1. BỆNH VIỆN QUẬN 2
KỸ THUẬT
CHO ĂN BẰNG ỐNG
Báo cáo viên: ĐD. DƯƠNG TUẤN KHANH
2. MỤC TIÊU
1. Nêu được mục đích khi cho người bệnh ăn
bằng ống
2. Trình bày được chỉ định khi cho người bệnh
ăn bằng ống
3. Nhận định được tình trạng người bệnh
4. Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật khi cho
người bệnh ăn bằng ống
3. 1. MỤC ĐÍCH
• Cho người bệnh ăn bằng ống là phương pháp
dùng tube Levine đưa vào dạ dày qua đường
mũi hay miệng để đưa thức ăn vào cơ thể
4. 2. CHỈ ĐỊNH
• Áp dụng cho tất cả các trường hợp người bệnh
không tự ăn uống được
− Người bệnh hôn mê
− Khó nuốt.
− Gãy xương hàm.
− Trẻ sứt môi, hở hàm ếch.
− Ung thư lưỡi, thực quản
− Bệnh uốn ván nặng
− Người bệnh từ chối ăn hoặc ăn quá ít.
5. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
− Những người bị tổn thương vùng hầu họng,
thực quản: Ngộ độc acid hoặc bazơ mạnh
6. 4. NGUYÊN TẮC CHUNG
− Đầu cao khi đặt ống, trong và sau khi cho ăn
30phút.
− Có thể đặt ống qua miệng khi người bệnh viêm
mũi.
− Chắc chắn ống vào đúng dạ dày mới cho ăn
− Lượng khí thử ống không quá 30ml ở người
lớn, 10ml ở sơ sinh.
− Lần cho ăn sau kiểm tra dịch dạ dày, nếu dịch
trên 100ml phải báo BS
7. − Thức ăn loãng, dễ tiêu, ấm.
− Mỗi lần cho ăn không quá 300ml, chia 6 – 8
lần/ngày.
− Tráng ống sau khi cho ăn.
− Túi chứa, phễu cách dạ dày 40 – 60cm để áp lực
không cao.
− Cho thức ăn vào liên tục để tránh bọt khí.
− Giữ đầu ống thông kín.
− Vệ sinh răng miệng hàng ngày.
− Thay ống sau mỗi 5 – 7 ngày.
− Cố định ống không quá chặt hạn chế làm lỡ mũi
người bệnh.
8. 5. NHẬN ĐỊNH NGƯỜI BỆNH
− Tên, tuổi người bệnh, tri giác.
− Tình trạng bệnh lý: TBMMN, uốn ván, sứt
môi, hở hàm ếch…
− Tình trạng niên mạc mũi, miệng.
− Tình trạng dịch tồn lưu trong dạ dày (khi cho
ăn lần sau).
− Chế độ ăn bệnh lý.
− Số lượng, số lần, tính chất thức ăn.
− Cân nặng hiện tại.
− Tình trạng đi tiêu của người bệnh
9. 6. CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH
− Giải thích cho người bệnh hoặc người nhà ý
nghĩa của việc nuôi ăn qua tube Levine.
− Cho người bệnh đầu cao 30 – 45o
.
10. 7. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
STT Nội dung Có Không
1 Mang khẩu trang, rửa tay
2 Trải khăn sạch
Các dụng cụ trong khăn:
3 Tube Levine
4 Gặc miếng, que gòn, que đè lưỡi
5 Bơm tiêm 50ml
6 Ly đựng nước uống
7
Ly đựng thức ăn theo y lệnh, nhiệt độ 37 –
40oc, số lượng 250 – 300 ml
11. 7. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
STT Nội dung Có Không
Các dụng cụ khác
8 Ống nghe
9 Khăn lông
10 Tấm nilon
11 Bồn hạt đậu sạch
12 Găng tay sạch
13 Băng keo, giầy quỳ
14 Kim tây, dây thun
12. 7. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ
STT Nội dung Có Không
15 Chai dung dịch rửa tay nhanh
16 Túi đựng rác thải
13. 8. TIẾN HÀNH KỸ THUẬT
BẢNG KIỂM THỰC HIỆN KỸ THUẬT CHO ĂN
BẰNG ỐNG
STT Nội dung Đạt
Không
đạt
1
Đối chiếu, báo và giải thích với người
bệnh việc sắp làm, cho người bệnh ngồi
hoặc nằm đầu cao 30 – 45o
2
Choàng tấm nylon và khăn qua cổ NB,
đặt bồn hạt đậu cạnh má NB
3 Vệ sinh hai lỗ mũi (nếu đặt ở mũi)
4 Rửa tay, mang găng sạch
14. BẢNG KIỂM THỰC HIỆN KỸ THUẬT CHO ĂN
BẰNG ỐNG
STT Nội dung Đạt
Không
đạt
5
Đo ống:
-Từ cánh mũi (khóe miệng) đến dái tai
-Từ dái tai đến mũi xương ức
Làm dấu bằng miếng băng keo nhỏ
6
Dùng gạc cầm đầu tube Levine nhúng vào
ly nước làm trơn ống, vẩy cho ráo nước ở
đầu ống
7 Đưa ống qua mũi (miệng) đến hầu bảo NB
nuốt, dùng que đè lưỡi kiểm tra ống qua
khỏi hầu
4 Rửa tay, mang găng sạch
15. BẢNG KIỂM THỰC HIỆN KỸ THUẬT CHO ĂN
BẰNG ỐNG
STT Nội dung Đạt
Không
đạt
8
Đưa tube Levine vào tiếp theo nhịp nuốt
của NB đến mức làm dấu
9
Thử ống:
Dùng bơm tiêm 50cc rút dịch trong dạ
dày thử trên giấy quỳ, nếu chuyển sang
màu đỏ thì ống đã vào đúng dạ dày
Nếu không có dịch ra, bơm hơi vào dạ
dày (khoảng 10 – 30 ml) và đặt ống nghe
vùng thượng vị để kiểm tra
16. BẢNG KIỂM THỰC HIỆN KỸ THUẬT CHO ĂN
BẰNG ỐNG
STT Nội dung Đạt
Không
đạt
10
Cố định ống ở mũi (má), gắn phễu vào
đầu tube Levine, cho ít nước vào ống –
tráng ống
11
Cho thức ăn từ từ với áp lực nhẹ (phễu,
túi chứa cách dạ dày bệnh nhân 40 –
60cm) và cho liên tục để tránh bọt khí
vào, khi hết thức ăn tráng ống sạch bằng
nước chín
17. BẢNG KIỂM THỰC HIỆN KỸ THUẬT CHO ĂN
BẰNG ỐNG
STT Nội dung Đạt
Không
đạt
12
Chậm khô và che kín đầu tube Levine
bằng gạc, cột thun, cố định ống ở đầu
giường bằng kim băng.
13
Báo cho người bệnh biết việc đã xong,
giúp người bệnh tiện nghi
18. 9. DỌN DẸP DỤNG CỤ
− Xử lý dụng cụ theo đúng quy trình khử khuẩn
tiệt khuẩn.
− Sát khuẩn tai nghe, mặt nàn ống nghe trước
khi trả về chỗ cũ.
19. 10. GHI HỒ SƠ
− Ngày giờ cho ăn.
− Số lượng thức ăn, loại thức ăn.
− Phản ứng của người bệnh khi cho ăn hay khi
đặt ống.
− Tên điều dưỡng thực hiện.
20. Nguy cơ/
tai biến
Nguyên
nhân
Dấu hiệu Phòng ngừa Xử trí
Hít sặc
Tư thế
người bệnh
không đúng
trước, trong
và sau khi
cho ăn
Người
bệnh đột
ngột ho,
sặc, tím
tái, khó
thở…
Cho người bệnh
nằm đầu cao
30o-45o trước,
trong và sau khi
cho ăn 30 phút
Ngưng
cho ăn qua
ống thông
– xử trí
sặc sữa,
báo BS
Không kiểm
tra vị trí ống
trước khi
cho ăn
- Kiểm tra vị trí ống trước
khi cho ăn, cố định ống chắc
chắn
- Kiểm tra số lượng dịch
trước khi cho ăn
- Cho ăn tốc độ chậm
11. AN TOÀN NGƯỜI BỆNH KHI CHO
ĂN BẰNG ỐNG
21. Nguy cơ/
tai biến
Nguyên
nhân
Dấu hiệu Phòng ngừa Xử trí
Loét
vùng mũi
nơi cố
định ống
thông
Cố định
ống thông
cọ sát vào
thành mũi
Thành mũi
người
bệnh bị
loét
- Thay ống
thông mỗi khi
dơ hay 5-7
ngày
- Cố định ống
không quá
chặt, không để
cọ sát vào
thành mũi
- Vệ sinh mũi
hàng ngày
cho NB
-Đặt lại ở mũi
bên hay qua
miệng.
- Theo dõi
diễn tiến lành
của vết
thương.
11. AN TOÀN NGƯỜI BỆNH KHI CHO
ĂN BẰNG ỐNG
22. Nguy cơ/
tai biến
Nguyên
nhân
Dấu hiệu Phòng ngừa Xử trí
Người
bệnh rối
loạn tiêu
hóa
- Không
tráng ống
sau khi cho
ăn làm lên
men trong
ống
- Thức ăn cũ
- Nhiễm
trùng răng
miệng của
NB
Người
bệnh
không tiêu
hóa hết
thức ăn,
đau bụng,
tiêu
chảy…
-Tráng ống
sau khi cho ăn
- Khi có thức
ăn thì cho ăn
liền, không để
lâu
- vệ sinh răng
miệng hàng
ngày cho NB
-Theo dõi tình
trạng tiêu hóa
của người
bệnh
- Báo BS nếu
tình trạng
nặng
- Thực hiện y
lệnh thuốc
11. AN TOÀN NGƯỜI BỆNH KHI CHO
ĂN BẰNG ỐNG
23. Nguy cơ/
tai biến
Nguyên
nhân
Dấu hiệu Phòng ngừa Xử trí
Người
bệnh
chướng
bụng
- Cột nước
trong ống
không liên
tục.
- Cho thức
ăn vào ngắt
quãng
không liên
tục
Bụng
người
bệnh
chướng
hơi
- Giữ cột
nước liên tục
sau khi cho
ăn
- Khi cho
thức ăn vào
nên cho liên
tục không để
ngắt quãng
- Cho người
bệnh nằm tư thế
thoải mái, chú ý
đầu cao trong và
sau khi cho ăn
- Khuyến khích
người bệnh vận
động đi lại nhẹ
nhàng tùy tình
trạng bệnh lý
11. AN TOÀN NGƯỜI BỆNH KHI CHO
ĂN BẰNG ỐNG
24. Nguy cơ/
tai biến
Nguyên
nhân
Dấu hiệu Phòng ngừa Xử trí
Nghẹt
ống
thông
- đầu ống
thông nằm
sát thành dạ
dày.
- Thức ăn
quá đặc.
- Chiều cao
túi chứa
thức ăn quá
thấp
Thức ăn
không
vào được
dạ dày
- Đặt ống
vào đúng vị
trí
-Thức ăn
không quá
đặc
- Chiều cao
phễu, túi
chứa cách dạ
dày 40 – 60
cm
- Xoe dọc theo
thành ống
- Lùi ống ra
khoảng 1 cm.
- Kiểm tra chiều
cao của túi chứa
thức ăn vừa đủ
cao để tạo áp
lực.
11. AN TOÀN NGƯỜI BỆNH KHI CHO
ĂN BẰNG ỐNG
25. • TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y Tế (2012), Điều dưỡng cơ bản 2, Hà Nội nhà
Xuất bảy y học.
2. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh (2014), Kỹ thuật
điều dưỡng cơ sở, Hà Nội Nhà xuất bản Y học.