Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty GIA ĐẠI PHÁT. Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn nhằm củng cố và nâng cao những kiến thức đã học nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp. Phương pháp hạch toán củng như việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại DN. Việc hạch toán đó có khác gì so với những gì đã hojcc tại trường không? Từ đó rút ra những ưu khuyến điểm của hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh để đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống công ty.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè, cho các bạn tham khảo
20554
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang. Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Download báo cáo đồ án tốt nghiệp với đề tài: Những khó khăn thường gặp khi sử dụng tiếng Anh trong biên dịch văn bản từ tiếng Việt sang tiếng Anh, cho các bạn tham khảo
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...OnTimeVitThu
Nhận file word miễn phí hãy nhắn tin zalo 03838.288.54 các bạn nhé
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Với mục đíc là thông qua các hoạt động chế biến, sản xuất nhằm khai thác hiệu quả các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng, ban lãnh đạo của Công ty đã xác định rõ chứa năng của Công ty như sau :
Nghiên Cứu và xây dựng tất cả các chiến lược sản xuất kinh doanh nhằm phát triển các mặt hàng tăng lợi nhuận, các chiến lược phát triển dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
Tạo thị trường ổn định và phát triển mặt hàng nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để từ đó đạt được hiệu quả kinh doanh có lãi.
Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng hợp lý đội ngủ cán bộ trong Công ty.
Kiểm soát được hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc xác định được chức năng hiện nay và trong thời gian sắp tới.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè, cho các bạn tham khảo
20554
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Việt Quang. Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Download báo cáo đồ án tốt nghiệp với đề tài: Những khó khăn thường gặp khi sử dụng tiếng Anh trong biên dịch văn bản từ tiếng Việt sang tiếng Anh, cho các bạn tham khảo
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...OnTimeVitThu
Nhận file word miễn phí hãy nhắn tin zalo 03838.288.54 các bạn nhé
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy
Báo Cáo Thực Hành Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Với mục đíc là thông qua các hoạt động chế biến, sản xuất nhằm khai thác hiệu quả các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng, ban lãnh đạo của Công ty đã xác định rõ chứa năng của Công ty như sau :
Nghiên Cứu và xây dựng tất cả các chiến lược sản xuất kinh doanh nhằm phát triển các mặt hàng tăng lợi nhuận, các chiến lược phát triển dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
Tạo thị trường ổn định và phát triển mặt hàng nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để từ đó đạt được hiệu quả kinh doanh có lãi.
Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng hợp lý đội ngủ cán bộ trong Công ty.
Kiểm soát được hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc xác định được chức năng hiện nay và trong thời gian sắp tới.
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Opc
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các Công ty của Việt nam đang phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp như sự biến động liên tục của giá cả thị trường, sự cạnh tranh cực kì gay gắt giữa các Công ty trong và ngoài nước, công tác nghiên cứu nguồn vốn và tài chính của Công ty có vai trò hết sức quan trọng, trở thành một trong những vấn đề sống còn đối với Công ty. Hoạt động này nhằm đánh giá thực trạng tài chính Công ty để từ đó có những quyết định tài chính phù hợp, đúng đắn, kịp thời. Hơn thế nữa, những thông tin do công tác nghiên cứu, phân tích tài chính đen lại còn rất hữu ích đối với nhiều chủ thể trong nền kinh tế như các cơ quan nhà nước, các nhà đầu tư, các ngân hàng...trong việc ra quyết định.
Qua việc nghiên cứu và tìm hiểu thông tin thực trạng tài chính tại Công ty, em cũng đã có một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác phân tích và quản lý tài chính trong Công ty. Tuy nhiên, do trình độ kiến thức có hạn, thời gian nghiên cứu không dài, chưa có kinh nghiệm nên bài tiểu luận của em sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý từ Cô để bài báo cáo được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Võ Thị Thu Hà đã cho em những kiến thức bổ ích trên lớp cũng như tạo cho em điều kiện có thể hoàn thành bài tiểu luận này.
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ TpHCM. Đề tài được xây dựng với mục tiêu tìm hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Đầu tư và Dịch vụ TP. Hồ Chí Minh. Những thông tin thu thập được từ công ty kết hợp với kiến thức được học từ nhà trường, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần tạo động lực cho người lao động, giúp họ hăng say làm việc với kết quả cao nhất, đem lại lợi ích cho chính bản thân người lao động cũng như cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Báo cáo thực tập Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng
Website: vietthuewriter.com/category/bao-cao-thuc-tap-nganh-tai-chinh-ngan-hang/
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn. Mục tiêu“nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM) và phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 qua mô hình Camels. Từ đó đưa ra ưu, nhược điểm và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 nói riêng và Ngân hàng TMCP Sài Gòn nói chung trong điều kiện thực tiễn hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam”hiện nay.
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1YVhPywfzKvpVJKI4dgMiKW7rXtNtKTFd/view?usp=sharing
Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương binh và xã hội thị xã dĩ an. : Đề tài này giúp cho các phòng ban cơ quan Nhà nước có nhiều thông tin để tham khảo cho công tác đánh giá thực hiện công việc, phục vụ cho quá trình làm việc của các cán bộ nhân viên của cơ quan hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của mình để hoàn thành tốt công việc để giúp cho cơ quan, tổ chức phát triển.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất bao bì Minh Tường. Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
Khóa luận một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng iso tại công ty . Qua nhiều năm triển khai áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại Việt Nam, có thể thấy, việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn này ở các doanh nghiệp ở Việt Nam có hai chiều hướng thay đổi. Một là, thay đổi theo chiều hướng tích cực là các doanh nghiệp đã dần nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống chứng chỉ chất lượng ISO. Nếu áp dụng thực sự sẽ đem lại hiệu quả cao cho quá trình sản xuất kinh doanh, giúp các doanh nghiệp có trách nhiệm hơn trong quản lý. Tuy nhiên cũng có một xu hướng ngược lại đó là tâm lý người Việt Nam vẫn coi trọng bằng cấp. Cho nên xuất hiện tình trạng một số doanh nghiệp sẽ bằng mọi cách để có thể có được chứng nhận chất lượng ISO, áp dụng tiêu chuẩn một cách không hiệu quả, chỉ mang tính hình thức, đó chính là mặt trái của vấn đề.
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm. Về lý luận, báo cáo đã nghiên cứu khát quát tình hình Công ty nói chung và công tác kế toán tiền mặt tại công ty nói riêng. Từ đó, tác giả có thể sử dụng kết quả của đề tài để phát triển thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan tiếp theo về vấn đề công tác kế toán tiền mặt trong cùng không gian nghiên cứu này. Ngoài ra, về mặt thực tiễn, đề tài có nêu ra một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt nói riêng và tình hình tài chính nói chung của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành.
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng,
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
20604
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp. Bài báo cáo thực tập này nhằm mục đích tìm hiểu rõ về công ty TNHH Tiếp Vận Long Việt, quá trình phát triển, cơ cấu tổ chức, các hoạt động và tình hình kinh doanh của công ty. Từ đó phân tích, đánh giá những điểm điểm mạnh cũng như những hạn chế của công ty và đưa ra một số ý kiến đề xuất. Đồng thời đây cũng là quá trình học tập về thực tiễn, thu thập đúc kết được nhiều kinh nghiệm về môi trường làm việc công sở, tác phong và cách ứng xử văn hóa, tạo mối quan hệ bạn bè đồng nghiệp, nâng cao kiến thức chuyên môn…
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Đan Việt, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Đan Việt, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng công trình Hùng Vương. Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tàu. Trên cơ sở khảo sát thực tế đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân. Mặc dù đang là nhân viên tại Bệnh viện nhưng em ít có cơ hội để tìm hiểu sâu và đầy đủ các hoạt động của Bệnh viện, đợt thực tập này đã giúp em được tiếp xúc với nhiều khoa phòng, tìm hiểu thêm về mô hình tổ chức Bệnh viện tuyến huyện, nắm được các văn bản và cách tra cứu cần thiết phục vụ cho công việc. Đồng thời em được áp dụng kiến thức đã học vào thực tế và học hỏi thêm nhiều kiến thức mới về công tác dược trong Bệnh viện như: quản lý mua bán, cấp phát, sử dụng thuốc, công tác đấu thầu thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc…
More Related Content
Similar to Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty GIA ĐẠI PHÁT.docx
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Opc
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các Công ty của Việt nam đang phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp như sự biến động liên tục của giá cả thị trường, sự cạnh tranh cực kì gay gắt giữa các Công ty trong và ngoài nước, công tác nghiên cứu nguồn vốn và tài chính của Công ty có vai trò hết sức quan trọng, trở thành một trong những vấn đề sống còn đối với Công ty. Hoạt động này nhằm đánh giá thực trạng tài chính Công ty để từ đó có những quyết định tài chính phù hợp, đúng đắn, kịp thời. Hơn thế nữa, những thông tin do công tác nghiên cứu, phân tích tài chính đen lại còn rất hữu ích đối với nhiều chủ thể trong nền kinh tế như các cơ quan nhà nước, các nhà đầu tư, các ngân hàng...trong việc ra quyết định.
Qua việc nghiên cứu và tìm hiểu thông tin thực trạng tài chính tại Công ty, em cũng đã có một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác phân tích và quản lý tài chính trong Công ty. Tuy nhiên, do trình độ kiến thức có hạn, thời gian nghiên cứu không dài, chưa có kinh nghiệm nên bài tiểu luận của em sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý từ Cô để bài báo cáo được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Võ Thị Thu Hà đã cho em những kiến thức bổ ích trên lớp cũng như tạo cho em điều kiện có thể hoàn thành bài tiểu luận này.
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ TpHCM. Đề tài được xây dựng với mục tiêu tìm hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần Đầu tư và Dịch vụ TP. Hồ Chí Minh. Những thông tin thu thập được từ công ty kết hợp với kiến thức được học từ nhà trường, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần tạo động lực cho người lao động, giúp họ hăng say làm việc với kết quả cao nhất, đem lại lợi ích cho chính bản thân người lao động cũng như cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Báo cáo thực tập Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng
Website: vietthuewriter.com/category/bao-cao-thuc-tap-nganh-tai-chinh-ngan-hang/
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn. Mục tiêu“nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM) và phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 qua mô hình Camels. Từ đó đưa ra ưu, nhược điểm và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 nói riêng và Ngân hàng TMCP Sài Gòn nói chung trong điều kiện thực tiễn hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam”hiện nay.
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1YVhPywfzKvpVJKI4dgMiKW7rXtNtKTFd/view?usp=sharing
Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương binh và xã hội thị xã dĩ an. : Đề tài này giúp cho các phòng ban cơ quan Nhà nước có nhiều thông tin để tham khảo cho công tác đánh giá thực hiện công việc, phục vụ cho quá trình làm việc của các cán bộ nhân viên của cơ quan hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của mình để hoàn thành tốt công việc để giúp cho cơ quan, tổ chức phát triển.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất bao bì Minh Tường. Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
Khóa luận một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng iso tại công ty . Qua nhiều năm triển khai áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại Việt Nam, có thể thấy, việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn này ở các doanh nghiệp ở Việt Nam có hai chiều hướng thay đổi. Một là, thay đổi theo chiều hướng tích cực là các doanh nghiệp đã dần nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống chứng chỉ chất lượng ISO. Nếu áp dụng thực sự sẽ đem lại hiệu quả cao cho quá trình sản xuất kinh doanh, giúp các doanh nghiệp có trách nhiệm hơn trong quản lý. Tuy nhiên cũng có một xu hướng ngược lại đó là tâm lý người Việt Nam vẫn coi trọng bằng cấp. Cho nên xuất hiện tình trạng một số doanh nghiệp sẽ bằng mọi cách để có thể có được chứng nhận chất lượng ISO, áp dụng tiêu chuẩn một cách không hiệu quả, chỉ mang tính hình thức, đó chính là mặt trái của vấn đề.
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm. Về lý luận, báo cáo đã nghiên cứu khát quát tình hình Công ty nói chung và công tác kế toán tiền mặt tại công ty nói riêng. Từ đó, tác giả có thể sử dụng kết quả của đề tài để phát triển thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan tiếp theo về vấn đề công tác kế toán tiền mặt trong cùng không gian nghiên cứu này. Ngoài ra, về mặt thực tiễn, đề tài có nêu ra một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt nói riêng và tình hình tài chính nói chung của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành.
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng,
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
20604
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp. Bài báo cáo thực tập này nhằm mục đích tìm hiểu rõ về công ty TNHH Tiếp Vận Long Việt, quá trình phát triển, cơ cấu tổ chức, các hoạt động và tình hình kinh doanh của công ty. Từ đó phân tích, đánh giá những điểm điểm mạnh cũng như những hạn chế của công ty và đưa ra một số ý kiến đề xuất. Đồng thời đây cũng là quá trình học tập về thực tiễn, thu thập đúc kết được nhiều kinh nghiệm về môi trường làm việc công sở, tác phong và cách ứng xử văn hóa, tạo mối quan hệ bạn bè đồng nghiệp, nâng cao kiến thức chuyên môn…
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Đan Việt, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Đan Việt, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng công trình Hùng Vương. Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Similar to Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty GIA ĐẠI PHÁT.docx (20)
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tàu. Trên cơ sở khảo sát thực tế đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân. Mặc dù đang là nhân viên tại Bệnh viện nhưng em ít có cơ hội để tìm hiểu sâu và đầy đủ các hoạt động của Bệnh viện, đợt thực tập này đã giúp em được tiếp xúc với nhiều khoa phòng, tìm hiểu thêm về mô hình tổ chức Bệnh viện tuyến huyện, nắm được các văn bản và cách tra cứu cần thiết phục vụ cho công việc. Đồng thời em được áp dụng kiến thức đã học vào thực tế và học hỏi thêm nhiều kiến thức mới về công tác dược trong Bệnh viện như: quản lý mua bán, cấp phát, sử dụng thuốc, công tác đấu thầu thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc…
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành. Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá. Dựa vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng trưởng, phát triển của đối tượng.
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu. theo kiểu trực tuyến, chức năng, mỗi phòng ứng với các vị trí có một chức năng nhiệm vụ riêng. Với cơ cấu tổ chức như vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bộ phận quản lý sẽ phòng không có sự chồng chéo khi hoạt động. Nói như vậy không có nghĩa là các mỗi bộ phận hay công ty con hoạt động độc lập, không có sự liên quan đến nhau mà trong thực tế luôn có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau.
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 – 2012. Bảo hiểm xã hội là một chính sách lớn trong hệ thống an sinh xã hội mang đậm tính nhân đạo và tính nhân văn sâu sắc. Thu BHXH đóng vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của BHXH, chính vì vậy công tác quản lý thu BHXH lại càng phải được chú trọng. Nếu quản lý thu tốt thì sẽ tránh thất thoát cho BHXH, đảm bảo quỹ tăng trưởng và phát triển, tạo sự công bằng cho người tham gia và góp phần vào củng cố hệ thống An sinh xã hội. Để hiểu rõ hơn về tình hình thực hiện quản lý thu BHXH, em đã chọn đề tài: “Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 – 2012” cho bài viết của mình
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam. Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và giải pháp. Quan điểm của thế giới Theo quan niệm của Liên Hiệp Quốc Theo quan niệm chung trong Hướng dẫn của Liên hợp quốc về bảo vệ NTD ban hành từ năm 1985 và đã được hiệu chỉnh vào năm 1999, không có quy định nào nói về khái niệm cũng như là định nghĩa về NTD. Tuy nhiên, theo bản hướng dẫn này NTD được hưởng 8 quyền sau đây: Quyền được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản; Quyền được an toàn; Quyền được thông tin; Quyền được lựa chọn; Quyền được lắng nghe; Quyền được khiếu nại và bồi thường; Quyền được giáo dục, đào tạo về tiêu dùng; Quyền được có môi trường sống lành mạnh bền vững .
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10. Chính vì vậy quản lý NVL, cũng như quản lý chi phí nói chung là nội dung không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào. Đối với các doanh nghiệp này, khoản mục chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy việc hoàn thiện công tác quản lí và sử sụng hợp lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty là một tất yếu. Nhất là trong thời đại chuyển đổi kinh tế này, đòi hỏi phải nhanh chóng kiện toàn để cung cấp kịp thời đồng bộ những vật liệu cần thiết cho sản xuất, kiểm tra, giám sát việc chấp hành theo quy định và ngăn ngừa hiện tượng hao hụt, mất mát, lãng phí vật liệu.
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M. Tham gia kinh doanh các thiết bị an toàn và bảo vệ từ năm 1994, thời gian đó tôi chỉ là người học việc và có dịp cộng sự cùng các anh. Các anh làm việc và là sinh viên không ngừng nghiên cứu trao dồi về kỹ thuật công nghệ các sản phẩm thiết bị an toàn và bảo vệ, đó cũng là nguyện vọng góp phần nhỏ bé của mình mang lại cuộc sống bình yên cho mọi người và cho xã hội.
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai. - tìm hiểu thực trạng triển khai hoạt động cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại UBND Huyện Thanh Oai, trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, phục vụ cho công tác quản lý và điều hành hoạt động ở địa phương trong giai đoạn hiện nay.
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về thừa kế theo pháp luật. Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định có hai hình thức thừa kế là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Hình thức chia thừa kế theo di chúc là hình thức chia thừa kế trong đó ý chí của người để lại di sản được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ thông qua các quy phạm pháp luật. Còn thừa kế theo pháp luật cũng là hình thức chia thừa kế, nhưng điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Những người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật không phụ thuộc vào mức độ năng lực hành vi.
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL. Kinh doanh nhà hàng bao gồm các hoạt động chế biến thức ăn, đồ uống, và cung cấp các dịch vụ khác nhằm thõa mãn nhu cầu về ăn uống và giải trí cho khách hàng nhằm mục đích có lãi.
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học Sài Gòn. - Thuyết trình trong chương trình học đã không còn quá lạ lẫm đối sinh viên đại học nhưng hầu như các bạn đều có tâm lý ngại phiền, sợ hãi khi phải thuyết trình dù cho các bạn ai cũng biết được lợi ích của thuyết trình trong cuộc sống hiện tại.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế eximphar. Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động của Công ty cổ phần Dược & thiết bị y tế Eximphar, đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2015, đánh giá những gì đã làm được và chưa làm được, cũng như những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động, từ đó đề xuất những chiến lược, kế hoạch kinh doanh mới, hy vọng góp phần nhỏ bé giúp công ty ngày càng đứng vững và lớn mạnh trong tương lai, tôi tiến hành đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Eximphar năm 2018”.
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long. Làm rõ một số vấn đề về tổ chức khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH vận tải Hoàng Long. Các phương pháp trích khấu hao. Nguyên tắc khấu hao, phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội. - Hơn nữa đây là một doanh nghiếp nhỏ nên việc phân cấp quản lý là không có, ngoài việc các quyền quyết định cao nhất thuộc về giám đốc điều hành thì các bộ phận còn lại không có quyền can thiệp vào các công việc của các bộ phận khác, vì các bộ phận trong ICED là hoạt động theo nguyên tắc vệ tinh xoay xung quanh giám đốc điều hành và có thể tự đưa ra các quyết định khi cần thiết.
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international. Nhằm đảm bảo sự kết hợp hài hòa nguyên tắc chuyên môn hóa theo chức năng quản lý vì vậy công ty thực hiện loại hình tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Trong tổ chức tồn tại hai hệ thống kinh doanh dịch vụ, các bộ phận chức năng không có quyền ra lệnh cho các bộ phận khác tuyến. Các thông tin chỉ huy và thông tin phản hồi được truyền theo tuyến rất thích hợp cho hệ thống quản trị được vận hành nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện. Kho lưu trữ là một cơ quan lưu trữ có nhiệm vụ bảo quản, tổ chức khoa học và tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ, đồng thời tiến hành nghiên cứu khoa học về lưu trữ học, văn kiện học và các lĩnh vực có liên quan khác. Ở nước ta hiện nay, chưa hình thành mạng lưới các kho lưu trữ hoàn chỉnh, nhưng một số kho lưu trữ có chức năng gần giống như một viện lưu trữ trung ương Hà Nội và kho lưu trữ trung ương thành phố Hồ Chí Minh( ), kho lưu trữ Đà Nẵng.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang. • Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản lý, phục vụ, luôn tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để có chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từng bước trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn, nhà hàng tại Việt Nam.
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao động.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty GIA ĐẠI PHÁT.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--------------
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ VÀ KỸ THUẬT GIA ĐẠI PHÁT
Giảng viên hướng dẫn : VÕ ĐÔNG XUÂN
Học sinh thực hiện : Lương Thị Ngọc Trinh
LỚP : 16CDKT02
MSSV : 1630040083
TP. Hồ Chí Minh , Ngày Tháng 07 Năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. NHẬN XÉT CHUNG:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. ĐÁNH GIÁ:
TT Nội dung đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh giá
01 Chấp hành nội quy làm việc tại cơ quan 01
02
Tham gia đầy đủ và nghiệm túc các buổi thực tập tại
đơn vị thực tập
02
03
Có quan hệ và thái độ giao tiếp tốt đối với cán bộ - công
nhân viên tại đơn vị thực tập
02
04
Tích cực tham gia và học tập chuyên môn trong quá
trình thực tập tại đơn vị
03
05 Hoàn thành tốt các công việc được giao 02
Tổng cộng
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điểm thực tập: ……… / 10
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(ký và ghi rõ họ tên)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn
đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường
đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kế toán – Trường Cao
Đẳng Kinh tế Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo
của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Đông Xuân – người đã trực tiếp giúp đỡ,
quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian gần 6 tuần. Bước đầu đi vào thực tế
của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em
trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
5. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ………………………………………………………..3
1.1 Kế toán các vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh....................................................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh .............1
1.1.1.1 Doanh thu.................................................................................................................1
1.1.1.2 Chi phí......................................................................................................................1
1.1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................2
1.1.2 Các phương thức bán hàng..........................................................................................2
1.1.2.1 Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng.....................................................2
1.1.2.2 Phương thức gửi hàng bán cho khách......................................................................3
1.1.2.3 Phương thức gửi đại lý, ký gửi.................................................................................3
1.1.2.4 Phương thức bán hàng trả chậm trả góp ..................................................................3
1.1.2.5 Phương thức hàng đổi hàng .....................................................................................3
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh...
..............................................................................................................................................3
1.2 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..........................................4
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................4
1.2.1.1 Khái niệm.................................................................................................................4
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng.....................................................................................................4
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng....................................................................................................4
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán........................................................................................................5
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................6
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại.............................................................................................6
1.2.2.1.1 Khái niệm..............................................................................................................6
1.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng..................................................................................................6
1.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng.................................................................................................6
1.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán.....................................................................................................6
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.2 Giảm giá hàng bán ...................................................................................................7
1.2.2.2.1 Khái niệm..............................................................................................................7
1.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng..................................................................................................7
1.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng.................................................................................................7
1.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán.....................................................................................................7
1.2.2.3 Hàng bán bị trả lại....................................................................................................8
1.2.2.3.1 Khái niệm..............................................................................................................8
1.2.2.3.2 Chứng từ sử dụng..................................................................................................8
1.2.2.3.3 Tài khoản sử dụng.................................................................................................8
1.2.2.3.4 Sơ đồ hạch toán.....................................................................................................8
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................................9
1.2.3.1 Khái niệm.................................................................................................................9
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng.....................................................................................................9
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng....................................................................................................9
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán......................................................................................................10
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................................10
1.2.4.1 Khái niệm...............................................................................................................10
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................11
1.2.4.3.Tài khoản sử dụng..................................................................................................11
1.2.4.4 Sơ đồ hạch toán......................................................................................................13
1.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................................13
1.2.5.1 Khái niệm...............................................................................................................13
1.2.5.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................13
1.2.5.3 Tài khoản sử dụng..................................................................................................13
1.2.5.4 Sơ đồ hạch toán......................................................................................................14
1.2.6 Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................................14
1.2.6.1 Khái niệm...............................................................................................................14
1.2.6.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................14
1.2.6.3 Tài khoản sử dụng..................................................................................................15
1.2.6.4 Sơ đồ hạch toán......................................................................................................15
7. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
1.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................................16
1.2.7.1 Khái niệm...............................................................................................................16
1.2.7.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................16
1.2.7.3 Tài khoản sử dụng..................................................................................................16
1.2.7.4 Sơ đồ hạch toán......................................................................................................17
1.2.8 Kế toán các khoản thu khác ......................................................................................17
1.2.8.1 Khái niệm...............................................................................................................17
1.2.8.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................17
1.2.8.3 Tài khoản sử dụng..................................................................................................17
1.2.8.4 Sơ đồ hạch toán......................................................................................................18
1.2.9 Kế toán chi phí khác..................................................................................................19
1.2.9.1 Khái niệm...............................................................................................................19
1.2.9.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................19
1.2.9.3 Tài khoản sử dụng..................................................................................................19
1.2.9.4 Sơ đồ hạch toán......................................................................................................19
1.2.10 Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.........................................20
1.2.10.1 Khái niệm.............................................................................................................20
1.2.10.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................................20
1.2.10.3 Tài khoản sử dụng................................................................................................20
1.2.10.4 Sơ đồ hạch toán....................................................................................................20
1.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................................21
1.2.11.1 Khái niệm.............................................................................................................21
1.2.11.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................................21
1.2.11.3 Tài khoản sử dụng................................................................................................21
1.2.11.4 Sơ đồ hạch toán....................................................................................................23
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH SONG PHÚC KHANG ..............................................................24
2.1 Khái quát về Công ty TNHH Song Phúc Khang .........................................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Song Phúc Khang.....................24
2.1.1.1 Quá trình hình thành...............................................................................................24
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.1.2 Quá trình phát triển của Công ty TNHH Song Phúc Khang..................................24
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CP TNHH Song Phúc Khang............................24
2.1.2.1 Chức năng của công ty...........................................................................................24
2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty ............................................................................................25
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..........................................................................25
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý................................................................................25
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban..............................................................26
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Song Phúc Khang..............................27
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................................27
2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng..........................................................................................28
2.1.4.3 Hình thức kế toán tại công ty.................................................................................29
2.2 Thực tế kế toán Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty..........................30
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................................30
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng..................................................................................................30
2.2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................................30
2.2.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................................30
2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................................35
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng..................................................................................................35
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................35
2.2.2.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................................35
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................................38
2.2.3.1 Chiết khấu thương mại...........................................................................................38
2.2.3.1.1 Tài khoản sử dụng...............................................................................................38
2.2.3.1.2 Chứng từ sử dụng................................................................................................38
2.2.3.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................................................38
2.2.3.2 Hàng bán bị trả lại..................................................................................................38
2.2.3.2.1 Tài khoản sử dụng...............................................................................................38
2.2.3.2.2 Chứng từ sử dụng................................................................................................38
2.2.3.2.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................................................38
2.2.3.3 Giảm giá hàng bán .................................................................................................38
9. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
2.2.3.3.1 Tài khoản sử dụng...............................................................................................38
2.2.3.3.2 Chứng từ sử dụng................................................................................................38
2.2.3.3.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................................................38
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................................38
2.2.4.1 Tài khoản sử dụng..................................................................................................38
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................38
2.2.4.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................................38
2.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................................42
2.2.5.1 Tài khoản sử dụng..................................................................................................42
2.2.5.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................42
2.2.5.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................................42
2.2.6 Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................................42
2.2.6.1 Tài khoản sử dụng..................................................................................................42
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................42
2.2.6.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................................42
2.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................................45
2.2.7.1 Tài khoản sử dụng..................................................................................................45
2.2.7.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................45
2.2.7.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................................45
2.2.8 Kế toán tổng hợp & xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................................48
2.2.8.1 Tài khoản sử dụng..................................................................................................48
2.2.8.2 Chứng từ sử dụng...................................................................................................48
2.2.8.3 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty...........................................48
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT-KIẾN NGHỊ-KẾT LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁNH LUBICO ..............................................................................................52
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty...........................................................................................................................52
3.1.1 Ưu điểm.....................................................................................................................52
3.1.2 Hạn chế......................................................................................................................54
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Song Phúc Khang ........................................55
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty .................................................................................................55
3.2.2 Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................................55
3.2.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty......................................................................55
3.2.3.1 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán tại công ty....................................................55
3.2.3.2 Hoàn thiện công tác giao nhận chứng từ................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................59
PHỤ LỤC...........................................................................................................................60
11. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Diễn giải
1 CP Chi phí
2 DT Doanh thu
4 DV Dịch vụ
5 HH Hàng hoá
6 TK Tài khoản
7 SX Sản xuất
9 SP Sản phẩm
10 NVL Nguyên vật liệu
11 ĐVT Đơn vị tính
12 DTT Doanh thu thuần
13 SXKD Sản xuất kinh doanh
14 HĐKD Hoạt động kinh doanh
15 GTGT Giá trị gia tăng
16 TSCĐ Tài sản cố định
17 QLDN Quản lý doanh nghiệp
18 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
19 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
21 BCTC Báo cáo tài chính
22 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
23 GGHB Giảm giá hàng bán
24 CKTM Chiết khấu thương mại
25 GVHB Giá vốn hàng bán
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26 HBBTL Hàng bán bị trả lại
28 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
29 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
30 BHXH Bảo Hiểm Xã Hội
31 BHYT Bảo Hiểm Y Tế
32 KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn
33 BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp
34 XK Xuất khẩu
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
SVTT Lương Thị Ngọc Trinh 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp nào một công ty nào khi bước vào
lĩnh vực kinh doanh kinh doanh thì mục tiêu hướng đến đều là lợi nhuận. Khi công ty
muốn tồn tại, phát triển và muốn đứng vững trên thị trường thì việc kinh doanh phải có lợi
nhuận. Để đạt được mục tiêu đó kết quả tiêu thụ của một sản phẩm là một trong những
điều kiện quan trọng mà doanh nghiệp công ty phải quan tâm đến. Muốn mang lại hiệu
quả cao nhất cho doanh nghiệp thì công ty phải đáng giá thế mạnh, điểm yếu, sức cạnh
tranh, yếu tố cung cấp của xã hội để từ đó khắc phục những điểm yếu đồng thời phát huy
ưu điểm để công ty đạt được lợi nhuận cao nhất tiến tới khẳng định vị trí trên thị trường.
Sự cạnh tranh trên thị trường là một điều tất yếu khong thể tránh khỏi vì vậy đòi hỏi
doanh nghiệp phải có kế hoạch riêng và đúng đắn cho sự phát triển lâu dài. Một trong
những kế hoạch là nguồn vốn và chi phí cho hợp lí để hoạt động của công ty tiến hành
thuận lợi hơn thuận lợi hơn thì công việc kế toán hết sức quan trọng,cuối quý việc xác
định kết quả kinh doanh phải kịp thời, chính xác giúp nhà quản lí nắm vững tình hình
công ty, nắm bắt cơ hội kinh doanh giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Nhận thấy tầm quan trọng của ngành kế toán và công tác kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh nói riêng nên em chọn đề tài “ Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Kỹ Thuật GIA
ĐẠI PHÁT ” để làm báo cáo thực tập để tìm hiểu kĩ hơn thực tiễn hoạt động tại đơn vị.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn nhằm củng cố và
nâng cao những kiến thức đã học nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp.
Phương pháp hạch toán củng như việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân
phối lợi nhuận tại DN. Việc hạch toán đó có khác gì so với những gì đã hojcc tại trường
không? Từ đó rút ra những ưu khuyến điểm của hệ thống kế toán xác định kết quả kinh
doanh để đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống công ty.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh”, các chứng từ, tài liệu liên quan đến doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
1.4 Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phạm vi nghiên cứu tập trung tại phòng kế toán công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ
Thuật Gia Đại Phát, việc phân tích số liệu tháng 6/2019.
1.5 Phương pháp nghiên cứu (lý luận và thực tế)
- Thu thập số liệu tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Gia Đại Phát.
- Phân tích các số liệu trên các hóa đơn, sổ sách ghi chép của công ty (sổ chi tiết một số
tài liệu liên quan đến đề tài, số tổng hợp, báo cáo tài chính,..)
- Tham khảo một số tài liệu, sách chuyên nghành kế toán.
1.6 Cấu trúc đề cương:
Nội dung đề cương gồm có 3 phần:
- Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ
Thuật Gia Đại Phát.
- Chương 3: Nhận xét, kiến nghị, kết luận.
15. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán các vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.1.1 Doanh thu.
Là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
nguần vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng
và cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp được ghi trên hóa đơn bán hàng.
Doanh thu= Số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kì x Đơn giá bán hàng
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp
chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền
trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.2 Chi phí
Chi phí là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được các loại tài sản,
hàng hóa, hoặc dịch vụ.
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Điều kiện chung ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đổng
trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán,
không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định
của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
1.1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp trong 1
kỳ kinh doanh bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và những hoạt
động khác.
Doanh thu và chi phí trong kỳ phải đảm bảo các nguyên tắc kế toán khi xác định kết
quả hoạt động kinh doanh:
- Nguyên tắc phù hợp;
- Nguyên tắc trọng yếu;
- Nguyên tắc phù hợp;
- Nguyên tắc thận trọng;
- Đúng niên độ kế toán.
Trình tự xác định kết quả kinh doanh:
- Xác định, kết chuyển doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu.
- Xác định, kết chuyển giá vốn.
- Tập hợp, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tập hợp, kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác,
thu nhập khác.
- Xác định, kết chuyển thuế TNDN phát sinh trong kỳ.
- Xác định lãi, lỗ trong kỳ.
1.1.2 Các phương thức bán hàng.
1.1.2.1 Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
17. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
- Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đựơc ký kết, mua căn cứ bên
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận
vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó xác định là đã tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận
doanh thu.
1.1.2.2 Phương thức gửi hàng bán cho khách.
- Là phương thức bên bán hàng gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp
đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro sẽ chuyển giao toàn bộ cho
người mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm được ghi nhận doanh thu
bán hàng.
1.1.2.3 Phương thức gửi đại lý, ký gửi.
- Là phương thức doanh nghiêp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán cho khách
hàng theo hợp đồng kí kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác
định là đã tiêu thụ. Hàng gửi đi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã
nhận được tiền hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận
thanh toán, khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán.
1.1.2.4 Phương thức bán hàng trả chậm trả góp .
- Là phương thức khi doanh nghiệp bán hàng, doanh thu bán hàng ghi nhận theo giá
bán trả tiền ngay, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo
tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh
thu thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp.
1.1.2.5 Phương thức hàng đổi hàng.
- Theo phương thức này doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị
trường rồi dùng số tiền quy đổi đó mua hàng của đơn vị khác. Trong trường hợp này,
doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí và tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, sử dụng tài chính, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi liên quan đến vi phạm pháp
luật về kế toán, tài chính.
- Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra
phân tích tình hình hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ công tác lập và theo dõi thực hiện
kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế.
1.2 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ giao dịch và các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng.
- Tờ khai thuế GTGT;
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng;
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu,ủy nhiệm chi,giấy báo có, bảng sao kê..
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Các TK liên quan khác : TK111, TK 112, TK 131…
Nội dung và kết cấu tài TK511:
19. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp
dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng một tập đoàn.
Kết cấu TK 511
Tài khoản 511 có 6 TK cấp 2:
- TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa;
- TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm;
- TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
- TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư;
- TK 5118 : Doanh thu khác.
- Số thuế phải nộp( thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu
bán hàng ( CKTM, GGHB, HBBTL).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán.
TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK5211, 5212, 5213
Cuối kì k/c doanh Doanh thu bán hàng và Chiết khấu TM,giảm giá
thu thuần cung cấp dịch vụ hàng bán, hàng bán bị trả
lại phát sinh.
TK 333 TK3331
Thuế TK3331
Thuế XK hoặc thuế GTGT đầu
TTĐB và thuế GTGT ra (nếu có) Thuế GTGT
phải nộp theo pp t.tiếp
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu TM,giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại phát sinh
Sơ đồ 1.1 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại.
1.2.2.1.1 Khái niệm.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiêp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua với khối lượng lớn.
1.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng.
Hóa đơn GTGT.
1.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng.
TK 5211: Chiết khấu thương mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng
mua với số lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa
dịch vụ trong kỳ.
21. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
TK 5211 không có số dư cuối kỳ
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính vào nợ phải
thu của khách hàng;
- Các khoản giảm giá hàng bán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyễn toàn bộ các
khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 511- Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
Tổng số phát sinh bên nợ Tổng số phát sinh bên có
1.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,131 TK5211 TK 511
Chiết khấu TM Cuối kỳ kết chuyển
phát sinh CKTM
TK 3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.2.1 Chiết khấu thương mại
1.2.2.2 Giảm giá hàng bán
1.2.2.2.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất
phẩm chất hay không đúng quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế.
1.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT.
1.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 5213 : Giảm giá hàng bán
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 5213– Giảm giá hàng bán
TK 5213 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này dùng để phản ánh giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa
dịch vụ kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ trong kỳ.
1.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,131 TK5213 TK 511
GGHB Cuối kỳ kết chuyển
phát sinh GGHB
TK 3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.2.2 Giảm giá hàng bán
1.2.2.3 Hàng bán bị trả lại.
1.2.2.3.1 Khái niệm.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên
nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng
chủng loại quy cách .
1.2.2.3.2 Chứng từ sử dụng.
Hóa đơn GTGT.
Các khoản giảm giá đã chấp thuận
cho người mua hàng do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
Kết chuyển số tiền giảm giá hàng
bán sang TK 5111
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
23. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5212 không có số dư cuối kỳ
1.2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
- TK 5212 : Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa bị người mua trả
lại trong kỳ.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm,hàng hoá đã bán
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị
trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 để
xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo
Tổng số phát sinh bên nợ Tổng số phát sinh bên có
1.2.2.3.4 Sơ đồ hạch toán
TK 632 TK 155,156 TK 111,112 TK 641
Nhập kho hàng Chi phí của hàng
bán bị trả lại bán bị trả lại
TK 111,112.131 TK5212 TK511
Tổng gtri DT hàng
thanh toán bán bị trả Cuối kỳ kết chuyển
của hàng lại
bị trả lại
Tài khoản 3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.2.3 Kế toán Hàng bán bị trả lại
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tiền lãi: lãi tiền gửi,cho vay, bán hàng trả chậm trả góp, lãi đầu tư trái phiếu;
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản;
- Cổ tức lợi nhuận được chia
- Thu nhập từ đầu tư chứng khoán,chuyển nhượng
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính.
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiển bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
Kết chuyển DT HĐTC sang TK 911 để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu tài chính phát sinh
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 515 không có số dư cuối kỳ
25. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 515 TK 111 ,112, 131
Thu nhập từ lãi chứng khoán, lãi
Cuối kỳ kết chuyển từ bán ngoại tệ.
doanh thu hoạt động TK 331
tài chính. Chiết khấu thanh toán mua hàng
được hưởng
TK 1112,1122 TK 1111, 1121
Thu lãi khi bán ngoại tệ
Sơ đồ 1.3 : Doanh thu hoạt động tài chính
1.2.4 Kế toán Giá vốn hàng bán.
1.2.4.1 Khái niệm.
- Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng của hàng hóa,lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Đối với hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành phẩm hay
chi phí sản xuất.
+Đối với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ
cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ.
Có 3 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ:
Phương pháp nhập trước xuất trước:
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc
sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kì là hàng tồn kho được
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kì. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá của lô hàng nhập ở đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.Giá trị của hàng tồn kho
được tính theo giá của hàng tồn kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong
kỳ.Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về,
phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Có 2 phương pháp tính đơn giá:
Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
Trị giá vật tư, hàng hóa tồn đầu kỳ+Trị giá vật tư hàng hóa nhập trong kỳ
Đơn giá =
Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ+Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
Trị giá vật tư hàng hóa tồn trước lần nhập n +Trị giá vật tư hàng hóa nhập lần n
Đơn giá =
Số lượng vật tư hàng hóa trước lần nhập n +Số lượng vật tư hàng hóa lần nhập n
Phương pháp thực tế đích danh.
Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hay mặt hàng ổn định nhận diện được.
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng
-Phiếu nhập kho;
-Phiếu xuất kho;
-Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
1.2.4.3.Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu
tư,giá thành của sản phẩm xây lắp(đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Kết cấu:
27. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
Tài khoản không có số dư cuối kì.
Nợ TK632 Có
PS tăng PS giảm
.
Tổng PS bên nợ Tổng PS bên có
Không có số dư cuối kỳ
Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Chi phí NVL,chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố
định không được phân bổ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
+Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
+Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911- Xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập lại kho.
Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Bên Nợ
+Trị giá vốn của thành phẩm hàng tồn kho đầu kỳ.
+Trị giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ.
+Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bên Có
+Kết chuyển giá vốn của hàng đã gửi đi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
+Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK 911-Xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
+Kết chuyển giá vốn của thành phẩm hàng tồn kho cuối kỳ.
+Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911-Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.4.4 Sơ đồ hạch toán:
( Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 154 TK 632 TK911
Sản xuất, xuất kho bán thẳng
TK 155, 156 Kết chuyển giá vốn
Xuất bán
Nhập kho TP
TK 157
Xuất gửi bán K/C
TK 3381
Kiểm kê thừa TK 3381
Kiểm kê thiếu
Nhập kho hàng trả lại, thừa…
Sơ đồ 1.4 : Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .
1.2.5.1 Khái niệm
- Chi phí hoạt động tài chính tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
từ các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn khác dưới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn
chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc vốn chủ sở hữu.
29. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
1.2.5.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng cho thuê tài sản;
- Giấy báo nợ thông báo chia lãi đầu tư;
- Bảng phân chia doanh thu hoạt động góp vốn;
1.2.5.3 Tài khoản sử dụng
TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính.
Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí hoạt động tài chính.
TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”
Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến HĐTC phát sinh trong kỳ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán.
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính
trong kỳ sang TK 911.
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 635 không có số dư cuối kỳ
1.2.5.4 Sơ đồ hạch toán.
TK 111,112,141,331 TK 635 TK 911
Chi phí hoạt động Kết chuyển chi phí
tài chính hoạt động tài chính
TK 121,128,221,222
Lỗ về đầu tư thu hồi
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 641 không có số dư cuối kỳ
1.2.6 Kế toán chi phí bán hàng .
1.2.6.1 Khái niệm.
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm hay
cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
1.2.6.2 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn;
Phiếu chi;
Phiếu xuất kho;
Bảng lương;
Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ.
1.2.6.3 Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm,hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
TK 641 Chí phí bán hàng
Tập hợp chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
và dịch vụ.
Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng
và phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác
định kết qủa hoạt động kinh doanh trong
kỳ.
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
1.2.6.4 Sơ đồ hạch toán.
TK 334,338,335 TK 641 TK 911
31. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
Tính,trích tiền lương và Kết chuyển chi phí để
Cá khoản theo lương xác định kết quả kinh doanh
TK 242,152,153
CP kết chuyển,xuất kho,
kho CCDC,vật tư…
TK 214
Trích KH TSCĐ
TK 111,112,331..
Các chi phí khác PS TK 133
trong kỳ bằng tiền Thuế
hoặc công nợ GTGT
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng .
1.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.7.1 Khái niệm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có tính chất chung toàn doanh nghiệp,
như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính.
1.2.7.2 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn;
Phiếu chi;
Phiếu xuất kho;
Bảng lương;
Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ.
1.2.7.3 Tài khoản sử dụng
- TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng phản ánh các chi phí chung của doanh nghiệp.
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả
Kết chuyển CPQLDN vào TK 911
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 642 không có số dư cuối kỳ
1.2.7.4 Sơ đồ hạch toán.
TK 334,338,335 TK 642 TK 911
Tính,trích tiền lương và Kết chuyển chi phí để
Cá khoản theo lương xác định kết quả kinh doanh
TK 242,152,153
CP kết chuyển,xuất kho,
kho CCDC,vật tư…
TK 214
Trích KH TSCĐ
TK 111,112,331..
Các chi phí khác PS trong kỳ
bằng tiền,công nợ.
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.8 Kế toán các khoản thu khác.
33. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
1.2.8.1 Khái niệm
Kế toán các khoản thu khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được, có dự tính đến nhưng ít khả năng thực hiện được hoặc những khoản thu không
mang tính chất thường xuyên.
1.2.8.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, Giấy báo có
1.2.8.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711: Thu nhập khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
TK 711 Thu nhập khác
Số thuế GTGT phải nôp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác nếu có.
Cuối kỳ kết chuyển các khoản
thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Các khoản thu nhập thuộc hoạt
động tài chính phát sinh
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.2.8.4 Sơ đồ hạch toán
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
=ư
TK 333 TK 711 TK 111,112,131
Thuế GTGT phải Thu nhập do nhượng bán,
nộp (nếu có) thanh lý TSCĐ
TK 333
Thuế GTGT
TK 911 TK 111,112
Thu tiền phạt do khách hàng vi
Kết chuyển các khoản phạm hợp đồng
thu nhập khác TK 152,156,211
Nhận tài trợ biếu tặng
TK 334
Tiền phạt tính trừ vào tiền
lương nhân viên
Sơ đồ 1.8 : Kế toán thu nhập khác.
1.2.9 Kế toán chi phí khác.
1.2.9.1 Khái niệm.
Kế toán chi phí khác phản ánh những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay
nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
1.2.9.2 Chứng từ sử dụng.
Hóa đơn GTGT;
Phiếu chi.
1.2.9.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 : Chi phí khác
35. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
TK 811 “ Chi phí khác”
Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ kết chuyển tòn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang
TK 911
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 811 không có số dư cuối kỳ
1.2.9.4 Sơ đồ hạch toán
TK 112,111 TK 811 TK 911
Chi phí nhượng bán, thanh Cuối kỳ kết chuyển
lý TSCĐ chi phí khác
TK 133
Thuế GTGT
TK 333,338
Khoản bị phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế
TK 211, 213
Giá trị còn lại của tài sản
Sơ đồ 1.9 : Kế toán chi phí khác
1.2.10 Kế toán chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.10.1 Khái niệm.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp tính trên
thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
*Công thức tính Thuế TNDN
Thuế TNDN hiện hành=(Thu nhập tính thuế-Phần trích lập quỹ KH&CN(nếu có)x Thuế suất
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế-Thu nhập miễn thuế(nếu có) - Các khoản lỗ
. được kết chuyển từ năm trước.
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Các khoản chi phí được trừ + Thu nhập khác.
1.2.10.2 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai nộp thuế TNDN;
- Biên lai nộp thuế, quyết toán thuế TNDN.
1.2.10.3 Tài khoản sử dụng
- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
1.2.10.4 Sơ đồ hạch toán
TK 3334 TK 821 TK 3334
Cuối năm tài chính căn cứ Cuối năm tài chính căn cứ vào
vào số thuế TNDN phải nộp số thuế TNDN phải nộp theo
theo quyết toán > số tạm quyết toán < số tạm nộp. Số ghi
nộp số nộp bổ sung. giảm chi phí thuế TNDN
TK 911 TK 911
Cuối kỳ kết chuyển CP thuế Cuối kỳ kế toán kết chuyển
TNDN CP thuế TNDN
Sơ đồ 1.10 : Kế toán CP Thuế TNDN hiện hành.
37. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
1.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.2.11.1 Khái niệm.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp trong 1 kỳ kinh doanh bao
gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Doanh thu và chi phí trong kỳ phải đảm bảo các nguyên tắc kế toán:
- Nguyên tắc phù hợp;
- Nguyên tắc trọng yếu;
- Nguyên tắc thận trọng;
- Đúng niên độ kế toán.
Trình tự xác định kết quả kinh doanh :
- Xác định, kết chuyển doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu;
- Xác định, kết chuyển giá vốn;
- Tập hợp CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp;
- Tập hợp, kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí hoạt động tài chính, chi phí, thu
nhập khác;
- Xác định, kết chuyển thuế TNDN phát sinh trong kỳ:
- Xác định lãi, lỗ trong kỳ.
1.2.11.2 Chứng từ sử dụng.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.11.3 Tài khoản sử dụng.
TK 911 : Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản này dùng để phản ánh và xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa bất động sản đầu tư và DV đã bán;
Chi phí hoạt động tài chính, chi
phí thuế TNDN và chi phí khác, chi phí
BH và chi phí QLDN.
Kết chuyển lãi.
Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN.
Kết chuyển lỗ.
Tổng phát sinh bên nợ Tổng phát sinh bên có
TK 911 không có số dư cuối kỳ
Công thức sử dụng
Doanh thu thu thuần = Doanh thu về bán hàng và - Các khoản giảm trừ
cung cấp dịch vụ doanh thu
Lợi nhuận gộp về = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
bán hàng và ccdv
Lợi nhuận thuần từ = Lợi nhuận gộp về + Doanh thu – Chi phí – CP – CP
hoạt động kinh doanh bán hàng và ccdv tài chính tài chính BH QLDN
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác
kế toán trước thuế từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận kế toán = Tổng lợi nhuận - Thuế TNDN hiện hành
sau thuế kế toán trước thuế
39. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đông Xuân
SVTT: Lương Thị Ngọc Trinh
1.2.11.4 Sơ đồ hạch toán.
TK 632 TK 911 TK 511
KC giá vốn hàng bán KC DT thuần
TK 641,642
KC chi phí BH+QLDN TK 515
TK 635 KC DT hoạt động
tài chính
KC CP hoạt động tài chính
TK 711
TK 811 KC TN khác
Kết chuyển CP khác
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
Sơ đồ 1.11 : Kế toán xác định KQHĐKD
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ KỸ THUẬT GIA ĐẠI PHÁT
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864