SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Download to read offline
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
- Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng tôi;
- Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình nào khác;
- Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chi rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2015.
Tác giả luận văn
(Ký tên)
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình Đào tạo thạc sỹ ngành Tổ chức và quản lý vận tải khóa 2013
-2015 của Viện Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam. Các
thầy cô đã truyền đạt cho tôi các kiến thức hữu ích về cách thức tổ chức và quản lý
vận tải làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. NGUYỄN VĂN SƠN đã
tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ, công nhân
viên Công ty cổ phần Cảng Vinalines Đình Vũ đã giúp đỡ và cung cấp các thông
tin, số liệu để tôi hoàn thành luận văn của mình.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm công tác chưa nhiều nên luận văn vẫn
còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
Đoàn Ngọc Tú
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
CFS Container freight station)
CNT Container
CY Container Yard
ESCAP
Economte and Social Commission for Asiathe
PaciLc
ICD Inland Clearance Depot
ISO International Commerce Organization
KCN Khu công nghiệp
KTTV Khí tượng thủ văn
SXKD DV Sản xuất kinh doanh dịch vụ
TEU Tweenty Equlpment Unit
iii
MỤC LỤC
3.1. Dự toán vốn đầu tư...........................................................................................44
Dự án được đầu tư ban đầu 140 tỷ đồng trong đó:..................................................44
Nguồn vốn chủ đầu tư là 80.000.000.000 đồng chiếm 0.57%................................44
Nguồn vốn vay ngân hàng 60.000.000.000 đồng chiếm 0.43%..............................44
3.1.1 Đầu tư vào cơ sở hạ tầng................................................................................44
Khu bãi 8 ha sức chứa trên 100.000 TEUS có thể mua với giá 14 tỷ đồng/ha đã bao
gồm:.........................................................................................................................44
Hình 3.1: Sơ đồ bãi container..................................................................................46
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
SỐ BẢNG TÊN BẢNG TRANG
1.1 Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư 5
2.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng trong khu vực Hải Phòng 35
2.2
Phân bố hàng hóa theo phương thức loại hàng hóa thông
qua cảng biển Hải Phòng
36
3.1 Dự toán vốn đầu tư 44
3.2 Doanh thu và sản lượng tại bãi Container 49
3.3 Định biên lao động và chi phí lương 54
3.4 Kế hoạch trả nợ của dự án 56
3.5.1 Lợi nhuận của dự án 10 năm đầu 57
3.5.2 Lợi nhuận của dự án 10 năm cuối 58
3.6.1 Cân bằng nguồn trả nợ của dự án 10 năm đầu 60
3.6.2 Cân bằng nguồn trả nợ của dự án 10 năm cuối 61
3.7 Bảng tính NPV của dự án 62
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
SỐ HÌNH TÊN HÌNH TRANG
1.1 Sơ đồ chu kỳ của dự án đầu tư 4
1.2 Vị trí phân tích kỹ thuật của dự án đầu tư 10
1.3 Mô hình cảng container chuyên dụng 22
2.1
Vị trí dự án cầu bính 2, cầu Bạch Đằng, cầu Tân Vũ
và Cảng Lạch Huyện trong không gian thành phố
Hải Phòng
31
2.2
Vị trí các cảng phía thượng lưu dự án cầu Bạch
Đằng
33
2.3
Đồ thị phân bố hàng hóa theo phương thức loại
hàng hóa thông qua cảng biển Hải Phòng
36
2.4 Vị trí xây dựng dự án 37
2.5 Luồng thủy nội địa khu vực Hải Phòng 39
3.1 Sơ đồ bãi container 46
3.2.1 Xe nâng vỏ container recktackker 12 tấn 46
3.2.2 Xe nâng vỏ container recktackker 12 tấn 47
vi
MỞ ĐẦU
Nền kinh tế hội nhập là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất
nhưng nó mang lại cơ hội nhiều hơn cho ngành logistics bởi sự giao thương quốc
tế của hàng hóa. Từ năm 1996, ngành vận tải container trở thành một trong những
ngành phát triển mạnh mẽ, góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội
đất nước. Càng ngày, vận tải container càng chứng minh được tính thực tiễn, tính
hiệu quả kinh tế qua việc sản lượngtăng trưởng đều đặn hàng năm. Đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của quá trình hội nhập, lần lượt các dự án xây dựng cảng
Container được đầu tư thực hiện và đều mang lại lợi ích lớn cho Đất nước, thu hút
một lượng không nhỏ người lao động tại địa phương.
Lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam ngày càng lớn tương ứng
với thị trường của các doanh nghiệp khai thác kho bãi càng được mở rộng. Những
năm gần đây, lần lượt các bãi container được xây dựng vẫn không đảm bảo nhu
cầu về sản lượng, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý vỏ khắt khe từ các hãng tàu
trong và ngoài nước.
Trước thực trạng này, em mạnh dạn nghiên cứu luận văn với đề tài “ Lập dự
án đầu tư kinh doanh khai thác bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tại khu công
nghiệp Đình Vũ Hải Phòng” . Song do thời gian tiếp cận thực tế còn ít và trình độ
còn hạn chế nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong sự đóng góp
ý kiến của thầy, cô.
Luận văn tốt nghiệp của em gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về lập dự án đầu tư và Cảng Container
Chương 2: Lập dự án đầu tư xây dựng bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ
container tại khu công nghiệp Đình Vũ
Chương 3: Tính toán và đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với hơn 3.200 km đường bờ biển trải theo chiều dài Đất nước, Việt Nam
đang không ngừng phát triển các nhành nghề kinh tế vận tải biển cùng với quyết
1
tâm gìn giữ Chủ quyền biển đảo thiêng liêng. Chính vì vậy, từ năm 2010 đến nay,
hàng loạt dự án quy hoạch Cảng Container, xây dựng cơ sở hạ tầng, cầu đường
giao thông giao thông có trọng tải lớn được phê duyệt và gấp rút thực hiện làm cơ
sở cho các dự án phát triển dịch vụ sau cảng mang tính khả thi cao, được các nhà
đầu tư quan tâm mạnh mẽ hơn.
Cảng Hải Phòng thuộc nhóm quy hoạch cảng biển số 1. Nhóm Cảng thuộc
các tỉnh, thành phố khu vực Bắc Bộ: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam
Định, Ninh Bình. Vùng hấp dẫn của Cảng bao gồm toàn bộ các tỉnh phía Bắc và một
lượng hàng nhất định hàng quá cảnh Trung Quốc, Quy hoạch nhóm cảng biển số 1
đến 2020 định hướng đến 2030 được bộ giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định
1743/QĐ-BGTVT và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
1037/QĐ-TTG ngày 24/06/2014với mục tiêu cụ thể về hàng hóa của toàn nhóm đạt:
Năm 2015: khoảng từ 112 đến 117 triệu tấn/năm (trong đó, hàng tổng hợp,
container từ 81 đến 83 triệu tấn/năm).
Năm 2020: Khoảng từ 153 đến 164 triệu tấn/năm ( trong đó hàng tổng hợp,
container từ 113 đến 120 triệu tấn/năm).
Năm 2030: Khoảng từ 260 đến 295 triệu tấn/năm (trong đó hàng tổng hợp,
container từ 200 đến 225 triệu tấn/năm).
Từ những Chính sách ưu tiên phát triển khu vực Cảng biển nói trên, Có thể
thấy việc xây dựng thêm bãi chứa vỏ container hoàn toàn cần thiết.
2. Mục tiêu và phạm vi của đề tài nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tính khả thi của dự án xây dựng bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ
container tại khu công nghiệp Đình Vũ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến vấn đề lập dự án
- Đánh giá sự cần thiết phải xây dựng thêm bến container phục vụ cho nhu cầu
xếp chứa trong những năm tới.
2
- Chỉ ra ý nghĩa kinh tế và ý nghĩa xã hội khi dự án đi vào hoạt động từ đó làm
cơ sở xây dựng mục tiêu phát triển của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tâp trung nghiên cứu việc lập dự án đầu tư xây dựng bãi Container.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Giới hạn thời gian nghiên cứu: dự án được nghiên cứu trong 20 năm
- Giới hạn không gian nghiên cứu: khu đất tiếp giáp với khu đất Dự án Cảng
tổng hợp Vinalines Đình Vũ, thuộc Khu công nghiệp Đình Vũ - phường Đông Hải
2, quận Hải An, Thành phố Hải Phòng. Diện tích đất dự kiến đầu tư xây dựng
80.000m2
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng đồng bộ các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thống
kê, phân tích-tổng hợp, lo-gich-lịch sử… trong nghiên cứu và phân tích đề tài như:
- Phương pháp thu thập thông tin;
- Phương pháp tổng hợp thông tin;
- Phương pháp phân tích thông tin;
- Phương pháp thống kê kinh tế;
- Phương pháp so sánh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài
- Đề tài đã khái quát hoá về việc lập một dự án đầu tư và cơ sở lí luận chung về
bãi Container.
- Dựa trên các yếu tố về Chính sách kinh tế xã hội: Thành phố Hải Phòng đang
có sự chuyển hướng quy hoạch hệ thống Cảng Biển, các cảng lớn tập trung nhiều
tại khu vực Đình Vũ và các khu lân cận đưa ra phương án cơ hội đầu tư kịp thời.
3
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CẢNGCONTAINE
1.1 Khái niệm về dự án đầu tư
1.1.1. Định nghĩa
Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ
thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch của một công cuộc đầu tư phát
triển kinh tế xã hội hoặc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm đạt được những kết
quả nhất định và thực hiện được những mục tiêu xác định trong tương lai lâu dài.
1.1.2. Chu kỳ của dự án đấu tư.
Chu kỳ của dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải
trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là một ý đồ đến khi dự án được hoàn thành
chấm dứt hoạt động.
Ta có thể minh hoạ chu kỳ của dự án theo sơ đồ sau đây:
Hình 1.1: Sơ đồ chu kỳ của dự án đầu tư
1.1.3. Công dụng của dự án đầu tư.
Đối với Nhà nước và các định chế tài chính thì dự án đầu tư là cơ sơ sở để
thẩm định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ cho dự án đó.
Đối với chủ đầu tư thì dự án đầu tư là cơ sở để:
- Xin phép được đầu tư và giấy phép hoạt động;
- Xin phép nhập khẩu vật tư máy móc thiết bị;
- Xin hưởng các khoán ưu đãi về đầu tư;
- Xin gia nhập các khu chế xuất, các khu công nghiệp;
- Xin vay vốn các định chế tài chính;
- Kêu gọi góp vốn hoặc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
4
Ý ĐỒ VỀ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
CHUẨN
BỊĐẦU TƯ
THỰC
HIỆNĐẦU
TƯ
SXKD
DV
ÝĐỒ VỀ
DỰÁN MỚI
1.1.4. Các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư.
Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư trải qua ba giai đoạn:
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quá đẩu tư. Các bước công
việc của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư có thế minh hoạ
tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 1.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư
Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư
Vận hành kết quả
đầu tư
(SX, KD, DV)
Nghiê
n cứu
phát
hiện
cơ hội
đầu tư
Nghiên
cứu
tiền
khả thi
sơ đồ
lựa
chọn
dự án
Nghiên
cứu
khả thi
Đánh
giá
và
quyết
định
(thẩm
định
dự
án)
Đàm
phán
ký
kết
các
hợp
đồn
g
Thiết
kế
và
lập
dự
toán
thi
công
xây
dựng
công
trình
Thi
công
xây
dựng
công
trình
Chạy
thử
nghiệm
thu sử
dụng
Sử
dụng
chưa
hết
công
suất
Sử
dụng
công
suất
ở
mức
cao
nhất
Công
suất
giảm
dần
và
thanh
lý
Các bước công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến hành
tuần tự nhưng không biệt lập mà đan xen gối đầu nhau, bổ sung cho nhau nhằm
nâng cao dần mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo thuận lợi cho
việc tiến hành nghiên cứu ớ các bước kế tiếp.
Trong ba giai đoạn trên đây, giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề và quyết
định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn vận
hành kết quả đầu tư. Do đó đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất lượng,
vấn đề chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự đoán là quan trọng
nhất. Trong quá trình soạn thảo dự án phải dành đủ thời gian và chi phí theo đòi
hỏi của các nghiên cứu. Tổng chi phí giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm 0.5 - 15%
vốn đầu tư của dự án. Làm tốt công tác chuẩn bị đấu tư sẽ tạo tiền đề cho việc sử
5
dụng tốt 85 - 99,5% vốn đầu tư của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư (đúng tiến
độ, không phải phá đi làm lại, tránh được những chi phí không cần thiết khác...).
Điều này cũng tạo cơ sở của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư
và có lãi, nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự kiến.
Trong quá trình hai, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn này,
85 - 99,5 % vốn đầu tư của dự án được chi ra và nằm khê đọng trong suốt những
năm thực hiện đầu tư. Thời gian thực hiện đầu tư càng kéo dài, vốn ứ đọng càng
nhiều, tổn thất càng lớn, lại thêm những tổn thất do thời tiết gây ra với vật tư thiết
bị chưa hoặc đang được thi công, với các công trình được xây dựng dở dang. Thời
gian thực hiện đầu tư lại phụ thuộc nhiều chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, vào
việc quan lý quá trình thực hiện đầu tư, quản lý việc thực hiện các hoạt động khác
có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem
xét trong dự án dầu tư.
Giai đoạn ba, vận hành các kết quá của giai đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt
được các mục tiêu của dự án. Nếu cấc kết quả do giai doạn thực hiện đầu tư tạo ra
đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ, tạo được điểm
thích hợp với quy mô tối ưu thì hiệu quả hoạt động của các kết quả này là mục tiêu
của dự án còn phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoat động các kết
quảđầu tư. Thời gian phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư chính là đời của dự
án, nó gắn với đời sống của sản phẩm trên thị trường.
Soạn thảo dự án nằm trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
1.2.Trình tự và các nội dung nghiên cứu của dự án đầu tư.
1.2.1. Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư.
Mục đích của bước nghiên cứu này là xác định một cách nhanh chóng nhưng
ít tốn kém về các cơ hội đầu tư. Nội dung của việc nghiên cứu xem xét các nhu cầu
và khả năng cho việc tiến hành các công việc đầu tư, các kết quả và hiệu quả sẽ đạt
được nếu thực hiện đầu tư.
Khi nghiên cứu để phát hiện các cơ hội đầu tư phải xuất phát từ những căn cứ
sau đây:
6
+ Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước hoặc chiến lược phát triển
sản xuất kinh doanh dịch vụ của ngành, của cơ sở.
+ Nhu cầu trong nước và trên thế giới về những mặt hàng hoặc những hoạt
động dịch vụ cụ thể. Đây là nhân tố quyết định sự hình thành và hoạt động của các
dự án đầu tư.
+ Tinh hình cung cấp những mặt hàng hoặc hoạt động dịch vụ ở trong nước
và thế giới còn chỗ trống để dự án chiếm lĩnh trong một thời gian dài.
+ Tiềm năng sẵn có và có thể khai thác về vốn, tài nguyên thiên nhiên, sức
lao động để thực hiện dự án của đất nước, của địa phương, của ngành hoặc của cơ
sở. Những lợi thế so sánh nếu thực hiện đầu tư với nước khác địa phương khác hay
cơ sở khác.
+ Những kết quả và hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư.
1.2.2. Nghiên cứu tiền khả thi.
Đối với cơ hội đầu tư quy mô nhỏ, triển vọng đem lại hiệu quả dễ dàng thì có
thể bỏ qua giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi.
Nội dung nghiên cứu tiẻn khả thi bao gồm các vấn đề sau:
+ Nghiên cứu thị trường;
+ Nghiên cứu về tổ chức và nhân sự;
+ Nghiêncứu về tài chính;
+ Nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội.
Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên ở giai đoạn này là chưa chi tiết, xem
xét ở trạng thái tĩnh, ở mức trung bình mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh, kỹ
thuật, tài chính kinh tế của cơ hội đầu tư. Kết quả nghiên cửu tiền khả thi là luận
chứng tiển khả thi, nội dung của nó gồm:
+ Giới thiệu chung về cơ hội đầu tư.
+ Chứng minh cơ hội có nhiều triển vọng đến mức có thể quyết định cho đầutư.
+ Những khía cạnh gây khó khăn cho thực hiện đầu tư và vận hành các kết
quả của đầu tư sau này.
7
1.2.3. Nghiên cứu khả thi.
Đây là bước sàng lọc cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu. Ở giai đoạn
này phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay không? Có vững chắc có hiệu quả
hay không? Nội dung nghiên cứu cũng tương tự giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi,
nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi khía cạnh nghiên cứu
đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến yếu tố bất định có thể xảy ra
theo từng nội dung nghiên cứu. Xem xét sự vũng chắc hay không của dự án trong
điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định, hoặc cần có các biện pháp xác
định gì đế đảm bảo cho dự án có hiệu quả.
1.2.3.1. Bản chất mục đích và công dụng của nghiên cứu khả thi.
a) Bản chất của nghiên cứu khả thi.
Xét về mặt hình thức, tài liệu nghiên cứu khả thi là một tập hồ sơ trình bày
một cách chi tiết và có tính hệ thống vững chắc, thực hiện của một hoạt động sản
xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội theo các khía cạnh thị trường, kỹ thuật,
tài chính, tổ chức quản lý và kinh tế xã hội ở Viêt Nam.
b) Mục đích của nghiên cứu khả thi.
Nghiên cứu khả thi xem xét lần cuối cùng nhằm đi đến những kết luận xác đáng
về mọi vấn đề cơ bản của dự án bằng các số liệu đã được tính toán cẩn thận, chi tiết,
các để án kinh tế - kỹ thuật, các lịch biểu và tiến độ thực hiện dự án trước khi quyết
định đầu tư chính thức. Nó là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế của
ngành, của địa phương và của cả nước, để biến kế hoạch thành hành động cụ thể và
đem lại lợi ích kinh tế xã hội cho đất nước, lợi ích tài chính cho nhà đầu tư.
1.2.3.2. Nội dung chủ yếu của nghiên cứu khả thi.
Tình hình kinh tế tổng quát được đề cập trong dự án bao gồm các vấn đề:
Điều kiện địa lý tự nhiên, điều kiện dân số và lao động; tình hình chính trị, các
chính sách và luật lệ, tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, sản xuất kinh
doanh của ngành, tình hình ngoại hối, hệ thống kinh tế và các chính sách cơ cấu tổ
chức hệ thống kinh tế, chính sách phát triển cải cách kinh tế, chuyển dịch cơ cấu;
thực trạng kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân, tình hình ngoại thương và các định
chế có liên quan (xuất nhập khẩu, thuế, chính sách tỷ giá, luật lệ đầu tư).
8
1.2.3.3. Nghiên cứu về thị trường.
Thị trường là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mô của dự
án, ngay cả trong trường hợp dự án đã ký được các hợp đồng bao tiêu cũng phải
nghiên cứu thị trường nơi người bao tiêu sẽ bán sản phẩm và uy tín của người bao
tiêu trên thị trường.
a) Mục đích của nghiên cứu thị trường nhằm xác định:
+ Thị trường cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ của dự án hiện tại, tiềm năng
phát triển của thị trường này trong tương lai, các yếu tố kinh tế và phi kinh tế tác
động đến nhu cẩu của sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Các biện pháp khuyến thị và tiếp thị cần thiết để có thể giúp cho việc tiêu
thụ sản phẩm của dự án.
+ Khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
b) Nội dung nghiên cứu của thị trường.
- Nhu cầu hiện tại và tương lai về sản phẩm của dự án, ai là khách hàng
chính? Ai là khách hàng mới?
- Nhu cầu hiện tại được đáp ứng ra sao?
- Ước lượng gia tăng nhu cầu trong nước hàng năm về sản phẩm của dự án.
- Ước lượng mức gia tăng nhu cầu ngoài nước hàng năm về sản phẩm của dự án.
- Ước giá bán và chất lượng sản phẩm cua dự ấn, dự kiến kiểu đáng, bao bì...
để có thể cạnh tranh với các cơ sở sản xuất khác trong và ngoài nước, hiện tại và
tương lai.
1.2.3.4. Nghiên cứu kỹ thuật
a) Vị trí của nghiên cứu kỹ thuật
Nghiên cứu kỹ thuật là tiền đề cho việc tiến hành phân tích mặt kinh tế tài
chính các dự án đầu tư. Các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật phải được bác bỏ để
tránh những tổn thất trong quá trình thực hiện đầu tư và vận hành kết quả sau này.
Quyết định đúng đắn trong nghiên cứu phân tích kỹ thuật không chỉ loại bỏ
các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật mà còn chấp nhận dự án khảthi về mặt
này. Ngược lại, nếu chấp nhận dự án không khả thi do nghiên cứu chưa thấu đáo
9
hoặc do coi nhẹ yếu tố kỹ thuật hoặc bác bỏ dự án khả thi vể mặt kỹ thuật do bảo
thủ, do quá thận trọng thì hoặc gây tổn thất nguổn lực, hoặc đã bỏ lỡ một cơ hội để
tăng nguồn lực.
Mối quan hệ của phân tích kỹ thuật và phân tích kinh tế tài chính được thể
hiện trên Hình vẽ (1.2)
Hình 1.2. Vị trí của phân tích kỹ thuật dự án đầu tư
10
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KHẢ THI
BÁC BỎ CHẤP NHẬN
KHÔNG KHẢ THI
CHẤP
NHẬN
BÁC
BỎ
LÃNH
PHÍ
NGUỒ
N LỤC
TIẾT
KIỆM
NGUỒN
LỰC
KHẢ THI KHÔNG
KHẢ THI
PHÂN TÍCH KINH TẾ
TÀI CHÍNH
BÁC BỎ CHẤP
NHẬN
THẤT
BẠI
BỎ MẤT
NGUỒN
THU
THU
ĐƯỢC
LỢI
ÍCH
TIẾT
KIỆM
NGUỒN
LỰC
TỔN
THẤT
NGUỒN
LỰC
THẤT
BẠI
THÀNH
CÔNG
THÀNH CÔNG
BỎ LỠ
CƠ HỘI
THU
NGUỒN
BÁC BỎ CHẤP NHẬN
Nghiên cứu phân tích kỹ thuật là công việc phức tạp đòi hỏi phải có các
chuyên gia kỹ thuật chuyên sâu về từng khía cạch kỹ thuật của dự án chiếm tới trên
dưới 80% chi phí nghiên cứu khả thi từ 1 - 5% tổng chi phí đầu tư của dự án.
b) Nội dung của nghiên cứu phân tích kỹ thuật
Tuỳ thuộc vào loại dự án cụ thể mà nội dung phân tích kỹ thuật có mức độ
phức tạp khác nhau. Nội dung gồm các vấn đề sau:
+ Mô tả sản phẩm của dự án
Đặc điểm của sản phẩm, chất thải, các tiêu chuẩn chất lượng cần phải đạt
được làm cơ sở cho việc nghiên cứu các vấn để kỹ thuật khác.
Các phương pháp và phương tiện để kiểm tra chất lượng sản phẩm
+ Xác định công suất của dự án
Xác định công suất bình thường của dự án. Công suất bình thường của dự
án là số sản xuất trong một đơn vị thời gian để đáp ứng nhu cầu của thị trường mà
dự án dự kiến sẽ chiếm lĩnh.
Xác định công suất tối đa danh nghĩa, công suất tối đa danh nghĩa biểu hiện
bằng số sản phẩm cần sản xuất trong một đơn vị thời gian vừa đủ để đáp ứng nhu
cầu tiêu thụ của thị trường mà dự án sẽ chiếm lĩnh, vừa để bù vào những hao hụt
tổn thất trong quá trình sản xuất lưu kho, vận chuyển và bốc dỡ.
+ Công nghệ và phương pháp sản xuất
Để sản xuất ra cùng một loại sản phẩm có thể sử dụng nhiều loại công nghệ
và áp dụng nhiều phương pháp sản xuất khác nhau. Do đó, phải xem xét và lựa
chọn trong các công nghệ và phương pháp sản xuất hiện có loại nào thích hợp nhất
đối với loại sản xuất mà dự án dự định sản xuất, phù hợp với điều kiện của máy
móc, thiết bị cần mua sắm, với khả năng tài chính và các yếu tố có liên quan khác
như tay nghề, trình độ quản lý.
+ Chọn máy móc thiết bị
Tuỳ thuộc vào công nghệ và phương pháp sản xuất mà lựa chọn máy móc thiết bị
thích hợp. Đồng thời còn căn cứ vào trình độ tiến bộ kỹ thuật, chất lượng và giá cả phù
hợp với khả năng vận hành và vốn đầu tư, với điều kiện bảo dưỡng, sửa chữa, công suất,
11
tính năng, điều kiện vận hành, năng lượng sử dụng, điều kiện khí hậu...
+ Cơ sở hạ tầng
Nhu cầu năng lượng, nước, giao thông, đường thông tin liên lạc...của dự án
phải được xem xét, nó ảnh hưởng đến chi phí đầu tư và chi phí sản xuất, do có hay
không có sẵn các cơ sở hạ tầng này.
+ Địa điểm thực hiện dự án
Xem xét lựa chọn địa điểm thực hiện dự án. Thực chất là xem xét các khía
cạnh: các chính sách kinh tế - xã hội tại khu vực hoạt động của dự án; hoàn cảnh
địa lý tự nhiên với việc cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm của dự án; cơ sở
hạ tầng thích hợp đến mức nào? Có cần phải đầu tư thêm không? Mức độ đầu tư có
chấp nhận được không? Môi trưởng kinh tế xã hội; trình độ phát triển kinh tế xã
hổi của địa phương, phong tục tập quán và vấn đề an ninh: khả năng xử lý chất thải
và ô nhiễm môi trường; các vấn đề về đất đai và mặt bằng có đủ rộng để dự án có
thể hoạt động và mở rộng sự hoạt động khi cần thiết.
+ Kỹ thuật xây dựng công trình của dự án
- Đối với mỗi hạng mục công trình phải xem xét: Diện tích xây dựng, đặc
điểm kiến trúc, kích thước...và chi phí dự kiến. Việc xác định chi phí ở đây có thể
căn cứ vào đơn giá xây dựng của đơn vị, diện tích xây dựng cho từng hạng mục
công trình và lập bảng dự án chi phí. Việc dự tính các chi phí trên chỉ là tương đối,
mức độ sai số có thể lên đến 30% so với cách tính chi tiết của dự án sau này.
- Tổ chức xây dựng: Sau khi xem xét các hạng mục công trình của dự án
phải lập hồ sơ bố trí mặt bằng của toàn bộ dự án, sơ đồ thiết kế của từng hạng mục
công trình, sơ đồ bố trí máy móc thiết bị, tiến độ thi công....Các sơ đồ này cho thấy
rõ thứ tự xây lắp các yếu tố cấu trúc, kích thước của các hạng mục công trình có
thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc bao thầu, đấu thầu, tuỳ tính chất phức
tạp về mặt kỹ thuật và quy mô của công trình.
+ Xử lý chất thải gây ô nhiẻm môi trường;
Mỗi loại chất thải đòi hỏi phương pháp và phương tiện xử lý khác nhau. Để
lựa chọn phương pháp và phương tiện xử lý chất thải xuất phát từ điều kiện cụ thể
12
về luật bảo vệ môi trường tại địa phương, địa điểm và quy mô hoạt động của dự án,
loại chất thải, chi phí xử lý chất thải...
+ Lịch trình thực hiện dự án
Việc lập trình thực hiện dự án phải đảm bảo làm sao cuối cùng dự án có thể
bắt đầu đưa vào sản xuất hoặc hoạt động đúng thời gian quy định. Đối với các dự
án quy mô lớn, cố nhiều hạng mục công trình, kỹ thuật xây dựng phức tạp, để lập
lịch trình thực hiện dự án nhằm biết thời gian những hạng mục cần phải hoàn thành
trước, những hạng mục nào có thể làm sau, những hạng mục công việc nào có thể
làm song song, ngày khởi sự hoạt động sản xuất. Đây chính là kim chỉ nam để
kiểm tra và ra quyết định khi cần.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá lựa chọn dự án đầu tư
Ta xem xét tiềm lực tài chính cho việc thực hiện dự án. Xác định vốn đầu tư
cần phải thực hiện từng năm và toàn bộ dự án để đảm bảo kế hoạch và tiến độ đầu
tư. Xem xét các nguồn tài trợ cho dự án, khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn về số
lượng, tiến độ.
1.2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp
Hệ số vốn tự có so với vốn vay. Đối với các dự án có triển vọng hiệu quả thu
được lãi rõ ràng thì hệ số này có thể nhỏ hơn 1, vào khoảng 2/3 thì dự án thuận lợi.
Tỷ lệ giữa tài sản lưu dộng và nợ ngắn hạn. Phải lớn hơn hay hằng 1
Tỷ lệ giữa tổng thu từ lợi nhuận thuần và khấu hao so với nợ đến hạn phải trả lớn
hơn 1.
1.2.4.2. Các chỉ tiêu lợi nhuận thuần (W)
Đánh giá quy mô lợi ích của dự án. Đây là lợi nhuận để thiết lập các loại quỹ
của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Công thức chung;
W = Doanh thu thuần - Chi phí các loại
Chi phí các loại gồm chi phí sản xuất, trả lãi ngân hàng, thuế. Có ba chỉ tiêu
lợi nhuận:
- Lợi nhuận thuần từng năm hoặc từng giai đoạn của dự án, ký hiệu Wi.
Chỉ tiêu này cố tác dụng so sánh giữa các năm hoạt động của dự án
13
- Tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án; Chỉ tiêu này cótác dụng sosánhquy mô
lợi ích giữa các dự án. Để tính tổng lợi nhuận các năm của đời dự án, công thức
tính chỉ tiêu này như sau:
∑ ∑
−
=
−
=
=
+
1
0
1
0
)
1
(
1
n
i
n
i
iPV
i
i W
r
W
(1.1)
Trong đó:
W
i
: lợi nhuận năm thứ i của dự án
W
iPV
: lợi nhuận năm thứ i đưa về giá trị hiện tại
n : số năm nghiên cứu (đời của dự án)
- Lợi nhuận thuần bình quân từng nãm hoặc từng giai đoạn của đời dự
1.2.4.3. Các chi tiêu đánh giá hiệu quà sử dụng vốn
- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu cùa từng năm, ký hiệu roi, dược sử dụng dể so
sánh giữa các năm của đời dự án.
i
i
oi
O
W
r =
(1.2)
Trong đó :
Oi : Doanh thu năm thứ i của dự án
- Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (còn gọi là hệ số hoàn vốn), ký hiệu RR. Chỉ
tiêu này được áp dụng cho mọi dự án sản xuất kinh doanh, nói lên mức độ thu hồi
vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần hàng năm, Cố hai trường hợp
+ Theo tình hình lợi nhuận hàng nãm để so sánh các năm đời dự án
vo
ipv
i
I
W
RR =
(1.3)
+ Theo tình hình lợi nhuận bình quân năm cả đời dự án để so sánh giữa
14
các dự án
VO
PV
I
W
RR =
RR phải cao hơn lãi suất gửi ngân hàng mới khuyến khích người có tiền đầu
tư vào sản xuất kinh doanh.
1.2.4.4 Chỉ tiêu hiệu quả tài chính.
a/ Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV)
NPV là tổng giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền phát sinh trong thời gian
tuổi thọ của dự án khi chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn.
NPV= CF0 + 1
1
)
1
( r
CF
+
+ 2
2
)
1
( r
CF
+
+ …+ i
i
r
CF
)
1
( +
= ∑
= +
n
i
i
i
r
CF
0 )
1
( (1.4)
Trong đó:
CF0 : Chi phí ban đầu để thực hiện dự án ( CF0< 0)
CFi : Dòng tiền thuần tại năm thứ i
n : Vòng đời của dự án
• Ý nghĩa của NPV.
NPV > 0: Cho thấy quy mô thu nhập ở hiện tại có được sau khi đã bù đắp
chi phí sử dụng vốn và chi phí đầu tư ban đầu.
NPV = 0: Thu nhập có được vừa đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu kể cả chi
phí sử dụng vốn.
NPV < 0: Thu nhập có được sau khi bù đắp chi phí sử dụng vốn không đủ
bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.
• Nguyên tắc chấp nhận dự án theo NPV.
+ Các dự án độc lập: Chỉ được chấp nhận khi NPV ≥ 0
+ Lựa chọn một số dự án loại trừ: chúng ta sẽ chọn trong số các dự án có
NPV ≥ 0 và tổng NPV lớn nhất.
+ Lựa chọn một trong số các dự án loại trừ lẫn nhau: chúng ta phải chọn dự
án có NPV 0 và lớn nhất.
15
• Ưu điểm, hạn chế của phương pháp NPV.
* Ưu điểm:
Cho biết quy mô số tiền lãi có thể thu được từ dự án. NPV là một tiêu chuẩn
hiệu quả tuyệt đối tính đầy đủ đến giá trị theo thời gian của dòng tiền, tính đầy đủ
mọi khoản thu và chi trong cả thời kỳ hoạt động và phân tích dự án.
• Hạn chế:
- Chỉ tiêu NPV chỉ phụ thuộc vào tỉ suất chiết khấu được chọn, tỉ suất này
càng nhỏ thì NPV càng lớn và ngược lại. Việc xác định tỉ suất chiết khấu chính xác
là khó khăn, nhất là khi thị trường vốn có nhiều biến động. Để tránh hạn chế này
người ta áp dụng phương pháp thu hồi nội tại IRR.
- Đòi hỏi dòng tiền mặt của dự án đầu tư phải được dự báo độc lập cho đến
hết năm cuối cùng của dự án và các thời điểm phát sinh chúng.
- NPV là chỉ tiêu tuyệt đối. Nếu dùng phương pháp NPV mới chỉ dùng lại ở
mức xác định lỗ lãi thực của dự án mà nó chưa cho biết tỉ lệ lãi đó trên vốn đầu tư
như thế nào. Điều này có ý nghĩa quan trọng khi so sánh phương án có vốn đầu tư
khác nhau.
b/ Chỉ tiêu thời hạn hoàn vốn
Thời gian hoàn vốn là độ dài thời gian dự tính cần thiết để các luồng tiền
ròng của dự án bù đắp được chi phí của nó. Các nhà doanh nghiệp sử dụng thời
gian hoàn vốn cần thiết và thời gian hoàn vốn tối đa có thể chấp nhận dự án.
Những dự án có thời gian hoàn vốn lớn hơn thời gian cho phép tối đa sẽ bị loại bỏ.
Với những dự án loại trừ nhau thì chọn dự án thoả mãn: Thv> thời gian quy định và
Thv min.
Người ta có thể tính thời gian hoàn vốn giản đơn và thời gian hoàn vốn có chiết
khấu. Trong thời gian hoàn vốn giản đơn, dòng tiền dự án không được chiết khấu.
Còn trong thời gian hoàn vốn có chiết khấu, dòng tiền ròng dự án không được chiết
khấu. Còn trong thời gian hoàn vốn có chiết khấu, dòng tiền ròng của dự án được
quy về giá trị hiện tại tại thời điểm đầu tư. Như vậy, thời gian hoàn vốn có chiết
16
khấu là khoảng thời gian cần thiết để giá trị hiện tại được chuyển từ số âm sang số
dương.
• Thời gian hoàn vốn giản đơn.
. Nếu dự án tạo ra chuỗi các dòng tiền đều đặn từ năm này qua năm khác thì.
. Nếu dòng tiền không bằng nhau qua các năm thì:
Thời gian hoàn
vốn giản đơn
=
Năm ngay trước năm các
luồng tiền của dự án đáp
ứng được chi phí
+
Chi phí chưa được bù
đắp đầu năm
(1.5)
Luồng tiền thu được
trong năm
• Thời gian hoàn vốn có chiết khấu:
Việc tính toán chỉ tiêu này tương đối phức tạp, phải trải qua các bước sau:
- Tính toán dòng tiền ròng của dự án qua các năm.
- Chiết khấu các dòng tiền đó về hiện tại.
Thời gian hoàn
vốn có chiết
khấu
=
Năm ngay trước năm các
luồng tiền CK của dự án
đáp ứng được chi phí
+
Chi phí chưa được
bù đắp đầu năm
(1.6)
Luồng tiền thu được
trong năm
Thời gian hoàn vốn tối đa tuỳ thuộc vào từng ngành, từng dự án đầu tư và
quan điểm của người đánh giá dự án để định ra thời gian hoàn vốn đầu tư tối đa, ta
có thể căn cứ vào các dự án đã được thực hiện trước đó, các kết quả nghiên cứu đã
được công bố.
Chỉ tiêu này thường được áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ, hao mòn
nhanh, phải thu hồi vốn đầu tư nhanh.
* Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính.
17
- Chọn những dự án có thời gian hoàn vốn ngắn là những dự án có rủi ro thấp vì
thời gian càng dài, mức độ chính xác của các dòng tiền càng thấp, rủi ro càng cao.
- Không cần tính dòng tiền những năm sau năm thu hồi vốn, tránh lãng phí
thời gian, chi phí. Những dòng tiền gần chi phí tính toán thấp có thể dựa vào các
báo cáo tài chính.
- Sau thời gian hoàn vốn có thể tận dụng các cơ hội đầu tư khác có lợi hơn.
* Nhược điểm:
- Không tính đến giá trị thời gian của tiền (thời gian hoàn vốn giản đơn).
- Mốc thời gian tiêu chuẩn mang tính chủ quan.
- Chưa tính đến lợi nhuận của dự án đầu tư.
- Phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu được chọn, khi tỷ lệ chiết khấu tăng lên thì
thời gian hoàn vốn cũng tăng lên.
- Thu nhập sau thời gian hoàn vốn bị bỏ qua hoàn toàn, do vậy có thể bỏ qua
những dự án mà năm sau năm thu hồi có lợi nhuận cao.
- Yếu tố rủi ro của các luồng tiền trong tương lai không được xem xét.
- Phải đầu tư từ năm đầu tiên mà không có cơ sở xác định thống nhất để xác
định thời điểm bắt đầu phải trả vốn, nó có thể là thời điểm bắt đầu đầu tư hoặc kết
thúc đầu tư, khi đó việc lựa chọn dự án đầu tư phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
người ra quyết định.
- Hoàn toàn dựa trên phương pháp thu hồi vốn. Nhưng nếu áp dụng để đánh
giá rủi ro và khả năng thanh toán thì việc kết hợp thời gian thu hồi vốn với các
thước đo sinh lợi khác thì phương pháp thu hồi vốn là một công cụ rất thực tế và
hữu ích.
- Không xem xét đến giá trị theo thời gian của đồng tiền vì vậy sẽ dẫn đến
những sai lầm khi sử dụng những phương pháp này để so sánh những khoản tiền tệ
khác nhau xuất hiện tại những thời điểm khác nhau.
• Ý nghĩa:
18
Một dự án có thời gian hoàn vốn dài thường đi liền với rủi ro cao. Do đó,
nhà đầu tư muốn thu hồi nhanh vốn đã bỏ ra, những dự án có thời gian thu hồi vốn
ngắn thường được ưu tiên lựa chọn.
• Đánh giá chỉ tiêu Thv trong đầu tư dự án
- Các dự án trong lĩnh vực công nghiệp :
+ Các dự án ngành công nghiệp nhẹ: Thv< = 5-7 năm.
+ Các dự án ngành công nghiệp nặng, Các dự án cây công nghiệp, trồng
rừng… Thv< = 10 năm.
+ Các dự án công trình hạ tầng: Thv< = 7-10-15 năm.
c/ Chỉ tiêu suất thu hồi IRR ( Internal Rate of Return ).
• Khái niệm.
IRR là một chỉ tiêu quan trọng được dùng trong phân tích kinh tế- tài chính
nói chung. Tỷ suất hoàn vốn nội tại là tỷ lệ chiết khấu tại đó giá trị hiện tại của
dòng tiền vào tương đương với giá trị hiện tại của dòng tiền ra. Nói một cách khác,
nó là tỷ lệ chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của thu nhập từ dự án tương đương với
giá trị hiện tại của đầu tư và NPV bằng 0. Tỷ suất IRR biểu diễn tính sinh lợi dự án
của dự án.
• Ý nghĩa của chỉ tiêu IRR.
Nếu IRR = chi phí sử dụng vốn: suất sinh lời do dự án tạo ra vừa đủ bù đắp
chi phí sử dụng vốn.
Nếu IRR < chi phí sử dụng vốn: suất sinh lời do dự án tạo ra không đủ bù
đắp chi phí sử dụng vốn.
Nếu IRR > chi phí sử dụng vốn: Ngoài việc bù đắp chi phí sử dụng vốn, dự
án còn tạo ra một tỷ suất sinh lời tăng thêm trên vốn đầu tư cho các bên tham gia.
Nếu như các giá trị NPV1 dương, NPV2 âm gần bằng 0, một giá trị xấp xỉ
IRR có thể tính được bởi công thức tuỵến tính nội suy sau:
( )
( )
2
1
1
1
2
1
IRR
NPV
NPV
NPV
r
r
r
+
×
−
+
= (1.7)
* Ưu điểm:
19
- Chỉ tiêu IRR chỉ rõ mức độ lãi suất mà dự án có thể đạt được. Qua đó, cho
phép xác định được mức lãi suất tính toán tối đa mà dự án có thể chịu đựng được.
* Hạn chế.
-Việc áp dụng có thể không chắc chắn nếu tồn tại những khoản cân bằng thu
chi thực âm đáng kể trong giai đoạn vận hành của dự án tức là đầu tư thay thế lớn.
Trong trường hợp ấy có thể xảy ra giá trị hiện tại thực của dự án đổi dấu nhiều lần
khi chiết khấu theo những tỷ suất chiết khấu khác nhau. Khi đó tồn tại nhiều IRR
và khó xác định chính xác IRR nào làm chỉ tiêu đánh giá.
- Việc tính toán tỷ suất IRR là một công việc phức tạp.
- Việc áp dụng IRR có thể dẫn đến các quyết định không chính xác khi lựa
chọn các dự án loại trừ lẫn nhau. Những dự án có IRR cao nhưng quy mô nhỏ có
thể có NPV nhỏ hơn một dự án khác tuy có IRR thấp nhưng NPV lại cao hơn.
Trong trường hợp này cần sử dụng phương pháp NPV.
d/ Tỷ số lợi ích / chi phí ( Benefit / Cost ratio- BCR)
BCR chỉ tiêu đo lường hiệu quả của dự án, bằng tỷ lệ giữa lợi ích thu về với
chi phí bỏ ra ( hiện giá dòng ngân lưu vào trên hiện giá dòng ngân lưu ra).
∑
∑
∑
∑
=
+
+
= n
n
n
i
i
n
i
i
PC
PV
r
C
r
B
BCR
0
0
0
0
)
1
(
)
1
(
(1.8)
Trong đó:
Bi lợi ích, tạm tính tổng hiện giá ngân lưu vào năm i.
Ci chi phí, tổng vốn đầu tư năm i.
r là tỷ suất chiết khấu của dự án.
i là thứ tự năm i trong thời gian thực hiện dự án.
• Điều kiện khả thi của dự án là hệ số BCR >1. Cụ thể:
Khi tỷ số lợi ích trên chi phí (BCR) >1và có trị số càng lớn thì chứng tỏ hiệu
quả tài chính của dự án càng cao, dự án càng có tính thuyết phục.
Khi BCR <=1: dự án không sinh lời ( thậm chí lỗ!). Lúc này nhà đầu tư phải
tìm đến các giải pháp điều chỉnh. Trong số các giải pháp coi trọng chi phí nguồn
20
lực đầu vào, hợp lý hoá trong tổ chức và quản lý điều hành dự án nói chung. Tất cả
những việc làm trên là nhằm hướng đến giảm thiểu chi phí và điều đó đồng nghĩa
đem đến nâng cao tỷ số lợi ích trên chi phí của dự án đầu tư.
• Ý nghĩa:
Tỷ số lợi ích trên chi phí chỉ ra quan hệ trực tiếp, so sánh giữa thu nhập và
chi phí của dự án. Tức là đầu tư một đồng hiện giá chi phí cho dự án thì thu được
bao nhiêu đồng hiện giá về lợi ích.
1.2.4.5 Tiêu chuẩn đánh giá lợi ích kinh tế- xã hội.
Là những tiêu chuẩn mà dự án phải thực hiện để đạt những mục tiêu của xã
hội, của nền kinh tế. Bao gồm:
- Gia tăng lao động có việc làm: thu hút lao động nhiều ngành nghề, giảm
thất nghiệp trong xã hội.
- Nâng cao mức sống dân cư, thúc đẩy phân phối lại thu nhập: nâng cao, cải
thiện đời sống tầng lớp lao động nghèo, phát triển các vùng kinh tế kém phát triển.
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước.
- Tăng thu ngoại tệ, tiết kiệm ngoại tệ.
- Nâng cao dân trí, đào tạo tay nghề mới, mở rộng doanh mục ngành nghề,
chuyển giao kỹ thuật và công nghệ mới…
- Thúc đẩy hoàn thiện cơ sở hạ tầng: điện, nước, thông tin liên lạc, hệ thống
giao thông…là những công trình lợi ích mang tính xã hội.
- Góp phần điều phối dân cư và phân công lao động xã hội trong cộng đồng.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu trong nước trong việc
lưu thông hàng hoá trên thị trường quốc tế và khu vực.
- Thúc đẩy theo hướng hiện đại hoá ngành công nghiệp vận tải biển trong cả
nước về phương tiện và nguồn nhân lực.
1.3 Cảng Container
1.3.1 Cảng Container chuyên dụng
Một cảng Container là địa điểm thực hiện việc xếp dỡ hàng cho phương tiện
vận tải đến cảng, lưu giữ hàng, giạo nhận hàng hóa vào Container. Do đó các cảng
21
Container thường được được bố trí như sau:
Hình 1.3: Mô hình cảng container chuyên dụng
Cảng Container chuyên dụng thường bao gồm:
- Khu vực cầu tàu
- Khu vực bãi (CY)
- Kho CFS
- Khu điểu hành sản xuất
- Cổng ra vào
- Khu vực sửa chữa Container và nơi đỗ xe ôtô.
Một trong những yêu cầu quan trọng để xây dựng cảng Container chuyên
dụng là cần phải cố một diện tích đù lớn để làm nơi hoạt dộng của các cần trục trên
bờ, làm các bãi bảo quản Container, làm đường đi lại cho các phương tiện đường
sắt, ôtô, nơi đỗ của các xe nâng chuyển, nơi làm xưỏng phục vụ, nơi làm nhà cửa
của các cơ quan quản lý và hành chính. Tuỳ theo điều kiện thực tế về lưu lượng
Container cần xếp dỡ thông qua bến cảng, cũng như những điều kiện riêng của mỗi
địa phương mà thiết kế diện tích cảng Container cho phò hợp, nhưng thông thường
22
diện tích của một cảng Container vào khoảng 4-6 hecta, hoặc cổ khi đến 10 hecta.
Trên cảng Container chuyên dụng thường được trang bị cấc thiết bị bốc xếp,
nâng chuyển có năng suất xếp dỡ cao. Tổ hợp cơ giới hoá xếp dỡ Container trên các
cảng Container chuyên dụng được thiết kế dồng bộ, dám bảo quá trinh công nghệ
làm hàng cho tàu, bốc xếp, bảo quản, phân loại trên cơ sở của một sơ đồ hợp lý.
Mỗi một cảng Container cóthể thiết kế bao gồm 3 vùng: vùng hoạt động
công tác xếp dỡ Container; vùng để làm bãi xếp và bảo quản Container; vùng phục
vụ và giaonhận.
Vùng xếp dỡ nằm giữa cầu tàu và vừng bãi xếp và bảo quản Container.
Trong vùng này đặt cần trục Container ở cầu tàu để xếp hoặc dỡ Container lên
xuống tàu; số lượng cẩn trục xếp dỡ phụ thuộc vào trọng tải của tàu đến cảng.
Phụ thuộc vào kích thước cầu tàu và những đặc trưng kỹ thuật - công nghệ
của sơ đồ bốc xếp.
Vùng bãi xếp và bảo quản Container nằm giữa vùng xếp dỡ và vùng phục vụ
giao nhận. Vùng này được sử dụng làm nơi bảo quản Container chờ để chuyển đi
lèn phương tiện vặn chuyển khác. Kích thước cùa vùng này cũng phụ thuộc vào
trọng tải chở hàng của tàu, còn phương pháp và việc tổ chức xếp dỡ Container phụ
thuộc vào việc chọn sơ đồ công nghệ và kiểu phương tiện xếp dỡ.
Vùng phục vụ giao nhận là vùng để đảm nhiệm các công việc giao nhận,
cững như công tác theo dõi, quản lý, phục vụ kỹ thuật để đảm bảo sự hoạt động
của toàn bộ quá trình xếp dỡ Container trong cảng.
1.3.2. Cơ sở vật chứ kỹ thuật củacảng Container
a, Cầu tàu (Wharf)
Cầu tàu là nơi cho tàu đỏ và tiến hành xếp dỡ hàng hốa.
b, Thềm bến tàu (Apron)
Mặt cầu tàu là khu vực phía trên cầu tàu, nằm giừa cầu làu và bén chờ, là nơi
láp đạt cần cẩu. Bể rộng của mặt cầu tàu thường được xác định bầng bề rộng của
chân cẩu bờ hoặc loại thiết bị bốc xếp.
c, Bãi chờ (Stackinữ Yarci)
23
Còn gọi là "Marshaling Yard", là nơi dể Container chuẩn bị xếp hoặc vừa dỡ
từ tàu xuống, có chiều rộng. 50 đến 75m tính từ mép trong thềm bến tàu cho tới
mép bãi.
d, Bãi Container (Container Yard -CY)
Phía sau bãi chờ là một vùng rộng lớn dùng làm nơi giao nhận và lưu giữ
Container. Diện tích của vùng này thường chiếm từ 60% - 70 % tổng diện tích của
cảng và được gọi là bãi Container. Nó thường được dùng làm nơi xếp các
Container chờ di chuvến. Bãi Container được phân chia theo các khu và vạch dấu,
nối liền với nhau bằng đường hoặc đường ray chơ các thiết bị di chuyển.
Sơ đồ bố trí và sự định hướng các khu này phụ thuộc vào thiết bị xếp dỡ được
sử dụng. Một số khu được quy định riếng cho hàng xuất khẩu, một số khu dành
riêng cho hàng nhập khẩu, một số dành cho các Container đặc biệt, lạnh, hàng
nguy hiểm và dành cho các vỏ Container rỗng. Vùng xếp Container rỗng có thể
được đặt bên ngoài bãi Container, thậm chí có thể đạt bên ngoài cảng.
e, Kho làm hànọ CFS (Container Freisht Station):
Đây là nơi xếp dỡ, giao nhận, đóng gói hàng lẻ vận chuyển bằng Container.
Thổng thường, đây là một loại kho cố mái che trong khu vực cảng. Tặi đây, người
chuyên chở nhận hàng lẻ tờ chủ hàng, đóng gổi vào Container, niôm phong kẹp chì
và xếp lên tàu để vận chuyển. Tại CFS của cảng đến, người chuyên chở sẽ dỡ hàng
ra khỏi Container và giao cho người nhận. CFS có thể thuộc cảng haý hãng tầu,
khống nhất thiết mọi cảng Container đểu phải có kho CFS.
f, Vùng chuyển đổi:
Là một phần cua cảng, là nơi cho phép phương tiện vận tải bộ giao và nhận
Container. Tùy thuộc vào thiết bị xếp dỡ Container được sử dụng trong bãi mà bãi
chuyển đổi được đạt ở bên trong (có thể là trong bãi Container dọc theo các đổng
Container) hay bên ngoài cổng cảng.
g, Trung tâm điều khiển (Control room):
Trung tâm điều khiển được đặt tại một điểm có thể thấy bao quát được toàn
bãi Container. Đây là trung tâm kiểm soát và giám sát mọi hoạt động khai thác của
24
bãi. Trung tâm điều khiển có thế được trang bị điện thoại vô tuyến đế liên lạc với
cẩu bờ và các thiết bị làm hàng tại bãi với hệ thống bán bằng hưi hay băng chuyền
điện để chuyển chứng từ ra cổng hoặc ngược lại.
Tại những bến Container hiện dại người ta đưa vào sử dụng mạng máy vi
tính cho phép quản lý nhanh và hợp lý những chức nàng của trung tâm điều khiển.
h, Cổng (Gate)
Là nơi mà Container và hàng Container được nhận và giao, nơi mà trách
nhiệm về vận tải và lưu giữ được chuyển từ người khai thác bến như là đại diện
của người vận chuyển và gửi hàng sang cho người nhận hàng hoặc người vận
chuyển đường bộ. Tại đây các công việc như xác nhận hư hỏng của Container, tình
trạng niêm phong Hải quan, trọng lượng Container, các ký mã hiệu, các chứng từ
chuyển đổi,... được thực hiện. Ngoài ra, sát cổng còn có điểm đồ xe dành cho các
phương tiện vận tải giao nhận Container chờ đợi trong khi hoàn thành các thủ tục.
i, Xưởng bảo trì:
Là nơi kiểm tra Container, sửa chừa những hư hỏng, lau rừa trước và sau khi
dùng hoặc thử lại Container lạnh trước khi gửi đi. Thêm nữa, tại đó tất cả các thiết
bị cơ khí dùng tại bến, kể cả cẩu bờ và những máy móc làm hàng, chuyển hàng
được bảo trì và kiểm tra để đảm bảo hoạt động của bến được trôi chảy và hiệu quả.
k, Điện năng choContainer lạnh:
Phục vụ cho bãi Container lạnh là hệ thống ổ cắm được đạt ngám dưới đất
hoặc tại trụ ngang mặt bãi và dược kiểm soát tập trung cùng với chế độ kiếm tra
định kỳ các bộ phận làm lạnh.
l, Các cơ sở phương tiên khác:
Là các phương tiện không tham gia trực tiếp vào quấ trình vận chuyển, . xếp
dỡ, lưu giữ Container, nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động của bôn như cung
ứng nhiện liệu, thiết bị chiếu sáng, hệ thống thòng tin liên lục,...
1.3.3. Hoạt động khai thác cảng Container
Cảng Container phải đảm nhận những chức năng quan trọng về lập kế hoạch
và thực hiện có trình tự việc xếp hàng lên tàu, lưu giữ, bốc, xếp, và giao Container
25
tại bến trong khi phải luôn luôn thu thập những thông tin cần thiết liên quan đến
lịch làu, tình trạng giữ chỗ, tình hình vận lái nội dịa, tiến độ
công việc tại CY và CFS, cung và cầu Container, lịch giao hàng... để tổ chức cho
Container lưu thông trôi chảy qua tất cả các cung đoạn.
Hoạt động khai thác cảng là chu kỳ công việc được thực hiện trước và sau
khi xếp hoặc bốc hàng một tàu; bao gồm việc chuyển giao Container có hàng hoặc
Container rỗng với người gửi hàng tại CY, nạp hoặc rút hàng từ Container tại CFS,
giao và nhận hàng từ người gửi hàng cho người nhận hàng và những công việc liên
quan khác.
Trong công việc thực hiện khai thác cảng, sơ đồ làm hàng phải được lạp sao
cho từng động tác di chuyển của hàng hóa và Container được liên lạc sát và cập
nhật với các hãng tàu, người gửi hàng, người nhận hàng và đơn vị giaonhận. Thồng
tin phải được truyền tức thì cho từng phòng, đơn vị cửa cảng vàkết xuất phải được
phản hồi cho các bên liên quan để đảm bảo cho luồng Container lưu thông được
thông suốt.
1.3.4 Quản lý bãi container
Cảng cần được tiến hành với sự trợ giúp của một hệ thống máy tính.
Container được phân loại một cách triệt để tạo điều kiện cho việc bát đầu thực hiện
tin học hóa cống tác quản lý. Việc quy hoạch bãi cần được tiến hành theo từng
Hãng tàu (Cỏng ty vận tải biển). Container của Hãng nào thì dược xếp riêng theo
Hãng đó để tiện cho việc theo dỏi trong giao dịch và việc xốp hay lấy Container
vào và ra. Tiếp theo, Container hàng (Full) và Container vỏ (Empty) được xếp
riêng theo từng loại. Đối với Container có hàng thì lại được phân chia theo từng
loại Container như Container thường, Container lạnh hay các Container đặc biệt
khác. Việc phân loại này nhằm phục vụ cho công tác lập sơ đồ bãi bởi nếu không
có kế hoạch xếp đặt các Container cho khoa học thì không thể bảo quản được hàng
hóa một cách tối ưu.
Tuy nhiên, việc lập sơ đồ xếp hàng nhập vẫn chủ yếu là phục vụ công tác
giải phóng tàu nhanh và cãn cứ vào hiện trạng sổ ỏ trống còn lại trên bài, sau đó
26
mới tiến hành dọn bài để đón chuyên tàu tiếp theo.
- Bãi Containerđược chia làm các Khối Thứ lự (A, B, C, D, E..............)
- Các lô sẽ dược xếp theo thứ tự từ cầu tàu vào bên trong. Ký hiệu di theo
từng khu (AA, AB, AC, AD, AE,... và BA, BB, BC, BD, BE,...)
- Các hàng trong chiều ngang của dày sè đánh theo số thứ tự (1, 2, 3,4..)
- Các Bay dược đánh thứ tự (01, 03, 05, 07...) đối với các Container 40' thì sẽ
được đánh thứ tự theo số chẵn (bao gồm 2 bay lẻ).
- Các lớp (các tầng xếp Container) được đánh thứ tự (1,2, 3, 4, 5...) tuỳ theo
khả năng chịu được áp lực của bài chứa và lưu lượng hàng hoá qua cảng. Vị trí một
Container trên bãi dược xác dịnh như sau:
Khối so (2A) + Bay số (2N) + Hàng số ( 1N) + Lớp số (1N) .
VD: AB0523 có nghĩa là Container đó ở khối AB,bay 05,hàng thứ 2, lớpthứ
3. Vớisố bay đang sử dụng, nó được xácđịnh cho IContainer cỡ 20’. Vớisố lẻnhư
01, 03, 05...khi xếp 1Container cỡ 40’vào khối thì số chẵn sẽ đượcsử dụng
(02,04,...)
VD: AC1021 có nghĩa là Container đó ở vị trí: Khối AC, bay 10 ( nghĩa là
gồm bay 09 và bay 11 ), hàng thứ 2, lớp (tầng) thứ 1 .
Bãi Container cần được quy hoạch thành các khu chính như trên là để phục vụ
cho việc ứng dụng tin học trong quản lý Container. Như đã trình bày, trong mỗi
khu lại bao gồm nhiều Block. Mỗi Block tức là mỗi luống thì được hình thành bởi
nhiều Row (hàng) và Bay (cột). Mỗi vị trí giao nhau giữa Bay và Row được gọi là
một Case tức là một vị trí xếp Container. Tại một vị trí xếp Container thì có thể
xếp nhiều tầng, mỗi tầng được gọi là một Tier. Thông thường, chỉ xếp cao 3 tầng
đến 5 tầng. Với việc quy hoạch bãi như vậy, mỗi Container khi hạ bãi là đã nhận
một vị trí được mã hoá và được xác định trong sơ đồ bãi của chương trình quản lý
bãi Container bằng tin học và mỗi thay đổi vị trí Container sau khi cập nhật cũng
đều được thể hiện ngay trên sơ đồ bãi. Như vậy ở bất kỳ thời điểm nào, người quản
lý cũng có thể biết được một Container nào có còn ở trong bãi hay không và nếu
còn thì hiện đang nằm tại vị trí nào.
27
1.3.5 Bãi vỏ Container- Depot
Đểđảm bảo tốt cho các hoạt động tại đầu mối cảng biển, đáp ứng yêu cầu
phục vụ cho công tác chạy tàu và khai thác vỏ Container có hiệu quả cũng như
thực hiện các dịch vụ phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, các công ty vận tải
Container bằng đường biển cần thiết phải thiết lập các điểm chứa Container tại các
điểm cảng trong mạng lướivận tải Container của mình. Các điểm chứa Container
này người ta thường gọi là Depot, chúng có thể nằm trong khu vực cảng hoặc nằm
ngoài khu vực cảng, nơi mà các Depot này có thể phục vụ thuận tiện, hiệu quả nhất
cho kế hoạch khai thác vận tải Container.
Theo cơ cấu trực tuyến trong việc quản lý Container thì Depot là đơn vị cơ sở
cuối cùng trong công tác quản lý vỏ Container của hãng tàu. Đây là nơi chứa các
loại vỏ Container, nó tiếp nhận các vỏ Container từ tàu hoặc từ người nhận hàng và
sau quá trình lưu bãi hoặc sửa chữa (nếu có) sẽ được cấp cho chủ hàng để đòng
hàng hoặc chuyển xuống tàu theo kế hoạch điều động của người quản lý và khai
thác vỏ Container.
Depot cóthể do hãng tàu đầu tư và trực tiếp quản lý hoặc cũng có thể do
người kinh doanh kho bãi đầu tư và cho chủ tàu thuê lại toàn bộ hoặc một phần,
chủ tàu có thể trực tiếp quản lý và khai thác phần thuê đó hoặc có thể chủ tàu thuê
chủ đầu tư depot quản lý và tiến hành các hoạt động có liên quan đến các
Containercủa hàng tàu đưa về đó.
28
CHƯƠNG II:
LẬP DỰ ÁN XÂY DỰNG BÃI CONTAINER
2.1. Những căn cứ lập dự án
- Căn cứ vào định hướng phát triển của Công ty cổ phần Cảng Vinalines
Đình Vũ.
- Kế hoạch kinh doanh khai thác Cảng Vinalines Đình Vũ và phát triển dịch
vụ hậu cần sau Cảng tổng hợp Vinalines Đình Vũ.
- Căn cứ vào vị trí quy hoạch phát triển của Thành phố Hải Phòng, sự phát
triển các khu công nghiệp, kế hoạch chiến lược đầu tư sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp nước ngoài.
- Quy hoạch định hướng phát triển Cảng biển Việt Nam, khu dịch vụ và khu
trung tâm Logistics của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015 - 2020, định hướng
phát triển giai đoạn 2020 - 2030.
- Theo xu thế phát triển dịch vụ Logistics – nhu cầu sử dụng dịch vụ bãi
chứa và sửa chữa container tại các khu vực đầu mối giao thông quan trọng.
2.2 Mục tiêu của dự án
- Xây dựng bãi chứa container làm tiền đề cung cấp các dịch vụ gia tăng,
dịch vụ sau cảng. Tổ chức quản lý thiết bị cho các hãng tàu, cung cấp dịch vụ sửa
chữa đóng mới container làm tiền đề cho công tác cung cấp dịch vụ hàng hải, làm
trung tâm phân loại, thu gom hàng hóa xuất nhập khẩu. Phải đảm bảo đáp ứng đủ
các tiêu chuẩn về quản lý theo qui trình quốc tế, hệ thống an ninh hiện đại, hệ
thống phòng cháy tiên tiến… nhằm bảo quản, khai thác và lưu thông hàng hóa
một cách an toàn, nhanh nhất.
- Thực hiện cách thức quản lý tiên tiến, trong đó lấy công nghệ thông tin làm
bước đột phá, nâng cao năng suất, quản lý chặt chẽ thiết bị, ủy nhiệm dịch vụ đạt
hiệu quả khai thác, đảm bảo nhanh chóng, chính xác.
29
Tải bản FULL (75 trang): https://bit.ly/3zROZ9u
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
- Quy hoạch xếp chứa hàng hợp lý, tiêu chuẩn hóa việc cơ giới hóa xếp dỡ
hàng trong kho, bãi thông qua việc sử dụng các thiết bị xếp dỡ phù hợp, tiên tiến
nhằm nâng cao năng suất và dung tích xếp chứa hàng.
- Xây dựng và khai thác bãi tạo điểm nhấn để thu hút và phát triển các dịch
vụ hàng hải khác kèm theo.
- Nâng cao năng suất và hiệu quả khai thác kho, bãi.
2.3. Phân tích sự cần thiết phải xây dựng thêm bãi chứa vỏ container tại khu
vực Đình Vũ
2.3.1 Định hướng quy hoạch phát triển Cảng biển tại khu vực Hải Phòng giai
đoạn 2015 đến 2030
Để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng hàng hóa, trong quy hoạch tổng thể hệ
thống cảng biển Việt Nam và quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 đã quy hoạch phát triển các khu bến mới tại Lạch
Huyện, Yên Hưng; tuy nhiên vì nhiều lý do, trong đó có những khó khăn về tài
chính cũng như kết nối hạ tầng, bến khởi động cảng Lạch Huyện ( nay là cảng cửa
ngõ Hải Phòng) đến nay mới bắt đầu khởi công xây dựng và dự kiến đưa vào khai
thác cuối năm 2017, chậm 5 năm so với dự kiến; các bến Yên Hưng sẽ đầu tư sau
2020, khi giao thông kết nối được đầu tư xây dựng.
Theo quy hoạch phát triển chung thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định
1448/QĐ-TTg ngày 16/09/2009, các dự án hạ tầng có ảnh hưởng đến việc khai
thác cảng bao gồm:
- Cầu Bính 2 trên sông Cấm ( hay còn gọi là cầu Nguyễn Trãi) do Hải Phòng
làm Chủ đầu tư có hướng tuyến chạy từ trục đường Lê Hồng Phong - Nguyễn Trãi
vượt sông Cấm sang Thủy Nguyên. Tĩnh không thông thuyển của cầu đạt chuẩn
tắc cho tàu 3.000 DWT . Dự án hiện đã có báo cáo tiền khả thi, do khó khăn về
nguồn vốn nên công tác lập dự án chưa thực hiện được. Tiến độ xây dựng cầu sau
2020.
30
Tải bản FULL (75 trang): https://bit.ly/3zROZ9u
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
- Cầu Bạch Đằng vượt sông Cấm nằm phía thượng lưu Đình Vũ, năm 2015
khởi công xây dựng có tĩnh không 48,4m; cầu Vũ Yên có tĩnh không 45m ( dự án
đang trình duyệt) dự kiến khởi công năm 2017 và khai thác vào tháng 3/2021.
Trong thời gian xây dựng và thi công cầu, việc điều tiết phân luồng đảm bảo an
toàn giao thông và thi công cầu sẽ ảnh hưởng đến lịch trình các tàu đến tất cả các
cảng trên sông Cấm.Theo thống kê năm 2012÷2013 riêng lượng hàng container
đến các cảng phía thượng lưu cầu khoảng 1,2÷1,3 triệu teus quá trình điều tiết
luồng phục vụ xây dựng cầu sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các cảng này ( thực tế thi
công cầu Bến Nghé, Thành phố Hồ Chí Minh đã có sự dịch chuyển hàng hóa từ
khu cảng Sài Gòn về Cát Lái). Các bến của công ty Cổ Phần Vinalines được đầu tư
xây dựng theo dự án này và các bến khu vực Đình Vũ khác nếu chuẩn bị tốt cơ sở
hạ tầng, chắc chắn sẽ thu hút đáng kể khối lượng hàng hóa dịch chuyển này.
Hình 2.1Vị trí dự án Cầu Bính 2, Cầu Bạch Đằng, Cầu Tân Vũ và Cảng Lạch
Huyện trong không gian thành phố Hải Phòng
- Các khu cảng trên sông Cấm không còn khả năng mở rộng và xu thế giảm
dần công suất, chuyển đổi công năng. Trên sông Cấm, khu bến Hoàng Diệu và
31 4118285

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021Advantage Logistics
 
Đề tài: Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân c...
Đề tài: Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân c...Đề tài: Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân c...
Đề tài: Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân c...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Trường ĐH giao thông vận tải khai giảng lớp nghiệp vụ logistics cơ bản 21/3/2015
Trường ĐH giao thông vận tải khai giảng lớp nghiệp vụ logistics cơ bản 21/3/2015Trường ĐH giao thông vận tải khai giảng lớp nghiệp vụ logistics cơ bản 21/3/2015
Trường ĐH giao thông vận tải khai giảng lớp nghiệp vụ logistics cơ bản 21/3/2015Hà Thảo
 

What's hot (15)

Đề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷ
Đề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷĐề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷ
Đề tài: Hạch toán tài sản cố định tại Công ty công trình đường thuỷ
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
 
Luận văn: Pháp luật về quản lý hoạt động vận tải đường bộ, HOT
Luận văn: Pháp luật về quản lý hoạt động vận tải đường bộ, HOTLuận văn: Pháp luật về quản lý hoạt động vận tải đường bộ, HOT
Luận văn: Pháp luật về quản lý hoạt động vận tải đường bộ, HOT
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2021
 
Đề tài: Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân c...
Đề tài: Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân c...Đề tài: Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân c...
Đề tài: Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ của công ty cổ phần tân c...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
 
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2018
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2018BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2018
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2018
 
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAYChất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
 
19438
1943819438
19438
 
Đề cương chi tiết đề tài: dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Đề cương chi tiết đề tài: dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biểnĐề cương chi tiết đề tài: dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Đề cương chi tiết đề tài: dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
 
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
 
Trường ĐH giao thông vận tải khai giảng lớp nghiệp vụ logistics cơ bản 21/3/2015
Trường ĐH giao thông vận tải khai giảng lớp nghiệp vụ logistics cơ bản 21/3/2015Trường ĐH giao thông vận tải khai giảng lớp nghiệp vụ logistics cơ bản 21/3/2015
Trường ĐH giao thông vận tải khai giảng lớp nghiệp vụ logistics cơ bản 21/3/2015
 
Luận văn: Vận tải biển Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế ASEAN
Luận văn: Vận tải biển Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế ASEANLuận văn: Vận tải biển Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế ASEAN
Luận văn: Vận tải biển Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế ASEAN
 
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu, HAYĐề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kiểm tra sau thông quan hàng gia công xuất khẩu, HAY
 

Similar to Lập dự án đầu tư kinh doanh khai thác bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tại khu công nghiệp đình vũ hải phòng

Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipNguyen Thanh Luan
 
Ung dung phan mem Maxsurf kiem tra cac yeu to thuy tinh tau 13.500 DWT, Luong...
Ung dung phan mem Maxsurf kiem tra cac yeu to thuy tinh tau 13.500 DWT, Luong...Ung dung phan mem Maxsurf kiem tra cac yeu to thuy tinh tau 13.500 DWT, Luong...
Ung dung phan mem Maxsurf kiem tra cac yeu to thuy tinh tau 13.500 DWT, Luong...Man_Ebook
 
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...nataliej4
 
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...nataliej4
 
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tếDự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tếThaoNguyenXanh2
 
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...nataliej4
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Lập dự án đầu tư kinh doanh khai thác bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tại khu công nghiệp đình vũ hải phòng (20)

Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconship
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
 
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
 
Ung dung phan mem Maxsurf kiem tra cac yeu to thuy tinh tau 13.500 DWT, Luong...
Ung dung phan mem Maxsurf kiem tra cac yeu to thuy tinh tau 13.500 DWT, Luong...Ung dung phan mem Maxsurf kiem tra cac yeu to thuy tinh tau 13.500 DWT, Luong...
Ung dung phan mem Maxsurf kiem tra cac yeu to thuy tinh tau 13.500 DWT, Luong...
 
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanvietDự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
 
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất | Dịch Vụ Lập Dự Án...
 
Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất 0918755356
Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất 0918755356Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất 0918755356
Dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất 0918755356
 
Đề tài: Dự án xây dựng Khu nhà ở tái định cư tại Hải Phòng, HAY
Đề tài: Dự án xây dựng Khu nhà ở tái định cư tại Hải Phòng, HAYĐề tài: Dự án xây dựng Khu nhà ở tái định cư tại Hải Phòng, HAY
Đề tài: Dự án xây dựng Khu nhà ở tái định cư tại Hải Phòng, HAY
 
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
Cơ sở lý luận chung về nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, thực trạng...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
 
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
 
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
Một số biện pháp hoàn thiện thực hiện nhiệm vụ công ích bảo đảm an toàn hàng ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | d...
 
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tếDự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
 
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước tại các cảng, bến...
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về hàng hải, HAY
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về hàng hải, HAYBài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về hàng hải, HAY
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về hàng hải, HAY
 
Tóm Tắt Luận Văn Phát triển vận tải biển ở Miền Trung Việt Nam..doc
Tóm Tắt  Luận Văn Phát triển vận tải biển ở Miền Trung Việt Nam..docTóm Tắt  Luận Văn Phát triển vận tải biển ở Miền Trung Việt Nam..doc
Tóm Tắt Luận Văn Phát triển vận tải biển ở Miền Trung Việt Nam..doc
 
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên QuangLuận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 

Lập dự án đầu tư kinh doanh khai thác bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tại khu công nghiệp đình vũ hải phòng

  • 1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: - Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng tôi; - Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác; - Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chi rõ nguồn gốc. Hải Phòng, ngày tháng năm 2015. Tác giả luận văn (Ký tên) i
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Đào tạo thạc sỹ ngành Tổ chức và quản lý vận tải khóa 2013 -2015 của Viện Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam. Các thầy cô đã truyền đạt cho tôi các kiến thức hữu ích về cách thức tổ chức và quản lý vận tải làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. NGUYỄN VĂN SƠN đã tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ, công nhân viên Công ty cổ phần Cảng Vinalines Đình Vũ đã giúp đỡ và cung cấp các thông tin, số liệu để tôi hoàn thành luận văn của mình. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm công tác chưa nhiều nên luận văn vẫn còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn. Tác giả Đoàn Ngọc Tú ii
  • 3. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH CFS Container freight station) CNT Container CY Container Yard ESCAP Economte and Social Commission for Asiathe PaciLc ICD Inland Clearance Depot ISO International Commerce Organization KCN Khu công nghiệp KTTV Khí tượng thủ văn SXKD DV Sản xuất kinh doanh dịch vụ TEU Tweenty Equlpment Unit iii
  • 4. MỤC LỤC 3.1. Dự toán vốn đầu tư...........................................................................................44 Dự án được đầu tư ban đầu 140 tỷ đồng trong đó:..................................................44 Nguồn vốn chủ đầu tư là 80.000.000.000 đồng chiếm 0.57%................................44 Nguồn vốn vay ngân hàng 60.000.000.000 đồng chiếm 0.43%..............................44 3.1.1 Đầu tư vào cơ sở hạ tầng................................................................................44 Khu bãi 8 ha sức chứa trên 100.000 TEUS có thể mua với giá 14 tỷ đồng/ha đã bao gồm:.........................................................................................................................44 Hình 3.1: Sơ đồ bãi container..................................................................................46 iv
  • 5. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ BẢNG TÊN BẢNG TRANG 1.1 Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư 5 2.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng trong khu vực Hải Phòng 35 2.2 Phân bố hàng hóa theo phương thức loại hàng hóa thông qua cảng biển Hải Phòng 36 3.1 Dự toán vốn đầu tư 44 3.2 Doanh thu và sản lượng tại bãi Container 49 3.3 Định biên lao động và chi phí lương 54 3.4 Kế hoạch trả nợ của dự án 56 3.5.1 Lợi nhuận của dự án 10 năm đầu 57 3.5.2 Lợi nhuận của dự án 10 năm cuối 58 3.6.1 Cân bằng nguồn trả nợ của dự án 10 năm đầu 60 3.6.2 Cân bằng nguồn trả nợ của dự án 10 năm cuối 61 3.7 Bảng tính NPV của dự án 62 v
  • 6. DANH MỤC CÁC HÌNH SỐ HÌNH TÊN HÌNH TRANG 1.1 Sơ đồ chu kỳ của dự án đầu tư 4 1.2 Vị trí phân tích kỹ thuật của dự án đầu tư 10 1.3 Mô hình cảng container chuyên dụng 22 2.1 Vị trí dự án cầu bính 2, cầu Bạch Đằng, cầu Tân Vũ và Cảng Lạch Huyện trong không gian thành phố Hải Phòng 31 2.2 Vị trí các cảng phía thượng lưu dự án cầu Bạch Đằng 33 2.3 Đồ thị phân bố hàng hóa theo phương thức loại hàng hóa thông qua cảng biển Hải Phòng 36 2.4 Vị trí xây dựng dự án 37 2.5 Luồng thủy nội địa khu vực Hải Phòng 39 3.1 Sơ đồ bãi container 46 3.2.1 Xe nâng vỏ container recktackker 12 tấn 46 3.2.2 Xe nâng vỏ container recktackker 12 tấn 47 vi
  • 7. MỞ ĐẦU Nền kinh tế hội nhập là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất nhưng nó mang lại cơ hội nhiều hơn cho ngành logistics bởi sự giao thương quốc tế của hàng hóa. Từ năm 1996, ngành vận tải container trở thành một trong những ngành phát triển mạnh mẽ, góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội đất nước. Càng ngày, vận tải container càng chứng minh được tính thực tiễn, tính hiệu quả kinh tế qua việc sản lượngtăng trưởng đều đặn hàng năm. Đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của quá trình hội nhập, lần lượt các dự án xây dựng cảng Container được đầu tư thực hiện và đều mang lại lợi ích lớn cho Đất nước, thu hút một lượng không nhỏ người lao động tại địa phương. Lượng hàng hóa thông qua cảng biển Việt Nam ngày càng lớn tương ứng với thị trường của các doanh nghiệp khai thác kho bãi càng được mở rộng. Những năm gần đây, lần lượt các bãi container được xây dựng vẫn không đảm bảo nhu cầu về sản lượng, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý vỏ khắt khe từ các hãng tàu trong và ngoài nước. Trước thực trạng này, em mạnh dạn nghiên cứu luận văn với đề tài “ Lập dự án đầu tư kinh doanh khai thác bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tại khu công nghiệp Đình Vũ Hải Phòng” . Song do thời gian tiếp cận thực tế còn ít và trình độ còn hạn chế nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy, cô. Luận văn tốt nghiệp của em gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về lập dự án đầu tư và Cảng Container Chương 2: Lập dự án đầu tư xây dựng bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tại khu công nghiệp Đình Vũ Chương 3: Tính toán và đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả của dự án 1. Tính cấp thiết của đề tài Với hơn 3.200 km đường bờ biển trải theo chiều dài Đất nước, Việt Nam đang không ngừng phát triển các nhành nghề kinh tế vận tải biển cùng với quyết 1
  • 8. tâm gìn giữ Chủ quyền biển đảo thiêng liêng. Chính vì vậy, từ năm 2010 đến nay, hàng loạt dự án quy hoạch Cảng Container, xây dựng cơ sở hạ tầng, cầu đường giao thông giao thông có trọng tải lớn được phê duyệt và gấp rút thực hiện làm cơ sở cho các dự án phát triển dịch vụ sau cảng mang tính khả thi cao, được các nhà đầu tư quan tâm mạnh mẽ hơn. Cảng Hải Phòng thuộc nhóm quy hoạch cảng biển số 1. Nhóm Cảng thuộc các tỉnh, thành phố khu vực Bắc Bộ: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. Vùng hấp dẫn của Cảng bao gồm toàn bộ các tỉnh phía Bắc và một lượng hàng nhất định hàng quá cảnh Trung Quốc, Quy hoạch nhóm cảng biển số 1 đến 2020 định hướng đến 2030 được bộ giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định 1743/QĐ-BGTVT và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1037/QĐ-TTG ngày 24/06/2014với mục tiêu cụ thể về hàng hóa của toàn nhóm đạt: Năm 2015: khoảng từ 112 đến 117 triệu tấn/năm (trong đó, hàng tổng hợp, container từ 81 đến 83 triệu tấn/năm). Năm 2020: Khoảng từ 153 đến 164 triệu tấn/năm ( trong đó hàng tổng hợp, container từ 113 đến 120 triệu tấn/năm). Năm 2030: Khoảng từ 260 đến 295 triệu tấn/năm (trong đó hàng tổng hợp, container từ 200 đến 225 triệu tấn/năm). Từ những Chính sách ưu tiên phát triển khu vực Cảng biển nói trên, Có thể thấy việc xây dựng thêm bãi chứa vỏ container hoàn toàn cần thiết. 2. Mục tiêu và phạm vi của đề tài nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích tính khả thi của dự án xây dựng bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tại khu công nghiệp Đình Vũ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến vấn đề lập dự án - Đánh giá sự cần thiết phải xây dựng thêm bến container phục vụ cho nhu cầu xếp chứa trong những năm tới. 2
  • 9. - Chỉ ra ý nghĩa kinh tế và ý nghĩa xã hội khi dự án đi vào hoạt động từ đó làm cơ sở xây dựng mục tiêu phát triển của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tâp trung nghiên cứu việc lập dự án đầu tư xây dựng bãi Container. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Giới hạn thời gian nghiên cứu: dự án được nghiên cứu trong 20 năm - Giới hạn không gian nghiên cứu: khu đất tiếp giáp với khu đất Dự án Cảng tổng hợp Vinalines Đình Vũ, thuộc Khu công nghiệp Đình Vũ - phường Đông Hải 2, quận Hải An, Thành phố Hải Phòng. Diện tích đất dự kiến đầu tư xây dựng 80.000m2 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng đồng bộ các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thống kê, phân tích-tổng hợp, lo-gich-lịch sử… trong nghiên cứu và phân tích đề tài như: - Phương pháp thu thập thông tin; - Phương pháp tổng hợp thông tin; - Phương pháp phân tích thông tin; - Phương pháp thống kê kinh tế; - Phương pháp so sánh. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài - Đề tài đã khái quát hoá về việc lập một dự án đầu tư và cơ sở lí luận chung về bãi Container. - Dựa trên các yếu tố về Chính sách kinh tế xã hội: Thành phố Hải Phòng đang có sự chuyển hướng quy hoạch hệ thống Cảng Biển, các cảng lớn tập trung nhiều tại khu vực Đình Vũ và các khu lân cận đưa ra phương án cơ hội đầu tư kịp thời. 3
  • 10. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CẢNGCONTAINE 1.1 Khái niệm về dự án đầu tư 1.1.1. Định nghĩa Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch của một công cuộc đầu tư phát triển kinh tế xã hội hoặc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm đạt được những kết quả nhất định và thực hiện được những mục tiêu xác định trong tương lai lâu dài. 1.1.2. Chu kỳ của dự án đấu tư. Chu kỳ của dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là một ý đồ đến khi dự án được hoàn thành chấm dứt hoạt động. Ta có thể minh hoạ chu kỳ của dự án theo sơ đồ sau đây: Hình 1.1: Sơ đồ chu kỳ của dự án đầu tư 1.1.3. Công dụng của dự án đầu tư. Đối với Nhà nước và các định chế tài chính thì dự án đầu tư là cơ sơ sở để thẩm định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ cho dự án đó. Đối với chủ đầu tư thì dự án đầu tư là cơ sở để: - Xin phép được đầu tư và giấy phép hoạt động; - Xin phép nhập khẩu vật tư máy móc thiết bị; - Xin hưởng các khoán ưu đãi về đầu tư; - Xin gia nhập các khu chế xuất, các khu công nghiệp; - Xin vay vốn các định chế tài chính; - Kêu gọi góp vốn hoặc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. 4 Ý ĐỒ VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHUẨN BỊĐẦU TƯ THỰC HIỆNĐẦU TƯ SXKD DV ÝĐỒ VỀ DỰÁN MỚI
  • 11. 1.1.4. Các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư. Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư trải qua ba giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quá đẩu tư. Các bước công việc của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư có thế minh hoạ tóm tắt trong bảng sau: Bảng 1.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Vận hành kết quả đầu tư (SX, KD, DV) Nghiê n cứu phát hiện cơ hội đầu tư Nghiên cứu tiền khả thi sơ đồ lựa chọn dự án Nghiên cứu khả thi Đánh giá và quyết định (thẩm định dự án) Đàm phán ký kết các hợp đồn g Thiết kế và lập dự toán thi công xây dựng công trình Thi công xây dựng công trình Chạy thử nghiệm thu sử dụng Sử dụng chưa hết công suất Sử dụng công suất ở mức cao nhất Công suất giảm dần và thanh lý Các bước công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến hành tuần tự nhưng không biệt lập mà đan xen gối đầu nhau, bổ sung cho nhau nhằm nâng cao dần mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo thuận lợi cho việc tiến hành nghiên cứu ớ các bước kế tiếp. Trong ba giai đoạn trên đây, giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Do đó đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất lượng, vấn đề chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự đoán là quan trọng nhất. Trong quá trình soạn thảo dự án phải dành đủ thời gian và chi phí theo đòi hỏi của các nghiên cứu. Tổng chi phí giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm 0.5 - 15% vốn đầu tư của dự án. Làm tốt công tác chuẩn bị đấu tư sẽ tạo tiền đề cho việc sử 5
  • 12. dụng tốt 85 - 99,5% vốn đầu tư của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư (đúng tiến độ, không phải phá đi làm lại, tránh được những chi phí không cần thiết khác...). Điều này cũng tạo cơ sở của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi, nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự kiến. Trong quá trình hai, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn này, 85 - 99,5 % vốn đầu tư của dự án được chi ra và nằm khê đọng trong suốt những năm thực hiện đầu tư. Thời gian thực hiện đầu tư càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn, lại thêm những tổn thất do thời tiết gây ra với vật tư thiết bị chưa hoặc đang được thi công, với các công trình được xây dựng dở dang. Thời gian thực hiện đầu tư lại phụ thuộc nhiều chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, vào việc quan lý quá trình thực hiện đầu tư, quản lý việc thực hiện các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án dầu tư. Giai đoạn ba, vận hành các kết quá của giai đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu của dự án. Nếu cấc kết quả do giai doạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ, tạo được điểm thích hợp với quy mô tối ưu thì hiệu quả hoạt động của các kết quả này là mục tiêu của dự án còn phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoat động các kết quảđầu tư. Thời gian phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư chính là đời của dự án, nó gắn với đời sống của sản phẩm trên thị trường. Soạn thảo dự án nằm trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. 1.2.Trình tự và các nội dung nghiên cứu của dự án đầu tư. 1.2.1. Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư. Mục đích của bước nghiên cứu này là xác định một cách nhanh chóng nhưng ít tốn kém về các cơ hội đầu tư. Nội dung của việc nghiên cứu xem xét các nhu cầu và khả năng cho việc tiến hành các công việc đầu tư, các kết quả và hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư. Khi nghiên cứu để phát hiện các cơ hội đầu tư phải xuất phát từ những căn cứ sau đây: 6
  • 13. + Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước hoặc chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ của ngành, của cơ sở. + Nhu cầu trong nước và trên thế giới về những mặt hàng hoặc những hoạt động dịch vụ cụ thể. Đây là nhân tố quyết định sự hình thành và hoạt động của các dự án đầu tư. + Tinh hình cung cấp những mặt hàng hoặc hoạt động dịch vụ ở trong nước và thế giới còn chỗ trống để dự án chiếm lĩnh trong một thời gian dài. + Tiềm năng sẵn có và có thể khai thác về vốn, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động để thực hiện dự án của đất nước, của địa phương, của ngành hoặc của cơ sở. Những lợi thế so sánh nếu thực hiện đầu tư với nước khác địa phương khác hay cơ sở khác. + Những kết quả và hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư. 1.2.2. Nghiên cứu tiền khả thi. Đối với cơ hội đầu tư quy mô nhỏ, triển vọng đem lại hiệu quả dễ dàng thì có thể bỏ qua giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi. Nội dung nghiên cứu tiẻn khả thi bao gồm các vấn đề sau: + Nghiên cứu thị trường; + Nghiên cứu về tổ chức và nhân sự; + Nghiêncứu về tài chính; + Nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội. Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên ở giai đoạn này là chưa chi tiết, xem xét ở trạng thái tĩnh, ở mức trung bình mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh, kỹ thuật, tài chính kinh tế của cơ hội đầu tư. Kết quả nghiên cửu tiền khả thi là luận chứng tiển khả thi, nội dung của nó gồm: + Giới thiệu chung về cơ hội đầu tư. + Chứng minh cơ hội có nhiều triển vọng đến mức có thể quyết định cho đầutư. + Những khía cạnh gây khó khăn cho thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả của đầu tư sau này. 7
  • 14. 1.2.3. Nghiên cứu khả thi. Đây là bước sàng lọc cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu. Ở giai đoạn này phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay không? Có vững chắc có hiệu quả hay không? Nội dung nghiên cứu cũng tương tự giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi, nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến yếu tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu. Xem xét sự vũng chắc hay không của dự án trong điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định, hoặc cần có các biện pháp xác định gì đế đảm bảo cho dự án có hiệu quả. 1.2.3.1. Bản chất mục đích và công dụng của nghiên cứu khả thi. a) Bản chất của nghiên cứu khả thi. Xét về mặt hình thức, tài liệu nghiên cứu khả thi là một tập hồ sơ trình bày một cách chi tiết và có tính hệ thống vững chắc, thực hiện của một hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội theo các khía cạnh thị trường, kỹ thuật, tài chính, tổ chức quản lý và kinh tế xã hội ở Viêt Nam. b) Mục đích của nghiên cứu khả thi. Nghiên cứu khả thi xem xét lần cuối cùng nhằm đi đến những kết luận xác đáng về mọi vấn đề cơ bản của dự án bằng các số liệu đã được tính toán cẩn thận, chi tiết, các để án kinh tế - kỹ thuật, các lịch biểu và tiến độ thực hiện dự án trước khi quyết định đầu tư chính thức. Nó là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế của ngành, của địa phương và của cả nước, để biến kế hoạch thành hành động cụ thể và đem lại lợi ích kinh tế xã hội cho đất nước, lợi ích tài chính cho nhà đầu tư. 1.2.3.2. Nội dung chủ yếu của nghiên cứu khả thi. Tình hình kinh tế tổng quát được đề cập trong dự án bao gồm các vấn đề: Điều kiện địa lý tự nhiên, điều kiện dân số và lao động; tình hình chính trị, các chính sách và luật lệ, tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, sản xuất kinh doanh của ngành, tình hình ngoại hối, hệ thống kinh tế và các chính sách cơ cấu tổ chức hệ thống kinh tế, chính sách phát triển cải cách kinh tế, chuyển dịch cơ cấu; thực trạng kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân, tình hình ngoại thương và các định chế có liên quan (xuất nhập khẩu, thuế, chính sách tỷ giá, luật lệ đầu tư). 8
  • 15. 1.2.3.3. Nghiên cứu về thị trường. Thị trường là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mô của dự án, ngay cả trong trường hợp dự án đã ký được các hợp đồng bao tiêu cũng phải nghiên cứu thị trường nơi người bao tiêu sẽ bán sản phẩm và uy tín của người bao tiêu trên thị trường. a) Mục đích của nghiên cứu thị trường nhằm xác định: + Thị trường cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ của dự án hiện tại, tiềm năng phát triển của thị trường này trong tương lai, các yếu tố kinh tế và phi kinh tế tác động đến nhu cẩu của sản phẩm hoặc dịch vụ. + Các biện pháp khuyến thị và tiếp thị cần thiết để có thể giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm của dự án. + Khả năng cạnh tranh của sản phẩm. b) Nội dung nghiên cứu của thị trường. - Nhu cầu hiện tại và tương lai về sản phẩm của dự án, ai là khách hàng chính? Ai là khách hàng mới? - Nhu cầu hiện tại được đáp ứng ra sao? - Ước lượng gia tăng nhu cầu trong nước hàng năm về sản phẩm của dự án. - Ước lượng mức gia tăng nhu cầu ngoài nước hàng năm về sản phẩm của dự án. - Ước giá bán và chất lượng sản phẩm cua dự ấn, dự kiến kiểu đáng, bao bì... để có thể cạnh tranh với các cơ sở sản xuất khác trong và ngoài nước, hiện tại và tương lai. 1.2.3.4. Nghiên cứu kỹ thuật a) Vị trí của nghiên cứu kỹ thuật Nghiên cứu kỹ thuật là tiền đề cho việc tiến hành phân tích mặt kinh tế tài chính các dự án đầu tư. Các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật phải được bác bỏ để tránh những tổn thất trong quá trình thực hiện đầu tư và vận hành kết quả sau này. Quyết định đúng đắn trong nghiên cứu phân tích kỹ thuật không chỉ loại bỏ các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật mà còn chấp nhận dự án khảthi về mặt này. Ngược lại, nếu chấp nhận dự án không khả thi do nghiên cứu chưa thấu đáo 9
  • 16. hoặc do coi nhẹ yếu tố kỹ thuật hoặc bác bỏ dự án khả thi vể mặt kỹ thuật do bảo thủ, do quá thận trọng thì hoặc gây tổn thất nguổn lực, hoặc đã bỏ lỡ một cơ hội để tăng nguồn lực. Mối quan hệ của phân tích kỹ thuật và phân tích kinh tế tài chính được thể hiện trên Hình vẽ (1.2) Hình 1.2. Vị trí của phân tích kỹ thuật dự án đầu tư 10 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT THÔNG SỐ KỸ THUẬT KHẢ THI BÁC BỎ CHẤP NHẬN KHÔNG KHẢ THI CHẤP NHẬN BÁC BỎ LÃNH PHÍ NGUỒ N LỤC TIẾT KIỆM NGUỒN LỰC KHẢ THI KHÔNG KHẢ THI PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH BÁC BỎ CHẤP NHẬN THẤT BẠI BỎ MẤT NGUỒN THU THU ĐƯỢC LỢI ÍCH TIẾT KIỆM NGUỒN LỰC TỔN THẤT NGUỒN LỰC THẤT BẠI THÀNH CÔNG THÀNH CÔNG BỎ LỠ CƠ HỘI THU NGUỒN BÁC BỎ CHẤP NHẬN
  • 17. Nghiên cứu phân tích kỹ thuật là công việc phức tạp đòi hỏi phải có các chuyên gia kỹ thuật chuyên sâu về từng khía cạch kỹ thuật của dự án chiếm tới trên dưới 80% chi phí nghiên cứu khả thi từ 1 - 5% tổng chi phí đầu tư của dự án. b) Nội dung của nghiên cứu phân tích kỹ thuật Tuỳ thuộc vào loại dự án cụ thể mà nội dung phân tích kỹ thuật có mức độ phức tạp khác nhau. Nội dung gồm các vấn đề sau: + Mô tả sản phẩm của dự án Đặc điểm của sản phẩm, chất thải, các tiêu chuẩn chất lượng cần phải đạt được làm cơ sở cho việc nghiên cứu các vấn để kỹ thuật khác. Các phương pháp và phương tiện để kiểm tra chất lượng sản phẩm + Xác định công suất của dự án Xác định công suất bình thường của dự án. Công suất bình thường của dự án là số sản xuất trong một đơn vị thời gian để đáp ứng nhu cầu của thị trường mà dự án dự kiến sẽ chiếm lĩnh. Xác định công suất tối đa danh nghĩa, công suất tối đa danh nghĩa biểu hiện bằng số sản phẩm cần sản xuất trong một đơn vị thời gian vừa đủ để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường mà dự án sẽ chiếm lĩnh, vừa để bù vào những hao hụt tổn thất trong quá trình sản xuất lưu kho, vận chuyển và bốc dỡ. + Công nghệ và phương pháp sản xuất Để sản xuất ra cùng một loại sản phẩm có thể sử dụng nhiều loại công nghệ và áp dụng nhiều phương pháp sản xuất khác nhau. Do đó, phải xem xét và lựa chọn trong các công nghệ và phương pháp sản xuất hiện có loại nào thích hợp nhất đối với loại sản xuất mà dự án dự định sản xuất, phù hợp với điều kiện của máy móc, thiết bị cần mua sắm, với khả năng tài chính và các yếu tố có liên quan khác như tay nghề, trình độ quản lý. + Chọn máy móc thiết bị Tuỳ thuộc vào công nghệ và phương pháp sản xuất mà lựa chọn máy móc thiết bị thích hợp. Đồng thời còn căn cứ vào trình độ tiến bộ kỹ thuật, chất lượng và giá cả phù hợp với khả năng vận hành và vốn đầu tư, với điều kiện bảo dưỡng, sửa chữa, công suất, 11
  • 18. tính năng, điều kiện vận hành, năng lượng sử dụng, điều kiện khí hậu... + Cơ sở hạ tầng Nhu cầu năng lượng, nước, giao thông, đường thông tin liên lạc...của dự án phải được xem xét, nó ảnh hưởng đến chi phí đầu tư và chi phí sản xuất, do có hay không có sẵn các cơ sở hạ tầng này. + Địa điểm thực hiện dự án Xem xét lựa chọn địa điểm thực hiện dự án. Thực chất là xem xét các khía cạnh: các chính sách kinh tế - xã hội tại khu vực hoạt động của dự án; hoàn cảnh địa lý tự nhiên với việc cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm của dự án; cơ sở hạ tầng thích hợp đến mức nào? Có cần phải đầu tư thêm không? Mức độ đầu tư có chấp nhận được không? Môi trưởng kinh tế xã hội; trình độ phát triển kinh tế xã hổi của địa phương, phong tục tập quán và vấn đề an ninh: khả năng xử lý chất thải và ô nhiễm môi trường; các vấn đề về đất đai và mặt bằng có đủ rộng để dự án có thể hoạt động và mở rộng sự hoạt động khi cần thiết. + Kỹ thuật xây dựng công trình của dự án - Đối với mỗi hạng mục công trình phải xem xét: Diện tích xây dựng, đặc điểm kiến trúc, kích thước...và chi phí dự kiến. Việc xác định chi phí ở đây có thể căn cứ vào đơn giá xây dựng của đơn vị, diện tích xây dựng cho từng hạng mục công trình và lập bảng dự án chi phí. Việc dự tính các chi phí trên chỉ là tương đối, mức độ sai số có thể lên đến 30% so với cách tính chi tiết của dự án sau này. - Tổ chức xây dựng: Sau khi xem xét các hạng mục công trình của dự án phải lập hồ sơ bố trí mặt bằng của toàn bộ dự án, sơ đồ thiết kế của từng hạng mục công trình, sơ đồ bố trí máy móc thiết bị, tiến độ thi công....Các sơ đồ này cho thấy rõ thứ tự xây lắp các yếu tố cấu trúc, kích thước của các hạng mục công trình có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc bao thầu, đấu thầu, tuỳ tính chất phức tạp về mặt kỹ thuật và quy mô của công trình. + Xử lý chất thải gây ô nhiẻm môi trường; Mỗi loại chất thải đòi hỏi phương pháp và phương tiện xử lý khác nhau. Để lựa chọn phương pháp và phương tiện xử lý chất thải xuất phát từ điều kiện cụ thể 12
  • 19. về luật bảo vệ môi trường tại địa phương, địa điểm và quy mô hoạt động của dự án, loại chất thải, chi phí xử lý chất thải... + Lịch trình thực hiện dự án Việc lập trình thực hiện dự án phải đảm bảo làm sao cuối cùng dự án có thể bắt đầu đưa vào sản xuất hoặc hoạt động đúng thời gian quy định. Đối với các dự án quy mô lớn, cố nhiều hạng mục công trình, kỹ thuật xây dựng phức tạp, để lập lịch trình thực hiện dự án nhằm biết thời gian những hạng mục cần phải hoàn thành trước, những hạng mục nào có thể làm sau, những hạng mục công việc nào có thể làm song song, ngày khởi sự hoạt động sản xuất. Đây chính là kim chỉ nam để kiểm tra và ra quyết định khi cần. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá lựa chọn dự án đầu tư Ta xem xét tiềm lực tài chính cho việc thực hiện dự án. Xác định vốn đầu tư cần phải thực hiện từng năm và toàn bộ dự án để đảm bảo kế hoạch và tiến độ đầu tư. Xem xét các nguồn tài trợ cho dự án, khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn về số lượng, tiến độ. 1.2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp Hệ số vốn tự có so với vốn vay. Đối với các dự án có triển vọng hiệu quả thu được lãi rõ ràng thì hệ số này có thể nhỏ hơn 1, vào khoảng 2/3 thì dự án thuận lợi. Tỷ lệ giữa tài sản lưu dộng và nợ ngắn hạn. Phải lớn hơn hay hằng 1 Tỷ lệ giữa tổng thu từ lợi nhuận thuần và khấu hao so với nợ đến hạn phải trả lớn hơn 1. 1.2.4.2. Các chỉ tiêu lợi nhuận thuần (W) Đánh giá quy mô lợi ích của dự án. Đây là lợi nhuận để thiết lập các loại quỹ của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Công thức chung; W = Doanh thu thuần - Chi phí các loại Chi phí các loại gồm chi phí sản xuất, trả lãi ngân hàng, thuế. Có ba chỉ tiêu lợi nhuận: - Lợi nhuận thuần từng năm hoặc từng giai đoạn của dự án, ký hiệu Wi. Chỉ tiêu này cố tác dụng so sánh giữa các năm hoạt động của dự án 13
  • 20. - Tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án; Chỉ tiêu này cótác dụng sosánhquy mô lợi ích giữa các dự án. Để tính tổng lợi nhuận các năm của đời dự án, công thức tính chỉ tiêu này như sau: ∑ ∑ − = − = = + 1 0 1 0 ) 1 ( 1 n i n i iPV i i W r W (1.1) Trong đó: W i : lợi nhuận năm thứ i của dự án W iPV : lợi nhuận năm thứ i đưa về giá trị hiện tại n : số năm nghiên cứu (đời của dự án) - Lợi nhuận thuần bình quân từng nãm hoặc từng giai đoạn của đời dự 1.2.4.3. Các chi tiêu đánh giá hiệu quà sử dụng vốn - Tỷ suất lợi nhuận doanh thu cùa từng năm, ký hiệu roi, dược sử dụng dể so sánh giữa các năm của đời dự án. i i oi O W r = (1.2) Trong đó : Oi : Doanh thu năm thứ i của dự án - Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (còn gọi là hệ số hoàn vốn), ký hiệu RR. Chỉ tiêu này được áp dụng cho mọi dự án sản xuất kinh doanh, nói lên mức độ thu hồi vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần hàng năm, Cố hai trường hợp + Theo tình hình lợi nhuận hàng nãm để so sánh các năm đời dự án vo ipv i I W RR = (1.3) + Theo tình hình lợi nhuận bình quân năm cả đời dự án để so sánh giữa 14
  • 21. các dự án VO PV I W RR = RR phải cao hơn lãi suất gửi ngân hàng mới khuyến khích người có tiền đầu tư vào sản xuất kinh doanh. 1.2.4.4 Chỉ tiêu hiệu quả tài chính. a/ Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV) NPV là tổng giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền phát sinh trong thời gian tuổi thọ của dự án khi chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn. NPV= CF0 + 1 1 ) 1 ( r CF + + 2 2 ) 1 ( r CF + + …+ i i r CF ) 1 ( + = ∑ = + n i i i r CF 0 ) 1 ( (1.4) Trong đó: CF0 : Chi phí ban đầu để thực hiện dự án ( CF0< 0) CFi : Dòng tiền thuần tại năm thứ i n : Vòng đời của dự án • Ý nghĩa của NPV. NPV > 0: Cho thấy quy mô thu nhập ở hiện tại có được sau khi đã bù đắp chi phí sử dụng vốn và chi phí đầu tư ban đầu. NPV = 0: Thu nhập có được vừa đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu kể cả chi phí sử dụng vốn. NPV < 0: Thu nhập có được sau khi bù đắp chi phí sử dụng vốn không đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. • Nguyên tắc chấp nhận dự án theo NPV. + Các dự án độc lập: Chỉ được chấp nhận khi NPV ≥ 0 + Lựa chọn một số dự án loại trừ: chúng ta sẽ chọn trong số các dự án có NPV ≥ 0 và tổng NPV lớn nhất. + Lựa chọn một trong số các dự án loại trừ lẫn nhau: chúng ta phải chọn dự án có NPV 0 và lớn nhất. 15
  • 22. • Ưu điểm, hạn chế của phương pháp NPV. * Ưu điểm: Cho biết quy mô số tiền lãi có thể thu được từ dự án. NPV là một tiêu chuẩn hiệu quả tuyệt đối tính đầy đủ đến giá trị theo thời gian của dòng tiền, tính đầy đủ mọi khoản thu và chi trong cả thời kỳ hoạt động và phân tích dự án. • Hạn chế: - Chỉ tiêu NPV chỉ phụ thuộc vào tỉ suất chiết khấu được chọn, tỉ suất này càng nhỏ thì NPV càng lớn và ngược lại. Việc xác định tỉ suất chiết khấu chính xác là khó khăn, nhất là khi thị trường vốn có nhiều biến động. Để tránh hạn chế này người ta áp dụng phương pháp thu hồi nội tại IRR. - Đòi hỏi dòng tiền mặt của dự án đầu tư phải được dự báo độc lập cho đến hết năm cuối cùng của dự án và các thời điểm phát sinh chúng. - NPV là chỉ tiêu tuyệt đối. Nếu dùng phương pháp NPV mới chỉ dùng lại ở mức xác định lỗ lãi thực của dự án mà nó chưa cho biết tỉ lệ lãi đó trên vốn đầu tư như thế nào. Điều này có ý nghĩa quan trọng khi so sánh phương án có vốn đầu tư khác nhau. b/ Chỉ tiêu thời hạn hoàn vốn Thời gian hoàn vốn là độ dài thời gian dự tính cần thiết để các luồng tiền ròng của dự án bù đắp được chi phí của nó. Các nhà doanh nghiệp sử dụng thời gian hoàn vốn cần thiết và thời gian hoàn vốn tối đa có thể chấp nhận dự án. Những dự án có thời gian hoàn vốn lớn hơn thời gian cho phép tối đa sẽ bị loại bỏ. Với những dự án loại trừ nhau thì chọn dự án thoả mãn: Thv> thời gian quy định và Thv min. Người ta có thể tính thời gian hoàn vốn giản đơn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Trong thời gian hoàn vốn giản đơn, dòng tiền dự án không được chiết khấu. Còn trong thời gian hoàn vốn có chiết khấu, dòng tiền ròng dự án không được chiết khấu. Còn trong thời gian hoàn vốn có chiết khấu, dòng tiền ròng của dự án được quy về giá trị hiện tại tại thời điểm đầu tư. Như vậy, thời gian hoàn vốn có chiết 16
  • 23. khấu là khoảng thời gian cần thiết để giá trị hiện tại được chuyển từ số âm sang số dương. • Thời gian hoàn vốn giản đơn. . Nếu dự án tạo ra chuỗi các dòng tiền đều đặn từ năm này qua năm khác thì. . Nếu dòng tiền không bằng nhau qua các năm thì: Thời gian hoàn vốn giản đơn = Năm ngay trước năm các luồng tiền của dự án đáp ứng được chi phí + Chi phí chưa được bù đắp đầu năm (1.5) Luồng tiền thu được trong năm • Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: Việc tính toán chỉ tiêu này tương đối phức tạp, phải trải qua các bước sau: - Tính toán dòng tiền ròng của dự án qua các năm. - Chiết khấu các dòng tiền đó về hiện tại. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu = Năm ngay trước năm các luồng tiền CK của dự án đáp ứng được chi phí + Chi phí chưa được bù đắp đầu năm (1.6) Luồng tiền thu được trong năm Thời gian hoàn vốn tối đa tuỳ thuộc vào từng ngành, từng dự án đầu tư và quan điểm của người đánh giá dự án để định ra thời gian hoàn vốn đầu tư tối đa, ta có thể căn cứ vào các dự án đã được thực hiện trước đó, các kết quả nghiên cứu đã được công bố. Chỉ tiêu này thường được áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ, hao mòn nhanh, phải thu hồi vốn đầu tư nhanh. * Ưu điểm: - Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính. 17
  • 24. - Chọn những dự án có thời gian hoàn vốn ngắn là những dự án có rủi ro thấp vì thời gian càng dài, mức độ chính xác của các dòng tiền càng thấp, rủi ro càng cao. - Không cần tính dòng tiền những năm sau năm thu hồi vốn, tránh lãng phí thời gian, chi phí. Những dòng tiền gần chi phí tính toán thấp có thể dựa vào các báo cáo tài chính. - Sau thời gian hoàn vốn có thể tận dụng các cơ hội đầu tư khác có lợi hơn. * Nhược điểm: - Không tính đến giá trị thời gian của tiền (thời gian hoàn vốn giản đơn). - Mốc thời gian tiêu chuẩn mang tính chủ quan. - Chưa tính đến lợi nhuận của dự án đầu tư. - Phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu được chọn, khi tỷ lệ chiết khấu tăng lên thì thời gian hoàn vốn cũng tăng lên. - Thu nhập sau thời gian hoàn vốn bị bỏ qua hoàn toàn, do vậy có thể bỏ qua những dự án mà năm sau năm thu hồi có lợi nhuận cao. - Yếu tố rủi ro của các luồng tiền trong tương lai không được xem xét. - Phải đầu tư từ năm đầu tiên mà không có cơ sở xác định thống nhất để xác định thời điểm bắt đầu phải trả vốn, nó có thể là thời điểm bắt đầu đầu tư hoặc kết thúc đầu tư, khi đó việc lựa chọn dự án đầu tư phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người ra quyết định. - Hoàn toàn dựa trên phương pháp thu hồi vốn. Nhưng nếu áp dụng để đánh giá rủi ro và khả năng thanh toán thì việc kết hợp thời gian thu hồi vốn với các thước đo sinh lợi khác thì phương pháp thu hồi vốn là một công cụ rất thực tế và hữu ích. - Không xem xét đến giá trị theo thời gian của đồng tiền vì vậy sẽ dẫn đến những sai lầm khi sử dụng những phương pháp này để so sánh những khoản tiền tệ khác nhau xuất hiện tại những thời điểm khác nhau. • Ý nghĩa: 18
  • 25. Một dự án có thời gian hoàn vốn dài thường đi liền với rủi ro cao. Do đó, nhà đầu tư muốn thu hồi nhanh vốn đã bỏ ra, những dự án có thời gian thu hồi vốn ngắn thường được ưu tiên lựa chọn. • Đánh giá chỉ tiêu Thv trong đầu tư dự án - Các dự án trong lĩnh vực công nghiệp : + Các dự án ngành công nghiệp nhẹ: Thv< = 5-7 năm. + Các dự án ngành công nghiệp nặng, Các dự án cây công nghiệp, trồng rừng… Thv< = 10 năm. + Các dự án công trình hạ tầng: Thv< = 7-10-15 năm. c/ Chỉ tiêu suất thu hồi IRR ( Internal Rate of Return ). • Khái niệm. IRR là một chỉ tiêu quan trọng được dùng trong phân tích kinh tế- tài chính nói chung. Tỷ suất hoàn vốn nội tại là tỷ lệ chiết khấu tại đó giá trị hiện tại của dòng tiền vào tương đương với giá trị hiện tại của dòng tiền ra. Nói một cách khác, nó là tỷ lệ chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của thu nhập từ dự án tương đương với giá trị hiện tại của đầu tư và NPV bằng 0. Tỷ suất IRR biểu diễn tính sinh lợi dự án của dự án. • Ý nghĩa của chỉ tiêu IRR. Nếu IRR = chi phí sử dụng vốn: suất sinh lời do dự án tạo ra vừa đủ bù đắp chi phí sử dụng vốn. Nếu IRR < chi phí sử dụng vốn: suất sinh lời do dự án tạo ra không đủ bù đắp chi phí sử dụng vốn. Nếu IRR > chi phí sử dụng vốn: Ngoài việc bù đắp chi phí sử dụng vốn, dự án còn tạo ra một tỷ suất sinh lời tăng thêm trên vốn đầu tư cho các bên tham gia. Nếu như các giá trị NPV1 dương, NPV2 âm gần bằng 0, một giá trị xấp xỉ IRR có thể tính được bởi công thức tuỵến tính nội suy sau: ( ) ( ) 2 1 1 1 2 1 IRR NPV NPV NPV r r r + × − + = (1.7) * Ưu điểm: 19
  • 26. - Chỉ tiêu IRR chỉ rõ mức độ lãi suất mà dự án có thể đạt được. Qua đó, cho phép xác định được mức lãi suất tính toán tối đa mà dự án có thể chịu đựng được. * Hạn chế. -Việc áp dụng có thể không chắc chắn nếu tồn tại những khoản cân bằng thu chi thực âm đáng kể trong giai đoạn vận hành của dự án tức là đầu tư thay thế lớn. Trong trường hợp ấy có thể xảy ra giá trị hiện tại thực của dự án đổi dấu nhiều lần khi chiết khấu theo những tỷ suất chiết khấu khác nhau. Khi đó tồn tại nhiều IRR và khó xác định chính xác IRR nào làm chỉ tiêu đánh giá. - Việc tính toán tỷ suất IRR là một công việc phức tạp. - Việc áp dụng IRR có thể dẫn đến các quyết định không chính xác khi lựa chọn các dự án loại trừ lẫn nhau. Những dự án có IRR cao nhưng quy mô nhỏ có thể có NPV nhỏ hơn một dự án khác tuy có IRR thấp nhưng NPV lại cao hơn. Trong trường hợp này cần sử dụng phương pháp NPV. d/ Tỷ số lợi ích / chi phí ( Benefit / Cost ratio- BCR) BCR chỉ tiêu đo lường hiệu quả của dự án, bằng tỷ lệ giữa lợi ích thu về với chi phí bỏ ra ( hiện giá dòng ngân lưu vào trên hiện giá dòng ngân lưu ra). ∑ ∑ ∑ ∑ = + + = n n n i i n i i PC PV r C r B BCR 0 0 0 0 ) 1 ( ) 1 ( (1.8) Trong đó: Bi lợi ích, tạm tính tổng hiện giá ngân lưu vào năm i. Ci chi phí, tổng vốn đầu tư năm i. r là tỷ suất chiết khấu của dự án. i là thứ tự năm i trong thời gian thực hiện dự án. • Điều kiện khả thi của dự án là hệ số BCR >1. Cụ thể: Khi tỷ số lợi ích trên chi phí (BCR) >1và có trị số càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả tài chính của dự án càng cao, dự án càng có tính thuyết phục. Khi BCR <=1: dự án không sinh lời ( thậm chí lỗ!). Lúc này nhà đầu tư phải tìm đến các giải pháp điều chỉnh. Trong số các giải pháp coi trọng chi phí nguồn 20
  • 27. lực đầu vào, hợp lý hoá trong tổ chức và quản lý điều hành dự án nói chung. Tất cả những việc làm trên là nhằm hướng đến giảm thiểu chi phí và điều đó đồng nghĩa đem đến nâng cao tỷ số lợi ích trên chi phí của dự án đầu tư. • Ý nghĩa: Tỷ số lợi ích trên chi phí chỉ ra quan hệ trực tiếp, so sánh giữa thu nhập và chi phí của dự án. Tức là đầu tư một đồng hiện giá chi phí cho dự án thì thu được bao nhiêu đồng hiện giá về lợi ích. 1.2.4.5 Tiêu chuẩn đánh giá lợi ích kinh tế- xã hội. Là những tiêu chuẩn mà dự án phải thực hiện để đạt những mục tiêu của xã hội, của nền kinh tế. Bao gồm: - Gia tăng lao động có việc làm: thu hút lao động nhiều ngành nghề, giảm thất nghiệp trong xã hội. - Nâng cao mức sống dân cư, thúc đẩy phân phối lại thu nhập: nâng cao, cải thiện đời sống tầng lớp lao động nghèo, phát triển các vùng kinh tế kém phát triển. - Đóng góp vào ngân sách nhà nước. - Tăng thu ngoại tệ, tiết kiệm ngoại tệ. - Nâng cao dân trí, đào tạo tay nghề mới, mở rộng doanh mục ngành nghề, chuyển giao kỹ thuật và công nghệ mới… - Thúc đẩy hoàn thiện cơ sở hạ tầng: điện, nước, thông tin liên lạc, hệ thống giao thông…là những công trình lợi ích mang tính xã hội. - Góp phần điều phối dân cư và phân công lao động xã hội trong cộng đồng. - Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu trong nước trong việc lưu thông hàng hoá trên thị trường quốc tế và khu vực. - Thúc đẩy theo hướng hiện đại hoá ngành công nghiệp vận tải biển trong cả nước về phương tiện và nguồn nhân lực. 1.3 Cảng Container 1.3.1 Cảng Container chuyên dụng Một cảng Container là địa điểm thực hiện việc xếp dỡ hàng cho phương tiện vận tải đến cảng, lưu giữ hàng, giạo nhận hàng hóa vào Container. Do đó các cảng 21
  • 28. Container thường được được bố trí như sau: Hình 1.3: Mô hình cảng container chuyên dụng Cảng Container chuyên dụng thường bao gồm: - Khu vực cầu tàu - Khu vực bãi (CY) - Kho CFS - Khu điểu hành sản xuất - Cổng ra vào - Khu vực sửa chữa Container và nơi đỗ xe ôtô. Một trong những yêu cầu quan trọng để xây dựng cảng Container chuyên dụng là cần phải cố một diện tích đù lớn để làm nơi hoạt dộng của các cần trục trên bờ, làm các bãi bảo quản Container, làm đường đi lại cho các phương tiện đường sắt, ôtô, nơi đỗ của các xe nâng chuyển, nơi làm xưỏng phục vụ, nơi làm nhà cửa của các cơ quan quản lý và hành chính. Tuỳ theo điều kiện thực tế về lưu lượng Container cần xếp dỡ thông qua bến cảng, cũng như những điều kiện riêng của mỗi địa phương mà thiết kế diện tích cảng Container cho phò hợp, nhưng thông thường 22
  • 29. diện tích của một cảng Container vào khoảng 4-6 hecta, hoặc cổ khi đến 10 hecta. Trên cảng Container chuyên dụng thường được trang bị cấc thiết bị bốc xếp, nâng chuyển có năng suất xếp dỡ cao. Tổ hợp cơ giới hoá xếp dỡ Container trên các cảng Container chuyên dụng được thiết kế dồng bộ, dám bảo quá trinh công nghệ làm hàng cho tàu, bốc xếp, bảo quản, phân loại trên cơ sở của một sơ đồ hợp lý. Mỗi một cảng Container cóthể thiết kế bao gồm 3 vùng: vùng hoạt động công tác xếp dỡ Container; vùng để làm bãi xếp và bảo quản Container; vùng phục vụ và giaonhận. Vùng xếp dỡ nằm giữa cầu tàu và vừng bãi xếp và bảo quản Container. Trong vùng này đặt cần trục Container ở cầu tàu để xếp hoặc dỡ Container lên xuống tàu; số lượng cẩn trục xếp dỡ phụ thuộc vào trọng tải của tàu đến cảng. Phụ thuộc vào kích thước cầu tàu và những đặc trưng kỹ thuật - công nghệ của sơ đồ bốc xếp. Vùng bãi xếp và bảo quản Container nằm giữa vùng xếp dỡ và vùng phục vụ giao nhận. Vùng này được sử dụng làm nơi bảo quản Container chờ để chuyển đi lèn phương tiện vặn chuyển khác. Kích thước cùa vùng này cũng phụ thuộc vào trọng tải chở hàng của tàu, còn phương pháp và việc tổ chức xếp dỡ Container phụ thuộc vào việc chọn sơ đồ công nghệ và kiểu phương tiện xếp dỡ. Vùng phục vụ giao nhận là vùng để đảm nhiệm các công việc giao nhận, cững như công tác theo dõi, quản lý, phục vụ kỹ thuật để đảm bảo sự hoạt động của toàn bộ quá trình xếp dỡ Container trong cảng. 1.3.2. Cơ sở vật chứ kỹ thuật củacảng Container a, Cầu tàu (Wharf) Cầu tàu là nơi cho tàu đỏ và tiến hành xếp dỡ hàng hốa. b, Thềm bến tàu (Apron) Mặt cầu tàu là khu vực phía trên cầu tàu, nằm giừa cầu làu và bén chờ, là nơi láp đạt cần cẩu. Bể rộng của mặt cầu tàu thường được xác định bầng bề rộng của chân cẩu bờ hoặc loại thiết bị bốc xếp. c, Bãi chờ (Stackinữ Yarci) 23
  • 30. Còn gọi là "Marshaling Yard", là nơi dể Container chuẩn bị xếp hoặc vừa dỡ từ tàu xuống, có chiều rộng. 50 đến 75m tính từ mép trong thềm bến tàu cho tới mép bãi. d, Bãi Container (Container Yard -CY) Phía sau bãi chờ là một vùng rộng lớn dùng làm nơi giao nhận và lưu giữ Container. Diện tích của vùng này thường chiếm từ 60% - 70 % tổng diện tích của cảng và được gọi là bãi Container. Nó thường được dùng làm nơi xếp các Container chờ di chuvến. Bãi Container được phân chia theo các khu và vạch dấu, nối liền với nhau bằng đường hoặc đường ray chơ các thiết bị di chuyển. Sơ đồ bố trí và sự định hướng các khu này phụ thuộc vào thiết bị xếp dỡ được sử dụng. Một số khu được quy định riếng cho hàng xuất khẩu, một số khu dành riêng cho hàng nhập khẩu, một số dành cho các Container đặc biệt, lạnh, hàng nguy hiểm và dành cho các vỏ Container rỗng. Vùng xếp Container rỗng có thể được đặt bên ngoài bãi Container, thậm chí có thể đạt bên ngoài cảng. e, Kho làm hànọ CFS (Container Freisht Station): Đây là nơi xếp dỡ, giao nhận, đóng gói hàng lẻ vận chuyển bằng Container. Thổng thường, đây là một loại kho cố mái che trong khu vực cảng. Tặi đây, người chuyên chở nhận hàng lẻ tờ chủ hàng, đóng gổi vào Container, niôm phong kẹp chì và xếp lên tàu để vận chuyển. Tại CFS của cảng đến, người chuyên chở sẽ dỡ hàng ra khỏi Container và giao cho người nhận. CFS có thể thuộc cảng haý hãng tầu, khống nhất thiết mọi cảng Container đểu phải có kho CFS. f, Vùng chuyển đổi: Là một phần cua cảng, là nơi cho phép phương tiện vận tải bộ giao và nhận Container. Tùy thuộc vào thiết bị xếp dỡ Container được sử dụng trong bãi mà bãi chuyển đổi được đạt ở bên trong (có thể là trong bãi Container dọc theo các đổng Container) hay bên ngoài cổng cảng. g, Trung tâm điều khiển (Control room): Trung tâm điều khiển được đặt tại một điểm có thể thấy bao quát được toàn bãi Container. Đây là trung tâm kiểm soát và giám sát mọi hoạt động khai thác của 24
  • 31. bãi. Trung tâm điều khiển có thế được trang bị điện thoại vô tuyến đế liên lạc với cẩu bờ và các thiết bị làm hàng tại bãi với hệ thống bán bằng hưi hay băng chuyền điện để chuyển chứng từ ra cổng hoặc ngược lại. Tại những bến Container hiện dại người ta đưa vào sử dụng mạng máy vi tính cho phép quản lý nhanh và hợp lý những chức nàng của trung tâm điều khiển. h, Cổng (Gate) Là nơi mà Container và hàng Container được nhận và giao, nơi mà trách nhiệm về vận tải và lưu giữ được chuyển từ người khai thác bến như là đại diện của người vận chuyển và gửi hàng sang cho người nhận hàng hoặc người vận chuyển đường bộ. Tại đây các công việc như xác nhận hư hỏng của Container, tình trạng niêm phong Hải quan, trọng lượng Container, các ký mã hiệu, các chứng từ chuyển đổi,... được thực hiện. Ngoài ra, sát cổng còn có điểm đồ xe dành cho các phương tiện vận tải giao nhận Container chờ đợi trong khi hoàn thành các thủ tục. i, Xưởng bảo trì: Là nơi kiểm tra Container, sửa chừa những hư hỏng, lau rừa trước và sau khi dùng hoặc thử lại Container lạnh trước khi gửi đi. Thêm nữa, tại đó tất cả các thiết bị cơ khí dùng tại bến, kể cả cẩu bờ và những máy móc làm hàng, chuyển hàng được bảo trì và kiểm tra để đảm bảo hoạt động của bến được trôi chảy và hiệu quả. k, Điện năng choContainer lạnh: Phục vụ cho bãi Container lạnh là hệ thống ổ cắm được đạt ngám dưới đất hoặc tại trụ ngang mặt bãi và dược kiểm soát tập trung cùng với chế độ kiếm tra định kỳ các bộ phận làm lạnh. l, Các cơ sở phương tiên khác: Là các phương tiện không tham gia trực tiếp vào quấ trình vận chuyển, . xếp dỡ, lưu giữ Container, nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động của bôn như cung ứng nhiện liệu, thiết bị chiếu sáng, hệ thống thòng tin liên lục,... 1.3.3. Hoạt động khai thác cảng Container Cảng Container phải đảm nhận những chức năng quan trọng về lập kế hoạch và thực hiện có trình tự việc xếp hàng lên tàu, lưu giữ, bốc, xếp, và giao Container 25
  • 32. tại bến trong khi phải luôn luôn thu thập những thông tin cần thiết liên quan đến lịch làu, tình trạng giữ chỗ, tình hình vận lái nội dịa, tiến độ công việc tại CY và CFS, cung và cầu Container, lịch giao hàng... để tổ chức cho Container lưu thông trôi chảy qua tất cả các cung đoạn. Hoạt động khai thác cảng là chu kỳ công việc được thực hiện trước và sau khi xếp hoặc bốc hàng một tàu; bao gồm việc chuyển giao Container có hàng hoặc Container rỗng với người gửi hàng tại CY, nạp hoặc rút hàng từ Container tại CFS, giao và nhận hàng từ người gửi hàng cho người nhận hàng và những công việc liên quan khác. Trong công việc thực hiện khai thác cảng, sơ đồ làm hàng phải được lạp sao cho từng động tác di chuyển của hàng hóa và Container được liên lạc sát và cập nhật với các hãng tàu, người gửi hàng, người nhận hàng và đơn vị giaonhận. Thồng tin phải được truyền tức thì cho từng phòng, đơn vị cửa cảng vàkết xuất phải được phản hồi cho các bên liên quan để đảm bảo cho luồng Container lưu thông được thông suốt. 1.3.4 Quản lý bãi container Cảng cần được tiến hành với sự trợ giúp của một hệ thống máy tính. Container được phân loại một cách triệt để tạo điều kiện cho việc bát đầu thực hiện tin học hóa cống tác quản lý. Việc quy hoạch bãi cần được tiến hành theo từng Hãng tàu (Cỏng ty vận tải biển). Container của Hãng nào thì dược xếp riêng theo Hãng đó để tiện cho việc theo dỏi trong giao dịch và việc xốp hay lấy Container vào và ra. Tiếp theo, Container hàng (Full) và Container vỏ (Empty) được xếp riêng theo từng loại. Đối với Container có hàng thì lại được phân chia theo từng loại Container như Container thường, Container lạnh hay các Container đặc biệt khác. Việc phân loại này nhằm phục vụ cho công tác lập sơ đồ bãi bởi nếu không có kế hoạch xếp đặt các Container cho khoa học thì không thể bảo quản được hàng hóa một cách tối ưu. Tuy nhiên, việc lập sơ đồ xếp hàng nhập vẫn chủ yếu là phục vụ công tác giải phóng tàu nhanh và cãn cứ vào hiện trạng sổ ỏ trống còn lại trên bài, sau đó 26
  • 33. mới tiến hành dọn bài để đón chuyên tàu tiếp theo. - Bãi Containerđược chia làm các Khối Thứ lự (A, B, C, D, E..............) - Các lô sẽ dược xếp theo thứ tự từ cầu tàu vào bên trong. Ký hiệu di theo từng khu (AA, AB, AC, AD, AE,... và BA, BB, BC, BD, BE,...) - Các hàng trong chiều ngang của dày sè đánh theo số thứ tự (1, 2, 3,4..) - Các Bay dược đánh thứ tự (01, 03, 05, 07...) đối với các Container 40' thì sẽ được đánh thứ tự theo số chẵn (bao gồm 2 bay lẻ). - Các lớp (các tầng xếp Container) được đánh thứ tự (1,2, 3, 4, 5...) tuỳ theo khả năng chịu được áp lực của bài chứa và lưu lượng hàng hoá qua cảng. Vị trí một Container trên bãi dược xác dịnh như sau: Khối so (2A) + Bay số (2N) + Hàng số ( 1N) + Lớp số (1N) . VD: AB0523 có nghĩa là Container đó ở khối AB,bay 05,hàng thứ 2, lớpthứ 3. Vớisố bay đang sử dụng, nó được xácđịnh cho IContainer cỡ 20’. Vớisố lẻnhư 01, 03, 05...khi xếp 1Container cỡ 40’vào khối thì số chẵn sẽ đượcsử dụng (02,04,...) VD: AC1021 có nghĩa là Container đó ở vị trí: Khối AC, bay 10 ( nghĩa là gồm bay 09 và bay 11 ), hàng thứ 2, lớp (tầng) thứ 1 . Bãi Container cần được quy hoạch thành các khu chính như trên là để phục vụ cho việc ứng dụng tin học trong quản lý Container. Như đã trình bày, trong mỗi khu lại bao gồm nhiều Block. Mỗi Block tức là mỗi luống thì được hình thành bởi nhiều Row (hàng) và Bay (cột). Mỗi vị trí giao nhau giữa Bay và Row được gọi là một Case tức là một vị trí xếp Container. Tại một vị trí xếp Container thì có thể xếp nhiều tầng, mỗi tầng được gọi là một Tier. Thông thường, chỉ xếp cao 3 tầng đến 5 tầng. Với việc quy hoạch bãi như vậy, mỗi Container khi hạ bãi là đã nhận một vị trí được mã hoá và được xác định trong sơ đồ bãi của chương trình quản lý bãi Container bằng tin học và mỗi thay đổi vị trí Container sau khi cập nhật cũng đều được thể hiện ngay trên sơ đồ bãi. Như vậy ở bất kỳ thời điểm nào, người quản lý cũng có thể biết được một Container nào có còn ở trong bãi hay không và nếu còn thì hiện đang nằm tại vị trí nào. 27
  • 34. 1.3.5 Bãi vỏ Container- Depot Đểđảm bảo tốt cho các hoạt động tại đầu mối cảng biển, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho công tác chạy tàu và khai thác vỏ Container có hiệu quả cũng như thực hiện các dịch vụ phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, các công ty vận tải Container bằng đường biển cần thiết phải thiết lập các điểm chứa Container tại các điểm cảng trong mạng lướivận tải Container của mình. Các điểm chứa Container này người ta thường gọi là Depot, chúng có thể nằm trong khu vực cảng hoặc nằm ngoài khu vực cảng, nơi mà các Depot này có thể phục vụ thuận tiện, hiệu quả nhất cho kế hoạch khai thác vận tải Container. Theo cơ cấu trực tuyến trong việc quản lý Container thì Depot là đơn vị cơ sở cuối cùng trong công tác quản lý vỏ Container của hãng tàu. Đây là nơi chứa các loại vỏ Container, nó tiếp nhận các vỏ Container từ tàu hoặc từ người nhận hàng và sau quá trình lưu bãi hoặc sửa chữa (nếu có) sẽ được cấp cho chủ hàng để đòng hàng hoặc chuyển xuống tàu theo kế hoạch điều động của người quản lý và khai thác vỏ Container. Depot cóthể do hãng tàu đầu tư và trực tiếp quản lý hoặc cũng có thể do người kinh doanh kho bãi đầu tư và cho chủ tàu thuê lại toàn bộ hoặc một phần, chủ tàu có thể trực tiếp quản lý và khai thác phần thuê đó hoặc có thể chủ tàu thuê chủ đầu tư depot quản lý và tiến hành các hoạt động có liên quan đến các Containercủa hàng tàu đưa về đó. 28
  • 35. CHƯƠNG II: LẬP DỰ ÁN XÂY DỰNG BÃI CONTAINER 2.1. Những căn cứ lập dự án - Căn cứ vào định hướng phát triển của Công ty cổ phần Cảng Vinalines Đình Vũ. - Kế hoạch kinh doanh khai thác Cảng Vinalines Đình Vũ và phát triển dịch vụ hậu cần sau Cảng tổng hợp Vinalines Đình Vũ. - Căn cứ vào vị trí quy hoạch phát triển của Thành phố Hải Phòng, sự phát triển các khu công nghiệp, kế hoạch chiến lược đầu tư sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nước ngoài. - Quy hoạch định hướng phát triển Cảng biển Việt Nam, khu dịch vụ và khu trung tâm Logistics của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015 - 2020, định hướng phát triển giai đoạn 2020 - 2030. - Theo xu thế phát triển dịch vụ Logistics – nhu cầu sử dụng dịch vụ bãi chứa và sửa chữa container tại các khu vực đầu mối giao thông quan trọng. 2.2 Mục tiêu của dự án - Xây dựng bãi chứa container làm tiền đề cung cấp các dịch vụ gia tăng, dịch vụ sau cảng. Tổ chức quản lý thiết bị cho các hãng tàu, cung cấp dịch vụ sửa chữa đóng mới container làm tiền đề cho công tác cung cấp dịch vụ hàng hải, làm trung tâm phân loại, thu gom hàng hóa xuất nhập khẩu. Phải đảm bảo đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về quản lý theo qui trình quốc tế, hệ thống an ninh hiện đại, hệ thống phòng cháy tiên tiến… nhằm bảo quản, khai thác và lưu thông hàng hóa một cách an toàn, nhanh nhất. - Thực hiện cách thức quản lý tiên tiến, trong đó lấy công nghệ thông tin làm bước đột phá, nâng cao năng suất, quản lý chặt chẽ thiết bị, ủy nhiệm dịch vụ đạt hiệu quả khai thác, đảm bảo nhanh chóng, chính xác. 29 Tải bản FULL (75 trang): https://bit.ly/3zROZ9u Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 36. - Quy hoạch xếp chứa hàng hợp lý, tiêu chuẩn hóa việc cơ giới hóa xếp dỡ hàng trong kho, bãi thông qua việc sử dụng các thiết bị xếp dỡ phù hợp, tiên tiến nhằm nâng cao năng suất và dung tích xếp chứa hàng. - Xây dựng và khai thác bãi tạo điểm nhấn để thu hút và phát triển các dịch vụ hàng hải khác kèm theo. - Nâng cao năng suất và hiệu quả khai thác kho, bãi. 2.3. Phân tích sự cần thiết phải xây dựng thêm bãi chứa vỏ container tại khu vực Đình Vũ 2.3.1 Định hướng quy hoạch phát triển Cảng biển tại khu vực Hải Phòng giai đoạn 2015 đến 2030 Để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng hàng hóa, trong quy hoạch tổng thể hệ thống cảng biển Việt Nam và quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã quy hoạch phát triển các khu bến mới tại Lạch Huyện, Yên Hưng; tuy nhiên vì nhiều lý do, trong đó có những khó khăn về tài chính cũng như kết nối hạ tầng, bến khởi động cảng Lạch Huyện ( nay là cảng cửa ngõ Hải Phòng) đến nay mới bắt đầu khởi công xây dựng và dự kiến đưa vào khai thác cuối năm 2017, chậm 5 năm so với dự kiến; các bến Yên Hưng sẽ đầu tư sau 2020, khi giao thông kết nối được đầu tư xây dựng. Theo quy hoạch phát triển chung thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định 1448/QĐ-TTg ngày 16/09/2009, các dự án hạ tầng có ảnh hưởng đến việc khai thác cảng bao gồm: - Cầu Bính 2 trên sông Cấm ( hay còn gọi là cầu Nguyễn Trãi) do Hải Phòng làm Chủ đầu tư có hướng tuyến chạy từ trục đường Lê Hồng Phong - Nguyễn Trãi vượt sông Cấm sang Thủy Nguyên. Tĩnh không thông thuyển của cầu đạt chuẩn tắc cho tàu 3.000 DWT . Dự án hiện đã có báo cáo tiền khả thi, do khó khăn về nguồn vốn nên công tác lập dự án chưa thực hiện được. Tiến độ xây dựng cầu sau 2020. 30 Tải bản FULL (75 trang): https://bit.ly/3zROZ9u Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 37. - Cầu Bạch Đằng vượt sông Cấm nằm phía thượng lưu Đình Vũ, năm 2015 khởi công xây dựng có tĩnh không 48,4m; cầu Vũ Yên có tĩnh không 45m ( dự án đang trình duyệt) dự kiến khởi công năm 2017 và khai thác vào tháng 3/2021. Trong thời gian xây dựng và thi công cầu, việc điều tiết phân luồng đảm bảo an toàn giao thông và thi công cầu sẽ ảnh hưởng đến lịch trình các tàu đến tất cả các cảng trên sông Cấm.Theo thống kê năm 2012÷2013 riêng lượng hàng container đến các cảng phía thượng lưu cầu khoảng 1,2÷1,3 triệu teus quá trình điều tiết luồng phục vụ xây dựng cầu sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các cảng này ( thực tế thi công cầu Bến Nghé, Thành phố Hồ Chí Minh đã có sự dịch chuyển hàng hóa từ khu cảng Sài Gòn về Cát Lái). Các bến của công ty Cổ Phần Vinalines được đầu tư xây dựng theo dự án này và các bến khu vực Đình Vũ khác nếu chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng, chắc chắn sẽ thu hút đáng kể khối lượng hàng hóa dịch chuyển này. Hình 2.1Vị trí dự án Cầu Bính 2, Cầu Bạch Đằng, Cầu Tân Vũ và Cảng Lạch Huyện trong không gian thành phố Hải Phòng - Các khu cảng trên sông Cấm không còn khả năng mở rộng và xu thế giảm dần công suất, chuyển đổi công năng. Trên sông Cấm, khu bến Hoàng Diệu và 31 4118285