1. KỊCH BẢN DẠY HỌC
Bộ môn: PPDH2
Giảng viên HD: Ths Lê Đức Long
Sinh Viên: Lê Anh Khoa - MSSV: K36 103 026
Nguyễn Trần Trọng Đức - MSSV: K36 103 056
2. Chương I: KHÁI
NIỆM VỀ HỆ
CSDL
Chương II: HỆ
QUẢN TRỊ CSDL
ACCESS
Chương III: HỆ CƠ
SỞ DỮ LIỆU QUAN
HỆ
Chương IV: KIẾN
TRÚC & BẢO MẬT
CÁC HỆ CSDL
Bài 1: MỘT SỐ
KHÁI NIỆM CƠ
BẢN
Bài 2: HỆ QUẢN
TRỊ CƠ SỞ DỮ
LIỆU
(2,1,2)
TIN HỌC 12
MỤC TIÊU
Kiến thức: Cung cấp cho học
sinh các kiến thức ban đầu về:
Hệ CSDL, Hệ QTCSDL quan hệ, kiến
trúc và bảo mật hệ CSDL.
Có ý thức bảo mật thông
tin và sử dụng máy tính
để khai thác thông
tin, phục vụ công việc
hằng ngày.
3. MỤC TIÊU – YÊU CẦUKIẾN THỨC
KỸ NĂNG
THÁI ĐỘ
Biết khái niệm hệ quản trị CSDL
Biết chức năng của hệ quản trị CSDL; tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm
kiếm kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
Biết vai trò của con ngừoi khi làm việc với hệ CSDL.
Phân biệt CSDL với hệ quản trị CSDL
Phân tích được cơ chế làm việc của hệ QTCSDL.
-Có ý thức bảo mật thông tin và có ý thức học tập sáng tạo, có kế hoạch
4. MỤC TIÊU – YÊU CẦUKIẾN THỨC ĐÃ BIẾT
ĐIỂM TRỌNG TÂM
ĐIỂM KHÓ
Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và vai trò
của CSDL.
Biết các mức thể hiện của CSDL.
Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
QTCSDL.
QTCSDL.
QTCSDL.
SQL.
ng trong CSDL.
5. GIẢ ĐỊNH
Lớp học:
-Lớp 12A5, Trường THPT ABC , với 40 học sinh chia thành 4
tổ
-Học sinh nắm được các kiến thức căn bản từ bài trước và ghi
chép bài đầy đủ
Phòng học:
-Lớp học có máy chiếu, hệ thống loa, micro, bảng phấn đầy đủ.
Giáo viên:
-Có máy tính cá nhân.
-Hướng dẫn học sinh phương pháp học tập và làm việc tại lớp.
6. Tiết ½ Hệ quản trị CSDL
HĐ1-1: Các chức năng của hệ QTCSDL
GV: Ở bài trước ta đã làm quen với các khái niệm cơ bản về CSDL. Qua đó ta
thấy xuất phát từ thực tế mà có nhu cầu về tạo lập và quản lý CSDL… Một
CSDL phải có công cụ giúp ngừoi dùng tạo lập CSDL, cập nhật CSDL….
Và CSDL + phần mềm giúp tạo, lập CSDL tạo ra một hệ QTCSDL. Vậy
một hệ QTCSDL có những chức năng gì, và hạt động của một hệ QT CSDL
như thế nào, để biết rõ hơn chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay.
-GV: Để cho phép ta tạo lập CSDL thì hệ QTCSDL cung cấp cho ta công cụ
gì?
-HS: Cung cấp ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
-GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là gì.
-HS: là các kí hiệu để mô tả CSDL
-GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong hệ QTCSDL cho phép ta khai báo
kiểu dữ liệu tương tự như trong Pascal: để khai báo biến i, j là kiểu số
nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình, các em làm thế nào?
-HS: var i, j: integer; k: real;
7. HĐ1 -2 Cung cấp môi trường khai thác và xử lý dữ liệu
GV: Để cho phép cập nhật và khai thác CSDL thì hệ QTCSDL cung cấp cho ta
công cụ gì?
HS: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
GV: Nhắc lại công việc thường sơ khi xử lí TT của tổ chức gặp trong nhóm
cập nhật hồ sơ?
HS: Cập nhật hồ sơ: sửa thêm xóa.
GV: Nhắc lại công việc thường sơ khi xử lí TT của tổ chức gặp trong nhóm
khai thác hồ sơ?
HS: Tìm kiếm và sắp xếp, thống kê, báo cáo.
GV: - Phân tích ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu là 2 thành phần của 1
ngôn ngữ CSDL duy nhất. NN CSDL được dùng phổ biến hiện nay là SQL
– ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language)
•
8. HĐ1-3 cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập CSDL
GV: Ngoài 2 chức năng quan trọng trên, xuất phát từ những yêu cầu cơ bản
của hệ CSDL thì hệ QTCSDL phải đảm đương được những chức năng sau:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.
- Khôi phục được CSDL khi có sự cố.
- Quản lí các mô tả dữ liệu
HS: lắng nghe, ghi chép
9. HĐ 2: Hoạt động của một HQTCSDL
GV: Mỗi hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần () mô
đun) như quản lý học sinh có môđun quản lý điểm, quản lý môn học, quản
lý hồ sơ HS… hãy đọc SGK và cho biết hệ QTCSDL có mấy thành phần
chính?
HS: Hệ QTCSDL có 2 thành phần chính:
+ Bộ xử lý truy vấn (Bộ xử lý yêu cầu).
+ Bộ quản lí dữ liệu
GV: - GV cho HS quan sát sơ đồ SGK trang 18 và giảng giải
10. -Khi có yêu cầu của người dùng từ trình ứng dụng và chọn câu hỏi (truy
vấn), hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần xử lí truy vấn và bộ
quản lí dữ liệu (hệ QTCSDL), khi đó hệ QTCSDL yêu cầu hệ điều hành tìm
kiếm các tệp dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy sẽ được trả về hệ QTCSDL
để xử lí và đưa ra kết quả cho người dùng.
- VD: Bạn muốn tìm kiếm thông tin 1 HS người dùng nhập giá trị muốn
tìm kiếm như mã HS -> chương trình xử lý và trả về kết quả
HĐ 2: Hoạt động của một HQTCSDL (tt)
11. HĐ3: Củng cố và dặn dò
Có 3 chức năng cơ bản của hệ quản trị CSDL.
Khái quát được vai trò của các thành phần trong hệ
QTCSDL
Theo em chức năng nào của hệ QTCSDL là quan trọng
nhất? Vì sao?
Hướng dẫn bài tập về nhà
- Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 SGK/20.
- Học bài cũ, đọc trước mục 3, 4.
12. HỆ QUẢN TRỊ CSDL (TT) Tiết 2/2
HĐ1: Vai trò của con ngừoi khi làm việc với hệ CSDL
GV: Đặt vấn đề: Khi sử dụng hệ CSDL có nhiều người tác động lên hoạt động
của nó. Ở tiết này ta tìm hiểu vai trò của những người này là gì?
-Theo em, người quản trị CSDL có vai trò gì? Yêu cầu đối với 1 người quản
trị là gì?
HS:
- Là người điều hành hệ CSDL.
- Có hiểu biết về CSDL và hệ thống.
GV giảng giải.
+ Người quản trị CSDL có nhiệm vụ bảo trì hệ CSDL, nâng cấp hệ
CSDL, tổ chức hệ thống, quản lý các tài nguyên của CSDL.
+ Người quản trị CSDL phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng tốt trong các
lĩnh vực CSDL, hệ QTCSDL và môi trường hệ thống.
13. HĐ1 (tt)
GV: Ta biết người dùng làm việc với CSDL thông qua phần mềm ứng dụng.
Vậy ai là người viết lên phần mềm ứng dụng? Yêu cầu với người này?
HS: Người lập trình ứng dụng. Họ phải có kiến thức về CSDL và hệ
QTCSDL và ngôn ngữ lập trình.
GV giảng giải : Là những người viết ra các phần mềm ứng dụng để khai thác
tốt CSDL đã được cài đặt sẵn và bảo đảm sự giao tiếp giữa người dùng với
CSDL ở mức tốt nhất.
GV: Ai là người khác thác thông tin trong CSDL? Họ giao tiếp với CSDL
bằng công cụ gì? Yêu cầu với họ là gì?
HS: Người dùng, giao tiếp với CSDL bằng CTUD.
Người dùng ko am hiểu lắm về hệ CSDL nhưng phải nắm rõ nghiệp vụ.
14. GV: đây là tập thể đông đảo nhất những người có quan
hệ với CSDL. Mỗi người có nhu cầu khai thác thông tin
khác nhau. Họ dựa trên cơ sở các giao diện có sẵn.
- Hệ thống quản lý học sinh theo em có những người
dùng nào?
- HS:
- +Giáo viên.
- +Học sinh
15. HĐ2: Các bước xây dựng CSDL
GV: Sử dụng CSDL trong quản lí là cần thiết. Vậy để xây
dựng CSDL cho 1 tổ chức nào đó ta phải làm những
việc gì?
HS: Gồm 3 bước: Khảo sát, thiết kế, kiểm thử.
16. HĐ 3: Củng cố, dặn dò
Củng cố.
- Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
- Các bước xây dựng CSDL.
Bài tập về nhà.
- Làm bài tập SGK, SBT 12