Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2013, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2013, cho các bạn làm luận án tham khảo
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
7. Tính đặc hiệu: Mỗi KN chỉ có thể
kết hợp vừa khớp với một loại KT đặc
hiệu do chính nó kích thích tạo thành.
Tính ghi nhớ: Sau khi tiếp xúc với
KN, cơ thể hình thành đáp ứng miễn
dịch nhớ. Nếu lần sau có dịp tiếp xúc
với kháng nguyên thì cơ thể sẽ tạo
một đáp ứng miễn dịch nhanh và
mạnh hơn để diệt tác nhân gây bệnh.
8. KN + APC
Các tế bào T
Tế bào T quá
mẫn chậm
(TD)
Tế bào giết tự
nhiên (NK)
Tế bào T độc
(TC)
Tế bào T trợ
giúp (TH)
Kích thích
ngoài
Viêm Giết tế bào
MD dịch thể
Tổng hợp KT
MD tế bào
Kích thích tế
bào B
9.
10. Năm 1796, châu Âu đang có dịch đậu mùa,
Jenner đã thực hiện thành công thử nghiệm
vaccine ngừa căn bệnh này
Edward Jenner -một bác sĩ người Anh -được
công nhận là người đầu tiên dùng vắc-xin để ngừa
bệnh cho con người ngay từ khi người ta còn
chưa biết bản chất của các tác nhân gây bệnh.
Edward Jenner
(1749-1823)
11. Louis Pasteur
(1822-1895)
4/7/1885 lần đầu tiên Pasteur và cộng sự đã tiến
hành tiêm chủng 13 lần virus dại lấy từ tủy sống thỏ
với độc tính tăng dần cho cậu bé 9 tuổi, Joseph
Meister đã bị chó dại cắn đến 14 vết thương và cậu
bé đã thoát khỏi bàn tay tử thần.
, chỉ trong
vòng 2 năm viện này đã điều trị cho trên 5000 người.
12. Hiện nay ,
phục vụ cho chương trình tiêm chủng mở rộng,
làm giảm cơ bản tỉ lệ tử vong ở trẻ em đối với
nhiều bệnh nguy hiểm.
1978 bệnh đậu mùa đã vĩnh viễn bị xóa bỏ trên
phạm vi toàn cầu và sắp tới là bệnh bại liệt.
Ảnh chụp năm 1977,
, người Somalia, được
xem là
13. Vaccine là dùng để
, nhằm
:Là cơ chất hóa học có khả năng gây ra trong cơ
thể sự trả lời miễn dịch
:Là những chất được bổ sung vào vaccine, có khả
năng kích thích sinh miễn dịch không đặc hiệu
nhằm nâng cao hiệu lực và độ dài miễn dịch
của vaccine
14. Vô trùng, thuần khiết, không độc.
Vacxin có hiệu lực lớn là vacxin gây được miễn dịch ở mức độ cao và tồn tại
trong một thời gian dài.
Kháng nguyên mạnh là kháng nguyên khi đưa vào cơ thể một lần đã sinh ra
nhiều kháng thể.
kháng nguyên yếu là những chất phải đưa vào nhiều hoặc phải kèm theo một
tá dược mới sinh được một ít kháng thể .
Tạo ra hiệu quả đề kháng cho cơ thể về sau khi tác nhân gây bệnh xâm nhập
với đầy đủ độc tính.
15.
16. vaccine thế hệ I – vaccine toàn khuẩn (bao gồm kháng nguyên thân, vỏ bọc và độc tố )
Vaccine thế hệ II: Trong vacxin chỉ chứa một số thành phần gây bệnh của mầm bệnh
Vaccine thế hệ III-Vaccine tái tổ hợp :vaccine được sản xuất bằng nghệ gen
vaccine vô hoạt
vaccine nhược độc
:vaccine chứa kháng nguyên đã được vô hoạt
bằng các yếu tố vật lý (Nhiệt độ, tia tử ngoại,
sóng siêu âm); bằng các hóa chất (Các loại thuốc
nhuộm,các axit, formol v.v..)
Vaccine vô hoạt không có bổ trợ
Vaccine vô hoạt có bổ trợ vaccine (keo
phèn, phèn chua… )
:Vaccine vaccine chứa mầm bệnh được làm
nhược độc hoặc vô độc, nhưng vẫn bảo toàn tính
kháng nguyên.
Dựa vào thành phần kháng nguyên
17. Độ vô trùng
Nồng độ
Khả năng gây miễn dịch
Vacxin vi khuẩn chết: dùng các tác nhân diệt khuẩn như
các hóa chất (formalin, alcool, aceton), tia cực tím, siêu âm…
Vacxin từ vi khuẩn sống giảm độc: dùng phương pháp cấy
chuyền vi khuẩn nhiều lần trong môi trường nuôi cấy
18.
19. - Chỉ một số ít vaccine được sản xuất do không phải mọi tác nhân gây bệnh
đều có thể được nhân thành số lượng lớn đủ để sản xuất vaccine.
- Cần phải nuôi tế bào người hoặc động vật rất tốn kém để sản xuất vaccine
từ virus ở người và động vật.
- Cần có biện pháp an toàn khi thao tác với số lượng lớn tác nhân gây bệnh
- Các chủng nhược độc có thể trở lại trạng thái cường độc.
- Việc bất hoạt có thể không hữu hiệu gây lan truyền bệnh bởi vaccine.
- Thời hạn sử dụng ngắn và cần điều kiện bảo quản lạnh.
20.
21.
22.
23. Mục đích:sử dụng bộ máy di truyền của tế
bào chủ để nhân bản AND tái tổ hợp thành
một lượng lớn bản sao.
Dùng VK E.coli làm tế bào chủ:
24. Tế bào chủ
Sinh vật nhân
chuẩn
(Saccharomyces
cerevisiae)
Sinh vật nhân
sơ
25.
26. Tạo ra sản phẩm vacxin với nhiều ưu điểm:
Vacxin tái tổ hợp rất an toàn vì không sử dụng trực tiếp vi sinh
vật gây bệnh.
vì không cần phải nuôi virus trên phôi gà hay các
tổ chức mô của động vật vốn rất phức tạp và tốn kém, giảm bớt
chi phí vận chuyển và chi phí kiểm tra tính an toàn trước khi
dùng, không cần bảo quản lạnh)=> phù hợp với điều kiện sử
dụng ở những nước đang phát triển
27.
28. Theo các nghiên cứu của Giáo sư Daniel Kaufman :
:
.
Khi được tiêm vắc-xin thế hệ mới vào cơ thể triệt tiêu quá trình này
ngăn chặn việc giải phóng các kháng thể miễn dịch tiêu diệt các tế bào có
chứa loại protein GAD.
Ngoài ra, loại vắc-xin mới này còn có tác dụng điều chỉnh các hoạt động của
hệ miễn dịch, ngăn chặn nó không tấn công các tế bào nguyên vẹn của các
khớp của người bệnh viêm khớp.
29. Chuyển một loại gen đặc biệt tế bào thực vật sinh ra protein KN.
Khi những KN này đi vào cơ thể người thông qua ăn uống hệ thống miễn
dịch của người sẽ tự động sinh ra kháng thể để chống lại kháng nguyên.
: giá thành rẻ, ổn định, dễ sản xuất trên quy mô lớn, dễ quản lý,
không cần tinh sạch, bảo quản lâu và dễ vận chuyển, phương thức đưa vaccine
vào cơ thể lại đơn giản,KN được sx trong thực vật không mang nguồn bệnh đến
cho con người, những độc tố trong hệ thống vaccine được giảm thiểu.
: Vaccine thực phẩm để điều trị bệnh viêm gan B. Loại cây trồng được sử
dụng để chuyển gen viêm gan B là khoai tây (Solanum tuberosum), Bệnh than,
Bệnh dịch hạch
30.
31. Giáo sư Tadeusz Parnowski, thuộc Viện Tâm thần và Thần kinh
Ba Lan từng phát biểu :”
" .
Loại vắc-xin mới, do Công ty Elan ở Irlandia bào chế, khi được
tiêm vào người bệnh, có tác dụng ngăn chặn một cách hiệu quả quá
trình "kết tủa" của protein beta-amyloid
32. DNA vaccine đã có những thành công
nhất định trong việc ngăn chặn nhiều
bệnh trên động vật đa số là do virus
gây ra. Điển hình như:
+ Bệnh đốm trắng ở tôm do virus WSSV
gây ra
+ Chống lại thành công virus West Nile
(WNV) trên ngựa (2005)
+ Ngăn chặn IHNV hoại tử cơ quan tạo
máu trong cá hồi (2005)
+ Bệnh hoại tử tuyến tụy do IPNV ở cá
nước mặn và nước ngọt.
Sản xuât vaccine DNA cho cá
33. Sự ra đời của vacxin có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nhân loại. Nó đã
giúp cho loài người thoát khỏi nhiều đại dịch hiểm nghèo (đậu mùa, bại liệt;
sởi, uốn ván v.v.
Tuy nhiên,
:bệnh do ký sinh trùng (
), vi khuẩn (lao), virus ( Một số lý do có
thể là các tác nhân gây bệnh biến đổi thường xuyên khiến cho miễn dịch
không còn hữu hiệu hoặc thậm chí tấn công ngay vào hệ miễn dịch như
trường hợp của HIV v.v
Có thể nói, những thành tựu từ khoa học kỹ thuật đặc biệt là công nghệ
sinh học sẽ mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới và hiệu quả trong công tác
điều trị bệnh .
34. Trần Thị Thanh, Công nghệ vi sinh, NXB Giáo dục
GS.TS. Phạm Văn Ty,TS. Vũ Nguyên Thành, Công nghệ
sinh học (Tập 5), NXB Giáo dục
Một số trang web
35. -Gây đáp ứng miễn dịch không hoàn toàn
và ngắn hạn, phải tiêm nhắc lại nhiều lần .
Là
bằng hóa chất, hoặc đun nóng.
36. Là
bằng các tác nhân vật lý,
hóa học,hoặc bằng các phương pháp khác
… , nhưng vẫn
Có thể gây bệnh nhẹ, có thể chuyển
thành dạng gây bệnh,virus có thể bị
chết, cần bảo quản lạnh,có thể gây
bệnh ung thư
38.
tại vị trí gắn kháng nguyên,
, do đó xét
Vậy, thay vì dùng kháng nguyên X làm vắc-xin,
người ta dùng idiotype anti-anti-X.
Vd : KN:Salmonella KT :anti-Salmonella
KN: anti-Salmonella KT:anti- anti-Salmonella
dùng anti-anti-Salmonella làm kháng nguyên thì sẽ an toàn hơn.
39.
40.
41. Vacxin sống tái tổ hợp.
Vaccine vector: gắn gen mã hóa cho
KN vào vector là tế bào (salmonella,
E.coli..) hoặc virus (vaccinia, pox,
adeno…) để tạo KN và dùng toàn bộ
tái tổ hợp đó làm vaccine.
42.
43. Sử dụng AND (AND mã hóa cho KN)
như một loại vaccine bằng cách đưa
trực tiếp vào sinh vật .
Gen mã hóa cho KN được gắn vào
plasmid đưa trực tiếp vào tế bào
qua da nhờ súng bắn gen các
plasmid chui vào nhân tiến hành sao
chép, phiên mã rồi dịch mã tổng hợp
protein KN..
44. Tế bào thực vật
Cây hoàn chỉnh
Phân tích mức độ biểu hiện
Phân tích khả năng sinh miễn dịch
Gen mã hóa
cho KN
Đưa plasmid vào VK nhờ tiếp hợp
Agrobacter tumefaciens
45. Bào tử có cấu trúc đặc biệt gồm nhiều lớp màng dày khó thắm bao bọc, có
khả năng đề kháng cao với các tác nhân vật lý, hóa học và đặc biệt có khả
năng chịu nhiệt (chứa canxi dipicolinat).
Bào tử vi khuẩn lần đầu tiên được Lê.H.Đức và Simong M. Cutting sử
dụng làm vật tải vacxin. Họ tiến hành gắn kháng nguyên làm mảnh C của
độc tố uốn ván TTFC (tetanus toxin fragment C) vào vỏ bào tử Bacillus
subtilis để gây miễn dịch theo đường uống và đường hô hấp (hít) cho chuột
va đã tạo được đáp ứng miễn dịch ở niêm mạc và miễn dịch hệ thống.
Ưu điểm của bào tử Bacillus là dễ nhân lên, bảo quản lâu dài, thao tác di
truyền đơn giản nên sẽ trở thành một loại chất tải vacxin rất hấp dẫn.
46. Nuôi cấy được thực hiện trong các nồi nuôi
cấy đặc biệt, có các thiết bị kiểm soát đến quá
trình tăng trưởng của vi sinh vật.
để đạt
được một số lượng lớn sinh khối hoặc sản
phẩm của chúng
VD: sản xuất độc tố uốn ván dùng môi trường
Mueller và Miller đạt hiệu giá 50-90 Lf/ml
47. Protein cấu trúc
gây đáp ứng tạo
kháng thể trung
hòa để tạo vaccine
Protein cấu trúc
gây đáp ứng tạo
kháng thể không
trung hòa để tạo
vaccine
Protein không cấu
trúc gây đáp ứng
tạo kháng thể để
tạo vaccine
48. VD: ở virus bệnh sởi có các vị trí liên
kết kháng thể trên 2 loại protein HA và
Protein F KN đích để tạo vaccine
sởi cần có cả hai loại protein HA và F
49. VD: Khi nghiên cứu đáp ứng miễn
dịch chống lại sự lây nhiễm virus
viêm gan B.
KT trung hòa được tạo ra trước tiên để
chống lại KN bề mặt HBsAg.
Đáp ứng miễn dịch với KN lõi bên
trong HBcAg có tác dụng ngăn chặn sự
gây nhiễm và phát triển của virus viêm
gan B.
Protein cấu trúc gây đáp ứng tạo kháng thể không trung
hòa để tạo vaccine
50. Sự sao chép , nhân đôi của virus cần đòi hỏi sản phẩm điều
hòa của gen điều hòa . Do vậy những KT ngăn cản , chống lại
các sản phẩm điều hòa này có thể ngăn cản sự nhân đôi của
virus.
51. Ưu điểm: dễ dàng nuôi cấy, phát triển
nhanh, đặc điểm di truyền được biểu
hiện khá rõ và các quy trình chuẩn, tin
cậy cho các thao tác di truyền ở tế bào
E. coli đã được phát triển.
Khuyết điểm: thiếu khả năng
glycosylate hóa các protein
Tế bào chủ sinh vật nhân sơ:thích hợp cho các gen lạ khi các gen
này không có quá trình biến đổi sau dịch mã.
52. :có ưu điểm sau:
Dễ nuôi cấy với quy mô lớn để thu sinh khối tế
bào.
kiểu đường hóa của các protein
được sản xuất theo hệ thống này tương tự với kiểu đường hóa
trong cơ thể người.
(Saccharomyces
cerevisiae)
53. Loại vacxin này không dùng toàn bộ tế
bào vi khuẩn hay toàn bộ virus mà chỉ
dùng một số thành phần có tính kháng
nguyên của chúng.
.
Ví dụ HBsAg của virus viêm gan B,
hay hemaglutinin của virus cúm.
Vacxin này có tính an toàn nhưng tính
công hiệu không cao