SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Download to read offline
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI
PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO
TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình
___ Tháng 08/2019 ___
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI
PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO
TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 8
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 8
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 12
II. Quy mô thực hiện dự án ............................................................................... 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 14
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 14
III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 15
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 15
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 16
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 16
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 16
II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu..................................................................... 16
II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản............................................................................... 20
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
4
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 25
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 25
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 25
III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 25
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 30
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 31
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 31
I.1 Giới thiệu chung: ......................................................................................... 31
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 31
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 32
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 32
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 32
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 33
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 34
II.4. Kết luận: ................................................................................................... 36
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 38
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 38
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng)....... 41
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 45
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ....................................................... 45
III.2. Phương án vay.......................................................................................... 45
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 46
KẾT LUẬN....................................................................................................... 48
I. Kết luận.......................................................................................................... 48
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 48
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
5
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........................... 49
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 49
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 49
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 49
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 49
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 49
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 49
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 49
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 49
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 49
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư:
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao
và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Địa điểm thực hiện: Xóm Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh
Hòa Bình
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư : 100.210.965.000 đồng. (Một trăm tỷ hai
trăm mười triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn đồng)
+ Vốn huy động (Vốn tự có) : 65.137.127.000 đồng.
+ Vốn vay : 35.073.838.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo các báo cáo thống kê thì hiện nay Việt Nam có khoảng 120 nhà máy
đóng, sửa chữa tàu với trọng tải trên 1.000 tấn, với 170 công trình nâng hạ thủy.
Tổng công suất thiết kế của các nhà máy khoảng 2,6 triệu tấn/năm, nhưng năng
lực thực tế chỉ đạt 800.000 – 1 triệu tấn/năm.
Từ năm 2002, ngành công việc đóng tàu của Việt Nam bắt đầu được đầu tư
mạnh. Tuy nhiên, mới chỉ đang trong giai đoạn tiếp nhận chuyển giao từ các trung
tâm đóng tàu lớn ở châu Á.
Xét về mặt địa lý, Việt Nam có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
ngành công nghiệp đóng tàu khi chúng ta có bờ biển dài cùng với vùng đặc quyền
kinh tế trên biển Đông rộng hơn 1 triệu km2.
Việt Nam là một trong 10 quốc gia có chỉ số cao nhất về độ dài của bờ biển
ở ba hướng Đông, Nam và Tây Nam. Với những đặc điểm đó, chúng ta vẫn luôn
được xác định là nước có vị trí thuận lợi nhất nhì khu vực trong việc phát triển
ngành đóng tàu.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
7
Không chỉ có các điều kiện tự nhiên mà các chính sách của Việt Nam cũng
hỗ trợ cho ngành phát triển. Đến năm 2020. Việt Nam đã xác định kinh tế biển là
động lực để lôi kéo, thúc đẩy các vùng kinh tế khác phát triển. Từ đó tạo sự chuyển
biến cơ bản và toàn diện cơ cấu kinh tế biển theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Bước đi quan trọng để thực hiện Chiến lược biển đến năm 2020 là phát
triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu biển. Không chỉ vậy, hiện nay, nhu
cầu vận chuyển bằng đường biển cũng tăng cao, nên ngành công nghiệp đóng tàu
sẽ có nhiều cơ hội về thị trường.
Theo đó, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Dự án đóng tàu bằng vật liệu
mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu
Âu” tại Hòa Bình nhằm phát huy thế mạnh của địa phương cũng như để phát triển
ngành đóng tàu tại tỉnh nhà và cung cấp mặt hàng thủy sản cho thị trường, góp
phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Hàng hải số 40/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm
2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
8
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Phát triển ngành đóng tàu gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh
và Thành phố.
- Ứng dụng và tiếp thu công nghệ nuôi thủy sản hiện đại của thế giới, từng
bước thay đổi tập quán nuôi trồng nhỏ lẻ, phát triển ngành nuôi trồng thủy
sản địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy
nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao hiện đại với công
suất đóng tàu dự kiến 150 con tàu/năm
- Nuôi trồng thủy hải sản theo tiêu chuẩn Châu Âu, đem lại sức khỏe cho cộng
đồng và xã hội
- Xây dựng và phát triển Phát triển hệ thống nuôi trồng thủy sản bền vững,
không tàn phá môi trường.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua thuế và giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động, nâng cao thu nhập của người lao động.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
9
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
10
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở tọa độ 200019' -
210008' vĩ độ Bắc, 104048' - 105040' kinh độ Đông, thủ phủ là thành phố Hòa Bình
cách thủ đô Hà Nội 73 km về phía Tây Nam theo Quốc lộ 6. Phía Bắc Hoà Bình giáp
Phú Thọ và Hà Nội, phía Nam giáp Ninh Bình và Thanh Hoá, phía Đông giáp Hà Nội
và Hà Nam, phía Tây giáp Sơn La.
Khí hậu:
Hòa Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa động lạnh, ít mưa; mùa hè nóng,
mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 230C. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất
trong năm, trung bình 27 - 290C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung bình
15,5 - 16,50C.
Đặc điểm địa hình:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
11
Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía Tây đồng bằng sông Hồng, Hòa
Bình có địa hình núi trung bình, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có độ
cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm 44,8%
diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích 262.202 ha,
chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt, độ dốc
trung bình từ 20 – 250 m, độ cao trung bình từ 100 – 200 m. Địa hình Hoà Bình chủ
yếu là núi rừng, xen kẽ giữa các sườn núi là các thung lũng hẹp.
Các đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh như Quốc lộ số 6 đi qua các
huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, thị xã Hòa Bình, huyện Tân Lạc, Mai Châu; Quốc lộ
15A đi từ huyện Mai Châu nối Quốc lộ 6 với các huyện vùng cao tỉnh Thanh Hóa;
Quốc lộ 12B đi qua các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thuỷ và tỉnh Ninh Bình, nối
Quốc lộ 6 với Quốc lộ 1; Quốc lộ 21 đi từ thị trấn Xuân Mai (Hà Nội) qua các huyện
Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thuỷ nối với Quốc lộ 12B tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh
Bình. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn: Hoà Bình có mạng lưới sông suối phân bổ tương
đối dày và đều khắp ở các huyện. Sông Ðà là sông lớn nhất chảy qua tỉnh có lưu vực
15.000 km2chảy qua các huyện Mai Châu, Ðà Bắc, Tân Lạc, Kỳ Sơn và thị xã Hòa
Bình với tổng chiều dài là 151 km. Hồ sông Ðà có dung tích 9,5 tỷ m3 nước; sông
Bưởi bắt nguồn từ xã Phú Cường, huyện Tân Lạc, dài 55km; sông Bôi bắt nguồn từ
xã Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, dài 125 km; sông Bùi bắt nguồn từ xã Lâm Sơn
huyện Lương Sơn, dài 32 km; sông Lãng bắt nguồn từ xã Bảo Hiệu huyện Yên Thuỷ,
dài 30 km.
Tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên đất
Tỉnh Hòa Bình có 466.252,86 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích đất
nông nghiệp là 66.759 ha, chiếm 14,32%; diện tích đất lâm nghiệp là 194.308 ha,
chiếm 41,67%; diện tích đất chuyên dùng là 27.364 ha, chiếm 5,87%; diện tích đất
ở là 5.807 ha, chiếm 1,25%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là 172.015
ha, chiếm 36,89%.
Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 45.046 ha, chiếm
67,48%, trong đó diện tích trồng lúa là 25.356 ha, chiếm 60,51% diện tích đất trồng
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
12
cây hàng năm; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.052 ha, chiếm 6,06%; diện tích
đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 900 ha.
Diện tích đất trống, đồi núi trọc cần phủ xanh là 135.010 ha; diện tích đất bằng
chưa sử dụng là 3.126 ha; diện tích đất có mặt nước chưa sử dụng là 6.385 ha.
Tài nguyên rừng
Tính đến năm 2002, diện tích đất có rừng của tỉnh Hòa Bình là 196.049 ha, trong
đó: Rừng tự nhiên là 146.844 ha; rừng trồng là 49.205 ha.
Trữ lượng gỗ khai thác khoảng 4,75 triệu m3 gỗ và 128,7 triệu cây nứa, luồng;
động vật rừng có một số loài thú như: Gấu, lợn rừng, khỉ, cày, cáo, rùa núi, nai rừng
nhưng số lượng không lớn.
Các khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh gồm có 3 khu bảo tồn thiên nhiên với tổng
diện tích là 18.435 ha, trong đó có rừng là 15.565 ha, đất trống có khả năng nông,
lâm nghiệp là 2.870 ha.
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản có 12 loại. Khoáng sản là nguyên liệu vật liệu xây dựng
và nguyên liệu làm sứ: Ðất sét, đá vôi, đá granít, đá cócđoa...; khoáng sản kim loại
như: Quặng sắt mỏ nhỏ trữ lượng ít chưa xác định, sắt, quặng đa kim (đồng, chì,
kẽm, thuỷ ngân, antimoan), vàng sa khoáng, khoáng sản phi kim loại như pirít,
photphorít, cao lanh...; khoáng sản than đã được khai thác rải rác ở huyện Kim Bôi,
Lạc Thuỷ, Lạc Sơn, có nhiều vỉa lộ thiên để khai thác với trữ lượng 1 triệu tấn./.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Theo Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và
phương hướng nhiệm vụ năm 2018, trong bối cảnh vừa thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, vừa khắc phục hậu quả bởi thiên tai mưa lũ, song với sự quyết
tâm cao của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh
nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội của Tỉnh vẫn phát triển
khá, có 23/24 chỉ tiêu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tỷ lệ lạm phát ở mức thấp,
văn hóa - xã hội có bước phát triển; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
được giữ vững, quốc phòng được bảo đảm. Kết quả cụ thể trên các lĩnh vực như sau:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
13
GRDP đạt 9,46%. Trong đó, nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,06%, chiếm tỷ
trọng 20,03%; công nghiệp - xây dựng tăng 14,5% (trong đó, công nghiệp tăng
18,84%), chiếm tỷ trọng48,59%; dịch vụ tăng 7,53%, chiếm tỷ trọng dịch vụ
31,38%.
Về giá cả và lạm phát. Năm 2017, Tỉnh đã triển khai thực hiện kịp thời, quyết
liệt các biện pháp điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ nên tốc độ tăng giá tiêu
dùng được kiềm chế. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 ước tăng 0,12% so với
cùng kỳ năm trước; bình quân cả năm ước tăng dưới 4%.
Về thu, chi ngân sách nhà nước. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2017
đạt 3.020 tỷ đồng, bằng 112% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng
100% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó: Thu cân đối ngân sách
ước đạt 2.900 tỷ đồng, tăng 11% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng
102% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; thu quản lý qua ngân sách nhà
nước ước đạt 20 tỷ đồng, bằng 20% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân; thu xuất
nhập khẩu ước thực hiện đạt 100 tỷ đồng, bằng 125% so với dự toán Thủ tướng
Chính phủ giao và bằng 125% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 đạt kết quả khá, đến
ngày 15/10/2017 đã giải ngân được 1.326.114 triệu đồng, đạt 63% kế hoạch. Trong
đó: vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh đã giải ngân 720.879 triệu đồng, đạt 72%
kế hoạch, riêng vốn được giao theo tiêu chí đạt 82%; vốn trung ương hỗ trợ có mục
tiêu đã giải ngân 293.471 triệu đồng, đạt 79% kế hoạch; vốn nước ngoài đã giải ngân
225.409 triệu đồng, đạt 51% kế hoạch; Chương trình mục tiêu quốc gia đã giải ngân
được 86.355 triệu đồng, đạt 30% kế hoạch.
Hoạt động xuất – nhập khẩu tiếp tục tăng cường đa dạng hóa thị trường xuất
khẩu, giữ vững các thị trường truyền thống như: Hoa Kỳ, EU, Nga, Nhật Bản, Trung
Quốc, Hàn Quốc... Theo đó, kim ngạch xuất khẩu cả năm ước đạt 505 triệu USD,
tăng 36,19% so với cùng kỳ năm trước, vượt 8,6% kế hoạch năm (trong đó: xuất
khẩu hàng hoá ước đạt 469 triệu USD, tăng 39,25% so với cùng kỳ năm trước, vượt
9,32% kế hoạch năm; xuất khẩu dịch vụ ước đạt 36 triệu USD, tăng 5,88% so với
cùng kỳ năm trước, bằng 100% kế hoạch năm).. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu
cả năm ước đạt 413,846 triệu USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ năm trước, vượt
5,57% kế hoạch năm (trong đó: nguyên liệu phục vụ sản xuất ước đạt 370,807 triệu
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
14
USD, tăng 25,61% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,94% kế hoạch năm; máy móc
thiết bị, hàng hóa khác ước đạt 43,039 triệu USD, tăng 65,53% so với cùng kỳ năm
trước, vượt 2,47% kế hoạch năm).
II. Quy mô thực hiện dự án
STT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Xây dựng 110.000
1 Nhà xưởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2
2 Khu văn phòng 300 2 600 m2
3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2
4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2
5 Giao thông tổng thể 700 700 m2
6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2
7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2
8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2
9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
Hệ thống
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
Hệ thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ
cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu được đầu tư tại Xóm Tráng,
Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu
15
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức đầu tư mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xưởng đóng tàu 2.400 2,18%
2 Khu văn phòng 300 0,27%
3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1,82%
4 Cầu cảng 2.000 1,82%
5 Giao thông tổng thể 700 0,64%
6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 30,00%
7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 9,09%
8 Kho chứa thức ăn 50 0,05%
9 Đất dự trữ 59.550 54,14%
Tổng cộng 110.000 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương
và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực
hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện
dự án.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục của dự án
STT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Xây dựng 110.000
1 Nhà xưởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2
2 Khu văn phòng 300 2 600 m2
3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2
4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2
5 Giao thông tổng thể 700 700 m2
6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2
7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2
8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2
9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
Hệ
thống
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ
thống
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu
* Phần mềm chuyên dụng thiết kế tàu
- Shipconstructor
- Max surf
- Autocad solidwork
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
17
- Rhino,……………..
* Máy cắt CNC áp lực nước, công nghệ 3D hiện đại nhất Việt Nam
- Phần mêm chuyên dụng máy cắt CNC: IGEMS Software
Quy trình sản xuất
Bước 1: Thiết kế sơ bộ
Bước 2: Phối cảnh 3D
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
18
Bước 3: Thiết kế chi tiết dự toán
Bước 4: Duyệt đăng kiểm
Bước 5: Lập trình file Cut CNC
Thiết bị cắt CNC áp lực nước công nghệ 3D hiện đại:
- Độ chính xác cao
- Thay thế được hàng trăm công nhân
- Tăng năng suất rút gắn thời gian chế tạo.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
19
Bước 6: Lắp ghép hoàn thiện
Bước 7: Chạy thử, nghiệm thu trên biển => Bàn giao đưa vào sử dụng
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
20
II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản
 Hệ thống nuôi cá thâm canh
- Được sử dụng chủ yếu để nuôi cá từ họ Salmonidae và động vật biển. Hệ thống
lưu lượng lớn có thể mở,bán kín hoặc kín
- Các cơ sở tuần hoàn cho phép đảm bảo điều kiện nuôi cá tối ưu liên quan đến
chất lượng nước và liều lượng thức ăn với nhu cầu thấp về lượng nước cung cấp
- Các hệ thống nuôi cá dòng chảy mở đòi hỏi lượng nước chảy nhất định qua hệ
thống nuôi cá. thủy sản
- Nuôi cá tuần hoàn kèm theo sử dụng nhiệt từ các trạm khí sinh học. Việc làm
ấm liên tục nước sử dụng trong nuôi trồng thủy sản cần được đảm bảo khi sử dụng
nhiệt từ các trạm khí sinh học
 Xử lý và bảo quản thức ăn
- Một máy nghiền ngũ cốc là một phần thiết yếu của quản lý lưu trữ thức ăn trong
chăn nuôi cá thâm canh
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
21
Máy nghiền ngũ cốc
- Silo hạt được sản xuất theo tiêu chuẩn châu Âu và do đó có dấu CE
Silos hạt
Các thiết bị cho việc ấp trứng cá, đặc biệt là máng nuôi để lắp đặt các thiết
bị ấp nở, Máng giống có kích thước tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, cũng như các
bể sinh sản hình tròn có đường kính từ 1 m đến 10 m được cung cấp cho con
giống. Bể nuôi được trang bị cho các hệ thống dòng chảy, cũng như tuần hoàn.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
22
Máng ấp được làm từ polypropylen - copolyme với chất ổn định tia cực tím
có màu xám và xanh lá cây. Máng để ấp trứng cá được sản xuất theo hai chiều dài
tiêu chuẩn - 2.200 mm và 3.570 mm
Máng sinh sản hình thang (có các mặt vát) được làm từ polypropylen -
copolyme với chất ổn định UV dày 10 mm - độ dày của thành máng
Bể nuôi tròn được thiết kế để nuôi cá. Các bể sinh sản tròn được làm từ
polypropylen - copolyme với chất ổn định UV với độ dày tùy thuộc vào đường
kính của bể
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
23
 Một số hình ảnh mô hình khu nuôi trồng
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
24
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
25
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án không tính đến phương án trên.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
TT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
ĐVT
Đơn
giá
Thành
tiền
I Xây dựng 110.000 34.939.000
1
Nhà xưởng
đóng tàu
2.400
1 2.400
m2 4.600 11.040.000
2
Khu văn
phòng
300
2 600
m2 5.500 3.300.000
3
Bãi để tàu
đóng xong
2.000
1 2.000
m2 2.000 4.000.000
4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2 3.500 7.000.000
5
Giao thông
tổng thể
700
700
m2 2.000 1.400.000
6
Đất trồng
rừng nhân
tạo
33.000
33.000
m2 3 99.000
7
Đất nuôi
trồng thủy
sản
10.000
10.000
m2 100 1.000.000
8
Kho chứa
thức ăn
50
50
m2 2.000 100.000
9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
26
TT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
ĐVT
Đơn
giá
Thành
tiền
Hệ thống
tổng thể
1
Hệ thống
cấp nước
tổng thể
Hệ
thống
2.000.000
2
Hệ thống
cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
3.000.000
3
Hệ thống
thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
2.000.000
II Thiết bị 30.000.000
Tên gọi dụng cụ
Số
lượng
Hình Ảnh Ghi chú
Thiết bị chính
Máy cắt CNC Waterjet 3D (2x8m) 2
Máy hàn đùn Leister WeldPlast S1W,
+ điều khiển +/- 1,5 21
Máy hàn đùn Leister WeldPlastS2W+
điều khiển +/- 1,5 21
Súng hàn cầm tay, Leister TRIAC PID 50
Máy tiện vạn năng 02
Máy khoan cần 21
Máy mài 2 đá 15
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
27
Máy hàn hồ quang tay 5
Bộ hàn hơi (gió đá) 05
Máy nén khí 06
Pa lăng xích 10
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, áp
lực 02
Cầu trục đôi có tổng tải trọng 30T 03
Xe nâng tải trọng>5T 1
Thiết bị phụ
Máy khoan 1000W/230V có hành trình
ngược và đầu lắp nhanh mũi khoan
(WALTER) 21
Máy khoan chuyên dụng 700W/230V
có hành trình ngược và đầu lắp nhanh
mũi khoan (BOSCH) 21
Cưa thẳng chuyên dụng cho nhựa
(NAREX) 21
Cưa thẳng chuyên dụng cho nhựa
(EINHEL) 21
Cưa vòng chuyên dụng cho nhựa
MAKITA 21
Cưa đĩa thông dụng cho nhựa LUX 21
Vét góc 100
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
28
Mã lý
Hệ thống cáp cẩu 05
Máy mài góc ma sát 1500W/230V 21
Máy mài hai đa 500W/230V 15
Máy phay đứng dùng dao phay ngón
1500W/230V Ferm 21
Máy khoan chuyên dụng chạy ắc quy
có hành trình ngược và đầu lắp nhanh
lưỡi khoan (BOSCH) 21
Máy khoan chuyên dụng chạy ắc quy
có hành trình ngược và đầu lắp nhanh
lưỡi khoan Metabo 21
Máy nạp ắc quy 10
Máy bào chạy điện 15
Máy hút bụi công nghiệp 1200W/230V
kèm đầu gá 15
Thiết bị rữa và làm sạch cao áp
2000W/230V/125Bar kèm phụ kiện 15
Đèn chiếu chuyên dụng kèm các ống 15
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
29
thay thế
Thước kẹp KINEX 15
Thước đo góc 15
Thủy bình 6
Máy đo cao bằng tia laser 5
Bàn nguội có ngắn keo 15
Kích thủy lực thẳng 2000kg 21
Kích thủy lực có bánh xe di động
2000kg 10
Xe nâng bánh xe di động 5000kg
2
Xe cẩu tự hành 30 tấn 01
Tời nâng dùng xích- 2000kg 8
Đồ gá dùng cho lắp động cơ 7
Bộ các dụng cụ lặt vặt khác dùng cho
sản xuất 10
Bộ đồ nghề lắp ráp đặc biệt 6
Một số các thiết bị phụ trợ khác
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
30
TỔNG GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ TRANG
THIẾT BỊ
30.000.000.000 đ
(Ba mươi tỷ đồng )
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Tiến độ thực hiện: 36 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tư: 12 tháng
 Thời gian lắp đặt hoàn thành dự án: 24 tháng.
 Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
31
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi
trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu được thực hiện tại tỉnh Hòa Bình.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Dự án đóng tàu
bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu
chuẩn Châu Âu và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm
thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro
cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu
về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
32
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
33
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
34
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công
nhân... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
35
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực thực hiện. Trong dự án này
việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi
bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến
hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý
phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
36
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
37
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
38
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 110.000 34.939.000
1 Nhà xưởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2
2 Khu văn phòng 300 2 600 m2
3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2
4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2
5 Giao thông tổng thể 700 700 m2
6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2
7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2
8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2
9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
Hệ thống
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
39
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống
II Thiết bị 30.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2,258
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
1.466.413
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
2.838.321
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,320
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
207.837
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,648
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
420.775
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
0,980
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
342.509
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,782
GXDtt *
ĐMTL%
622.743
5
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
0,143
GXDtt *
ĐMTL%
49.861
6
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật tư,
thiết bị
0,220
Giá gói thầu TBtt
* ĐMTL%
65.864
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
40
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu,
đánh giá nhà thầu
0,249
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
86.885
8
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
2,21
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
771.074
9
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
0,569
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
170.773
10
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
TT 100.000
VI Vốn lưu động 3.000.000
VII Chi phí đất 110.000 m2 171 18.857.143
VIII Dự phòng phí 10% 9.110.088
Tổng
cộng
100.210.965
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
41
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 34.939.000 22.710.350 12.228.650
1 Nhà xưởng đóng tàu 11.040.000 7.176.000 3.864.000
2 Khu văn phòng 3.300.000 2.145.000 1.155.000
3
Bãi để tàu đóng
xong
4.000.000 2.600.000 1.400.000
4 Cầu cảng 7.000.000 4.550.000 2.450.000
5 Giao thông tổng thể 1.400.000 910.000 490.000
6
Đất trồng rừng nhân
tạo
99.000 64.350 34.650
7
Đất nuôi trồng thủy
sản
1.000.000 650.000 350.000
8 Kho chứa thức ăn 100.000 65.000 35.000
9 Đất dự trữ
Hệ thống tổng thể - -
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
2.000.000 1.300.000 700.000
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
3.000.000 1.950.000 1.050.000
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
2.000.000 1.300.000 700.000
II Thiết bị 30.000.000 19.500.000 10.500.000
III
Chi phí quản lý dự
án
1.466.413 953.169 513.245
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
2.838.321 1.844.909 993.412
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
207.837 135.094 72.743
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
420.775 273.504 147.271
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
342.509 222.631 119.878
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
622.743 404.783 217.960
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
42
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín
dụng
5
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
49.861 32.410 17.451
6
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật
tư, thiết bị
65.864 42.811 23.052
7
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
86.885 56.475 30.410
8
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
771.074 501.198 269.876
9
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
170.773 111.002 59.770
10
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trường
100.000 65.000 35.000
VI Vốn lưu động 3.000.000 1.950.000 1.050.000
VII Chi phí đất 18.857.143 12.257.143 6.600.000
VIII Dự phòng phí 9.110.088 5.921.557 3.188.531
Tổng
cộng
100.210.965 65.137.127 35.073.838
Tỷ lệ
(%)
100% 65% 35%
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
I Xây dựng 34.939.000 0 22.119.000 12.820.000
1
Nhà xưởng
đóng tàu
11.040.000 5.520.000 5.520.000
2 Khu văn phòng 3.300.000 3.300.000
3
Bãi để tàu đóng
xong
4.000.000 4.000.000
4 Cầu cảng 7.000.000 7.000.000 -
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
43
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
5
Giao thông
tổng thể
1.400.000 1.400.000 -
6
Đất trồng rừng
nhân tạo
99.000 99.000 -
7
Đất nuôi trồng
thủy sản
1.000.000 1.000.000 -
8
Kho chứa thức
ăn
100.000 100.000 -
9 Đất dự trữ -
Hệ thống tổng
thể
0 -
1
Hệ thống cấp
nước tổng thể
2.000.000 2.000.000 -
2
Hệ thống cấp
điện tổng thể
3.000.000 3.000.000 -
3
Hệ thống thoát
nước tổng thể
2.000.000 2.000.000 -
II Thiết bị 30.000.000 - 0 30.000.000
III
Chi phí quản
lý dự án
1.466.413 - 1.466.413
IV
Chi phí tư vấn
đầu tư xây
dựng
2.838.321 2.667.548 - 170.773
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
207.837 207.837 -
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
420.775 420.775 -
3
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công
342.509 342.509 -
4
Chi phí thiết kế
kỹ thuật
622.743 622.743 -
5
Chi phí thẩm
tra dự toán
công trình
49.861 49.861 -
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
44
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
6
Chi phí lập
HSMT, HSDT
mua sắm vật tư,
thiết bị
65.864 65.864 -
7
Chi phí lập hồ
sơ mời thầu,
lựa chọn nhà
thầu, đánh giá
nhà thầu
86.885 86.885 -
8
Chi phí giám
sát thi công xây
dựng
771.074 771.074 -
9
Chi phí giám
sát lắp đặt thiết
bị
170.773 170.773
10
Chi phí tư vấn
lập báo cáo
đánh giá tác
động môi
trường
100.000 100.000 -
VI Vốn lưu động 3.000.000 3.000.000
VII Chi phí đất 18.857.143 18.857.143 -
VIII Dự phòng phí 9.110.088 - 9.110.088
Tổng
cộng
100.210.965 21.524.691 35.695.501 42.990.773
Tỷ lệ
(%)
100% 21,48% 35,62% 42,90%
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
45
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
1. Tổng mức đầu tư : 100.210.965.000 đồng. (Một trăm
tỷ hai trăm mười triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn đồng)
+ Vốn huy động (Vốn tự có) : 65.137.127.000 đồng.
+ Vốn vay : 35.073.838.000 đồng
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ bán tàu
- Từ bán thủy sản
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3).
3. Dự kiến đầu vào của dự án. (đồng)
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 10% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay
4 Chi phí nuôi thủy sản 60% Doanh thu
5 Chi phí nguyên vật liệu đóng tàu 70% Tổng mức đầu tư thiết bị
6 Chi phí khác 14% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
III.2. Phương án vay.
- Số tiền : 35.073.837.775 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
46
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Lãi suất vay cố định 11% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 35%;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 65%; lãi suất vay 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình
tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 10,37 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 10,37 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,07 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 3,07 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
47
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động.
3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 189.581.982.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần là: 189.581.982.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 24,805% > 8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả
năng sinh lời.




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo
tiêu chuẩn Châu Âu
48
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế
thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng
trên 4 tỷ đồng.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu
49
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.net
Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.netThuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.net
Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.netLap Du An A Chau
 

What's hot (20)

Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet.... Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Du an nha khoa 0918755356
Du an nha khoa 0918755356Du an nha khoa 0918755356
Du an nha khoa 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
 
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
 
Cay xang son dong
Cay xang son dongCay xang son dong
Cay xang son dong
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.net
Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.netThuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.net
Thuyết minh dự án đầu tư trung tâm khởi nghiệp Đông Hòa - lapduan.net
 

Similar to Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu

Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàngDự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoCong ty CP Du An Viet
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu (20)

Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới ppc ứng dụng công nghệ cao 0918755356
 
Dự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yunaDự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yuna
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
 
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàngDự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu

  • 1. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU Chủ đầu tư: Địa điểm: Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình ___ Tháng 08/2019 ___
  • 2. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN ĐÓNG TÀU BẰNG VẬT LIỆU MỚI PPC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU CHỦ ĐẦU TƯ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 8 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 8 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 10 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 12 II. Quy mô thực hiện dự án ............................................................................... 14 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 14 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 14 III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 15 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 15 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 15 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 15 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 16 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 16 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 16 II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu..................................................................... 16 II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản............................................................................... 20
  • 4. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 4 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 25 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ........................................................................................................................... 25 II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 25 III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 25 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 30 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 31 I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 31 I.1 Giới thiệu chung: ......................................................................................... 31 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 31 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 32 II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 32 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 32 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 33 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 34 II.4. Kết luận: ................................................................................................... 36 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 38 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 38 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng)....... 41 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 45 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ....................................................... 45 III.2. Phương án vay.......................................................................................... 45 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 46 KẾT LUẬN....................................................................................................... 48 I. Kết luận.......................................................................................................... 48 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 48
  • 5. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 5 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........................... 49 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 49 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 49 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 49 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 49 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 49 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 49 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 49 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 49 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 49
  • 6. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư:  Giấy phép ĐKKD số:  Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ trụ sở. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu. Địa điểm thực hiện: Xóm Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư : 100.210.965.000 đồng. (Một trăm tỷ hai trăm mười triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn đồng) + Vốn huy động (Vốn tự có) : 65.137.127.000 đồng. + Vốn vay : 35.073.838.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Theo các báo cáo thống kê thì hiện nay Việt Nam có khoảng 120 nhà máy đóng, sửa chữa tàu với trọng tải trên 1.000 tấn, với 170 công trình nâng hạ thủy. Tổng công suất thiết kế của các nhà máy khoảng 2,6 triệu tấn/năm, nhưng năng lực thực tế chỉ đạt 800.000 – 1 triệu tấn/năm. Từ năm 2002, ngành công việc đóng tàu của Việt Nam bắt đầu được đầu tư mạnh. Tuy nhiên, mới chỉ đang trong giai đoạn tiếp nhận chuyển giao từ các trung tâm đóng tàu lớn ở châu Á. Xét về mặt địa lý, Việt Nam có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp đóng tàu khi chúng ta có bờ biển dài cùng với vùng đặc quyền kinh tế trên biển Đông rộng hơn 1 triệu km2. Việt Nam là một trong 10 quốc gia có chỉ số cao nhất về độ dài của bờ biển ở ba hướng Đông, Nam và Tây Nam. Với những đặc điểm đó, chúng ta vẫn luôn được xác định là nước có vị trí thuận lợi nhất nhì khu vực trong việc phát triển ngành đóng tàu.
  • 7. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 7 Không chỉ có các điều kiện tự nhiên mà các chính sách của Việt Nam cũng hỗ trợ cho ngành phát triển. Đến năm 2020. Việt Nam đã xác định kinh tế biển là động lực để lôi kéo, thúc đẩy các vùng kinh tế khác phát triển. Từ đó tạo sự chuyển biến cơ bản và toàn diện cơ cấu kinh tế biển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Bước đi quan trọng để thực hiện Chiến lược biển đến năm 2020 là phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu biển. Không chỉ vậy, hiện nay, nhu cầu vận chuyển bằng đường biển cũng tăng cao, nên ngành công nghiệp đóng tàu sẽ có nhiều cơ hội về thị trường. Theo đó, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu” tại Hòa Bình nhằm phát huy thế mạnh của địa phương cũng như để phát triển ngành đóng tàu tại tỉnh nhà và cung cấp mặt hàng thủy sản cho thị trường, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Hàng hải số 40/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm 2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
  • 8. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 8 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Phát triển ngành đóng tàu gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh và Thành phố. - Ứng dụng và tiếp thu công nghệ nuôi thủy sản hiện đại của thế giới, từng bước thay đổi tập quán nuôi trồng nhỏ lẻ, phát triển ngành nuôi trồng thủy sản địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn. - Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao hiện đại với công suất đóng tàu dự kiến 150 con tàu/năm - Nuôi trồng thủy hải sản theo tiêu chuẩn Châu Âu, đem lại sức khỏe cho cộng đồng và xã hội - Xây dựng và phát triển Phát triển hệ thống nuôi trồng thủy sản bền vững, không tàn phá môi trường. - Đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua thuế và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập của người lao động.
  • 9. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 9
  • 10. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 10 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở tọa độ 200019' - 210008' vĩ độ Bắc, 104048' - 105040' kinh độ Đông, thủ phủ là thành phố Hòa Bình cách thủ đô Hà Nội 73 km về phía Tây Nam theo Quốc lộ 6. Phía Bắc Hoà Bình giáp Phú Thọ và Hà Nội, phía Nam giáp Ninh Bình và Thanh Hoá, phía Đông giáp Hà Nội và Hà Nam, phía Tây giáp Sơn La. Khí hậu: Hòa Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa động lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 230C. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất trong năm, trung bình 27 - 290C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung bình 15,5 - 16,50C. Đặc điểm địa hình:
  • 11. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 11 Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía Tây đồng bằng sông Hồng, Hòa Bình có địa hình núi trung bình, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có độ cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm 44,8% diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích 262.202 ha, chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt, độ dốc trung bình từ 20 – 250 m, độ cao trung bình từ 100 – 200 m. Địa hình Hoà Bình chủ yếu là núi rừng, xen kẽ giữa các sườn núi là các thung lũng hẹp. Các đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh như Quốc lộ số 6 đi qua các huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, thị xã Hòa Bình, huyện Tân Lạc, Mai Châu; Quốc lộ 15A đi từ huyện Mai Châu nối Quốc lộ 6 với các huyện vùng cao tỉnh Thanh Hóa; Quốc lộ 12B đi qua các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thuỷ và tỉnh Ninh Bình, nối Quốc lộ 6 với Quốc lộ 1; Quốc lộ 21 đi từ thị trấn Xuân Mai (Hà Nội) qua các huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thuỷ nối với Quốc lộ 12B tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn: Hoà Bình có mạng lưới sông suối phân bổ tương đối dày và đều khắp ở các huyện. Sông Ðà là sông lớn nhất chảy qua tỉnh có lưu vực 15.000 km2chảy qua các huyện Mai Châu, Ðà Bắc, Tân Lạc, Kỳ Sơn và thị xã Hòa Bình với tổng chiều dài là 151 km. Hồ sông Ðà có dung tích 9,5 tỷ m3 nước; sông Bưởi bắt nguồn từ xã Phú Cường, huyện Tân Lạc, dài 55km; sông Bôi bắt nguồn từ xã Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, dài 125 km; sông Bùi bắt nguồn từ xã Lâm Sơn huyện Lương Sơn, dài 32 km; sông Lãng bắt nguồn từ xã Bảo Hiệu huyện Yên Thuỷ, dài 30 km. Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên đất Tỉnh Hòa Bình có 466.252,86 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích đất nông nghiệp là 66.759 ha, chiếm 14,32%; diện tích đất lâm nghiệp là 194.308 ha, chiếm 41,67%; diện tích đất chuyên dùng là 27.364 ha, chiếm 5,87%; diện tích đất ở là 5.807 ha, chiếm 1,25%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là 172.015 ha, chiếm 36,89%. Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 45.046 ha, chiếm 67,48%, trong đó diện tích trồng lúa là 25.356 ha, chiếm 60,51% diện tích đất trồng
  • 12. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 12 cây hàng năm; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.052 ha, chiếm 6,06%; diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 900 ha. Diện tích đất trống, đồi núi trọc cần phủ xanh là 135.010 ha; diện tích đất bằng chưa sử dụng là 3.126 ha; diện tích đất có mặt nước chưa sử dụng là 6.385 ha. Tài nguyên rừng Tính đến năm 2002, diện tích đất có rừng của tỉnh Hòa Bình là 196.049 ha, trong đó: Rừng tự nhiên là 146.844 ha; rừng trồng là 49.205 ha. Trữ lượng gỗ khai thác khoảng 4,75 triệu m3 gỗ và 128,7 triệu cây nứa, luồng; động vật rừng có một số loài thú như: Gấu, lợn rừng, khỉ, cày, cáo, rùa núi, nai rừng nhưng số lượng không lớn. Các khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh gồm có 3 khu bảo tồn thiên nhiên với tổng diện tích là 18.435 ha, trong đó có rừng là 15.565 ha, đất trống có khả năng nông, lâm nghiệp là 2.870 ha. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản có 12 loại. Khoáng sản là nguyên liệu vật liệu xây dựng và nguyên liệu làm sứ: Ðất sét, đá vôi, đá granít, đá cócđoa...; khoáng sản kim loại như: Quặng sắt mỏ nhỏ trữ lượng ít chưa xác định, sắt, quặng đa kim (đồng, chì, kẽm, thuỷ ngân, antimoan), vàng sa khoáng, khoáng sản phi kim loại như pirít, photphorít, cao lanh...; khoáng sản than đã được khai thác rải rác ở huyện Kim Bôi, Lạc Thuỷ, Lạc Sơn, có nhiều vỉa lộ thiên để khai thác với trữ lượng 1 triệu tấn./. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. Theo Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và phương hướng nhiệm vụ năm 2018, trong bối cảnh vừa thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, vừa khắc phục hậu quả bởi thiên tai mưa lũ, song với sự quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội của Tỉnh vẫn phát triển khá, có 23/24 chỉ tiêu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, văn hóa - xã hội có bước phát triển; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, quốc phòng được bảo đảm. Kết quả cụ thể trên các lĩnh vực như sau:
  • 13. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 13 GRDP đạt 9,46%. Trong đó, nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,06%, chiếm tỷ trọng 20,03%; công nghiệp - xây dựng tăng 14,5% (trong đó, công nghiệp tăng 18,84%), chiếm tỷ trọng48,59%; dịch vụ tăng 7,53%, chiếm tỷ trọng dịch vụ 31,38%. Về giá cả và lạm phát. Năm 2017, Tỉnh đã triển khai thực hiện kịp thời, quyết liệt các biện pháp điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ nên tốc độ tăng giá tiêu dùng được kiềm chế. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 ước tăng 0,12% so với cùng kỳ năm trước; bình quân cả năm ước tăng dưới 4%. Về thu, chi ngân sách nhà nước. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2017 đạt 3.020 tỷ đồng, bằng 112% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 100% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó: Thu cân đối ngân sách ước đạt 2.900 tỷ đồng, tăng 11% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 102% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; thu quản lý qua ngân sách nhà nước ước đạt 20 tỷ đồng, bằng 20% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân; thu xuất nhập khẩu ước thực hiện đạt 100 tỷ đồng, bằng 125% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 125% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 đạt kết quả khá, đến ngày 15/10/2017 đã giải ngân được 1.326.114 triệu đồng, đạt 63% kế hoạch. Trong đó: vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh đã giải ngân 720.879 triệu đồng, đạt 72% kế hoạch, riêng vốn được giao theo tiêu chí đạt 82%; vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu đã giải ngân 293.471 triệu đồng, đạt 79% kế hoạch; vốn nước ngoài đã giải ngân 225.409 triệu đồng, đạt 51% kế hoạch; Chương trình mục tiêu quốc gia đã giải ngân được 86.355 triệu đồng, đạt 30% kế hoạch. Hoạt động xuất – nhập khẩu tiếp tục tăng cường đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, giữ vững các thị trường truyền thống như: Hoa Kỳ, EU, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc... Theo đó, kim ngạch xuất khẩu cả năm ước đạt 505 triệu USD, tăng 36,19% so với cùng kỳ năm trước, vượt 8,6% kế hoạch năm (trong đó: xuất khẩu hàng hoá ước đạt 469 triệu USD, tăng 39,25% so với cùng kỳ năm trước, vượt 9,32% kế hoạch năm; xuất khẩu dịch vụ ước đạt 36 triệu USD, tăng 5,88% so với cùng kỳ năm trước, bằng 100% kế hoạch năm).. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu cả năm ước đạt 413,846 triệu USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,57% kế hoạch năm (trong đó: nguyên liệu phục vụ sản xuất ước đạt 370,807 triệu
  • 14. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 14 USD, tăng 25,61% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,94% kế hoạch năm; máy móc thiết bị, hàng hóa khác ước đạt 43,039 triệu USD, tăng 65,53% so với cùng kỳ năm trước, vượt 2,47% kế hoạch năm). II. Quy mô thực hiện dự án STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Xây dựng 110.000 1 Nhà xưởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2 2 Khu văn phòng 300 2 600 m2 3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2 4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2 5 Giao thông tổng thể 700 700 m2 6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2 7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2 8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2 9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tư Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu được đầu tư tại Xóm Tráng, Xã Bình Thanh, Huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
  • 15. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 15 III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức đầu tư mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xưởng đóng tàu 2.400 2,18% 2 Khu văn phòng 300 0,27% 3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1,82% 4 Cầu cảng 2.000 1,82% 5 Giao thông tổng thể 700 0,64% 6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 30,00% 7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 9,09% 8 Kho chứa thức ăn 50 0,05% 9 Đất dự trữ 59.550 54,14% Tổng cộng 110.000 100% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 16. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 16 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục của dự án STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Xây dựng 110.000 1 Nhà xưởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2 2 Khu văn phòng 300 2 600 m2 3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2 4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2 5 Giao thông tổng thể 700 700 m2 6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2 7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2 8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2 9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Công nghệ kỹ thuật đóng tàu * Phần mềm chuyên dụng thiết kế tàu - Shipconstructor - Max surf - Autocad solidwork
  • 17. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 17 - Rhino,…………….. * Máy cắt CNC áp lực nước, công nghệ 3D hiện đại nhất Việt Nam - Phần mêm chuyên dụng máy cắt CNC: IGEMS Software Quy trình sản xuất Bước 1: Thiết kế sơ bộ Bước 2: Phối cảnh 3D
  • 18. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 18 Bước 3: Thiết kế chi tiết dự toán Bước 4: Duyệt đăng kiểm Bước 5: Lập trình file Cut CNC Thiết bị cắt CNC áp lực nước công nghệ 3D hiện đại: - Độ chính xác cao - Thay thế được hàng trăm công nhân - Tăng năng suất rút gắn thời gian chế tạo.
  • 19. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 19 Bước 6: Lắp ghép hoàn thiện Bước 7: Chạy thử, nghiệm thu trên biển => Bàn giao đưa vào sử dụng
  • 20. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 20 II.2. Kỹ thuật nuôi thủy sản  Hệ thống nuôi cá thâm canh - Được sử dụng chủ yếu để nuôi cá từ họ Salmonidae và động vật biển. Hệ thống lưu lượng lớn có thể mở,bán kín hoặc kín - Các cơ sở tuần hoàn cho phép đảm bảo điều kiện nuôi cá tối ưu liên quan đến chất lượng nước và liều lượng thức ăn với nhu cầu thấp về lượng nước cung cấp - Các hệ thống nuôi cá dòng chảy mở đòi hỏi lượng nước chảy nhất định qua hệ thống nuôi cá. thủy sản - Nuôi cá tuần hoàn kèm theo sử dụng nhiệt từ các trạm khí sinh học. Việc làm ấm liên tục nước sử dụng trong nuôi trồng thủy sản cần được đảm bảo khi sử dụng nhiệt từ các trạm khí sinh học  Xử lý và bảo quản thức ăn - Một máy nghiền ngũ cốc là một phần thiết yếu của quản lý lưu trữ thức ăn trong chăn nuôi cá thâm canh
  • 21. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 21 Máy nghiền ngũ cốc - Silo hạt được sản xuất theo tiêu chuẩn châu Âu và do đó có dấu CE Silos hạt Các thiết bị cho việc ấp trứng cá, đặc biệt là máng nuôi để lắp đặt các thiết bị ấp nở, Máng giống có kích thước tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, cũng như các bể sinh sản hình tròn có đường kính từ 1 m đến 10 m được cung cấp cho con giống. Bể nuôi được trang bị cho các hệ thống dòng chảy, cũng như tuần hoàn.
  • 22. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 22 Máng ấp được làm từ polypropylen - copolyme với chất ổn định tia cực tím có màu xám và xanh lá cây. Máng để ấp trứng cá được sản xuất theo hai chiều dài tiêu chuẩn - 2.200 mm và 3.570 mm Máng sinh sản hình thang (có các mặt vát) được làm từ polypropylen - copolyme với chất ổn định UV dày 10 mm - độ dày của thành máng Bể nuôi tròn được thiết kế để nuôi cá. Các bể sinh sản tròn được làm từ polypropylen - copolyme với chất ổn định UV với độ dày tùy thuộc vào đường kính của bể
  • 23. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 23  Một số hình ảnh mô hình khu nuôi trồng
  • 24. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 24
  • 25. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 25 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án không tính đến phương án trên. II. Các phương án xây dựng công trình. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. III. Phương án tổ chức thực hiện. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 110.000 34.939.000 1 Nhà xưởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2 4.600 11.040.000 2 Khu văn phòng 300 2 600 m2 5.500 3.300.000 3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2 2.000 4.000.000 4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2 3.500 7.000.000 5 Giao thông tổng thể 700 700 m2 2.000 1.400.000 6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2 3 99.000 7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2 100 1.000.000 8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2 2.000 100.000 9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2
  • 26. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 26 TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2.000.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.000.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 2.000.000 II Thiết bị 30.000.000 Tên gọi dụng cụ Số lượng Hình Ảnh Ghi chú Thiết bị chính Máy cắt CNC Waterjet 3D (2x8m) 2 Máy hàn đùn Leister WeldPlast S1W, + điều khiển +/- 1,5 21 Máy hàn đùn Leister WeldPlastS2W+ điều khiển +/- 1,5 21 Súng hàn cầm tay, Leister TRIAC PID 50 Máy tiện vạn năng 02 Máy khoan cần 21 Máy mài 2 đá 15
  • 27. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 27 Máy hàn hồ quang tay 5 Bộ hàn hơi (gió đá) 05 Máy nén khí 06 Pa lăng xích 10 Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, áp lực 02 Cầu trục đôi có tổng tải trọng 30T 03 Xe nâng tải trọng>5T 1 Thiết bị phụ Máy khoan 1000W/230V có hành trình ngược và đầu lắp nhanh mũi khoan (WALTER) 21 Máy khoan chuyên dụng 700W/230V có hành trình ngược và đầu lắp nhanh mũi khoan (BOSCH) 21 Cưa thẳng chuyên dụng cho nhựa (NAREX) 21 Cưa thẳng chuyên dụng cho nhựa (EINHEL) 21 Cưa vòng chuyên dụng cho nhựa MAKITA 21 Cưa đĩa thông dụng cho nhựa LUX 21 Vét góc 100
  • 28. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 28 Mã lý Hệ thống cáp cẩu 05 Máy mài góc ma sát 1500W/230V 21 Máy mài hai đa 500W/230V 15 Máy phay đứng dùng dao phay ngón 1500W/230V Ferm 21 Máy khoan chuyên dụng chạy ắc quy có hành trình ngược và đầu lắp nhanh lưỡi khoan (BOSCH) 21 Máy khoan chuyên dụng chạy ắc quy có hành trình ngược và đầu lắp nhanh lưỡi khoan Metabo 21 Máy nạp ắc quy 10 Máy bào chạy điện 15 Máy hút bụi công nghiệp 1200W/230V kèm đầu gá 15 Thiết bị rữa và làm sạch cao áp 2000W/230V/125Bar kèm phụ kiện 15 Đèn chiếu chuyên dụng kèm các ống 15
  • 29. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 29 thay thế Thước kẹp KINEX 15 Thước đo góc 15 Thủy bình 6 Máy đo cao bằng tia laser 5 Bàn nguội có ngắn keo 15 Kích thủy lực thẳng 2000kg 21 Kích thủy lực có bánh xe di động 2000kg 10 Xe nâng bánh xe di động 5000kg 2 Xe cẩu tự hành 30 tấn 01 Tời nâng dùng xích- 2000kg 8 Đồ gá dùng cho lắp động cơ 7 Bộ các dụng cụ lặt vặt khác dùng cho sản xuất 10 Bộ đồ nghề lắp ráp đặc biệt 6 Một số các thiết bị phụ trợ khác
  • 30. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 30 TỔNG GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ 30.000.000.000 đ (Ba mươi tỷ đồng ) IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Tiến độ thực hiện: 36 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:  Thời gian chuẩn bị đầu tư: 12 tháng  Thời gian lắp đặt hoàn thành dự án: 24 tháng.  Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
  • 31. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 31 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung: Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu được thực hiện tại tỉnh Hòa Bình. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
  • 32. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 32 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
  • 33. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 33 _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
  • 34. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 34 tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
  • 35. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 35 _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực thực hiện. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
  • 36. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 36 _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận:
  • 37. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 37 Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 38. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 38 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 110.000 34.939.000 1 Nhà xưởng đóng tàu 2.400 1 2.400 m2 2 Khu văn phòng 300 2 600 m2 3 Bãi để tàu đóng xong 2.000 1 2.000 m2 4 Cầu cảng 2.000 2.000 m2 5 Giao thông tổng thể 700 700 m2 6 Đất trồng rừng nhân tạo 33.000 33.000 m2 7 Đất nuôi trồng thủy sản 10.000 10.000 m2 8 Kho chứa thức ăn 50 50 m2 9 Đất dự trữ 59.550 59.550 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
  • 39. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 39 STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống II Thiết bị 30.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,258 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.466.413 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.838.321 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,320 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 207.837 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,648 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 420.775 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,980 GXDtt * ĐMTL%*1,1 342.509 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,782 GXDtt * ĐMTL% 622.743 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,143 GXDtt * ĐMTL% 49.861 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,220 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 65.864
  • 40. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 40 STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,249 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 86.885 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,21 GXDtt * ĐMTL%*1,1 771.074 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,569 GTBtt * ĐMTL%*1,1 170.773 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 100.000 VI Vốn lưu động 3.000.000 VII Chi phí đất 110.000 m2 171 18.857.143 VIII Dự phòng phí 10% 9.110.088 Tổng cộng 100.210.965
  • 41. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 41 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 34.939.000 22.710.350 12.228.650 1 Nhà xưởng đóng tàu 11.040.000 7.176.000 3.864.000 2 Khu văn phòng 3.300.000 2.145.000 1.155.000 3 Bãi để tàu đóng xong 4.000.000 2.600.000 1.400.000 4 Cầu cảng 7.000.000 4.550.000 2.450.000 5 Giao thông tổng thể 1.400.000 910.000 490.000 6 Đất trồng rừng nhân tạo 99.000 64.350 34.650 7 Đất nuôi trồng thủy sản 1.000.000 650.000 350.000 8 Kho chứa thức ăn 100.000 65.000 35.000 9 Đất dự trữ Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 2.000.000 1.300.000 700.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.000.000 1.950.000 1.050.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 2.000.000 1.300.000 700.000 II Thiết bị 30.000.000 19.500.000 10.500.000 III Chi phí quản lý dự án 1.466.413 953.169 513.245 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.838.321 1.844.909 993.412 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 207.837 135.094 72.743 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 420.775 273.504 147.271 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 342.509 222.631 119.878 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 622.743 404.783 217.960
  • 42. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 42 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 49.861 32.410 17.451 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 65.864 42.811 23.052 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 86.885 56.475 30.410 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 771.074 501.198 269.876 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 170.773 111.002 59.770 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 100.000 65.000 35.000 VI Vốn lưu động 3.000.000 1.950.000 1.050.000 VII Chi phí đất 18.857.143 12.257.143 6.600.000 VIII Dự phòng phí 9.110.088 5.921.557 3.188.531 Tổng cộng 100.210.965 65.137.127 35.073.838 Tỷ lệ (%) 100% 65% 35% STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 Năm 3 I Xây dựng 34.939.000 0 22.119.000 12.820.000 1 Nhà xưởng đóng tàu 11.040.000 5.520.000 5.520.000 2 Khu văn phòng 3.300.000 3.300.000 3 Bãi để tàu đóng xong 4.000.000 4.000.000 4 Cầu cảng 7.000.000 7.000.000 -
  • 43. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 43 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 Năm 3 5 Giao thông tổng thể 1.400.000 1.400.000 - 6 Đất trồng rừng nhân tạo 99.000 99.000 - 7 Đất nuôi trồng thủy sản 1.000.000 1.000.000 - 8 Kho chứa thức ăn 100.000 100.000 - 9 Đất dự trữ - Hệ thống tổng thể 0 - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 2.000.000 2.000.000 - 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.000.000 3.000.000 - 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 2.000.000 2.000.000 - II Thiết bị 30.000.000 - 0 30.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1.466.413 - 1.466.413 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.838.321 2.667.548 - 170.773 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 207.837 207.837 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 420.775 420.775 - 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 342.509 342.509 - 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 622.743 622.743 - 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 49.861 49.861 -
  • 44. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 44 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 Năm 3 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 65.864 65.864 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 86.885 86.885 - 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 771.074 771.074 - 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 170.773 170.773 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 100.000 100.000 - VI Vốn lưu động 3.000.000 3.000.000 VII Chi phí đất 18.857.143 18.857.143 - VIII Dự phòng phí 9.110.088 - 9.110.088 Tổng cộng 100.210.965 21.524.691 35.695.501 42.990.773 Tỷ lệ (%) 100% 21,48% 35,62% 42,90%
  • 45. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 45 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 1. Tổng mức đầu tư : 100.210.965.000 đồng. (Một trăm tỷ hai trăm mười triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn đồng) + Vốn huy động (Vốn tự có) : 65.137.127.000 đồng. + Vốn vay : 35.073.838.000 đồng 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Từ bán tàu - Từ bán thủy sản Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3). 3. Dự kiến đầu vào của dự án. (đồng) Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 10% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay 4 Chi phí nuôi thủy sản 60% Doanh thu 5 Chi phí nguyên vật liệu đóng tàu 70% Tổng mức đầu tư thiết bị 6 Chi phí khác 14% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 10 III.2. Phương án vay. - Số tiền : 35.073.837.775 đồng - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
  • 46. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 46 Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Lãi suất vay cố định 11% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 35%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 65%; lãi suất vay 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 10,37 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 10,37 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,07 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,07 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 47. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 47 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động. 3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 189.581.982.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 189.581.982.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 24,805% > 8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 48. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 48 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng trên 4 tỷ đồng. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 49. Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn Châu Âu 49 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.