SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 - 2017
Tuần: 1 Ngày soạn: 20/08/2016
Tiết : 1 Ngày dạy: 22/08/2016
Chương 1: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tập trung, biết cách quan sát trong quá trình nhìn nhận sự vật.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nhận biết được dấu hiệu của chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ.
- Lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học.
5. Định hướng phát triểnnăng lực:
a. Năng lực chung:
-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa
rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 SKG. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3. Giới thiệubài mới: (2 phút)
- GV giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
- Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng
ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những
chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
4. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Năng lực hình
thành
I. Làm thế
nào để biết
được vật
chuyển
động hay
đứng
yên.(10
phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách
xác định vật chuyển động hay
đứng yên:
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật
chuyển động và 2 VD về vật
đứng yên?
GV: Tại sao nói vật đó chuyển
động hay đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy là
vật chuyển động. Hòn đá, mái
trường đứng yên.
HS: Vật chuyển động vì có sự
thay đổi vị trí, đứng yên vì vị
K1 (trình bày
kiến thức)
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20172
GV: Làm thế nào biết được ô
tô, đám mây… chuyển động
hay đứng yên?
GV: Giảng cho HS vật làm
mốc là vật như thế nào.
GV thông báo: ta có thể chọn
bất kì một vật nào làm mốc.
GV: Vậy, qua các ví dụ trên, để
nhận biết một vật chuyển động
hay đứng yên, ta dựa vào vị trí
của vật so với vật khác được
chọn làm mốc (vật mốc).
GV: Em hãy tìm một VD về
chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra
vật làm mốc?
GV: Khi nào vật được gọi là
đứng yên? lấy VD?
GV: Lấy VD thêm cho học sinh
rõ hơn.
trí của nó không thay đổi.
HS:
C1: So sánh vị trí của ôtô,
thuyền, đám mây với một vật
nào đó đứng yên bên đường,
bên bờ sông.
C2: Em chạy xe trên đường
thì em chuyển động còn cây
bên đường đứng yên.
C3: Vật không thay đổi vị trí
so với vật mốc được coi là
đứng yên. VD: Người ngồi
trên xe không chuyển động so
với xe.
P1 (đặt ra câu
hỏi về sự kiện
vật lý)
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
II. Tính
tương đối
của chuyển
động và
đứng
yên.(10
phút)
Hoạt động 2: Tính tương đối
của chuyển động và đứng
yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng
và giảng cho học sinh hiểu hình
này.
GV: Hãy cho biết: So với nhà
ga thì hành khách chuyển động
hay đứng yên? Tại sao?
GV: So với tàu thì hành khách
chuyển động hay đứng yên?
Tại sao?
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6.
GV: Yêu cần HS trả lời phần
câu hỏi đầu bài học.
C4: Hành khách chuyển động
vì vị trí của hành khách so với
nhà ga thay đổi.
C5: So với tàu thì hành khách
đứng yên vì vị trí của hành
khách so với tàu không đổi.
C6: (1): Đối với vật này
(2): Đứng yên.
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so
với một điểm mốc gắn với trái
đất, vì vậy có thể coi Mặt trời
chuyển động khi lấy mốc là
trái đất.
K2: Trình bày
được mối quan
hệ giữa các
kiến thức vật
lý.
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
III. Một số
chuyển
động
thường
gặp.(5 phút)
Hoạt động 3: Nghiên cứu một
số chuyển động thường gặp:
GV: Treo tranh vẽ phóng to
hình 1.3 SGK cho HS quan sát
và giới thiệu về các dạng
chuyển động, quỹ đạo chuyển
động.
GV: Lấy một số VD chuyển
động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn?
C9: - Chuyển động thẳng: xe
chạy thẳng
- Chuyển động cong: ném đá
- Chuyển động tròn: kim đồng
hồ.
P2 (Mô tả
được các hiện
tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ
vật lý và chỉ ra
các quy luật
vật lý trong
hiện tượng đó)
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20173
IV. Vận
dụng. (10
phút)
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4
SGK. Cho HS thảo luận C10.
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển
động so với vật nào, đứng yên
so với vật nào?
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu
C11 đúng hay không?
C10: - Ô tô đứng yên so với
người lái, chuyển động so với
trụ điện và người đứng bên
đường.
- Người lái đứng yên so với
ôtô, chuyển động so với người
bên đường và cột điện.
- Người đứng bên đường đứng
yên so với cột điện, chuyển
động so với ôtô và người lái
xe.
- Cột điện đứng yên so với
người đứng bên đường,
chuyển động so với ôtô và
người lái.
C11: Nói như vậy chưa hẳn là
đúng ví dụ vật chuyển động
tròn quanh vật mốc
K4 (vận dụng
giải thích, dự
đoán)
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
5. Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4 phút)
a. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
b. Hướng dẫn về nhà:
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
Xem và chuẩn bị trước bài “Vận tốc”.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K1,X6: Làm thế nào
để biết được vật
chuyển động hay
đứng yên?
K2: K4: Lấy ví dụ về
trường hợp vật chuyển
động, vật đứng yên. Chỉ
rõ vật làm mốc
K4:
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20174
Tuần: 2 Ngày soạn: 25/08/2016
Tiết : 2 Ngày dạy: 29/08/2016
Bài 2: VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu
được đơn vị đo tốc độ.
2.Kĩ năng:
Nắm vững và vận dụng được công thức
s
v
t

3.Thái độ:
- Tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ.
- Vận dụng được công thức tính tốc độ.
5. Định hướng phát triểnnăng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa
rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1, 2.2 SGK.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà. Tranh vẽ hình 2.2 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Ta đi xe đạp trên đường thì
ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc?
Đáp án: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với
vật mốc và ngược lại. (6 điểm)
Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động so với cây cối. vật làm mốc là cây. (4 điểm)
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: giới thiệu bài mới (1 phút)
Ở bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động và đứng yên.
Trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế
nào? Ta vào bài mới.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Năng lực hình
thành
I. Vận tốc là
gì?(10 phút)
Vận tốc là
đại lượng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
vận tốc.
GV: Treo bảng phụ phóng
lớn bảng 2.1 lên bảng cho
HS: Quan sát
K1: (Trình bày
được kiến thức
về các hiện
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20175
vật lý cho
biết mức độ
nhanh, chậm
của chuyển
động. Được
tính bằng
quãng
đường đi
được trên
một đơn vị
thời gian.
HS quan sát.
GV: Các em thảo luận và
điền vào cột 4 và 5.
GV: Làm thế nào để biết ai
nhanh hơn, ai chậm hơn?
GV: Cho HS xếp hạng vào
cột 4. Gọi 1 HS lên ghi vào
bảng phụ.
GV: Hãy tính quãng đường
từng HS chạy được trong 1
giây?
GV: Cho HS lên bảng ghi
vào cột 5. Như vậy Quãng
đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng
đường chạy được trong 1s
gọi là vận tốc.
GV: Cho HS thảo luận và trả
lời C3.
C1: Cùng chạy một quãng đường
60m như nhau, ai có thời gian
chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có
thời gian chạy nhiều nhất là chậm
nhất.
HS: Dùng công thức: Quãng
đường chạy/ thời gian chạy.
C2:
Họ tên HS
Xếp
hạng
Quãng đường
chạy trong 1s
Nguyễn An 3 6m
Trần Bình 2 6,32m
Lê Văn Cao 5 5,45m
Đào Việt Hùng 1 6,67m
Phạm Việt 4 5,71m
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức
độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh; (2) Chậm
(3) Quãng đường đi được;
(4) đơn vị
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lý.)
K4: Vận dụng
giải thích, tính
toán.
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
II. Công
thức tính
vận tốc: (5
phút)
s
v
t

Hoạt động 3: Tìm hiểu
công thức tính vận tốc:
GV: Từ khái niệm về vận
tốc, GV thông báo công thức
tính vận tốc. Cho HS đọc
phần này và cho HS ghi
phần này vào vở.
HS: ghi vở.
s
v
t
 ; Trong đó: v: vận tốc
s: quãng đường
t: thời gian
K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lý.
III. Đơn vị
vận tốc: (10
phút)
Đơn vị vận
tốc là
mét/giây
(m/s) hay
kilômet/giờ
(km/h)
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn
vị vận tốc:
GV thông báo: Đơn vị vận
tốc phụ thuộc vào đơn vị độ
dài và đơn vị thời gian.
GV: Treo bảng phụ kẻ bảng
2.2 SGK lên bảng.
GV: Em hãy điền đơn vị vận
tốc vào dấu 3 chấm.
GV: Giảng cho HS phân biệt
được vận tốc và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ôtô là
36km/h, xe đạp 10,8km/h,
tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
GV: Hãy so sánh xem
chuyển động nào nhanh
nhất, chậm nhất?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng
vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp
HS: Lên bảng thực hiện
C4: Đơn vị vận tốc là: m/phút,
km/h, km/s, cm/s.
C5:
a) Mỗi giờ tàu hỏa đi được 36km,
xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây
tàu hỏa đi được 10m.
b) Muốn biết chuyển động nào
nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh
số đo vận tốc của 3 chuyển động
trong cùng một đơn vị vận tốc.
- Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa =
K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lý.
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20176
nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy ví dụ từ
trong cuộc sống của chúng
ta, cái nào là tốc kế?
36 km/h
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
IV. Vận
dụng (10
phút)
Hoạt động 5: Vận dụng:
GV: Tổ chức cho HS thảo
luận C6.
GV: Gọi HS lên bảng tóm
tắt và giải.
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu
có)
GV: Cho HS thảo luận C7.
GV: Gọi 1 HS lên bảng tóm
tắt và giải. HS khác làm vào
nháp, nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu
có).
GV: Tương tự hướng dẫn
HS giải C8.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
Các HS khác làm vào nháp,
theo dõi nhận xét.
HS: Thảo luận trong 2 phút.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác
theo dõi, nhận xét.
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h =
15m/s
HS: Thảo luận trong 2 phút.
HS: Lên bảng giải. Các em khác
làm vào nháp, nhận xét.
C7: Tóm tắt:
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t =>
s = v.t = 12.2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = 1/2 giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t =>
s = v .t = 4.1/2 = 2 (km)
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng
(giải thích, dự
đoán, tính
toán, đề ra giải
pháp, đánh giá
giải pháp …)
kiến thức vật
lý vào các tình
huống thực
tiễn.
4. Củng cố - Hướng dẫn tự học: (2 phút)
a. Củng cố:
Hệ thống lại cho HS những kiến thức chính. Gọi 1 HS đọc phần: có thể em chưa biết.
b. Hướng dẫn tự học:
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT
Chuẩn bị cho bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K1,X6: Vận tốc là
gì? Đơn vị của vận
tốc?
K2: Viết công thức
tính vận tốc.
K4: Một ô tô khởi hành
từ Iapiơr lúc 8 giờ, đến
Pleiku lúc 10 giờ. Cho
biết quãng đường từ
Iapiơr đến Pleiku dài
80km. Tính tốc độ của ô
tô ra km/h, m/s.
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20177
Tuần: 3 Ngày soạn:04/09/2016
Tiết : 3 Ngày dạy: 07/09/2016
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
2. Kĩ năng:
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
3. Thái độ:
Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được thế nào là chuyển động đều, thế nào là chuyển động không đều.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
5. Định hướng phát triểnnăng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa
rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
2. Học sinh:
- Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc và cho biết các đại lượng
có mặt trong công thức? (6 điểm)
Làm bài tập 2.4 SBT. (4 điểm)
Đáp án: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được
xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức: v =
s
t
, trong đó: s là độ dài quãng đường đi được.
t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Bài tập 2.4 SBT: t =
1400
1,75
800
s
h
v
  = 1h 45 phút
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1 phút)
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải
nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển
động không đều”.
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20178
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực hình
thành
I. Định Nghĩa:
(15 phút)
- Chuyển động
đều là chuyển
động mà vận
tốc có độ lớn
không thay đổi
theo thời gian.
- Chuyển
động không đều
là chuyển động
mà vận tốc có
độ lớn thay đổi
theo thời gian.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về
chuyển động đều và không
đều
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu
trong 3 phút.
GV: Chuyển động đều là gì?
GV: Hãy lấy VD về vật
chuyển động đều?
GV: Chuyển động không đều
là gì?
GV: Hãy lấy VD về chuyển
động không đều?
GV: Hướng dẫn HS tiến hành
TN như hình 3.1 SGK.
GV: Yêu cầu HS từ TN thảo
luận theo nhóm trả lời C1, C2.
HS: trả lời: như ở SGK
HS: Kim đồng hồ, trái đất
quay…
HS: trả lời như ghi ở SGK
HS: Xe chạy qua một cái dốc
…
HS: Tiến hành TN ghi kết
quả vào bảng 3.1
C1: Chuyển động của trục
bánh xe trên máng nghiêng là
chuyển động không đều vì
trong cùng khoảng thời gian t
= 3s, trục lăn được các quãng
đường AB, BC, CD không
bằng nhau và tăng dần. Còn
trên đoạn DE, EF là chuyển
động đều vì trong cùng
khoảng thời gian 3s, trục lăn
được những quãng đường
bằng nhau.
C2: a: là chuyển động đều
b,c,d: là chuyển động
không đều.
K1: (Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lý.)
K4: Vận dụng
giải thích, tính
toán.
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
II. Vận tốc
trung bình của
chuyển động
không đều: (10
phút)
Trên các quãng
đường AB, BC,
CD, trung bình
mỗi giây trục
bánh xe lăn
được bao nhiêu
met thì ta nói
vận tốc trung
bình của trục
bánh xe trên
mỗi quãng
đường đó là bấy
nhiêu m/s.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vận
tốc trung bình của chuyển
dộng không đều.
GV: Yêu cầu HS tính đoạn
đường lăn được của trục bánh
xe trong mỗi giây ứng với
quãng đường AB, BC, CDvà
nêu rõ khái niệm vận tốc trung
bình.
GV: Yêu cầu HS làm C3.
Trục bánh xe chuyển động
nhanh hay chậm đi?
HS: trả lời.
HS: Tính và trả lời.
C3: Vab = 0,017 m/s
Vbc = 0,05 m/s
Vcd = 0,08m/s
Từ A đến D: Chuyển động
của trục bánh xe là nhanh
dần.
K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lý.
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20179
III. Vận dụng:
(10 phút)
* Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Tổ chức cho HS thảo
luận C4.
GV: Yêu cầu HS lên bảng tóm
tắt và giải.
GV: Cho HS thảo luận C5.
GV: Yêu cầu HS lên bảng tóm
tắt và giải.
GV: Các em khác làm vào
nháp, nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc và thảo
luận làm C6. Gọi 1 HS lên
bảng thực hện.
HS: Thảo luận trong 3 phút.
HS: Lên bảng thực hiện.
C4: Là CĐ không đều vì ô tô
chuyển động lúc nhanh, lúc
chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
HS: Thảo luận trong 2 phút
HS: Lên bảng thực hiện.
C5: Tóm tắt:
S1 = 120m, t1 = 30s
S2 = 60m, t2= 24s
vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
Vtb = 1 2
1 2
120 60
33
30 24
s s
t t
 
 
 
(m/s)
HS: Lên bảng thực hiện. Các
HS khác theo dõi, nhận xét
C6: s = vtb.t = 30 .5 = 150
(km)
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng
(giải thích, dự
đoán, tính toán,
đề ra giải pháp,
đánh giá giải
pháp …) kiến
thức vật lý vào
các tình huống
thực tiễn.
* Hoạt động 5: Củng cố , hướng dẫn về nhà. (2 phút)
1. Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức của bài.
2. Hướng dẫn về nhà:
Đối với câu C7: Yêu cầu HS về nhà tự đo thời gian chạy cự li 60m và tính vtb.
Học bài và làm các bài tập 3.1 đến 3.4 SBT
Xem trước và chuẩn bị bài mới: biểu diễn lực
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K1,X6: Chuyển
động đều là gì?
Chuyển động không
đều là gì?
K2: Tốc độ trung
bình là gì? Công
thức tính tốc độ
trung bình của một
chuyển động
không đều?
K4: Một người đi xe
đạp trên một đoạn đường
dài 1,2km hết 6 phút.
Sau đó người đó đi tiếp
một đoạn đường 0,6km
trong 4 phút rồi dừng lại.
Tính vận tốc trung bình
của người đó ứng với
từng đoạn đường và cả
đoạn đường?
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201710
Tuần: 4 Ngày soạn:14/09/2016
Tiết : 4 Ngày dạy: 16/09/2016
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm vận tốc, công thức tính và đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức v=s/t để làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tập trung nghiêm túc.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ.
- Vận dụng được công thức tính tốc độ.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập.
- Ôn lại bài vận tốc.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc, nói rõ tên từng đại lượng có mặt trong công
thức? Đơn vị vận tốc?
Đáp án:
- Vận tốc là đại lượng vật lý cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Được tính
bằng quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian. (4 điểm)
- Công thức:
s
v
t
 ; trong đó: v: vận tốc (3 điểm)
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
- Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/giờ (km/h) (3 điểm)
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Năng lực
hình thành
1. Bài tập 1 (6’)
Một ô tô chuyển
động với vận tốc
36 Km/h , một tàu
- GV treo bảng phụ ghi sẵn
các bài tập trắc nghiệm lên
bảng cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS chia thành
từng nhóm, thảo luận hoàn
thành bài tập.
- GV chú ý HS về đơn vị.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập
K2: Trình
bày được
mối quan hệ
giữa các
kiến thức vật
lý.
K3: Sử dụng
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201711
hỏa chuyển động
với vận tốc 10 m/s.
Chuyển động nào
nhanh hơn?
- GV gọi đại diện các nhóm
trả lời, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Đổi về cùng đơn vị rồi so sánh:
chuyển động của ô tô và tàu hỏa
bằng nhau.
được kiến
thức vật lý
để thực hiện
các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận
dụng
2. Bài tập 2 (10’)
Một ô tô khởi hành
từ iapiơr lúc 7 giờ
đến pleiku lúc 9
giờ, biết quãng
đường từ iapiơr
đến pleiku dài
80km. Tính vận
tốc của ô tô ra
Km/h và m/s.
- GV gọi 1 HS lên bảng
tóm tắt đề và giải, yêu cầu
dưới lớp làm vào nháp.
- GV gọi 1 vài HS nhận
xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng làm theo yêu cầu
của GV.
Tóm tắt:
S = 80km
t = 9 – 7 = 2 giờ
v = ? km/h ; m/s
Giải
Vận tốc của ô tô là:
80
2
s
v
t
  = 40 km/h
= 11,11 m/s
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý
để thực hiện
các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận
dụng
kiến thức vật
lý vào các
tình huống
thực tiễn.
3. Bài tập 3 (10’)
Hai người đạp xe.
Người thứ nhất đi
quãng đường
300m hết 1 phút,
người thứ hai đi
quãng đường
7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi
nhanh hơn ?
b) Nếu hai người
cùng khởi hành
một lúc và đi cùng
chiều thì sau 20
phút, hai người
cách nhau bao
nhiêu km ?
- GV hỏi: muốn biết
người nào đi nhanh hơn
trước hết ta cần tính gì?
Muốn biết sau 20 phút 2
người cách nhau bao
nhiêu km ta phải làm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm
tắt.
- Gọi HS khác lên bảng
làm câu a, yêu cầu dưới
lớp chú ý, nhận xét.
- Gọi HS khác lên bảng
làm câu b, yêu cầu dưới
lớp chú ý, nhận xét.
- HS đọc đề và suy nghĩ.
- Trước hết ta cần tính vận tốc
của từng người và so sánh.
- Ta cần tính quãng đường đi
được của từng người sau 20
phút, sau đó tính khoảng cách
giữa 2 người.
Tóm tắt:
S1 = 300m = 0,3km
t1 = 1phút = 1/60 h
S2 = 7,5km
t2 = 0,5h
a) So sánh v1 , v2 ?
b) t = 20 phút = 1/3 h
Giải
a) Vận tốc của người thứ nhất:
v1 = s1/t1 = 0,3:(1/60) = 18 km/h
Vận tốc của người thứ hai:
v2 = s2/t2 = 7,5/0,5 = 15 km/h
Vậy, người thứ nhất nhanh hơn.
b) Sau 20 phút người thứ nhất đi
được: S1 = v1.t1 = 18.1/3 = 6km
Sau 20 phút người thứ hai đi
được: S2 = v2.t2 = 15.1/3 = 5km
Khoảng cách giữa 2 người sau
20 phút:
S = S1 – S2 = 6 – 5 = 1km
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý
để thực hiện
các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận
dụng
kiến thức vật
lý vào các
tình huống
thực tiễn.
- P5: Lựa
chọn và sử
dụng các
công cụ toán
học phù hợp
trong học
tập vật lí.
4. Bài tập 4 (10’)
1 ôtô rời bến A lúc
6h với vận tốc
GV cho HS thảo luận
nhóm hoàn thành bài tập.
HS thảo luận nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV.
Giải
X8: tham gia
hoạt động
nhóm trong
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201712
40km/h. Lúc 7h,
cũng từ bến A
trên, 1 người đi mô
tô đuổi theo với
vận tốc 60km/h.
Mô tô sẽ đuổi kịp
ôtô lúc mấy giờ?
GV: mô tô rời bến sau ô
tô 1 giờ, lúc đó ô tô đã đi
được quãng đường bao
nhiêu km?
Khi 2 xe gặp nhau thì
quãng đường 2 xe đi được
như thế nào?
Vậy, để tính được thời
gian 2 xe gặp nhau ta phải
làm thế nào?
Gọi t là khoảng thời gian Mô tô
sẽ đuổi kịp ôtô.
Gọi quãng đường ô tô đi bắt đầu
lúc 7h là: S1 = v1.t = 40.t
Gọi quãng đường mô tô đi bắt
đầu lúc 7h là: S = v2.t = 60.t
Vì quãng đường ô tô đi được từ
lúc 6h → 7h là: 40.1 = 40km
nên suy ra: 40 + S1 = S
=> 40 + 40.t = 60.t
=> 40 = 60.t – 40.t
=> 40 = 20.t
=> t = 40 / 20 = 2 giờ
Mô tô đuổi kịp ô tô lúc:
7h + 2h = 9h
học tập vật
lí.
X6: trình
bày các kết
quả từ các
hoạt động
học tập vật lí
của mình
một cách
phù hợp
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý
để thực hiện
các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận
dụng
kiến thức vật
lý vào các
tình huống
thực tiễn.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
a) Củng cố:
- Vận tốc là gì?
- Công thức tính vận tốc? đơn vị?
b) Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn kĩ lại bài vận tốc, xem lại các bài tập đã làm.
- Ôn lại bài “chuyển động đều – chuyển động không đều” để tiết sau luyện tập
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201713
Tuần: 5 Ngày soạn: 16/09/2016
Tiết : 5 Ngày dạy: 19/09/2016
LUYỆN TẬP (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Vận dụng được công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v để làm bài tập.
2. Kĩ năng:
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
- Vận dụng công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v
3. Thái độ:
- Tập trung, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Ôn kĩ bài “Chuyển động đều – chuyển động không đều”.
- Bài tập ở SBT
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình
của chuyển động không đều? (6 điểm)
- Khi tính toán vận tốc trung bình ta cần lưu ý gì? (4 điểm)
Đáp án:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động là vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều: tb
s
v
t

- Khi tính toán vận tốc trung bình ta cần lưu ý: Trường hợp đề bài cho biết một chuyển động
đi với 2 vận tốc khác nhau, chỉ tính được vận tốc trung bình bằng cách tính trung bình cộng
của 2 vận tốc đã cho, chỉ khi đi với 2 vận tốc đó có số đo thời gian bằng nhau. Nếu đề bài
cho đi với 2 quãng đường bằng nhau thì không thể tính vận tốc trung bình bằng cách tính
trung bình cộng của 2 vận tốc.
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Năng lực hình
thành
Bài 1. (8 phút)
Một người đi bộ
đều trên quãng
đường đầu dài
3km với vận tốc
2m/s. Quãng
đường tiếp theo
dài 1,95km,
người đó đi hết
0,5h. Tính vận
tốc trung bình
của người đó đi
trên cả hai quãng
đường.
GV: Yêu cầu trước hết
phải tính vận tốc trung
bình trên từng quãng
đường rồi tính vận tốc
trung bình trên 2 quãng
đường
? Tính vận tốc trung
bình trên cả đoạn
đường ta dùng công
thức nào?
GV tổ chức cho HS
thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập.
Tóm tắt:
s1 = 3km = 3000m; v1 = 2m/s
s2 = 1,95km = 1950m; t2 = 0,5h
t1 = ? ; v2 = ? ; vtb = ?
Giải
Thời gian mà người đi bộ đi hết
quãng đường đầu là:
t1 =
1
1
v
s
=
2
3000
= 1500 (m/s)
Vận tốc trung bình trên quãng
đường bằng là:
v2 =
2
2
t
s
=
1800
1950
= 1,08 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên
cả quãng đường là:
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng
kiến thức vật lý
vào các tình
huống thực tiễn.
P5: Lựa chọn và
sử dụng các
công cụ toán
học phù hợp
trong học tập
vật lí.
X8: tham gia
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201714
vtb = 1 2
1 2
s ss
t t t



=
18001500
19503000


= 1,5(m/s)
hoạt động nhóm
trong học tập vật
lí.
Bài 2. (7 phút)
Một vận động
viên chạy 100m
hết 9,78s.
a) Đây là c/đ đều
hay không đều ?
b) Tính vận tốc
trung bình ra m/s
và km/h
Bài này yêu cầu học
sinh làm nhanh.
Giải
a) Đây là chuyển động không
đều
b)
áp dụng công thức:
vtb = 22,10
78,9
100

t
s
m/s
10,22m/s = 36,8km/h
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng
kiến thức vật lý
vào các tình
huống thực tiễn.
P5: Lựa chọn và
sử dụng các
công cụ toán
học phù hợp
trong học tập
vật lí.
Bài 3. (10 phút)
Một vận động
viên đua xe đạp
vô địch thế giới
đã thực hiện cuộc
đua vượt đèo với
kết quả như sau:
Quãng đường từ
A đến B: 45km
trong 2 giờ 15
phút.
Quãng đường từ
B đến C: 30km
trong 24 phút.
Quãng đường từ
C đến D: 10km
trong 1/4 giờ.
Hãy tính:
a) Vận tốc trung
bình trên mỗi
quãng đường.
b) Vận tốc trung
bình trên cả
quãng đường
đua.
Bài này các thông số đã
cho hết ta chỉ việc lắp
vào công thức để tính
toán.
Yêu cầu một học sinh
trung bình lên bảng
làm.
Các học sinh khác làm
vào vở.
Tóm tắt:
s1 = 45km ; t1 = 9/4h
s2 = 30km ; t2 = 2/5h
s3 = 10km ; t3 = 1/4h
v1 = ? ; v2 = ? ; v3 = ? ; vtb = ?
Giải
Vận tốc trung bình của xe trên
quãng đường AB là:
v1 =
1
1
t
s
=
9
4.45
= 20 (km/h)
Vận tốc trung bình của xe trên
quãng đường BC là:
v2 =
2
2
t
s
=
2
5.30
= 75 (km/h)
Vận tốc trung bình của xe trên
quãng đường CD là:
v3 = 3
3
s
t
=
1
4.10
= 40 (km/h)
Vận tốc trung bình của xe trên
cả quãng đường là:
vtb =
321
321
ttt
sss


=
4
1
5
2
4
9
103045


= 8,14(m/s)
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng
kiến thức vật lý
vào các tình
huống thực tiễn.
P5: Lựa chọn và
sử dụng các
công cụ toán
học phù hợp
trong học tập
vật lí.
Bài 4. (10 phút)
Một người đi xe
đạp đi nữa quãng
đường đầu với
vận tốc v1 =
12km/h, nữa còn
lại với vận tốc
GV gợi ý để tính được
v2 khi đã biết v1 và vtb
thì làm sao để biểu
thức cuối cùng chỉ có
xuất hiện v2 , v1 và vtb
Vì nói đến nửa quãng
đường nên nếu gọi nửa
Giải
Gọi chiều dài nửa quãng đường
là s.
Thời gian đi hết nửa quãng
đường đầu với vận tốc v1 là:
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng
kiến thức vật lý
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201715
v2 nào đó. Biết
vận tốc trung
bình trên cả
quãng đường là
8km/h. Hãy tính
vận tốc v2.
quãng đường là s thì cả
quãng đường sẽ có
chiều dài là 2s, đã biết
1 thông số nữa là vận
tốc rồi thì cần biểu diễn
đại lượng chưa biết là
thời gian thông qua các
đại lượng kia.
GV: gọi một học sinh
khá lên bảng làm và
yêu cầu giải thích rõ
các bước làm.
HS: Lưu ý cách biến
đổi đơn giản biểu thức.
t1 =
1v
s
Thời gian đi hết nửa quãng
đường sau với vận tốc v2 là :
t2 =
2v
s
Vận tốc trung bình của xe đạp
trên cả quãng đường là:
vtb =
21
21
21
v
s
v
s
ss
tt
ss





=
21
21.2
vv
vv

Thay vtb = 8km/h, v1 = 12km/h
Ta có: 24v2 = 96 + 8v2
Suy ra: v2 = 6km/h
vào các tình
huống thực tiễn.
P5: Lựa chọn và
sử dụng các
công cụ toán
học phù hợp
trong học tập
vật lí.
4. Củng cố: (3’)
- GV: Lưu ý học sinh công thức tính vận tốc trung bình, cách vận dụng.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà làm các bài 3.11, 3.13, 3.14, 3.15, 3.16 SBT Trang 10, 11.
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K1: Thế nào là
chuyển động đều?
Chuyển động không
đều?
K2: Công thức tính
vận tốc trung bình
của chuyển động
không đều?
K4: Vận dụng được
công thức tính vận tốc
trung bình của chuyển
động không đều.
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201716
Tuần: 6 Ngày soạn: 23/09/2016
Tiết : 6 Ngày dạy: 26/09/2016
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
2. Kĩ năng:
- Biết biểu diễn được lực bằng vectơ.
3. Thái độ:
- Ổn định, tập trung trong học tập.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Biết biểu diễn được lực bằng vectơ.
5. Định hướng phát triểnnăng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết;
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận
khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 4.4 sgk.
Học sinh: Xem lại bài Lực – Hai lực cân bằng (bài 6 SGK Vật lí 6)
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động
đều và chuyển động không đều? (6 điểm)
Bài tập: Một xe đạp chuyển động trong 20 phút với vận tốc trung bình 30 km/h. Tính quãng
đường xe đạp đi được? (4 điểm)
Đáp án:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
VD: Chuyển động của đầu kim đồng hồ, của trái đất… (3 điểm)
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
VD: Chuyển động của xe đạp xuống dốc, của người đi bộ… (3 điểm)
BT: Đổi: 20 phút = 1/3 giờ ( 1 điểm)
Quãng đường xe đạp đi được là:
ADCT: v= s/t suy ra: s = v.t = 30.1/3 = 10 km. (3 điểm)
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1 phút)
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta
vào bài mới.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Năng lực hình
thành
I/ Ôn lại khái
niệm lực: (8
* Hoạt động 2: Ôn lại khái
niệm về lực: K1: Trình bày
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201717
phút) GV: Yêu cầu HS nhớ lại
những kiến thức về lực đã
được học ở lớp 6.
GV: Lực có tác dụng gì?
GV: Quan sát hình 4.1 và hình
4.2 em hãy cho biết trong các
trường hợp đó lực có tác dụng
gì?
HS: Làm biến dạng, thay đổi
chuyển động.
C1:
- H.4.1: Lực hút của Nam
châm lên miếng thép làm
tăng vận tốc của xe lăn nên
xe lăn chuyển động nhanh
hơn.
- H.4.2: Lực tác dụng của
vợt lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và ngược lại,
lực quả bóng đập vào vợt
làm vợt bị biến dạng.
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định luật,
nguyên lý vật lý
cơ bản, các
phép đo, các
hằng số vật lý.
P2: Mô tả được
các hiện tượng
tự nhiên bằng
ngôn ngữ vật lý
và chỉ ra các
quy luật vật lý
trong hiện
tượng đó.
II/ Biểudiễn
lực:
(10 phút)
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
biểu diễn lực:
1. Lực là 1 đại lượng véctơ:
GV: Em hãy cho biết lực có
độ lớn không? Có chiều
không?
GV: Một đại lượng vừa có độ
lớn, vừa có chiều là đại lượng
vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu
về lực
GV: Như vậy lực được biểu
diễn như thế nào?
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS
quan sát.
GV: Lực được kí hiệu như thế
nào?
GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
GV: Giảng giải cho HS hiểu
rõ hơn ví dụ này.
HS: Lực có độ lớn, phương
và chiều
HS: người ta dùng một mũi
tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật.
- Phương và chiều là phương
và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ
của lực theo một tỉ xích cho
trước.
HS: véctơ lực được kí hiệu
là: F
- Cường độ lực được kí hiệu
là F.
HS: Tiến hành đọc
K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định luật,
nguyên lý vật lý
cơ bản, các
phép đo, các
hằng số vật lý.
P3: Thu thập,
đánh giá, lựa
chọn và xử lý
thông tin từ các
nguồn khác
nhau để giải
quyết vấn đề
trong học tập
vật lý.
III/ Vận dụng:
(15 phút)
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2
GV: Em hãy lên bảng biểu
diễn trọng lực của vật có khối
lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng
với 10 (N)
HS: Đọc và thảo luận 2phút
C2: F = 50N
10 N
P
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
X8: Tham gia
hoạt động nhóm
trong học tập
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201718
GV: Hãy biểu diễn lực kéo
15000N theo phương ngang từ
trái sang phải (tỉ xích 1 cm
ứng với 5000N)?
GV: Hãy diễn tả bằng lời các
yếu tố ở hình 4.4?
GV: treo tranh vẽ 3 hình ở
hình 4.4 lên bảng.
GV: Giảng giải lại và cho HS
ghi vào vở.
F = 15000N
F
5000N
C3:
F1: Điểm đặt tại A, phương
thẳng đứng, chiều từ dưới
lên. Cường độ F1 = 20N.
F2: điểm đặt tại B phương
ngang, chiều từ trái sang
phải, cường độ F2= 30N.
F3: điểm đặt tại C, phương
nghiêng một góc 300 so với
phương ngang. Chiều dưới
lên cường độ F3 = 30N.
vật lý.
*Hoạt động 5: Củng cố hướng dẫn về nhà: (5 phút)
Củng cố:
Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K1,X6: Thế nào là
một đại lượng
véctơ?
K4: a) Lấy ví dụ về
tác dụng của lực làm
thay đổi tốc độ và hướng
chuyển động của vật.
b) Hãy biểu diễn trọng
lực của vật có khối
lượng 2kg (tỉ xích 1cm
ứng với 5N)
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201719
Tuần: 7 Ngày soạn: 01/10/2016
Tiết : 7 Ngày dạy: 03/10/2016
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là 2 lực cân bằng.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được thế nào là 2 lực cân bằng.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết;
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận
khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II - Chuẩn bị:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK.
Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK.
III – Hoạt động Dạy – Học:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? Kí hiệu? (6 điểm)
BT: Có ý kiến cho rằng: “Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng
đều”. Theo em phát biểu như vậy có đúng không? Tại sao? (4 điểm)
Đáp án:
Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên.
BT: Phát biểu như vậy là đúng. Khi vecto vận tốc của vật không đổi thì hướng của vận tốc không
đổi, điều này chỉ có được khi vật chuyển động trên đường thẳng. Khi vecto vận tốc của vật không
đổi thì độ lớn của vận tốc không đổi, tức là vật chuyển động đều. Vậy vật chuyển động đều trên
một đường thẳng thì chuyển động của vật là chuyển động thẳng đều.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (2’)
GV: tổ chức tình huống như trong SGK.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Năng lực
hình thành
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201720
I - Lực cân
bằng
1. Lực cân bằng
là gì?
- Hai lực cân
bằng là hai lực
có cùng điểm
đặt, cùng độ
lớn, cùng
phương, nhưng
ngược chiều.
2. Tác dụng của
hai lực cân
bằng lên một
vật đang
chuyển động.
a) Dự đoán:
b) Thí nghiệm
kiểm tra.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về hai lực
cân bằng. (15’)
GV: Hai lực cân bằng là gì ?
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó
chịu những lực nào?
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng
lên một vật đang đứng yên có làm
vận tốc vật thay đổi không?
GV: Yêu cầu HS trả lời C1 SGK.
Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn các
lực tác dụng trong mỗi hình.
GV: Cho HS đọc phần dự đoán
SGK.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK
GV: Tại sao quả cân A ban đầu
đứng yên?
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả
cân A tại sao quả cân A và A’
cùng chuyển động nhanh dần?
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ
lại, A còn chịu tác dụng của
những lực nào?
GV: Hướng dẫn và cho HS thực
hiện TN đo quãng đường đi được
của quả cân A sau mỗi 2 giây.
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng
kết quả TN 5.1 để trả lời C5.
GV: Như vậy một vật đang
chuyển động mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật
có cường độ bằng nhau, cùng
phương ngược chiều.
HS: Trọng lực và phản lực, 2
lực này cân bằng nhau.
HS: Không
C1:
a) Tác dụng lên quyển sách có
2 lực: trọng lực P
ur
và lực đẩy
N
uur
của mặt bàn.
b) Tác dụng lên quả cầu có 2
lực: trọng lực P
ur
và lực căng
dây T
ur
.
c) Tác dụng lên quả bóng có 2
lực: trọng lực P
ur
và lực đẩy N
uur
của mặt đất.
HS đọc và đưa ra dự đoán
HS: Quan sát.
C2: Quả cân A chịu tác dụng
của hai lực: trọng lực AP
uur
và
sức căng T
ur
của dây, hai lực
này cân bằng (T = PB mà PB =
PA nên T
ur
cân bằng với AP
uur
).
C3: Đặt thêm vật nặng A’ lên
A, lúc này PA + PA’ lớn hơn
lực căng dây T nên vật AA’
chuyển động nhanh dần đi
xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động
qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi
đó tác dụng lên A chỉ còn hai
lực: PA và T lại cân bằng với
nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục
chuyển động. TN cho biết kết
quả chuyển động của A là
thẳng đều.
C5: Kết luận:
Một vật vật đang chuyển
động, nếu chịu tác dụng của
các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
K1: Trình
bày được
kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật,
nguyên lý
vật lý cơ
bản, các
phép đo,
các hằng số
vật lý.
P2: Mô tả
được các
hiện tượng
tự nhiên
bằng ngôn
ngữ vật lý
và chỉ ra
các quy
luật vật lý
trong hiện
tượng đó.
K3: Sử
dụng được
kiến thức
vật lý để
thực hiện
các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận
dụng
kiến thức
vật lý vào
các tình
huống thực
tiễn.
II - Quán tính:
1. Nhận xét:
Khi có lực tác
dụng, mọi vật
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về
quán tính. (15’)
GV: Cho HS đọc phần nhận xét
SGK.
HS: Thực hiện đọc to trước
lớp.
K1: Trình
bày được
kiến thức
về các hiện
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201721
đều không thể
thay đổi vận tốc
đột ngột được
vì mọi vật đều
có quán tính.
2. Vận dụng:
GV thông báo : Dưới tác dụng
của các lực cân bằng, một vật
đang đứng yên sẽ đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều. Chuyển động
này được gọi là chuyển động theo
quán tính.
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho
biết khi đẩy xe về phía trước thì
búp bê ngã về phía nào?
GV: Hãy giải thích tại sao?
GV: Đẩy cho xe và búp bê
chuyển động rồi bất chợt dùng xe
lại. Hỏi búp bê ngã về hướng
nào?
GV: Hãy giải thích tạo sao ?
C6: Búp bê ngã về phía sau.
Khi đẩy xe, chân búp bê
chuyển động cùng với xe,
nhưng vì quán tính nên thân
và đầu chưa kịp chuyển động,
vì vậy búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước.
Vì khi xe dừng đột ngột mặc
dù chân búp bê dừng lại cùng
với xe, nhưng do quán tính
nên thân búp bê vẫn chuyển
động và nó nhào về phía
trước.
tượng vật
lý cơ bản.
P2: Mô tả
được các
hiện tượng
tự nhiên
bằng ngôn
ngữ vật lý
và chỉ ra
các quy
luật vật lý
trong hiện
tượng đó.
K4: Vận
dụng
kiến thức
vật lý vào
các tình
huống thực
tiễn.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà: (7’)
Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài cho HS nắm.
- GV hướng dẫn HS trả lời C8.
C8: a) Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà
tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động
theo quán tính nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động
xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục
chuyển động ngập chặt vào cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài. Xem lại các câu C đã làm ở trên lớp, làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
Xem trước bài sau: Lực ma sát.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
K1: Thế nào là 2 lực
cân bằng? Quán tính
của một vật là gì?
K3: Lấy ví dụ về
tác dụng của hai
lực cân bằng lên
một vật đang
chuyển động.
K4: Tại sao xe máy đang
đứng yên nếu đột ngột cho xe
chuyển động thì người ngồi
trên xe bị ngả về phía sau?
Tại sao người ta phải làm
đường băng dài để cho máy
bay cất cánh và hạ cánh?
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201722
Tuần: 8 Ngày soạn: 06/10/2016
Tiết : 8 Ngày dạy: 10/10/2016
Bài 6: LỰC MA SÁT
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lăn,
nghỉ.
2. Kỹ năng:
Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của
đời sống, kĩ thuật.
3. Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết;
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận
khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II - Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 lực kế, 1 miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), 1 quả cân.
III - Giảng dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động?
Bài tập: Một quả cầu có khối lượng m = 5kg được treo bằng một sợi dây mảnh. Hãy phân tích các
lực tác dụng lên quả cầu, các lực tác dụng lên quả cầu có đặc điểm gì? Dùng hình vẽ để minh họa.
Đáp án:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên
cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. (2,5 điểm)
- Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều. (2,5 điểm)
Bài tập: Quả cầu chịu tác dụng của 2 lực: trọng lực và lực căng của dây treo. (1 đ)
Trọng lực hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn P = 50N. (1 đ)
Lực căng của dây treo hướng thẳng đứng lên trên, có độ lớn T = P = 50N. (1 đ)
Vì quả cầu đứng yên nên trọng lực P và lực căng dây T cân bằng nhau. (1 đ)
Vẽ hình đúng được 1 điểm.
* Hoạt động 1: Tình huống học tập: (1 phút)
Gọi 1 HS đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
3. Bài mới:
Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
Năng lực
hình thành
I. Khi nào có lực * Hoạt động 2: Tìm hiểu về K1: Trình
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201723
ma sát?
1. Lực ma sát
trượt:
Lực ma sát trượt
xuất hiện khi vật
này trượt lên vật
kia.
2. Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn
xuất hiện khi một
vật lăn trên bề mặt
vật kia.
3. Lực ma sát
nghỉ:
lực ma sát: (15 phút)
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
GV: Lực ma sát do má phanh
ép vào vành bánh xe là lực ma
sát gì?
GV: Lực ma sát trượt xuất
hiện khi nào?
GV: Hãy lấy VD về lực ma
sát trượt trong đời sống?
GV: Khi lăn quả bóng trên
mặt đất thì sau một khoảng
thời gian quả bóng sẽ dừng
lại. Lực do mặt đất tác dụng
lên quả bóng, ngăn cản
chuyển động lăn của quả bóng
là lực ma sát lăn. Vậy lực ma
sát lăn là gì?
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về
ma sát lăn trong đời sống và
trong kĩ thuật.
GV: hãy quan sát hình 6.1
SGK và hãy cho biết ở trường
hợp nào có lực ma sát lăn,
trường hợp nào có lực ma sát
trượt?
GV: Cho HS quan sát hình 6.2
SGK
GV: Làm TN như hình 6.2.
GV: Tại sao tác dụng lực kéo
lên vật nhưng vật vẫn đứng
yên?
- Lực cân bằng với lực kéo ở
TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.
GV: Hãy tìm vài VD về lực
ma sát nghỉ trong đời sống, kĩ
thuật?
HS: Thực hiện đọc.
HS: ma sát trượt
HS: Vật này trượt lên vật
kia.
C1: Đẩy cái tủ trên mặt
sàn nhà, chuyển động của
bít tông trong xi lanh.
- Ma sát giữa trục quạt bàn
với ổ trục.
HS: Là lực xuất hiện khi
một vật lăn trên bề mặt vật
kia.
C2: - Ma sát sinh ra ở các
viên bi đệm giữa trục quay
với ổ trục.
- Khi dịch chuyển vật nặng
có thể kê những thanh hình
trụ làm con lăn. Ma sát
giữa con lăn với mặt trượt
là ma sát lăn.
- Bánh xe và mặt đường.
C3: - Hình 6.1 a, ba người
đẩy hòm trượt trên mặt
sàn, khi đó giữa mặt sàn
với hòm có ma sát trượt.
- Hình 6.1 b, một người
đẩy hòm nhẹ nhàng do có
bánh xe, khi đó giữa bánh
xe với mặt sàn có ma sát
lăn.
- Từ hai trường hợp trên,
chứng tỏ độ lớn ma sát lăn
rất nhỏ so với ma sát trượt.
HS: Quan sát số chỉ của
lực kế lúc vật chưa chuyển
động
C4: Vật vẫn đứng yên,
chứng tỏ giữa mặt bàn với
vật có một lực cản. Lực
này đặt lên vật cân bằng
với lực kéo để giữ cho vật
đứng yên.
C5: Nhờ lực ma sát nghỉ
mà ta đi lại được. Ma sát
nghỉ giữ bàn chân không
bị trượt bước trên mặt
bày được
kiến thức về
các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên
lý vật lý cơ
bản, các
phép đo, các
hằng số vật
lý.
P2: Mô tả
được các
hiện tượng tự
nhiên bằng
ngôn ngữ vật
lý và chỉ ra
các quy luật
vật lý trong
hiện tượng
đó.
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý
để thực hiện
các nhiệm vụ
học tập.
K4: Vận
dụng
kiến thức vật
lý vào các
tình huống
thực tiễn.
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201724
đường.
II. Lực ma sát
trong đời sống và
kỉ thuật
1. Ma sát có thể có
hại:
2. Lực ma sát có
ích:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu lực
ma sát trong đời sống và kĩ
thuật. (15 phút)
GV: Lực ma sát có lợi hay có
hại?
GV: Cho HS thảo luận nhóm
làm C6, nêu tác hại của lực
ma sát và các biện pháp làm
giảm ma sát trong hình 6.3.
GV: Hãy nêu một số ví dụ về
lực ma sát có hại?
HS: Ma sát làm mòn giày ta
đi, ma sát làm mòn sên và líp
của xe đạp …
GV: Các biện pháp làm giảm
lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ…
GV: Hãy nêu một số lực ma
sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết
bảng …
GV: nếu không có lực ma sát
thì sẽ như thế nào?
Nêu một số biện pháp tăng lực
ma sát.
HS: Có lợi và có hại.
C6: a) Lực ma sát trượt
giữa đĩa và xích làm mòn
đĩa xe và xích nên cần tra
dầu vào xích xe để làm
giảm ma sát.
b) Lực ma sát trượt của
trục làm mòn trục và cản
chuyển động quay của
bánh xe. Muốn giảm ma
sát thì thay bằng trục quay
có ổ bi.
c) Lực ma sát trượt cản trở
chuyển động của thùng khi
đẩy. Muốn giảm ma sát,
dùng bánh xe để thay thế
ma sát trượt bằng ma sát
lăn.
C7: a) Bảng trơn, nhẵn
không thể dùng phấn viết
bảng. Cần tăng độ nhám
của bảng để tăng ma sát
trượt giữa viên phấn với
bảng.
b) Không có lực ma sát
giữa mặt răng của ốc và vít
thì con ốc sẽ bị quay lỏng
dần khi bị rung động. Khi
quẹt diêm, nếu không có
ma sát, đầu que diêm trượt
trên mặt sườn bao diêm sẽ
không phát ra lửa.
Biện pháp: Tăng độ nhám
của mặt sườn bao diêm để
tăng ma sát giữa đầu que
diêm với bao diêm.
c) Khi phanh gấp, nếu
không có ma sát thì ô tô
không dừng lại được. Nên
tăng lực ma sát bằng cách
tăng độ sâu khía rãnh mặt
lốp xe ô tô.
K1: Trình
bày được
kiến thức về
các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên
lý vật lý cơ
bản, các
phép đo, các
hằng số vật
lý.
P2: Mô tả
được các
hiện tượng tự
nhiên bằng
ngôn ngữ vật
lý và chỉ ra
các quy luật
vật lý trong
hiện tượng
đó.
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý
để thực hiện
các nhiệm vụ
học tập.
K4: Vận
dụng
kiến thức vật
lý vào các
tình huống
thực tiễn.
III/ Vận dụng * Hoạt động 4: Vận dụng (5
phút)
GV: Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm giải thích câu C8.
C8: a) Khi đi trên sàn đá
hoa mới lau dễ ngã vì lực
ma sát nghỉ giữa sàn với
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201725
GV: Cho HS ghi những ý vừa
giải thích được.
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
GV: Tại sao phát minh ra ổ bi
có ý nghĩa hết sức quan trọng
trong sự phát triển kĩ thuật,
công nghệ?
chân người rất nhỏ. Trong
trường hợp này ma sát có
lợi.
b) Ô tô đi vào chỗ bùn lầy,
khi đó lực ma sát giữa lốp
xe và mặt đường quá nhỏ
nên bánh xe bị quay trượt
trên mặt đường. Trường
hợp này ma sát có lợi.
c) Giày đi mãi đế bị mòn
vì ma sát giữa mặt đường
với đế giày làm mòn đế.
Trong trường hợp này ma
sát có hại.
d) Phải bôi nhựa thông vào
dây cung ở cần kéo nhị để
tăng ma sát giữa dây cung
với với dây đàn, nhờ vậy
nhị kêu to. Ma sát trong
trường hợp này có lợi.
C9: Ổ bi có tác dụng giảm
lực ma sát do thay thế ma
sát trượt bằng ma sát lăn
của các viên bi. Nhờ sử
dụng ổ bi, nên đã giảm
được lực cản lên các vật
chuyển động, khiến cho
các máy móc hoạt động dễ
dàng, góp phần thúc đẩy
sự phát triển của khoa học
và công nghệ.
để thực hiện
các nhiệm vụ
học tập.
K4: Vận
dụng
kiến thức vật
lý vào các
tình huống
thực tiễn.
* Hoạt động 5: củng cố - hướng dẫn về nhà (3 phút)
Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
- Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT
- Về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
K1: Lực ma sát xuất
hiện khi nào?
K3: Lấy ví dụ về
lực ma sát lăn, ma
sát trượt, ma sát
nghỉ.
K4: Lấy ví dụ thực tế về ma
sát có lợi và ma sát có hại. Đề
ra cách làm tăng ma sát có lợi
và giảm ma sát có hại trong
mỗi trường hợp.
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201726
Tuần: 9 Ngày soạn: 10/10/2016
Tiết: 9 Ngày dạy: 17/10/2016
Tiết 9 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I Mục đích của đề kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 8 theo PPCT (sau khi học xong bài 6 Lực ma
sát).
b. Mục đích:
Về kiến thức:
- Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động.
- Biết vận tốc là đại lượng biểu diễn sự nhanh chậm của chuyển động. Nêu được thế nào là
chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Nhận biết được hiện tượng quán tính.
- Biết một số cách làm tăng giảm ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
- Nhận bết tác dụng của các lực cân bằng lên một vật.
Về kĩ năng:
- Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình của chuyền động không
đều .
- Biết biểu diễn lực bằng vectơ.
- Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật bằng khái niệm quán tính.
Về thái độ: Nghiêm túc, trung thực.
II. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra.
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
TT Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết
Tỷ lệ thực dạy Trọng số
LT VD LT VD
1
ChuyÓn ®éng
c¬
5 3 2.1 1.9 23.3 21.1
2 Lực cơ 3 3 2.1 2.9 23.3 32.2
Tổng 8 6 4.2 4.8 46.7 53.3
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung của
đề
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn của kiểm tra)
Điểm
số
T.Số TN TL
Cấp độ (1,2)
Lý thuyết
ChuyÓn
®éng c¬
23.3 2.3 ~2 2(1) 1(1) 2,0
Lực cơ 23.3 2.3 ~2 1(0,5) 1(2) 2,5
Cấp độ (3,4)
Vận dụng
ChuyÓn
®éng c¬
21.1 2.1 ~2 1(0,5) 1(2) 2,5
Lực cơ 32.2 3.2 ~4 2(1) 1(2) 3,0
Tổng 100 10 6(3) 4(7) 10
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 - 2017
2. Ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
ChuyÓn
®éng c¬
1: Nêu được dấu hiệu để nhận biết
chuyển động cơ
2: Nêu được tốc độ trung bình là gì
và công thức tính tốc độ trung bình
của chuyển động không đều.
3: Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
4: Phân biệt được chuyển động đều và
chuyển động không đều dựa vào khái
niệm tốc độ
5: Vận dụng được công
thức tính tốc độ
t
s
v  .
Số câu
(T.gian)
2
(C1.1), (C2.2)
(5 phút)
1
(C3.3)
(2,5 phút)
1
(C4.7)
(5 phút)
1
(C5.9)
(10 phút)
5 câu
(22,5’)
Số điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 2 điểm
4,5
điểm
Lực cơ
6: Nêu được hai lực cân bằng là
gì? Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động.
7: Nêu được lực là một đại lượng
vectơ.
8: Đề ra được cách làm tăng ma sát có
lợi và giảm ma sát có hại trong một số
trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật
9: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
11: Biểu diễn được lực
bằng véc tơ
Số câu
(T.gian)
2
(C6.4), (C7.5)
(5 phút)
1
(C8.6)
(2,5 phút)
1
(C9.8)
(5 phút)
1
(C11.10)
(10 phút)
5 câu
(22,5’)
Số điểm 1 điểm 0,5 điểm 2 điểm 2 điểm
5,5
điểm
TS câu hỏi
(T.gian)
4
(10 phút)
4
(15 phút)
2
(20 phút)
10
(45')
TS điểm 2 4 4 10
IV. Đề kiểm tra:
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 - 2017
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM
Họ và tên :…………………………..
Lớp : GT:……….… DT:………
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT; NĂM HỌC 2016-2017
Môn : Vật Lý ; Lớp : 8
Thời gian : 45 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ A
Điểm Nhận xét của thầy cô giáo
Phần I. Trắc nghiệm : 3 Điểm ( Thời gian làm bài 15 phút).
Chọn phương án trả lời cho các câu sau
Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi:
A. vật đó không chuyển động.
B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều được tính bằng công thức:
A.
S
v
t
 ; B. tb
S
v
t
 ; C. tb
t
v
S
 ; D.
t
v
S

Câu 3. Đơn vị của vận tốc là:
A. km.h ; B. m.s ; C. Km/h ; D. s/m
Câu 4. Hai lực cân bằng là:
A. hai lực được đặt trên hai vật, có cường độ như nhau, phương nằm trên một đường
thẳng, ngược chiều nhau.
B. hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
C. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ như nhau, khác phương và ngược chiều.
D. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ khác nhau, cùng phương và ngược chiều.
Câu 5. Lực là một đại lượng véc tơ vì:
A. lực làm cho vật chuyển động B. lực làm cho vật biến dạng
C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. lực có độ lớn, phương và chiều
Câu 6. Phương án có thể làm giảm được ma sát là:
A. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
C. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201729
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM
Họ và tên :…………………………..
Lớp : GT:……….… DT:………
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT; NĂM HỌC 2016-2017
Môn : Vật Lý ; Lớp : 8
Thời gian : 45 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ B
Điểm Nhận xét của thầy cô giáo
Phần I. Trắc nghiệm : 3 Điểm ( Thời gian làm bài 15 phút).
Chọn phương án trả lời cho các câu sau
Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi:
A. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
B. vật đó không chuyển động.
C. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều được tính bằng công thức:
A.
S
v
t
 ; B. tb
t
v
S
 ; C. tb
S
v
t
 ; D.
t
v
S

Câu 3. Đơn vị của vận tốc là:
A. km.h ; B. m.s ; C. s/m D. Km/h ;
Câu 4. Hai lực cân bằng là:
A. hai lực được đặt trên hai vật, có cường độ như nhau, phương nằm trên một đường
thẳng, ngược chiều nhau.
B. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ như nhau, khác phương và ngược chiều.
C. hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
D. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ khác nhau, cùng phương và ngược chiều.
Câu 5. Lực là một đại lượng véc tơ vì:
A. lực làm cho vật chuyển động B. lực có độ lớn, phương và chiều
C. lực làm cho vật biến dạng D. lực làm cho vật thay đổi tốc độ
Câu 6. Phương án có thể làm giảm được ma sát là:
A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc
C. tăng diện tích của mặt tiếp xúc D. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201730
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – NĂM HỌC 2016-2017
Môn : Vật Lý ; Lớp : 8
Phần II. Tự luận : 7 Điểm ( Thời gian làm bài 30 phút)
Câu 7 (1 điểm): Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều?
Câu 8 (2 điểm): Hành khách đang ngồi trên ô tô, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách
nghiêng về phía nào? Tại sao?
Câu 9 (2 điểm): Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết
quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108 km. Tính vận tốc của Ô tô ra Km/h và m/s?
Câu 10 (2 điểm): Hãy biểu diễn những lục dưới đây:
a) Trọng lực của một vật có khối lượng 10kg (tỉ lệ xích 1cm ứng với 20N)
b) Lực kéo 25000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích tự chọn)
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201731
V. Đáp án và thang điểm:
Phần I:Trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án
Đề A C B C B D A
Đề B A C D C B D
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian. (0,5 điểm)
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. (0,5
điểm)
Câu 8 (2 điểm):
- Người ngồi trên xe sẽ nghiêng về phía bên trái. (1 điểm)
- Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà
tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái. (1 điểm)
Câu 9 : ( 2 điểm)
Tóm tắt : (0,5 đ)
t = 2h
S = 108km
v = ? k/h
= ? m/s
Giải :
Vận tốc của Ô tô là :
ADCT :
S
v
t
 Thay số, ta được:
108
v = = 54 (km/h) (1 )
2
54.1000
= = 15 (m/s) (0,5 )
3600
đ
đ
Đáp số : 54k/h ; 15m/s
Câu 10 : ( 2 điểm)
a) ( 1 điểm)
Ta có: m = 10kg P = 10.m = 100N
b) (1 điểm)
F = 25000N
P = 100N
F
r
20N 5000N
P
r
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201732
Tuần: 10 Ngày soạn: 20/10/2016
Tiết : 10 Ngày dạy: 24/10/2016
Bài 7: ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất,
nêu được tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức
F
p
S

3 Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giảng bài, nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu được tên
và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
- Vận dụng được công thức
F
p
S

5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra
kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật.
Bảng phụ kẻ bảng 7.1 SGK.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Lực ma sát trượt, ma sát lăn xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ về lực ma sát trượt, lăn trong đời
sống và trong kĩ thuật?
Tại sao trong máy móc, người ta phải tra dầu mỡ vào những chi tiết thường cọ xát lên nhau?
Đáp án:
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. (2 đ)
VD: - Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm
xe nhanh chóng dừng lại. (2 đ)
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. (2 đ)
VD: + Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục.
+ Khi xe chạy ma sát sinh ra giữa bánh xe và mặt đường. (2 đ)
Vận dụng: Trong máy móc, giữa các chi tiết thường xuyên cọ xát lên nhau có lực ma sát, lực
này có hại vì nó làm mòn các chi tiết máy. Để giảm tác dụng có hại này, người ta thường xuyên
tra dầu mỡ để bôi trơn, giảm ma sát cho các chi tiết. (2 đ)
* Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1’)
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có
thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
3.Bài mới:
Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
Năng lực
hình thành
I – ÁP LỰC LÀ GÌ? * Hoạt động 2: Hình thành
khái niệm áp lực. (8’)
K1: Trình bày
được kiến
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201733
Áp lực là lực ép có
phương vuông góc với
mặt bị ép.
C1:
a) Lực của máy kéo
tác dụng lên mặt
đường.
b) Cả hai lực.
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt
trên nền nhà … đều tác dụng
lên nền nhà những lực ép có
phương vuông góc với mặt
sàn, những lực đó ta gọi là áp
lực.
GV: Vậy áp lực là gì?
GV: Em hãy lấy một ví dụ về
áp lực?
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,
b chỉ ra lực nào là áp lực?
HS: Là lực ép có
phương vuông góc
với mặt bị ép.
HS: Lực của xe ô tô
tác dụng lên mặt
đường,…
HS: a) lực của máy
kéo tác dụng lên mặt
đường
b) Cả hai lực
thức về các
hiện tượng,
đại lượng,
định luật,
nguyên lý vật
lý cơ bản.
P2: Mô tả
được các hiện
tượng tự nhiên
bằng ngôn
ngữ vật lý và
chỉ ra các quy
luật vật lý.
K4: Vận dụng
kiến thức vật
lý vào các tình
huống thực
tiễn.
II – ÁP SUẤT
1. Tác dụng của áp
lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
C2:
Áp
lực
(F)
Diện tích
bị ép (S)
Độ lún
(h)
F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1
C3: Kết luận:
Tác dụng của áp lực
càng lớn khi áp lực
càng mạnh và diện
tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp
suất.
Áp suất được tính
bằng độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện
tích bị ép.
F
p
S
 ; Trong đó:
p là áp suất
F: áp lực tác dụng lên
mặt bị ép có diện tích
là S. (N)
S: Diện tích (m2)
Đơn vị áp suất là:
N/m2, còn gọi là
paxcan, kí hiệu là Pa.
1Pa = 1 N/m2
* Hoạt động 3: Tìm hiểu áp
suất: (15’)
GV: Để biết tác dụng của áp
lực phụ thuộc vào những yếu
tố nào ta nghiên cứu thí
nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4
SGK.
GV: Treo bảng so sánh lên
bảng.
GV: Quan sát TN và hãy cho
biết các hình (1), (2), (3) thì ở
hình nào khối kim loại lún
sâu nhất?
GV: Dựa vào TN đó và hãy
điền dấu >, =, < vào bảng?
GV: Như vậy tác dụng của áp
lực càng lớn khi nào? Và diện
tích nó như thế nào?
GV: Tác dụng của áp lực lên
diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi
là áp suất. Vậy, áp suất được
tính như thế nào?
GV: Công thức tính áp suất?
GV: Đơn vị áp suất là gì?
HS: Quan sát.
HS: Hình (3) lún sâu
nhất.
HS: Lên bảng điền
vào.
HS: Trả lời.
HS: Tính bằng độ lớn
của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép.
HS:
F
p
S

HS: N/m2, Paxcan
(Pa)
1Pa =1N/m2
K1: Trình bày
được kiến
thức về các
hiện tượng,
đại lượng,
định luật,
nguyên lý vật
lý cơ bản, các
phép đo, các
hằng số vật lý.
P2: Mô tả
được các hiện
tượng tự nhiên
bằng ngôn
ngữ vật lý và
chỉ ra các quy
luật vật lý
trong hiện
tượng đó.
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý để
thực hiện các
nhiệm vụ học
tập.
K4: Vận dụng
kiến thức vật
lý vào các tình
huống thực
tiễn.
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201734
III - Vận dụng:
C4: Dựa vào áp lực
tác dụng và diện tích
bị ép để làm tăng hoặc
giảm áp suất.
C5: Tóm tắt:
Fxt = 340.000 N ; Sxt =
1,5 m2
Fôtô = 20.000 N
Sôtô = 250 cm2 = 0,025
m2
Giải:
Áp suất xe tăng lên
mặt đường nằm ngang
340000
1,5
x
F
p
S
   226
666,6 N/m2
Áp suất của ôtô lên
mặt đường nằm ngang
20000
0,025
x
F
p
S
   800
000 N/m2
Áp suất của xe tăng
lên mặt đường nằm
ngang nhỏ hơn nhiều
lần áp suất của ôtô, do
đó xe tăng chạy được
trên đất mềm.
* Hoạt động 4: Vận dụng
(10’).
GV: Dựa vào nguyên tắc nào
để làm tăng hoặc giảm áp
suất?
GV: Hãy lấy VD?
GV: Cho hs đọc câu C5 SGK.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài
này.
GV: Em nào lên bảng giải bài
này?
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu
có).
GV: Dựa vào kết quả tính
toán hãy giải thích câu hỏi
đầu bài?
HS: Dựa vào áp lực
tác dụng và diện tích
bị ép để làm tăng
hoặc giảm áp suất.
HS: Lưỡi dao bén dễ
thái hơn lưỡi dao
không bén. (vì dưới
tác dụng của cùng
một áp lực, nếu diện
tích bị ép càng nhỏ
thì tác dụng của áp
lực càng lớn).
HS: Đọc và thảo luận
trong 2 phút.
HS: Lên bảng thực
hiện. Các HS khác
chú ý nhận xét.
HS: Do máy kéo
dùng xích có bản
rộng nên áp suất gây
ra bởi trọng lượng
của máy kéo nhỏ hơn
ô tô. Vì ô tô dùng
bánh nên áp suất gây
ra bởi trọng lượng
của ô tô lớn hơn. Do
đó ô tô dễ bị lún khi
đi trên đất mềm.
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý để
thực hiện các
nhiệm vụ học
tập.
K4: Vận dụng
kiến thức vật
lý vào các tình
huống thực
tiễn.
* Hoạt động 5: Củng cố - hướng dẫn về nhà: (5’)
* Củng cố:
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK.
Làm BT 7.1 SBT
* Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ. Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT.
Xem trước và chuẩn bị cho bài sau: Áp suất chất lỏng - bình thông nhau- máy nén thủy lực.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
K1: Áp lực là gì? K3: Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào những
yếu tố nào? Công thức
tính áp suất?
K4: Tại sao lưỡi dao,
lưỡi kéo phải mài sắc?
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201735
Tuần: 11 Ngày soạn: 28/10/2016
Tiết : 11 Ngày dạy: 31/10/2016
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
Nêu được áp suất có trùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng
độ cao.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.
3. Thái độ:
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được áp suất có trùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng
độ cao.
Vận dụng được công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra
kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II/ Chuẩn bị:
1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh
có đĩa D tách rời dùng làm đáy (H.8.4 SGK), một bình thông nhau (H.8.6 SGK), một bình chứa
nước.
* Mçi nhãm HS:
- 1 b×nh th«ng nhau cã thÓ thay thÕ cao su nhùa; 1 b×nh chøa
n-íc, cèc móc, giÎ kh« s¹ch.
- Tranh vÏ m¸y nÐn thñy lùc.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
GV: Áp lực là gì? Viết công thức tính áp suất.
Áp dụng: Một vật khối lượng 8 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật
với mặt bàn là S = 50 cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn ?
Đáp án: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. (2 đ)
Áp suất được tính bằng công thức :
F
p
S
 (2 đ)
Áp dụng:
Áp lực tác dụng lên mặt bàn bằng đúng trọng lượng của vật :
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201736
F = P = 10.m = 10.8 = 80 N. (2 đ)
Diện tích mặt tiếp xúc : S = 50 cm2 = 50.10-4 m2 (1 đ)
Áp suất : 4
4
80
1,6.10
50.10
F
p
S 
   N/m2 (3 đ)
* Hoạt động 1: Tình huống bài mới (1 phút)
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này,
hôm nay chúng ta vào bài mới.
3. Bài mới:
Nội dung Họat động của GV Họat động của HS
Năng lực
hình thành
I – SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP
SUẤT TRONG LÒNG
CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1
C1: Các màng cao su biến
dạng, điều đó chứng tỏ chất
lỏng gây ra áp suất lên đáy
bình và thành bình.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi phương.
2. Thí nghiệm 2
C3: Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi phương lên các vật ở
trong lòng nó.
3. Kết luận
C4: Chất lỏng không chỉ gây
ra áp suất lên thành bình, mà
lên cả đáy bình và các vật ở
trong lòng chất lỏng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
sự tồn tại áp suất trong
lòng chất lỏng.(9 phút)
GV: Đưa ra vấn đề như
phần I SGK và cho HS
dự đoán.
GV: Để biết chất lỏng có
gây ra áp suất không, ta
vào thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS làm thí
nghiệm 1 và trả lời câu
C1, C2.
Giáo viên đặt câu hỏi:
Các vật nặng đặt trong
chất lỏng có chịu áp suất
chất lỏng gây ra không?
để trả lời được chúng ta
cùng làm thí nghiệm 2.
GV: Hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm 2, đại
diện nhóm nêu kết quả
thí nghiệm.
GV: Từ TN yêu cầu học
sinh trả lời C3.
Qua 2 thí nghiệm trên
GV yêu cầu học sinh
hoàn tất C4.
HS: Có thể dự đoán
có hoặc không.
HS: Làm thí nghiệm
1, quan sát hiện
tượng, trả lời câu C1,
C2.
HS: Đại diện nhóm
trả lời, thảo luận
thống nhất kết quả.
HS: Cá nhân học sinh
trả lời C3.
HS: Cá nhân học sinh
hoàn tất C4.
K1: Trình bày
được kiến
thức về các
hiện tượng,
đại lượng,
định luật,
nguyên lý vật
lý cơ bản, các
phép đo, các
hằng số vật lý.
P2: Mô tả
được các hiện
tượng tự nhiên
bằng ngôn
ngữ vật lý và
chỉ ra các quy
luật vật lý
trong hiện
tượng đó.
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý để
thực hiện các
nhiệm vụ học
tập.
II – CÔNG THỨC TÍNH
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Áp suất chất lỏng được tính
bằng công thức:
p = d.h ; trong đó:
p là áp suất ở đáy cột chất
lỏng,
d là trọng lượng riêng của chất
lỏng,
h là chiều cao của cột chất
lỏng.
* Hoạt động 3: Xây
dựng công thức tính áp
suất chất lỏng. (5 phút)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
công thức tính áp suất.
GV thông báo khối chất
lỏng hình trụ (h.8.5
SGK), có diện tích đáy
S, chiều cao h.
GV: Hãy tính trọng
lượng của khối chất
lỏng? Dựa vào kết quả
HS: F
p
S

HS: Trọng lượng
riêng của khối chất
lỏng:
K1: Trình bày
được kiến
thức về các
hiện tượng,
đại lượng,
định luật,
nguyên lý vật
lý cơ bản, các
phép đo, các
hằng số vật lý.
P2: Mô tả
được các hiện
Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8
GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201737
p tính bằng Pa, d tính bằng
N/m3, h tính bằng m.
Trong một chất lỏng đứng
yên, tại các điểm có cùng độ
sâu thì áp suất chất lỏng cú độ
lớn như nhau.
tìm được của P, hãy tính
áp suất của khối chất
lỏng lên đáy bình?
GV: Công thức mà các
em vừa tìm được chính
là công thức tính áp suất
chất lỏng.
GV: Công thức này cũng
áp dụng cho một điểm
bất kì trong lòng chất
lỏng, chiều cao của cột
chất lỏng cũng là độ sâu
của điểm đó so với mặt
thoáng.
. . .
P F
d
V V
F d V d S h
 
  
mà:
. .
. .
F d S h
p
S S
d h p d h
 
  
tượng tự nhiên
bằng ngôn
ngữ vật lý, chỉ
ra các quy luật
vật lý trong
hiện tượng đó.
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý để
thực hiện các
nhiệm vụ học
tập.
III. BÌNH THÔNG NHAU
Kết luận: Trong bình thông
nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn luôn ở cùng
một độ cao.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu
về bình thông nhau. (5’)
GV: Yêu cầu học sinh
đọc C5 nêu dự đoán của
mình .
GV: Khi nước trong bình
đã đứng yên thì mực
nước hai nhánh như thế
nào?
GV: Từ thí nghiệm hãy
tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trồng để hoàn thành
phần kết luận.
HS: Hoạt động cá
nhân đưa ra dự đoán.
Làm TN: Đổ nước
vào bình có 2 nhánh
thông nhau.
HS: Quan sát hiện
tượng.
HS: Bằng nhau.
HS: Hoạt động cá
nhân hoàn thành kết
luận.
K1: Trình bày
được kiến
thức về các
hiện tượng,
đại lượng,
định luật,
nguyên lý vật
lý cơ bản.
K3: Sử dụng
được kiến thức
để thực hiện
các nhiệm vụ
học tập
IV. MÁY NÉN THỦY LỰC
* Nguyên lí hoạt động: Khi
tác dụng một lực f lên pit-
tông nhỏ có diện tích s, lực
này gây áp suất p = f/s lên
chất lỏng. Áp suất này được
chất lỏng truyền nguyên vẹn
tới pit-tông lớn có diện tích S
và gây nên lực nâng F lên pit-
tông này:
f.S F S
F = p.S = =
s f s

Như vậy pit-tông lớn có diện
tích lớn hơn pit-tông nhỏ bao
nhiêu lần thì lực nâng F có độ
lớn lớn hơn lực f bấy nhiêu
lần, nhờ đó mà có thể dùng
tay để nâng cả một chiếc ôtô.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu
về máy nén thủy lực.(5’)
GV: Yêu cầu HS quan
sát tranh vẽ H8.9 nêu cấu
tạo của máy nén thủy
lực.
GV: Gọi 1 HS đọc phần
có thể em chưa biết để
tìm hiểu nguyên lí làm
việc của máy.
GV: Có thể coi máy nén
thủy lực là một máy
khuyếch đại lực được
không?
HS: Quan sát tranh vẽ
nêu cấu tạo của máy.
HS: Theo dõi bạn đọc
bài.
HS: Trả lời câu hỏi.
K1: Trình bày
được kiến
thức về các
hiện tượng,
đại lượng,
định luật,
nguyên lý vật
lý cơ bản.
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý để
thực hiện các
nhiệm vụ học
tập.
V. VẬN DỤNG
C7: Giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12
000 N/m2
* Hoạt động 6: Vận
dụng. (10 phút)
GV: Yêu cầu học sinh
thảo luận trả lời C6.
Giáo viên thông báo: h
HS: Thảo luận trả lời
C6:
Vì lặn sâu dưới lòng
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý để
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc

More Related Content

Similar to Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc

GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Back to School by Slidesgo phys (1).pptx
Back to School by Slidesgo phys (1).pptxBack to School by Slidesgo phys (1).pptx
Back to School by Slidesgo phys (1).pptxPnHtn
 
Ke hoach bai day
Ke hoach bai dayKe hoach bai day
Ke hoach bai dayLà Chi
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướngMô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướngNguyễn Xuân
 
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạoGiáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạoMaurine Nitzsche
 
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.doc
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.doc
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docTopSKKN
 
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)Phạm Hoàng Đạo
 
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămGiáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
 
Các phương pháp biểu diễn dao động và ứng dụng trong giải các bài toán dao động
Các phương pháp biểu diễn dao động và ứng dụng trong giải các bài toán dao độngCác phương pháp biểu diễn dao động và ứng dụng trong giải các bài toán dao động
Các phương pháp biểu diễn dao động và ứng dụng trong giải các bài toán dao độnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế tiết dạy thí nghiệm, thực hành Vật lý 10
Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế tiết dạy thí nghiệm, thực hành Vật lý 10Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế tiết dạy thí nghiệm, thực hành Vật lý 10
Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế tiết dạy thí nghiệm, thực hành Vật lý 10Học Tập Long An
 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ.Trường PTTH Phú Xuyên A
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ.Trường PTTH Phú Xuyên A KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ.Trường PTTH Phú Xuyên A
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ.Trường PTTH Phú Xuyên A nataliej4
 

Similar to Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc (20)

Vật lí 8
Vật lí 8Vật lí 8
Vật lí 8
 
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
Kehoach baidaychinhthuc
Kehoach baidaychinhthucKehoach baidaychinhthuc
Kehoach baidaychinhthuc
 
Back to School by Slidesgo phys (1).pptx
Back to School by Slidesgo phys (1).pptxBack to School by Slidesgo phys (1).pptx
Back to School by Slidesgo phys (1).pptx
 
Kehoach baiday_ok
Kehoach baiday_okKehoach baiday_ok
Kehoach baiday_ok
 
Ke hoach bai day
Ke hoach bai dayKe hoach bai day
Ke hoach bai day
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
 
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướngMô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
Mô tả dự án. Mục tiêu và bộ câu hỏi định hướng
 
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạoGiáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
 
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.doc
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.doc
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.doc
 
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
 
Pp gioi thieu
Pp gioi thieuPp gioi thieu
Pp gioi thieu
 
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămGiáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm
 
Các phương pháp biểu diễn dao động và ứng dụng trong giải các bài toán dao động
Các phương pháp biểu diễn dao động và ứng dụng trong giải các bài toán dao độngCác phương pháp biểu diễn dao động và ứng dụng trong giải các bài toán dao động
Các phương pháp biểu diễn dao động và ứng dụng trong giải các bài toán dao động
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế tiết dạy thí nghiệm, thực hành Vật lý 10
Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế tiết dạy thí nghiệm, thực hành Vật lý 10Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế tiết dạy thí nghiệm, thực hành Vật lý 10
Sáng kiến kinh nghiệm: Thiết kế tiết dạy thí nghiệm, thực hành Vật lý 10
 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ.Trường PTTH Phú Xuyên A
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ.Trường PTTH Phú Xuyên A KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ.Trường PTTH Phú Xuyên A
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ.Trường PTTH Phú Xuyên A
 

Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc

  • 1. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 - 2017 Tuần: 1 Ngày soạn: 20/08/2016 Tiết : 1 Ngày dạy: 22/08/2016 Chương 1: CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. 2. Kĩ năng: - Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tập trung, biết cách quan sát trong quá trình nhìn nhận sự vật. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nhận biết được dấu hiệu của chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ. - Lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học. 5. Định hướng phát triểnnăng lực: a. Năng lực chung: -Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 SKG. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới : 3. Giới thiệubài mới: (2 phút) - GV giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. - Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”. 4. Bài mới: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực hình thành I. Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên.(10 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên: GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên? GV: Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy là vật chuyển động. Hòn đá, mái trường đứng yên. HS: Vật chuyển động vì có sự thay đổi vị trí, đứng yên vì vị K1 (trình bày kiến thức)
  • 2. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20172 GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… chuyển động hay đứng yên? GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV thông báo: ta có thể chọn bất kì một vật nào làm mốc. GV: Vậy, qua các ví dụ trên, để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên, ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc). GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn. trí của nó không thay đổi. HS: C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông. C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc được coi là đứng yên. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. P1 (đặt ra câu hỏi về sự kiện vật lý) K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.(10 phút) Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? GV: Hướng dẫn HS trả lời C6. GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài học. C4: Hành khách chuyển động vì vị trí của hành khách so với nhà ga thay đổi. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với tàu không đổi. C6: (1): Đối với vật này (2): Đứng yên. C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất. K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. III. Một số chuyển động thường gặp.(5 phút) Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp: GV: Treo tranh vẽ phóng to hình 1.3 SGK cho HS quan sát và giới thiệu về các dạng chuyển động, quỹ đạo chuyển động. GV: Lấy một số VD chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn? C9: - Chuyển động thẳng: xe chạy thẳng - Chuyển động cong: ném đá - Chuyển động tròn: kim đồng hồ. P2 (Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó)
  • 3. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20173 IV. Vận dụng. (10 phút) Hoạt động 4: Vận dụng: GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 SGK. Cho HS thảo luận C10. GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? C10: - Ô tô đứng yên so với người lái, chuyển động so với trụ điện và người đứng bên đường. - Người lái đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện. - Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe. - Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái. C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc K4 (vận dụng giải thích, dự đoán) K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 5. Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4 phút) a. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. b. Hướng dẫn về nhà: Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” Xem và chuẩn bị trước bài “Vận tốc”. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1,X6: Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên? K2: K4: Lấy ví dụ về trường hợp vật chuyển động, vật đứng yên. Chỉ rõ vật làm mốc K4:
  • 4. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20174 Tuần: 2 Ngày soạn: 25/08/2016 Tiết : 2 Ngày dạy: 29/08/2016 Bài 2: VẬN TỐC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. 2.Kĩ năng: Nắm vững và vận dụng được công thức s v t  3.Thái độ: - Tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ. - Vận dụng được công thức tính tốc độ. 5. Định hướng phát triểnnăng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1, 2.2 SGK. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. Tranh vẽ hình 2.2 SGK III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc? Đáp án: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc và ngược lại. (6 điểm) Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động so với cây cối. vật làm mốc là cây. (4 điểm) 3. Bài mới: *Hoạt động 1: giới thiệu bài mới (1 phút) Ở bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực hình thành I. Vận tốc là gì?(10 phút) Vận tốc là đại lượng Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc. GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng cho HS: Quan sát K1: (Trình bày được kiến thức về các hiện
  • 5. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20175 vật lý cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Được tính bằng quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian. HS quan sát. GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? GV: Cho HS xếp hạng vào cột 4. Gọi 1 HS lên ghi vào bảng phụ. GV: Hãy tính quãng đường từng HS chạy được trong 1 giây? GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc. GV: Cho HS thảo luận và trả lời C3. C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. C2: Họ tên HS Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1s Nguyễn An 3 6m Trần Bình 2 6,32m Lê Văn Cao 5 5,45m Đào Việt Hùng 1 6,67m Phạm Việt 4 5,71m C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh; (2) Chậm (3) Quãng đường đi được; (4) đơn vị tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.) K4: Vận dụng giải thích, tính toán. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. II. Công thức tính vận tốc: (5 phút) s v t  Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: GV: Từ khái niệm về vận tốc, GV thông báo công thức tính vận tốc. Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HS: ghi vở. s v t  ; Trong đó: v: vận tốc s: quãng đường t: thời gian K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. III. Đơn vị vận tốc: (10 phút) Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/giờ (km/h) Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: GV thông báo: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 2.2 SGK lên bảng. GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? GV: Hãy so sánh xem chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp HS: Lên bảng thực hiện C4: Đơn vị vận tốc là: m/phút, km/h, km/s, cm/s. C5: a) Mỗi giờ tàu hỏa đi được 36km, xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b) Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc. - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa = K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • 6. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20176 nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hãy lấy ví dụ từ trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế? 36 km/h - Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. IV. Vận dụng (10 phút) Hoạt động 5: Vận dụng: GV: Tổ chức cho HS thảo luận C6. GV: Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải. GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có) GV: Cho HS thảo luận C7. GV: Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. HS khác làm vào nháp, nhận xét. GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm. Các HS khác làm vào nháp, theo dõi nhận xét. HS: Thảo luận trong 2 phút. HS: Lên bảng làm. Các HS khác theo dõi, nhận xét. C6: Tóm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s HS: Thảo luận trong 2 phút. HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp, nhận xét. C7: Tóm tắt: t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s = v.t = 12.2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = 1/2 giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s = v .t = 4.1/2 = 2 (km) K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. 4. Củng cố - Hướng dẫn tự học: (2 phút) a. Củng cố: Hệ thống lại cho HS những kiến thức chính. Gọi 1 HS đọc phần: có thể em chưa biết. b. Hướng dẫn tự học: Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT Chuẩn bị cho bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1,X6: Vận tốc là gì? Đơn vị của vận tốc? K2: Viết công thức tính vận tốc. K4: Một ô tô khởi hành từ Iapiơr lúc 8 giờ, đến Pleiku lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Iapiơr đến Pleiku dài 80km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s.
  • 7. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20177 Tuần: 3 Ngày soạn:04/09/2016 Tiết : 3 Ngày dạy: 07/09/2016 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 2. Kĩ năng: - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 3. Thái độ: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được thế nào là chuyển động đều, thế nào là chuyển động không đều. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 5. Định hướng phát triểnnăng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2. Học sinh: - Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc và cho biết các đại lượng có mặt trong công thức? (6 điểm) Làm bài tập 2.4 SBT. (4 điểm) Đáp án: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức: v = s t , trong đó: s là độ dài quãng đường đi được. t là thời gian để đi hết quãng đường đó. Bài tập 2.4 SBT: t = 1400 1,75 800 s h v   = 1h 45 phút 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1 phút) Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
  • 8. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20178 Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực hình thành I. Định Nghĩa: (15 phút) - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. GV: Chuyển động đều là gì? GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? GV: Chuyển động không đều là gì? GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN như hình 3.1 SGK. GV: Yêu cầu HS từ TN thảo luận theo nhóm trả lời C1, C2. HS: trả lời: như ở SGK HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… HS: trả lời như ghi ở SGK HS: Xe chạy qua một cái dốc … HS: Tiến hành TN ghi kết quả vào bảng 3.1 C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần. Còn trên đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong cùng khoảng thời gian 3s, trục lăn được những quãng đường bằng nhau. C2: a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều. K1: (Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.) K4: Vận dụng giải thích, tính toán. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: (10 phút) Trên các quãng đường AB, BC, CD, trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu met thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường đó là bấy nhiêu m/s. * Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều. GV: Yêu cầu HS tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với quãng đường AB, BC, CDvà nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình. GV: Yêu cầu HS làm C3. Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? HS: trả lời. HS: Tính và trả lời. C3: Vab = 0,017 m/s Vbc = 0,05 m/s Vcd = 0,08m/s Từ A đến D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • 9. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 20179 III. Vận dụng: (10 phút) * Hoạt động 4: Vận dụng GV: Tổ chức cho HS thảo luận C4. GV: Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải. GV: Cho HS thảo luận C5. GV: Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải. GV: Các em khác làm vào nháp, nhận xét. GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận làm C6. Gọi 1 HS lên bảng thực hện. HS: Thảo luận trong 3 phút. HS: Lên bảng thực hiện. C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm. 50km/h là vận tốc trung bình HS: Thảo luận trong 2 phút HS: Lên bảng thực hiện. C5: Tóm tắt: S1 = 120m, t1 = 30s S2 = 60m, t2= 24s vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=? Giải: Vtb1= 120/30 =4 m/s Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s Vtb = 1 2 1 2 120 60 33 30 24 s s t t       (m/s) HS: Lên bảng thực hiện. Các HS khác theo dõi, nhận xét C6: s = vtb.t = 30 .5 = 150 (km) K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. * Hoạt động 5: Củng cố , hướng dẫn về nhà. (2 phút) 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức của bài. 2. Hướng dẫn về nhà: Đối với câu C7: Yêu cầu HS về nhà tự đo thời gian chạy cự li 60m và tính vtb. Học bài và làm các bài tập 3.1 đến 3.4 SBT Xem trước và chuẩn bị bài mới: biểu diễn lực IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1,X6: Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? K2: Tốc độ trung bình là gì? Công thức tính tốc độ trung bình của một chuyển động không đều? K4: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường?
  • 10. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201710 Tuần: 4 Ngày soạn:14/09/2016 Tiết : 4 Ngày dạy: 16/09/2016 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm vận tốc, công thức tính và đơn vị. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức v=s/t để làm bài tập. 3. Thái độ: - Tập trung nghiêm túc. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ. - Vận dụng được công thức tính tốc độ. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập. - Ôn lại bài vận tốc. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc, nói rõ tên từng đại lượng có mặt trong công thức? Đơn vị vận tốc? Đáp án: - Vận tốc là đại lượng vật lý cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Được tính bằng quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian. (4 điểm) - Công thức: s v t  ; trong đó: v: vận tốc (3 điểm) s: quãng đường đi được t: thời gian đi hết quãng đường đó - Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/giờ (km/h) (3 điểm) 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực hình thành 1. Bài tập 1 (6’) Một ô tô chuyển động với vận tốc 36 Km/h , một tàu - GV treo bảng phụ ghi sẵn các bài tập trắc nghiệm lên bảng cho HS quan sát. - Yêu cầu HS chia thành từng nhóm, thảo luận hoàn thành bài tập. - GV chú ý HS về đơn vị. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý. K3: Sử dụng
  • 11. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201711 hỏa chuyển động với vận tốc 10 m/s. Chuyển động nào nhanh hơn? - GV gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đổi về cùng đơn vị rồi so sánh: chuyển động của ô tô và tàu hỏa bằng nhau. được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng 2. Bài tập 2 (10’) Một ô tô khởi hành từ iapiơr lúc 7 giờ đến pleiku lúc 9 giờ, biết quãng đường từ iapiơr đến pleiku dài 80km. Tính vận tốc của ô tô ra Km/h và m/s. - GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề và giải, yêu cầu dưới lớp làm vào nháp. - GV gọi 1 vài HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. Tóm tắt: S = 80km t = 9 – 7 = 2 giờ v = ? km/h ; m/s Giải Vận tốc của ô tô là: 80 2 s v t   = 40 km/h = 11,11 m/s K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. 3. Bài tập 3 (10’) Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. a) Người nào đi nhanh hơn ? b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ? - GV hỏi: muốn biết người nào đi nhanh hơn trước hết ta cần tính gì? Muốn biết sau 20 phút 2 người cách nhau bao nhiêu km ta phải làm gì? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. - Gọi HS khác lên bảng làm câu a, yêu cầu dưới lớp chú ý, nhận xét. - Gọi HS khác lên bảng làm câu b, yêu cầu dưới lớp chú ý, nhận xét. - HS đọc đề và suy nghĩ. - Trước hết ta cần tính vận tốc của từng người và so sánh. - Ta cần tính quãng đường đi được của từng người sau 20 phút, sau đó tính khoảng cách giữa 2 người. Tóm tắt: S1 = 300m = 0,3km t1 = 1phút = 1/60 h S2 = 7,5km t2 = 0,5h a) So sánh v1 , v2 ? b) t = 20 phút = 1/3 h Giải a) Vận tốc của người thứ nhất: v1 = s1/t1 = 0,3:(1/60) = 18 km/h Vận tốc của người thứ hai: v2 = s2/t2 = 7,5/0,5 = 15 km/h Vậy, người thứ nhất nhanh hơn. b) Sau 20 phút người thứ nhất đi được: S1 = v1.t1 = 18.1/3 = 6km Sau 20 phút người thứ hai đi được: S2 = v2.t2 = 15.1/3 = 5km Khoảng cách giữa 2 người sau 20 phút: S = S1 – S2 = 6 – 5 = 1km K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. - P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. 4. Bài tập 4 (10’) 1 ôtô rời bến A lúc 6h với vận tốc GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. HS thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Giải X8: tham gia hoạt động nhóm trong
  • 12. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201712 40km/h. Lúc 7h, cũng từ bến A trên, 1 người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc mấy giờ? GV: mô tô rời bến sau ô tô 1 giờ, lúc đó ô tô đã đi được quãng đường bao nhiêu km? Khi 2 xe gặp nhau thì quãng đường 2 xe đi được như thế nào? Vậy, để tính được thời gian 2 xe gặp nhau ta phải làm thế nào? Gọi t là khoảng thời gian Mô tô sẽ đuổi kịp ôtô. Gọi quãng đường ô tô đi bắt đầu lúc 7h là: S1 = v1.t = 40.t Gọi quãng đường mô tô đi bắt đầu lúc 7h là: S = v2.t = 60.t Vì quãng đường ô tô đi được từ lúc 6h → 7h là: 40.1 = 40km nên suy ra: 40 + S1 = S => 40 + 40.t = 60.t => 40 = 60.t – 40.t => 40 = 20.t => t = 40 / 20 = 2 giờ Mô tô đuổi kịp ô tô lúc: 7h + 2h = 9h học tập vật lí. X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình một cách phù hợp K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. 4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) a) Củng cố: - Vận tốc là gì? - Công thức tính vận tốc? đơn vị? b) Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà ôn kĩ lại bài vận tốc, xem lại các bài tập đã làm. - Ôn lại bài “chuyển động đều – chuyển động không đều” để tiết sau luyện tập
  • 13. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201713 Tuần: 5 Ngày soạn: 16/09/2016 Tiết : 5 Ngày dạy: 19/09/2016 LUYỆN TẬP (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. - Vận dụng được công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v để làm bài tập. 2. Kĩ năng: - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. - Vận dụng công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v 3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: - Ôn kĩ bài “Chuyển động đều – chuyển động không đều”. - Bài tập ở SBT III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? (6 điểm) - Khi tính toán vận tốc trung bình ta cần lưu ý gì? (4 điểm) Đáp án: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động là vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều: tb s v t  - Khi tính toán vận tốc trung bình ta cần lưu ý: Trường hợp đề bài cho biết một chuyển động đi với 2 vận tốc khác nhau, chỉ tính được vận tốc trung bình bằng cách tính trung bình cộng của 2 vận tốc đã cho, chỉ khi đi với 2 vận tốc đó có số đo thời gian bằng nhau. Nếu đề bài cho đi với 2 quãng đường bằng nhau thì không thể tính vận tốc trung bình bằng cách tính trung bình cộng của 2 vận tốc. 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực hình thành Bài 1. (8 phút) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó đi trên cả hai quãng đường. GV: Yêu cầu trước hết phải tính vận tốc trung bình trên từng quãng đường rồi tính vận tốc trung bình trên 2 quãng đường ? Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường ta dùng công thức nào? GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. Tóm tắt: s1 = 3km = 3000m; v1 = 2m/s s2 = 1,95km = 1950m; t2 = 0,5h t1 = ? ; v2 = ? ; vtb = ? Giải Thời gian mà người đi bộ đi hết quãng đường đầu là: t1 = 1 1 v s = 2 3000 = 1500 (m/s) Vận tốc trung bình trên quãng đường bằng là: v2 = 2 2 t s = 1800 1950 = 1,08 (m/s) Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. X8: tham gia
  • 14. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201714 vtb = 1 2 1 2 s ss t t t    = 18001500 19503000   = 1,5(m/s) hoạt động nhóm trong học tập vật lí. Bài 2. (7 phút) Một vận động viên chạy 100m hết 9,78s. a) Đây là c/đ đều hay không đều ? b) Tính vận tốc trung bình ra m/s và km/h Bài này yêu cầu học sinh làm nhanh. Giải a) Đây là chuyển động không đều b) áp dụng công thức: vtb = 22,10 78,9 100  t s m/s 10,22m/s = 36,8km/h K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. Bài 3. (10 phút) Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau: Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút. Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút. Quãng đường từ C đến D: 10km trong 1/4 giờ. Hãy tính: a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường. b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua. Bài này các thông số đã cho hết ta chỉ việc lắp vào công thức để tính toán. Yêu cầu một học sinh trung bình lên bảng làm. Các học sinh khác làm vào vở. Tóm tắt: s1 = 45km ; t1 = 9/4h s2 = 30km ; t2 = 2/5h s3 = 10km ; t3 = 1/4h v1 = ? ; v2 = ? ; v3 = ? ; vtb = ? Giải Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB là: v1 = 1 1 t s = 9 4.45 = 20 (km/h) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường BC là: v2 = 2 2 t s = 2 5.30 = 75 (km/h) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường CD là: v3 = 3 3 s t = 1 4.10 = 40 (km/h) Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: vtb = 321 321 ttt sss   = 4 1 5 2 4 9 103045   = 8,14(m/s) K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. Bài 4. (10 phút) Một người đi xe đạp đi nữa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nữa còn lại với vận tốc GV gợi ý để tính được v2 khi đã biết v1 và vtb thì làm sao để biểu thức cuối cùng chỉ có xuất hiện v2 , v1 và vtb Vì nói đến nửa quãng đường nên nếu gọi nửa Giải Gọi chiều dài nửa quãng đường là s. Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là: K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý
  • 15. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201715 v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2. quãng đường là s thì cả quãng đường sẽ có chiều dài là 2s, đã biết 1 thông số nữa là vận tốc rồi thì cần biểu diễn đại lượng chưa biết là thời gian thông qua các đại lượng kia. GV: gọi một học sinh khá lên bảng làm và yêu cầu giải thích rõ các bước làm. HS: Lưu ý cách biến đổi đơn giản biểu thức. t1 = 1v s Thời gian đi hết nửa quãng đường sau với vận tốc v2 là : t2 = 2v s Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường là: vtb = 21 21 21 v s v s ss tt ss      = 21 21.2 vv vv  Thay vtb = 8km/h, v1 = 12km/h Ta có: 24v2 = 96 + 8v2 Suy ra: v2 = 6km/h vào các tình huống thực tiễn. P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. 4. Củng cố: (3’) - GV: Lưu ý học sinh công thức tính vận tốc trung bình, cách vận dụng. 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà làm các bài 3.11, 3.13, 3.14, 3.15, 3.16 SBT Trang 10, 11. Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1: Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? K2: Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? K4: Vận dụng được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
  • 16. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201716 Tuần: 6 Ngày soạn: 23/09/2016 Tiết : 6 Ngày dạy: 26/09/2016 Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nêu được lực là đại lượng vectơ. 2. Kĩ năng: - Biết biểu diễn được lực bằng vectơ. 3. Thái độ: - Ổn định, tập trung trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được lực là đại lượng vectơ. - Biết biểu diễn được lực bằng vectơ. 5. Định hướng phát triểnnăng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II . Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 4.4 sgk. Học sinh: Xem lại bài Lực – Hai lực cân bằng (bài 6 SGK Vật lí 6) III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều? (6 điểm) Bài tập: Một xe đạp chuyển động trong 20 phút với vận tốc trung bình 30 km/h. Tính quãng đường xe đạp đi được? (4 điểm) Đáp án: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động của đầu kim đồng hồ, của trái đất… (3 điểm) - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động của xe đạp xuống dốc, của người đi bộ… (3 điểm) BT: Đổi: 20 phút = 1/3 giờ ( 1 điểm) Quãng đường xe đạp đi được là: ADCT: v= s/t suy ra: s = v.t = 30.1/3 = 10 km. (3 điểm) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1 phút) Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực hình thành I/ Ôn lại khái niệm lực: (8 * Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm về lực: K1: Trình bày
  • 17. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201717 phút) GV: Yêu cầu HS nhớ lại những kiến thức về lực đã được học ở lớp 6. GV: Lực có tác dụng gì? GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? HS: Làm biến dạng, thay đổi chuyển động. C1: - H.4.1: Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. - H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. II/ Biểudiễn lực: (10 phút) * Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu diễn lực: 1. Lực là 1 đại lượng véctơ: GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều không? GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. GV: Lực được kí hiệu như thế nào? GV: Cho HS đọc VD ở SGK. GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. HS: Lực có độ lớn, phương và chiều HS: người ta dùng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. HS: véctơ lực được kí hiệu là: F - Cường độ lực được kí hiệu là F. HS: Tiến hành đọc K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý. III/ Vận dụng: (15 phút) Hoạt động 4: Vận dụng: GV: Cho HS đọc C2 GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (N) HS: Đọc và thảo luận 2phút C2: F = 50N 10 N P K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập
  • 18. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201718 GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N)? GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? GV: treo tranh vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng. GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở. F = 15000N F 5000N C3: F1: Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ F1 = 20N. F2: điểm đặt tại B phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N. F3: điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N. vật lý. *Hoạt động 5: Củng cố hướng dẫn về nhà: (5 phút) Củng cố: Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm. Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1,X6: Thế nào là một đại lượng véctơ? K4: a) Lấy ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. b) Hãy biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 2kg (tỉ xích 1cm ứng với 5N)
  • 19. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201719 Tuần: 7 Ngày soạn: 01/10/2016 Tiết : 7 Ngày dạy: 03/10/2016 Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là 2 lực cân bằng. - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì. 2. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được thế nào là 2 lực cân bằng. - Nêu được quán tính của một vật là gì. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK. Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK. III – Hoạt động Dạy – Học: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? Kí hiệu? (6 điểm) BT: Có ý kiến cho rằng: “Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng đều”. Theo em phát biểu như vậy có đúng không? Tại sao? (4 điểm) Đáp án: Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực). - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước. Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên. BT: Phát biểu như vậy là đúng. Khi vecto vận tốc của vật không đổi thì hướng của vận tốc không đổi, điều này chỉ có được khi vật chuyển động trên đường thẳng. Khi vecto vận tốc của vật không đổi thì độ lớn của vận tốc không đổi, tức là vật chuyển động đều. Vậy vật chuyển động đều trên một đường thẳng thì chuyển động của vật là chuyển động thẳng đều. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (2’) GV: tổ chức tình huống như trong SGK. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Năng lực hình thành
  • 20. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201720 I - Lực cân bằng 1. Lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương, nhưng ngược chiều. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. a) Dự đoán: b) Thí nghiệm kiểm tra. Hoạt động 2:Tìm hiểu về hai lực cân bằng. (15’) GV: Hai lực cân bằng là gì ? GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang đứng yên có làm vận tốc vật thay đổi không? GV: Yêu cầu HS trả lời C1 SGK. Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn các lực tác dụng trong mỗi hình. GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động nhanh dần? GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện TN đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi 2 giây. GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả TN 5.1 để trả lời C5. GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. HS: Không C1: a) Tác dụng lên quyển sách có 2 lực: trọng lực P ur và lực đẩy N uur của mặt bàn. b) Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: trọng lực P ur và lực căng dây T ur . c) Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: trọng lực P ur và lực đẩy N uur của mặt đất. HS đọc và đưa ra dự đoán HS: Quan sát. C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực: trọng lực AP uur và sức căng T ur của dây, hai lực này cân bằng (T = PB mà PB = PA nên T ur cân bằng với AP uur ). C3: Đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc này PA + PA’ lớn hơn lực căng dây T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên. C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực: PA và T lại cân bằng với nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. TN cho biết kết quả chuyển động của A là thẳng đều. C5: Kết luận: Một vật vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. II - Quán tính: 1. Nhận xét: Khi có lực tác dụng, mọi vật * Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính. (15’) GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK. HS: Thực hiện đọc to trước lớp. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
  • 21. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201721 đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 2. Vận dụng: GV thông báo : Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? GV: Hãy giải thích tại sao? GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? GV: Hãy giải thích tạo sao ? C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước. tượng vật lý cơ bản. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. * Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà: (7’) Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài cho HS nắm. - GV hướng dẫn HS trả lời C8. C8: a) Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái. b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại. c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại. d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa. e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc. Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài. Xem lại các câu C đã làm ở trên lớp, làm BT 5.2 đến 5.5 SBT Xem trước bài sau: Lực ma sát. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1: Thế nào là 2 lực cân bằng? Quán tính của một vật là gì? K3: Lấy ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. K4: Tại sao xe máy đang đứng yên nếu đột ngột cho xe chuyển động thì người ngồi trên xe bị ngả về phía sau? Tại sao người ta phải làm đường băng dài để cho máy bay cất cánh và hạ cánh?
  • 22. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201722 Tuần: 8 Ngày soạn: 06/10/2016 Tiết : 8 Ngày dạy: 10/10/2016 Bài 6: LỰC MA SÁT I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Kỹ năng: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3. Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II - Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), 1 quả cân. III - Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV: Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động? Bài tập: Một quả cầu có khối lượng m = 5kg được treo bằng một sợi dây mảnh. Hãy phân tích các lực tác dụng lên quả cầu, các lực tác dụng lên quả cầu có đặc điểm gì? Dùng hình vẽ để minh họa. Đáp án: - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. (2,5 điểm) - Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. (2,5 điểm) Bài tập: Quả cầu chịu tác dụng của 2 lực: trọng lực và lực căng của dây treo. (1 đ) Trọng lực hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn P = 50N. (1 đ) Lực căng của dây treo hướng thẳng đứng lên trên, có độ lớn T = P = 50N. (1 đ) Vì quả cầu đứng yên nên trọng lực P và lực căng dây T cân bằng nhau. (1 đ) Vẽ hình đúng được 1 điểm. * Hoạt động 1: Tình huống học tập: (1 phút) Gọi 1 HS đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK. GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. 3. Bài mới: Nội dung Họat động của GV Họat động của HS Năng lực hình thành I. Khi nào có lực * Hoạt động 2: Tìm hiểu về K1: Trình
  • 23. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201723 ma sát? 1. Lực ma sát trượt: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này trượt lên vật kia. 2. Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. 3. Lực ma sát nghỉ: lực ma sát: (15 phút) GV: cho HS đọc phần 1 SGK GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? GV: Khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại. Lực do mặt đất tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và trong kĩ thuật. GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Làm TN như hình 6.2. GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? - Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ. GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kĩ thuật? HS: Thực hiện đọc. HS: ma sát trượt HS: Vật này trượt lên vật kia. C1: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. - Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục. HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. C2: - Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục. - Khi dịch chuyển vật nặng có thể kê những thanh hình trụ làm con lăn. Ma sát giữa con lăn với mặt trượt là ma sát lăn. - Bánh xe và mặt đường. C3: - Hình 6.1 a, ba người đẩy hòm trượt trên mặt sàn, khi đó giữa mặt sàn với hòm có ma sát trượt. - Hình 6.1 b, một người đẩy hòm nhẹ nhàng do có bánh xe, khi đó giữa bánh xe với mặt sàn có ma sát lăn. - Từ hai trường hợp trên, chứng tỏ độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt. HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động C4: Vật vẫn đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng yên. C5: Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được. Ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt bước trên mặt bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.
  • 24. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201724 đường. II. Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật 1. Ma sát có thể có hại: 2. Lực ma sát có ích: * Hoạt động 3: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. (15 phút) GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? GV: Cho HS thảo luận nhóm làm C6, nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm ma sát trong hình 6.3. GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp … GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ… GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? Nêu một số biện pháp tăng lực ma sát. HS: Có lợi và có hại. C6: a) Lực ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên cần tra dầu vào xích xe để làm giảm ma sát. b) Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản chuyển động quay của bánh xe. Muốn giảm ma sát thì thay bằng trục quay có ổ bi. c) Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng khi đẩy. Muốn giảm ma sát, dùng bánh xe để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn. C7: a) Bảng trơn, nhẵn không thể dùng phấn viết bảng. Cần tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng. b) Không có lực ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần khi bị rung động. Khi quẹt diêm, nếu không có ma sát, đầu que diêm trượt trên mặt sườn bao diêm sẽ không phát ra lửa. Biện pháp: Tăng độ nhám của mặt sườn bao diêm để tăng ma sát giữa đầu que diêm với bao diêm. c) Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Nên tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. III/ Vận dụng * Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm giải thích câu C8. C8: a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với K3: Sử dụng được kiến thức vật lý
  • 25. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201725 GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? GV: Tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kĩ thuật, công nghệ? chân người rất nhỏ. Trong trường hợp này ma sát có lợi. b) Ô tô đi vào chỗ bùn lầy, khi đó lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường quá nhỏ nên bánh xe bị quay trượt trên mặt đường. Trường hợp này ma sát có lợi. c) Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát giữa mặt đường với đế giày làm mòn đế. Trong trường hợp này ma sát có hại. d) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị để tăng ma sát giữa dây cung với với dây đàn, nhờ vậy nhị kêu to. Ma sát trong trường hợp này có lợi. C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi, nên đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động, khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học và công nghệ. để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. * Hoạt động 5: củng cố - hướng dẫn về nhà (3 phút) Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức chính của bài. - Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT - Về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1: Lực ma sát xuất hiện khi nào? K3: Lấy ví dụ về lực ma sát lăn, ma sát trượt, ma sát nghỉ. K4: Lấy ví dụ thực tế về ma sát có lợi và ma sát có hại. Đề ra cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong mỗi trường hợp.
  • 26. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201726 Tuần: 9 Ngày soạn: 10/10/2016 Tiết: 9 Ngày dạy: 17/10/2016 Tiết 9 : KIỂM TRA 1 TIẾT I Mục đích của đề kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 8 theo PPCT (sau khi học xong bài 6 Lực ma sát). b. Mục đích: Về kiến thức: - Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động. - Biết vận tốc là đại lượng biểu diễn sự nhanh chậm của chuyển động. Nêu được thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. - Nhận biết được hiện tượng quán tính. - Biết một số cách làm tăng giảm ma sát trong đời sống và kĩ thuật. - Nhận bết tác dụng của các lực cân bằng lên một vật. Về kĩ năng: - Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình của chuyền động không đều . - Biết biểu diễn lực bằng vectơ. - Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật bằng khái niệm quán tính. Về thái độ: Nghiêm túc, trung thực. II. Hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL) III. Ma trận đề kiểm tra. 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình TT Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết Tỷ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD 1 ChuyÓn ®éng c¬ 5 3 2.1 1.9 23.3 21.1 2 Lực cơ 3 3 2.1 2.9 23.3 32.2 Tổng 8 6 4.2 4.8 46.7 53.3 b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Cấp độ Nội dung của đề Trọng số Số lượng câu (chuẩn của kiểm tra) Điểm số T.Số TN TL Cấp độ (1,2) Lý thuyết ChuyÓn ®éng c¬ 23.3 2.3 ~2 2(1) 1(1) 2,0 Lực cơ 23.3 2.3 ~2 1(0,5) 1(2) 2,5 Cấp độ (3,4) Vận dụng ChuyÓn ®éng c¬ 21.1 2.1 ~2 1(0,5) 1(2) 2,5 Lực cơ 32.2 3.2 ~4 2(1) 1(2) 3,0 Tổng 100 10 6(3) 4(7) 10
  • 27. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 - 2017 2. Ma trận đề: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ChuyÓn ®éng c¬ 1: Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ 2: Nêu được tốc độ trung bình là gì và công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 3: Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 4: Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ 5: Vận dụng được công thức tính tốc độ t s v  . Số câu (T.gian) 2 (C1.1), (C2.2) (5 phút) 1 (C3.3) (2,5 phút) 1 (C4.7) (5 phút) 1 (C5.9) (10 phút) 5 câu (22,5’) Số điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 2 điểm 4,5 điểm Lực cơ 6: Nêu được hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. 7: Nêu được lực là một đại lượng vectơ. 8: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật 9: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. 11: Biểu diễn được lực bằng véc tơ Số câu (T.gian) 2 (C6.4), (C7.5) (5 phút) 1 (C8.6) (2,5 phút) 1 (C9.8) (5 phút) 1 (C11.10) (10 phút) 5 câu (22,5’) Số điểm 1 điểm 0,5 điểm 2 điểm 2 điểm 5,5 điểm TS câu hỏi (T.gian) 4 (10 phút) 4 (15 phút) 2 (20 phút) 10 (45') TS điểm 2 4 4 10 IV. Đề kiểm tra:
  • 28. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM Họ và tên :………………………….. Lớp : GT:……….… DT:……… ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT; NĂM HỌC 2016-2017 Môn : Vật Lý ; Lớp : 8 Thời gian : 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ A Điểm Nhận xét của thầy cô giáo Phần I. Trắc nghiệm : 3 Điểm ( Thời gian làm bài 15 phút). Chọn phương án trả lời cho các câu sau Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi: A. vật đó không chuyển động. B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian. C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 2. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều được tính bằng công thức: A. S v t  ; B. tb S v t  ; C. tb t v S  ; D. t v S  Câu 3. Đơn vị của vận tốc là: A. km.h ; B. m.s ; C. Km/h ; D. s/m Câu 4. Hai lực cân bằng là: A. hai lực được đặt trên hai vật, có cường độ như nhau, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau. B. hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. C. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ như nhau, khác phương và ngược chiều. D. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ khác nhau, cùng phương và ngược chiều. Câu 5. Lực là một đại lượng véc tơ vì: A. lực làm cho vật chuyển động B. lực làm cho vật biến dạng C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. lực có độ lớn, phương và chiều Câu 6. Phương án có thể làm giảm được ma sát là: A. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc C. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc
  • 29. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201729 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM Họ và tên :………………………….. Lớp : GT:……….… DT:……… ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT; NĂM HỌC 2016-2017 Môn : Vật Lý ; Lớp : 8 Thời gian : 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ B Điểm Nhận xét của thầy cô giáo Phần I. Trắc nghiệm : 3 Điểm ( Thời gian làm bài 15 phút). Chọn phương án trả lời cho các câu sau Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi: A. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. B. vật đó không chuyển động. C. vật đó không dịch chuyển theo thời gian. D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 2. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều được tính bằng công thức: A. S v t  ; B. tb t v S  ; C. tb S v t  ; D. t v S  Câu 3. Đơn vị của vận tốc là: A. km.h ; B. m.s ; C. s/m D. Km/h ; Câu 4. Hai lực cân bằng là: A. hai lực được đặt trên hai vật, có cường độ như nhau, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau. B. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ như nhau, khác phương và ngược chiều. C. hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. D. hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ khác nhau, cùng phương và ngược chiều. Câu 5. Lực là một đại lượng véc tơ vì: A. lực làm cho vật chuyển động B. lực có độ lớn, phương và chiều C. lực làm cho vật biến dạng D. lực làm cho vật thay đổi tốc độ Câu 6. Phương án có thể làm giảm được ma sát là: A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc C. tăng diện tích của mặt tiếp xúc D. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc
  • 30. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201730 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – NĂM HỌC 2016-2017 Môn : Vật Lý ; Lớp : 8 Phần II. Tự luận : 7 Điểm ( Thời gian làm bài 30 phút) Câu 7 (1 điểm): Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Câu 8 (2 điểm): Hành khách đang ngồi trên ô tô, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách nghiêng về phía nào? Tại sao? Câu 9 (2 điểm): Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108 km. Tính vận tốc của Ô tô ra Km/h và m/s? Câu 10 (2 điểm): Hãy biểu diễn những lục dưới đây: a) Trọng lực của một vật có khối lượng 10kg (tỉ lệ xích 1cm ứng với 20N) b) Lực kéo 25000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích tự chọn)
  • 31. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201731 V. Đáp án và thang điểm: Phần I:Trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án Đề A C B C B D A Đề B A C D C B D Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 7 (1 điểm): Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. (0,5 điểm) Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. (0,5 điểm) Câu 8 (2 điểm): - Người ngồi trên xe sẽ nghiêng về phía bên trái. (1 điểm) - Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái. (1 điểm) Câu 9 : ( 2 điểm) Tóm tắt : (0,5 đ) t = 2h S = 108km v = ? k/h = ? m/s Giải : Vận tốc của Ô tô là : ADCT : S v t  Thay số, ta được: 108 v = = 54 (km/h) (1 ) 2 54.1000 = = 15 (m/s) (0,5 ) 3600 đ đ Đáp số : 54k/h ; 15m/s Câu 10 : ( 2 điểm) a) ( 1 điểm) Ta có: m = 10kg P = 10.m = 100N b) (1 điểm) F = 25000N P = 100N F r 20N 5000N P r
  • 32. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201732 Tuần: 10 Ngày soạn: 20/10/2016 Tiết : 10 Ngày dạy: 24/10/2016 Bài 7: ÁP SUẤT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức F p S  3 Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giảng bài, nghiêm túc khi làm thí nghiệm. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức F p S  5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật. Bảng phụ kẻ bảng 7.1 SGK. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Lực ma sát trượt, ma sát lăn xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ về lực ma sát trượt, lăn trong đời sống và trong kĩ thuật? Tại sao trong máy móc, người ta phải tra dầu mỡ vào những chi tiết thường cọ xát lên nhau? Đáp án: - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. (2 đ) VD: - Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm xe nhanh chóng dừng lại. (2 đ) - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. (2 đ) VD: + Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục. + Khi xe chạy ma sát sinh ra giữa bánh xe và mặt đường. (2 đ) Vận dụng: Trong máy móc, giữa các chi tiết thường xuyên cọ xát lên nhau có lực ma sát, lực này có hại vì nó làm mòn các chi tiết máy. Để giảm tác dụng có hại này, người ta thường xuyên tra dầu mỡ để bôi trơn, giảm ma sát cho các chi tiết. (2 đ) * Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1’) Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: 3.Bài mới: Nội dung Họat động của GV Họat động của HS Năng lực hình thành I – ÁP LỰC LÀ GÌ? * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực. (8’) K1: Trình bày được kiến
  • 33. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201733 Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: a) Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. b) Cả hai lực. GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà … đều tác dụng lên nền nhà những lực ép có phương vuông góc với mặt sàn, những lực đó ta gọi là áp lực. GV: Vậy áp lực là gì? GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực? GV: Hãy quan sát hình 7.3 a, b chỉ ra lực nào là áp lực? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. HS: Lực của xe ô tô tác dụng lên mặt đường,… HS: a) lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường b) Cả hai lực thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. II – ÁP SUẤT 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? C2: Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1 C3: Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất. Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F p S  ; Trong đó: p là áp suất F: áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S. (N) S: Diện tích (m2) Đơn vị áp suất là: N/m2, còn gọi là paxcan, kí hiệu là Pa. 1Pa = 1 N/m2 * Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất: (15’) GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau: GV: Làm TN như hình 7.4 SGK. GV: Treo bảng so sánh lên bảng. GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy, áp suất được tính như thế nào? GV: Công thức tính áp suất? GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: Quan sát. HS: Hình (3) lún sâu nhất. HS: Lên bảng điền vào. HS: Trả lời. HS: Tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. HS: F p S  HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.
  • 34. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201734 III - Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. C5: Tóm tắt: Fxt = 340.000 N ; Sxt = 1,5 m2 Fôtô = 20.000 N Sôtô = 250 cm2 = 0,025 m2 Giải: Áp suất xe tăng lên mặt đường nằm ngang 340000 1,5 x F p S    226 666,6 N/m2 Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang 20000 0,025 x F p S    800 000 N/m2 Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang nhỏ hơn nhiều lần áp suất của ôtô, do đó xe tăng chạy được trên đất mềm. * Hoạt động 4: Vận dụng (10’). GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? GV: Hãy lấy VD? GV: Cho hs đọc câu C5 SGK. GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài này. GV: Em nào lên bảng giải bài này? GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài? HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. (vì dưới tác dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn). HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút. HS: Lên bảng thực hiện. Các HS khác chú ý nhận xét. HS: Do máy kéo dùng xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ hơn ô tô. Vì ô tô dùng bánh nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn. Do đó ô tô dễ bị lún khi đi trên đất mềm. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. K4: Vận dụng kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn. * Hoạt động 5: Củng cố - hướng dẫn về nhà: (5’) * Củng cố: Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK. Làm BT 7.1 SBT * Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT. Xem trước và chuẩn bị cho bài sau: Áp suất chất lỏng - bình thông nhau- máy nén thủy lực. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cấp cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) K1: Áp lực là gì? K3: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất? K4: Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài sắc?
  • 35. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201735 Tuần: 11 Ngày soạn: 28/10/2016 Tiết : 11 Ngày dạy: 31/10/2016 Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Nêu được áp suất có trùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. 3. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập. 4. Xác định trọng tâm của bài: - Nêu được áp suất có trùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. Vận dụng được công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. 5. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý - Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa - Năng lực trao đổi thông tin. II/ Chuẩn bị: 1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy (H.8.4 SGK), một bình thông nhau (H.8.6 SGK), một bình chứa nước. * Mçi nhãm HS: - 1 b×nh th«ng nhau cã thÓ thay thÕ cao su nhùa; 1 b×nh chøa n-íc, cèc móc, giÎ kh« s¹ch. - Tranh vÏ m¸y nÐn thñy lùc. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV: Áp lực là gì? Viết công thức tính áp suất. Áp dụng: Một vật khối lượng 8 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 50 cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn ? Đáp án: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. (2 đ) Áp suất được tính bằng công thức : F p S  (2 đ) Áp dụng: Áp lực tác dụng lên mặt bàn bằng đúng trọng lượng của vật :
  • 36. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201736 F = P = 10.m = 10.8 = 80 N. (2 đ) Diện tích mặt tiếp xúc : S = 50 cm2 = 50.10-4 m2 (1 đ) Áp suất : 4 4 80 1,6.10 50.10 F p S     N/m2 (3 đ) * Hoạt động 1: Tình huống bài mới (1 phút) Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 3. Bài mới: Nội dung Họat động của GV Họat động của HS Năng lực hình thành I – SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG 1. Thí nghiệm 1 C1: Các màng cao su biến dạng, điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. 2. Thí nghiệm 2 C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. 3. Kết luận C4: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng.(9 phút) GV: Đưa ra vấn đề như phần I SGK và cho HS dự đoán. GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 và trả lời câu C1, C2. Giáo viên đặt câu hỏi: Các vật nặng đặt trong chất lỏng có chịu áp suất chất lỏng gây ra không? để trả lời được chúng ta cùng làm thí nghiệm 2. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2, đại diện nhóm nêu kết quả thí nghiệm. GV: Từ TN yêu cầu học sinh trả lời C3. Qua 2 thí nghiệm trên GV yêu cầu học sinh hoàn tất C4. HS: Có thể dự đoán có hoặc không. HS: Làm thí nghiệm 1, quan sát hiện tượng, trả lời câu C1, C2. HS: Đại diện nhóm trả lời, thảo luận thống nhất kết quả. HS: Cá nhân học sinh trả lời C3. HS: Cá nhân học sinh hoàn tất C4. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. II – CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG Áp suất chất lỏng được tính bằng công thức: p = d.h ; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng. * Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng. (5 phút) GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính áp suất. GV thông báo khối chất lỏng hình trụ (h.8.5 SGK), có diện tích đáy S, chiều cao h. GV: Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng? Dựa vào kết quả HS: F p S  HS: Trọng lượng riêng của khối chất lỏng: K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý. P2: Mô tả được các hiện
  • 37. Trường THCS Lê Văn Tám Giáo án: Vật lí 8 GV: Nguyễn Duy Tiệp Năm học: 2016 – 201737 p tính bằng Pa, d tính bằng N/m3, h tính bằng m. Trong một chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng cú độ lớn như nhau. tìm được của P, hãy tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình? GV: Công thức mà các em vừa tìm được chính là công thức tính áp suất chất lỏng. GV: Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. . . . P F d V V F d V d S h      mà: . . . . F d S h p S S d h p d h      tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý, chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. * Hoạt động 4: Tìm hiểu về bình thông nhau. (5’) GV: Yêu cầu học sinh đọc C5 nêu dự đoán của mình . GV: Khi nước trong bình đã đứng yên thì mực nước hai nhánh như thế nào? GV: Từ thí nghiệm hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trồng để hoàn thành phần kết luận. HS: Hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán. Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau. HS: Quan sát hiện tượng. HS: Bằng nhau. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành kết luận. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. K3: Sử dụng được kiến thức để thực hiện các nhiệm vụ học tập IV. MÁY NÉN THỦY LỰC * Nguyên lí hoạt động: Khi tác dụng một lực f lên pit- tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p = f/s lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit-tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pit- tông này: f.S F S F = p.S = = s f s  Như vậy pit-tông lớn có diện tích lớn hơn pit-tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F có độ lớn lớn hơn lực f bấy nhiêu lần, nhờ đó mà có thể dùng tay để nâng cả một chiếc ôtô. * Hoạt động 5: Tìm hiểu về máy nén thủy lực.(5’) GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H8.9 nêu cấu tạo của máy nén thủy lực. GV: Gọi 1 HS đọc phần có thể em chưa biết để tìm hiểu nguyên lí làm việc của máy. GV: Có thể coi máy nén thủy lực là một máy khuyếch đại lực được không? HS: Quan sát tranh vẽ nêu cấu tạo của máy. HS: Theo dõi bạn đọc bài. HS: Trả lời câu hỏi. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập. V. VẬN DỤNG C7: Giải Áp suất nước ở đáy thùng là: p1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000 N/m2 * Hoạt động 6: Vận dụng. (10 phút) GV: Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời C6. Giáo viên thông báo: h HS: Thảo luận trả lời C6: Vì lặn sâu dưới lòng K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để