Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy - bacsidanang.comBs Đặng Phước Đạt
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy
Tải file: https://bacsidanang.com/huong-dan-su-dung-khang-sinh-bv-cho-ray/
Hoặc truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy - bacsidanang.comBs Đặng Phước Đạt
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BV Chợ Rẫy
Tải file: https://bacsidanang.com/huong-dan-su-dung-khang-sinh-bv-cho-ray/
Hoặc truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. MỤC TIÊU
Sử dụng thuốc KS trong thực hành
RHM
• Hiệu quả
• An toàn
• Hợp lý … hơn
3. DÀN BÀI
Kháng sinh liệu pháp
Kháng sinh phòng ngừa
Kháng sinh điều trị
Các kháng sinh thường dùng
Vấn đề kháng thuốc kháng sinh
trong thực hành RHM
7. KS phòng ngừa
Cho BN khỏe mạnh
PT ô nhiễm
Nồng độ > CMI
liều gấp đôi, 1 h trước PT
(6 h sau với liều bt)
8. Phẫu thuật sạch- có nhiễm
Phẫu thuật ô nhiễm
Phân loại ALTEMEIER
Loại phẫu thuật Tỉ lệ nhiễm khuẩn
Có KS
Không có KS
1 - 5 % < 1 %
5 - 15 % < 7 %
> 15 % < 15 %
> 30 % có giảm
Phẫu thuật sạch
Phẫu thuật bẩn
9. KS phòng ngừa
Cho BN có nguy cơ
Nguy cơ tại chỗ hay toàn thân liên quan cơ địa:
- SGMD ( bẩm sinh, do thuốc, do nhiễm, do MD)
- Bệnh mạn tính không kiểm soát (tiểu đường, NT mạn)
- Dinh dưỡng kém (nghiện xì ke, rượu, SDD)
Nguy cơ nhiễm trùng xa:
- Viêm nội tâm mạc
- Khớp giả
10. Cơ chế bảo vệ không đặc hiệu
Hệ thống bổ thể
Phản ứng viêm
BC đa nhân trung tính
Đại thực bào
Rào cản giải phẫu & sinh lý
11. Cơ chế bảo vệ đặc hiệu
Thể dịch
Kháng thể
Lymphocytes B
Tế bào
Lymphocytes T
Miễn dịch qua trung gian
12. Ngắn hạn
không > 48 h
Giới hạn trong giai đọan trước mỗ
Nồng độ > CMI
Mọi can thiệp có máu
KS phòng ngừa
Cho BN có nguy cơ tại chỗ
13. Can thiệp nha khoa
không chảy máu
Can thiệp nha khoa
có chảy máu
Nhổ răng
Can thiệp trên mô nha chu
Cao vội răng
Đặt đê
Đặt khâu CN
Điều trị nội nha
Trám răng trên nướu
Gây tê tại chỗ
14. Ngắn hạn: 1h trước can thiệp - không quá 48 h
Kháng sinh:
amoxicilline (2g) hoặc pristinamycine (1g)
spiramycine (4,5 M UI) + métronidazole (750mg)
amoxicilline – acide clavulanique (2g)
KS phòng ngừa
Cho BN có nguy cơ tại chỗ
15. Phòng ngừa viêm nội
tâm mạc nhiễm khuẩn
Nguy cơ cao Nguy cơ vừa
NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN Ở XA
Van nhân tạo
Bệnh tim bẩm sinh gây tím tái chưa PT
Tiền sử VNTMNK
16. KS phòng ngừa
cho BN VNTMNK
Không dị ứng với
Béta lactamines
Dị ứng với
Béta lactamines
AMOXICILLINE
3g uống
2g I.V., 1g uống sau 6h
CLINDAMYCINE 600 mg uống
hoặc
PRISTINAMYCINE 1 g uống
VANCOMYCINE
1g I.V.
1h trước can thiệp
10 ngày giữa 2 lần ghi toa
Đổi họ KS nếu 2 lần ghi toa gần nhau
17. Khớp giả
• Nguy cơ nếu PT < 6 tháng
• KS phòng ngừa cần lưu ý
chủng lạ (staphylococcus)
KS phòng ngừa
cho BN có khớp giả
25. Hoại sinh Gây bệnh
Tại chỗ
Nhiễm trùng
Chấn thương
Giảm tiết nước bọt
Toàn thân
SGMD
Bệnh
Điều trị
BIẾN ĐỔI
26. Chỉ định cấy vi khuẩn và Kháng sinh đồ
Nhiễm khuẩn lan nhanh
Nhiễm khuẩn hậu phẫu
Nhiễm khuẩn kháng với KS thông dụng
Nhiễm khuẩn dễ tái phát
Cơ địa đề kháng
34. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA KHÁNG SINH
Ức chế tổng hợp thành tế bào
Ức chế tổng hợp DNA
Ức chế tổng hợp protein
Phá hủy thành tế bào
Cơ chế khác
35.
36. KS ức chế tổng hợp thành tế bào
Beta-lactams
Penicillins (PCN)
Aminopenicillins
Cephalosporins
Carbapenems
Monolactams
Vancomycin
Bacitracin
Polymyxin
37. KS ức chế tổng hợp proteins
Macrolides
Lincosamides
Aminoglycosides
Imdazoles
Tetracyclines
Phenicols
38. DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA KHÁNG SINH
Dịch nướu
Đường tại chỗ
c. X 10 - 100 >
c. máu
Pénicilline A
Macrolides
< c. máu
Cyclines
> c. máu
> c. máu
Đường toàn thân
39. DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA KHÁNG SINH
Xương / nước bọt
Pénicilline A
Pénicilline A + Ac clavulanique
Macrolides
Synergistines
Chọn lựa 1
Chọn lựa 2
Chọn lựa 1
Chọn lựa 1
Nitro imidazolés Phối hợp
Cyclines Không là chọn lựa 1
40. Điều trị Kháng sinh
Cho đủ sớm, đủ liều, thời gian đủ lâu
Tiêu chuẩn khỏi bệnh trên LS
Thời gian điều trị TB: 5 ngày
Tham khảo liều thích hợp trong MIMS, Vidal, PDR ...
Điều chỉnh liều
Mức độ trầm trọng của nhiễm trùng
Độ nhạy của dòng VK
Cân nặng
Dược động học của KS & cơ địa BN
42. Beta Lactams
Penicillins
PCN G (IV/IM), PCN V (Oral)
Hiệu quả đ/v Strep, Peptostrep,
B.anthracis,Actiinomycosis,
Corynebacterium, Listeria, Neisseria
& Treponema
Sử dụng cho nhiễm trùng vùng miệng
thông thường
Penicillins bán tổng hợp = thêm nhóm
R vào vòng acid 6-aminopenicilloic
chính
Bị hủy do men β-lactamase của VK
44. Penicillin kháng Staphylococus
Methicillin, nafcillin, oxacillin, cloxacillin dicloxacillin.
Chống lại hiện tượng thoái hoá do penicillinase.
Hiệu quả trong điều trị S. aureus
Không hiệu quả đối với các chủng Strep.
Methicillin có độc tính thận
Dicloxacillin – nồng độ trong huyết thanh cao nhất dưới
dạng uống
Nafcillin – nên được dùng bằng đường toàn thân.
45. Penicillins kháng Pseudomonas
Ticarcillin, Piperacillin Mezlocillin.
Piperacillin/tazobactam (Zosyn; IV)
Tazobactam (ức chế B-lactamase)
Ticarcillin/clavulanate (Timentin; IV)
Hoạt động hữu hiệu đ/v Pseudomonas, E. coli,
Klebsiella, Enterobacter, Serratia & B. fragilis
Ít hiệu quả đ/v vi khuẩn Gr (+)
Thường phối hợp với aminoglycosides
46. Phản ứng phụ
5% có phản ứng mẫn đỏ (penicilloic acid)
Ampicillin sẽ gây rash trong 50-100% BN bị mononucleosis
Quá mẫn (choc phản vệ): 1/10,000
Phát ban, phù mạch, viêm music, hen suyễn, quá mẫn
Tử vong: 10%
Phản ứng da (-) nhưng vẫn có thể xảy ra quá mẫn
Phải tránh tất cả thuốc β-lactams
47.
48. Beta Lactams
Cephalosporins
Beta-lactams bán tổng hợp có nguồn gốc từ những
chuỗi bên gắn kết thêm với 7-aminocephalosporanic
acid
Đề kháng tốt hơn với β-lactamases
49. Phản ứng phụ
5-10% phản ứng chéo ở BN dị ứng
PNC
1-2% phản ứng quá mẫn xảy ra ở BN
không tiền căn dị ứng PNC
Phổ rộng hơn nhiễm trùng cơ hội
(candidiasis, viêm đại tràng do
C.difficile)
Beta Lactams
Cephalosporins
50.
51. Kháng sinh ức chế tổng hợp protein
Mục tiêu là ribosome của vi khuẩn
VK – 70S (50S/30S)
ĐV có vú – 80S (60S/40S)
Nồng độ cao tác động lên ribosomes ĐV có vú
50S binders --- Macrolides, Clindamycin,
Chloramphenicol, Streptogramins.
30S binders --- Aminoglycosides,
Tetracyclines
Mupirocin
52. Macrolides
Erythromycin (IV; Oral)
Gram (+) : Staph. (MRSA kháng thuốc), Strep., Bordetella,
Treponema, Corynebacteria
Không điển hình: Mycoplasma, Ureaplasma, Chlamydia
Clarithromycin (Biaxin® )
= Erythromycin
hoạt tính chống Gr(-) (H. flu, Moraxella) & không điển hình
Azithromycin (Zithromax®)
chống cầu trùng Gr(+)
chống H. influenzae & M. catarrhalis
53. Tác dụng phụ :
10-15% BN không uống đầy đủ erythromycin do RLTH
Vàng da
Độc cho tai (liều cao)
Tương tác thuốc :
Oxy hoá do cytochrome p-450
Gây tập trung nhiều hơn trong huyết thanh các thuốc
Theophylline, warfarin, astemizole, carbemazepine,
cyclosporine, digoxin, terfenadine
Macrolides
54. Lincosamides
Clindamycin
Clindamycin (IV; Oral), Lincosamides
Phổ kháng khuẩn :
Strep species, Staph (vài MRSA), B. fragilis,
anaerobes
Dùng trong nhiễm trùng cổ sâu, viêm
họng-amidan mạn, áp-xe do R, phòng
ngừa trứơc PT trong các vết thương
nhiễm trùng
Sử dụng đồng thời với macrolides hay
chloramphenicol không cần thiết.
55. Tác dụng phụ:
Viêm đại tràng giả mạc --- clindamycin >
cephalosporins > aminopenicillins
Đau bụng, sốt, tiêu máu
Tiêu chảy: ngày 4-9 của quá trình điều trị
Đặc trưng: hồi phục sau 14 ngày ngưng thuốc
Trị với Flagyl (Oral hay IV)
TH nguy hiểm tính mạng Vancomycin uống
Lincosamides
Clindamycin
56. Aminoglycosides
Neomycin, Gentamicin,Tobramycin, Amikacin
Ức chế tổng hợp protein
Phổ kháng khuẩn :
Gram (-) : Pseudomonas, Proteus, Serratia, E. coli, Klebsiella
Neomycin
S. aureus và Proteus
Pseudomonas và Strep kháng tuhốc
57. Tác dụng phụ :
Độc tai:
khi có nồng độ đỉnh cao & kéo dài; bn dùng
thuốc lợi tiểu quai, vancomycin & cisplatin
nguy cơ cao
Hại ốc tai và tiền đình
Tập trung ở nội dịch và ngoại dịch
Độc cho thận
Tổn thương ống lượn gần
Aminoglycosides
58. ỨC CHẾ TỔNG HỢP DNA
Quinolones
Ciprofloxacin
Norfloxacin
Enoxacin
Ofloxacin
Pefloxacin
Lomefloxacin
Fleroxacin
Sparfloxacin
Levofloxacin
Grepafloxacin
Trovafloxacin
Gatifloxacin
Moxifloxacin
59. Ciprofloxacin (Cipro; IV/ Oral/Topical), Ofloxacin
(Floxin), Levofloxacin (Levaquin; IV Oral $6.72/ngày )
Dẫn xuất tổng hợp từ nalidixic acid
Ức chế DNA gyrase, tách DNA vĩnh viễn
Phân bố rộng tận dịch mão tủy, nước bọt, xương, sụn
Fluoroquinolones
60. Phổ kháng khuẩn
Hiệu quả chống gram +, gram -, Pseudomonas
Ít hiệu quả đ/v yếm khí
Quinolones hô hấp (levofloxacin)
Hữu hiệu đ/v Strep (bao gồm những dòng kháng PNC),
S.aureus (bao gồm MRSA), H. influenzae, M. catarrhalis (bao
gồm những dòng kháng PNC), & khuẩn không điển hình
Antipseudomonas quinolones (ciprofloxacin/ofloxacin)
Hữu hiệu đ/v Pseudomonas, H. influenzae, M. catarrkalis
Strep pyogenes, Strep pneumoniae & MRSA kháng thuốc
Levofloxacin & Moxifloxacin hoạt tính trên tụ cầu
Fluoroquinolones
61. Tác dụng phụ:
Nhức đầu, choáng váng , buồn nôn, lơ lửng
sử dụng trong thai kỳ, mẹ cho con bú, < 18 tuổi
Tương tác thuốc: nồng độ theophylline, warfarin,
caffeine & cyclosporine
hấp thu khi sử dụng với cations
Đau khớp = 1% ... Đứt gân cơ Achilles4
Fluoroquinolones
62. Metronidazole
Flagyl® (IV; Oral)
Phân bố đến gần như tất cả các mô, bao gồm dịch não
tủy, nước bọt, xương , áp xe ...
Phổ kháng khuẩn: yếm khí & ký sinh trùng
Dùng trong C. difficile & các nhiễm trùng yếm khí khác
Độc tính : phản ứng disulfiram
63. Tác dụng không mong muốn
Aminosides
Chloramphénicol
Sulfamides
: Mất tế bào hạt
: Dị ứng
: Độc tính dây VIII
Pénicillines
• Suy thận
• M.N.I.
• Allopurinol
• Dị ứng
Macrolides
• Suy gan
Tétracyclines
• Suy gan
• Ra nắng
• Thai nghén
• Trẻ em dưới 8 tuổi
• Tương tác thuốc
66. Chọn lựa KS theo cơ địa
Sinh lý
Bệnh lý
Phụ nữ có thai
Người cao tuổi
Trẻ em
67. KS cho trẻ em
Hệ thống enzim chưa trưởng thành
Nguy cơ quá liều
Tích hợp thuốc vào mô mới khoáng hóa (cyclines)
Nhiễm sắc răng
68. KS cho người cao tuổi
Biến đổi về dược động học Quá liều
Nguy cơ dị ứng Tăng nguy cơ dị ứng
Bệnh phủ tạng Tương tác thuốc
69. KS cho phụ nữ có thai
Rào nhau thai Độc tính
Tăng thể tích
phân phối Thích nghi liều
lượng
KS dùng được
Ampicilline
Amoxicilline
Macrolide
KS không dùng được
Metronidazole
Aminosides
Cyclines
71. Chọn lựa KS theo cơ địa
Sinh lý
Bệnh lý Suy gan
Dị ứng
Suy thận
72. Điều trị KS cho người suy thận
Chọn KS Độc tính thận
Điều chỉnh liều lượng (suy thận mạn)
Nồng độ huyết tương (độc)
Nồng độ huyết tương (không hiệu quả)
73. Chọn lựa KS
theo nguy cơ gây nhiễm độc thận
Chỉ định
Béta lactamines
Macrolides
Imidazolés
Chống chỉ định
Aminosides
Cyclines thế hệ 1
74. Chọn KS
theo nguy cơ độc gan
Chống chỉ định Chỉ định
Amoxicilline
Pristinamycine nếu dị ứng
Erytromycine
spiramycine
Viêm gan tắt mật
Péni G
Ampicilline
Viêm gan tiêu bào
Cyclines +++ Gan nhiễm mỡ
75. Điều chỉnh liều lượng ở ng. suy gan mạn
giảm liều 30 %
Métronidazole
Amphotéricine B
giám sát chức năng gan
Métronidazole
Clindamycine
không cần dè dặt Pénicilline (amoxicilline ++++)
76. Điều trị KS & tạng dị ứng
Cyclines Quang cảm hóa
Pénicillines
Nỗi mê đay
phù Quincke
choc phản vệ
78. Kháng thuốc KS
Cơ chế:
Ngăn cản sự chuyên chở, xâm nhập, tồn
tại của KS vào trong VK
Bị hủy tác dụng độc tế bào do enzim
Thay đổi đích
Thay thế đích
Nguyên nhân:
Đột biến NST
Hình thành thêm gen lạ
79. Cơ chế kháng thuốc Kháng sinh PNC
β-lactamase thuỷ phân vòng cấu trúc beta-lactam
H. influenzae (7-24%)
M. catarrhalis (93-100%)
Penicillinase – Staph
Thay đổi ái lực các PBP penicillin-binding proteins
(như Strep. pneumoniae & MRSA)
Tăng nồng độ PNC khắc phục tình trạng
giảm ái lực gắn kết này
80. Đề kháng:
Cơ chế tuôn efflux mechanism (msrA)
Thay đổi Ribosome (ermA/ermC genes)
Đề kháng MLSB (macrolide-lincosamide-
streptogramin B)
Những dòng gây ra MLSB kháng
erythromycin & nhạy clindamycin ; Sử dụng
clindamycin nhiều hơn càng gây ra đề
kháng MLSB
Macrolides
83. Tăng nguy cơ
KS không phù hợp
VK tiến hoá thích nghi
BN tuân thủ y lệnh kém`
Hạn chế nguy cơ
KS phù hợp với chủng VK
KS phổ hẹp
KS đủ liều, đủ thời gian
Giám sát kháng thuốc KS
định kỳ
Kháng thuốc KS
85. Kháng sinh lý tưởng
phổ kháng khuẩn hợp lý
tác dụng nhanh
ít khả năng kháng thuốc
ít tác dụng phụ độc hại
hợp khẩu vị
kinh tế
dễ tìm
86. It is important to be judicious (“educated guess”) about choosing the
proper antibiotic. By prescribing the appropriate antibiotic, bacteria is
eradicated and there is a decreased chance of resistance.
Cần chọn lựa đúng KS để diệt trừ VK & hạn chế nguy cơ kháng thuôc.
Dr. JACK ANON (University of Pittsburgh)
QUY LUẬT 3 ”R”
USE THE RIGHT ANTIBIOTIC AT THE
RIGHT TIME FOR THE RIGHT REASON
Dùng Đúng KS vaò Đúng thời điểm cho Đúng mục tiêu
87. Điều trị KS thất bại
sau 72h
Xem lại sự tuân thủ điều trị của BN (điều kiện
kinh tế xã hội, rối loạn tiêu hóa...)
Nhiễm khuẩn không đáp ứng với KS
đổi họ KS
KS đồ
88. PHOÁI HÔÏP KHAÙNG SINH
Mục đích
Nguyên tắc
• kháng thuốc
• đạt tác dụng cộng hưởng
có tác dụng cộng hưởng
• Phối hợp 1 KS ngưng khuẩn và 1 KS
diệt khuẩn có thể có tác dụng đối kháng
• Phối hợp 2 KS ngưng khuẩn/ diệt khuẩn
• mở rộng phổ kháng khuẩn
89. KẾT LUẬN
KS phòng ngừa (theo công thức)
Đánh giá nguy cơ NK: do can thiệp, do BN
KS trước can thiệp 1g & không kéo dài quá 48g
KS điều trị (theo hiểu biết & kinh nghiệm)
Đánh giá NK: VK gây bệnh, vị trí NK, độ trầm trọng
Chọn họ KS: dược lực học, dược động học
Điều chỉnh KS & liều lượng: dung nạp thuốc & cơ địa
Đủ liều, đủ lâu (TB 5 ngày), 3R
Kháng thuốc