Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Bài 2: Các khái niệm trong CSDL quan hệ - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ
Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm
Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý
Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.
Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
Mục tiêu bài học hôm nay
Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)
Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng
Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ
(RDBMS)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Lop12 bai11.cac thaotacvoicsdl
1. Sở GD & ĐT Lâm Đồng MÔN TIN HỌC 12
Trường THPT Bùi Thị Xuân CHƯƠNG III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
HỌ & TÊN GVHD: Lương Đình Dũng
HỌ & TÊN GSTT: Võ Thị Ngọc Hoa
§ 11. CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Biết các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ.
− Biết được vai trò các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ.
− Hiểu ý nghĩa của chức năng đó trong quá trình tạo lập và khai thác hệ QTCSDL
quan hệ.
2. Kĩ năng:
− Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.
II. PHƯƠNG PHÁP
− Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
− Cho HS thực hành.
III. CHUẨN BỊ
− Giáo viên:
+ SGK, SGV Tin học 12.
+ Giáo án, slide bài giảng.
+ Máy tính, máy chiếu.
+ Phòng máy.
− Học sinh: SGK, vở ghi bài.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp và dẫn dắt vào bài mới (5 phút)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV: Đặt câu hỏi:
1. CSDL quan hệ là gì? Hệ QTCSDL quan hệ là gì?
2. Những tiêu chí nào giúp ta chọn khoá chính cho bảng? Hãy cho ví dụ và
giải thích?
- HS: Trả lời câu hỏi
- HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV: Tổng kết, cho điểm HS.
- GV: Dẫn dắt vào bài mới:
Chúng ta đã biết được CSDL quan hệ là gì, hệ QTCSDL quan hệ là gì. Vậy Access
có phải là một hệ QTCSDL quan hệ không?
Một hệ QTCSDL quan hệ cho phép chúng ta thực hiện những công việc gì? Để rõ
hơn chúng ta vào bài học hôm nay, bài Các thao tác với CSDL quan hệ.
2. 2. Nội dung bài dạy
Hoạt động giảng dạy Nội dung
Hoạt động 2: Tạo lập CSDL (20 phút).
1. Mục tiêu:
- Hiểu và vận dụng chức năng tạo CSDL trong hệ
QTCSDL quan hệ.
2.Các bước tiến hành:
- GV: Chúng ta đã được học và làm việc với hệ
QTCSDL Access ở chương II. Vậy em nào cho cô
biết một hệ QTCSDL cho phép thực hiện những
công việc gì?
- HS: Trả lời.
- GV:Để tạo CSDL ta cần phải làm điều gì đầu tiên?
- HS: Trả lời: Tạo bảng.
- GV: Chiếu yêu cầu CSDL Quản lý học sinh.
- GV: Để tạo CSDL Quản lý mượn sách, việc đầu tiên
cần làm là tạo các bảng. Như vậy, để tạo ra các
bảng trong CSDL chúng ta cần phải làm gì?
- HS: Xác định và khai báo cấu trúc bảng.
- GV: 2 bạn 1 nhóm. Trong 2 phút, các em hãy thảo
luận và xác định các bảng và cấu trúc các bảng
trong CSDL trên.
- HS: Thảo luận nhóm.
- HS: Trả lời và bổ sung.
- GV: Sau khi tạo bảng chúng ta phải làm công việc
gì tiếp theo?
- HS: Chọn khóa.
- GV: Hãy tiến hành chọn khóa cho các bảng đã
được xác định trong CSDL Quản lý mượn sách.
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
- GV: Sau khi tạo các bảng trong CSDL, chúng ta có
thể tiến hành khai thác dữ liệu được chưa?
- HS: Chưa. Phải tạo liê kết giữ các bảng.
- GV: Hãy xác định mối liên hệ giữa các bảng trong
CSDL Quản lý mượn sách.
- GV: Như vậy, ta đã làm rõ các bước tạo lập cơ sở
dữ liệu. Bây giờ, các em hãy thực hiện tạo lập
CSDL Quản lý mượn sách bằng hệ QTCSDL Access
trong thời gian 10 phút. 3 em hoàn thành đầu tiên
sẽ được +1 vào KT miệng.
- HS: Thực hành.
- GV: Nhận xét và chấm một số máy.
Bài 11: Các thao tác với CSDLQH
1. Tạo lập CSDL
- Tạo bảng
Xây dựng CSDL quan hệ là tạo một
hay nhiều bảng. Xác định và khai báo
cấu trúc bảng, chọn kiểu dữ liệu cho
các cột thuộc tính (trường). Cụ thể
phải thực hiện:
+ Đặt tên trường;
+ Chỉ định kiểu trường;
+ Khai báo kích thước trường.
- Chọn khóa chính:
+ Hệ QTCSDL tự động chọn.
+ Tự chỉ định khóa chính.
- Đặt tên và lưu cấu trúc bảng.
- Tạo liên kết giữa các bảng.
CSDL Quản lý mượn sách:
Để quản lý việc mượn sách ở thư viện
của trường, cần quản lí các thông tin về:
- Tình hình mượn sách: số thẻ, mã
số sách, ngày mượn, ngày trả.
- Các học sinh mượn thẻ: Số thẻ,
họ tên, lớp.
- Sách có trong thư viện: Mã số
sách, tên sách, số trang, tác giả.
3. Hoạt động 3: Cập nhật dữ liệu (15 phút).
1. Mục tiêu:
- Hiểu và thực hiện được cập nhật dữ liệu trong hệ
QTCSDL quan hệ.
2.Các bước tiến hành:
- GV: Sau khi CSDL đã được tạo, có thể nhập dữ liệu
cho bảng.
- GV: Trong các bài thực hành ở chương II, khi
nhập dữ liệu trước khi tạo liên kết có thể phát
sinh những lỗi nào?
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
- GV: Quá trình cập nhật dữ liệu được hệ QTCSDL
kiểm soát để đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn.
- GV: Có mấy cách nhập dữ liệu?
- HS: Có 2 cách là: nhập trong chế độ xem dữ liệu và
nhập bằng biểu mẫu.
- GV: Sự khác nhau giữa 2 cách nhập là gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Ta có thể khống chế khi nhập để tránh sai sót
được hay không?
- Hs: Trả lời.
- GV: Dữ liệu được nhập vào có thể xảy ra sai sót.
Để khắc phục, hệ QTCSDL cho phép chỉnh sửa,
thêm, xóa dữ liệu.
- GV: Gởi dữ liệu của CSDL Quản lý mượn sách
xuống máy học sinh.
- HS: Tiến hành nhập dữ liệu cho CSDL Quản lý
mượn sách vừa tạo.
2. Cập nhật dữ liệu
- Sau khi tạo cấu trúc ta có thể
nhập dữ liệu cho bảng. Thông thường
việc nhập dữ liệu được thực hiện từ
bàn phím. Quá trình cập nhật đảm
bảo một số ràng buộc toàn vẹn đã
được khai báo.
- Phần lớn các hệ QTCSDL cho
phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu để
việc nhập dễ dàng hơn, nhanh hơn và
hạn chế khả năng nhầm lẫn.
- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh
sửa, thêm, xoá:
+ Thêm bản ghi bằng cách bổ sung
một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng
+ Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi
các giá trị của một vài thuộc tínhcủa
một bộ.
+ Xoá bản ghi là việc xoá một hoặc
một số bộ của bảng.
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (5 phút).
1. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức vừa học
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
2.Các bước tiến hành:
- GV: Tạo lập CSDL gồm các thao tác nào?
- HS: Trả lời.
- GV: Cập nhật gồm những thao tác nào?
- HS: Trả lời.
- GV: HS về nhà học bài và đọc trước bài 11, mục 3
V.
4. VI. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đà Lạt, ngày … tháng … năm 2015
Giáo viên hướng dẫn xét duyệt Sinh viên thực hiện
Lương Đình Dũng Võ Thị Ngọc Hoa