Phục hồi chức năng hô hấp cho bệnh nhân COPD
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Phục hồi chức năng hô hấp cho bệnh nhân COPD
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Mô tả cấu tạo và hình thể một khung xương chậu nữ. Kể ra được các đường kính của đại khung và tiểu khung. Mô tả được chức năng sinh lý của đáy chậu nữ.
Mô tả cấu tạo và hình thể một khung xương chậu nữ. Kể ra được các đường kính của đại khung và tiểu khung. Mô tả được chức năng sinh lý của đáy chậu nữ.
Số tay Dưỡng Sinh - Thực Dưỡng - Ohsawa - Thầy Thích Tuệ HảiNhân Quả Luân Hồi
🏠 Đăng ký xem kênh ở đây: http://bit.ly/31w426V
👀 Tổng Hợp Thực Dưỡng: http://bit.ly/2JaQxDj
👀 Tổng Hợp Ăn Chay: http://bit.ly/34qWFQm
👀 Truyện nhân quả: http://bit.ly/2p0B5CU
📞 Facebook: https://goo.gl/CE5ro9
💐 link sách: Kho truyện: https://www.slideshare.net/Nhanqualuanhoi
💚 Thư viện download: https://goo.gl/B9JC8K
💚 Link lưu truyện dạng text: http://nhanqualuanhoilinhung.blogspot.com
💚 Khuyến khích các bạn share, copy, đăng kênh khác. Bên mình đã mở giấy phép, bạn không lo vấn đề bản quyền.
#nhanqualuanhoi #thucduong #macrobiotic #duongsinh #nhanqua #luanhoi #ohsawa #so7 #gaolut #muoime #gaolutmuoime
Nguồn: Thầy Thích Tuệ Hải
Chùa Long Hương: https://chualonghuong.org/
Công ty Quy Nguyên: https://quynguyen.org/
Cửa hàng thực dưỡng sen hồng chuyên cung cấp các thực phẩm thuần chay dưỡng sinh phù hợp với người ăn uống quân bình âm dương, người ăn dưỡng sinh ohsawa, người ăn chay, người ăn kiêng giảm cân, eat clean..
SHOP THỰC DƯỠNG SEN HỒNG
website: https://shopthucduongsenhong.com
CN1: 28/10 Lê Văn Thọ, Phường 11, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh - ĐT: 0989930512
Đặt mua sản phẩm online:
Shopee: https://bit.ly/3j5jShX
Lazada: http://bit.ly/2ofbLsH
CN2: 348 Dũng Sỹ Thanh Khê, Phường Thanh Khê, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng - ĐT: 0397131874
Shopee: https://bit.ly/3I9RGqn
Lazada: https://bit.ly/3KGwSZt
Hội chứng ruột kích thích hay còn có tên gọi khác là rối loạn chức năng đại tràng, hội chứng đại tràng co thắt, là một bệnh phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới. Tỷ lệ mắc bệnh từ 5% - 20% dân số, gặp ở nữ nhiều hơn nam. Bệnh tuy không nguy hiểm nhưng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống.
Hội chứng ruột kích thích hay còn có tên gọi khác là rối loạn chức năng đại tràng, hội chứng đại tràng co thắt, là một bệnh phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới. Tỷ lệ mắc bệnh từ 5% - 20% dân số, gặp ở nữ nhiều hơn nam. Bệnh tuy không nguy hiểm nhưng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống.
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. Giới thiệu
Nguyên nhân
Đối tượng nguy cơ
Dấu hiệu
Đánh giá rối loạn nuốt
Một số tư thế ăn an toàn
NỘI DUNG CHÍNH
3. RL nuốt được dịch từ Dysphagia. Là các bất thường hay rối
loạn hoặc khó khăn khi ăn hay nuốt. Ăn uống không được dễ
chịu hay thoải mái.
Hậu quả nghiêm trọng nhất là hít sặc.
RLN là gì?
4. Hai nguyên nhân cơ bản:
(1) Thần kinh cơ
(2) Bất thường cấu trúc và
tắc nghẽn cơ học
Có những nguyên nhân nào gây ra RLN?
5.
6. Những đối tượng nào có nguy cơ RLN?
• Bệnh nhân có các bệnh lý và tình trạng kể trên
• BN mệt yếu, kém tỉnh táo
• Ăn uống thỉnh thoảng có ho sặc
• Người già, lẫn
• Đợt bệnh cấp
• Tiền sử đột quỵ
• BN khó thở nhiều
• Mở khí quản
7. Các dấu hiệu nhận biết
• Nuốt đau và khó
• Cảm giác thức ăn «kẹt» ở họng hoặc ngực.
• Ho, sặc hoặc nghẹn khi nuốt.
• Trào ngược lên mũi
• RL ngôn ngữ
• Giọng mũi
• Trào ngược dạ dày thực quản
• Sụt cân, thiếu nước
• Hôi miệng, khởi phát nuốt chậm
• Nuốt nhiều lần
9. ĐÁNH GIÁ RL NUỐT
2. Đánh giá chung
- Tình trạng tinh thần:
+ Tỉnh táo hợp tác, hiểu mệnh lệnh
+ Glassgow <12 điểm đặt sonde dạ dày
- Tình trạng dinh dưỡng
+ Mất nước, suy dinh dưỡng, kiểu cho ăn (ăn 1 dạng thức ăn đặc biệt)
- Tình trạng hô hấp
+ Mở khí quản
+ Khả năng ho chủ động
+ Tăng tiết đờm dãi
- Vệ sinh răng miệng
+ Tồn đọng thức ăn, cặn bẩn, viêm niêm mạc miệng, lưỡi, viêm lợi, răng
giả, ứ đọng nước bọt trong miệng
10. ĐÁNH GIÁ RL NUỐT
. Sàng lọc RL nuốt
- Test nuốt nước bọt lặp đi lặp lại (RSST)
- Test nuốt nước 3ml (MWST), 5ml
- Kiểm tra với thức ăn (FT)
- Test nước 30 ml (30-ml WST)
- Thang lượng giá nuốt GUSS, MASA
11. TEST nuốt nước bọt(Repetitive Saliva Swallowing Test)
- Tư thế ngồi, hoặc đầu cao >60 độ
- Đặt nhẹ hai ngón tay để cảm nhận
xương móng (hình bên)
- Yêu cầu bệnh nhân nuốt nước bọt (nuốt
khan) càng nhiều càng tốt, bình thường
trong 30s thực hiện được từ 3 lần.
- Hạn chế với bệnh nhân hiểu lệnh kém
- Độ nhạy 0.98, đặc hiệu 0.66
12. TEST nước
- Cho bệnh nhân 3ml nước nguội (thìa
hoặc bơm tiêm) cho nước vào dưới
lưỡi. Yêu cầu BN uống và nuốt nước
bọt thêm 2 lần.
- Làm 3 lần, xem BN có nuốt được
không hoặc ho, khó thở giọng thay đổi
sau khi nuốt
13. TEST thức ăn
Giống test nước, nhưng cho BN ăn các loại thức ăn khác nhau, đánh giá thêm tồn đọng
14. TEST 30ml nước
Cho bệnh nhân cốc nước khoảng 30ml và yêu cầu uống ngụm lớn
nhanh nhất có thể, hoặc uống như bình thường vẫn uống
15. Các lưu ý khi test
- Tư thế ngồi, hoặc đầu cao >60 độ
- Quan sát khi BN thực hiện các test, nước bị chảy ra ngoài, BN ngậm nước/thức
ăn mà không nuốt ngay, cố nuốt dù bị sặc, nhịn ho để cố nuốt
- Tránh nguy cơ nên thực hiện: Test nước bọt 3ml 5ml Thức ăn 30ml
- Để đánh giá thay đổi giọng: yêu cầu bệnh nhân nói “A” trước và sau test
- Đo SpO2 khi thực hiện test
16. Ăn ở tư thế nào an toàn?
- Trước ăn:
+ Nếu ăn miệng: BN phải tỉnh
- Trong ăn:
+ Đầu cao, tốt nhất >60 độ
+ Hơi gập cổ
+ Không nói chuyện, không mất tập
trung (ăn miệng)
+ Khi nuốt không há miệng, ngửa cổ
+ Ăn miếng nhỏ, từ từ, không dùng vòi
hút, tu cốc dùng thìa
17. Ăn ở tư thế nào an toàn?
- Sau ăn
+ Không nằm đầu phẳng ngay sau
ăn
+ Tốt nhất nằm đầu cao >30p sau
khi ăn
18. Kết luận
- RLN có thể dẫn đến hậu quả cực kì nghiêm trọng là hít
sặc
- Nguyên nhân thần kinh hoặc cấu trúc/ cơ học
- Những BN lớn tuổi, già, lẫn, kém tỉnh táo, tiền sử đột
quỵ, khó thở nhiều, ăn uống từng có ho sặc… là
những người nguy cơ cao
- Có thể đánh giá nuốt nhanh ngay tại giường
- Chú ý các tư thế ăn để đảm bảo ăn an toàn nhất