CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Triệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Triệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMUTriệu Chứng Cơ Năng Tiêu Hóa Nội Cơ Sở Y Khoa Vinh VMU
Một số trợ phương đặc biệt hỗ trợ cải thiện sức khỏe theo phương pháp thực dư...shop thực dưỡng Sen Hồng
Cửa hàng cung cấp phân phối sản phẩm dưỡng sinh phù hợp với phương pháp ăn uống quân bình âm dương và dưỡng sinh Ohsawa
Liên hệ: SHOP THỰC DƯỠNG SEN HỒNG
ĐC: 143, ấp 1, Xã Mỹ Yên, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long An
Hotline: 0908.300.593 - 0989.930.512
Website: www.shopthucduongsenhong.com
Facebook: www. facebook.com/shopthucduongsenhong
Shopee: www.shopee.vn/shopthucduongsenhong
Lazada: www.lazada.vn/shop/shop-thuc-duong-sen-hong
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. 1
TCC
ThS BS Nguyễn Trọng Trí
I. ĐẠ ƯƠ G
1. Định nghĩa
- Ói: là sự tống xuất hoàn toàn hay một phần chất chứa trong dạ dày ra ngoài qua
đường miệng, có kết hợp sự co thắt cơ bụng và cơ thành ngực.
- i tất c mọi thứ: là tr ói nhi u lần li n tục, ói n ng đến mức kh ng gi lại được
bất cứ thứ g n vào ho c b vào, th m chí c nư c uống và thuốc. y là một dấu
hiệu nguy hi m toàn th n khó đ nh gi , có th h i bà m tr ói bao nhi u lần, m i
lần nuốt thức n và nư c tr có ói ra ngay kh ng i ra nh ng thứ g , lượng ói ra
so v i lượng n vào như thế nào Nếu bà m nói tr ói tất c mọi thứ, n n đ ngh
bà m đ t cho tr uống và quan s t x m tr có thực sự ói ra ngay hay kh ng.
2. ng nh nh h
- i là triệu chứng g p trong rất nhi u bệnh l kh c nhau, t bệnh tại đường ti u
hóa cho đến bệnh ngoài đường ti u hóa.
- c biệt trong bệnh Ti u ch y cấp, thường ch ng ta hay g p tr v i triệu chứng
ti u l ng nhi u, tuy nhi n có một số trường hợp kh i đầu T ch là triệu chứng
n n ói, ho c trong diễn tiến bệnh T lại xuất hiện triệu chứng n n ói nhi u.
Trong nh ng trường hợp đó, vấn đ quan trọng là làm sao nh n biết n n ói này là
triệu chứng c a bệnh T , hay ói do một nguy n nh n nào kh c, nhất là nh ng
bệnh l ngoại khoa - chấn thương cần cấp cứu ngay. i bệnh s và kh m l m
sàng c n th n là ch a khóa đ loại tr ói do c c nguy n nh n kh c. Ngoài ra trang
b th m c c kiến thức bệnh l Ngoại khoa, hấn thương, bệnh h hấp, tim mạch,
nội tiết, chuy n hóa g y ói... gi p người thầy thuốc có th đ nh gi nguy n nh n
ói tr n tr b T .
II. LÂM SÀNG
1. B nh sử: n n h h ng n n n h n h ng
h n h nh sử ng n nh n g h
- nh gi trong qu tr nh bệnh tr có dấu hiệu nguy hi m toàn th n kh ng li b
khó đ nh thức, n n ói tất c mọi thứ, b n uống, co gi t
- i đ c đi m c a triệu chứng n n ói thời đi m xuất hiện, thời gian ói, số lần
ói giờ, màu sắc và số lượng chất ói ra, ki u ói... và quan trọng nhất là c c triệu
chứng đi k m v i ói đ đ nh hư ng nguy n nh n th o thứ tự ưu ti n:
:
+ ng ruột ngoài ói tr có khóc th t, ti u m u?
+ Tắc ruột bí trung đại tiện? chư ng bụng? chất ói như ph n?
+ i m ruột th a sốt đau bụng rối loạn ti u ti u?
2. 2
: tr có t , đ nh nhau v i bạn ho c tai
nạn sinh hoạt trư c khi kh i ph t ói kh ng nhức đầu li b ho c kích
thích?
n : sốt nhức đầu tr l n? kích thích
quấy khóc qu mức tr nh ? co gi t rối loạn tri gi c thóp ph ng ho c
c gượng?
đ y là nguy n nh n g y ói
thường g p tr nh ): tr có sốt, ho kh kh , khó th , s m i, ngh t m i
i trong trường hợp này thường xuất hiện sau ho.
: tím t i, khó th , mệt, nhợn ói nhi u
hơn là n n ói thực sự. h m i xuất hiện ho c ph t ng l n tr n tr đ biết
bệnh tim trư c đó.
: sốt cao lạnh run đau bụng, đau
h ng lưng tr l n ti u đau, ti u r t, ti u khó tr nh quấy khóc khi đi
ti u ti u m u?
- :
+ n nhi u, ti u nhi u, sụt c n nhanh, rối loạn tri gi c trong nhiễm
c ton Ti u đường
+ N n ói, co gi t, rối loạn tri gi c sau b a n nhi u đạm ho c nh n đói
tr rối loạn chuy n hóa acid amin ho c rối loạn chu tr nh ur .
:
+ i m đường ti u hóa tr có đau ki u hội chứng dạ dày t tràng,
đau qu n m t ho c đau ki u vi m tụy cấp?
+ Nhiễm tr ng tại đường ti u hóa sốt ti u ch y?
+ Ngộ độc thức n nhi u người c ng b , ki u đau qu n bụng, có th
k m sốt, ti u l ng?
+ ối loạn chức n ng đường ti u hóa
2. n sử:
- Chú ý khai th c ti n c n chấn thương, tai nạn sinh hoạt, c c thức n ho c thuốc
d ng trư c đó, ti n s bệnh nội tiết chuy n hóa trong gia đ nh.
- Ti n s kinh nguyệt b g i v thành ni n.
3. Kh sàng: Mụ h sàng nh nh n n nh nhằ nh g
n sa
a. :
- rẻ d ặ ầ ứu ngay không: Suy h hấp ho c Sốc, bằng c ch
đ nh gi sinh hiệu, t ng trạng ngay khi tiếp x c tr .
- rẻ d ớ :
+ Tri gi c v t v kích thích ho c li b , khó đ nh thức, mất tri gi c.
+ n n ng lượng d ch mất đi tương đương % trọng lượng cơ th b sụt gi m
+ Mắt tr ng
+ Uống h o hức, kh t ho c kh ng uống được, uống k m,.
+ Dấu v o da mất rất ch m >2 gi y) ho c mất ch m < 2 gi y)
3. 3
- rẻ d ủ á ứ á : ặ ứ á
+ ạ Natri m u co gi t, li b , h n m
+ ạ ali m u: bụng chư ng, liệt ruột, gi m trương lực cơ…
+ ối loạn ki m toan th nhanh s u, m i kh đ , m phế bào ngh r và th
+ ạ đường huyết v m h i, da nhợt, nh p tim nhanh, run gi t chi, rối loạn tri
giác, co gi t, h n m .
+ Suy th n cấp ti u ít, ph , cao huyết p, l đ .
- rẻ : rẻ d
ớ rẻ á .
b. Nguyên nhân gây N :
- :
+ h khi kh m bụng cần bộc lộ hết v ng bụng đến b n đ quan s t x m có
tho t v b n ngh t, t m dấu hiệu xoắn tinh hoàn b trai.
+ Th m kh m bụng t m đi m đau khu tr , dấu hiệu đ kh ng thành bụng, ph n
ứng ph c mạc...
+ h m h u m n trực tràng tất c nh ng tr ói k m đau bụng.
- ầ ặ :
+ T m dấu hiệu x y x t, bầm tím tr n cơ th , nhất là v ng đầu, g y, bụng và
lưng.
+ Dấu hiệu yếu liệt, c gượng.
+ Soi đ y mắt t m dấu hiệu ph gai th trong c c trường hợp nghi ngờ.
+ Dấu hiệu đ kh ng, ph n ứng thành bụng, tràn m u bụng.
- :
+ Sốt, t m dấu hiệu thóp ph ng, c gượng trong VMN
+ Dấu hiệu yếu liệt khu tr , t ng p lực nội sọ Tam chứng ushing t ng huyết
p, nh p tim ch m, rối loạn h hấp) trong trường hợp MN có biến chứng
ho c có khối cho ng ch xuất huyết n o, u n o...)
- :
+ ếm nh p th x m có th nhanh, t m dấu hiệu r t l m ngực n ng
+ T m tiếng th rít, th kh kh , ngh ran ph i
+ ọng sưng đ , có m m i đục? ch y m tai...
- :
+ Tr có tím trung ương dấu hiệu t nh mạch c n i gan to đau ph ch n?
+ Tiếng tim mờ, nh p tim nhanh, có gallot, có m th i...?
- r :
+ ó dấu hiệu chạm th n có cầu bàng quang?
+ M l s o, vi m h p da quy đầu b trai, khí hư m đạo b g i
- - :
+ T m dấu hiệu toan chuy n hóa n ng tr kh ng có ti u ch y rối loạn tri gi c?
+ àng da, gan l ch to dấu hiệu bệnh n o gan?
- :
4. 4
n đau thượng v trong DD ho c T vàng da, gan l ch to trong nhiễm tr ng
đường m t?
Dấu hiệu c c m ng bầm tím quanh rốn hay h ng lưng trong T (Cullen and
Turner sign).
Ti u ch y cấp thường triệu chứng n n ói thuy n gi m sau khi tr bắt đầu ti u
ch y, tuy nhi n một số trường hợp ói t ng l n trong l c đang ti u ch y nhi u cần
ch biến chứng hạ kali m u chư ng bụng, liệt ruột, yếu cơ, tho i l i v n động
tr nh ...) ho c do bệnh đi k m l ng ruột, vi m màng n o, vi m ph i...).
III. LÂM SÀ G
- X t nghiệm cơ b n
+ uyết đ
+ Soi phân
- X t nghiệm đ nh gi mức độ n ng c a biến chứng Dextrotix, Ion đ , N th n,
đường huyết, khí m u động mạch… khi l m sàng nghi ngờ có c c biến chứng này.
- X t nghiệm t m nguy n nh n: t y h nh sàng ngh đến nhóm
nguyên nh n nào mà chọn x t nghiệm ph hợp
+ Si u m bụng khi chưa loại tr l ng ruột, vi m ruột th a ...
+ X bụng đứng kh ng s a soạn khi nghi ngờ tắc ruột.
+ T scan sọ n o khi nghi ngờ chấn thương đầu ho c u n o
IV. Ẩ ĐOÁ
Sau khi loại tr ói do c c nguy n nh n kh c, ch n đo n bệnh T tr k m n n ói
nhi u nên lưu :
1. Ti u ch y cấp do t c nh n g virus, vi tr ng ho c t c nh n kh c
2. h n độ mất nư c.
3. Biến chứng kh c nếu có):
- ưu biến chứng hạ ali m u
4. g h ường ống nh
5. Bệnh l kh c đi k m nếu có)
V. Ê Ẩ V Ệ
- Tr T k m n n ói nhi u d chưa mất nư c c ng n n cho tr lưu lại th o d i ít
nhất giờ tại ph ng kh m đ đ nh gi kh n ng thất bại đường uống trư c khi
cho đi u tr ngoại tr . Nếu tr v n n n ói nhi u sau khi đ được hư ng d n k
thu t uống đ ng ho c có mất nư c tiến tri n, cho nh p viện.
- Tr T k m n n ói nhi u có mất nư c ho c biến chứng kh c.
- Tr T k m n n ói nhi u mà chưa loại tr c c nguy n nh n g y ói kh c, nhất là
nhóm nguy n nh n Ngoại khoa - hấn thương.
VI. Đ Ị:
g n ắ ị n n nh
5. 5
- Nếu tr có dấu hiệu sốc ho c mất nư c n ng, cần b d ch ngay qua đường truy n
TM th o ph c đ .
- Tr có mất nư c n n ói nhi u x m như thực sự "Th ường ống", n n
b d ch th o ph c đ B qua đường t nh mạch họn lựa d ch truy n, tốc độ, thời
gian truy n... x m bài B d ch và điện gi i trong bệnh T ). Trong trường hợp
này cần lưu b lượng d ch tiếp tục mất bằng c ch c n ph n và chất ói.
- Tr kh ng mất nư c nhưng n n ói nhi u, th o d i có g h ường
ống", v n có th b d ch th o ph c đ đường uống, tuy nhi n cần lưu :
+ Th o quan đi m c a , kh ng s dụng thuốc chống ói tr n bệnh nh n ti u
ch y, ch hư ng d n bà m k thu t uống đ ng cho tr uống bằng ly và
mu ng, đ t ch m, nếu tr ói cho tr ngưng uống kho ng ph t sau đó đ t lại
ch m hơn. Nếu tr v n tiếp tục ói kh ng uống được, b d ch qua đường t nh
mạch.
+ uan đi m c a ội nhi khoa h u u khuyến c o có th s dụng thuốc chống
ói ndans tron, c c nghi n cứu h u u cho thấy thuốc này có hiệu qu , an
toàn và kh ng g y nh hư ng đến tiến tr nh b d ch qua đường uống.
+ Trong trường hợp quyết đ nh cho tr b d ch qua đường uống, cần th o d i s t,
kh m lại sau 2 - giờ đ đ nh gi kh n ng thất bại đường uống, t nh trạng
mất nư c và kh n ng ói do c c nguy n nh n kh c.
VII. ƯỚ G DẪ O Â Â
- ư ng d n bà m k thu t uống đ ng gi p tr gi m ói
- ư ng d n bà m nguy n tắc đi u tr ti u ch y tại nhà
+ ư ng d n bà m cho tr uống th m d ch, c ch pha S
+ ư ng d n cho tr n khi ti u ch y và sau khi hết ti u ch y, kh ng ki ng n.
+ Nhắc bà m cho tr uống b sung kẽm đ li u
+ ư ng d n bà m khi nào tr lại t i kh m ho c kh m ngay.
- ư ng d n cho th n nh n c c biện ph p ph ng ti u ch y
Nu i con bằng s a m
hế độ dinh dưỡng
a tay thường quy
Thực ph m an toàn
S dụng hố xí và x l ph n an toàn
h ng bệnh bằng vacxin
VIII. THEO DÕI
- Tr T k m ói nhi u cần được th o d i s t, hư ng d n th n nh n b o nh n vi n
y tế ngay khi tr có nh ng bi u hiện sau
+ i tất c mọi thứ sau n.
+ Tr n n rất kh t
+ n uống k m ho c b b
+ Tr đ mệt hơn, sụt c n nhanh
+ Có máu trong phân.