1. Chương trình Dạy học của Intel®
Khóa học Cơ bản
Kế hoạch bài dạy
Người soạn
Nhóm
Cảm Hứng
Nguyễn Trần Đông-K37.105.038
Nguyễn Văn Hưng-K37.105.052
Ngô Thị Phương Chi-K38.102.006
Ngô Thị Hoàng Lộc-K39.102.059
Khoa Vật Lý
Trường Đại Học Sư Phạm
Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng quan về bài dạy
Tiêu đề bài dạy
Cán cân kỳ diệu
Tóm tắt bài dạy (Ngữ cảnh của dự án)
Nhằm thể hiện sự đam mê khoa học và tạo ra được một dụng cụ (mô hình) trong
học tập trên lớp, thầy hiệu trường THPT đã tổ chức một cuộc thi “ Cán cân kỳ diệu”.
Học sinh nào làm ra được sản phẩm đẹp nhất chính xác nhất và thuyết phục được
tính ứng dụng của sản phẩm sẽ được thầy Hiệu trưởng trao tặng giấy khen và kỷ
niệm chương đồng thời số tiền thưởng lên đến 500 nghìn đồng. Ngoài ra hiệu trưởng
cùng nhà đầu tư và sẽ hỗ trợ kinh phí cho em đó phát triển sản phẩm. Trong vai trò
là một học sinh tích cực say mê khoa học bạn hãy tạo ra mô hình đáp ứng yêu câu
của Thầy Hiệu trưởng.
Lĩnh vực bài dạy
Vật Lý
Cấp / lớp
Cấp THPT / lớp 11
Thời gian dự kiến
8 tiết mỗi tiết 45 phút, 6 tuần, ba tháng.
Chuẩn kiến thức cơ bản
Chuẩn nội dung và quy chuẩn
Bài 4: MOMEN CỦA LỰC.
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen của lực và nêu
được đơn vị đo momen của lực.
1
2. Chương trình Dạy học của Intel®
Khóa học Cơ bản
- Nêu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.
- Vận dụng quy tắc momen lực để giải được bài toán điều kiện cân bằng của vật
rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.
Mục tiêu đối với học sinh / kết quả học tập
Bài 4: MOMEN CỦA LỰC.
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH
[Thông hiểu]
• Xét một lực nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay Oz. Momen của lực đối
với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và
được đo bằng tích độ lớn của lực F với cánh tay đòn d.
• Công thức tính momen của lực là M = F.d.
• Trong hệ SI, đơn vị momen của lực là niutơn mét (N.m).
• Quy tắc momen lực :
Để cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực
có xu hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng các momen lực có xu
hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
Nếu ta quy ước momen lực làm vật quay theo một chiều có giá trị dương (chẳng hạn
ngược chiều kim đồng hồ) và momen lực làm vật quay theo chiều ngược lại có giá trị
âm (cùng chiều kim đồng hồ) thì điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố
định được viết dưới dạng đại số:
M1 + M2 +... = 0
trong đó, M1, M2, ...là momen của tất cả các lực đặt lên vật.
[Vận dụng]
Biết cách chỉ ra các lực, tính được momen của các lực tác dụng lên vật và áp dụng
quy tắc momen của lực để giải bài tập.
Bộ câu hỏi định hướng
Câu hỏi
khái quát
1. Có bao nhiêu loại cân mà em đã biết?
2. Chúng dựa trên nguyên tắc gì?
3. Tại sao ta luôn cần sự cân bằng và một điểm tựa?.
4. Tại sao chúng ta cần sự cân bằng và một trục quay?
2
3. Chương trình Dạy học của Intel®
Khóa học Cơ bản
Câu hỏi
bài học
1. Nếu mọi vật đều không được cân thì điều gì xảy ra?
2. Nếu ta đi chợ mua hàng như gạo, thịt, cá, rau mà không
cân thì sẽ ra sao?
3. Vậy chúng ta có cần cân một vật?
4. Tại sao trong nhiều trường hợp ta dùng hết sức nhưng vẫn
không thể làm quay vật?
5. Khi làm cân đòn chúng ta có cần chú ý đến khối lượng các
thành phần của cân không?
6. Điều gì xảy ra khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác
dụng của một lực?
7. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định là gì?
Biểu thức đó như thế nào?
8. Chỉ ra cụm từ khóa làm cho vật rắn quay quanh trục cố
định nằm cân bằng.
9. Giải thích điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố
định khi chịu tác dụng của hai lực.
10. Để bập bênh thăng bằng thì 2 em bé ngồi ở 2 đầu phải có
khối lượng như thế nào?
Giả sử 2 em bé có khối lượng khác nhau thì bé có khối
lượng nhẹ hơn phải ngồi xa hơn hay gần trục quay hơn?
3
4. Chương trình Dạy học của Intel®
Khóa học Cơ bản
Câu hỏi
nội dung
1. Thế nào là vật rắn có trục quay cố định?
2. Phát biểu định nghĩa và viết biểu thức moment lực?
3. Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố
định? (quy tắc moment lực)
4. Kể tên 3 trường hợp vật rắn quay quanh trục cố định.
5. Tìm một ví dụ cân bằng của vật rắn quay quanh trục cố
định trong thực tế
6. Phân biệt lực và moment lực.
7. Phát biểu quy tắc moment lực.
8. Liệt kê các bộ phận của bộ thí thí nghiệm Hình 18.1- trang
101- SGK Vật lý 10- cơ bản.
9. Những lợi ích mà cân mang lại trong cuộc sống là gì?
10. Thế nào là vật rắn có trục quay cố định?
11. Phát biểu định nghĩa và viết biểu thức moment lực?
12. Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố
định? (quy tắc moment lực)
13. Kể tên 3 trường hợp vật rắn quay quanh trục cố định.
14. Tìm một ví dụ cân bằng của vật rắn quay quanh trục cố
định trong thực tế
15. Phân biệt lực và moment lực.
16. Phát biểu quy tắc moment lực.
17. Liệt kê các bộ phận của bộ thí thí nghiệm Hình 18.1- trang
101- SGK Vật lý 10 - cơ bản.
18. Những lợi ích mà cân mang lại trong cuộc sống là gì?
Kế hoạch đánh giá
Lịch trình đánh giá
4
5. Chương trình Dạy học của Intel®
Khóa học Cơ bản
Trước khi bắt đầu dự án
Học sinh thực hiện dự
án và hoàn tất công
việc
Sau khi hoàn tất dự
án
Đánh giá
nhu HS:
Nghiên cứu
kết quả học
tập
Trò chơi
“kích thích
tư duy”
Đặt câu
hỏi.
Sơ đồ tư
duy.
Biểu đồ K-
W-L.
Khuyến
khích tự
định hướng
và cộng
tác.
Kế hoạch
dự án theo
gợi ý và
cộng tác
Tài liệu
tham khảo
cho học
sinh.
Khuyến
khích tự
định hướng
và cộng tác.
Tự đánh giá
và phản hồi.
Quan sát các
nhóm làm
việc.
Tài liệu
tham khảo
cho học
sinh.
Quan sát
ngẫu nhiên
và ghi chép
nhỏ.
Quan sát
học tập.
Báo cáo tiến
độ.
Kiểm tra
tiếp thu và
thúc đẩy
siêu nhận
thức
Sổ ghi
chép.
Ảnh
Video
Đặt câu hỏi
không Bài
kiểm tra
viết.
chính thức
Thể hiện
sự tiếp thu
kiến thức
và kỹ
năng.
Trình bày
các sản
phẩm.
Bảng tiêu
chí.
Trình bày
sản phẩm
Bảng tiêu
chí.
Hồ sơ học
tập
Biểu đồ K-
W-L
Hồ sơ học
tập
Biểu đồ K-
W-L.
Tổng hợp đánh giá
Mô tả những đánh giá mà bạn và học sinh sẽ sử dụng để đánh giá nhu cầu, đặt ra
mục tiêu, giám sát tiến trình, phản hồi, đánh giá tư duy và tiến trình, và ôn tập
trong suốt quá trình học tập. Tại ô này có thể bổ sung các công cụ bảng biểu, nhật
ký thực hiện, ghi chú nhỏ, các bảng kiểm mục, nội dung thảo luận, các câu hỏi và
các bảng tiêu chí đánh giá. Mô tả sản phẩm học sinh mà bạn sẽ đánh giá, ví dụ như
bài trình diễn, bài viết hay các mẫu đánh giá mà bạn sử dụng. Bạn cần giải thích
thêm trong ô Các bước tiến hành bài dạy về cách đánh giá, người đánh giá và thời
điểm đánh giá.
Chi tiết bài dạy
Các kỹ năng thiết yếu
Kiến thức và kỹ năng công nghệ mà học sinh cần có để có thể tham gia vào bài học.
Các bước tiến hành bài dạy
5
6. Chương trình Dạy học của Intel®
Khóa học Cơ bản
Một bức tranh rõ ràng của chu kỳ dạy - học. Mô tả về phạm vi và trình tự hoạt động
của học sinh và giải thích cách thức học sinh tham gia hoạch định việc học của các
em ra sao.
Điều chỉnh phù hợp với đối tượng
Học
sinh
tiếp thu
chậm
Mô tả những thay đổi dành cho đối tượng học sinh, ví dụ như dành
thêm thời gian nghiên cứu, điều chỉnh mục tiêu học tập, thay đổi các
mẫu đánh giá, chia nhóm, lịch trình đánh giá, kỹ năng công nghệ và
sự hỗ trợ của các chuyên gia. Mô tả những thay đổi về cách mà học
sinh sẽ trình bày kết quả học tập (Ví dụ như thay bài kiểm tra viết tay
bằng bài thuyết trình)
Học
sinh
không
biết
tiếng
Anh
Mô tả nguồn hỗ trợ ngoại ngữ, ví dụ như hướng dẫn học tiếng Anh từ
các học sinh đã biết tiếng Anh hoặc từ những người tình nguyện của
cộng đồng. Mô tả các tài liệu phù hợp như tài liệu bản ngữ, công cụ
bảng biểu, tài liệu minh hoạ, tự điển song ngữ và các công cụ dịch
thuật. Mô tả những thay đổi về cách mà học sinh sẽ trình bày kết quả
học tập (Ví dụ như trình bày bằng tiếng Việt thay vì tiếng Anh, hoặc
một bài thuyết trình thay cho bài kiểm tra viết)
Học
sinh
năng
khiếu
Mô tả sự đa dạng trong cách thức học sinh tìm hiểu nội dung bài học,
bao gồm nghiên cứu độc lập, nhiều tuỳ chọn để học sinh thể hiện và
trình bày những gì đã học, ví dụ như hoàn thành những thử thách khó
khăn hơn, đòi hỏi nghiên cứu sâu rộng hơn ở các chủ đề có liên quan
đến thiên hướng của học sinh, dự án / nhiệm vụ có một kết thúc mở.
Thiết bị và nguồn tài liệu tham khảo
Công nghệ - Phần cứng (Đánh dấu vào những thiết bị cần thiết)
Máy quay
Máy tính
Máy ảnh kỹ thuật số
Đầu đĩa DVD
Kết nối Internet
Đĩa Laser
Máy in
Máy chiếu
Máy quét ảnh
TiVi
Đầu máy VCR
Máy quay phim
Thiết bị hội thảo Video
Thiết bị khác
Công nghệ - Phần mềm (Đánh dấu vào những phần mềm cần thiết)
Cơ sở dữ liệu/ bảng tính
Ấn phẩm
Phần mềm thư điện tử
Bách khoa toàn thư trên đĩa
CD
Phần mềm xử lý ảnh
Trình duyệt Web
Đa phương tiện
Phần mềm thiết kế Web
Hệ soạn thảo văn bản
Phần mềm khác
6