SlideShare a Scribd company logo
1 of 48
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI
PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO
TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Công Nghệ ID Tech
Địa điểm: Xóm Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình
___ Tháng 08/2019 ___
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI
PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO
TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ID TECH
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN KIM SƠN NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................. 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ..................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án..................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung. .................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .......................................10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án...................................................................12
II. Quy mô thực hiện dự án...........................................................................14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án..........................................14
III.1. Địa điểm xây dựng. .............................................................................14
III.2. Hình thức đầu tư..................................................................................14
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ..............14
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ...........................................................15
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.........15
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................16
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.........................................16
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ....................................16
II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu.................................................................16
II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản..........................................................................20
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
4
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........................25
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.............................................................................................................25
II. Các phương án xây dựng công trình.........................................................25
III. Phương án tổ chức thực hiện...................................................................25
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án...........30
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ......................................................................31
I. Đánh giá tác động môi trường. ..................................................................31
I.1 Giới thiệu chung:....................................................................................31
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................31
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ....................................32
II. Tác động của dự án tới môi trường...........................................................32
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm...........................................................................32
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.........................................................33
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường..........34
II.4. Kết luận: .............................................................................................36
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................38
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................38
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng) .......41
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án............................................44
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.....................................................44
III.2. Phương án vay. ...................................................................................44
III.3. Các thông số tài chính của dự án..........................................................45
KẾT LUẬN.................................................................................................47
I. Kết luận. ..................................................................................................47
II. Đề xuất và kiến nghị................................................................................47
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
5
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........................48
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ ID TECH
 Giấy phép ĐKKD số: 5400507467 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hòa
Bình cấp ngày 31/05/2019.
 Đại diện pháp luật: NGUYỄN KIM SƠN Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở: Số 160 đường An Dương Vương, Phường Phương Lâm,
TP. Hòa Bình, Tỉnh Hòa Bình.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ
cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Địa điểm thực hiện: Xóm Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh
Hòa Bình
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư : 160.459.591.000đồng. (Một trăm sáu mươi tỷ
bốn trăm năm mươi chín triệu năm trăm chín mươi mốt nghìn đồng)
+ Vốn huy động (Vốn tự có) : 104.298.734.000 đồng.
+ Vốn vay : 56.160.857.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo các báo cáo thống kê thì hiện nay Việt Nam có khoảng 120 nhà máy
đóng, sửa chữa tàu với trọng tải trên 1.000 tấn, với 170 công trình nâng hạ thủy.
Tổng công suất thiết kế của các nhà máy khoảng 2,6 triệu tấn/năm, nhưng năng
lực thực tế chỉ đạt 800.000 – 1 triệu tấn/năm.
Từ năm 2002, ngành công việc đóng tàu của Việt Nam bắt đầu được đầu tư
mạnh. Tuy nhiên, mới chỉ đang trong giai đoạn tiếp nhận chuyển giao từ các
trung tâm đóng tàu lớn ở châu Á.
Xét về mặt địa lý, Việt Nam có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
ngành công nghiệp đóng tàu khi chúng ta có bờ biển dài cùng với vùng đặc
quyền kinh tế trên biển Đông rộng hơn 1 triệu km2.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
7
Việt Nam là một trong 10 quốc gia có chỉ số cao nhất về độ dài của bờ biển
ở ba hướng Đông, Nam và Tây Nam. Với những đặc điểm đó, chúng ta vẫn luôn
được xác định là nước có vị trí thuận lợi nhất nhì khu vực trong việc phát triển
ngành đóng tàu.
Không chỉ có các điều kiện tự nhiên mà các chính sách của Việt Nam cũng
hỗ trợ cho ngành phát triển. Đến năm 2020. Việt Nam đã xác định kinh tế biển
là động lực để lôi kéo, thúc đẩy các vùng kinh tế khác phát triển. Từ đó tạo sự
chuyển biến cơ bản và toàn diện cơ cấu kinh tế biển theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Bước đi quan trọng để thực hiện Chiến lược biển đến năm
2020 là phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu biển. Không chỉ vậy,
hiện nay, nhu cầu vận chuyển bằng đường biển cũng tăng cao, nên ngành công
nghiệp đóng tàu sẽ có nhiều cơ hội về thị trường.
Theo đó, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Dự án đóng tàu bằng vật
liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn
Châu Âu” tại Hòa Bình nhằm phát huy thế mạnh của địa phương cũng như để
phát triển ngành đóng tàu tại tỉnh nhà và cung cấp mặt hàng thủy sản cho thị
trường, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Hàng hải số 40/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm
2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
8
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Phát triển ngành đóng tàu gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh
và Thành phố.
- Ứng dụng và tiếp thu công nghệ nuôi thủy sản hiện đại của thế giới, từng
bước thay đổi tập quán nuôi trồng nhỏ lẻ, phát triển ngành nuôi trồng thủy
sản địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế
của địa phương.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao hiện đại với công
suất đóng tàu dự kiến 150 con tàu/năm
- Nuôi trồng thủy hải sản theo tiêu chuẩn Châu Âu, đem lại sức khỏe cho
cộng đồng và xã hội
- Xây dựng và phát triển Phát triển hệ thống nuôi trồng thủy sản bền vững,
không tàn phá môi trường.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua thuế và giải quyết công ăn
việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập của người lao động.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
9
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
10
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở tọa độ 200019' -
210008' vĩ độ Bắc, 104048' - 105040' kinh độ Đông, thủ phủ là thành phố Hòa
Bình cách thủ đô Hà Nội 73 km về phía Tây Nam theo Quốc lộ 6. Phía Bắc Hoà
Bình giáp Phú Thọ và Hà Nội, phía Nam giáp Ninh Bình và Thanh Hoá, phía Đông
giáp Hà Nội và Hà Nam, phía Tây giáp Sơn La.
Khí hậu:
Hòa Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa động lạnh, ít mưa; mùa hè nóng,
mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 230C. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất
trong năm, trung bình 27 - 290C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung
bình 15,5 - 16,50C.
Đặc điểm địa hình:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
11
Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía Tây đồng bằng sông Hồng, Hòa
Bình có địa hình núi trung bình, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có
độ cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm
44,8% diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích 262.202
ha, chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt,
độ dốc trung bình từ 20 – 250 m, độ cao trung bình từ 100 – 200 m. Địa hình Hoà
Bình chủ yếu là núi rừng, xen kẽ giữa các sườn núi là các thung lũng hẹp.
Các đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh như Quốc lộ số 6 đi qua các
huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, thị xã Hòa Bình, huyện Tân Lạc, Mai Châu; Quốc lộ
15A đi từ huyện Mai Châu nối Quốc lộ 6 với các huyện vùng cao tỉnh Thanh Hóa;
Quốc lộ 12B đi qua các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thuỷ và tỉnh Ninh Bình, nối
Quốc lộ 6 với Quốc lộ 1; Quốc lộ 21 đi từ thị trấn Xuân Mai (Hà Nội) qua các
huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thuỷ nối với Quốc lộ 12B tại huyện Nho Quan,
tỉnh Ninh Bình. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn: Hoà Bình có mạng lưới sông suối
phân bổ tương đối dày và đều khắp ở các huyện. Sông Ðà là sông lớn nhất chảy
qua tỉnh có lưu vực 15.000 km2chảy qua các huyện Mai Châu, Ðà Bắc, Tân Lạc,
Kỳ Sơn và thị xã Hòa Bình với tổng chiều dài là 151 km. Hồ sông Ðà có dung tích
9,5 tỷ m3 nước; sông Bưởi bắt nguồn từ xã Phú Cường, huyện Tân Lạc, dài 55km;
sông Bôi bắt nguồn từ xã Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, dài 125 km; sông Bùi bắt
nguồn từ xã Lâm Sơn huyện Lương Sơn, dài 32 km; sông Lãng bắt nguồn từ xã
Bảo Hiệu huyện Yên Thuỷ, dài 30 km.
Tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên đất
Tỉnh Hòa Bình có 466.252,86 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích đất
nông nghiệp là 66.759 ha, chiếm 14,32%; diện tích đất lâm nghiệp là 194.308 ha,
chiếm 41,67%; diện tích đất chuyên dùng là 27.364 ha, chiếm 5,87%; diện tích đất
ở là 5.807 ha, chiếm 1,25%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là 172.015
ha, chiếm 36,89%.
Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 45.046 ha, chiếm
67,48%, trong đó diện tích trồng lúa là 25.356 ha, chiếm 60,51% diện tích đất
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
12
trồng cây hàng năm; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.052 ha, chiếm 6,06%;
diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 900 ha.
Diện tích đất trống, đồi núi trọc cần phủ xanh là 135.010 ha; diện tích đất bằng
chưa sử dụng là 3.126 ha; diện tích đất có mặt nước chưa sử dụng là 6.385 ha.
Tài nguyên rừng
Tính đến năm 2002, diện tích đất có rừng của tỉnh Hòa Bình là 196.049 ha,
trong đó: Rừng tự nhiên là 146.844 ha; rừng trồng là 49.205 ha.
Trữ lượng gỗ khai thác khoảng 4,75 triệu m3 gỗ và 128,7 triệu cây nứa, luồng;
động vật rừng có một số loài thú như: Gấu, lợn rừng, khỉ, cày, cáo, rùa núi, nai
rừng nhưng số lượng không lớn.
Các khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh gồm có 3 khu bảo tồn thiên nhiên với
tổng diện tích là 18.435 ha, trong đó có rừng là 15.565 ha, đất trống có khả năng
nông, lâm nghiệp là 2.870 ha.
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản có 12 loại. Khoáng sản là nguyên liệu vật liệu xây dựng
và nguyên liệu làm sứ: Ðất sét, đá vôi, đá granít, đá cócđoa...; khoáng sản kim loại
như: Quặng sắt mỏ nhỏ trữ lượng ít chưa xác định, sắt, quặng đa kim (đồng, chì,
kẽm, thuỷ ngân, antimoan), vàng sa khoáng, khoáng sản phi kim loại như pirít,
photphorít, cao lanh...; khoáng sản than đã được khai thác rải rác ở huyện Kim Bôi,
Lạc Thuỷ, Lạc Sơn, có nhiều vỉa lộ thiên để khai thác với trữ lượng 1 triệu tấn./.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Theo Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và
phương hướng nhiệm vụ năm 2018, trong bối cảnh vừa thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, vừa khắc phục hậu quả bởi thiên tai mưa lũ, song với sự
quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội của Tỉnh
vẫn phát triển khá, có 23/24 chỉ tiêu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tỷ lệ lạm
phát ở mức thấp, văn hóa - xã hội có bước phát triển; tình hình an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội được giữ vững, quốc phòng được bảo đảm. Kết quả cụ thể
trên các lĩnh vực như sau:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
13
GRDP đạt 9,46%. Trong đó, nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,06%, chiếm tỷ
trọng 20,03%; công nghiệp - xây dựng tăng 14,5% (trong đó, công nghiệp tăng
18,84%), chiếm tỷ trọng48,59%; dịch vụ tăng 7,53%, chiếm tỷ trọng dịch vụ
31,38%.
Về giá cả và lạm phát. Năm 2017, Tỉnh đã triển khai thực hiện kịp thời, quyết
liệt các biện pháp điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ nên tốc độ tăng giá tiêu
dùng được kiềm chế. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 ước tăng 0,12% so với
cùng kỳ năm trước; bình quân cả năm ước tăng dưới 4%.
Về thu, chi ngân sách nhà nước. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm
2017 đạt 3.020 tỷ đồng, bằng 112% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và
bằng 100% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó: Thu cân đối ngân
sách ước đạt 2.900 tỷ đồng, tăng 11% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và
bằng 102% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; thu quản lý qua ngân sách
nhà nước ước đạt 20 tỷ đồng, bằng 20% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân; thu
xuất nhập khẩu ước thực hiện đạt 100 tỷ đồng, bằng 125% so với dự toán Thủ
tướng Chính phủ giao và bằng 125% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 đạt kết quả khá, đến
ngày 15/10/2017 đã giải ngân được 1.326.114 triệu đồng, đạt 63% kế hoạch. Trong
đó: vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh đã giải ngân 720.879 triệu đồng, đạt
72% kế hoạch, riêng vốn được giao theo tiêu chí đạt 82%; vốn trung ương hỗ trợ
có mục tiêu đã giải ngân 293.471 triệu đồng, đạt 79% kế hoạch; vốn nước ngoài đã
giải ngân 225.409 triệu đồng, đạt 51% kế hoạch; Chương trình mục tiêu quốc gia
đã giải ngân được 86.355 triệu đồng, đạt 30% kế hoạch.
Hoạt động xuất – nhập khẩu tiếp tục tăng cường đa dạng hóa thị trường xuất
khẩu, giữ vững các thị trường truyền thống như: Hoa Kỳ, EU, Nga, Nhật Bản,
Trung Quốc, Hàn Quốc... Theo đó, kim ngạch xuất khẩu cả năm ước đạt 505 triệu
USD, tăng 36,19% so với cùng kỳ năm trước, vượt 8,6% kế hoạch năm (trong đó:
xuất khẩu hàng hoá ước đạt 469 triệu USD, tăng 39,25% so với cùng kỳ năm trước,
vượt 9,32% kế hoạch năm; xuất khẩu dịch vụ ước đạt 36 triệu USD, tăng 5,88% so
với cùng kỳ năm trước, bằng 100% kế hoạch năm).. Trong khi đó, kim ngạch nhập
khẩu cả năm ước đạt 413,846 triệu USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ năm trước,
vượt 5,57% kế hoạch năm (trong đó: nguyên liệu phục vụ sản xuất ước đạt 370,807
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
14
triệu USD, tăng 25,61% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,94% kế hoạch năm; máy
móc thiết bị, hàng hóa khác ước đạt 43,039 triệu USD, tăng 65,53% so với cùng kỳ
năm trước, vượt 2,47% kế hoạch năm).
II. Quy mô thực hiện dự án
STT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Xây dựng 110.000
1
Khu nhà xưởng sản xuất
chính và nhà điều hành
30.000
1
30.000 m2
2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000 1 10.000 m2
3 Hệ thống xưởng phụ trợ 15.000 1 15.000 m2
4
Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn
viên
15.000
15.000
m2
5 Đất nuôi trồng thủy sản 40.000 40.000 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ
thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
3
Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ
thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ
cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu được đầu tư tại Xóm
Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức đầu tư mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Khu nhà xưởng sản xuất chính và nhà điều hành 30.000 27,27%
2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000 9,09%
3 Hệ thống xưởng phụ trợ 15.000 13,64%
4 Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn viên 15.000 13,64%
5 Đất nuôi trồng thủy sản 40.000 36,36%
Tổng cộng 110.000 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục của dự án
STT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Xây dựng 110.000
1
Khu nhà xưởng sản xuất
chính và nhà điều hành
30.000
1
30.000 m2
2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000 1 10.000 m2
3 Hệ thống xưởng phụ trợ 15.000 1 15.000 m2
4
Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn
viên
15.000
15.000
m2
5 Đất nuôi trồng thủy sản 40.000 40.000 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ
thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
3
Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ
thống
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu
* Phần mềm chuyên dụng thiết kế tàu
- Shipconstructor
- Max surf
- Autocad solidwork
- Rhino,……………..
* Máy cắt CNC áp lực nước, công nghệ 3D hiện đại nhất Việt Nam
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
17
- Phần mêm chuyên dụng máy cắt CNC: IGEMS Software
Quy trình sản xuất
Bước 1: Thiết kế sơ bộ
Bước 2: Phối cảnh 3D
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
18
Bước 3: Thiết kế chi tiết dự toán
Bước 4: Duyệt đăng kiểm
Bước 5: Lập trình file Cut CNC
Thiết bị cắt CNC áp lực nước công nghệ 3D hiện đại:
- Độ chính xác cao
- Thay thế được hàng trăm công nhân
- Tăng năng suất rút gắn thời gian chế tạo.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
19
Bước 6: Lắp ghép hoàn thiện
Bước 7: Chạythử, nghiệm thu trên biển => Bàn giaođưa vào sử dụng
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
20
II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản
 Hệ thống nuôi cá thâm canh
- Được sử dụng chủ yếu để nuôi cá từ họ Salmonidae và động vật biển. Hệ thống
lưu lượng lớn có thể mở,bán kín hoặc kín
- Các cơ sở tuần hoàn cho phép đảm bảo điều kiện nuôi cá tối ưu liên quan đến
chất lượng nước và liều lượng thức ăn với nhu cầu thấp về lượng nước cung cấp
- Các hệ thống nuôi cá dòng chảy mở đòi hỏi lượng nước chảy nhất định qua hệ
thống nuôi cá. thủy sản
- Nuôi cá tuần hoàn kèm theo sử dụng nhiệt từ các trạm khí sinh học. Việc làm
ấm liên tục nước sử dụng trong nuôi trồng thủy sản cần được đảm bảo khi sử
dụng nhiệt từ các trạm khí sinh học
 Xử lý và bảo quản thức ăn
- Một máy nghiền ngũ cốc là một phần thiết yếu của quản lý lưu trữ thức ăn
trong chăn nuôi cá thâm canh
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
21
Máy nghiền ngũ cốc
- Silo hạt được sản xuất theo tiêu chuẩn châu Âu và do đó có dấu CE
Silos hạt
Các thiết bị cho việc ấp trứng cá, đặc biệt là máng nuôi để lắp đặt các thiết
bị ấp nở, Máng giống có kích thước tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, cũng như các
bể sinh sản hình tròn có đường kính từ 1 m đến 10 m được cung cấp cho con
giống. Bể nuôi được trang bị cho các hệ thống dòng chảy, cũng như tuần hoàn.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
22
Máng ấp được làm từ polypropylen - copolyme với chất ổn định tia cực tím
có màu xám và xanh lá cây. Máng để ấp trứng cá được sản xuất theo hai chiều
dài tiêu chuẩn - 2.200 mm và 3.570 mm
Máng sinh sản hình thang (có các mặt vát) được làm từ polypropylen -
copolyme với chất ổn định UV dày 10 mm - độ dày của thành máng
Bể nuôi tròn được thiết kế để nuôi cá. Các bể sinh sản tròn được làm từ
polypropylen - copolyme với chất ổn định UV với độ dày tùy thuộc vào đường
kính của bể
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
23
 Một số hình ảnh mô hình khu nuôi trồng
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
24
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
25
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án không tính đến phương án trên.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện
tích
sàn
(m2)
ĐVT
Đơn
giá
(1.000
đồng)
Thành
tiền (1.000
đồng)
I Xây dựng 110.000 87.000.000
1
Khu nhà
xưởng sản
xuất chính
và nhà điều
hành
30.000
1
30.000 m2 1.450 43.500.000
2
Khu bãi vật
tư, bến cập
tàu
10.000
1 10.000
m2 1.000 10.000.000
3
Hệ thống
xưởng phụ
trợ
15.000
1 15.000
m2 1.200 18.000.000
4
Cơ sở hạ
tầng sân bãi
khuôn viên
15.000
15.000
m2 300 4.500.000
5
Đất nuôi
trồng thủy
sản
40.000
40.000
m2 100 4.000.000
Hệ thống
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
26
STT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện
tích
sàn
(m2)
ĐVT
Đơn
giá
(1.000
đồng)
Thành
tiền (1.000
đồng)
tổng thể
1
Hệ thống
cấp nước
tổng thể
Hệ
thống
2.000.000
2
Hệ thống
cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
3.000.000
3
Hệ thống
thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
2.000.000
II Thiết bị 30.000.000
Tên gọi dụng cụ
Số
lượng
Hình Ảnh Ghi chú
Thiết bị chính
Máy cắt CNC Waterjet 3D (2x8m) 2
Máy hàn đùn Leister WeldPlastS1W,
+ điều khiển +/- 1,5 21
Máy hàn đùn Leister WeldPlastS2W+
điều khiển +/- 1,5 21
Súng hàn cầm tay, Leister TRIAC PID 50
Máy tiện vạn năng 02
Máy khoan cần 21
Máy mài 2 đá 15
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
27
Máy hàn hồ quang tay 5
Bộ hàn hơi (gió đá) 05
Máy nén khí 06
Pa lăng xích 10
Thiết bị thử kín nước, thử thủylực, áp
lực 02
Cầu trục đôi có tổng tải trọng 30T 03
Xe nâng tải trọng>5T 1
Thiết bị phụ
Máy khoan 1000W/230V có hành trình
ngược và đầu lắp nhanh mũikhoan
(WALTER) 21
Máy khoan chuyên dụng 700W/230V
có hành trình ngược và đầu lắp nhanh
mũi khoan (BOSCH) 21
Cưa thẳng chuyên dụng chonhựa
(NAREX) 21
Cưa thẳng chuyên dụng chonhựa
(EINHEL) 21
Cưa vòng chuyên dụng cho nhựa
MAKITA 21
Cưa đĩa thông dụng cho nhựa LUX 21
Vét góc 100
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
28
Mã lý
Hệ thống cáp cẩu 05
Máy mài góc ma sát 1500W/230V 21
Máy mài haiđa 500W/230V 15
Máy phayđứng dùng daophayngón
1500W/230V Ferm 21
Máy khoan chuyên dụng chạyắc quy
có hành trình ngược và đầu lắp nhanh
lưỡi khoan (BOSCH) 21
Máy khoan chuyên dụng chạyắc quy
có hành trình ngược và đầu lắp nhanh
lưỡi khoan Metabo 21
Máy nạp ắc quy 10
Máy bào chạyđiện 15
Máy hútbụi công nghiệp 1200W/230V
kèm đầu gá 15
Thiết bị rữa và làm sạch cao áp
2000W/230V/125Barkèm phụ kiện 15
Đèn chiếu chuyên dụng kèm các ống 15
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
29
thay thế
Thước kẹp KINEX 15
Thước đo góc 15
Thủybình 6
Máy đo cao bằng tia laser 5
Bàn nguộicó ngắn keo 15
Kích thủy lực thẳng 2000kg 21
Kích thủy lực có bánh xe di động
2000kg 10
Xe nâng bánh xe di động 5000kg
2
Xe cẩu tự hành 30 tấn 01
Tời nâng dùng xích-2000kg 8
Đồ gá dùng cholắp động cơ 7
Bộ các dụng cụ lặt vặt khác dùng cho
sản xuất 10
Bộ đồ nghềlắp ráp đặc biệt 6
Một số các thiết bị phụ trợ khác
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
30
TỔNG GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ TRANG
THIẾT BỊ
30.000.000.000 đ
(Ba mươi tỷ đồng )
Phương án nhân sự dự kiến:
Năm Giải trình 1 2 3 4 5
Mức tăng
lương
2% 1 1,02 1,04 1,06 1,08
Quản lý 1 người x
25
triệu/tháng
300.000 306.000 312.000 318.000 324.000
Kế toán 1 người x 8
triệu/tháng
96.000 97.920 99.840 101.760 103.680
Nhân
viên
đóng tàu
20 người x
7
triệu/tháng
1.680.000 1.713.600 1.747.200 1.780.800 1.814.400
Nhân
viên bán
hàng
7 người x 6
triệu/tháng
504.000 514.080 524.160 534.240 544.320
TỔNG
LƯƠNG 2.580.000 2.631.600 2.683.200 2.734.800 2.786.400
BHYT,B
HXH
(21%) 21,50% 554.700 565.794 576.888 587.982 599.076
TỔNG
CỘNG 3.134.700 3.197.394 3.260.088 3.322.782 3.385.476
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Tiến độ thực hiện: 36 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tư: 12 tháng
 Thời gian lắp đặt hoàn thành dự án: 24 tháng.
 Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
31
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi
trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu được thực hiện tại tỉnh Hòa Bình.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Dự án đóng
tàu bằng vậtliệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn ChâuÂu và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động
rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các
yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
32
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
33
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
34
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
35
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực thực hiện. Trong dự án này
việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi
bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến
hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý
phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công
trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây
ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch
đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
36
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
37
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
38
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 110.000 87.000.000
1
Khu nhà xưởng sản xuất chính và nhà
điều hành
30.000
1
30.000 m2 1.450 43.500.000
2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000 1 10.000 m2 1.000 10.000.000
3 Hệ thống xưởng phụ trợ 15.000 1 15.000 m2 1.200 18.000.000
4 Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn viên 15.000 15.000 m2 300 4.500.000
5 Đất nuôi trồng thủy sản 40.000 40.000 m2 100 4.000.000
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2.000.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.000.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 2.000.000
II Thiết bị 30.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1,811
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
2.119.444
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
39
STT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
*1,1
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.895.768
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,211
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%*
1,1
247.359
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,472
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%*
1,1
552.740
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,826
GXDtt *
ĐMTL%*
1,1
718.272
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,501
GXDtt *
ĐMTL%
1.305.949
5 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,103
GXDtt *
ĐMTL%
89.863
6
Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật
tư, thiết bị
0,220
Giá gói
thầu TBtt
*
ĐMTL%
65.864
7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn 0,124 Giá gói 107.975
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
40
STT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
nhà thầu, đánh giá nhà thầu thầu XDtt
*
ĐMTL%*
1,1
8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,77
GXDtt *
ĐMTL%*
1,1
1.536.974
9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,569
GTBtt *
ĐMTL%*
1,1
170.773
10
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường
TT 100.000
V Chi phí đất
VI Vốn lưu động 3.000.000
VII Chi phí đất 110.000 m2 171 18.857.143
VIII Dự phòng phí 10% 14.587.236
Tổng
cộng
160.459.591
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
41
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 87.000.000 56.550.000 30.450.000
1
Khu nhà xưởng sản xuất
chính và nhà điều hành
43.500.000 28.275.000 15.225.000
2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000.000 6.500.000 3.500.000
3 Hệ thống xưởng phụ trợ 18.000.000 11.700.000 6.300.000
4
Cơ sở hạ tầng sân bãi
khuôn viên
4.500.000 2.925.000 1.575.000
5 Đất nuôi trồng thủy sản 4.000.000 2.600.000 1.400.000
Hệ thống tổng thể - -
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
2.000.000 1.300.000 700.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.000.000 1.950.000 1.050.000
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
2.000.000 1.300.000 700.000
II Thiết bị 30.000.000 19.500.000 10.500.000
III Chi phí quản lý dự án 2.119.444 1.377.639 741.806
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
4.895.768 3.182.249 1.713.519
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
247.359 160.784 86.576
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
552.740 359.281 193.459
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
718.272 466.877 251.395
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.305.949 848.867 457.082
5
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
89.863 58.411 31.452
6
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tư, thiết bị
65.864 42.811 23.052
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
107.975 70.184 37.791
8
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
1.536.974 999.033 537.941
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
42
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
9
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
170.773 111.002 59.770
10
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
100.000 65.000 35.000
V Chi phí đất
VI Vốn lưu động 3.000.000 1.950.000 1.050.000
VII Chi phí đất 18.857.143 12.257.143 6.600.000
VIII Dự phòng phí 14.587.236 9.481.703 5.105.532
Tổng
cộng
160.459.591 104.298.734 56.160.857
Tỷ lệ
(%)
100% 65% 35%
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
I Xây dựng 46.500.000 21.950.000 18.550.000
1
Khu nhà xưởng sản xuất
chính và nhà điều hành
43.500.000
2
Khu bãi vật tư, bến cập
tàu
3.000.000 7.000.000 -
3 Hệ thống xưởng phụ trợ 5.400.000 12.600.000
4
Cơ sở hạ tầng sân bãi
khuôn viên
1.350.000 3.150.000
5 Đất nuôi trồng thủy sản 1.200.000 2.800.000
Hệ thống tổng thể 0 -
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
2.000.000 -
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
3.000.000 -
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
2.000.000 -
II Thiết bị - 0 30.000.000
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
43
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
III Chi phí quản lý dự án 1.132.806 986.638
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
4.724.996 - 170.773
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
247.359 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
552.740 -
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
718.272 -
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.305.949 -
5
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
89.863 -
6
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tư, thiết bị
65.864 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu,
đánh giá nhà thầu
107.975 -
8
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
1.536.974 -
9
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
170.773
10
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
100.000 -
V Chi phí đất - -
VI Vốn lưu động 3.000.000
VII Chi phí đất 18.857.143 -
VIII Dự phòng phí 5.797.491 8.789.744
Tổng
cộng
77.012.436 34.726.382 48.720.773
Tỷ lệ
(%)
47,99% 21,64% 30,36%
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
44
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
1. Tổng mức đầu tư : 160.459.591.000 đồng. (Một trăm sáu
mươi tỷ bốn trăm năm mươi chín triệu năm trăm chín mươi mốt nghìn đồng)
+ Vốn huy động (Vốn tự có) : 104.298.734.000 đồng.
+ Vốn vay : 56.160.857.000 đồng
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ bán tàu
- Từ bán thủy sản
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3).
3. Dự kiến đầu vào của dự án. (đồng)
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 10% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí nuôi thủy sản 60% Doanh thu
5 Chi phí nguyên vật liệu đóng tàu 70% Tổng mức đầu tư thiết bị
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Chi phí khác 14% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
III.2. Phương án vay.
- Số tiền : 56.160.857.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
45
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Lãi suất vay cố định 11% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
35%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 65%; lãi suất vay 11%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 8,44 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 8,44 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt
động.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,37 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tư sẽ được đảm bảo bằng 2,37 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
46
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn được vốn và có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 8 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động.
3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 206.709.438.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 206.709.438.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 18,031% > 8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
47
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế
thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng
trên 4,7 tỷ đồng.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa
phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
48
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

More Related Content

Similar to Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356

Similar to Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356 (20)

Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
 
dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắngdự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 
Lập dự án đầu tư kinh doanh khai thác bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tạ...
Lập dự án đầu tư kinh doanh khai thác bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tạ...Lập dự án đầu tư kinh doanh khai thác bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tạ...
Lập dự án đầu tư kinh doanh khai thác bãi chứa vỏ và sửa chữa vỏ container tạ...
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 

Recently uploaded

TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 

Recently uploaded (7)

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 

Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356

  • 1. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Công Nghệ ID Tech Địa điểm: Xóm Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình ___ Tháng 08/2019 ___
  • 2. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ID TECH Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN KIM SƠN NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................. 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ..................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án..................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung. .................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .......................................10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................10 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án...................................................................12 II. Quy mô thực hiện dự án...........................................................................14 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án..........................................14 III.1. Địa điểm xây dựng. .............................................................................14 III.2. Hình thức đầu tư..................................................................................14 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ..............14 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ...........................................................15 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.........15 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................16 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.........................................16 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ....................................16 II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu.................................................................16 II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản..........................................................................20
  • 4. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 4 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........................25 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.............................................................................................................25 II. Các phương án xây dựng công trình.........................................................25 III. Phương án tổ chức thực hiện...................................................................25 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án...........30 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ......................................................................31 I. Đánh giá tác động môi trường. ..................................................................31 I.1 Giới thiệu chung:....................................................................................31 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................31 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ....................................32 II. Tác động của dự án tới môi trường...........................................................32 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm...........................................................................32 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.........................................................33 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường..........34 II.4. Kết luận: .............................................................................................36 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................38 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................38 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng) .......41 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án............................................44 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.....................................................44 III.2. Phương án vay. ...................................................................................44 III.3. Các thông số tài chính của dự án..........................................................45 KẾT LUẬN.................................................................................................47 I. Kết luận. ..................................................................................................47 II. Đề xuất và kiến nghị................................................................................47
  • 5. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 5 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........................48
  • 6. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ID TECH  Giấy phép ĐKKD số: 5400507467 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hòa Bình cấp ngày 31/05/2019.  Đại diện pháp luật: NGUYỄN KIM SƠN Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ trụ sở: Số 160 đường An Dương Vương, Phường Phương Lâm, TP. Hòa Bình, Tỉnh Hòa Bình. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu. Địa điểm thực hiện: Xóm Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư : 160.459.591.000đồng. (Một trăm sáu mươi tỷ bốn trăm năm mươi chín triệu năm trăm chín mươi mốt nghìn đồng) + Vốn huy động (Vốn tự có) : 104.298.734.000 đồng. + Vốn vay : 56.160.857.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Theo các báo cáo thống kê thì hiện nay Việt Nam có khoảng 120 nhà máy đóng, sửa chữa tàu với trọng tải trên 1.000 tấn, với 170 công trình nâng hạ thủy. Tổng công suất thiết kế của các nhà máy khoảng 2,6 triệu tấn/năm, nhưng năng lực thực tế chỉ đạt 800.000 – 1 triệu tấn/năm. Từ năm 2002, ngành công việc đóng tàu của Việt Nam bắt đầu được đầu tư mạnh. Tuy nhiên, mới chỉ đang trong giai đoạn tiếp nhận chuyển giao từ các trung tâm đóng tàu lớn ở châu Á. Xét về mặt địa lý, Việt Nam có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp đóng tàu khi chúng ta có bờ biển dài cùng với vùng đặc quyền kinh tế trên biển Đông rộng hơn 1 triệu km2.
  • 7. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 7 Việt Nam là một trong 10 quốc gia có chỉ số cao nhất về độ dài của bờ biển ở ba hướng Đông, Nam và Tây Nam. Với những đặc điểm đó, chúng ta vẫn luôn được xác định là nước có vị trí thuận lợi nhất nhì khu vực trong việc phát triển ngành đóng tàu. Không chỉ có các điều kiện tự nhiên mà các chính sách của Việt Nam cũng hỗ trợ cho ngành phát triển. Đến năm 2020. Việt Nam đã xác định kinh tế biển là động lực để lôi kéo, thúc đẩy các vùng kinh tế khác phát triển. Từ đó tạo sự chuyển biến cơ bản và toàn diện cơ cấu kinh tế biển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Bước đi quan trọng để thực hiện Chiến lược biển đến năm 2020 là phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu biển. Không chỉ vậy, hiện nay, nhu cầu vận chuyển bằng đường biển cũng tăng cao, nên ngành công nghiệp đóng tàu sẽ có nhiều cơ hội về thị trường. Theo đó, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu” tại Hòa Bình nhằm phát huy thế mạnh của địa phương cũng như để phát triển ngành đóng tàu tại tỉnh nhà và cung cấp mặt hàng thủy sản cho thị trường, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Hàng hải số 40/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm 2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
  • 8. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 8 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Phát triển ngành đóng tàu gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh và Thành phố. - Ứng dụng và tiếp thu công nghệ nuôi thủy sản hiện đại của thế giới, từng bước thay đổi tập quán nuôi trồng nhỏ lẻ, phát triển ngành nuôi trồng thủy sản địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn. - Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao hiện đại với công suất đóng tàu dự kiến 150 con tàu/năm - Nuôi trồng thủy hải sản theo tiêu chuẩn Châu Âu, đem lại sức khỏe cho cộng đồng và xã hội - Xây dựng và phát triển Phát triển hệ thống nuôi trồng thủy sản bền vững, không tàn phá môi trường. - Đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua thuế và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập của người lao động.
  • 9. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 9
  • 10. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 10 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở tọa độ 200019' - 210008' vĩ độ Bắc, 104048' - 105040' kinh độ Đông, thủ phủ là thành phố Hòa Bình cách thủ đô Hà Nội 73 km về phía Tây Nam theo Quốc lộ 6. Phía Bắc Hoà Bình giáp Phú Thọ và Hà Nội, phía Nam giáp Ninh Bình và Thanh Hoá, phía Đông giáp Hà Nội và Hà Nam, phía Tây giáp Sơn La. Khí hậu: Hòa Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa động lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 230C. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất trong năm, trung bình 27 - 290C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung bình 15,5 - 16,50C. Đặc điểm địa hình:
  • 11. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 11 Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía Tây đồng bằng sông Hồng, Hòa Bình có địa hình núi trung bình, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có độ cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm 44,8% diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích 262.202 ha, chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt, độ dốc trung bình từ 20 – 250 m, độ cao trung bình từ 100 – 200 m. Địa hình Hoà Bình chủ yếu là núi rừng, xen kẽ giữa các sườn núi là các thung lũng hẹp. Các đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh như Quốc lộ số 6 đi qua các huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, thị xã Hòa Bình, huyện Tân Lạc, Mai Châu; Quốc lộ 15A đi từ huyện Mai Châu nối Quốc lộ 6 với các huyện vùng cao tỉnh Thanh Hóa; Quốc lộ 12B đi qua các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thuỷ và tỉnh Ninh Bình, nối Quốc lộ 6 với Quốc lộ 1; Quốc lộ 21 đi từ thị trấn Xuân Mai (Hà Nội) qua các huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thuỷ nối với Quốc lộ 12B tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn: Hoà Bình có mạng lưới sông suối phân bổ tương đối dày và đều khắp ở các huyện. Sông Ðà là sông lớn nhất chảy qua tỉnh có lưu vực 15.000 km2chảy qua các huyện Mai Châu, Ðà Bắc, Tân Lạc, Kỳ Sơn và thị xã Hòa Bình với tổng chiều dài là 151 km. Hồ sông Ðà có dung tích 9,5 tỷ m3 nước; sông Bưởi bắt nguồn từ xã Phú Cường, huyện Tân Lạc, dài 55km; sông Bôi bắt nguồn từ xã Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, dài 125 km; sông Bùi bắt nguồn từ xã Lâm Sơn huyện Lương Sơn, dài 32 km; sông Lãng bắt nguồn từ xã Bảo Hiệu huyện Yên Thuỷ, dài 30 km. Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên đất Tỉnh Hòa Bình có 466.252,86 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích đất nông nghiệp là 66.759 ha, chiếm 14,32%; diện tích đất lâm nghiệp là 194.308 ha, chiếm 41,67%; diện tích đất chuyên dùng là 27.364 ha, chiếm 5,87%; diện tích đất ở là 5.807 ha, chiếm 1,25%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là 172.015 ha, chiếm 36,89%. Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 45.046 ha, chiếm 67,48%, trong đó diện tích trồng lúa là 25.356 ha, chiếm 60,51% diện tích đất
  • 12. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 12 trồng cây hàng năm; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.052 ha, chiếm 6,06%; diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 900 ha. Diện tích đất trống, đồi núi trọc cần phủ xanh là 135.010 ha; diện tích đất bằng chưa sử dụng là 3.126 ha; diện tích đất có mặt nước chưa sử dụng là 6.385 ha. Tài nguyên rừng Tính đến năm 2002, diện tích đất có rừng của tỉnh Hòa Bình là 196.049 ha, trong đó: Rừng tự nhiên là 146.844 ha; rừng trồng là 49.205 ha. Trữ lượng gỗ khai thác khoảng 4,75 triệu m3 gỗ và 128,7 triệu cây nứa, luồng; động vật rừng có một số loài thú như: Gấu, lợn rừng, khỉ, cày, cáo, rùa núi, nai rừng nhưng số lượng không lớn. Các khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh gồm có 3 khu bảo tồn thiên nhiên với tổng diện tích là 18.435 ha, trong đó có rừng là 15.565 ha, đất trống có khả năng nông, lâm nghiệp là 2.870 ha. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản có 12 loại. Khoáng sản là nguyên liệu vật liệu xây dựng và nguyên liệu làm sứ: Ðất sét, đá vôi, đá granít, đá cócđoa...; khoáng sản kim loại như: Quặng sắt mỏ nhỏ trữ lượng ít chưa xác định, sắt, quặng đa kim (đồng, chì, kẽm, thuỷ ngân, antimoan), vàng sa khoáng, khoáng sản phi kim loại như pirít, photphorít, cao lanh...; khoáng sản than đã được khai thác rải rác ở huyện Kim Bôi, Lạc Thuỷ, Lạc Sơn, có nhiều vỉa lộ thiên để khai thác với trữ lượng 1 triệu tấn./. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. Theo Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và phương hướng nhiệm vụ năm 2018, trong bối cảnh vừa thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, vừa khắc phục hậu quả bởi thiên tai mưa lũ, song với sự quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội của Tỉnh vẫn phát triển khá, có 23/24 chỉ tiêu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, văn hóa - xã hội có bước phát triển; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, quốc phòng được bảo đảm. Kết quả cụ thể trên các lĩnh vực như sau:
  • 13. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 13 GRDP đạt 9,46%. Trong đó, nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,06%, chiếm tỷ trọng 20,03%; công nghiệp - xây dựng tăng 14,5% (trong đó, công nghiệp tăng 18,84%), chiếm tỷ trọng48,59%; dịch vụ tăng 7,53%, chiếm tỷ trọng dịch vụ 31,38%. Về giá cả và lạm phát. Năm 2017, Tỉnh đã triển khai thực hiện kịp thời, quyết liệt các biện pháp điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ nên tốc độ tăng giá tiêu dùng được kiềm chế. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 ước tăng 0,12% so với cùng kỳ năm trước; bình quân cả năm ước tăng dưới 4%. Về thu, chi ngân sách nhà nước. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2017 đạt 3.020 tỷ đồng, bằng 112% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 100% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó: Thu cân đối ngân sách ước đạt 2.900 tỷ đồng, tăng 11% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 102% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; thu quản lý qua ngân sách nhà nước ước đạt 20 tỷ đồng, bằng 20% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân; thu xuất nhập khẩu ước thực hiện đạt 100 tỷ đồng, bằng 125% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 125% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 đạt kết quả khá, đến ngày 15/10/2017 đã giải ngân được 1.326.114 triệu đồng, đạt 63% kế hoạch. Trong đó: vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh đã giải ngân 720.879 triệu đồng, đạt 72% kế hoạch, riêng vốn được giao theo tiêu chí đạt 82%; vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu đã giải ngân 293.471 triệu đồng, đạt 79% kế hoạch; vốn nước ngoài đã giải ngân 225.409 triệu đồng, đạt 51% kế hoạch; Chương trình mục tiêu quốc gia đã giải ngân được 86.355 triệu đồng, đạt 30% kế hoạch. Hoạt động xuất – nhập khẩu tiếp tục tăng cường đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, giữ vững các thị trường truyền thống như: Hoa Kỳ, EU, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc... Theo đó, kim ngạch xuất khẩu cả năm ước đạt 505 triệu USD, tăng 36,19% so với cùng kỳ năm trước, vượt 8,6% kế hoạch năm (trong đó: xuất khẩu hàng hoá ước đạt 469 triệu USD, tăng 39,25% so với cùng kỳ năm trước, vượt 9,32% kế hoạch năm; xuất khẩu dịch vụ ước đạt 36 triệu USD, tăng 5,88% so với cùng kỳ năm trước, bằng 100% kế hoạch năm).. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu cả năm ước đạt 413,846 triệu USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,57% kế hoạch năm (trong đó: nguyên liệu phục vụ sản xuất ước đạt 370,807
  • 14. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 14 triệu USD, tăng 25,61% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,94% kế hoạch năm; máy móc thiết bị, hàng hóa khác ước đạt 43,039 triệu USD, tăng 65,53% so với cùng kỳ năm trước, vượt 2,47% kế hoạch năm). II. Quy mô thực hiện dự án STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Xây dựng 110.000 1 Khu nhà xưởng sản xuất chính và nhà điều hành 30.000 1 30.000 m2 2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000 1 10.000 m2 3 Hệ thống xưởng phụ trợ 15.000 1 15.000 m2 4 Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn viên 15.000 15.000 m2 5 Đất nuôi trồng thủy sản 40.000 40.000 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tư Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu được đầu tư tại Xóm Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức đầu tư mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
  • 15. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 15 IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khu nhà xưởng sản xuất chính và nhà điều hành 30.000 27,27% 2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000 9,09% 3 Hệ thống xưởng phụ trợ 15.000 13,64% 4 Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn viên 15.000 13,64% 5 Đất nuôi trồng thủy sản 40.000 36,36% Tổng cộng 110.000 100% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 16. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 16 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục của dự án STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Xây dựng 110.000 1 Khu nhà xưởng sản xuất chính và nhà điều hành 30.000 1 30.000 m2 2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000 1 10.000 m2 3 Hệ thống xưởng phụ trợ 15.000 1 15.000 m2 4 Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn viên 15.000 15.000 m2 5 Đất nuôi trồng thủy sản 40.000 40.000 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu * Phần mềm chuyên dụng thiết kế tàu - Shipconstructor - Max surf - Autocad solidwork - Rhino,…………….. * Máy cắt CNC áp lực nước, công nghệ 3D hiện đại nhất Việt Nam
  • 17. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 17 - Phần mêm chuyên dụng máy cắt CNC: IGEMS Software Quy trình sản xuất Bước 1: Thiết kế sơ bộ Bước 2: Phối cảnh 3D
  • 18. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 18 Bước 3: Thiết kế chi tiết dự toán Bước 4: Duyệt đăng kiểm Bước 5: Lập trình file Cut CNC Thiết bị cắt CNC áp lực nước công nghệ 3D hiện đại: - Độ chính xác cao - Thay thế được hàng trăm công nhân - Tăng năng suất rút gắn thời gian chế tạo.
  • 19. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 19 Bước 6: Lắp ghép hoàn thiện Bước 7: Chạythử, nghiệm thu trên biển => Bàn giaođưa vào sử dụng
  • 20. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 20 II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản  Hệ thống nuôi cá thâm canh - Được sử dụng chủ yếu để nuôi cá từ họ Salmonidae và động vật biển. Hệ thống lưu lượng lớn có thể mở,bán kín hoặc kín - Các cơ sở tuần hoàn cho phép đảm bảo điều kiện nuôi cá tối ưu liên quan đến chất lượng nước và liều lượng thức ăn với nhu cầu thấp về lượng nước cung cấp - Các hệ thống nuôi cá dòng chảy mở đòi hỏi lượng nước chảy nhất định qua hệ thống nuôi cá. thủy sản - Nuôi cá tuần hoàn kèm theo sử dụng nhiệt từ các trạm khí sinh học. Việc làm ấm liên tục nước sử dụng trong nuôi trồng thủy sản cần được đảm bảo khi sử dụng nhiệt từ các trạm khí sinh học  Xử lý và bảo quản thức ăn - Một máy nghiền ngũ cốc là một phần thiết yếu của quản lý lưu trữ thức ăn trong chăn nuôi cá thâm canh
  • 21. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 21 Máy nghiền ngũ cốc - Silo hạt được sản xuất theo tiêu chuẩn châu Âu và do đó có dấu CE Silos hạt Các thiết bị cho việc ấp trứng cá, đặc biệt là máng nuôi để lắp đặt các thiết bị ấp nở, Máng giống có kích thước tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, cũng như các bể sinh sản hình tròn có đường kính từ 1 m đến 10 m được cung cấp cho con giống. Bể nuôi được trang bị cho các hệ thống dòng chảy, cũng như tuần hoàn.
  • 22. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 22 Máng ấp được làm từ polypropylen - copolyme với chất ổn định tia cực tím có màu xám và xanh lá cây. Máng để ấp trứng cá được sản xuất theo hai chiều dài tiêu chuẩn - 2.200 mm và 3.570 mm Máng sinh sản hình thang (có các mặt vát) được làm từ polypropylen - copolyme với chất ổn định UV dày 10 mm - độ dày của thành máng Bể nuôi tròn được thiết kế để nuôi cá. Các bể sinh sản tròn được làm từ polypropylen - copolyme với chất ổn định UV với độ dày tùy thuộc vào đường kính của bể
  • 23. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 23  Một số hình ảnh mô hình khu nuôi trồng
  • 24. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 24
  • 25. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 25 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án không tính đến phương án trên. II. Các phương án xây dựng công trình. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. III. Phương án tổ chức thực hiện. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá (1.000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 110.000 87.000.000 1 Khu nhà xưởng sản xuất chính và nhà điều hành 30.000 1 30.000 m2 1.450 43.500.000 2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000 1 10.000 m2 1.000 10.000.000 3 Hệ thống xưởng phụ trợ 15.000 1 15.000 m2 1.200 18.000.000 4 Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn viên 15.000 15.000 m2 300 4.500.000 5 Đất nuôi trồng thủy sản 40.000 40.000 m2 100 4.000.000 Hệ thống
  • 26. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 26 STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá (1.000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2.000.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.000.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 2.000.000 II Thiết bị 30.000.000 Tên gọi dụng cụ Số lượng Hình Ảnh Ghi chú Thiết bị chính Máy cắt CNC Waterjet 3D (2x8m) 2 Máy hàn đùn Leister WeldPlastS1W, + điều khiển +/- 1,5 21 Máy hàn đùn Leister WeldPlastS2W+ điều khiển +/- 1,5 21 Súng hàn cầm tay, Leister TRIAC PID 50 Máy tiện vạn năng 02 Máy khoan cần 21 Máy mài 2 đá 15
  • 27. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 27 Máy hàn hồ quang tay 5 Bộ hàn hơi (gió đá) 05 Máy nén khí 06 Pa lăng xích 10 Thiết bị thử kín nước, thử thủylực, áp lực 02 Cầu trục đôi có tổng tải trọng 30T 03 Xe nâng tải trọng>5T 1 Thiết bị phụ Máy khoan 1000W/230V có hành trình ngược và đầu lắp nhanh mũikhoan (WALTER) 21 Máy khoan chuyên dụng 700W/230V có hành trình ngược và đầu lắp nhanh mũi khoan (BOSCH) 21 Cưa thẳng chuyên dụng chonhựa (NAREX) 21 Cưa thẳng chuyên dụng chonhựa (EINHEL) 21 Cưa vòng chuyên dụng cho nhựa MAKITA 21 Cưa đĩa thông dụng cho nhựa LUX 21 Vét góc 100
  • 28. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 28 Mã lý Hệ thống cáp cẩu 05 Máy mài góc ma sát 1500W/230V 21 Máy mài haiđa 500W/230V 15 Máy phayđứng dùng daophayngón 1500W/230V Ferm 21 Máy khoan chuyên dụng chạyắc quy có hành trình ngược và đầu lắp nhanh lưỡi khoan (BOSCH) 21 Máy khoan chuyên dụng chạyắc quy có hành trình ngược và đầu lắp nhanh lưỡi khoan Metabo 21 Máy nạp ắc quy 10 Máy bào chạyđiện 15 Máy hútbụi công nghiệp 1200W/230V kèm đầu gá 15 Thiết bị rữa và làm sạch cao áp 2000W/230V/125Barkèm phụ kiện 15 Đèn chiếu chuyên dụng kèm các ống 15
  • 29. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 29 thay thế Thước kẹp KINEX 15 Thước đo góc 15 Thủybình 6 Máy đo cao bằng tia laser 5 Bàn nguộicó ngắn keo 15 Kích thủy lực thẳng 2000kg 21 Kích thủy lực có bánh xe di động 2000kg 10 Xe nâng bánh xe di động 5000kg 2 Xe cẩu tự hành 30 tấn 01 Tời nâng dùng xích-2000kg 8 Đồ gá dùng cholắp động cơ 7 Bộ các dụng cụ lặt vặt khác dùng cho sản xuất 10 Bộ đồ nghềlắp ráp đặc biệt 6 Một số các thiết bị phụ trợ khác
  • 30. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 30 TỔNG GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ 30.000.000.000 đ (Ba mươi tỷ đồng ) Phương án nhân sự dự kiến: Năm Giải trình 1 2 3 4 5 Mức tăng lương 2% 1 1,02 1,04 1,06 1,08 Quản lý 1 người x 25 triệu/tháng 300.000 306.000 312.000 318.000 324.000 Kế toán 1 người x 8 triệu/tháng 96.000 97.920 99.840 101.760 103.680 Nhân viên đóng tàu 20 người x 7 triệu/tháng 1.680.000 1.713.600 1.747.200 1.780.800 1.814.400 Nhân viên bán hàng 7 người x 6 triệu/tháng 504.000 514.080 524.160 534.240 544.320 TỔNG LƯƠNG 2.580.000 2.631.600 2.683.200 2.734.800 2.786.400 BHYT,B HXH (21%) 21,50% 554.700 565.794 576.888 587.982 599.076 TỔNG CỘNG 3.134.700 3.197.394 3.260.088 3.322.782 3.385.476 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Tiến độ thực hiện: 36 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:  Thời gian chuẩn bị đầu tư: 12 tháng  Thời gian lắp đặt hoàn thành dự án: 24 tháng.  Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
  • 31. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 31 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung: Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu được thực hiện tại tỉnh Hòa Bình. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Dự án đóng tàu bằng vậtliệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn ChâuÂu và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
  • 32. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 32 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
  • 33. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 33 _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
  • 34. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 34 không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
  • 35. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 35 _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực thực hiện. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
  • 36. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 36 _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận:
  • 37. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 37 Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 38. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 38 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 110.000 87.000.000 1 Khu nhà xưởng sản xuất chính và nhà điều hành 30.000 1 30.000 m2 1.450 43.500.000 2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000 1 10.000 m2 1.000 10.000.000 3 Hệ thống xưởng phụ trợ 15.000 1 15.000 m2 1.200 18.000.000 4 Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn viên 15.000 15.000 m2 300 4.500.000 5 Đất nuôi trồng thủy sản 40.000 40.000 m2 100 4.000.000 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2.000.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.000.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 2.000.000 II Thiết bị 30.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,811 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 2.119.444
  • 39. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 39 STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền *1,1 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.895.768 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,211 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL%* 1,1 247.359 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,472 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL%* 1,1 552.740 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,826 GXDtt * ĐMTL%* 1,1 718.272 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,501 GXDtt * ĐMTL% 1.305.949 5 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,103 GXDtt * ĐMTL% 89.863 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,220 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 65.864 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn 0,124 Giá gói 107.975
  • 40. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 40 STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền nhà thầu, đánh giá nhà thầu thầu XDtt * ĐMTL%* 1,1 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,77 GXDtt * ĐMTL%* 1,1 1.536.974 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,569 GTBtt * ĐMTL%* 1,1 170.773 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 100.000 V Chi phí đất VI Vốn lưu động 3.000.000 VII Chi phí đất 110.000 m2 171 18.857.143 VIII Dự phòng phí 10% 14.587.236 Tổng cộng 160.459.591
  • 41. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 41 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 87.000.000 56.550.000 30.450.000 1 Khu nhà xưởng sản xuất chính và nhà điều hành 43.500.000 28.275.000 15.225.000 2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 10.000.000 6.500.000 3.500.000 3 Hệ thống xưởng phụ trợ 18.000.000 11.700.000 6.300.000 4 Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn viên 4.500.000 2.925.000 1.575.000 5 Đất nuôi trồng thủy sản 4.000.000 2.600.000 1.400.000 Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 2.000.000 1.300.000 700.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.000.000 1.950.000 1.050.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 2.000.000 1.300.000 700.000 II Thiết bị 30.000.000 19.500.000 10.500.000 III Chi phí quản lý dự án 2.119.444 1.377.639 741.806 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.895.768 3.182.249 1.713.519 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 247.359 160.784 86.576 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 552.740 359.281 193.459 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 718.272 466.877 251.395 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.305.949 848.867 457.082 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 89.863 58.411 31.452 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 65.864 42.811 23.052 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 107.975 70.184 37.791 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.536.974 999.033 537.941
  • 42. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 42 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 170.773 111.002 59.770 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 100.000 65.000 35.000 V Chi phí đất VI Vốn lưu động 3.000.000 1.950.000 1.050.000 VII Chi phí đất 18.857.143 12.257.143 6.600.000 VIII Dự phòng phí 14.587.236 9.481.703 5.105.532 Tổng cộng 160.459.591 104.298.734 56.160.857 Tỷ lệ (%) 100% 65% 35% STT Nội dung Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 Năm 3 I Xây dựng 46.500.000 21.950.000 18.550.000 1 Khu nhà xưởng sản xuất chính và nhà điều hành 43.500.000 2 Khu bãi vật tư, bến cập tàu 3.000.000 7.000.000 - 3 Hệ thống xưởng phụ trợ 5.400.000 12.600.000 4 Cơ sở hạ tầng sân bãi khuôn viên 1.350.000 3.150.000 5 Đất nuôi trồng thủy sản 1.200.000 2.800.000 Hệ thống tổng thể 0 - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 2.000.000 - 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.000.000 - 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 2.000.000 - II Thiết bị - 0 30.000.000
  • 43. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 43 STT Nội dung Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 Năm 3 III Chi phí quản lý dự án 1.132.806 986.638 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.724.996 - 170.773 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 247.359 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 552.740 - 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 718.272 - 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.305.949 - 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 89.863 - 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 65.864 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 107.975 - 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.536.974 - 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 170.773 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 100.000 - V Chi phí đất - - VI Vốn lưu động 3.000.000 VII Chi phí đất 18.857.143 - VIII Dự phòng phí 5.797.491 8.789.744 Tổng cộng 77.012.436 34.726.382 48.720.773 Tỷ lệ (%) 47,99% 21,64% 30,36%
  • 44. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 44 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 1. Tổng mức đầu tư : 160.459.591.000 đồng. (Một trăm sáu mươi tỷ bốn trăm năm mươi chín triệu năm trăm chín mươi mốt nghìn đồng) + Vốn huy động (Vốn tự có) : 104.298.734.000 đồng. + Vốn vay : 56.160.857.000 đồng 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Từ bán tàu - Từ bán thủy sản Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3). 3. Dự kiến đầu vào của dự án. (đồng) Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 10% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí nuôi thủy sản 60% Doanh thu 5 Chi phí nguyên vật liệu đóng tàu 70% Tổng mức đầu tư thiết bị 6 Chi phí lương "" Bảng tính 7 Chi phí khác 14% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 10 III.2. Phương án vay. - Số tiền : 56.160.857.000 đồng - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng).
  • 45. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 45 Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Lãi suất vay cố định 11% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 35%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 65%; lãi suất vay 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 8,44 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 8,44 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,37 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,37 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 46. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 46 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn được vốn và có dư. Kết quả tính toán: Tp = 8 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động. 3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 206.709.438.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 206.709.438.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 18,031% > 8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 47. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 47 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng trên 4,7 tỷ đồng. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 48. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 48 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN