do khách hàng, Ngân hàng làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của Ngân hàng còn có môi trường kinh doanh, hoàn cảnh kinh tế xã hội cũng ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng. Hiện nay, ở nước ta hành lang pháp lí chưa được đồng bộ và ổn định, gây ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của Ngân hàng. Luật dân sự và luật Ngân hàng còn có những chỗ chưa thống nhất dẫn đến khó khăn trong việc xử lí nợ của Ngân hàng. Bên cạnh đó nếp sống và làm việc của khách hàng vay chưa cao cũng gây ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng. Sự biến động của nền kinh tế xã hội, cải tạo điều chỉnh kinh tế, khủng hoảng kinh tế đều các tác động đến Ngân hàng. Tỷ giá ngoại tệ biến động, hoàn cảnh chiến tranh, tình hình chính trị của các nước trong khu vực. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới,…, tác động mạnh mẽ đến hoạt động của Ngân hàng. c. Biểu hiện của rủi ro tín dụng Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ- NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau: GVHD: Lê Thị Thu Trang 17 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng * Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn; - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN). * Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; - Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu); - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN). * Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) - Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo qui định; - Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN). * Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) - Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN). GVHD: Lê Thị Thu Trang 18 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng * Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa đến hạn hoặc đã quá hạn; - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lí; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN). Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5. d. Tác hại d.1. Đối với Ngân hàng Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì trước tiên là sự giảm sút lòng tin của khách hàng đối với Ngân hàng, dẫn tới nguồn vốn huy động bị thu hẹp, hoạt động của Ngân hàng giảm. Điều này làm cho sự bảo toàn và tăng nguồn vốn của Ngân hàng ngày càng khó khăn. Nếu như Ngân hàng không có biện pháp hữu hiệu khác thì uy tín Ngân hàng bị giảm sút, làm mất cân đối thu chi, giảm lợi nhuận của Ngân hàng. Khi số người rút tiền tăng ồ ạt cùng một lúc có thể làm cho Ngân hàng mất khả năng thanh toán đi đến khả năng phá sản. d.2. Đối với nền kinh tế Nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng thương mại là vốn đi vay (huy động) để cho vay, cho nên khi rủi ro tín dụng xảy ra, Ngân hàng khó có thể đáp ứng được các khoản tín dụng đối vpứi nền kinh tế, đối với Ngân hàng thương mại sẽ dẫn đến nguy cơ khách hàng gửi tiền bị mất tiền thì Ngân hàng mất khả năng thanh toán. Nếu mức rủi ro tín dụng lớn có thể làm khủng hoảng nền kinh tế - xã hội. 2.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng a. Doanh số cho vay Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi. GVHD: Lê Thị Thu Trang 19 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng b. Doanh số thu nợ Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. c. Dư nợ Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. d. Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn. e. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động. Công thức tính: Dư nợ Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động (lần) = Tổng vốn huy động f. Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt. Công thức tính: Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = * 100% Doanh số cho vay GVHD: Lê Thị Thu Trang 20 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng g. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên dư nợ Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng này cao. Công thức tính: Nợ quá hạn Tỉ lệ nợ quá hạn trên dư nợ (%) = * 100(%) Tổng dư nợ h. Chỉ tiêu vòng vay vốn tín dụng Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao. Công thức tính: Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng (vòng) = Dư nợ bình quân Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm Dư nợ bình quân = 2 2.1.3. Vai trò của ngân hàng trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn 2.1.3.1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp Đất nước đang trên con đường công nghiệp hoá ,hiện đại hoá nên hơn bao giờ hết lúc này là thời điểm tập trung vào quá trình phát triển nông nghiệp, vì nông nghiệp luôn đóng vai trò chủ đạo trong quá trình công nghiệp, nên muốn phát triển công nghiệp thì phải phát triển nông nghiệp trước. Thực tế những năm gần đây nông nghiệp luôn đóng vai trò rất lớn vào quá trình phát triển kinh tế xã hội, nhưng chưa đủ sức để làm đòn bẩy thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế được, vì là ngành chịu tác động nhiều nhất của điều kiện GVHD: Lê Thị Thu Trang 21 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng tự nhiên, cho nên cần có chính sách đầu tư thích hợp vào sản xuất nông nghiệp mà vai trò đó thuộc về Ngân hàng ở lĩnh vực tín dụng. 2.1.3.2. Vai trò a. Tín dụng Ngân hàng góp phần phát huy vai trò của hộ sản xuất và hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn Sau khi có Chỉ Thị 100 của ban Bí Thư,Nghị quyết 10 của Bộ Chính Trị về khoán sản phẩm nông nghiệp thì kinh tế gia đình của các hộ xã viên dần trở lại đúng vị trí của nó. Hộ sản xuất được khẳng định là một đơn vị kinh tế tự chủ về sản xuất kinh doanh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và tiến hành cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất từ 1981 đã có tác động tích cực. Hộ vay nếu tồn tại và phát triển phải tự thân vận vươn lên, đáp ứng được các yêu cầu mới của sản xuất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ Ngân hàng đầu tư vốn mà họ có thể chủ động được sản xuất, giảm thấp chi phí và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn. Từ đó, Người nông dân đóng góp cho xã hội ngày càng nhiều hơn, yêu cầu về đời sống cũng được cải thiện.Vai trò của hộ sản xuất càng được khẳng định vững chắc. Đồng thời việc mở rộng cho vay đối với kinh tế hộ đ ã góp phần thu hẹp địa bàn và qui mô cho vay nặng lãi ở nông thôn và kéo lãi suất cho vay nặng lãi bên ngoài từng bước giảm xuống. b. Tín dụng ngân hàng góp phần khai thác các tiềm năng và thế mạnh về kinh tế ở địa phương Định hướng phát triển kinh tế của huyện Mỹ Tú là: “Tập trung việc chỉ đạo, việc phát triển toàn diện, đi đôi với việc quan tâm đầu tư phát triển kinh tế nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn”. Thực tế những năm qua, NHNN & PTNT Mỹ Tú đã tập trung đầu tư đối với ngành mũi nhọn của Huyện là nông nghiệp, góp phần hình thành các vùng thâm canh lúa 3 vụ ở các xã Thiện Mỹ, Mỹ Thuận…, cải tạo vườn tạp ở hầu hết các xã trong Huyện. Bên cạnh đó, nhờ làm tốt công tác thuỷ lợi, khuyến nông,...mà điều kiện canh tác và trình độ sản xuất của nông dân ngày càng tốt hơn. Thực tế cho thấy nông dân vay vốn ngân hàng làm ăn cần cù đã có điều kiện sử dụng đất đai và GVHD: Lê Thị Thu Trang 22 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng hình thành nhiều vùng chuyên canh, nhất là các loại cây con có giá trị xuất khẩu cao, góp phần khai thác các tiềm năng và thế mạnh về kinh tế Huyện nhà. c. Tín dụng Ngân hàng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn Để chuyển đổi nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ nhằm tăng năng suất lúa, cây màu, cây công nghiệp, phát triển căn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản. Đồng thời Mỹ Tú cần phát triển mạnh công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nhất là cơ khí hoá nông nghiệp, công nghiệp sau thu hoạch, công nghệ chế biến nông thuỷ sản và dịch vụ ở nông thôn. Tín dụng ngân hàng đầu tư vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân, đặc biệt là vốn trung, dài hạn để trang bị máy móc, thiết bị hiện đại phục vụ sản xuất và dịch vụ,… gắn kết với tiêu thụ lương thực, nông sản hàng hoá của nông dân. Trên cơ sở đó nâng dần tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và phân công lại lao động, đảm bảo sự cân đối hài hoà, hợp lý. Điều đó đòi hỏi ngân hàng phải kịp thời bố trí lại cơ cấu tín dụng để thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế. d. Tín dụng Ngân hàng góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn, tạo điều kiện cho nông thôn phát triển sản xuất và cải thiện đời sống Kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống các Huyện thấp kém do nhiều năm thiếu kinh phí nâng cấp, bảo dưỡng và đầu tư mới, đặc biệt là ở khu vực nông thôn. Những hạn chế về hạ tầng c ơ sở sẽ làm trở ngại lớn cho việc thúc đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong những năm tới. Cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho sản xuất và đời sống của nhân dân như: đường xá giao thông, hệ thống thuỷ lợi, mạng lưới điện quốc gia, thông tin liên lạc, chợ nông thôn và các cơ sở hạ tầng phúc lợi khác. Xây dựng cơ sở hạ tầng tốt sẽ thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, đưa nhanh việc áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất, tạo điều kiện cho họ sản xuất tiếp cận với thị trường địa phương và bên ngoài, giảm bớt khoảng cách giữa thành thi và nông thôn. GVHD: Lê Thị Thu Trang 23 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng Nhu cầu vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung rất lớn và phải có thời gian nhất định mới đạt được sự chuyển biến có ý nghĩa. Để thúc đẩy công nghiệp hoá nông thôn, Huyện sẽ dành tỷ lệ ngân sách thích hợp cộng với huy động sức dân để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ở nông thôn. Ngoài việc tập trung đầu tư để hoàn chỉnh các công trình thuỷ lợi, sẽ ưu tiên xây dựng các công trình giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc, khu văn hoá ở vùng kinh tế trọng điểm, nhất là các cụm kinh tế - xã hội ở từng xã (vùng dân tộc, vùng sâu, vùng căn cứ cách mạng ) vươn lên. Cùng với đầu tư của ngân sách Nhà nước, góp đóng góp của nhân dân, tín dụng ngân hàng cũng tích cực tham gia cho vay xây dựng cơ sở hạ tầng, như cho hộ nông dân vay mắc điện hạ thế, cho vay tôn cao nền nhà vượt lũ theo vốn chỉ định của Chính phủ, cho vay xây dựng thuỷ lợi nhỏ… đây là sự phối hợp thực hiện theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” xu thế các loại nguồn vốn không ngừng tăng trưởng, vốn đầu tư tín dụng ngân hàng sẽ dần dần mở rộng, đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mang lại ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội tại địa phương, hứa hẹn thúc đẩy nông thôn phát triển với tốc độ nhanh hơn. e. Tín dụng Ngân hàng thúc đẩy kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển, góp phần xây dựng hợp tác theo mô hình mới Khi chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, Đảng và Nhà nước đã có cơ chế và chính sách thích hợp, tạo môi trường kinh doanh phù hợp để khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế tham gia quá trình sản xuất kinh doanh trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi nên đã thúc đẩy hàng hoá tại địa phương phát triển với tốc độ nhanh. Tín dụng ngân hàng cũng tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ đầu tư vốn cho tất cả các thành phần kinh tế phát triển, kích thích và hỗ trợ lẫn nhau. Hướng tới ngân hàng cần xác lập quan hệ đối xử bình đẳng, công bằng đối với mọi khách hàng. Sau khi Quốc hội thông qua luật hợp tác xã, do nhu cầu khách quan đòi hỏi người lao động đã thấy cần phải tiến hành hợp tác với nhau trong sản xuất để đứng vững trong cơ chế thị trường nên nhiều hợp tác xã mới hình thành. Mô hình GVHD: Lê Thị Thu Trang 24 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng mới của hợp tác xã đảm bảo được các khâu chủ yếu như: góp vốn hoạt động, đảm nhận khâu làm đất, thuỷ lợi nội đồng, giống cây trồng, bảo vệ cây trồng, cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm. Tín dụng ngân hàng sẽ quan tâm đầu tư để đảm bảo các hợp tác xã thực hiện tốt các khâu dịch vụ cho xã viên, qua đó cải tiến phương thức đầu tư kinh tế hộ đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu - Tham khảo các tài liệu đã học, các sách, tạp chí ngân hàng, báo kinh tế, thông tin trên Internet,…. - Thu thập số liệu thực tế của Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Mỹ Tú qua ba năm 2006, 2007, 2008. - Thu thập số liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi tình hình thực tế về sản xuất, vốn vay, nhu cầu vốn vay của các hộ sản xuất tại Huyện Mỹ Tú. + Tại Huyện Mỹ Tú có 8 xã và 1 Thị Trấn, mỗi xã sẽ chọn ra 10 hộ ngẫu nhiên để phỏng vấn nhằm thu thập số liệu thực tế, riêng xã Mỹ Phước sẽ chọn 20 hộ do đây là xã có diện đất sản xuất lớn nhất Huyện. + Mỗi hộ sẽ được phỏng vấn 16 câu hỏi về tuổi, trình độ, diện tích đất, loại hình sản xuất ngân hàng vay vốn, khó khăn về vốn vay, tài sản thế chấp, lãi suất ngân hàng, đề suất đối với ngân hàng đang hợp tác,…để từ đó thấy được nhu cầu vốn và khả năng đáp ứng vốn của Ngân hàng. 2.2.2. Phương pháp xử lí số liệu Sử dụng phương pháp mô tả, phân tích, tổng hợp, so sánh tương đối và tuyệt đối các số liệu để đánh giá kết quả hoạt động, tốc độ phát triển,…của hoạt động tín dụng. * Mục tiêu 1,2 - Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. ∆y = y1 - yo Trong đó: yo : chỉ tiêu năm trước GVHD: Lê Thị Thu Trang 25 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng y1 : chỉ tiêu năm sau ∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục. * Mục tiêu 1, 2 - Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. y1 - yo ∆y = *100% yo Trong đó: yo : chỉ tiêu năm trước. y1 : chỉ tiêu năm sau. ∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. * Mục tiêu 3 Tổng hợp số liệu số liệu thu thập được sau đó lấy tỷ trọng (%) để so sánh, đánh giá tình hình nhu cầu vốn của hộ sản xuất và khả năng đáp ứng vốn của Ngân hàng. * Mục tiêu 4 - Dùng các chỉ số tài chính - Từ đó tổng hợp toàn bộ phần phân tích để tìm biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất. GVHD: Lê Thị Thu Trang 26 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỸ TÚ – SÓC TRĂNG 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN - Tên giao dịch: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Mỹ Tú. - Trụ sở: Thị Trấn Huỳnh Hữu Nghĩa Huyện Mỹ Tú – Tỉnh Sóc Trăng - Điện thoại: 0793.871078 – 0793.871079 - Hình thái pháp lí: Doanh Nghiệp Nhà Nước - Lĩnh vực hoạt động: Kinh doanh tiền tệ, dịch vụ - Lịch sử hình thành và phát triển: Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú được thành lập tháng 04/1992 là Ngân hàng cấp 3 trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam . Được thành lập từ Ngân hàng 1 cấp tách ra thành 2 cấp rồi 3 cấp dưới sự cho phép của mặt trận các cấp lãnh đạo Trung Ương theo sự chỉ định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam phải mở rộng hệ thống Trung Ương xuống địa phương. Từ những ngày đầu mới thành lập, điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu thốn, điều kiện hoạt động và đi lại còn nhiều khó khăn, hầu như không có mạng lưới truyền thông trong hệ thống ngân hàng, cũng như mạng lưới liên lạc với Ngân hàng cấp trên. Nắm vững quan điểm của Đảng, Chính sách của Nhà Nước, chủ trương của Huyện trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp hoá, hiện đại hoá, trong những năm qua NHNo&PTNT Chi Nhánh Mỹ Tú đã từng bước khắc phục khó khăn, chiếm lĩnh địa bàn, tạo ra nhiều kênh chuyển tải vốn, mở ra nhiều hướng đầu tư năng động ,góp phần đưa nghị quyết của Đảng vào đời sống xã hội . 3.2. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHNN & PTNT HUYỆN MỸ TÚ 3.2.1. Vai trò Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú đóng vai trò là người cấp tín dụng cho hộ sản xuất, sản xuất kinh doanh dịch vụ, tìm ra những dự án khả thi nhất nằm trong cơ cấu và định hướng phát triển, để thực hiện tốt vai trò của mình Ngân hàng đã phối hợp với các ngành, các tổ chức có thẩm quyền hướng GVHD: Lê Thị Thu Trang 27 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng dẫn và chỉ đạo nền kinh tế sản xuất theo định hướng của huyện. Từ đó Ngân hàng đưa ra chiến lược kinh doanh thích hợp, khai thác các nguồn vốn tiềm ẩn trong dân cư, tái hợp đồng tín dụng kịp thời cho người sản xuất giúp họ duy trì và mở rộng sản xuất theo hướng nông nghiệp quá, hiện đại quá, đồng thời cải thiện đời sống người dân ở các xã vùng sâu,vùng xa…thúc đẩy nền kinh tế địa phương. 3.2.2. Chức năng NHNN & PTNT đầu tư chủ yếu cho nông- lâm- ngư nghiệp và các ngành nghề khác, ngoài cho vay tại trung tâm Huyện, NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú còn vận dụng đưa vốn đến các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có đông người dân tộc sinh sống để thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo cho người dân ở nông thôn. Bên cạnh đó Ngân hàng cần thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nông nghiệp và thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH 3.3.1. Cơ cấu tổ chức Chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú có cơ cấu tổ chức theo dạng cơ cấu trực tuyến chức năng. Cơ cấu trực tuyến chức năng là cơ cấu mà trong đó Ban Giám Đốc (Giám đốc và Phó Giám Đốc) trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, không có sự chỉ đạo gián tiếp qua Phó Giám Đốc. Ban Giám Đốc Phòng Tổ Phòng Tín Phòng Kế Toán Tổ Hành Chức Dụng Ngân Quỹ Chánh SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH NHNN & PTNT HUYỆN MỸ TÚ (Nguồn: phòng tổ chức NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú) GVHD: Lê Thị Thu Trang 28 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng a. Ban Giám Đốc Gồm một Giám Đốc và một Phó Giám Đốc. Trong đó Giám Đốc phụ trách Phòng Tín dụng và Phòng Tổ Chức. Phó Giám Đốc phụ trách Phòng Kế Toán và Ngân quỹ. Nhiệm vụ của Ban Giám Đốc là quản lý, xét duyệt các hồ sơ, đề ra phương hướng hoạt động của Chi nhánh. b. Phòng Tín dụng Gồm 10 nhân viên, trong đó có 01 trưởng phòng tín dụng kiêm cho vay 01 xã, 9 nhân viên cho vay 8 xã, nhiệm vụ của cán bộ tín dụng là xem xét hồ sơ cho vay, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thu nợ, xử lý nợ vay, tìm kiếm khách hàng vay,… BẢNG 1: NHÂN SỰ PHÒNG TÍN DỤNG QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 NĂM CHỈ TIÊU 2006 2007 2008 1. Số nhân viên phòng tín dụng 5 8 10 2. Trình độ - Đại học 3 7 10 - Cao đẳng 2 1 - 3. Độ tuổi trung bình 40 38 37,5 (Nguồn: phòng tổ chức NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú) Qua bảng nhân sự phòng tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm ta thấy: số lượng nhân viên của phòng tín dụng ngày càng tăng, năm 2006 là 7 nhân viên, đến năm 2007 là 8 nhân viên và 2008 là 10 nhân viên, trình độ cũng được nâng cao và độ tuổi cũng ngày càng được trẻ hóa. Để đạt được như vậy, Ngân hàng đã không ngừng tuyển dụng nhân viên nhằm đáp ứng tốt cho việc quản lí tín dụng đến từng xã trong huyện. Trong năm 2006 phòng chỉ có 5 nhân viên nhưng Huyện có tới 8 xã và 1 thị trấn tức còn thiếu 4 nhân viên nữa, việc thiếu nhân viên tín dụng đối với một ngân hàng là điều không tốt vì như vậy sẽ làm cho việc quản lí nợ của Ngân hàng gặp nhiều khó khăn và dẫn đến tình hình nợ xấu của Ngân hàng sẽ gia tăng. Bên cạnh đó việc trình độ thấp kém của nhân viên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng, trình độ thấp sẽ GVHD: Lê Thị Thu Trang 29 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng dẫn đến việc thiếu hiểu biết trong việc thẩm định cho vay, thẩm định sai khách hàng vay dẫn đến cho khách hàng xấu vay và bỏ qua khách hàng tốt. Độ tuổi cao sẽ ít năng động trong công việc, xử lí công việc chậm, điều này cũng có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Do đó, trong những năm gần đây Ngân hàng đã dần khắc phục những điểm chưa hoàn thiện trong việc tổ chức nhân sự của mình, đặc biệt là nhân sự phòng tín dụng nhằm ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng nói chung và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói riêng. c. Phòng Kế toán – Ngân quỹ Gồm 1 Kế Toán trưởng phụ trách chung, năm kế toán phụ trách cho vay, thu nợ theo địa bàn xã kiêm tiền gửi, liên hàng, thanh toán chi tiêu, kế hoạch tài sản,…nhiệm vụ của Phòng Kế Toán là hoạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ, tiền gửi, liên hàng, chi tiêu, lập báo cáo định kỳ; phòng Ngân quỹ gồm một Thủ quỹ và một Kiểm ngân thực hiện các nghiệp vụ kiểm tra, quản lý tiền tại Ngân hàng. d. Phòng Hành chánh Gồm 01 nhân viên, trong đó có 01 tổ trưởng, 02 tổ viên. Nhiệm vụ của phòng Hành Chánh là photo các công văn, bảo vệ tài sản cơ quan và tiếp nhận các đơn khiếu nại, khiếu tố của nông dân để trình lên cấp trên. * Ưu và nhược điểm của cơ cấu tổ chức - Ưu điểm + Cơ cấu tổ chức của chi nhánh gọn, nhẹ, nên chi phí quản lý của Ngân hàng thấp, làm cho lợi nhuận đạt nhiều hơn. + Cấu trúc ít tầng nấc trung gian, cho phép thông tin nhanh chóng giữa các phòng ban và nhờ đó hoạt động của Ngân hàng luôn nhanh chóng, đề ra được những chiến lược kinh doanh nhanh chóng, phù hợp với tình hình chung của đất nước. Điều này được chứng tỏ qua việc nguồn vốn huy động, doanh số cho vay của Ngân hàng qua các năm đều tăng. GVHD: Lê Thị Thu Trang 30 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net
  • 41. www.kinhtehoc.net Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất của chi nhánh NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú – Sóc Trăng - Nhược điểm Hoạt động của Ngân hàng ngày càng được mở rộng theo xu hướng hội nhập nên khối lượng công việc trong Ngân hàng cũng ngày càng tăng, do đó việc tổ chức bộ máy quá gọn nhẹ và độc lập sẽ khiến cho các bộ phận sẽ khó đảm đương nổi công việc của mình. Điều này sẽ làm chậm chễ công việc chung của cả Ngân hàng dẫn đến Ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động và cạnh tranh. 3.3.2. Mạng lưới giao dịch Hiện nay Ngân hàng chỉ còn quản lý 08 xã, 01 thị trấn. Chi nhánh cố gắng đem vốn đến tận các xã vùng sâu, vùng xa trong huyện. Là một huyện vùng sâu nên công tác huy động vốn tại chỗ của chi nhánh không được nhiều do đại đa số là người dân nghèo. Mạng lưới giao dịch của Ngân hàng có được mở rộng hay không là phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức của Ngân hàng. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng phải phù hợp với địa bàn hoạt động, vừa đảm bảo gọn nhẹ ít tốn chi phí quản lí nhưng cũng phải phù hợp sao cho các phòng ban luôn đảm đương tốt công việc của mình dù mạng lưới giao dịch có mở rộng hơn nữa. Mạng lưới giao dịch ngày càng mở rộng cũng có nghĩa là sức cạnh tranh của Ngân hàng ngày càng cao. NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú Thị Trấn Huỳnh Hữu Nghĩa Xã Xã Xã Xã Xã Xã Xã Xã Mỹ Mỹ Hưng Mỹ Mỹ Long Phú Thuận Tú Hương Phú Phước Thuận Hưng Mỹ Hưng SƠ ĐỒ 2: MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH CỦA CHI NHÁNH NHNN & PTNT HUYỆN MỸ TÚ (Nguồn: phòng tín dụng NHNN & PTNT Huyện Mỹ Tú) GVHD: Lê Thị Thu Trang 31 SVTH: Trịnh Ngọc Mai http://www.kinhtehoc.net