B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ
KHÁNG SINH
PGS.TS Phạm Thị Lệ Hoa
Y5 - 2019
2. NỘI DUNG
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
2. DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA KHÁNG SINH
3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
4. PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHÁNG SINH
5. TAI BiẾN SỬ DỤNG KHÁNG SINH
6. NHỮNG ĐiỂM LƯU Ý KHI CHỌN LỰA KHÁNG SINH
3. 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
KHÁNG SINH: chất tác dụng diệt/ngăn cản sinh sản,
phát triển của vi sinh vật.
Có nguồn gốc: Chiết xuất từ các vi sinh vật
Bán tổng hợp
Tổng hợp
5. Thế kỷ kháng sinh khởi đầu từ 1926 với Alexander Fleming
phát hiện Penicillin từ nấm men
LỊCH SỬ KHÁNG SINH (từ 1926 đến nay)
6. Giải Nobel 19451926: A.Fleming phát hiện Penicillin
1930s: Tìm được Sulfamide
1948: Chlortetracyclin: điều trị H. influenzae, S. pneumoniae,
M.pneumoniae, Chlamydia, N.gonorrheae... (ACHROMYCIN, SUMYCIN)
1939: Ernst Chain và Howard Florey:
nghiên cứu Penicilline trên bn nhiễm
trùng nặng
1945: Giải Nobel cho phát hiện PNC
7. Nhiều cách phân loại KHÁNG SINH
Theo nguồn gốc: tự nhiên, bán tổng hợp, tổng hợp.
Theo cấu trúc phân tử (lipid, peptid, nucleosid)
Theo hoạt phổ:
Hẹp: tác dụng trên một loại vi sinh (lao, nấm, siêu vi)
Giới hạn: chỉ tác dụng trên VT gram (+) (macrolides)
Rộng: tác dụng cả trên VT gram (-) & gram (+)
Theo cơ chế tác dụng: ức chế tổng hợp thành hay màng tế bào, tổng
hợp protein, sao chép DNA, ức chế chuyển hóa
Theo hiệu lực kháng sinh: Diệt khuẩn hay kìm khuẩn
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
9. Cơ chế tác dụng của kháng sinh
Ức chế tổng hợp thành tế bào
Betalactam, Glycopeptid (Vancomycin), INH,
Ethionamid, Ethambutol. Cycloserin
Ức chế tổng hợp protein
60S (Chloram, Macrolides, Streptogramin,
Oxazolidon)
30S (Tetracyclin, Streptomycin)
Tổn thương màng tế bào
Polypeptid (Polymycine B, Bacitracin)
Ức chế enzym chuyển hóa
(tông hợp acid nucleic)
Sulfamid, Trimethoprim, Pyrimethamin
Ức chế sao chép, chuyển mã
DNA (Quinolones, Metronidazole)
RNA (Rifampicin, Rifabutin
11. Tổn thương màng tế bào
3. POLYPEPTIDE (POLYMYCIN)
Ức chế tổng hợp protein
4. AMINOGLYCOSIDE
5. TETRACYCLIN
6. CHLORAMPHÉNICOL
7. SULFAMIDES
8. DI-AMINOPYRIMIDINE
Ảnh hưởng tổng hợp DNA/RNA
9. QUINOLONE
10. NITRO-IMIDAZOL
Nhóm khác
11. MYCOBACTER: INH, RIF,
STREPOMYCINE, ...
12. NHÓM KHÁNG NẤM
13. NHÓM KHÁNG VIRUS
PHÂN LOẠI KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Ức chế tổng hợp thành tế bào 1. Các Beta LACTAM
2. GLYCOPEPTIDE (Vancomycine)
12. 1. Các Penicilline phổ hẹp: bền hay không bền với -lactamase
2. Các Pénicilline phổ rộng
3. Các Cephalosporin
4. Các Monobactam
5. Các PNC ức chế men -lactamase
KHÁNG SINH ức chế tổng hợp thành tế bào
NHÓM LACTAM
13. 1. Các Penicilline phổ hẹp: td trên VT gram dương, kỵ khí, vài cầu trùng
gram âm (Streptococcus, Neiseria, Treponema, Actinomyces, bạch hầu, uốn
ván). Gồm 2 nhóm:
PNC không bền với -lactamase (natural penicillins)
PNC V (Uống). PNC G potassium (T.Bắp);
PNC G sodium (T.Mạch). PNC G procain (td dài)
PNC kháng -lactamase (PNCase-resistant) điều trị nhiễm tụ cầu:
Methicillin không bền với acid, chỉ tiêm bắp.
Nafcilline (uống hay tiêm)
Các Isoxazolyl-penicilline: Oxacillin, Dicloxacillin, flucloxacillin) (uống,
tiêm)
KHÁNG SINH ức chế tổng hợp thành tế bào
NHÓM LACTAM
14. 2. Các Pénicilline phổ rộng: Là kháng sinh tổng hợp gồm:
• AminoPNC: Ampicillin, Amoxicillin, Bacampicillin
• UreidoPNC: Azlocillin, Piperacillin, Mezlocillin
• CarboxyPNC (Carbapenicillins - Penems): Carbapenem,
Imipenem, Ertapenem, Meropenem, Ticarcillin, Doripenem (US);
Panipenem, Biapenem, Tebipenem (Japan)
(UreidoPNC và CarboxyPNC: các PNC chống Pseudomonas)
• PNC phổ rộng khác: Mecillinam, Pivmecillinam, Sulbenicillin
KHÁNG SINH ức chế tổng hợp thành tế bào
NHÓM LACTAM
15. 3. Các Cephalosporin
• Thế hệ I: td VT gram (+): NT da, mô mềm, NT tiểu:
Cephalexin, Cefadroxyl, Cephazolin.
• Thế hệ II: td VT gram (+) và (-) gây NT hô hấp, viêm phần phụ):
Cefaclor, Cefuroxim, Cefamandol, Loracarbef
• Thế hệ III: phổ rộng, ưu thế VT gram (-), qua màng não: NT nặng: VMN mủ,
viêm đài bể thận, viêm phổi, NT báng, NT huyết
Cefotaxim, Ceftriaxon, Ceftazidim. Moxalactam (chích)
Cefoperazon, Cefixim, Cefpodoxim, Cefdinir (uống)
• Thế hệ IV: phổ rộng: Cefpirom, Cefepim (chích): NT đe dọa tính mạng: NT
Bệnh viện (viêm phổi, NTH, NT cơ địa giảm bạch cầu….
• Các MRSA-Active Cephalosporins
KHÁNG SINH ức chế tổng hợp thành tế bào
NHÓM LACTAM
16. kết hợp với nhóm Aminopénicillin hay Ureidopenicillin để sử dụng
tính chống -lactamase của vi trùng:
Amoxicillin-Clavulanate; Ticarcillin-Clavulanate
Sulbactam
Tazobactam
4. Các Monobactam: Aztreonam
cấu trúc phân tử 1 vòng -lactam, cho bn dị ứng Penicillin
5. Các PNC ức chế men -lactamase
KHÁNG SINH ức chế tổng hợp thành tế bào
NHÓM LACTAM
17. 2. NHÓM GLYCOPEPTIDE và LIPOPEPTIDES
• Vancomycin, Teicoplanin, Bleomycin (thuốc gây độc tế bào)
Cấu tạo vòng glycosylate hoặc polycyclic nonribosomal peptide
Tác dụng ức chế peptidoglycan của thành tế bào
• Lipopeptides (Daptomycin)
• Lipoglycopeptides (Telavancin)
KHÁNG SINH ức chế tổng hợp thành tế bào
Ức chế tổng hợp thành tế bào
18. KHÁNG SINH gây tổn thương màng tế bào
3. NHÓM POLYMYCIN: Polymyxin B, Colistin
phối hợp các nhóm KS khác cho NT nặng, kháng thuốc
19. KHÁNG SINH ức chế tổng hợp protein của vi trùng
• 4. NHÓM AMINOGLYCOSIDE: Gentamycin, Streptomycin,
Amikacin, Netilmycin, Tobramycin. Dạng chích:
Tác dụng VT gram (-), vài VT gram(+)
không tác dụng VT kỵ khí và VT nội tế bào.
20. 5. NHÓM TETRACYCLIN: Tetracyclin (thế hệ 1, td ngắn). Minocycline,
Doxycyclin (thế hệ 2, td dài), Glycylcyclines (Tigecycline) (thế hệ 3)
TD: Đơn bào (Sốt rét, Amip, toxoplasma, Giardia,...)
VT: Vibrios,Y.pestis, Helicobacter, Ricketsia, Burkholderia, Aeromonas,
Bacteroid, Mycoplasma, Chlamydia, Legionella., Nocardia, ..
6. NHÓM MACROLIDE : Gồm
Lincosamide: Lincocin, Clindamycin, Telithromycin: VT không điển hình
Macrolide cũ (Erythromycin, Rovamycin, Josamycin): VT Gram (+)
Macrolide mới: Gram (+)/(-) (Roxithromycin, Azithromycin, Clarithromycin)
Các ketolides (Telithromycin)
TD: Campylobacter, Chlamydia, Hemophilus, Legionella, Bartonella, ...
KHÁNG SINH ức chế tổng hợp protein của vi trùng
21. 7. NHÓM CHLORAMPHÉNICOL: dạng uống hay chích
8. NHÓM SULFAMIDES: Sufamethoxazole, Sulfadoxim, thường kết
hợp với nhóm Diaminopyrimidin (Trimethoprim)
9. NHÓM DI-AMINOPYRIMIDINE: Trimethoprim, Pyrimethamine
KHÁNG SINH ức chế tổng hợp protein của vi trùng
22. 10. NHÓM QUINOLONE: ức chế men ADN gyrase của quá trình tổng
hợp acid nucleic của VT. Gồm:
Các quinolone cũ không chứa fluor: A. nalidixic, A.pipemidic, ..
Các quinolone mới hay các Fluoroquinolone: Ofloxacine, Norfloxacin,
Ciprofloxacine, Pefloxacine, Levofloxacine, Gatifloxacine, Moxifloxacin,
Gatifloxacin, Moxifloxacin, Gemifloxacin
11. NHÓM NITRO-IMIDAZOL: diệt đơn bào và VT kỵ khí:
Metronidazol, Tinidazol, Secnidazol
KHÁNG SINH tác động trên sự tổng hợp DNA của VT
23. 12. NHÓM MYCOBACTER (VT lao): INH, Ethambutol, Rifampicine,
pyrazinamid (PZA), …
13. NHÓM KHÁNG NẤM: Nystatin, Ketoconazole, Fluconazole,
Itraconazole (uống), Amphotericine B (chích),
14. NHÓM KHÁNG VIRUS: ức chế sao chép của siêu vi
Acyclovir, Valacyclovir (HSV - Herpes virus)
Lamivudine, Tenofovir, Adefovir, Entecavir,.. (HBV),
Sofosbuvir, Ledipasvir, Daclatasvir, Grazoprevir, .. (HCV)
Tenofovir, Zidovudine, Nevirapine, Efavirenz (HIV)
Oseltamivir, Zanamivir (Cúm)
CÁC NHÓM KHÁNG SINH KHÁC
24. • Các Betalactam
– PNC phổ hẹp (Gram (+): Oxacillin, Methicilline
– PNC phổ rộng, Các Penems
– Các Cephalosporin thế hệ 1, 2, 3 (Gram (+) và (-)
– Các ức chế betalactamase
• Các Aminoglycoside
• Các Macrolide mới
• Các FQ mới
• Các KS chống Nấm, chống Virus, KST
• Các nhóm KS cứu mạng: Glycopeptid, Polypeptid…
TÓM TẮT CÁC NHÓM KHÁNG SINH
25. Hoạt phổ (Spectrum): Phổ hoạt động của kháng sinh
Hoạt phổ rộng (Broad): Diệt được cả vi trùng gram (-) và (+)
Hoạt phổ hẹp: (Narrow)
Hoạt tính (Activity)
• Kìm khuẩn (Bacteriostatic): ức chế VT phát triển
• Diệt khuẩn (Bactericide): tiêu diệt sạch vi khuẩn
Nồng độ ức chế tối thiểu: Minimum inhibitory concentration (MIC)
Minimum bactericidal concentration (MBC): nồng độ kháng sinh thấp
nhất tiêu diệt được 99.9% dân số vi khuẩn, dùng kết hợp với MIC (đánh
giá qua sự hiện hiện của khúm VT: colonize forming unit - CFU)
Từ ngữ liên quan với Kháng sinh
26. Tác dụng hợp đồng (Synergism)
Tác dụng của phối hợp nhiều hơn tác dụng của từng kháng sinh cộng
lại) (2 + 2 = 6)
TD: Phối hợp ampicillin + gentamicin trong viêm nội tâm mạc
Tác dụng hợp cộng (Additive)
Tác dụng của phối hợp tương đương tác dụng của hai kháng sinh
riêng biệt cộng lại (2 + 2 = 4)
TD: phối hợp 2 kháng sinh nhóm ß-lactam
Tác dụng đối kháng (antagonism): 2 + 2 < 4
PHỐI HỢP KHÁNG SINH
28. Hiệu quả phối hợp kháng sinh
Tác dụng không thay đổi
Sốlượngvikhuẩn(log)
Tác dụng hợp đồng Tác dụng đối kháng
Giờ Giờ Giờ
Không thay đổi hiệu quả
29. Các kháng sinh và tính quan trọng trong y học điều trị (WHO 2016)
30. Cần chú ý: Sử dụng kháng sinh đúng và kháng thuốc
• Sử dụng KS không đúng chỉ định
• KS phổ rộng không cần thiết
• Phối hợp KS không cần thiết
• Kháng sinh trong chăn nuôi
CÓ THỂ DẪN ĐẾN THẢM HỌA.
31. Quá trinh phát triển của kháng sinh và đề kháng kháng sinh
32. Quá trình phát triển của kháng sinh và đề kháng kháng sinh
Molton JS, Tambyah PA, Ang BS, et al. The global spread of healthcare-associated multidrug-resistant
bacteria: a perspective from Asia. Clin Infect Dis. 2013;56: 1310-1318.)
33. Quá trình phát triển của kháng sinh và đề kháng kháng sinh
the development of new antibiotics has dramatically slowed.
From 1983 to 1987, 16 new systemic antibiotics were
approved for use in humans by the FDA;
From 2008 to 2012, only 2 were approved.
Particularly troubling, there have been no new classes of
drugs to treat gram negative bacteria in 4 decades
Molton JS, Tambyah PA, Ang BS, et al. The global spread of healthcare-associated multidrug-resistant
bacteria: a perspective from Asia. Clin Infect Dis. 2013;56: 1310-1318.)
34. Hành động với sự phát triển của kháng kháng sinh
• Chẩn đoán: test nhanh kháng thuốc (POC)
• Genome sequencing
• Theo dõi đường đi của VT kháng thuốc
• Cải thiện quan hệ ký chủ -Vi sinh: Transplantation, microbiome
• Vắc xin phòng nhiễm trùng
35. Bằng cách nào kháng sinh phát huy hiệu
quả sau khi được sử dụng?
36. 2. DƯỢC LỰC HỌC (PHARMACOKINETIC - PK)
SỰ HẤP THU (ABSORPTION): quyết định nồng độ KS trong máu
Qua ống tiêu hóa tùy đặc tính hóa học của KS và pH tá tràng.
Qua tiêm bắp tùy tính chất tưới máu mô
VẬN CHUYỂN: ở dạng tự do hay gắn với protein trong huyết tương.
SỰ KHUẾCH TÁN VÀO MÔ (DISTRIBUTION): quyết định nồng độ KS
trong mô đích. tùy thuộc:
Khả năng gắn kết với protein trong huyết tương (gắn kết nhiều lưu
lại trong máu lâu hơn)
Bản chất mô học và tưới máu: cơ quan sâu, ít mạch máu: thuốc khó
vào hơn.
37. SỰ CHUYỂN HÓA (METABOLISM): liên quan thời gian tồn lưu KS
Thuốc chuyển hóa ở mô hay ở gan thành chất biến dưỡng khác còn hoạt
tính kháng khuẩn hay không tùy loại KS.
Chất biến dưỡng có ở lại lâu trong cơ thể và ảnh hưởng tốt hay xấu đối
với cơ thể.
SỰ THẢI TRỪ (ELIMINATION): liên quan thời gian tồn lưu KS
Qua tiết niệu: Có tác dụng tốt với NT tiểu nhưng có thể độc cho
thận hay tích lũy thuốc khi có suy thận
Qua gan mật: Có tác dụng tốt với nhiễm trùng gan mật, có thể độc
cho gan hay bị tích lũy thuốc khi có suy gan
Qua hô hấp
2. DƯỢC LỰC HỌC (PHARMACOKINETIC - PK)
38. KS DẠNG
KẾT HỢP
KS TỰ DO
KS Ở MÔ
KS Ở VÙNG SANG
THƯƠNG
KS Ở THẬN
MÁU
2. DƯỢC LỰC HỌC (PHARMACOKINETIC - PK)
39. 2. DƯỢC ĐỘNG HỌC (PHARMACODYNAMIC - PD)
Diễn biến nồng độ kháng sinh trong máu khác nhau theo cách dùng
(Uống)
(TTM 1 giờ)
(TTM 4 giờ)
(TTM liên tục)
40. THỜI GIAN BÁN HỦY (T1/2): thời gian để nồng độ KS trong huyết
tương còn 50% so với ban đầu“
T1/2 dài khoảng cách dùng xa, số lần dùng ít hơn
T1/2 tăng: khi suy thận với KS thải trừ qua thận (Aminoglycoside) hay
khi suy gan với thải trừ qua gan (Roxithromycine)
MIC90: nồng độ KS tối thiểu ức chế >90% VT cấy được
Cmax: nồng độ đỉnh của KS trong máu
Cmax/MIC:
HiỆU ỨNG P.A.E: “Post Antibiotic Effect”: hiệu ứng hậu kháng
sinh: là hiệu ứng vẫn còn tác dụng ức chế được VT dù nồng độ KS
không còn cao hay khi đã ngừng KS.
2. DƯỢC ĐỘNG HỌC (PHARMACODYNAMIC - PD)
41. Concentration-dependent killing
(Hiệu quả diệt khuẩn theo nồng độ):
Cmax/MIC
Time-dependent Killing (Hiệu quả diệt khuẩn theo thời gian)
Thời gian có nồng độ > MIC
MIC=3µ/ml
2. DƯỢC ĐỘNG HỌC: 2 nhóm KS theo hiệu quả diệt khuẩn
43. Ý nghĩa:
• Nhờ PAE, có thể dùng khoảng cách liều dài hơn half life
• Số lần dùng ít hơn, thời gian nồng độ KS cao ngắn hơn
giảm độc tính nhưng vẫn hiệu quả “once-daily” dosing
• Tăng tính tuân thủ (increase adherence)
Có hiệu ứng PAE “POST-ANTIBIOTIC
EFFECT” (Spivey, 1992):
• Còn tồn tại KS tại các vị trí gắn của KS
• Sau ngưng KS VT cần thời gian tổng
hợp protein cho hoạt động sinh trưởng
Aminoglycosides, FQ có PAE với trực trùng G(-) 2-6 giờ sau ngưng KS
Nhóm
CONCENTRATION-DEPENDENT KILLING:
44. • Là nhóm tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào:
β-LACTAMS (TICARCILLIN) & VANCOMYCIN
• Ý nghĩa:
Dùng nhiều liều trong ngày (+/- truyền TM) nhằm duy trì
nồng độ KS/máu > MIC dù ở thời điểm giữa 2 liều, không
cần giữ nồng độ cao liên tục (Lodise et al 2006; Moehring
& Sarubbi, 2018)
MIC
PNC
Nhóm
TIME-DEPENDENT KILLING:
• Hiệu quả khi nồng độ > MIC
45. 3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
3.1. Xác định chỉ định sử dụng kháng sinh:
Không phải tất cả các trường hợp sốt đều do nhiễm trùng
Cần chỉ định KS chặt chẽ để tránh kháng thuốc
Có thể chỉ định KS sớm ở cơ địa đặc biệt (người già, trẻ em nhỏ..), nhiễm
trùng nặng.
3.2. Không cần chờ kết quả phân lập vi trùng để chỉ định KS nhưng chỉ
định kháng sinh sau khi nuôi cấy bệnh phẩm (máu, nước tiểu, dịch não tủy,
phết mủ da, phết mủ tai…)
3.3. Chọn kháng sinh theo tác nhân gây bệnh dự đoán: dựa vào: Bệnh
cảnh lâm sàng.
Kinh nghiệm của thầy thuốc (trước khi có kết quả soi cấy vi trùng)
3.4. Chọn kháng sinh có hiệu quả nhất, ít độc, ít gây tai biến.
46. 3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
3.5. Chọn KS theo cơ địa:
Giảm MD tự nhiên/mắc phải: có thể dùng KS sớm, hoạt lực mạnh
Giảm chuyển hóa KS (trẻ em, già, suy gan, thận) tích lũy KS
Trẻ sơ sinh, thiếu tháng: gan thận chưa trưởng thành: TG bán hủy dài
tích tụ thuốc tăng độc tính (HC xám do chloramphenicol ở trẻ nhủ
nhi; giảm phát triển răng, xương do Tetracycline)
Người nhiều tuổi: Kém hấp thu, đào thải qua thận chậm, khuếch tán
vào mô chậm, giảm gắn kết với albumin, dị ứng nhiều hơn
Phụ nữ có thai, cho con bú: KS qua nhau gây độc cho thai (Sulfamide,
Aminoglycoside, Rifampicine…), quái thai, vàng da nhân, tổn thương mầm
răng, xương)
47. 3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
3.6. PHỐI HỢP KHÁNG SINH: Một số tình huống cần phối hợp:
Nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng
Cơ địa suy giảm miễn dịch
Do nhiều loại vi khuẩn gây bệnh cùng lúc
Cần ngăn ngừa tạo các dòng vi khuẩn kháng thuốc
Chỉ phối hợp khi có tác dụng hiệp đồng.
48. 3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
3.7. ĐƯỜNG ĐƯA KHÁNG SINH VÀO CƠ THỂ:
Đường uống: nếu bn không ói, hấp thu được
Đường chích: nếu nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng
Đường qua da, khí dung
3.8. CHÚ Ý BiỆN PHÁP HỔ TRỢ ĐiỀU TRỊ KHÁNG SINH:
Kháng độc tố (SAD, SAT)
Ngoại khoa: Dẫn lưu ổ mủ, cắt lọc.
Dinh dưỡng
49. 4. PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHÁNG SINH
Về cận lâm sàng (Trước điều trị và có bệnh phẩm):
o Cấy bệnh phẩm trước và sau khi dùng KS, sau ngưng KS
o MIC (Minimal Inhibitor Concentration)
o MBC (Minimal bacteriostatic concentration)
o Đĩa kháng sinh (PP Kirby Bauer)
o E test
Về lâm sàng (in-vivo)
o Hết sốt, hết dấu hiệu nhiễm trùng, hết triệu chứng bệnh
o Dùng KS đủ thời gian (tùy loại bệnh)
.
50. Xác định nồng độ ức
chế tối thiểu MIC (Minimal
Inhibitory Concentration):
MIC50/90 (Minimal Inhibitory Concentration) (Nồng độ ức chế tối thiểu của vi
trùng với một KS) = Nồng độ tối thiểu KS có tác dụng ức chế phát triển
vi trùng trong môi trường cấy.
4. PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHÁNG SINH
51. 4. PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHÁNG SINH
Phương pháp đĩa kháng sinh (Disk diffusion test, E test)
Đo đường kính vô khuẩn với từng KS nhất định
E test: tính được cùng lúc nồng độ KS ở mức nhạy hoặc kháng của VT
đối với từng KS.
Đĩa KS: Nhiều KS được khảo sát
tính nhậy cảm với 1 VT cùng lúc
MIC
MIC
E test: Nhiều KS có thể được xác định
MIC cùng lúc
52. 5. TAI BIẾN SỬ DỤNG KHÁNG SINH
Do độc tính của thuốc:
Không dung nạp thuốc tại chỗ:
TB gây đau, viêm cơ.
TM gây viêm tĩnh mach, huyết khối
Uống thuốc gây kích thích dạ dày
Tổn thương thần kinh:
SM gây điếc, rối loạn tịền đình
INH gây viêm dây thần kinh
Suy tủy (chloramphenicol), giảm bạch cầu (Cephalosporin)
Tổn thương gan: INH, PZA … gây viêm gan; Tetracyclin gây
thoái hoá mỡ gan ở phụ nữ có thai;
Tổn thương thận: Aminoside gây suy thận.
……
53. 5. CÁC TAI BIẾN SỬ DỤNG KHÁNG SINH
Phản ứng dị ứng: KS kết hợp với protein của huyết tương trở thành
kháng nguyên phản ứng dị ứng/phản vệ.
Sốt (nhóm lactam)
Phát ban da, mề đay, ngứa, viêm hạch, viêm khớp, ..
HC Stevens Johnson: viêm da toàn thân, tập trung nhiều
quanh các lỗ tự nhiên
Xuất huyết dưới da, xuất huyết nội tạng, phù Quinke.
Sốc phản vệ
Loạn khuẩn ruột: KS tiêu diệt các vi khuẩn thường trú phát triển
các vi khuẩn gây bệnh
54. 6. NHỮNG LƯU Ý KHI LỰA CHỌN KHÁNG SINH
1. Chọn KS có hiệu quả cao, nhanh (MIC thấp)
Tác dụng đúng vào vi trùng (phổ kháng khuẩn phù hợp)
Có khả năng khuếch tán vào mô nhiễm cao
Không kháng thuốc (KSĐ). Có P.A.E.
Phết soi trực tiếp vi trùng trước khi KS
Dược lực và dược động học thích hợp
2. An toàn: Ít độc tính hoặc nhẹ. Chất lượng thuốc bảo đảm (kỹ thuật
cao, có kiểm tra chất lượng)
3. Thích hợp với vị trí và mức độ lan tràn nhiễm trùng.
KS tại chỗ (qua da, uống, ..), toàn thân, bơm rửa liên tục ..
Dẫn lưu ổ nhiễm (Rạch áp xe, KS khó qua vách xơ)
55. 6. NHỮNG LƯU Ý KHI LỰA CHỌN KHÁNG SINH
4. Tình trạng miễn dịch của bệnh nhân.
5. Tình trạng bệnh có sẵn và thể chất của bệnh nhân.
Tuổi, Thai kỳ (KS qua nhau, qua sữa mẹ)
Độ acid dạ dày (hấp thu KS), Toan chuyển hóa (tiểu đường),
Suy thận (giảm thải trừ, tích lũy)
6. Chi phí: giá cả hợp lý
7. Thuận lợi sử dụng: Viên dễ uống, số lần uống dễ tuân thủ
Thuốc chích: không đau, ít lần trong ngày
Thời gian dùng phù hợp với sinh hoạt, thời gian ngắn