SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 1
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI
CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC CANNY
MÃ TÀI LIỆU: 80626
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý
kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà
nước, các doanh nghiệp luôn luôn phải vận động để tồn tại và đi lên. Cụ thể là
các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chất bảo tồn và phát triển vốn
kinh doanh. Vì thế mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là làm sao để có
được lợi nhuận và tối đa hoá lợi nhuận đó. Để làm được điều này các doanh
nghiệp phải làm sao để sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất với mức chi phí hợp lý
nhất để từ đó đạt được mức lợi nhuận cao nhất.
Việt Nam đã đề ra chiến lược phát triển công nghệ thông tin một cách toàn
diện để xây dựng những nền móng vững chắc cho một kết cấu hạ tầng và thông
tin xã hội, có khả năng đáp ứng nhu cầu cơ bản về thông tin trong quản lý Nhà
nước và trong các hoạt động kinh tế xã hội, đồng thời xây dựng ngành công
nghệ thông tin thành một trong các ngành công nghệ mũi nhọn của đất nước,
góp phần chuẩn bị cho đất nước ta có vị trí xứng đáng trong khu vực khi bước
vào thiên niên kỷ mới. Để thực hiện được chiến lược này cần phải có các nhà
cung cấp thiết bị tin học và chuyển giao công nghệ. Nắm bắt được nhu cầu đó,
nhiều công ty máy tính hay thiết bị tin học đã lần lượt ra đời, đáp ứng những đòi
hỏi của xã hội và phục vụ nhu cầu hội nhập thế giới của Việt Nam. Hoà cùng sự
sôi động của thị trường, công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny
Để có thể đứng vững trên thị trường, mỗi doanh nghiệp đều phải có những
chiến lược phát triển riêng, phải luôn luôn có các biện pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động của bộ máy quản lý điều hành kết hợp với tăng cường công tác
quản lý tài chính chặt chẽ, đặc biệt là công tác hạch toán kế toán trong doanh
nghiệp mình.
Với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về thực tiễn công tác kế toán tại
doanh nghiệp và được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn; của
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 3
tập thể cán bộ, nhân viên của Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny
chuyên đề này nhằm vận dụng những lý luận hạch toán kế toán đã được tiếp thu
trong nhà trường vào việc tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại đơn vị, qua đó
cũng cố kiến thức đã có và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm quý báu. Qua thời
gian thực tập tại công ty, em nhận thấy công ty là một doanh nghiệp thương mại
hoạt động kinh doanh hàng hoá là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho
công ty và bộ máy kế toán của công ty đã góp phần công sức rất lớn vào thành
công đó. Chính bởi mong muốn tìm hiểu cơ sở cho những thành công đó của
công ty trong kinh doanh hàng hoá mà em đã lựa chọn để tìm hiểu đề tài:
“Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny”.
Chuyên đề gồm có 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH TM vàDịch vụ Tin học canny
Phần 2: Thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny
Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và Dịch vụTin học canny.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý tận tình của cô
giáo hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Bình yến, cô Nguyễn Thị Lan và tập thể cán
bộ, công nhân viên Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny đặc biệt là các
cô chú, anh chị phòng Kế toán trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 4
PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ
TIN HỌC CANNY
1.1: Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny được thành lập theo quyết
định số 1802000351 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Phú Thọ cấp ngày 12 tháng
12 năm 2003 với chức năng dịch vụ, lắp ráp, cung cấp máy tính và thiết bị văn
phòng, dựa trên sự hợp tác của những kỹ sư làm việc trong các ngành khoa học
cơ bản, khoa học ứng dụng như: công nghệ thông tin, thiết kế công nghiệp, công
nghệ giải trí, kỹ thuật xây dựng. Công ty có một quá trình hình thành và phát
triển với nhiều thay đổi do biến động của tình hình kinh doanh cũng như xu thế
của thị trường.
Ban đầu thành lập công ty chỉ là một trụ sở nhỏ làm nơi giao dịch để thực
hiện các dự án về các thiết bị máy tính cung cấp theo đơn đặt hàng, với các
thông tin chính:
Tên công ty: Công ty TNHH TM v à Dịch vụ Tin học Canny.
Trụ sở giao dịch chính: Số 808 Đường Châu phong - Mê Linh –Hà Nội
Tel: 0210.849668 Fax: 2010.849669
Văn phòng và trung tâm dịch vụ số 1: Số 859 Đại lộ Hùng vương -Mê Linh–
Hà Nội.
Trong những ngày đầu mới thành lập, công ty còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở
vật chất khiêm tốn, vốn kinh doanh ít lại bị chiếm dụng, đội ngũ cán bộ nghiệp
vụ non trẻ, ít kinh nghiệm, thiếu về số lượng, các trang thiết bị phục vụ cho công
việc còn thiếu thốn, lạc hậu. Công ty lúc này chủ yếu cung cấp các thiết bị máy
tính theo các dự án kinh doanh, các đơn đặt hàng của các khách hàng quen, làm
đại lý mua bán ký gửi hàng hoá, mua bán các thiết bị văn phòng, phần mềm máy
tính, thiết bị ngoại vi; làm các dịch vụ như tư vấn kỹ thuật; lắp ráp sửa chữa máy
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 5
tính...Là một doanh nghiệp nhỏ tự bươn chải trong cơ chế thị trường mạnh mẽ
cùng những biến động khách quan về giá cả trong nước và quốc tế, tỷ giá ngoại
tệ thay đổi, chính sách chế độ Nhà nước không ngừng tác động lớn đến quá trình
kinh doanh của công ty; nhưng dưới sự chỉ đạo sát sao của Ban giám đốc công
ty, sự phấn đấu nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên, công ty
đã tồn tại và không ngừng lớn mạnh.
Khi đã có vị trí trên thị trường và có những bạn hàng kinh doanh quen thuộc,
công ty muốn mở rộng địa điểm giao dịch cho thuận lợi trong khâu trao đổi với
khách hàng và chuyển sang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp máy tính
và các thiết bị máy tính, văn phòng.
Email:Canny@vol.vnn.vn. Website: http:// www.Canny.com
Trụ sở chính: 808 Châu phong - Mê Linh - Hà Nội.
Điện thoại : 04.5372447. Fax (04)5372447.
Số tài khoản: 200010528 Ngân hàng công thương Tỉnh Hà Nội.
Mã số thuế: 0101536365.
Hình thức hoạt động của công ty về cơ bản vẫn như cũ, nhưng chuyển sang
kinh doanh chủ yếu về máy tính; các thiết bị, linh kiện máy tính; thiết bị văn
phòng và các dịch vụ liên quan đến việc sữa chữa, lắp ráp, cài đặt, bảo hành các
thiết bị tin học.
Từ khởi đầu chỉ có một đội ngũ kỹ sư 6 người làm việc trong một cơ sở
chỉ có diện tích khoảng 60m2
, năng lực và chuyên môn còn nhiều bở ngỡ cũng
như tài chính còn nhiều hạn chế trong bối cảnh đất nước đang tăng tốc trên đà
hội nhập khu vực và thế giới. Hiện nay, công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học
Canny đã đạt được một số những thành tựu đáng ghi nhận, trong đó có một số
chỉ tiêu phát triển toàn diện như nguồn nhân lực, tăng trưởng vốn trong đầu tư
đa kỳ, thị phần ổn định và đặc biệt là giành được ngày càng nhiều sự tin cậy của
các đối tác kinh doanh cũng như của quý khách hàng
1.2: Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của Công ty là kinh doanh thương
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 6
mạI, dịch vụ… theo đúng pháp luật của nhà nước. Là một công ty TNHH
nên Công ty có quyền tự sử dụng vốn, sử dụng sao cho có hiệu quả để thực
hiện nghĩa vụ kinh doanh của mình. Ngoài ra, Công ty có quyền huy động
và phân phối vốn ở nhiều nguồn khác nhau. Công ty phải có trách nhiệm
chấp hành các chính sách của nhà nước. Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Phú
thọ, thực hiện đầy đủ các cam kết trong giấy phép đăng ký kinh doanh,
kinh doanh theo đúng mục đích thành lập của Công ty và theo ngành nghề
đã dăng ký kinh doanh loại hình doanh nghiệp
Qua nhiều thay đổi và thích ứng với tình hình của công ty và thị trường, hiện
nay ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
1 Buôn bán, lắp đặt máy móc thiết bị, linh kiện máy tính, phần mềm máy
tính, thiết bị bưu chính viễn thông, thiết bị văn phòng và thiết bị tự động
hoá.
2 Sản xuất, thiết kế, cài đặt phần mềm tin học
3 Cung cấp dịch vụ tư vấn, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực
điện tử, tin học, bưu chính viễn thông.
4 Dịch vụ sữa chữa, bảo dưỡng, bảo hành sản phẩm của công ty kinh doanh
và cả các sản phẩm không phải do công ty cung cấp.
5 Đại lý mua, bán; đại lý ký gửi của các nhà cung cấp thiết bị tin học nổi
tiếng.
Để hoàn thiện tốt nhiệm vụ kinh doanh của mình, công ty không ngừng hoàn
thiện và nâng cao bộ máy tổ chức quản lý của mình. Để phù hợp với mô hình
hoạt động, công ty đã lựa chọn mô hình quản lý tập trung theo cơ cấu trực tuyến
- chức năng, cơ cấu gọn nhẹ đem lại hiệu quả công việc cao nhất.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 7
1.3: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học
Canny.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty thể hiện trên sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1 : Mô hình tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của
công ty.
1.4: Thực tế tổ chức kế toán tại công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tin học
Canny.
1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán theo kiểu tập trung còn gọi
là tổ chức kế toán một cấp tức là kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân
viên kế toán phần hành thông qua kế toán tổng hợp.
Bộ máy kế toán bao gồm 7 người:
Kế toán trưởng: 1 người.
Kế toán tổng hợp: 1 người.
Kế toán xuất nhập khẩu: 1 người.
Kế toán công nợ: 1 người.
Kế toán thuế kiêm TSCĐ: 1 người.
Kế toán bán hàng kiêm kế toán kho: 1 người.
Thủ quỹ (kiêm kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội): 1 người.
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
kĩ thuật
Phòng
thống
kê
Phòng
thị
trường
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 8
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của công ty.
1.4.2: Thực tế tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH TM và Dịch
vụ Tin học Canny.
* Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: Chế độ kế toán hiện nay công ty
đang áp dụng là chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đã được cập
nhật, bổ sung theo những thay đổi của chế độ và thiết kế cho phù hợp với đặc
thù hoạt động của công ty.
* Niên độ kế toán: của công ty trùng với năm dương lịch, bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
* Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ.
* Quy trình luân chuyển hoá đơn GTGT.
Khi thủ quỹ nhận lệnh xuất hàng và viết phiếu xuất kho thì đồng thời viết luôn
hoá đơn GTGT. Hoá đơn này gồm 3 liên: Liên màu đỏ dùng để đưa trực tiếp cho
khách hàng, liên màu xanh dùng để lưu nội bộ tại Công ty, liên màu tím dùng để
lưu tại quyển. Hoá đơn GTGT được lập theo đúng mẫu qui định .
1 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê
Kế toán trưởng
- Lên bảng lương cuối tháng
- Tổng hợp CPBH và CPQLDN
- Tổng hợp giá vốn, doanh thu, xác định kết
quả kinh doanh và lên báo cáo tài chính
Kế toán
tổng
hợp tại
cửa
hàng
Kế toán phiếu
- Kiêm cập nhật doanh thu,
chi phí phát sinh trong kì.
- Cập nhật và tổng hợp
TSCĐ
Kế toán
hóa đơn
GTGT
Kế toán
kho
Kế toán
công nợ
Thủ
quỹ
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 9
khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê đinh kỳ:
2 Phương pháp kê khai thườnh xuyên.
.Theo phương pháp này nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá đều được kế toán tổ chức,
theo dõi ghi chép nên phản ánh sự biến động thường xuyên của hàng hoá trong
quá trình kinh doanh.
Đây là phương pháp sử dụng phổ biến trong doanh nghiệp thương mại.
Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này, trong kỳ kế toán chỉ tổ chức theo dõi, ghi chép hàng hoá
nhập vào cuối tháng tiến hành kiểm kê, đẻ xác định hàng hoá hiện còn tính giá
rồi từ đó mới xác định giá trị hàng hoá đã bán trong kỳ theo công thức.
Giá trị hàng hoá
xuất bán trong kỳ
=
Giá trị hàng hoá
hiện còn đầu kỳ
+
Giá trị hàng
hoá nhập vào
trong kỳ
-
Giá trị hàng
hóa hiện còn
cuối kỳ
1. Đối với DN nộpThuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và áp dụng
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2. Trường hợp áp dụng hình thức lấy hàng.
Khi xuất kho hàng hoá cho bên mua, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng
hoá và đủ thanh toán tiền mua hàng hoặc trả chậm, kế toán ghi.
Nợ TK 111, 112, 131 : Giá thanh toán.
Có TK 511, (5111) : Doanh thu chưa thuế.
Có TK 333 (3331) : VAT phải nộp.
Phản ánh giá trị mua thực tế của hàng xuất bán.
Nợ TK 632 Trị giá thực tế cua hàng hoá.
Có TK 156
Nếu là hàng mua giao bán trực tiếp, bán buôn vận chuyển thẳng( theo
hình thức giao tay ba), kế toán ghi.
Nợ TK 623 : Trị giá thực tế chưa thanh toán
Nợ TK 133 (1331) : VAT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 : Giá thanh toán.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 10
Áp dụng hình thức gủi hàng.
Nếu là hàng sau khi nhận ở người bán gủi tẳng cho người mua thì kế toán
ghi.
Nợ TK 157 : Trị giá thực tế chưa thanh toán.
Nợ TK 133 (1331) : VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331 : Giá thanh toán.
Nếu là hàng hoá xuất từ kho thì kế toán ghi.
Nợ TK 157 Giá trị thực tế
Có Tk 156
Trường hợp lấy hành xuất từ kho có bao bì tính giá riêng đi kèm.
Nợ TK 138 (1388) Giá thực tế của bao bì
Có TK 153 (1532)
Khi hàng hoá chuyển đi được bên mua kiểm nhận, chấp nhận thanh toán,
kế toán ghi.
Ghi tổng nhận thanh toán của hàng bán.
Nợ TK 111, 112, 131 : Số tiền theo giá thanh toán.
Có TK 511 (5111) : Doanh thu bán hàng chưa thuế.
Có TK 333 (3331) : VAT phải nộp.
Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng gủi bán đã được khách hàng chấp
nhận.
Nợ Tk 632 Trị giá thực tế
Có TK 157
Phát sinh chiết khấu.
Đối với chiết khấu thanh toán.
Nợ TK 635 : Chiết khấu thanh toán.
Nợ Tk 111, 112 : Số tiền thu được sau khi đã trừ chiết khấu thanh toán.
Có TK 131 : Số phải thu.
Khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế toán ghi.
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại theo giá chưa thuế.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 11
Nợ TK 333 (3331) : Thuế GTGT của khoản chiết khấu.
Có TK 111, 112,131 : Chiết khấu thương mại theo giá thanh toán.
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại.
Nợ TK 511
Có TK 521
Khi phát sinh hàng bán, kế toán ghi.
Nợ TK 532 : Khoản giảm giá hàng bán chưa thuế.
Nợ TK 333 (3331) : Giá thanh toán khoản giảm giá.
Có TK 111, 112, 131 :
Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm trừ giá khỏi doanh thu.
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 532 : Giảm giá hàng bán.
B. Đối với DN tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp.
Khi sản phẩm nghiệp vụ bán buôn thì doanh thu phản anh trên tài khoản
511 la doanh thu tính theo giá bán đã có thuế. Khi tính thuế GTGT phải nộp của
hàng hoá tiêu thụ.
VAT phải nộp = VAT của hàng hoá bán và dịch vụ bán ra * thuế xuất
3.2 Kế toán nghiệp vụ bán lẻ:
Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán ghi.
Nợ TK 111, 112 , 131 : Tổng số tiền bán lẻ.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3331) : VAT phai nộp
Nếu thu tiền thiếu kế toán ghi.
Nợ TK 111, 112 : Tổng số tiền đã nộp.
Nợ TK 138 (1388) : Số tiền thiếu nhân viên bán hàng phải bồi thường.
Nợ TK 138 (1381) : Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân
Có TK 511(5111) : Doanh thu chưa thuế.
Có TK 333 (3331) : VAT phải nộp.
Khi thu tiền thừa hàng thừa, kế toán ghi.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 12
Nợ TK 111, 112 : Tổng số tiền đã nộp.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 338 (3381) : Số tiến thừa chờ xử lý
Có TK 333 (3331) : VAT phải nộp.
Cuối kỳ, kế toán xác định trị giá mua thực tế của hàng hoá bán lẻ.
Nợ TK 632 : Trị giá thực tế.
Có TK 156 (1561)
Hạch toán hàng trả góp.
Khi bán hàng trả góp, căn cứ vào chứng trừ kế toán.
Nợ TK 111, 112 : Số tiền thu lần đầu.
Nợ TK 131 : Số tiền còn phải thu
Có TK 511 : Tính theo giá bán thu tiền ngay.
Có TK 338 (3387) : Doanh thu nhận trước .
Có TK 333 (3331) : VAT đầu ra.
Cuối kỳ kết hàng hoá tiêu thụ.
Trường hợp bán buôn thì áp dụng hình thức gủi hàng, phát sinh thừa hàng
hoá chưa xác định nguyên nhân, bên mua chỉ chấp nhận thanh toán theo đúng số
hoá đơn.
Phản ánh số hàng thừa.
Nợ TK 157 : Trị giá hàng hoá thừa.
Có TK 338 (3381)
Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Xác định và kết chuyển doanh thu thuần bán hàng đã tiêu thụ.
Nợ TK 511 (5111)
Có TK 911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng hoá đã tiêu thụ
Nợ TK 911
Có TK 641
Kết chuyển giá vốn hàng bán.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 13
Nợ TK 911
Có TK 632
Nếu hoạt động bán hàng có lãi.
Nợ TK 911
Có TK 421
Nêu hoạt động bán hàng lỗ.
Nợ TK 421
Có TK 911
Kế toán xác định thuế GTGT phải nộp.
Nếu VAT đầu ra > VAT đầu vào thì kế toán khấu trừ toàn bộ thuế đầu
vào
Nợ TK 333 (33311) : VAT đầu ra.
Có TK 133
Khoản chênh lệch DN nộp vào ngân sách nhà nước.
Nợ TK 33311 : VAT đầu ra.
Có TK 111, 112 : VAT đã nộp.
Nếu VAT đầu ra < VAT đầu vào thì kế toán chỉ khấu trừ bằng số thuế đầu
ra.
Nợ TK 33311 VAT đầu ra.
Có TK 133
Đối với các đơn vị trực thuộc khi bán hàng, kê toán ghi.
Nợ TK 156 : Trị giá chưa thuế.
Có TK 133 (1331) : VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 336 : Giá thanh toán.
3.3. Bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi hàng hoá.
Kế toán đơn vị nhận đại lý .
Khi nhận hàng về đại lý, kế toán ghi.
Nợ TK 003 : Trị giá hàng hoá đã nhận.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 14
Khi bán hàng nhận đại lý, trường hợp đơn vị chưa khấu trừ hoa hồng thi
căn cứ vào chứng từ bán.
Nợ Tk 111, 112 Số tiền phải trả theo giá bán
Có TK 331
Tính doanh thu kế toán ghi TK 003.
Khi thanh toán hoa hồng đựoc hưởng.
Nợ TK 111, 331 : Hoa hồng theo giá thanh toán.
Có TK 511 (5113) : Hoa hồng chưa thuế.
Có TK 33311 : VAT của tiền hoa hồng.
Khi thanh toán chi bên đại lý, kế toán ghi.
Nợ TK 331 : Số tiền thanh toán
Có TK 111, 112
Kế toán đơn vị giao đại lý.
Khi giao hàng cho cơ sơ đại lý nếu là hàng mua giao thẳng.
Nợ TK 157 : Số tiền thực tế.
Có TK 156
Khi tính và thanh toán cho bên giao đại lý.
Nợ TK 641 : Hoa hồng đại lý chưa thuế.
Nợ TK 133 (1331) : VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 : hoa hồng theo giá thanh toán.
Nếu cơ sở nhận đại lý khấu trừ hoa hồng, kế toán ghi.
Nợ TK 111, 112 : Số tiền thực nhập.
Nợ TK 641 : Hoa hồng đại chưa thuế.
Nợ TK 133 (1331) : VAT được khấu trừ.
Có TK 511 : Doanh thu.
Có TK 33311 : VAT đầu ra.
Kết chuyển:
Nợ TK 641 : Trị giá thực tế của hoa hồng đã bán.
Có TK 157
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 15
1.4.3 Chứng từ sử dụng .
Khi bán hàng hoá DN sử dụng hoá đơn chứng từ theo quy định hiện hành
của bộ tài chính.
- Hoá đơn GTGT loại 3 liên khổ lớn ( Mẫu số 01 - GTKT - 3LL.
- Hoá đơn GTGT loại 2 liên khổ nhỏ ( Mẫu số 01 - GTKT - 2LN).
- Hoá đơn bán hàng loại 3 liên khổ lớn ( Mẫu số 02 - GTTT - 3LL).
- Hoá đơn bán hàng loại 2 liên khổ nhỏ ( Mẫu số 02 - GTTT - 2LN).
- Hoá đơn bán hàng sử dụng cho các DN áp dụng theo phương pháp trực
tiếp.
- Hoá đơn in, chứng từ đặc thù: Đối với chứng từ in phải đăng ký với bộ
tài chính và chỉ được sử dụng khi đã chấp thuật bằng văn bản. Đối với chứng từ
đặc thù khi giá ghi trên chứng từ là giá đã có thuế GTGT.
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ: Được sử dụng trong DN trực tiếp bán
lẻ hàng hoá cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lậpk
hoá đơn bán hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gủi.............vv.
- Kế toán chi tiết thành phẩm sử dụng sổ chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết
bán hàng.
- Sổ chi tiết công nợ, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, sổ theo dõi doanh thu
bán hàng, sổ nhật ký chứng từ, sổ cái.
1.4.4 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 511: " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ".
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh, từ
các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấc 2.
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 16
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp và dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117 - Doanh thu KD bất động sản.
Tài khoản 512" Doanh thu bán hàng nội bộ".
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 156 " Hàng hoá ".
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng,giảm các hàng hoá của DN bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng.
Số dư bên nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho.
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho.
Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá.
+ Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá.
+ Tài khoản 1563 - Hàng mua bất động sản.
Tài 157 "Hàng gủi bán".
Tài khoản này dùng để phản ánh hàng hoá thành phẩm đã gủi hoặc đã
chuyển đến cho khách hàng. Hàng hoá thành phẩm gủi bán đại lý, ký gủi hàng
hoá sản phẩm chuyển đến các đơn vị cấp dưới hoạch toán phụ thuộc để bán, giá
trị dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt háng nhung chưa chấp nhận
thanh toán
- Số dư bên nợ: Grá trị hàng hoá thành phẩm đã gủi đi, dịch vụ đã cung
cấp chưa được tính là đã bán trong kỳ.
Tài khoản 131 " Phải thu khách hàng".
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 17
toán các khoản nợ phải thu của DN với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư.
Số dư bên nợ: Số tiền còn phải thu khách hàng.
Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán".
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá bất
động sản đầu tư giá thành sản xuất.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 333 " Thuế và các khoản phải nộp nhà nước".
Tài khoản này dùng để phản ánh thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT được khấu trừ, số thuê GTGT dã nộp
và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Tài khoản 333 có 3 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra.
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Tài khoản 641 "chi phí bán hàng".
Tài khoản này dùng để phản ánh chí phí trực tiếp phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản nay có 7 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 641 - Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu bao bì.
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành.
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp".
Tái khoản này dùng để phản ánh chi phí QLDN bao gồm cả chi phí về
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 18
lương nhân viên bộ phận QLDN, BHXH, BHYT, KPCĐ cảu nhân viên QLDN.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 6421 - chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu.
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu TSCĐ.
+ Tài khoản 6425 - Thuê, phí và lệ phí.
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng.
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 421 "Lợi nhuận chưa phân phối".
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, sau thuế thu nhập
doanh nghiệp và tình hình phân chia lơi nhuận hoặc xử lỗ lãi của DN.
Tài khoản 421: - Số dư bên nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xủ lý.
- Số dư bên nợ : Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa
sử dụng
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 19
Có thể khái quát trình tự ghi sổ qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ trình tự ghi sổ.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 20
PHẦN 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH
VỤ TIN HỌC CANNY.
2.1: Một số vấn đề chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny.
Mặc dù là một công ty mới thành lập không được bao lâu nhưng công ty
Tin học canny đã dần khẳng định mình trên thị trường máy tính, các khách hàng
thường xuyên của công ty ngày càng nhiều hơn và hệ thống bán hàng, thị trường
của công ty ngày càng mở rộng; có được những thành tựu đó là công lao của hội
đồng quản trị, ban giám đốc cùng sự cố gắng của toàn bộ cán bộ, nhân viên
trong công ty. Nhưng bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì cũng giống như
bao công ty khác tồn tại trên thị trường không tránh được sự cạnh tranh cùng
những rủi ro của thị trường khi có những biến động lớn về giá cả, về nhu cầu và
thị hiếu của khách hàng, đặc biệt là với những sản phẩm có giá trị lớn và thường
xuyên đổi mới như máy tính. Để hiểu rõ hơn về những thành tựu đã đạt được ta
cùng điểm qua những nét nổi bật của công ty và những điểu còn vưóng mắc để
cùng khắc phục nhằm đưa công ty trở thành một công ty có thương hiệu trên thị
trường công nghệ thông tin Việt nam hiện nay.
Sau gần ba năm thành lập, có thể nói công ty TNHH TM và Dịch vụ tin học
Canny đã vượt qua nhiều thử thách, nhiều chặng đường biến đổi để có một chổ
đứng tương đối ổn định như ngày nay và đã đạt được nhiều thành tích đáng
khích lệ. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là nhằm vào thị trường
công nghệ thông tin và công ty đã không ngừng mở rộng thị trường cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu, tạo niềm tin cho khách hàng. Dưới sự phấn đấu nổ lực của
toàn thể nhân viên, công ty đã từng bước đi lên từ những bỡ ngỡ ban đầu và có
chổ dựa vững chắc trên thị trường, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 21
phần đóng góp vào ngân sách Nhà nước.
Một ưu thế hàng đầu của công ty phải kể đến là nhân tố con người. Đội
ngũ nhân viên của công ty hiện nay rất trẻ trung, năng động, nhiệt tình, xông
xáo, không ngừng nổ lực học hỏi, thấu đáo được phương châm kinh doanh của
công ty là “Luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, không màng lợi nhuận mà gian dối,
lừa bịp khách hàng; luôn đặt mình vào địa vị khách hàng để có thể giúp khách
hàng có những quyết định một cách đúng đắn; luôn cung cấp cho mọi khách
hàng những sản phẩm tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất và kèm theơ những chế
độ, dịch vụ hoàn hảo nhất”.
Vì công ty thực hiện cả các dịch vụ về bảo hành sản phẩm; sửa chữa, lắp
ráp, cài đặt các phần mềm và các dịch vụ liên quan đến các hoạt động tin học
nên tạo uy tín cho công ty về đội ngũ kỹ thuật có trình độ tay nghề, hoạt động có
chất lượng tốt, tạo sự tin tưởng cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty.
Các chính sách về công tác quảng cáo sản phẩm, khuếch trương danh tiếng,
trang web của công ty cũng được sự quan tâm, đầu tư thích đáng, để đem lại
những thông tin đáng tin cậy nhất cho khách hàng.
Sự hoạt động có hiệu quả của các bộ phận là do sự chỉ đạo có kế hoạch,
có chiến lược của hội đồng quản trị, ban giám đốc của công ty. Họ luôn đưa ra
nhiều biện pháp, phương hướng hoạt động trong tương lai nhằm tăng doanh số
và nâng cao uy tín cho công ty. Các chính sách về chế độ thưởng phạt hợp lý đã
khuyến khích các cán bộ nhân viên trong công ty cố gắng để hoàn thành các chỉ
tiêu của công ty đã đề ra như chỉ tiêu về doanh số, chỉ tiêu về số công làm
việc,…
Bên cạnh đó còn phải kể đến một thuận lợi không thể thiếu đó là sự hỗ trợ,
mối quan hệ làm ăn lâu dài và bền chặt giữa công ty với các nhà cung cấp hàng
hoá cho công ty, đảm bảo nguồn hàng hoá cho công ty với chất lượng tốt và giá
cả hợp lý. Đồng thời với hệ thống kho hàng đầy đủ, đội ngũ nhân viên giao dịch
năng động, luôn đặt tiêu chí đáp ứng nhu cầu tối đa lên hàng đầu đã tạo điều
kiện thuận lợi trong kinh doanh của công ty giúp cho tiến độ đáp ứng nhu cầu
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 22
hàng hoá cho khách hàng được đảm bảo.
Trong công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ, có sự phân công
công việc rõ ràng, cụ thể của mỗi nhân viên kế toán để quá trình hạch toán được
chính xác và dễ theo dõi, kế toán hoá đơn sẽ lập hoá đơn GTGT để làm căn cứ
nhập dữ liệu vào máy tính, đồng thời nhân viên kế toán này cũng đảm nhận việc
theo dõi tình hình thuế của công ty; việc theo dõi công nợ và thanh toán do nhân
viên kế toán công nợ đảm nhiệm; việc tổng hợp và xác định kết quả bán hàng sẽ
do kế toán trưởng đảm nhiệm. Trong quá trình hoạt động các nhân viên này phối
hợp chặt chẽ với nhau và với các phòng khác như phòng kinh doanh và bộ phận
kho để quản lý tốt tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty.
* Chính sách kinh doanh ở công ty
Thu hút khách hàng là một trong những chiến lược quan trọng giúp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh phát triển. Mỗi công ty đều phải có những cách
thức khác nhau để thu hút khách hàng và mở rộng thị trường cho mình. Đối
với công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin họcCanny, các sản phẩm là thiết bị
máy tính và thiết bị văn phòng, có nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, nhỏ khác
nhau với những cách thức thu hút khách hàng khác nhau; do đó, việc đề ra
chính sách chiếm lĩnh thị trường như thế nào là vô cùng quan trọng trong việc
kinh doanh của công ty. Hiện nay, công ty xây dựng rất nhiều chính sách khác
nhau một cách linh hoạt, tuỳ theo từng thời điểm, từng đối tượng khách hàng
để tạo cho khách hàng sự lựa chọn sản phẩm của công ty.
1 Chính sách giá cả: Giá cả là vấn đề nhạy cảm và dễ làm tâm lý khách
hàng quan tâm nhất trong bất cứ một cuộc giao dịch mua hàng hoá nào. Vì vậy,
chính sách giá cả mà công ty đặt ra phải tuân theo nguyên tắc sau:
2 Tuỳ thuộc vào từng loại khách hàng (có khách hàng thường xuyên và
khách hàng không thường xuyên): nếu là khách hàng thường xuyên thì công ty
có chính sách ưu đãi hơn như chiết khấu, giảm giá hàng bán, tư vấn kỹ thuật
miến phí,…Nếu là khách lẻ đến tại cửa hàng để mua sản phẩm thì giá sẽ giảm
hơn so với khách mua theo đơn đặt hàng vận chuyển đến tận nơi.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 23
3 Tuỳ thuộc vào từng loại mặt hàng, chủng loại và số lượng khách hàng
mua: nếu khách hàng mua nhiều thì giá mua sẽ được giảm.
4 Tuỳ thuộc vào từng thời điểm của chu kỳ kinh doanh: nếu giá cả trên thị
trường biến động thì giá cả các hàng hoá của công ty cũng phải thay đổi cho phù
hợp với thị trường và đảm bảo khả năng cạnh tranh đặc biệt đối với loại hàng
hoá dễ tạo ra sự biến động giá như máy tính và các thiết bị máy tính.
5 Chính sách khuyến mãi: Khuyến mãi là một hình thức thu hút khách
hàng hiện đang rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực, công ty Canny cũng thường
xây dựng các chương trình khuyến mãi trong công tác bán hàng hoá của mình.
Một số các chương trình khuyến mãi mà công ty đã sử dụng như:
6 Khuyến mãi đặc biệt: Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 30/03/2008 khách
hàng mua trọn bộ linh kiện máy tính (có màn hình, CDRom, Loa nhưng không
nhất thiết phải mua FDD) của công ty Tin học canny , khách hàng sẽ được tặng
thêm 1 trong 5 quà tặng sau:
+ 01 Đồng hồ đeo tay kiêm USB Flash 128 MB 2.0 hoặc 01 TVbox DM 140
external (xem được truyền hình cáp) hoặc 01 Mouse quang Logitec V55 + 01
headphone (tai nghe không dây) hoặc 01 Speaker Microlab M565E – 2.1 -
400W (có điều khiển từ xa) hoặc 01 USB Flash 1.0 GB transcend/pny 2.0
+ Công ty Tin học canny khuyến mãi 250.000VNĐ phí bảo hành tại nơi sử
dụng trong 12 tháng đầu (Canny đang triển khai thực hiện với khách hàng là các
cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ)
7. Tặng ngay thẻ giảm giá 1% cho mỗi lần mua hàng
* Lưư ý: Khách hàng chọn đồ khuyến mãi nào thì bộ máy của khách hàng
không phải mua thêm thiết bị đó (máy hoặc thiết bị khuyến mãi của canny đều
được bảo hành theo thời hạn bảo hành của riêng từng thiết bị thông thường)
8. Canny giao hàng và lắp đặt tận nơi mà không tính thêm chi phí (trong
phạm vi bán kính 15km)
9 .Chính sách bảo hành: Bảo hành là quá trình khắc phục các sự cố xảy ra do
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 24
lỗi của nhà sản xuất. Bảo hành là một trong những dịch vụ dần trở nên phổ biến
và là một chính sách đảm bảo độ tin cậy của khách hàng đối với sản phẩm của
các công ty. Chính sách bảo hành càng tốt càng thu hút được lượng khách hàng
nhiều hơn và tạo lòng tin của khách hàng về chất lượng của sản phẩm của công
ty. Hiện nay, công ty Canny thực hiện một số chính sách bảo hành sản phẩm nổi
bật như sau:
10 .Áp dụng phương thức 01 đổi 01 trong vòng 6 tháng đầu (với khách mua
lẻ).
11 Bảo trì miễn phí cho khách hàng vào các ngày trong tuần (trừ chủ nhật và
ngày lể) dù máy đó không phải là của Canny cung cấp.
12 Dăng ký bảo hành tại nơi sử dụng tính phí dịch vụ là
250.000VND/01máy/năm (trong địa bàn Tỉnh Phú Thọ).
13. Bảo hành máy hoặc thiết bị cháy, nổ IC chỉ được áp dụng với
khách hàng mua lẻ tại công ty Canny.
* Các phương thức thanh toán ở công ty.
Công ty TNHH và Dịc vụ Tin Học Canny thực hiện phương thức thanh
toán hết sức đa dạng, phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa hai bên theo hợp đồng
kinh tế đã ký kết bao gồm: tiền mặt hoặc chuyển khoản, trong đó hình thức
thanh toán thường sử dụng là chuyển khoản vào tiền gửi ngân hàng và bằng tiền
mặt. Việc thanh toán có thể là thanh toán toàn bộ, đặt trước tiền hàng đối với
những khách hàng mới, mua với số lượng lớn hoặc thanh toán chậm sau một
khoảng thời gian nhất định sau khi người mua nhận được hàng (thời hạn thanh
toán chậm tuỳ thuộc vào điều khoản thanh toán trong hợp đồng quy định và tuỳ
thuộc vào mối quan hệ với khách hàng, nhưng thông thường khoản thanh toán
chậm này thường dưới 30 ngày). Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng trong khâu thanh toán đồng thời không gây thiệt hại về kinh tế cho bản
thân doanh nghiệp.
Các phương thức thanh toán cụ thể của công ty như sau:
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 25
 Đối với bộ phận bán lẻ:
 Là phương thức bán hàng hoá cho người tiêu dùng, các tổ chức
kinh tế, tập thể mua về mang tính chất là tiêu thụ nội bộ.
 Bán lẻ được tiến hành qua hai hình thức:
 Bán lẻ thu trực tiếp: theo phương pháp này nhân viên bán hàng
vừa là người thu tiền , giao hàng đã bán vào thẻ quầy hàng. cuối
ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền, nộp tien bán hàng cho thủ quỹ,
đồng thời kiểm kê hàng hoá, xác định lượng hàng đã bán.
 Bán lể thu tiền tập chung: Phương pháp này tách rời nghiệp vụ
bán hàng và thu tiền ở mỗi quầy hàng. cuối ngày nhân viên thu tiền
tổng hợp và định doanh số bán hàng, căn cứ vào số hàng để giao
theo hoá đơn bán lẻ.
 Ngoài ra công ty còn bán hàng tại các siêu thị, đại lý………vv
* Đối với khách lẻ là cá nhân, hộ gia đình:
+ Mua hàng trực tiếp tại cơ sở Canny
Đặt cọc tối thiểu 30% khi mua linh kiện (trước khi giao hàng)
Đặt cọc tối thiểu 10% khi mua bộ máy (trước khi giao hàng).
Thanh toán hết số còn lại sau khi giao hàng, lắp đặt
Trường hợp đặc biệt cho nợ là khi có bảo lãnh của nhân viên trong
công ty, có xác nhận của trưởng bộ phận và giám đốc
+ Mua hàng gián tiếp qua điện thoại, qua mạng:
Xác định rõ đối tượng khách hàng (đơn vị, tên, điện thoại cố định,…)
Thanh toán 100% số tiền sau khi giao hàng, lắp đặt.
* Đối với khách hàng là công ty lớn, tổ chức, liên doanh, phi chính phủ, nhà
máy, cơ quan Nhà nước: Tính giá cộng thêm từ 1% -> 3% tuỳ theo khách
hàng thanh toán nợ nhanh hay chậm và phức tạp hay không phức tạp. Việc
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 26
tính giá tăng phải thông qua ban giám đốc công ty. Tối đa một tháng kể từ
ngày giao hàng, khách hàng phải thanh toán cho công ty.
 Đối với bộ phận bán buôn:
 Là phương thức bán hàng màn hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực
lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy ma hàng hoá
chưa được thực hiện.
 Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Là phương
thức bán hàng hoá mà hàng hoá bán ra mua về nhập kho của DN
sau đó xuất ra bán.
 Phương thức bán buôn qua kho:Là phương thức bán hàng. Hàng
hoá bán ra khi mua về nhập kho của DN sau đó xuất ra để bán.
* Đối tượng khách hàng: các công ty kinh doanh về công nghệ thông tin trên
toàn quốc.
- Tất cả các khách hàng được mở tín dụng phải được thông qua trưởng bộ
phận và ban giám đốc, mức tín dụng sẽ được căn cứ vào việc thanh toán nhanh
hay chậm và doanh số của khách hàng.
- Khách hàng sẽ phải thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày giao hàng
- Đối với các công ty nhỏ hoặc chưa có mức tín dụng thì phải thanh toán bằng
tiền mặt.
Việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác kế toán có phần
phức tạp hơn trong quá trình theo dõi nhưng bù lại tạo điều kiện thuận lợi cho
khách hàng. Đây cũng là điều mà công ty luôn đặt ra và thực hiện nhằm thu hút
thêm khách hàng đến với công ty.
2.2: Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty.
2.2.1: Kế toán giá vốn hàng bán.
Để tổng hợp vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào số lượng và ghi trên
bảng tổng hợp chi tiết TK 156 nhập xuất tồn của hàng hoá để xác định giá
vốn của số hàng đã xuất kho. Giá vốn của hàng xuất kho bán hàng được tính
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 27
theo giá trung bình hàng xuất kho:
Giá vốn hàng xuất kho = Số lượng xuất kho * Giá bình quân hàng XK
Ví dụ: Máy tính Lenovo H100 Tổng đầu kỳ 1cái = 6.829.000đ, nhập trong kỳ 4
cái = 28.468.000đ
Khi đó ta có thể tính giá vốn xuất kho của máy tính H100 như sau:
6.829.000 + 28.468.000
Giá bình quân = = 7.059.000đ
Hàng hoá xuất kho 1 + 4
Giá vốn hàng xuất kho = 7.059.000 x 3 = 21.177.000đ.
Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán. Giá vốn
của hàng đã bán được dùng để xác đinh lãi gộp của số hàng đã bán, để theo dõi
giá vốn ngoài bảng tổng hợp xuất nhập kho tồn của hàng hoá, Kế toán Công ty
TNHH TM và Dịch VụTin học Canny còn sử dụng sổ chi tiết TK 632 và sổ cái
TK 632, khi có nghiệp vụ phát sinh như bán hàng hoá.
bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá TK 156 ( Biểu số 1) và sổ chi tiết TK 632 ( Biểu
số 2) được mở như sau:
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 28
Biểu số 1:
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny.
Địa chỉ: Số 835 Đại lộ Hùng Vương- Mê Linh- Hà Nội.
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HOÁ.
Tài khoản 156.
Tháng 3 năm 2009.
TT Tên hàng
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong
kỳ
Xuất trong
kỳ
Tồn cuối kỳ
1 Máy tính HP H520 0 50.050.000 30.030.000 20.020.000
2 Màn hình HP17 27.000.000 0 18.000.000 9.000.000
3 Máy inlase HP 1020 9.120.000 16.700.000 9.120.000 16.700.000
4 Máy tính Lenovo 6.829.000 28.468.000 21.177.000 14.120.000
... .......... .... ... .... .....
20 Máy Fax KX – FT933 0 8.035.000 3.214.000 4.821.000
Cộng 42.949.000 103.253.000 81.541.000 64.661.000
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Người lập. Kế toán trưởng.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 29
Biểu số 2.
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny.
Địa chỉ: Số 835 Đại lộ Hùng Vương- Mê Linh- Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN.
Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”.
Tháng 3 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
ĐƯ Số tiền
Ngày Số PS nợ PS có
01/03
PXK1 Bán cho Chị Linh Vĩnh Phúc 1 máy
Canon HP 1200
156 2.016.000
04/03
PXK2 Bán cho anh Hoài Anh 1 màn hình
CRT HP 17
156 1.800.000
08/03
PXK3 Bán cho Anh Hiếu Minh XN thép và
vật liệu XD 1 máy EPSON LQ590
156 4.918.000
16/03
PXK4 Bán cho Công ty AC 1 máy tính sách
tay HP
156 10.010.000
........ ...... ....... ....... ..........
21/03
PX20 Bán cho MTO 2máy Fax Panasonic
KX- FT933CX
156 3.214.000
31/03
PX21 Bán cho anh Quý 3 máy Lenovo
H100
156 7.059.00
Cộng phát sinh 29.017.000 29.017.000
Dư nợ cuối kỳ 0
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 30
CHỨNG TỪ GHI SỔ. Số: 93. Biểu số:3
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Diễn giải
Số hiệu
TK Số tiền
Nợ Có
A B B 1
Bán cho Cty MTO 2 máy Fax Panasonic KX – FT933CX 632 156 3.214.000
Bán cho Anh Quý XN thép và VLXD 3 máy Lenovo
H100
632 156 21.177.000
Cộng 24.391.000
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Người lập. Kế toán trưởng.
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 93 kế toán lập sổ cái TK 632.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 31
Biểu số 4:
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny.
Địa chỉ: Số 385 Đại lộ Hùng vương- Mê Linh- HN.
SỔ CÁI.
Số hiệu: 632.
Tháng 3 năm 2009.
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán.
Số
ngày
tháng
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Nợ Có
..... .... .......... ...... ....... ......... ....... .......
30/03 93 30/03 Giá vốn hàng tiêu thụ 156 24.391.000
30/03 96 30/03 K/c giá vốn hàng bán 911 125.191.000
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Người lập. Kế toán trưởng.
2.2.2: Kế toán doanh thu bán hàng.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như hoá đơn GTGT với những hoá
đơn thanh toán ngay hoặc chấp nhập thanh toán và một số giấy tờ khác có liên
quan để mở sổ theo dõi. Với khoản mục này kế toán sử dụng: báo cáo chi tiết
bán hàng, sổ cái.
Sổ chi tiết bán hàng được mở theo mẫu sau:
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 32
Biểu số 5
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny.
Địa chỉ: Số 385 Đại lộ Hùng vương- Mê Linh - Hà Nội.
BẢNG BÁO CÁO CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG.
Tháng 3 năm 2009.
STT Mã vật tư Tên vật tư ĐVT SL Tiền vốn Doanh thu
1 HPH520 Máy tính cái 3 30.030.000 33.600.000
2 CRT HP17 Màn hình cái 10 18.000.000 19.200.000
3 HP 1020
Máy in
Lares
cái 5 9.120.000 9.600.000
4
Canon CL-
831
Mực in
Canon
hộp 10 3.050.918 3.225.000
5 Mitsimi Bàn phím cái 7 788.000 896.000
6 CD rom Loa cái 10 1.660.000 2.160.000
7 Mouse Chuột cái 9 645.522 720.000
8 Epson LQ590 Máy in cái 3 14.756.000 19.008.000
9 Lenovo H100 Máy tính cái 4 21.177.000 22.176.000
KX- FT933
CX
Máy fax
cái 2 3.214.000 3.250.000
... .... ........ ....... ........ ....... ......
Tổng cộng 143.633.000 151.380.216
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Người lập. Kế toán trưởng.
Doanh thu còn được phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 511 và được mở như sau(
Biểu số 6).
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 33
Biểu số 6:
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dich vụ Tin học Canny.
Địa chỉ: Số 385 Đại lộ Hùng vương - Mê Linh – HN.
SỔ CHI TIẾT TÀIKHOẢN.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng.
Loại tiền: VNĐ.
Số
ngày
tháng
Chứng từ
Diễn Giải ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số PS Nợ PS Có
31/3 1/3 00568
Bán cho Chị Mai Vĩnh Phúc
1 máy Canon HP 1200
111 2.016.000
31/3 1/3 00569
Bán cho Anh Tuấn 1 màn
hình CRT HP 17
112 1.920.000
31/3 8/3 00570
Bán cho Anh Hiếu XN Thép
và VLXD 1 máy Epson LQ
590
131 6.336.000
31/3 16/3 00571
Bán cho Cty MC 1 máy tính
sách tay H520
131 11.200.000
..... ..... ........ .... ...... .............
31/3 31/3 00580
Cty Giao nhận MTO- Phúc
Yên 2 máy Fax Panasonic
KX- FT
9333 CX
112 3.520.000
31/3 31/3 00581
Bán cho Anh Quý Cty CP
hoá chất 3 máy Lenovo H100
131 22.176.000
Kết chuyển 911 151.380.216 151.380.216
Cộng phát sinh 151.380.216
Số dư cuối kỳ 0
Lập ngày 30 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ gốc vào “ Chứng từ ghi sổ” TK 511 ( Biểu số 7)
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 34
Biểu số 7:
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dich vụ Tin Học Canny.
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN.
CHỨNG TỪ GHI SỔ. Số : 92.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng.
Ngày 30 tháng 3 năm 2009.
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản Số tiền
Nợ Có
A B C 1
Cty Giao nhận MTO- Phúc Yên 2 máy Fax Panasonic
KX- FT 933 CX
111 511 3.520.000
Bán cho Anh Hiếu XN thép và VLXD 3 máy Lenovo
H 100
131 511 22.176.000
Cộng 25.696.000
Ngày 30 tháng 3 năm 2009.
Người lập. Kế toán trưởng.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ TK 511 ( Số 92) vào sổ cái TK
511 .( Biểu số 8).
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 35
Biểu số 8.
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny.
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN.
SỔ CÁI.
Tháng 3 năm 2009.
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng.
Số hiệu: 511.
Số
ngày
tháng
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải ĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
31/3 ..... ........ ....... ........ ....... ......
31/3 92 31/3 Doanh thu tiêu thụ 131 3.520.000
31/3 92 31/3 Doanh thu tiêu 111 22.176.000
31/3 94 31/3 K/c doanh thu 911 151.380.216
Cộng 151.380.216 151.380.216
Ngày 30 tháng 3 năm2009.
Người lập. Kế toán trưởng.
2.2.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
* Chiết khấu thương mại.
Công ty cũng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng đối với
khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn. Chính sách đó được áp dụng
trong trường hợp nếu khách hàng mua hàng nhiều lần hoặc một lần nhưng giá trị
hàng mua của khách hàng mua phải lớn thì công ty tiến hành chiết khấu trực tiếp
trên hóa đơn GTGT. Chính vì thế, những nghiệp vụ kế toán liên quan đến chiết
khấu thương mại cũng có phát sinh nhưng ít xảy ra. Để theo dõi các khoản chiết
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 36
khấu thương mại, công ty sử dụng TK 521 để phản ánh nội dung nghiệp vụ này.
* Hàng bán bị trả lại:
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học canny có các chính sách giá cả,
phương thức thanh toán hết sức linh hoạt và hợp lý. Khi xuất hàng bán cho
khách hàng, nếu số hàng xuất bán đó không đúng chủng loại, quy cách, số
lượng, thông số kỹ thuật,.. như trong hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc thiết bị
còn trong thời gian được đổi mới thì khách hàng có thể trả lại một phần hoặc
toàn bộ số hàng đã mua tuỳ theo từng trường hợp. Chính vì thế, các khoản hàng
bán bị trả lại làm giảm trừ doanh thu của công ty.
Trị giá hàng bán trả lại được tính đúng trị giá ghi trên hoá đơn và kế toán sử
dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại để hạch toán theo dõi. Khi khách hàng báo
trả lại hàng và vận chuyển hàng đến công ty để trả lại, dựa trên hoá đơn GTGT
trước đó công ty giao cho khách hàng, phòng Kinh doanh kiểm tra các thông tin
trên hoá đơn và có sự phê duyệt của Giám đốc, kế toán phiếu lập “Phiếu nhập
kho” và thanh toán cho khách hàng bằng cách đã thoả thuận giữa hai bên, có thể
là xuất lại số hàng theo yêu cầu hoặc trả lại tiền hàng nếu khách hàng đã thanh
toán hay ghi giảm trừ khoản phải thu khách hàng; sau đó, thủ kho tiến hành nhập
kho.số hàng đó. Căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn, kế toán nhập số liệu vào
máy thông qua giao diện “Phiếu nhập hàng bán bị trả lại”. Từ đó, số liệu sẽ được
lưu và đến cuối tháng kế toán viên sẽ kết xuất ra các sổ Nhật ký chung, sổ Cái
TK 531
Ví dụ: Ngày 25/03/2008, công ty TNHH Phương Anh trả lại một phần hàng
hoá đã mua ngày 06/03/2008 do mua hàng không đúng quy cách yêu cầu
Công ty TNHH Phương Anh sẽ xuất hoá đơn GTGT ngược lại cho công ty
Canny đồng thời có thể gửi kèm cùng với “ Biên bản trả lại hàng” do công ty
Phương Anh lập, trong đó nêu rõ lý do, chủng loại, số lượng các mặt hàng trả lại
cho công ty.
Các nhân viên kỹ thuật của công ty sẽ kiểm tra kỹ thuật của lô hàng nhập
đó, nếu thấy vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu, đúng các thông số kỹ thuật ghi
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 37
trong phiếu xuất kho kiêm bảo hành cho khách hàng thì cho nhập lại số hàng
hoá đó. Căn cứ vào “Biên bản trả lại hàng”, kế toán phiếu sẽ lập “ Phiếu nhập
kho” sau đó chuyển cho Thủ kho để thủ kho ghi vào Thẻ kho, sau đó thủ kho lại
chuyển cho kế toán để kế toán tiến hành theo dõi giảm công nợ, giảm doanh thu,
giảm giá vốn và tăng hàng hoá tồn kho.
Công ty TNHH TM và Tin học Canny
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 03 năm 2009 Số 129
Nợ TK: 156
Có TK: 632
Họ tên người giao hàng : Công ty TNHH Phương Anh
Lý do nhập : Nhập lại háng bán trả lại
Nhập tại kho : Kho A – Kho công ty
STT Tên hàng
Mã
hàng
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
CPU Pentium IV 3.0
6HGz/1M/533MHz/SK775
CPIB Cái 1 1.165.800 1.165.800
2
HĐ Samsung 80GB
7200rpm ATA
HSAI Cái 1 738.072 738.072
Cộng 1.903.872
Bằng chữ: Một triệu chín trăm linh ba nghìn tám trăm bảy mươi hai đồng
Người lập phiếu Người nhập Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 9: Mẫu phiếu nhập kho.
Để theo dõi lượng hàng bán bị trả lại này trong phần mềm kế toán, kế toáncăn
cứ vào các chứng từ gốc tiến hành nhập liệu vào mày thông qua giao diện
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 38
“Phiếu nhập hàng bán trả lại”, sau đó cuối kỳ kết xuất ra “Sổ chi tiết TK 531” và
“Sổ cái TK 531”. Ví dụ như sau:
Công ty TNHH TM và Tin học Canny
PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Ngày 25 tháng 03 năm 2009 Số 035
Người giao hàng : Công ty TNHH Phương Anh
Địa chỉ : Thị trấn Mê Linh
Số hóa đơn :
Nội dung : Trả lại hàng
TK có : 131
STT Tên hàng TK ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
CPU Pentium IV 3.0
6HGz/1M/533MHz/SK775
531
Cái 1
1.165.800
1.819.300
33311 165.391
2
HĐ Samsung 80GB
7200rpm ATA
531
Cái 1
819.636
901.600
33311 738.072
Cộng 2.720.900
Bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mươi nghìn chín trăm đồng
Nhập, ngày 25 tháng 03 năm 2009
Người giao hàng
(Ký, ghi họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, ghi họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi họ tên)
Biểu 10: Mẫu Phiếu nhập hàng bán bị trả lại.
Cuối kỳ, căn cứ trên các chứng từ này, Sổ cái TK 531 để theo dõi tình hình hàng
bán bị trả lại trong kỳ. Mẫu sổ cái TK 531 tháng 03/2008 như sau:
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 39
Công ty TNHH TM và Tin học Canny
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 30/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
Mã
khách
Mã
hàng
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
PN035 25/03/09 Hàng bán bị
trả lại
Phương
Anh
CPIB
HSA1
131
1.653.909
819.636
K/c hàng bán
bị trả lại
Phương
Anh
511 2.473.545
Tổng phát sinh Nợ : 2.473.545
Tổng phát sinh Có : 2.473.545
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 30 tháng 03 năm 2009
Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, ghi họ tên)
Biểu 11: Mẫu Sổ cái TK 531
- Giảm giá hàng bán.
Công ty chủ yếu thực hiện chính sách khuyến mãi cho khách hàng khi mua
sản phẩm của công ty, còn hình thức giảm giá hàng bán ít khi diễn ra, chỉ trừ các
trường hợp hàng đã xuất bán nhưng không đảm bảo đúng yêu cầu của khách
hàng và khách hàng không yêu cầu phải đổi lại hàng mà yêu cầu công ty giảm
giá hàng bán cho số hàng không đúng yêu cầu đó. Đối với trường hợp khách
hàng đã thanh toán thì công ty có thể trả lại phần tiền hàng thừa hoặc bù trừ
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 40
công nợ nếu như khách hàng vẫn còn nợ tiền hàng trước đó của công ty.
Công ty sử dụng TK 532 để theo dõi các khoản giá hàng bán. Cũng giống
như TK 531, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là công văn thoả thuận giữa hai
bên, sau đó tiến hành nhập liệu và in ra “ Sổ chi tiết giảm giá hàng bán”, “Sổ cái
TK 532” ,...
2.2.4:Kế toán thanh toán với người mua.
Với hệ thống chi nhánh ở hầu hết khắp cả nước nên khách hàng của công ty
cũng hết sức đa dạng: Khách hàng thường xuyên, khách hàng không thường
xuyên cả khách hàng mua với số lượng lớn lẫn khách hàng mua lẻ. Các hình
thức thanh toán cũng rất phong phú, khách hàng có thể thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt, tiền giử ngân hàng, với những khách hàng lâu năm có uy tín với
công ty thì có thể thanh toán theo hình thức trả chậm nhưng chỉ trong khoản thời
gian là 25 ngày nếu quá hạn thì công ty sẽ phải trả lãi suất theo hợp đồng kinh tế
đã ký kết. Ngoài ra, với khách hàng không thường xuyên thì công ty yêu cầu đặt
trước tiền hàng (khoảng 15% đến 20% giá trị hợp đồng) phần còn lại khách hàng
phải thanh toán dứt điểm sau 5 ngày kể từ ngày giao hàng cho khách hàng.
Công ty có riêng kế toán theo dõi các khoản công nợ và công tác thu nợ cũng
diễn ra rất tốt chính vì vậy các khoản phải thu khách hàng được quản lý rất chặt
chẽ, không phải lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Để theo dõi các khoản phải thu công ty mở các sổ kế toán chi tiết công nợ, sổ
cái TK 131, bảng kê chi tiết công nợ.
Trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì ngoài việc lập hoá
đơn GTGT kế toán còn lập phiếu thu tiền. Phiếu thu này công ty không giao cho
khách hàng mà được giữ lại để làm căn cứ ghi sổ chi tiết công nợ và doanh thu
bán hàng, trừ trường hợp khách hàng yêu cầu thì kế toán sẽ viết cho khách hàng
giấy chứng nhận nộp tiền.
Theo ví dụ 1: Ngày 04/03/2008 công ty Rồng Bắc thanh toán ngay 60% bằng
tiền mặt là 11.220.000đ. Kế toán sẽ lập phiếu thu tiền mặt cho nghiệp vụ này
như sau:
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 41
Biểu số 12: Phiếu thu tiền mặt
Quyển số: 3
PHIẾU THU
Ngày 04 tháng 03 năm 2009.
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Hữu Thành.
Địa chỉ: Phòng kinh doanh.
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng trả ngay theo hoá đơn số 0001965.
Số tiền: 11.220.000đ.
Số tiền bằng chữ: Mười một triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng.
Ngày 04 tháng 03năm 2009.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đ óng d ấu ) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
Khi khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng hoặc uỷ nhiệm chi thì
khách hàng sẽ thông qua tài khoản công ty ở Ngân hàng Công Thương hay qua
ngân hàng Đầu tư. Khi khách hàng thông báo trả tiền và chuyển trả vào tài
khoản của công ty thì ngân hàng sẽ gửi giấy báo có và sổ chi tiết tiền gửi, khi
nhận được giấy báo có kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết tài khoản 131 và sổ chi tiết
tiền gửi.
Do số lượng khách hàng rất lớn nên công ty không thể mở sổ kế toán chi
tiết cho từng khách hàng, với những khách hàng thường xuyên và mua hàng với
số lượng lớn thì công ty mở sổ chi tiết công nợ riêng. Hiện nay, công ty đang
mở sổ chi tiết công nợ cho hai khách hàng là công ty TNHH Rồng Bắc và công
ty cổ phần dịch vụ và thương mại Bình An, còn với những khách hàng không
thường xuyên thì Công ty mở chung trên một số kế toán. Đến cuối tháng công ty
sẽ tiến hành đối chiếu công nợ, thanh toán bù trừ qua điện thoại hoặc có sự giao
dịch trực tiếp đối với những khách hàng thường xuyên. Kế toán thanh toán dựa
trên kết quả sự đối chiếu này để lập biên bản xác nhận nợ.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 42
Theo ví dụ 3: Công ty cổ phần và thương mại Bình An mua hàng ngày
24/03/2008 và còn nợ 12.540.000đ nhưng đến ngày 29/03/2009 công ty cổ phần
và thương mại Bình An trả trước hạn số tiền thêm là 4.290.000đ. Vậy ngày
30/03/2009 kế toán lập biên bản xác nhận nợ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
….***…***...***…
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ.
Hà nội, ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Hôm nay chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): Đinh Văn Trương.
Đại diện: Công ty TNHH Thương mại và Dich vụ Tin học Canny.
2. Địa chỉ: Số 856 - Đại lộ Hùng Vương - Mê Linh - HN Ông (bà): Hoàng
Văn Minh .
Đại diện: Công ty Cổ Phần dịch vụ và thương maị Bình An.
Địa chỉ: Số 32 - Đường Thanh Xuân - Mê Linh - HN.
Tại ngày 30/03/209 hai bên cùng nhau đối chiếu công nợ và xác định: Công
ty Cổ Phần dịch vụ và thương mại Bình An còn nợ công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Tin học Canny số tiền: 8.250.000đ.
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Công ty Cổ Phần dịch vụ và thương mại Bình An phải có trách nhiệm trả cho
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học canny theo thời gian ghi trên
hợp đồng.
Đại diện công ty Bình An. Đại diện công ty Canny.
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biếu số 13: Biên bản xác nhận công nợ.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 43
Theo ví dụ 2: Công ty TNHH Rồng Bắc nợ của công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Tin học canny 7.480.000đ theo hoá đơn số 0001965 ngày
04/03/2009 nhưng đến 18/03/2009công ty TNHH Rồng Bắc đã thanh toán hết số
nợ cho nghiệp vụ mua máy tính HP -200MK ngày 04/03/2009 bằng tiền mặt.
Theo sổ chi tiết thanh toán với công ty Rồng Bắc thì số dư cuối tháng 3 là
20.561.000đ.
Theo ví dụ 3: Công ty Cổ phần Dịch Vụ & Thương mại Bình An nợ của công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học canny 20.900.000đ theo hoá đơn số
0001356 ngày 24/03/2009 nhưng đến 30/03/2009 công ty Cổ Phần Dịch Vụ &
Thương mại Bình An thanh toán qua chuyển khoản thông qua NH Công Thương
là:7.700.000đ. Theo sổ chi tiết thanh toán với công ty Cổ phần Dịch Vụ &
Thương mại Bình An thì số dư cuối tháng 3 là 8.000.000đ.
Biểu số 14
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dich vụ Tin Học canny.
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG.
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng.
Đối tượng: Công ty TNHH Rồng Bắc.
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng.
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 20 561 000
… … … … … … … …
0001965 04/12 Bán hàng
5111
33311
6 800 000
680 000
0003196 28/12 Bán hàng
5111
33311
18 240 000
1 824 000
… … … … … … … …
2316 28/12
Thanh toán
bằng TM
111 11 220 000
… … … … … … … …
Cộng P/S 1 235 100 000 1 245 000 000
Số dư CK 10 661 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Người lập Kế toán trưởng
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 44
Biểu số 15
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dich vụ Tin Học canny
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương,Mê Linh ,HN.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG.
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng.
Đối tượng: Công ty CP TM&DV Bình An.
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư ĐK 8 000 000
… … … … … … … …
0003156 24/12 Bán hàng
5111
33311
19 000 000
1 900 000
… … … … … … … …
0002220 28/12 Bán hàng
5111
33311
16 150 000
1 615 000
…
…
….................. … … … … …...
4645 29/12
Thanh toán
TM
111 8 360 000
Cộng P/S 1 423 500 000 1 415 481 000
Số dư CK 16 019 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
Cuối mỗi tháng căn cứ vào các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán
sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 45
Biểu số 16
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny.
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN.
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT.
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng.
Tháng 03 năm2009.
Đơn vị tính: Đồng.
Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
CT TNHH Rồng Bắc 20 561 000 1 235 100 000 1 245 000 000 10 661 000
Cường Ngân – Lao Cai 5 000 000 80 250 000 78 243 00 7 007 000
…. …. …. …. …. … …
CT TNHH Cường Hoà 12 250 000 64 050 000 62 560 000 13 740 000
... ... ... ... ... ... ...
CT TNHH Phú Cường 7 230 000 45 230 000 46 250 000 6 210 000
... ... ... ... ... ... ...
CT CP TM&DV Bình An 8 000 000 1 423 500 000 1 415 481 000 16 019 000
... ... ... ... ... ...
CT Cổ phần Việt Tin 19 560 000 65 210 000 60 256 000 24 514 000
... ... ... ... ... ... ...
… … … … … … …
Cộng 870 000 000 9 800 000 000 10 150 261 000 519 739 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Người lập. Kế toán trưởng.
Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT,
biên bản xác nhận công nợ, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng để lập chứng
từ ghi sổ tổng hợp cho tất cả các khách hàng mua hàng của công ty.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 46
Biểu số 17
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny.
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh , HN .
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng.
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
... ... … …. … … …
001965 04/03 Bán hàng cho CT
TNHH Rồng Bắc
131 5111 6 800 000
… … … ... …
0003196 24/03 Bán hàng cho CT
CPDV&TM Bình An
131 5111 19 000 000
… … … … …
Cộng 9 800 000 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Người lập. Kế toán trưởng.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 47
Biểu số 18
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny.
Địa chỉ: Số 859 Mê Linh – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ.
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng.
Ngày 31 tháng 03 năm 2009.
Đơn vị tính: Đồng.
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK ĐƯ
Thành tiền
SH NT Nợ Có
001965 04/03 VAT đầu ra của HĐ
0001965
131 33311 680 000
0003196 24/03 VAT đầu ra của HĐ
0003156
131 33311 1 900 000
… … … … …
Cộng 980 000 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Người lập. Kế toán trưởng.
Khác với các phần hành kế toán khác phần hành phải thu khách hàng của
công ty không lập chứng từ ghi sổ riêng mà lập tổng hợp cho các khách hàng
mua máy tính trong tháng, chính vì vậy để tránh lặp lại không cần thiết từ chứng
từ ghi sổ kế toán không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mà vào luôn sổ cái TK
131.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 48
Biểu số 19
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny.
Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN.
SỔ CÁI
TK 131 - Phải thu khách hàng.
Tháng 03 năm 2009.
Đơn vị tính: Đồng.
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
Số
hiệu
Số tiền
SH NT Nợ Có
SDĐK 870. 000 .000
… … … … … …
30/3 DT bán hàng tháng
03/2008
511.1 9 .800 .000. 000
30/3 VAT đầu ra tháng
03/2008
33311 980. 000. 000
Cộng PS 10. 780. 000. 000 10. 150. 261. 000
SDCK 519. 739. 000
Ngày 30 tháng 03 năm 2009.
Người lập. Kế toán trưởng
2.2.5: Kế toán thuế GTGT đầu ra
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny áp dụng tính thuế theo phương
pháp khấu trừ và nộp thuế theo tháng. Cuối tháng kế toán căn cứ Sổ chi tiết TK
511 và TK 131, Bảng nhập hàng hoá để lập bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ
mua vào và bán ra. Sau đó kế toán lấy tổng số thuế GTGT từ bảng kê hàng hoá
dịch vụ bán ra trừ tổng thuế GTGT từ bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào tính
thuế GTGT phải nộp
Mẫu bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra ( Biểu 20) như sau”
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt
nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 49
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Mặt hàng máy tính.
Tháng 03 năm2009.
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin h ọc Canny.
Địa chỉ: S ố 856 – Đại lộ Hùng v ương - Mê Linh - HN .
Đơn vị tính: Đồng
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên khách hàng Mã Số hiệu Đơn giá Thuế Thành tiền
Ký hiệu hoá
đơn
Số hoá
đơn
NT năm
phát hành
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
… … … … ... … … … … …
AA/2006T-
VTMK
0001965 04/03/2008 Công ty TNHH
Rồng Bắc
0101944124 PA-
200MK
17 000 000 10% 1 700 000
… … … … … … … … …
AA/2006T-
VTMK
0003156 24/03/2008 CT CP DV & TM
Bình An
0101738315 PA-
200RBE
38 000 000 10% 3 800 000
… … … … … … … … … …
Cộng 11 782 000 000 11 782 000 000
Biểu số20: Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 50
2.3: Kế toán xác định kết qủa kinh doanh.
2.3.1: Xác định kết qủa kinh doanh tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học
Canny Cuối tháng, sau khi đã hoàn thành mọi công việc như nhập chứng từ, phân
bổ các loại chi phí cho các hoạt động tương ứng, kế toán tiến hành xác định kết
quả toàn bộ các hoạt động của công ty và cụ thể cho từng hoạt động và thông tin
được gửi cho Ban giám đốc và Hội đồng quản trị.
Trong điều kiện hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt, Doanh nghiệp nào chiếm
được thị phần lớn doanh nghiệp đó sẽ có thế mạnh hơn trong quá trình bán hàng,
hàng hoá Công ty TNHH TM và Dịc vụ Tin học Canny cũng vậy, để bán được
hàng hoá công ty thường phải chi ra các khoản chi phí được gọi là chi phí bán
hàng. Để hạch toán chi phí bán hàng công ty sử dụng TK 641 “ chi phí bán hàng”
trong TK này các chi phí như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, chi phí
chào hàng, chi phí vận chuyển hàng hoá, giới thiệu sản phẩm... việc hạch toán chi
phí bán hàng Công ty không sử dụng sổ chi tiết chi phí bán hàng mà khi có
nghiệp vụ chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tập hợp chứng
từ sau đó ghi vào sổ TK 641. Mọi chi phí bán hàng, được tập hợp và phân bổ vào
cuối tháng. Chi phí bán hàng được theo dõi theo từng chứng từ phát sinh và được
kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động
kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và
kết quả hoạt động khác.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ:
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 51
Biểu số 21
SỔ CÁI TÀI KHOẢN.
Tháng 3 năm2009.
Tài khoản: - Chi phí bán hàng.
Số hiệu TK 641.
Ngày
tháng
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
tháng
PS Nợ PS Có
30/3 91 29/3 Chi phí bán hàng 1111 329.000
30/3 94 30/3 Phải trả nhân viên BH 334 1.100.000
30/3 96 30/3 Xác định kết quả kinh doanh 911 1.429.000
Cộng phát sinh 1.429.000 1.429.000
Dư nợ cuối kỳ 0
Lập ngày 30 tháng 3 năm 2009.
Kế toán trưởng. Người ghi sổ..
Cuối kỳ, căn cứ trên các chứng từ này, phần mềm sẽ hỗ trợ kết xuất Sổ cái
TK531 để theo dõi tình hình hàng bán bị trả lại trong kỳ. Mẫu sổ cái TK531
tháng 03/2008 như sau:
- Giảm giá hàng bán.
Công ty chủ yếu thực hiện chính sách khuyến mãi cho khách hàng khi mua
sản phẩm của công ty, còn hình thức giảm giá hàng bán ít khi diễn ra, chỉ trừ các
trường hợp hàng đã xuất bán nhưng không đảm bảo đúng yêu cầu của khách
hàng và khách hàng không yêu cầu phải đổi lại hàng mà yêu cầu công ty giảm
giá hàng bán cho số hàng không đúng yêu cầu đó. Đối với trường hợp khách
hàng đã thanh toán thì công ty có thể trả lại phần tiền hàng thừa hoặc bù trừ
công nợ nếu như khách hàng vẫn còn nợ tiền hàng trước đó của công ty.
Công ty sử dụng TK 532 để theo dõi các khoản giá hàng bán. Cũng giống
như TK 531, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là công văn thoả thuận giữa hai
bên, sau đó tiến hành nhập liệu và in ra “ Sổ chi tiết giảm giá hàng bán”, “Sổ cái
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 52
TK 532” ,..
2.3.2: Kế toán kết quả kinh doanh/
* Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm các khoản như: Chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ
mua ngoài...
Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí bán hàng kế toán căn cứ vào
chứng từ gốc như: Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, hợp đồng dịch vụ mua ngoài, hoá
đơn bán hàng và các chứng từ liên quan sau đó phản ánh vào TK641
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí bán hàng kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh vào sổ cái TK 641.
Biểu số 22
Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny.
Địa chỉ: Số 859 - Đại lộ Hùng Vương - Mê Linh – HN,
SỐ CHI TIẾT.
Từ ngày 1/3/2009.
đến 30/3/2009.
Tài khoản: 641.
Chứng từ
Diễn giải ĐƯ Nợ Có
Ngày Số
2/3 257 Trả lương cho CBCNV 334 70.000.000
2/3 839 Sửa chữa thiết bị vi tính VP 111 1.500.000
7/3 843 Sửa chữa điện VP 111 1.000.000
15/3 843 Thanh toán tiền ĐT 111 792.000
17/3 851 Trả tiền vân chuyển VT 111 250.000
31/3 911 Kết chuyển sang TK911 911 90.556.380
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
90.556.380 90.556.380
Người lập. Kế toán trưởng.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 53
Cuối tháng kế toán cộng các khoản chi phí vào cột Nợ TK 641 để xác định kết
quả kinh doanh.
Nợ TK 911 : 90.566.380đ.
Có TK 641 : 90.566.380đ.
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 642.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm lương cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp. Các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp, chi phí tiếp khách, tiền điện, nước cho các phòng ban, các chi phí,
các khoản thuế, lệ phí, chi phí công tác và các khoản chi phí khác.
Khi có phát sinh về chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng , kế toán sẽ
căn cứ vào chứng từ gốc như: Hoá đơn, phiếu chi, các chứng từ liên quan khác
rồi phản ánh vào TK 642. Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản
ánh vào sổ cái TK 642.
Ví dụ: Theo số liệu trên sổ chi tiết TK 642 trong tháng có các nghiệp vụ phát
sinh sau:
Ngày 5/3/2008 công ty hạch toán tiền công tác phí cho Phó Giấm đốc kinh
doanh đi công tác tại TP.HCM là 7.500.000đ Công ty đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 642 : 7.500.000đ.
Có TK 111 : 7.500.000đ.
Ngày 10/3/2008 Công ty mua cho văn phòng một máy Fax trị giá 10.000.000đ.(
Thuế GTGT 10%). Kế toán ghi như sau:
Nợ TK 642 : 10.000.000đ.
Nợ TK 1331 : 1.000.000đ.
Có TK 111 : 11.000.000.
Ngày 30/3/2008 kế toán tập hợp chi phí thuê kho văn phòng, nhà xưởng và dựa
vào phiếu chi, hợp đồng thuê nhà của Công ty với các cá nhân hợp đồng cho
thuê nhà kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 642 : 10.000.000đ.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 54
Có TK 111 : 10.000.000đ.
Cũng giống như chi phí bán hàng, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí quản lý phát
sinh trong tháng vào sổ chi tiết TK 642 rồi kết chuyển vào TK 911để xác định
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 : 47.115.765đ.
Có TK 642 : 47.115.765đ.
Biểu số 23. Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny.
Địa chỉ: Số 859 - Đại lộ Hùng Vương - Mê Linh – HN.
SỔ CHI TIẾT.
Từ ngày 1/3/2009 đến 30/3/2009.
Tài khoản: 642.
Đơn vị tính: VNĐ.
Chứng từ
Diễn giải ĐƯ Nợ Có
Ngày Số
5/3 0080 Công tác phí 111 7.500.000
10/3 0151 Mua thiết bị VP 153 10.000.000
30/3 0191 Chi phí thuê nhà kho 111 1.000.000
30/3 0199 Kết chuyển sang TK 911 911 720.000 47.115.765
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
47.115.765 47.115.765
Người lập. Kế toán trưởng.
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny là một doanh nghiệp thương
mại, các hoạt động bán hàng là nguồn thu chính của công ty nên các chi phí liên
quan đến hoạt động bán hàng phát sinh nhiều. Chi phí bán hàng bao gồm: chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì vật liệu, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí
khấu hao, chi phí bảo hành, chi phí sửa chữa, chi phí mua ngoài và các chi phí
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 55
bằng tiền khác. Tuy nhiên, công ty không hạch toán theo các tài khoản cấp 2
theo quy định của Bộ Tài Chính mà công ty đặt ra các tài khoản chi tiết riêng để
theo dõi chi phí bán hàng, đó là:
TK 641: Chi phí bán hàng.
TK6411: Chi phí phòng chị Thuý (phòng kinh doanh bán lẻ).
TK 6412: Chi phí phòng anh Xuyển.
TK 6413: Chi phí phòng dự án.
TK 6414: Chi phí 354.
TK 6415: Chi phí phòng anh Hiếu.
TK 6417: Chi phí chung công ty.
TK 6418: Chi phí phòng tổ chức hành chính.
TK 6419: Chi phí cho văn phòng phẩm.
Việc công ty đặt ra hệ thống các tài khoản chi tiết để theo dõi các bộ phận,
phòng ban trong công ty xem bộ phận nào phát sinh chi phí nhiều hơn để điều
chỉnh là một điều hợp lý nhưng để kiểm soát nguồn phát sinh chi phí thì các tài
khoản này cũng nên tiết về nguồn phát sinh chi phí.
Toàn bộ chi phí bán hàng của công ty bao gồm chi phí bán hàng hoá và chi
phí bán hàng trong cung cấp dịch vụ khi phát sinh đều được tập hợp vào TK
641. Cụ thể ỏ đây sẽ tìm hiểu các chi phí bán hàng hoá phát sinh chủ yếu tại
công ty.
Chi phí nhân viên bán hàng:
Chi phí này gồm chi phí tiền lương nhân viên bán hàng, nhân viên giao
hàng, tiền công tác phí phục vụ cho bán hàng.
Trong tháng, khi thanh toán tạm ứng lương kỳ 1 cho công nhân viên, kế toán
lập phiếu chi tạm ứng lương dựa trên danh sách tạm ứng lương . Cuối tháng,
trên cơ sở Bảng thanh toán lương do kế toán trưởng lập, kế toán trưởng lập Bảng
phân bổ tiền lương và các khoản phụ cấp cho các hoạt động.
1 Chi phí bao bì, vật liệu: Chi phí này bao gồm chi phí mua bao bì để vận
chuyển hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT nhận được của người cung cấp,
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 56
kế toán theo dõi khoản chi phí này
2 Chi phí dụng cụ, đồ dùng: gồm chi phí văn phòng phẩm và các dụng cụ
đồ dùng dùng cho công tác bán hàng và quản lý trong công ty. Cuối
tháng, kế toán sẽ phân bổ chi phí này cho các hoạt động.
3 Chi phí khấu hao: Kế toán tính khấu hao cho các tài sản phục vụ cho
công tác bán hàng của công ty như hệ thống mạng máy tính, máy in, máy
photo,…
4 Chi phí bảo hành: Đặc thù của công ty là công ty về lĩnh vực công nghệ
thông tin, các sản phẩm đều có thời gian bảo hành, do đó, chi phí bảo
hành sản phẩm là một khoản chi phí thường xuyên phát sinh và chiếm
một khoản chi phí cũng tương đối lớn trong tổng chi phí bán hàng của
công ty.
5 Chi phí mua ngoài: bao gồm chi phí điện, nước phục vụ cho công tác bán
hàng của công ty.
Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí bán hàng cho từng hoạt
động. Từng nội dung cụ thể của chi phí bán hàng sẽ được phân bổ riêng biệt.
Tiêu thức để phân bổ là giá vốn hàng bán. Công thức như sau:
Chi phí bán hàng phân
bổ cho hoạt động A
Tổng chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ
= 
Tổng giá vốn hàng
bán trong kỳ
Giá vốn của hoạt
động A
Hoạt động A là một trong các hoạt động tiêu thụ hàng hoá hoặc hoạt động
cung cấp dịch vụ của công ty. Tuy nhiên, tuỳ thuộc đặc điểm chi phí bán hàng
phát sinh từng tháng mà việc phân bổ được tiến hành một cách linh hoạt để phản
ánh chính xác hiệu quả của từng hoạt động. Để có số liệu về chi phí bán hàng,
tổng giá vốn và giá vốn của từng hoạt động trong kỳ kế toán có thể sử dụng
nhiều cách mà chương trình kế toán máy hỗ trợ.
Cuối tháng, chi phí bán hàng được tổng hop trên sổ cái tài khoản 641 – chi
phí bán hàng.
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 57
* Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
Cuối tháng, sau khi đã hoàn thành mọi công việc như nhập chứng từ, phân
bổ các loại chi phí cho các hoạt động tương ứng, kế toán tiến hành xác định kết
quả toàn bộ các hoạt động của công ty và cụ thể cho từng hoạt động và thông tin
được gửi cho Ban giám đốc và Hội đồng quản trị.
Để xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421- Lãi chưa phân phối. TK này được chi tiết như sau:
TK 4211 – Lãi năm trước
TK 4212 – Lãi năm nay
. Theo số liệu đã trình bày ở trên, kết quả bán hàng của công ty như sau:
1 Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 5111: 2.473.545
Có TK 531: 2.473.545
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng sang TK 911:
Nợ TK 5111 833.284.805
Có TK 911 833.284.805
2 Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK911
Nợ TK 911 586.005.393
Có TK 632 586.005.393
Chi phí bán hàng phân bổ cho hoạt động kinh doanh hàng hoá được xác
định:
CPBH phân bổ
cho hoạt động bán
hàng
45.268.500
=
586.005.393+ 1.250.150
 586.005.393 = 45.172.132
3 Kết chuyển chi phí bán hàng cho hoạt động bán hàng sang TK 911:
Nợ TK 911 45.172.132
Có TK 641 45.172.132
Chi phí QLDN phân bổ cho hoạt động bán hàng
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 58
CP QLDN phân bổ
cho
hoạt động bán hàng
38.842.500
=
586.005.393+ 1.250.150
 586.005.393 = 38.759.812
4 Kết chuyển chi phí QLDN cho hoạt động bán hàng sang TK911
Nợ TK 911 38.759.812
Có TK 642 38.759.812
5 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh hàng hoá
Nợ TK 911 163.347.468
Có TK 421 163.347.468
Cuối kỳ, kế toán phản ánh các bút toán kết chuyển vào phần khai báo các
bút toán kết chuyển, sau đó dữ liệu sẽ được chuyển vào sổ Nhật ký chung, các
sổ Cái TK 511, 531. 632, 641, 642 và sổ Cái TK 911
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 59
PHẦN 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC CANNY.
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hoá tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học canny.
3.1.1 Những ưu điểm.
Sau hơn 2 năm thành lập và hoạt động có thể khẳng định rằng công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tin học canny đã đạt được được nhiều thành tựu đáng
khích lệ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Vì thế, thị trường
tiêu thụ hàng hoá của công ty ngày càng mở rộng không chỉ trên địa bàn Hà Nội
mà còn trên khắp các tỉnh thành trong nước. Là công ty trẻ cả về bề dày hoạt
động cũng như đội ngũ cán bộ nhưng công ty đã sớm tạo cho mình một vị trí
xứng đáng trên thị trường bằng chính sức trẻ, sự năng động và trình độ chuyên
môn của mình.
Đạt được những thành tựu trên trước tiên phải kể đến đó là nhân tố con người.
Đội ngũ nhân viên của công ty hiện nay tương đối trẻ, năng động, nhiệt tình, có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán tài chính, marketing, tự động hoá,
điện tử điện lạnh, công nghệ thông tin cùng với ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm,
có trình độ quản lý tốt đã đưa ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn, kịp thời.
Công ty đã xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên tạo nền tảng
để đạt tới sự thống nhất sức mạnh trong công việc kinh doanh như thăm hỏi,
giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn, cùng quan tâm đến lợi ích chung của công
ty, quan hệ cởi mở với các đối tác bên ngoài như khách hàng, đối thủ cạnh tranh,
tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng chuẩn mực, chế độ kế toán, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, điều kiện làm việc ngày càng được nâng cao,
bảo đảm sức khoẻ và tạo niềm hăng say trong công việc. Mỗi dịp lễ tết công ty
ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ph¹m ThÞ Dung
Trang 60
đều có những phần thưởng cho cán bộ nhân viên, có những buổi đi tham quan ở
đi SaPa, Hải Phòng, Lạng Sơn….
Thứ nhất là công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là hoàn toàn
phù hợp với trình độ , nhiệm vụ chuyên môn cán bộ nhân viên trong công ty.
Việc phân công công việc cho từng cán bộ nhân viên kế toán rất cụ thể rõ ràng
giải quyết khá tốt mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng chức năng khác.
Nhờ đó công tác quản lý tài chính nói chung và quản lý bán hàng nói riêng trong
công ty đã đi vào nề nếp và ngày càng tốt.
Thứ hai việc hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty đã đáp ứng được nhu cầu đặt ra như việc đảm bảo tính thống nhất về
mặt phạm vi, phương pháp tính toán chỉ tiêu giữa kế toán và các bộ phận liên
quan cũng như nội dung của công tác kế toán. Đồng thời đảm bảo số liệu kế toán
phản ánh một cách chính xác, trung thực, rõ ràng, dễ hiểu.
Thứ ba song song với việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nhằm đạt hiệu quả
cao, Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny luôn chú trọng đến công tác
đào tạo cán bộ trong Công ty bằng việc gửi họ đi học tập, đào tạo tại các trường
Đại học nhằm bồi dưỡng thêm kiến thức và khả năng làm việc độc lập của ho.
Các phòng ban trong công ty tuy thực hiện những nhiệm vụ khác nhau nhưng
đều chịu sự chỉ đạo của ban lãnh đạo và có liên hệ mật thiết với nhau, cùng hỗ
trợ nhau để thực hiện những nhiệm vụ chung tạo môi trường làm việc gắn bó,
thân thiện và hiệu quả.
3.1.2 Những tồn tại.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong công tác kế toán nói chung và
kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng thì vẫn còn một
số tồn tại mà công ty có khả năng hoàn thiện nhăm nâng cao hiệu quả kinh
doanh, phục vụ tốt hơn cho bộ phận quản lý.
Thứ nhất về hạch toán chi phí thu mua:
Hiện nay việc hạch toán một số nghiệp vụ về kinh tế còn chưa được thực hiện
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny

More Related Content

Similar to Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tnPe Chet
 
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phiBáo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phinhonmy luu
 

Similar to Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny (20)

Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thiết B...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
 
Phần 1
Phần 1Phần 1
Phần 1
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện CS & TBĐT Hưng Đạo, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện CS & TBĐT Hưng Đạo, 9 điểm.docxPhân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện CS & TBĐT Hưng Đạo, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện CS & TBĐT Hưng Đạo, 9 điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây DựngBáo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng
 
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docxGiải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty.docx
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phú Th...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải ThuBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
 
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyChuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Thành Nguyên
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Thành NguyênHoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Thành Nguyên
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Thành Nguyên
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phiBáo cáo thực tập   nhơn mỹ - võ thị yến phi
Báo cáo thực tập nhơn mỹ - võ thị yến phi
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny

  • 1. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 1 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC CANNY Mà TÀI LIỆU: 80626 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 2. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 2 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, các doanh nghiệp luôn luôn phải vận động để tồn tại và đi lên. Cụ thể là các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chất bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh. Vì thế mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là làm sao để có được lợi nhuận và tối đa hoá lợi nhuận đó. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải làm sao để sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất với mức chi phí hợp lý nhất để từ đó đạt được mức lợi nhuận cao nhất. Việt Nam đã đề ra chiến lược phát triển công nghệ thông tin một cách toàn diện để xây dựng những nền móng vững chắc cho một kết cấu hạ tầng và thông tin xã hội, có khả năng đáp ứng nhu cầu cơ bản về thông tin trong quản lý Nhà nước và trong các hoạt động kinh tế xã hội, đồng thời xây dựng ngành công nghệ thông tin thành một trong các ngành công nghệ mũi nhọn của đất nước, góp phần chuẩn bị cho đất nước ta có vị trí xứng đáng trong khu vực khi bước vào thiên niên kỷ mới. Để thực hiện được chiến lược này cần phải có các nhà cung cấp thiết bị tin học và chuyển giao công nghệ. Nắm bắt được nhu cầu đó, nhiều công ty máy tính hay thiết bị tin học đã lần lượt ra đời, đáp ứng những đòi hỏi của xã hội và phục vụ nhu cầu hội nhập thế giới của Việt Nam. Hoà cùng sự sôi động của thị trường, công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny Để có thể đứng vững trên thị trường, mỗi doanh nghiệp đều phải có những chiến lược phát triển riêng, phải luôn luôn có các biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý điều hành kết hợp với tăng cường công tác quản lý tài chính chặt chẽ, đặc biệt là công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp mình. Với mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về thực tiễn công tác kế toán tại doanh nghiệp và được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn; của
  • 3. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 3 tập thể cán bộ, nhân viên của Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny chuyên đề này nhằm vận dụng những lý luận hạch toán kế toán đã được tiếp thu trong nhà trường vào việc tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại đơn vị, qua đó cũng cố kiến thức đã có và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm quý báu. Qua thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy công ty là một doanh nghiệp thương mại hoạt động kinh doanh hàng hoá là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho công ty và bộ máy kế toán của công ty đã góp phần công sức rất lớn vào thành công đó. Chính bởi mong muốn tìm hiểu cơ sở cho những thành công đó của công ty trong kinh doanh hàng hoá mà em đã lựa chọn để tìm hiểu đề tài: “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny”. Chuyên đề gồm có 3 phần: Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH TM vàDịch vụ Tin học canny Phần 2: Thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và Dịch vụTin học canny. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý tận tình của cô giáo hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Bình yến, cô Nguyễn Thị Lan và tập thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny đặc biệt là các cô chú, anh chị phòng Kế toán trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
  • 4. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 4 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC CANNY 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển. Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny được thành lập theo quyết định số 1802000351 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Phú Thọ cấp ngày 12 tháng 12 năm 2003 với chức năng dịch vụ, lắp ráp, cung cấp máy tính và thiết bị văn phòng, dựa trên sự hợp tác của những kỹ sư làm việc trong các ngành khoa học cơ bản, khoa học ứng dụng như: công nghệ thông tin, thiết kế công nghiệp, công nghệ giải trí, kỹ thuật xây dựng. Công ty có một quá trình hình thành và phát triển với nhiều thay đổi do biến động của tình hình kinh doanh cũng như xu thế của thị trường. Ban đầu thành lập công ty chỉ là một trụ sở nhỏ làm nơi giao dịch để thực hiện các dự án về các thiết bị máy tính cung cấp theo đơn đặt hàng, với các thông tin chính: Tên công ty: Công ty TNHH TM v à Dịch vụ Tin học Canny. Trụ sở giao dịch chính: Số 808 Đường Châu phong - Mê Linh –Hà Nội Tel: 0210.849668 Fax: 2010.849669 Văn phòng và trung tâm dịch vụ số 1: Số 859 Đại lộ Hùng vương -Mê Linh– Hà Nội. Trong những ngày đầu mới thành lập, công ty còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất khiêm tốn, vốn kinh doanh ít lại bị chiếm dụng, đội ngũ cán bộ nghiệp vụ non trẻ, ít kinh nghiệm, thiếu về số lượng, các trang thiết bị phục vụ cho công việc còn thiếu thốn, lạc hậu. Công ty lúc này chủ yếu cung cấp các thiết bị máy tính theo các dự án kinh doanh, các đơn đặt hàng của các khách hàng quen, làm đại lý mua bán ký gửi hàng hoá, mua bán các thiết bị văn phòng, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi; làm các dịch vụ như tư vấn kỹ thuật; lắp ráp sửa chữa máy
  • 5. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 5 tính...Là một doanh nghiệp nhỏ tự bươn chải trong cơ chế thị trường mạnh mẽ cùng những biến động khách quan về giá cả trong nước và quốc tế, tỷ giá ngoại tệ thay đổi, chính sách chế độ Nhà nước không ngừng tác động lớn đến quá trình kinh doanh của công ty; nhưng dưới sự chỉ đạo sát sao của Ban giám đốc công ty, sự phấn đấu nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên, công ty đã tồn tại và không ngừng lớn mạnh. Khi đã có vị trí trên thị trường và có những bạn hàng kinh doanh quen thuộc, công ty muốn mở rộng địa điểm giao dịch cho thuận lợi trong khâu trao đổi với khách hàng và chuyển sang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp máy tính và các thiết bị máy tính, văn phòng. Email:Canny@vol.vnn.vn. Website: http:// www.Canny.com Trụ sở chính: 808 Châu phong - Mê Linh - Hà Nội. Điện thoại : 04.5372447. Fax (04)5372447. Số tài khoản: 200010528 Ngân hàng công thương Tỉnh Hà Nội. Mã số thuế: 0101536365. Hình thức hoạt động của công ty về cơ bản vẫn như cũ, nhưng chuyển sang kinh doanh chủ yếu về máy tính; các thiết bị, linh kiện máy tính; thiết bị văn phòng và các dịch vụ liên quan đến việc sữa chữa, lắp ráp, cài đặt, bảo hành các thiết bị tin học. Từ khởi đầu chỉ có một đội ngũ kỹ sư 6 người làm việc trong một cơ sở chỉ có diện tích khoảng 60m2 , năng lực và chuyên môn còn nhiều bở ngỡ cũng như tài chính còn nhiều hạn chế trong bối cảnh đất nước đang tăng tốc trên đà hội nhập khu vực và thế giới. Hiện nay, công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny đã đạt được một số những thành tựu đáng ghi nhận, trong đó có một số chỉ tiêu phát triển toàn diện như nguồn nhân lực, tăng trưởng vốn trong đầu tư đa kỳ, thị phần ổn định và đặc biệt là giành được ngày càng nhiều sự tin cậy của các đối tác kinh doanh cũng như của quý khách hàng 1.2: Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của Công ty là kinh doanh thương
  • 6. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 6 mạI, dịch vụ… theo đúng pháp luật của nhà nước. Là một công ty TNHH nên Công ty có quyền tự sử dụng vốn, sử dụng sao cho có hiệu quả để thực hiện nghĩa vụ kinh doanh của mình. Ngoài ra, Công ty có quyền huy động và phân phối vốn ở nhiều nguồn khác nhau. Công ty phải có trách nhiệm chấp hành các chính sách của nhà nước. Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Phú thọ, thực hiện đầy đủ các cam kết trong giấy phép đăng ký kinh doanh, kinh doanh theo đúng mục đích thành lập của Công ty và theo ngành nghề đã dăng ký kinh doanh loại hình doanh nghiệp Qua nhiều thay đổi và thích ứng với tình hình của công ty và thị trường, hiện nay ngành nghề kinh doanh chính của công ty là: 1 Buôn bán, lắp đặt máy móc thiết bị, linh kiện máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị bưu chính viễn thông, thiết bị văn phòng và thiết bị tự động hoá. 2 Sản xuất, thiết kế, cài đặt phần mềm tin học 3 Cung cấp dịch vụ tư vấn, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện tử, tin học, bưu chính viễn thông. 4 Dịch vụ sữa chữa, bảo dưỡng, bảo hành sản phẩm của công ty kinh doanh và cả các sản phẩm không phải do công ty cung cấp. 5 Đại lý mua, bán; đại lý ký gửi của các nhà cung cấp thiết bị tin học nổi tiếng. Để hoàn thiện tốt nhiệm vụ kinh doanh của mình, công ty không ngừng hoàn thiện và nâng cao bộ máy tổ chức quản lý của mình. Để phù hợp với mô hình hoạt động, công ty đã lựa chọn mô hình quản lý tập trung theo cơ cấu trực tuyến - chức năng, cơ cấu gọn nhẹ đem lại hiệu quả công việc cao nhất.
  • 7. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 7 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty thể hiện trên sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1 : Mô hình tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty. 1.4: Thực tế tổ chức kế toán tại công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tin học Canny. 1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán theo kiểu tập trung còn gọi là tổ chức kế toán một cấp tức là kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành thông qua kế toán tổng hợp. Bộ máy kế toán bao gồm 7 người: Kế toán trưởng: 1 người. Kế toán tổng hợp: 1 người. Kế toán xuất nhập khẩu: 1 người. Kế toán công nợ: 1 người. Kế toán thuế kiêm TSCĐ: 1 người. Kế toán bán hàng kiêm kế toán kho: 1 người. Thủ quỹ (kiêm kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội): 1 người. Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh doanh Phòng tài chính kế toán Phòng kĩ thuật Phòng thống kê Phòng thị trường
  • 8. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 8 Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của công ty. 1.4.2: Thực tế tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny. * Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: Chế độ kế toán hiện nay công ty đang áp dụng là chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính đã được cập nhật, bổ sung theo những thay đổi của chế độ và thiết kế cho phù hợp với đặc thù hoạt động của công ty. * Niên độ kế toán: của công ty trùng với năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. * Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ. * Quy trình luân chuyển hoá đơn GTGT. Khi thủ quỹ nhận lệnh xuất hàng và viết phiếu xuất kho thì đồng thời viết luôn hoá đơn GTGT. Hoá đơn này gồm 3 liên: Liên màu đỏ dùng để đưa trực tiếp cho khách hàng, liên màu xanh dùng để lưu nội bộ tại Công ty, liên màu tím dùng để lưu tại quyển. Hoá đơn GTGT được lập theo đúng mẫu qui định . 1 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê Kế toán trưởng - Lên bảng lương cuối tháng - Tổng hợp CPBH và CPQLDN - Tổng hợp giá vốn, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và lên báo cáo tài chính Kế toán tổng hợp tại cửa hàng Kế toán phiếu - Kiêm cập nhật doanh thu, chi phí phát sinh trong kì. - Cập nhật và tổng hợp TSCĐ Kế toán hóa đơn GTGT Kế toán kho Kế toán công nợ Thủ quỹ
  • 9. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 9 khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê đinh kỳ: 2 Phương pháp kê khai thườnh xuyên. .Theo phương pháp này nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá đều được kế toán tổ chức, theo dõi ghi chép nên phản ánh sự biến động thường xuyên của hàng hoá trong quá trình kinh doanh. Đây là phương pháp sử dụng phổ biến trong doanh nghiệp thương mại. Phương pháp kiểm kê định kỳ: Theo phương pháp này, trong kỳ kế toán chỉ tổ chức theo dõi, ghi chép hàng hoá nhập vào cuối tháng tiến hành kiểm kê, đẻ xác định hàng hoá hiện còn tính giá rồi từ đó mới xác định giá trị hàng hoá đã bán trong kỳ theo công thức. Giá trị hàng hoá xuất bán trong kỳ = Giá trị hàng hoá hiện còn đầu kỳ + Giá trị hàng hoá nhập vào trong kỳ - Giá trị hàng hóa hiện còn cuối kỳ 1. Đối với DN nộpThuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2. Trường hợp áp dụng hình thức lấy hàng. Khi xuất kho hàng hoá cho bên mua, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng hoá và đủ thanh toán tiền mua hàng hoặc trả chậm, kế toán ghi. Nợ TK 111, 112, 131 : Giá thanh toán. Có TK 511, (5111) : Doanh thu chưa thuế. Có TK 333 (3331) : VAT phải nộp. Phản ánh giá trị mua thực tế của hàng xuất bán. Nợ TK 632 Trị giá thực tế cua hàng hoá. Có TK 156 Nếu là hàng mua giao bán trực tiếp, bán buôn vận chuyển thẳng( theo hình thức giao tay ba), kế toán ghi. Nợ TK 623 : Trị giá thực tế chưa thanh toán Nợ TK 133 (1331) : VAT đầu vào được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 : Giá thanh toán.
  • 10. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 10 Áp dụng hình thức gủi hàng. Nếu là hàng sau khi nhận ở người bán gủi tẳng cho người mua thì kế toán ghi. Nợ TK 157 : Trị giá thực tế chưa thanh toán. Nợ TK 133 (1331) : VAT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331 : Giá thanh toán. Nếu là hàng hoá xuất từ kho thì kế toán ghi. Nợ TK 157 Giá trị thực tế Có Tk 156 Trường hợp lấy hành xuất từ kho có bao bì tính giá riêng đi kèm. Nợ TK 138 (1388) Giá thực tế của bao bì Có TK 153 (1532) Khi hàng hoá chuyển đi được bên mua kiểm nhận, chấp nhận thanh toán, kế toán ghi. Ghi tổng nhận thanh toán của hàng bán. Nợ TK 111, 112, 131 : Số tiền theo giá thanh toán. Có TK 511 (5111) : Doanh thu bán hàng chưa thuế. Có TK 333 (3331) : VAT phải nộp. Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng gủi bán đã được khách hàng chấp nhận. Nợ Tk 632 Trị giá thực tế Có TK 157 Phát sinh chiết khấu. Đối với chiết khấu thanh toán. Nợ TK 635 : Chiết khấu thanh toán. Nợ Tk 111, 112 : Số tiền thu được sau khi đã trừ chiết khấu thanh toán. Có TK 131 : Số phải thu. Khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế toán ghi. Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại theo giá chưa thuế.
  • 11. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 11 Nợ TK 333 (3331) : Thuế GTGT của khoản chiết khấu. Có TK 111, 112,131 : Chiết khấu thương mại theo giá thanh toán. Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại. Nợ TK 511 Có TK 521 Khi phát sinh hàng bán, kế toán ghi. Nợ TK 532 : Khoản giảm giá hàng bán chưa thuế. Nợ TK 333 (3331) : Giá thanh toán khoản giảm giá. Có TK 111, 112, 131 : Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm trừ giá khỏi doanh thu. Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 532 : Giảm giá hàng bán. B. Đối với DN tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp. Khi sản phẩm nghiệp vụ bán buôn thì doanh thu phản anh trên tài khoản 511 la doanh thu tính theo giá bán đã có thuế. Khi tính thuế GTGT phải nộp của hàng hoá tiêu thụ. VAT phải nộp = VAT của hàng hoá bán và dịch vụ bán ra * thuế xuất 3.2 Kế toán nghiệp vụ bán lẻ: Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán ghi. Nợ TK 111, 112 , 131 : Tổng số tiền bán lẻ. Có TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 333 (3331) : VAT phai nộp Nếu thu tiền thiếu kế toán ghi. Nợ TK 111, 112 : Tổng số tiền đã nộp. Nợ TK 138 (1388) : Số tiền thiếu nhân viên bán hàng phải bồi thường. Nợ TK 138 (1381) : Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân Có TK 511(5111) : Doanh thu chưa thuế. Có TK 333 (3331) : VAT phải nộp. Khi thu tiền thừa hàng thừa, kế toán ghi.
  • 12. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 12 Nợ TK 111, 112 : Tổng số tiền đã nộp. Có TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 338 (3381) : Số tiến thừa chờ xử lý Có TK 333 (3331) : VAT phải nộp. Cuối kỳ, kế toán xác định trị giá mua thực tế của hàng hoá bán lẻ. Nợ TK 632 : Trị giá thực tế. Có TK 156 (1561) Hạch toán hàng trả góp. Khi bán hàng trả góp, căn cứ vào chứng trừ kế toán. Nợ TK 111, 112 : Số tiền thu lần đầu. Nợ TK 131 : Số tiền còn phải thu Có TK 511 : Tính theo giá bán thu tiền ngay. Có TK 338 (3387) : Doanh thu nhận trước . Có TK 333 (3331) : VAT đầu ra. Cuối kỳ kết hàng hoá tiêu thụ. Trường hợp bán buôn thì áp dụng hình thức gủi hàng, phát sinh thừa hàng hoá chưa xác định nguyên nhân, bên mua chỉ chấp nhận thanh toán theo đúng số hoá đơn. Phản ánh số hàng thừa. Nợ TK 157 : Trị giá hàng hoá thừa. Có TK 338 (3381) Kế toán xác định kết quả bán hàng. Xác định và kết chuyển doanh thu thuần bán hàng đã tiêu thụ. Nợ TK 511 (5111) Có TK 911 Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng hoá đã tiêu thụ Nợ TK 911 Có TK 641 Kết chuyển giá vốn hàng bán.
  • 13. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 13 Nợ TK 911 Có TK 632 Nếu hoạt động bán hàng có lãi. Nợ TK 911 Có TK 421 Nêu hoạt động bán hàng lỗ. Nợ TK 421 Có TK 911 Kế toán xác định thuế GTGT phải nộp. Nếu VAT đầu ra > VAT đầu vào thì kế toán khấu trừ toàn bộ thuế đầu vào Nợ TK 333 (33311) : VAT đầu ra. Có TK 133 Khoản chênh lệch DN nộp vào ngân sách nhà nước. Nợ TK 33311 : VAT đầu ra. Có TK 111, 112 : VAT đã nộp. Nếu VAT đầu ra < VAT đầu vào thì kế toán chỉ khấu trừ bằng số thuế đầu ra. Nợ TK 33311 VAT đầu ra. Có TK 133 Đối với các đơn vị trực thuộc khi bán hàng, kê toán ghi. Nợ TK 156 : Trị giá chưa thuế. Có TK 133 (1331) : VAT được khấu trừ. Có TK 111, 112, 336 : Giá thanh toán. 3.3. Bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi hàng hoá. Kế toán đơn vị nhận đại lý . Khi nhận hàng về đại lý, kế toán ghi. Nợ TK 003 : Trị giá hàng hoá đã nhận.
  • 14. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 14 Khi bán hàng nhận đại lý, trường hợp đơn vị chưa khấu trừ hoa hồng thi căn cứ vào chứng từ bán. Nợ Tk 111, 112 Số tiền phải trả theo giá bán Có TK 331 Tính doanh thu kế toán ghi TK 003. Khi thanh toán hoa hồng đựoc hưởng. Nợ TK 111, 331 : Hoa hồng theo giá thanh toán. Có TK 511 (5113) : Hoa hồng chưa thuế. Có TK 33311 : VAT của tiền hoa hồng. Khi thanh toán chi bên đại lý, kế toán ghi. Nợ TK 331 : Số tiền thanh toán Có TK 111, 112 Kế toán đơn vị giao đại lý. Khi giao hàng cho cơ sơ đại lý nếu là hàng mua giao thẳng. Nợ TK 157 : Số tiền thực tế. Có TK 156 Khi tính và thanh toán cho bên giao đại lý. Nợ TK 641 : Hoa hồng đại lý chưa thuế. Nợ TK 133 (1331) : VAT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 : hoa hồng theo giá thanh toán. Nếu cơ sở nhận đại lý khấu trừ hoa hồng, kế toán ghi. Nợ TK 111, 112 : Số tiền thực nhập. Nợ TK 641 : Hoa hồng đại chưa thuế. Nợ TK 133 (1331) : VAT được khấu trừ. Có TK 511 : Doanh thu. Có TK 33311 : VAT đầu ra. Kết chuyển: Nợ TK 641 : Trị giá thực tế của hoa hồng đã bán. Có TK 157
  • 15. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 15 1.4.3 Chứng từ sử dụng . Khi bán hàng hoá DN sử dụng hoá đơn chứng từ theo quy định hiện hành của bộ tài chính. - Hoá đơn GTGT loại 3 liên khổ lớn ( Mẫu số 01 - GTKT - 3LL. - Hoá đơn GTGT loại 2 liên khổ nhỏ ( Mẫu số 01 - GTKT - 2LN). - Hoá đơn bán hàng loại 3 liên khổ lớn ( Mẫu số 02 - GTTT - 3LL). - Hoá đơn bán hàng loại 2 liên khổ nhỏ ( Mẫu số 02 - GTTT - 2LN). - Hoá đơn bán hàng sử dụng cho các DN áp dụng theo phương pháp trực tiếp. - Hoá đơn in, chứng từ đặc thù: Đối với chứng từ in phải đăng ký với bộ tài chính và chỉ được sử dụng khi đã chấp thuật bằng văn bản. Đối với chứng từ đặc thù khi giá ghi trên chứng từ là giá đã có thuế GTGT. - Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ: Được sử dụng trong DN trực tiếp bán lẻ hàng hoá cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lậpk hoá đơn bán hàng. - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gủi.............vv. - Kế toán chi tiết thành phẩm sử dụng sổ chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết bán hàng. - Sổ chi tiết công nợ, sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, sổ theo dõi doanh thu bán hàng, sổ nhật ký chứng từ, sổ cái. 1.4.4 Tài khoản sử dụng. Tài khoản 511: " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ". Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh, từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấc 2. + Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
  • 16. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 16 + Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm. + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp và dịch vụ. + Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá. + Tài khoản 5117 - Doanh thu KD bất động sản. Tài khoản 512" Doanh thu bán hàng nội bộ". Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2. + Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá. + Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm. + Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. Tài khoản 156 " Hàng hoá ". Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,giảm các hàng hoá của DN bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng. Số dư bên nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho. - Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho. Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2. + Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá. + Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá. + Tài khoản 1563 - Hàng mua bất động sản. Tài 157 "Hàng gủi bán". Tài khoản này dùng để phản ánh hàng hoá thành phẩm đã gủi hoặc đã chuyển đến cho khách hàng. Hàng hoá thành phẩm gủi bán đại lý, ký gủi hàng hoá sản phẩm chuyển đến các đơn vị cấp dưới hoạch toán phụ thuộc để bán, giá trị dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt háng nhung chưa chấp nhận thanh toán - Số dư bên nợ: Grá trị hàng hoá thành phẩm đã gủi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được tính là đã bán trong kỳ. Tài khoản 131 " Phải thu khách hàng". Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
  • 17. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 17 toán các khoản nợ phải thu của DN với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư. Số dư bên nợ: Số tiền còn phải thu khách hàng. Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán". Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá bất động sản đầu tư giá thành sản xuất. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 333 " Thuế và các khoản phải nộp nhà nước". Tài khoản này dùng để phản ánh thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT được khấu trừ, số thuê GTGT dã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tài khoản 333 có 3 tài khoản cấp 2. + Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp. + Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra. + Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Tài khoản 641 "chi phí bán hàng". Tài khoản này dùng để phản ánh chí phí trực tiếp phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản nay có 7 tài khoản cấp 2. + Tài khoản 641 - Chi phí nhân viên. + Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu bao bì. + Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. + Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành. + Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp". Tái khoản này dùng để phản ánh chi phí QLDN bao gồm cả chi phí về
  • 18. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 18 lương nhân viên bộ phận QLDN, BHXH, BHYT, KPCĐ cảu nhân viên QLDN. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2. + Tài khoản 6421 - chi phí nhân viên quản lý. + Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu. + Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng. + Tài khoản 6424 - Chi phí khấu TSCĐ. + Tài khoản 6425 - Thuê, phí và lệ phí. + Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng. + Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản 421 "Lợi nhuận chưa phân phối". Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lơi nhuận hoặc xử lỗ lãi của DN. Tài khoản 421: - Số dư bên nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xủ lý. - Số dư bên nợ : Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2. + Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước. + Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
  • 19. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 19 Có thể khái quát trình tự ghi sổ qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.3:Sơ đồ trình tự ghi sổ. Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 20. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 20 PHẦN 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC CANNY. 2.1: Một số vấn đề chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny. Mặc dù là một công ty mới thành lập không được bao lâu nhưng công ty Tin học canny đã dần khẳng định mình trên thị trường máy tính, các khách hàng thường xuyên của công ty ngày càng nhiều hơn và hệ thống bán hàng, thị trường của công ty ngày càng mở rộng; có được những thành tựu đó là công lao của hội đồng quản trị, ban giám đốc cùng sự cố gắng của toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty. Nhưng bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì cũng giống như bao công ty khác tồn tại trên thị trường không tránh được sự cạnh tranh cùng những rủi ro của thị trường khi có những biến động lớn về giá cả, về nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, đặc biệt là với những sản phẩm có giá trị lớn và thường xuyên đổi mới như máy tính. Để hiểu rõ hơn về những thành tựu đã đạt được ta cùng điểm qua những nét nổi bật của công ty và những điểu còn vưóng mắc để cùng khắc phục nhằm đưa công ty trở thành một công ty có thương hiệu trên thị trường công nghệ thông tin Việt nam hiện nay. Sau gần ba năm thành lập, có thể nói công ty TNHH TM và Dịch vụ tin học Canny đã vượt qua nhiều thử thách, nhiều chặng đường biến đổi để có một chổ đứng tương đối ổn định như ngày nay và đã đạt được nhiều thành tích đáng khích lệ. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là nhằm vào thị trường công nghệ thông tin và công ty đã không ngừng mở rộng thị trường cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, tạo niềm tin cho khách hàng. Dưới sự phấn đấu nổ lực của toàn thể nhân viên, công ty đã từng bước đi lên từ những bỡ ngỡ ban đầu và có chổ dựa vững chắc trên thị trường, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp
  • 21. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 21 phần đóng góp vào ngân sách Nhà nước. Một ưu thế hàng đầu của công ty phải kể đến là nhân tố con người. Đội ngũ nhân viên của công ty hiện nay rất trẻ trung, năng động, nhiệt tình, xông xáo, không ngừng nổ lực học hỏi, thấu đáo được phương châm kinh doanh của công ty là “Luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, không màng lợi nhuận mà gian dối, lừa bịp khách hàng; luôn đặt mình vào địa vị khách hàng để có thể giúp khách hàng có những quyết định một cách đúng đắn; luôn cung cấp cho mọi khách hàng những sản phẩm tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất và kèm theơ những chế độ, dịch vụ hoàn hảo nhất”. Vì công ty thực hiện cả các dịch vụ về bảo hành sản phẩm; sửa chữa, lắp ráp, cài đặt các phần mềm và các dịch vụ liên quan đến các hoạt động tin học nên tạo uy tín cho công ty về đội ngũ kỹ thuật có trình độ tay nghề, hoạt động có chất lượng tốt, tạo sự tin tưởng cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty. Các chính sách về công tác quảng cáo sản phẩm, khuếch trương danh tiếng, trang web của công ty cũng được sự quan tâm, đầu tư thích đáng, để đem lại những thông tin đáng tin cậy nhất cho khách hàng. Sự hoạt động có hiệu quả của các bộ phận là do sự chỉ đạo có kế hoạch, có chiến lược của hội đồng quản trị, ban giám đốc của công ty. Họ luôn đưa ra nhiều biện pháp, phương hướng hoạt động trong tương lai nhằm tăng doanh số và nâng cao uy tín cho công ty. Các chính sách về chế độ thưởng phạt hợp lý đã khuyến khích các cán bộ nhân viên trong công ty cố gắng để hoàn thành các chỉ tiêu của công ty đã đề ra như chỉ tiêu về doanh số, chỉ tiêu về số công làm việc,… Bên cạnh đó còn phải kể đến một thuận lợi không thể thiếu đó là sự hỗ trợ, mối quan hệ làm ăn lâu dài và bền chặt giữa công ty với các nhà cung cấp hàng hoá cho công ty, đảm bảo nguồn hàng hoá cho công ty với chất lượng tốt và giá cả hợp lý. Đồng thời với hệ thống kho hàng đầy đủ, đội ngũ nhân viên giao dịch năng động, luôn đặt tiêu chí đáp ứng nhu cầu tối đa lên hàng đầu đã tạo điều kiện thuận lợi trong kinh doanh của công ty giúp cho tiến độ đáp ứng nhu cầu
  • 22. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 22 hàng hoá cho khách hàng được đảm bảo. Trong công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ, có sự phân công công việc rõ ràng, cụ thể của mỗi nhân viên kế toán để quá trình hạch toán được chính xác và dễ theo dõi, kế toán hoá đơn sẽ lập hoá đơn GTGT để làm căn cứ nhập dữ liệu vào máy tính, đồng thời nhân viên kế toán này cũng đảm nhận việc theo dõi tình hình thuế của công ty; việc theo dõi công nợ và thanh toán do nhân viên kế toán công nợ đảm nhiệm; việc tổng hợp và xác định kết quả bán hàng sẽ do kế toán trưởng đảm nhiệm. Trong quá trình hoạt động các nhân viên này phối hợp chặt chẽ với nhau và với các phòng khác như phòng kinh doanh và bộ phận kho để quản lý tốt tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty. * Chính sách kinh doanh ở công ty Thu hút khách hàng là một trong những chiến lược quan trọng giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Mỗi công ty đều phải có những cách thức khác nhau để thu hút khách hàng và mở rộng thị trường cho mình. Đối với công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin họcCanny, các sản phẩm là thiết bị máy tính và thiết bị văn phòng, có nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, nhỏ khác nhau với những cách thức thu hút khách hàng khác nhau; do đó, việc đề ra chính sách chiếm lĩnh thị trường như thế nào là vô cùng quan trọng trong việc kinh doanh của công ty. Hiện nay, công ty xây dựng rất nhiều chính sách khác nhau một cách linh hoạt, tuỳ theo từng thời điểm, từng đối tượng khách hàng để tạo cho khách hàng sự lựa chọn sản phẩm của công ty. 1 Chính sách giá cả: Giá cả là vấn đề nhạy cảm và dễ làm tâm lý khách hàng quan tâm nhất trong bất cứ một cuộc giao dịch mua hàng hoá nào. Vì vậy, chính sách giá cả mà công ty đặt ra phải tuân theo nguyên tắc sau: 2 Tuỳ thuộc vào từng loại khách hàng (có khách hàng thường xuyên và khách hàng không thường xuyên): nếu là khách hàng thường xuyên thì công ty có chính sách ưu đãi hơn như chiết khấu, giảm giá hàng bán, tư vấn kỹ thuật miến phí,…Nếu là khách lẻ đến tại cửa hàng để mua sản phẩm thì giá sẽ giảm hơn so với khách mua theo đơn đặt hàng vận chuyển đến tận nơi.
  • 23. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 23 3 Tuỳ thuộc vào từng loại mặt hàng, chủng loại và số lượng khách hàng mua: nếu khách hàng mua nhiều thì giá mua sẽ được giảm. 4 Tuỳ thuộc vào từng thời điểm của chu kỳ kinh doanh: nếu giá cả trên thị trường biến động thì giá cả các hàng hoá của công ty cũng phải thay đổi cho phù hợp với thị trường và đảm bảo khả năng cạnh tranh đặc biệt đối với loại hàng hoá dễ tạo ra sự biến động giá như máy tính và các thiết bị máy tính. 5 Chính sách khuyến mãi: Khuyến mãi là một hình thức thu hút khách hàng hiện đang rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực, công ty Canny cũng thường xây dựng các chương trình khuyến mãi trong công tác bán hàng hoá của mình. Một số các chương trình khuyến mãi mà công ty đã sử dụng như: 6 Khuyến mãi đặc biệt: Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 30/03/2008 khách hàng mua trọn bộ linh kiện máy tính (có màn hình, CDRom, Loa nhưng không nhất thiết phải mua FDD) của công ty Tin học canny , khách hàng sẽ được tặng thêm 1 trong 5 quà tặng sau: + 01 Đồng hồ đeo tay kiêm USB Flash 128 MB 2.0 hoặc 01 TVbox DM 140 external (xem được truyền hình cáp) hoặc 01 Mouse quang Logitec V55 + 01 headphone (tai nghe không dây) hoặc 01 Speaker Microlab M565E – 2.1 - 400W (có điều khiển từ xa) hoặc 01 USB Flash 1.0 GB transcend/pny 2.0 + Công ty Tin học canny khuyến mãi 250.000VNĐ phí bảo hành tại nơi sử dụng trong 12 tháng đầu (Canny đang triển khai thực hiện với khách hàng là các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ) 7. Tặng ngay thẻ giảm giá 1% cho mỗi lần mua hàng * Lưư ý: Khách hàng chọn đồ khuyến mãi nào thì bộ máy của khách hàng không phải mua thêm thiết bị đó (máy hoặc thiết bị khuyến mãi của canny đều được bảo hành theo thời hạn bảo hành của riêng từng thiết bị thông thường) 8. Canny giao hàng và lắp đặt tận nơi mà không tính thêm chi phí (trong phạm vi bán kính 15km) 9 .Chính sách bảo hành: Bảo hành là quá trình khắc phục các sự cố xảy ra do
  • 24. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 24 lỗi của nhà sản xuất. Bảo hành là một trong những dịch vụ dần trở nên phổ biến và là một chính sách đảm bảo độ tin cậy của khách hàng đối với sản phẩm của các công ty. Chính sách bảo hành càng tốt càng thu hút được lượng khách hàng nhiều hơn và tạo lòng tin của khách hàng về chất lượng của sản phẩm của công ty. Hiện nay, công ty Canny thực hiện một số chính sách bảo hành sản phẩm nổi bật như sau: 10 .Áp dụng phương thức 01 đổi 01 trong vòng 6 tháng đầu (với khách mua lẻ). 11 Bảo trì miễn phí cho khách hàng vào các ngày trong tuần (trừ chủ nhật và ngày lể) dù máy đó không phải là của Canny cung cấp. 12 Dăng ký bảo hành tại nơi sử dụng tính phí dịch vụ là 250.000VND/01máy/năm (trong địa bàn Tỉnh Phú Thọ). 13. Bảo hành máy hoặc thiết bị cháy, nổ IC chỉ được áp dụng với khách hàng mua lẻ tại công ty Canny. * Các phương thức thanh toán ở công ty. Công ty TNHH và Dịc vụ Tin Học Canny thực hiện phương thức thanh toán hết sức đa dạng, phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa hai bên theo hợp đồng kinh tế đã ký kết bao gồm: tiền mặt hoặc chuyển khoản, trong đó hình thức thanh toán thường sử dụng là chuyển khoản vào tiền gửi ngân hàng và bằng tiền mặt. Việc thanh toán có thể là thanh toán toàn bộ, đặt trước tiền hàng đối với những khách hàng mới, mua với số lượng lớn hoặc thanh toán chậm sau một khoảng thời gian nhất định sau khi người mua nhận được hàng (thời hạn thanh toán chậm tuỳ thuộc vào điều khoản thanh toán trong hợp đồng quy định và tuỳ thuộc vào mối quan hệ với khách hàng, nhưng thông thường khoản thanh toán chậm này thường dưới 30 ngày). Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong khâu thanh toán đồng thời không gây thiệt hại về kinh tế cho bản thân doanh nghiệp. Các phương thức thanh toán cụ thể của công ty như sau:
  • 25. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 25  Đối với bộ phận bán lẻ:  Là phương thức bán hàng hoá cho người tiêu dùng, các tổ chức kinh tế, tập thể mua về mang tính chất là tiêu thụ nội bộ.  Bán lẻ được tiến hành qua hai hình thức:  Bán lẻ thu trực tiếp: theo phương pháp này nhân viên bán hàng vừa là người thu tiền , giao hàng đã bán vào thẻ quầy hàng. cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền, nộp tien bán hàng cho thủ quỹ, đồng thời kiểm kê hàng hoá, xác định lượng hàng đã bán.  Bán lể thu tiền tập chung: Phương pháp này tách rời nghiệp vụ bán hàng và thu tiền ở mỗi quầy hàng. cuối ngày nhân viên thu tiền tổng hợp và định doanh số bán hàng, căn cứ vào số hàng để giao theo hoá đơn bán lẻ.  Ngoài ra công ty còn bán hàng tại các siêu thị, đại lý………vv * Đối với khách lẻ là cá nhân, hộ gia đình: + Mua hàng trực tiếp tại cơ sở Canny Đặt cọc tối thiểu 30% khi mua linh kiện (trước khi giao hàng) Đặt cọc tối thiểu 10% khi mua bộ máy (trước khi giao hàng). Thanh toán hết số còn lại sau khi giao hàng, lắp đặt Trường hợp đặc biệt cho nợ là khi có bảo lãnh của nhân viên trong công ty, có xác nhận của trưởng bộ phận và giám đốc + Mua hàng gián tiếp qua điện thoại, qua mạng: Xác định rõ đối tượng khách hàng (đơn vị, tên, điện thoại cố định,…) Thanh toán 100% số tiền sau khi giao hàng, lắp đặt. * Đối với khách hàng là công ty lớn, tổ chức, liên doanh, phi chính phủ, nhà máy, cơ quan Nhà nước: Tính giá cộng thêm từ 1% -> 3% tuỳ theo khách hàng thanh toán nợ nhanh hay chậm và phức tạp hay không phức tạp. Việc
  • 26. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 26 tính giá tăng phải thông qua ban giám đốc công ty. Tối đa một tháng kể từ ngày giao hàng, khách hàng phải thanh toán cho công ty.  Đối với bộ phận bán buôn:  Là phương thức bán hàng màn hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy ma hàng hoá chưa được thực hiện.  Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng hoá mà hàng hoá bán ra mua về nhập kho của DN sau đó xuất ra bán.  Phương thức bán buôn qua kho:Là phương thức bán hàng. Hàng hoá bán ra khi mua về nhập kho của DN sau đó xuất ra để bán. * Đối tượng khách hàng: các công ty kinh doanh về công nghệ thông tin trên toàn quốc. - Tất cả các khách hàng được mở tín dụng phải được thông qua trưởng bộ phận và ban giám đốc, mức tín dụng sẽ được căn cứ vào việc thanh toán nhanh hay chậm và doanh số của khách hàng. - Khách hàng sẽ phải thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày giao hàng - Đối với các công ty nhỏ hoặc chưa có mức tín dụng thì phải thanh toán bằng tiền mặt. Việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác kế toán có phần phức tạp hơn trong quá trình theo dõi nhưng bù lại tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Đây cũng là điều mà công ty luôn đặt ra và thực hiện nhằm thu hút thêm khách hàng đến với công ty. 2.2: Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty. 2.2.1: Kế toán giá vốn hàng bán. Để tổng hợp vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào số lượng và ghi trên bảng tổng hợp chi tiết TK 156 nhập xuất tồn của hàng hoá để xác định giá vốn của số hàng đã xuất kho. Giá vốn của hàng xuất kho bán hàng được tính
  • 27. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 27 theo giá trung bình hàng xuất kho: Giá vốn hàng xuất kho = Số lượng xuất kho * Giá bình quân hàng XK Ví dụ: Máy tính Lenovo H100 Tổng đầu kỳ 1cái = 6.829.000đ, nhập trong kỳ 4 cái = 28.468.000đ Khi đó ta có thể tính giá vốn xuất kho của máy tính H100 như sau: 6.829.000 + 28.468.000 Giá bình quân = = 7.059.000đ Hàng hoá xuất kho 1 + 4 Giá vốn hàng xuất kho = 7.059.000 x 3 = 21.177.000đ. Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán. Giá vốn của hàng đã bán được dùng để xác đinh lãi gộp của số hàng đã bán, để theo dõi giá vốn ngoài bảng tổng hợp xuất nhập kho tồn của hàng hoá, Kế toán Công ty TNHH TM và Dịch VụTin học Canny còn sử dụng sổ chi tiết TK 632 và sổ cái TK 632, khi có nghiệp vụ phát sinh như bán hàng hoá. bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá TK 156 ( Biểu số 1) và sổ chi tiết TK 632 ( Biểu số 2) được mở như sau:
  • 28. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 28 Biểu số 1: Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny. Địa chỉ: Số 835 Đại lộ Hùng Vương- Mê Linh- Hà Nội. BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HOÁ. Tài khoản 156. Tháng 3 năm 2009. TT Tên hàng Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Máy tính HP H520 0 50.050.000 30.030.000 20.020.000 2 Màn hình HP17 27.000.000 0 18.000.000 9.000.000 3 Máy inlase HP 1020 9.120.000 16.700.000 9.120.000 16.700.000 4 Máy tính Lenovo 6.829.000 28.468.000 21.177.000 14.120.000 ... .......... .... ... .... ..... 20 Máy Fax KX – FT933 0 8.035.000 3.214.000 4.821.000 Cộng 42.949.000 103.253.000 81.541.000 64.661.000 Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Người lập. Kế toán trưởng.
  • 29. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 29 Biểu số 2. Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny. Địa chỉ: Số 835 Đại lộ Hùng Vương- Mê Linh- Hà Nội. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN. Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”. Tháng 3 năm 2009. Chứng từ Diễn giải ĐƯ Số tiền Ngày Số PS nợ PS có 01/03 PXK1 Bán cho Chị Linh Vĩnh Phúc 1 máy Canon HP 1200 156 2.016.000 04/03 PXK2 Bán cho anh Hoài Anh 1 màn hình CRT HP 17 156 1.800.000 08/03 PXK3 Bán cho Anh Hiếu Minh XN thép và vật liệu XD 1 máy EPSON LQ590 156 4.918.000 16/03 PXK4 Bán cho Công ty AC 1 máy tính sách tay HP 156 10.010.000 ........ ...... ....... ....... .......... 21/03 PX20 Bán cho MTO 2máy Fax Panasonic KX- FT933CX 156 3.214.000 31/03 PX21 Bán cho anh Quý 3 máy Lenovo H100 156 7.059.00 Cộng phát sinh 29.017.000 29.017.000 Dư nợ cuối kỳ 0
  • 30. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 30 CHỨNG TỪ GHI SỔ. Số: 93. Biểu số:3 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có A B B 1 Bán cho Cty MTO 2 máy Fax Panasonic KX – FT933CX 632 156 3.214.000 Bán cho Anh Quý XN thép và VLXD 3 máy Lenovo H100 632 156 21.177.000 Cộng 24.391.000 Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Người lập. Kế toán trưởng. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 93 kế toán lập sổ cái TK 632.
  • 31. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 31 Biểu số 4: Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny. Địa chỉ: Số 385 Đại lộ Hùng vương- Mê Linh- HN. SỔ CÁI. Số hiệu: 632. Tháng 3 năm 2009. Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán. Số ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải ĐƯ Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có ..... .... .......... ...... ....... ......... ....... ....... 30/03 93 30/03 Giá vốn hàng tiêu thụ 156 24.391.000 30/03 96 30/03 K/c giá vốn hàng bán 911 125.191.000 Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Người lập. Kế toán trưởng. 2.2.2: Kế toán doanh thu bán hàng. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như hoá đơn GTGT với những hoá đơn thanh toán ngay hoặc chấp nhập thanh toán và một số giấy tờ khác có liên quan để mở sổ theo dõi. Với khoản mục này kế toán sử dụng: báo cáo chi tiết bán hàng, sổ cái. Sổ chi tiết bán hàng được mở theo mẫu sau:
  • 32. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 32 Biểu số 5 Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny. Địa chỉ: Số 385 Đại lộ Hùng vương- Mê Linh - Hà Nội. BẢNG BÁO CÁO CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG. Tháng 3 năm 2009. STT Mã vật tư Tên vật tư ĐVT SL Tiền vốn Doanh thu 1 HPH520 Máy tính cái 3 30.030.000 33.600.000 2 CRT HP17 Màn hình cái 10 18.000.000 19.200.000 3 HP 1020 Máy in Lares cái 5 9.120.000 9.600.000 4 Canon CL- 831 Mực in Canon hộp 10 3.050.918 3.225.000 5 Mitsimi Bàn phím cái 7 788.000 896.000 6 CD rom Loa cái 10 1.660.000 2.160.000 7 Mouse Chuột cái 9 645.522 720.000 8 Epson LQ590 Máy in cái 3 14.756.000 19.008.000 9 Lenovo H100 Máy tính cái 4 21.177.000 22.176.000 KX- FT933 CX Máy fax cái 2 3.214.000 3.250.000 ... .... ........ ....... ........ ....... ...... Tổng cộng 143.633.000 151.380.216 Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Người lập. Kế toán trưởng. Doanh thu còn được phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 511 và được mở như sau( Biểu số 6).
  • 33. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 33 Biểu số 6: Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dich vụ Tin học Canny. Địa chỉ: Số 385 Đại lộ Hùng vương - Mê Linh – HN. SỔ CHI TIẾT TÀIKHOẢN. Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng. Loại tiền: VNĐ. Số ngày tháng Chứng từ Diễn Giải ĐƯ Số phát sinh Ngày Số PS Nợ PS Có 31/3 1/3 00568 Bán cho Chị Mai Vĩnh Phúc 1 máy Canon HP 1200 111 2.016.000 31/3 1/3 00569 Bán cho Anh Tuấn 1 màn hình CRT HP 17 112 1.920.000 31/3 8/3 00570 Bán cho Anh Hiếu XN Thép và VLXD 1 máy Epson LQ 590 131 6.336.000 31/3 16/3 00571 Bán cho Cty MC 1 máy tính sách tay H520 131 11.200.000 ..... ..... ........ .... ...... ............. 31/3 31/3 00580 Cty Giao nhận MTO- Phúc Yên 2 máy Fax Panasonic KX- FT 9333 CX 112 3.520.000 31/3 31/3 00581 Bán cho Anh Quý Cty CP hoá chất 3 máy Lenovo H100 131 22.176.000 Kết chuyển 911 151.380.216 151.380.216 Cộng phát sinh 151.380.216 Số dư cuối kỳ 0 Lập ngày 30 tháng 3 năm 2008 Người ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ gốc vào “ Chứng từ ghi sổ” TK 511 ( Biểu số 7)
  • 34. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 34 Biểu số 7: Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dich vụ Tin Học Canny. Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN. CHỨNG TỪ GHI SỔ. Số : 92. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng. Ngày 30 tháng 3 năm 2009. Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có A B C 1 Cty Giao nhận MTO- Phúc Yên 2 máy Fax Panasonic KX- FT 933 CX 111 511 3.520.000 Bán cho Anh Hiếu XN thép và VLXD 3 máy Lenovo H 100 131 511 22.176.000 Cộng 25.696.000 Ngày 30 tháng 3 năm 2009. Người lập. Kế toán trưởng. Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ TK 511 ( Số 92) vào sổ cái TK 511 .( Biểu số 8).
  • 35. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 35 Biểu số 8. Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny. Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN. SỔ CÁI. Tháng 3 năm 2009. Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng. Số hiệu: 511. Số ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/3 ..... ........ ....... ........ ....... ...... 31/3 92 31/3 Doanh thu tiêu thụ 131 3.520.000 31/3 92 31/3 Doanh thu tiêu 111 22.176.000 31/3 94 31/3 K/c doanh thu 911 151.380.216 Cộng 151.380.216 151.380.216 Ngày 30 tháng 3 năm2009. Người lập. Kế toán trưởng. 2.2.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. * Chiết khấu thương mại. Công ty cũng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng đối với khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn. Chính sách đó được áp dụng trong trường hợp nếu khách hàng mua hàng nhiều lần hoặc một lần nhưng giá trị hàng mua của khách hàng mua phải lớn thì công ty tiến hành chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn GTGT. Chính vì thế, những nghiệp vụ kế toán liên quan đến chiết khấu thương mại cũng có phát sinh nhưng ít xảy ra. Để theo dõi các khoản chiết
  • 36. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 36 khấu thương mại, công ty sử dụng TK 521 để phản ánh nội dung nghiệp vụ này. * Hàng bán bị trả lại: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học canny có các chính sách giá cả, phương thức thanh toán hết sức linh hoạt và hợp lý. Khi xuất hàng bán cho khách hàng, nếu số hàng xuất bán đó không đúng chủng loại, quy cách, số lượng, thông số kỹ thuật,.. như trong hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc thiết bị còn trong thời gian được đổi mới thì khách hàng có thể trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng đã mua tuỳ theo từng trường hợp. Chính vì thế, các khoản hàng bán bị trả lại làm giảm trừ doanh thu của công ty. Trị giá hàng bán trả lại được tính đúng trị giá ghi trên hoá đơn và kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại để hạch toán theo dõi. Khi khách hàng báo trả lại hàng và vận chuyển hàng đến công ty để trả lại, dựa trên hoá đơn GTGT trước đó công ty giao cho khách hàng, phòng Kinh doanh kiểm tra các thông tin trên hoá đơn và có sự phê duyệt của Giám đốc, kế toán phiếu lập “Phiếu nhập kho” và thanh toán cho khách hàng bằng cách đã thoả thuận giữa hai bên, có thể là xuất lại số hàng theo yêu cầu hoặc trả lại tiền hàng nếu khách hàng đã thanh toán hay ghi giảm trừ khoản phải thu khách hàng; sau đó, thủ kho tiến hành nhập kho.số hàng đó. Căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn, kế toán nhập số liệu vào máy thông qua giao diện “Phiếu nhập hàng bán bị trả lại”. Từ đó, số liệu sẽ được lưu và đến cuối tháng kế toán viên sẽ kết xuất ra các sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 531 Ví dụ: Ngày 25/03/2008, công ty TNHH Phương Anh trả lại một phần hàng hoá đã mua ngày 06/03/2008 do mua hàng không đúng quy cách yêu cầu Công ty TNHH Phương Anh sẽ xuất hoá đơn GTGT ngược lại cho công ty Canny đồng thời có thể gửi kèm cùng với “ Biên bản trả lại hàng” do công ty Phương Anh lập, trong đó nêu rõ lý do, chủng loại, số lượng các mặt hàng trả lại cho công ty. Các nhân viên kỹ thuật của công ty sẽ kiểm tra kỹ thuật của lô hàng nhập đó, nếu thấy vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu, đúng các thông số kỹ thuật ghi
  • 37. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 37 trong phiếu xuất kho kiêm bảo hành cho khách hàng thì cho nhập lại số hàng hoá đó. Căn cứ vào “Biên bản trả lại hàng”, kế toán phiếu sẽ lập “ Phiếu nhập kho” sau đó chuyển cho Thủ kho để thủ kho ghi vào Thẻ kho, sau đó thủ kho lại chuyển cho kế toán để kế toán tiến hành theo dõi giảm công nợ, giảm doanh thu, giảm giá vốn và tăng hàng hoá tồn kho. Công ty TNHH TM và Tin học Canny PHIẾU NHẬP KHO Ngày 25 tháng 03 năm 2009 Số 129 Nợ TK: 156 Có TK: 632 Họ tên người giao hàng : Công ty TNHH Phương Anh Lý do nhập : Nhập lại háng bán trả lại Nhập tại kho : Kho A – Kho công ty STT Tên hàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 CPU Pentium IV 3.0 6HGz/1M/533MHz/SK775 CPIB Cái 1 1.165.800 1.165.800 2 HĐ Samsung 80GB 7200rpm ATA HSAI Cái 1 738.072 738.072 Cộng 1.903.872 Bằng chữ: Một triệu chín trăm linh ba nghìn tám trăm bảy mươi hai đồng Người lập phiếu Người nhập Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Biểu số 9: Mẫu phiếu nhập kho. Để theo dõi lượng hàng bán bị trả lại này trong phần mềm kế toán, kế toáncăn cứ vào các chứng từ gốc tiến hành nhập liệu vào mày thông qua giao diện
  • 38. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 38 “Phiếu nhập hàng bán trả lại”, sau đó cuối kỳ kết xuất ra “Sổ chi tiết TK 531” và “Sổ cái TK 531”. Ví dụ như sau: Công ty TNHH TM và Tin học Canny PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Ngày 25 tháng 03 năm 2009 Số 035 Người giao hàng : Công ty TNHH Phương Anh Địa chỉ : Thị trấn Mê Linh Số hóa đơn : Nội dung : Trả lại hàng TK có : 131 STT Tên hàng TK ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 CPU Pentium IV 3.0 6HGz/1M/533MHz/SK775 531 Cái 1 1.165.800 1.819.300 33311 165.391 2 HĐ Samsung 80GB 7200rpm ATA 531 Cái 1 819.636 901.600 33311 738.072 Cộng 2.720.900 Bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mươi nghìn chín trăm đồng Nhập, ngày 25 tháng 03 năm 2009 Người giao hàng (Ký, ghi họ tên) Người nhận hàng (Ký, ghi họ tên) Thủ kho (Ký, ghi họ tên) Biểu 10: Mẫu Phiếu nhập hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, căn cứ trên các chứng từ này, Sổ cái TK 531 để theo dõi tình hình hàng bán bị trả lại trong kỳ. Mẫu sổ cái TK 531 tháng 03/2008 như sau:
  • 39. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 39 Công ty TNHH TM và Tin học Canny SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 30/03/2009 Chứng từ Diễn giải Mã khách Mã hàng TK đối ứng Số phát sinh Ghi chú Số Ngày Nợ Có PN035 25/03/09 Hàng bán bị trả lại Phương Anh CPIB HSA1 131 1.653.909 819.636 K/c hàng bán bị trả lại Phương Anh 511 2.473.545 Tổng phát sinh Nợ : 2.473.545 Tổng phát sinh Có : 2.473.545 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày 30 tháng 03 năm 2009 Giám đốc (Ký, ghi họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) Người ghi sổ (Ký, ghi họ tên) Biểu 11: Mẫu Sổ cái TK 531 - Giảm giá hàng bán. Công ty chủ yếu thực hiện chính sách khuyến mãi cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty, còn hình thức giảm giá hàng bán ít khi diễn ra, chỉ trừ các trường hợp hàng đã xuất bán nhưng không đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng và khách hàng không yêu cầu phải đổi lại hàng mà yêu cầu công ty giảm giá hàng bán cho số hàng không đúng yêu cầu đó. Đối với trường hợp khách hàng đã thanh toán thì công ty có thể trả lại phần tiền hàng thừa hoặc bù trừ
  • 40. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 40 công nợ nếu như khách hàng vẫn còn nợ tiền hàng trước đó của công ty. Công ty sử dụng TK 532 để theo dõi các khoản giá hàng bán. Cũng giống như TK 531, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là công văn thoả thuận giữa hai bên, sau đó tiến hành nhập liệu và in ra “ Sổ chi tiết giảm giá hàng bán”, “Sổ cái TK 532” ,... 2.2.4:Kế toán thanh toán với người mua. Với hệ thống chi nhánh ở hầu hết khắp cả nước nên khách hàng của công ty cũng hết sức đa dạng: Khách hàng thường xuyên, khách hàng không thường xuyên cả khách hàng mua với số lượng lớn lẫn khách hàng mua lẻ. Các hình thức thanh toán cũng rất phong phú, khách hàng có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, tiền giử ngân hàng, với những khách hàng lâu năm có uy tín với công ty thì có thể thanh toán theo hình thức trả chậm nhưng chỉ trong khoản thời gian là 25 ngày nếu quá hạn thì công ty sẽ phải trả lãi suất theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Ngoài ra, với khách hàng không thường xuyên thì công ty yêu cầu đặt trước tiền hàng (khoảng 15% đến 20% giá trị hợp đồng) phần còn lại khách hàng phải thanh toán dứt điểm sau 5 ngày kể từ ngày giao hàng cho khách hàng. Công ty có riêng kế toán theo dõi các khoản công nợ và công tác thu nợ cũng diễn ra rất tốt chính vì vậy các khoản phải thu khách hàng được quản lý rất chặt chẽ, không phải lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi. Để theo dõi các khoản phải thu công ty mở các sổ kế toán chi tiết công nợ, sổ cái TK 131, bảng kê chi tiết công nợ. Trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì ngoài việc lập hoá đơn GTGT kế toán còn lập phiếu thu tiền. Phiếu thu này công ty không giao cho khách hàng mà được giữ lại để làm căn cứ ghi sổ chi tiết công nợ và doanh thu bán hàng, trừ trường hợp khách hàng yêu cầu thì kế toán sẽ viết cho khách hàng giấy chứng nhận nộp tiền. Theo ví dụ 1: Ngày 04/03/2008 công ty Rồng Bắc thanh toán ngay 60% bằng tiền mặt là 11.220.000đ. Kế toán sẽ lập phiếu thu tiền mặt cho nghiệp vụ này như sau:
  • 41. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 41 Biểu số 12: Phiếu thu tiền mặt Quyển số: 3 PHIẾU THU Ngày 04 tháng 03 năm 2009. Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Hữu Thành. Địa chỉ: Phòng kinh doanh. Lý do nộp: Thu tiền bán hàng trả ngay theo hoá đơn số 0001965. Số tiền: 11.220.000đ. Số tiền bằng chữ: Mười một triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng. Ngày 04 tháng 03năm 2009. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đ óng d ấu ) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng hoặc uỷ nhiệm chi thì khách hàng sẽ thông qua tài khoản công ty ở Ngân hàng Công Thương hay qua ngân hàng Đầu tư. Khi khách hàng thông báo trả tiền và chuyển trả vào tài khoản của công ty thì ngân hàng sẽ gửi giấy báo có và sổ chi tiết tiền gửi, khi nhận được giấy báo có kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết tài khoản 131 và sổ chi tiết tiền gửi. Do số lượng khách hàng rất lớn nên công ty không thể mở sổ kế toán chi tiết cho từng khách hàng, với những khách hàng thường xuyên và mua hàng với số lượng lớn thì công ty mở sổ chi tiết công nợ riêng. Hiện nay, công ty đang mở sổ chi tiết công nợ cho hai khách hàng là công ty TNHH Rồng Bắc và công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Bình An, còn với những khách hàng không thường xuyên thì Công ty mở chung trên một số kế toán. Đến cuối tháng công ty sẽ tiến hành đối chiếu công nợ, thanh toán bù trừ qua điện thoại hoặc có sự giao dịch trực tiếp đối với những khách hàng thường xuyên. Kế toán thanh toán dựa trên kết quả sự đối chiếu này để lập biên bản xác nhận nợ.
  • 42. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 42 Theo ví dụ 3: Công ty cổ phần và thương mại Bình An mua hàng ngày 24/03/2008 và còn nợ 12.540.000đ nhưng đến ngày 29/03/2009 công ty cổ phần và thương mại Bình An trả trước hạn số tiền thêm là 4.290.000đ. Vậy ngày 30/03/2009 kế toán lập biên bản xác nhận nợ. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ….***…***...***… BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ. Hà nội, ngày 30 tháng 03 năm 2009. Hôm nay chúng tôi gồm: 1. Ông (bà): Đinh Văn Trương. Đại diện: Công ty TNHH Thương mại và Dich vụ Tin học Canny. 2. Địa chỉ: Số 856 - Đại lộ Hùng Vương - Mê Linh - HN Ông (bà): Hoàng Văn Minh . Đại diện: Công ty Cổ Phần dịch vụ và thương maị Bình An. Địa chỉ: Số 32 - Đường Thanh Xuân - Mê Linh - HN. Tại ngày 30/03/209 hai bên cùng nhau đối chiếu công nợ và xác định: Công ty Cổ Phần dịch vụ và thương mại Bình An còn nợ công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học Canny số tiền: 8.250.000đ. Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Công ty Cổ Phần dịch vụ và thương mại Bình An phải có trách nhiệm trả cho công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học canny theo thời gian ghi trên hợp đồng. Đại diện công ty Bình An. Đại diện công ty Canny. (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biếu số 13: Biên bản xác nhận công nợ.
  • 43. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 43 Theo ví dụ 2: Công ty TNHH Rồng Bắc nợ của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học canny 7.480.000đ theo hoá đơn số 0001965 ngày 04/03/2009 nhưng đến 18/03/2009công ty TNHH Rồng Bắc đã thanh toán hết số nợ cho nghiệp vụ mua máy tính HP -200MK ngày 04/03/2009 bằng tiền mặt. Theo sổ chi tiết thanh toán với công ty Rồng Bắc thì số dư cuối tháng 3 là 20.561.000đ. Theo ví dụ 3: Công ty Cổ phần Dịch Vụ & Thương mại Bình An nợ của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học canny 20.900.000đ theo hoá đơn số 0001356 ngày 24/03/2009 nhưng đến 30/03/2009 công ty Cổ Phần Dịch Vụ & Thương mại Bình An thanh toán qua chuyển khoản thông qua NH Công Thương là:7.700.000đ. Theo sổ chi tiết thanh toán với công ty Cổ phần Dịch Vụ & Thương mại Bình An thì số dư cuối tháng 3 là 8.000.000đ. Biểu số 14 Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dich vụ Tin Học canny. Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Đối tượng: Công ty TNHH Rồng Bắc. Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng. Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 20 561 000 … … … … … … … … 0001965 04/12 Bán hàng 5111 33311 6 800 000 680 000 0003196 28/12 Bán hàng 5111 33311 18 240 000 1 824 000 … … … … … … … … 2316 28/12 Thanh toán bằng TM 111 11 220 000 … … … … … … … … Cộng P/S 1 235 100 000 1 245 000 000 Số dư CK 10 661 000 Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Người lập Kế toán trưởng
  • 44. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 44 Biểu số 15 Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dich vụ Tin Học canny Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương,Mê Linh ,HN. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Đối tượng: Công ty CP TM&DV Bình An. Tháng 03 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư ĐK 8 000 000 … … … … … … … … 0003156 24/12 Bán hàng 5111 33311 19 000 000 1 900 000 … … … … … … … … 0002220 28/12 Bán hàng 5111 33311 16 150 000 1 615 000 … … ….................. … … … … …... 4645 29/12 Thanh toán TM 111 8 360 000 Cộng P/S 1 423 500 000 1 415 481 000 Số dư CK 16 019 000 Ngày 30 tháng 03 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Cuối mỗi tháng căn cứ vào các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131.
  • 45. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 45 Biểu số 16 Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny. Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN. BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Tháng 03 năm2009. Đơn vị tính: Đồng. Tên khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có CT TNHH Rồng Bắc 20 561 000 1 235 100 000 1 245 000 000 10 661 000 Cường Ngân – Lao Cai 5 000 000 80 250 000 78 243 00 7 007 000 …. …. …. …. …. … … CT TNHH Cường Hoà 12 250 000 64 050 000 62 560 000 13 740 000 ... ... ... ... ... ... ... CT TNHH Phú Cường 7 230 000 45 230 000 46 250 000 6 210 000 ... ... ... ... ... ... ... CT CP TM&DV Bình An 8 000 000 1 423 500 000 1 415 481 000 16 019 000 ... ... ... ... ... ... CT Cổ phần Việt Tin 19 560 000 65 210 000 60 256 000 24 514 000 ... ... ... ... ... ... ... … … … … … … … Cộng 870 000 000 9 800 000 000 10 150 261 000 519 739 000 Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Người lập. Kế toán trưởng. Cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, biên bản xác nhận công nợ, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng để lập chứng từ ghi sổ tổng hợp cho tất cả các khách hàng mua hàng của công ty.
  • 46. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 46 Biểu số 17 Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny. Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh , HN . CHỨNG TỪ GHI SỔ Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 ... ... … …. … … … 001965 04/03 Bán hàng cho CT TNHH Rồng Bắc 131 5111 6 800 000 … … … ... … 0003196 24/03 Bán hàng cho CT CPDV&TM Bình An 131 5111 19 000 000 … … … … … Cộng 9 800 000 000 Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Người lập. Kế toán trưởng.
  • 47. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 47 Biểu số 18 Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny. Địa chỉ: Số 859 Mê Linh – Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Ngày 31 tháng 03 năm 2009. Đơn vị tính: Đồng. Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Thành tiền SH NT Nợ Có 001965 04/03 VAT đầu ra của HĐ 0001965 131 33311 680 000 0003196 24/03 VAT đầu ra của HĐ 0003156 131 33311 1 900 000 … … … … … Cộng 980 000 000 Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Người lập. Kế toán trưởng. Khác với các phần hành kế toán khác phần hành phải thu khách hàng của công ty không lập chứng từ ghi sổ riêng mà lập tổng hợp cho các khách hàng mua máy tính trong tháng, chính vì vậy để tránh lặp lại không cần thiết từ chứng từ ghi sổ kế toán không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mà vào luôn sổ cái TK 131.
  • 48. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 48 Biểu số 19 Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny. Địa chỉ: Số 859 Đại lộ Hùng Vương, Mê Linh, HN. SỔ CÁI TK 131 - Phải thu khách hàng. Tháng 03 năm 2009. Đơn vị tính: Đồng. Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu Số tiền SH NT Nợ Có SDĐK 870. 000 .000 … … … … … … 30/3 DT bán hàng tháng 03/2008 511.1 9 .800 .000. 000 30/3 VAT đầu ra tháng 03/2008 33311 980. 000. 000 Cộng PS 10. 780. 000. 000 10. 150. 261. 000 SDCK 519. 739. 000 Ngày 30 tháng 03 năm 2009. Người lập. Kế toán trưởng 2.2.5: Kế toán thuế GTGT đầu ra Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học Canny áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế theo tháng. Cuối tháng kế toán căn cứ Sổ chi tiết TK 511 và TK 131, Bảng nhập hàng hoá để lập bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào và bán ra. Sau đó kế toán lấy tổng số thuế GTGT từ bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra trừ tổng thuế GTGT từ bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào tính thuế GTGT phải nộp Mẫu bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra ( Biểu 20) như sau”
  • 49. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 49 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo Tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Mặt hàng máy tính. Tháng 03 năm2009. Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin h ọc Canny. Địa chỉ: S ố 856 – Đại lộ Hùng v ương - Mê Linh - HN . Đơn vị tính: Đồng Hoá đơn, chứng từ bán Tên khách hàng Mã Số hiệu Đơn giá Thuế Thành tiền Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn NT năm phát hành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … … … … ... … … … … … AA/2006T- VTMK 0001965 04/03/2008 Công ty TNHH Rồng Bắc 0101944124 PA- 200MK 17 000 000 10% 1 700 000 … … … … … … … … … AA/2006T- VTMK 0003156 24/03/2008 CT CP DV & TM Bình An 0101738315 PA- 200RBE 38 000 000 10% 3 800 000 … … … … … … … … … … Cộng 11 782 000 000 11 782 000 000 Biểu số20: Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra.
  • 50. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 50 2.3: Kế toán xác định kết qủa kinh doanh. 2.3.1: Xác định kết qủa kinh doanh tại công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny Cuối tháng, sau khi đã hoàn thành mọi công việc như nhập chứng từ, phân bổ các loại chi phí cho các hoạt động tương ứng, kế toán tiến hành xác định kết quả toàn bộ các hoạt động của công ty và cụ thể cho từng hoạt động và thông tin được gửi cho Ban giám đốc và Hội đồng quản trị. Trong điều kiện hiện nay với sự cạnh tranh gay gắt, Doanh nghiệp nào chiếm được thị phần lớn doanh nghiệp đó sẽ có thế mạnh hơn trong quá trình bán hàng, hàng hoá Công ty TNHH TM và Dịc vụ Tin học Canny cũng vậy, để bán được hàng hoá công ty thường phải chi ra các khoản chi phí được gọi là chi phí bán hàng. Để hạch toán chi phí bán hàng công ty sử dụng TK 641 “ chi phí bán hàng” trong TK này các chi phí như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, chi phí chào hàng, chi phí vận chuyển hàng hoá, giới thiệu sản phẩm... việc hạch toán chi phí bán hàng Công ty không sử dụng sổ chi tiết chi phí bán hàng mà khi có nghiệp vụ chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tập hợp chứng từ sau đó ghi vào sổ TK 641. Mọi chi phí bán hàng, được tập hợp và phân bổ vào cuối tháng. Chi phí bán hàng được theo dõi theo từng chứng từ phát sinh và được kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ:
  • 51. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 51 Biểu số 21 SỔ CÁI TÀI KHOẢN. Tháng 3 năm2009. Tài khoản: - Chi phí bán hàng. Số hiệu TK 641. Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải ĐƯ Số tiền SH Ngày tháng PS Nợ PS Có 30/3 91 29/3 Chi phí bán hàng 1111 329.000 30/3 94 30/3 Phải trả nhân viên BH 334 1.100.000 30/3 96 30/3 Xác định kết quả kinh doanh 911 1.429.000 Cộng phát sinh 1.429.000 1.429.000 Dư nợ cuối kỳ 0 Lập ngày 30 tháng 3 năm 2009. Kế toán trưởng. Người ghi sổ.. Cuối kỳ, căn cứ trên các chứng từ này, phần mềm sẽ hỗ trợ kết xuất Sổ cái TK531 để theo dõi tình hình hàng bán bị trả lại trong kỳ. Mẫu sổ cái TK531 tháng 03/2008 như sau: - Giảm giá hàng bán. Công ty chủ yếu thực hiện chính sách khuyến mãi cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty, còn hình thức giảm giá hàng bán ít khi diễn ra, chỉ trừ các trường hợp hàng đã xuất bán nhưng không đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng và khách hàng không yêu cầu phải đổi lại hàng mà yêu cầu công ty giảm giá hàng bán cho số hàng không đúng yêu cầu đó. Đối với trường hợp khách hàng đã thanh toán thì công ty có thể trả lại phần tiền hàng thừa hoặc bù trừ công nợ nếu như khách hàng vẫn còn nợ tiền hàng trước đó của công ty. Công ty sử dụng TK 532 để theo dõi các khoản giá hàng bán. Cũng giống như TK 531, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là công văn thoả thuận giữa hai bên, sau đó tiến hành nhập liệu và in ra “ Sổ chi tiết giảm giá hàng bán”, “Sổ cái
  • 52. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 52 TK 532” ,.. 2.3.2: Kế toán kết quả kinh doanh/ * Kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm các khoản như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài... Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí bán hàng kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như: Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, hợp đồng dịch vụ mua ngoài, hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan sau đó phản ánh vào TK641 Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí bán hàng kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh vào sổ cái TK 641. Biểu số 22 Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny. Địa chỉ: Số 859 - Đại lộ Hùng Vương - Mê Linh – HN, SỐ CHI TIẾT. Từ ngày 1/3/2009. đến 30/3/2009. Tài khoản: 641. Chứng từ Diễn giải ĐƯ Nợ Có Ngày Số 2/3 257 Trả lương cho CBCNV 334 70.000.000 2/3 839 Sửa chữa thiết bị vi tính VP 111 1.500.000 7/3 843 Sửa chữa điện VP 111 1.000.000 15/3 843 Thanh toán tiền ĐT 111 792.000 17/3 851 Trả tiền vân chuyển VT 111 250.000 31/3 911 Kết chuyển sang TK911 911 90.556.380 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 90.556.380 90.556.380 Người lập. Kế toán trưởng. ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
  • 53. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 53 Cuối tháng kế toán cộng các khoản chi phí vào cột Nợ TK 641 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 : 90.566.380đ. Có TK 641 : 90.566.380đ. * Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 642. Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ, bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí tiếp khách, tiền điện, nước cho các phòng ban, các chi phí, các khoản thuế, lệ phí, chi phí công tác và các khoản chi phí khác. Khi có phát sinh về chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng , kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ gốc như: Hoá đơn, phiếu chi, các chứng từ liên quan khác rồi phản ánh vào TK 642. Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh đồng thời phản ánh vào sổ cái TK 642. Ví dụ: Theo số liệu trên sổ chi tiết TK 642 trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau: Ngày 5/3/2008 công ty hạch toán tiền công tác phí cho Phó Giấm đốc kinh doanh đi công tác tại TP.HCM là 7.500.000đ Công ty đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 642 : 7.500.000đ. Có TK 111 : 7.500.000đ. Ngày 10/3/2008 Công ty mua cho văn phòng một máy Fax trị giá 10.000.000đ.( Thuế GTGT 10%). Kế toán ghi như sau: Nợ TK 642 : 10.000.000đ. Nợ TK 1331 : 1.000.000đ. Có TK 111 : 11.000.000. Ngày 30/3/2008 kế toán tập hợp chi phí thuê kho văn phòng, nhà xưởng và dựa vào phiếu chi, hợp đồng thuê nhà của Công ty với các cá nhân hợp đồng cho thuê nhà kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642 : 10.000.000đ.
  • 54. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 54 Có TK 111 : 10.000.000đ. Cũng giống như chi phí bán hàng, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí quản lý phát sinh trong tháng vào sổ chi tiết TK 642 rồi kết chuyển vào TK 911để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 : 47.115.765đ. Có TK 642 : 47.115.765đ. Biểu số 23. Đơn vị: Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin Học Canny. Địa chỉ: Số 859 - Đại lộ Hùng Vương - Mê Linh – HN. SỔ CHI TIẾT. Từ ngày 1/3/2009 đến 30/3/2009. Tài khoản: 642. Đơn vị tính: VNĐ. Chứng từ Diễn giải ĐƯ Nợ Có Ngày Số 5/3 0080 Công tác phí 111 7.500.000 10/3 0151 Mua thiết bị VP 153 10.000.000 30/3 0191 Chi phí thuê nhà kho 111 1.000.000 30/3 0199 Kết chuyển sang TK 911 911 720.000 47.115.765 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 47.115.765 47.115.765 Người lập. Kế toán trưởng. ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny là một doanh nghiệp thương mại, các hoạt động bán hàng là nguồn thu chính của công ty nên các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng phát sinh nhiều. Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì vật liệu, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao, chi phí bảo hành, chi phí sửa chữa, chi phí mua ngoài và các chi phí
  • 55. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 55 bằng tiền khác. Tuy nhiên, công ty không hạch toán theo các tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ Tài Chính mà công ty đặt ra các tài khoản chi tiết riêng để theo dõi chi phí bán hàng, đó là: TK 641: Chi phí bán hàng. TK6411: Chi phí phòng chị Thuý (phòng kinh doanh bán lẻ). TK 6412: Chi phí phòng anh Xuyển. TK 6413: Chi phí phòng dự án. TK 6414: Chi phí 354. TK 6415: Chi phí phòng anh Hiếu. TK 6417: Chi phí chung công ty. TK 6418: Chi phí phòng tổ chức hành chính. TK 6419: Chi phí cho văn phòng phẩm. Việc công ty đặt ra hệ thống các tài khoản chi tiết để theo dõi các bộ phận, phòng ban trong công ty xem bộ phận nào phát sinh chi phí nhiều hơn để điều chỉnh là một điều hợp lý nhưng để kiểm soát nguồn phát sinh chi phí thì các tài khoản này cũng nên tiết về nguồn phát sinh chi phí. Toàn bộ chi phí bán hàng của công ty bao gồm chi phí bán hàng hoá và chi phí bán hàng trong cung cấp dịch vụ khi phát sinh đều được tập hợp vào TK 641. Cụ thể ỏ đây sẽ tìm hiểu các chi phí bán hàng hoá phát sinh chủ yếu tại công ty. Chi phí nhân viên bán hàng: Chi phí này gồm chi phí tiền lương nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng, tiền công tác phí phục vụ cho bán hàng. Trong tháng, khi thanh toán tạm ứng lương kỳ 1 cho công nhân viên, kế toán lập phiếu chi tạm ứng lương dựa trên danh sách tạm ứng lương . Cuối tháng, trên cơ sở Bảng thanh toán lương do kế toán trưởng lập, kế toán trưởng lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản phụ cấp cho các hoạt động. 1 Chi phí bao bì, vật liệu: Chi phí này bao gồm chi phí mua bao bì để vận chuyển hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT nhận được của người cung cấp,
  • 56. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 56 kế toán theo dõi khoản chi phí này 2 Chi phí dụng cụ, đồ dùng: gồm chi phí văn phòng phẩm và các dụng cụ đồ dùng dùng cho công tác bán hàng và quản lý trong công ty. Cuối tháng, kế toán sẽ phân bổ chi phí này cho các hoạt động. 3 Chi phí khấu hao: Kế toán tính khấu hao cho các tài sản phục vụ cho công tác bán hàng của công ty như hệ thống mạng máy tính, máy in, máy photo,… 4 Chi phí bảo hành: Đặc thù của công ty là công ty về lĩnh vực công nghệ thông tin, các sản phẩm đều có thời gian bảo hành, do đó, chi phí bảo hành sản phẩm là một khoản chi phí thường xuyên phát sinh và chiếm một khoản chi phí cũng tương đối lớn trong tổng chi phí bán hàng của công ty. 5 Chi phí mua ngoài: bao gồm chi phí điện, nước phục vụ cho công tác bán hàng của công ty. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí bán hàng cho từng hoạt động. Từng nội dung cụ thể của chi phí bán hàng sẽ được phân bổ riêng biệt. Tiêu thức để phân bổ là giá vốn hàng bán. Công thức như sau: Chi phí bán hàng phân bổ cho hoạt động A Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ =  Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ Giá vốn của hoạt động A Hoạt động A là một trong các hoạt động tiêu thụ hàng hoá hoặc hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty. Tuy nhiên, tuỳ thuộc đặc điểm chi phí bán hàng phát sinh từng tháng mà việc phân bổ được tiến hành một cách linh hoạt để phản ánh chính xác hiệu quả của từng hoạt động. Để có số liệu về chi phí bán hàng, tổng giá vốn và giá vốn của từng hoạt động trong kỳ kế toán có thể sử dụng nhiều cách mà chương trình kế toán máy hỗ trợ. Cuối tháng, chi phí bán hàng được tổng hop trên sổ cái tài khoản 641 – chi phí bán hàng.
  • 57. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 57 * Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá Cuối tháng, sau khi đã hoàn thành mọi công việc như nhập chứng từ, phân bổ các loại chi phí cho các hoạt động tương ứng, kế toán tiến hành xác định kết quả toàn bộ các hoạt động của công ty và cụ thể cho từng hoạt động và thông tin được gửi cho Ban giám đốc và Hội đồng quản trị. Để xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. TK 421- Lãi chưa phân phối. TK này được chi tiết như sau: TK 4211 – Lãi năm trước TK 4212 – Lãi năm nay . Theo số liệu đã trình bày ở trên, kết quả bán hàng của công ty như sau: 1 Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 5111: 2.473.545 Có TK 531: 2.473.545 - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng sang TK 911: Nợ TK 5111 833.284.805 Có TK 911 833.284.805 2 Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK911 Nợ TK 911 586.005.393 Có TK 632 586.005.393 Chi phí bán hàng phân bổ cho hoạt động kinh doanh hàng hoá được xác định: CPBH phân bổ cho hoạt động bán hàng 45.268.500 = 586.005.393+ 1.250.150  586.005.393 = 45.172.132 3 Kết chuyển chi phí bán hàng cho hoạt động bán hàng sang TK 911: Nợ TK 911 45.172.132 Có TK 641 45.172.132 Chi phí QLDN phân bổ cho hoạt động bán hàng
  • 58. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 58 CP QLDN phân bổ cho hoạt động bán hàng 38.842.500 = 586.005.393+ 1.250.150  586.005.393 = 38.759.812 4 Kết chuyển chi phí QLDN cho hoạt động bán hàng sang TK911 Nợ TK 911 38.759.812 Có TK 642 38.759.812 5 Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh hàng hoá Nợ TK 911 163.347.468 Có TK 421 163.347.468 Cuối kỳ, kế toán phản ánh các bút toán kết chuyển vào phần khai báo các bút toán kết chuyển, sau đó dữ liệu sẽ được chuyển vào sổ Nhật ký chung, các sổ Cái TK 511, 531. 632, 641, 642 và sổ Cái TK 911
  • 59. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 59 PHẦN 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC CANNY. 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học canny. 3.1.1 Những ưu điểm. Sau hơn 2 năm thành lập và hoạt động có thể khẳng định rằng công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học canny đã đạt được được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Vì thế, thị trường tiêu thụ hàng hoá của công ty ngày càng mở rộng không chỉ trên địa bàn Hà Nội mà còn trên khắp các tỉnh thành trong nước. Là công ty trẻ cả về bề dày hoạt động cũng như đội ngũ cán bộ nhưng công ty đã sớm tạo cho mình một vị trí xứng đáng trên thị trường bằng chính sức trẻ, sự năng động và trình độ chuyên môn của mình. Đạt được những thành tựu trên trước tiên phải kể đến đó là nhân tố con người. Đội ngũ nhân viên của công ty hiện nay tương đối trẻ, năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán tài chính, marketing, tự động hoá, điện tử điện lạnh, công nghệ thông tin cùng với ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm, có trình độ quản lý tốt đã đưa ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn, kịp thời. Công ty đã xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên tạo nền tảng để đạt tới sự thống nhất sức mạnh trong công việc kinh doanh như thăm hỏi, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn, cùng quan tâm đến lợi ích chung của công ty, quan hệ cởi mở với các đối tác bên ngoài như khách hàng, đối thủ cạnh tranh, tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng chuẩn mực, chế độ kế toán, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, điều kiện làm việc ngày càng được nâng cao, bảo đảm sức khoẻ và tạo niềm hăng say trong công việc. Mỗi dịp lễ tết công ty
  • 60. ViÖn §¹i Häc Më Hµ Néi B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¹m ThÞ Dung Trang 60 đều có những phần thưởng cho cán bộ nhân viên, có những buổi đi tham quan ở đi SaPa, Hải Phòng, Lạng Sơn…. Thứ nhất là công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là hoàn toàn phù hợp với trình độ , nhiệm vụ chuyên môn cán bộ nhân viên trong công ty. Việc phân công công việc cho từng cán bộ nhân viên kế toán rất cụ thể rõ ràng giải quyết khá tốt mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng chức năng khác. Nhờ đó công tác quản lý tài chính nói chung và quản lý bán hàng nói riêng trong công ty đã đi vào nề nếp và ngày càng tốt. Thứ hai việc hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty đã đáp ứng được nhu cầu đặt ra như việc đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán chỉ tiêu giữa kế toán và các bộ phận liên quan cũng như nội dung của công tác kế toán. Đồng thời đảm bảo số liệu kế toán phản ánh một cách chính xác, trung thực, rõ ràng, dễ hiểu. Thứ ba song song với việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao, Công ty TNHH TM và Dịch vụ Tin học canny luôn chú trọng đến công tác đào tạo cán bộ trong Công ty bằng việc gửi họ đi học tập, đào tạo tại các trường Đại học nhằm bồi dưỡng thêm kiến thức và khả năng làm việc độc lập của ho. Các phòng ban trong công ty tuy thực hiện những nhiệm vụ khác nhau nhưng đều chịu sự chỉ đạo của ban lãnh đạo và có liên hệ mật thiết với nhau, cùng hỗ trợ nhau để thực hiện những nhiệm vụ chung tạo môi trường làm việc gắn bó, thân thiện và hiệu quả. 3.1.2 Những tồn tại. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng thì vẫn còn một số tồn tại mà công ty có khả năng hoàn thiện nhăm nâng cao hiệu quả kinh doanh, phục vụ tốt hơn cho bộ phận quản lý. Thứ nhất về hạch toán chi phí thu mua: Hiện nay việc hạch toán một số nghiệp vụ về kinh tế còn chưa được thực hiện