BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM...Võ Tâm Long
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Sau khi học xong, học sinh cần nắm được.
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ hoàn cảnh, phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam
cuối thế kỉ XIX, trong đó có phong trào Cần Vương và các phong trào đấu tranh tự vệ.
- Nắm được diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Bãi Sậy,
Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế,... từ đó rút ra được ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
2. Tư tưởng.
- Hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
- Đánh giá đúng trách nhiệm của triều đình phong kiến Nguyễn.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn dân tộc.
- Đề cao tinh thần đoàn kết, yêu chuộng hòa bình, chống chiến tranh phi nghĩa.
- Bước đầu nhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm đến thắng lợi.
3. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, trình bày các tư liệu, rút ra nhận xét, đánh giá.
- Củng cố kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các sự kiện có liên quan đến bài
học.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng lập luận, phân tích, so sánh, khái quát hóa, liên hệ và
rút ra bài học.
BÀI 19 NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ năm 1858 đến t...Võ Tâm Long
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được:
- Ý đồ xâm lược Việt Nam của Tư bản phương Tây.
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1873.
2. Về thái độ.
- Hiểu được bản chất xâm lược của chủ nghĩa thực dân và sự tàn bạo của chúng.
- Tự hào về truyền thống chống xâm lược của cha ông.
- Có thái độ đúng mức khi tìm hiểu về nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn
trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX.
- Có nhận thức đúng đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử cụ thể.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện vấn đề lịch sử.
- Biết liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm.
Microsoft Excel is a spreadsheet developed by Microsoft for Windows, macOS, Android and iOS. It features calculation, graphing tools, pivot tables, and a macro programming language called Visual Basic for Applications. It has been a very widely applied spreadsheet for these platforms, especially since version 5 in 1993, and it has replaced Lotus 1-2-3 as the industry standard for spreadsheets. Excel forms part of Microsoft Office.
The document contains repetitive listings of the URL http://sachviet.edu.vn. It provides no other substantive information in the form of text, images or other media.
The document contains repetitive listings of the URL http://sachviet.edu.vn. It provides no other substantive information in the form of text, images or other media.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
1
BỘ PHẬN TIN HỌC
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TIN HỌC CĂN BẢN
(BÀI SỐ 5)
A. NỘI DUNG:
I. Tạo bảng (Table).
II. Các thao tác trên bảng.
III. Định dạng bảng (Tables and Borders).
IV. Chuyển bảng thành văn bản hay ngược lại (Table Convert Table
to Text…).
B. HƯỚNG DẪN:
■ Khi ta muốn các dữ liệu hay thông tin (Data) xuất hiện trong các ô
theo đúng thứ tự hàng (Row), cột (Column) thì việc dùng bảng
(Table) là thích hợp.
I. Cách tạo bảng:
Cách 1: Sử dụng nút Insert Table:
- Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Table.
- Click vào nút Insert Table trên thanh công cụ Standard.
- Drag (= ấn chuột trái + di chuyển chuột) để chọn số hàng và cột cho Table.
Cách 2: Sử dụng menu Table Insert Table:
2. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
2
BỘ PHẬN TIN HỌC
- Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Table.
3. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
3
BỘ PHẬN TIN HỌC
- Chọn menu Table Insert Table, xuất hiện hộp thoại như hình bên:
Number of Columns: số cột
Number of rows: số hàng
AutoFit behavior: tự động điều chỉnh bảng cho vừa khít với văn bản.
AutoFormat: dùng để chọn các bảng đã được định dạng sẵn
Click OK để tạo bảng.
II. Các thao tác trên bảng:
1. Di chuyển con trỏ trong bảng:
ß à á â: qua trái, phải, lên, xuống.
Tab: chuyển đến ô kế tiếp.
Shift + Tab: chuyển đến ô trước đó.
Alt + Home: về ô đầu của dòng hiện hành..
Alt + End: đến ô cuối của dòng hiện hành..
Alt + Page Up: về ô đầu của cột hiện hành..
Alt + Page Down: đến ô cuối của cột hiện hành..
* Ghi chú:
● Có thể sử dụng chuột để Click chọn ô cần chuyển tới.
● Khi con trỏ đang ở ô cuối cùng, nếu nhấn phím Tab thì Word sẽ tự động chèn thêm
một dòng mới ở cuối bảng.
● Bật tắt lưới phân cách: Table Show (Hide) Gridlines.
2. Nhập văn bản vào bảng:
Để nhập văn bản vào một ô của bảng, Click vào ô đó và nhập văn bản bình thường. Chú ý
rằng nếu đến bên phải của ô, Word sẽ tự động tách văn bản xuống dòng dưới và tự động tăng
chiều cao lên một hàng để tiếp tục chứa dữ liệu mới. Nếu nhấn Enter trong ô, Word sẽ chèn
thêm một đoạn mới trong ô.
3. Chọn hàng, cột, ô:
4. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
4
BỘ PHẬN TIN HỌC
5. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
5
BỘ PHẬN TIN HỌC
+ Click chọn hàng:
+ Click chọn cột :
+ Click chọn ô:
+ Để chọn nhiều hàng, cột hoặc ô thì Drag chuột theo cách trên.
4. Chèn thêm hàng, cột và ô:
■ Chèn hàng:Chọn vị trí hàng (Row)cần chèn.
Click vào nút Insert Rows ; hoặc R_Click, chọn Insert Rows.
Lưu ý: hàng được chèn vào sẽ nằm phía trên của hàng được chọn.
■ Chèn cột: Chọn vị trí cộtcần chèn.
Click vào nút Insert Columns ; hoặc R_Click, chọn Insert Columns.
Lưu ý: cột được chèn vào sẽ nằm phía bên trái của cột được chọn.
■ Chèn ô:
Chọn vị trí ô cần chèn.
Click vào nút Insert Cells , xuất hiện hộp thoại:
6. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
6
BỘ PHẬN TIN HỌC
7. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
7
BỘ PHẬN TIN HỌC
Các ô mới chèn vào sẽ đẩy ô hiện hành sang phải
Các ô mới chèn sẽ đẩy ô hiện hành xuống dưới
Chèn hàng và đẩy hàng hiện hành xuống dưới
Chèn cột và đẩy cột hiện hành sang phải
● Dùng menu Table Insert:
Xác định số hàng, số cột hoặc số ô cần chèn
Chọn menu Table Insert, xuất hiện menu đối tượng:
Chèn bảng
Chèn cột, cột được chèn vào sẽ nằm ở bên trái
Chèn cột, cột được chèn vào sẽ nằm ở bên phải
Chèn hàng, hàng được chèn vào sẽ nằm ở phía trên
Chèn hàng, hàng được chèn vào sẽ nằm ở phía dưới
Chèn ô
8. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
8
BỘ PHẬN TIN HỌC
9. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
9
BỘ PHẬN TIN HỌC
5. Xóa bảng, hàng, cột và ô:
○ Xóa hàng:
Chọn số hàng cần xóa.
R_Click, chọn Delete Rows.
○ Xóa cột:
Chọn số cột cần xóa.
R_Click, chọn Delete Columns.
○ Xóa ô:
Chọn số ô cần xóa.
R_Click, chọn Delete Cells.
Xoá các ô đã chọn và đẩy các ô bên phải sang trái
Xoá các ô đã chọn và đẩy các ô phía dưới lên trên
Xoá hàng và đẩy các hàng ở dưới lên trên
Xoá cột và đẩy các cột ở bên phải sang trái
10. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
10
BỘ PHẬN TIN HỌC
11. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
11
BỘ PHẬN TIN HỌC
● Dùng menu Table Delete để xóa bảng:
Xác định số hàng, số cột hoặc số ô cần xoá hoặc đặt trỏ vào ô bất kỳ nếu xoá bảng.
Chọn menu Table Delete, xuất hiện menu đối tượng:
Xoá bảng
Xoá cột và đẩy các cột ở bên phải sang trái
Xoá hàng và đẩy các hàng ở dưới lên trên
Xoá ô
12. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
12
BỘ PHẬN TIN HỌC
13. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
13
BỘ PHẬN TIN HỌC
14. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
14
BỘ PHẬN TIN HỌC
6. Điều chỉnh kích cỡ của các ô:
15. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
15
BỘ PHẬN TIN HỌC
+ Điều chỉnh chiều cao của hàng:
16. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
16
BỘ PHẬN TIN HỌC
+ Điều chỉnh độ rộng của cột:
17. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
17
BỘ PHẬN TIN HỌC
18. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
18
BỘ PHẬN TIN HỌC
19. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
19
BỘ PHẬN TIN HỌC
● Dùng menu Table Table Properties:
Lớp Table: cho phép canh lề cho bảng, chọn đường viền và tô màu, chọn vị trí đặt bảng,
…
Lớp Row: cho phép thay đổi độ cao của hàng.
Lớp Column: cho phép thay đổi độ rộng của cột.
Lớp Cell: cho phép thay đổi kích thước của ô, canh lề dữ liệu trong ô.
Ghi chú:
D_Click trên đường lưới (Gridline) bên phải của cột để tự động điều chỉnh (AutoFit) độ
rộng của cột cho vừa với kích thước văn bản.
Tự động điều chỉnh (AutoFit) độ rộng của cột cho toàn bảng vừa với kích thước văn
bản: chọn toàn bộ bảng, sau đó D_Click trên đường lưới (Gridline) bên phải của bất
kỳ cột nào.
20. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
20
BỘ PHẬN TIN HỌC
7. Di chuyển và điều chỉnh kích cỡ của bảng:
21. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
21
BỘ PHẬN TIN HỌC
● Di chuyển bảng:
Chỉnh kích cỡ bảng.
8. Ghép ô và tách ô :
■ Ghép ô:
22. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
22
BỘ PHẬN TIN HỌC
Chọn các ô muốn ghép.
23. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
23
BỘ PHẬN TIN HỌC
Chọn lệnh Table Merge Cells; hoặc R_Click Merge Cells
■ Tách ô:
Chọn các ô cần tách.
Chọn lệnh Table Split Cells; hoặc R_Click Split Cells, xuất hiện hộp thoại:
Number of columns: số cột được tạo thành.
Number of rows: số hàng được tạo thành.
Merge cells before split: trộn ô trước khi tách.
9. Tách bảng và ghép bảng:
■ Tách bảng:
Đặt con trỏ nằm trên dòng cần tách (dòng đầu tiên của bảng mới) và chọn lệnh Table Split
Table; hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.
■ Ghép bảng:
Xoá bỏ các dòng trống giữa hai bảng thì các bảng sẽ được ghép lại.
10. Điền số thứ tự cho bảng:
Chọn cột muốn điền số thứ tự và chọn lệnh Format Bullets and Numbering hoặc Click vào
nút Numbering trên thanh Formating (tương tự như đối với văn bản thường).
11. Sắp xếp dữ liệu trong Table:
24. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
24
BỘ PHẬN TIN HỌC
● Dữ liệu chứa trong Table có thể được sắp xếp theo một trật tự nào đó tùy theo yêu cầu
25. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
25
BỘ PHẬN TIN HỌC
của người sử dụng. Word cho chọn tối đa 3 cột để làm cơ sở cho sự sắp xếp (gọi là các
26. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
26
BỘ PHẬN TIN HỌC
khóa sắp xếp). Khóa thứ nhất được ưu tiên sắp xếp trước, nếu giá trị trong khóa thứ
27. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
27
BỘ PHẬN TIN HỌC
nhất bằng nhau thì sắp xếp theo khóa thứ 2, nếu giá trị trong khóa thứ nhất và khóa thứ
28. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
28
BỘ PHẬN TIN HỌC
2 bằng nhau thì sắp xếp theo khóa thứ 3. Trong mỗi khóa ta có thể chọn sắp xếp tăng
29. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
29
BỘ PHẬN TIN HỌC
(Ascending) hoặc giảm (Descending).
30. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
30
BỘ PHẬN TIN HỌC
● + Sử dụng menu Table Sort:
Quét chọn khối cần sắp xếp dữ liệu.
Chọn Table Sort, xuất hiện hộp thoại:
Sort By: khóa sắp xếp thứ nhất (khóa chính).
Then By: khóa sắp xếp thứ 2, 3 (khóa phụ).
Header Row: thông báo cho Word biết vùng dữ liệu đã chọn có dòng tiêu đề.
No Header Row: thông báo cho Word biết vùng dữ liệu đã chọn không có dòng tiêu
đề.
Options: cho phép thay đổi các tuỳ chọn khi sắp xếp dữ liệu.
Chọn có/ không có dòng tiêu đề.
Chọn các khoá sắp xếp và thứ tự sắp tương ứng với khoá.
Click chọn OK để sắp xếp dữ liệu trong bảng.
● Sử dụng nút Sort Ascending và Sort Descending trên thanh
công cụ Tables And Borders
- Đặt con trỏ vào cột cần sắp xếp
- Click vào nút Sort Ascending để sắp xếp tăng; hoặc Sort Descending
để sắp xếp giảm.
12. Lặp lại tiêu đề bảng trên mỗi trang:
Khi bảng có nhiều hàng và nằm trên nhiều trang liên tục, khi sang trang thì hàng tiêu đề của
bảng sẽ không được lặp lại. Muốn cho Word tự động lặp lại hàng tiêu đề trên đầu của mỗi
trang thì thực hiện như sau:
- Chọn các hàng cần lặp lại trên mỗi trang, bắt đầu là hàng đầu tiên của bảng.
- Chọn lệnh: Table Heading Rows Repeat.
13. Thực hiện các phép tính trong bảng:
Chức năng chính của Word là dùng để soạn văn bản nên việc tính toán bị hạn chế rất nhiều so
với phần mềm chuyên nghiệp như EXCEL. Tuy nhiên ta có thể thực hiện các phép tính đơn
giản như: cộng, trừ, nhân, chia, tính tổng, tính trung bình, …
31. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
31
BỘ PHẬN TIN HỌC
Quy ước tên gọi của các ô trong bảng:
32. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
32
BỘ PHẬN TIN HỌC
A1 B1 C1 D1
A2 B2 C2 D2
A3 B3 C3 D3
Tên cột: cột đầu tiên là cột A, kế tiếp là B, C, D, …
Tên hàng: hàng đầu tiên là hàng 1, kế tiếp là 2, 3, 4, …
Tên ô: giao giữa cột và hàng. Ví dụ: giao của cột C và hàng 2 là ô C2.
& Cách thực hiện tính toán trong Word:
+ Đặt con trỏ tại ô cần tính toán và chọn lệnh Table Formula.
+ Công thức bắt đầu bởi dấu =. Ta có thể nhập trực tiếp hàm cần tính vào ô Formula
hoặc chọn hàm được liệt kê trong hộp Paste Function.
Tham số của hàm có thể do Word tự động đề nghị (ABOVE, BELOW, LEFT, RIGHT)
hoặc có thể được đưa vào bằng tên ô
+ Chọn dạng hiển thị số tại mục Number Format.
+ Click chọn OK để thực hiện.
Ghi chú: Ta có thể tính toán cho các ô còn lại có cùng phép tính bằng cách:
Sao chép công thức vừa tính được đến các ô khác.
Chọn các công thức vừa được sao chép.
Nhấn phím F9 để cập nhật lại giá trị mới.
III. Các định dạng cơ bản trên bảng:
Sau khi tạo bảng xong, để trang trí thêm cho bảng bạn có thể vẽ thêm bảng khác trong
bảng hiện tại, kẻ đường viền và tô nền, thay đổi hướng, canh lề cho văn bản trong ô... Các
thao tác định dạng nêu trên có thể được thực hiện bằng thanh công cụ Tables And Borders.
33. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
33
BỘ PHẬN TIN HỌC
1. Bật/ tắt thanh công cụ: View Toolbars Tables And Borders
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Ý nghĩa các nút trên thanh công cụ Tables and Borders:
34. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
34
BỘ PHẬN TIN HỌC
1. Draw Table: Vẽ bảng. Vẽ các Gridline
của bảng
10. Split Cells: Chia ô
2. Eraser: Xóa các Gridline
11. Align: Chọn kiểu canh lề của văn bản
trong ô
3. Line Style: Chọn kiểu đường biên
12. Distribute Rows: Đặt các hàng bằng
nhau
4. Line Weight: Độ dáy nét
13. Distribute Columns: Đặt các cột bằng
nhau
5. Border Color: Chọn màu đường biên
14. Table AutoFormat: Định dạng bảng tự
động
6. Borders: Gán hoặc xóa các biên
15. Change Text Direction: Thay đổi hướng
văn bản
7. Shading Color: Màu nền 16. Sort Ascending: Sắp xếp tăng.
8. Insert: Chèn bảng, hàng, cột hoặc ô 17. Sort Descending: Sắp xếp giảm.
9. Merge Cells: Nối các ô 18. AutoSum: Tự động tính tổng
2. Kẻ khung và tô màu nền cho bảng:
- Chọn các ô cần kẻ khung và tô nền.
- Dùng các nút thứ 5, 6 và 7 để kẻ khung và tô màu nền cho bảng.
35. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
35
BỘ PHẬN TIN HỌC
Lưu ý: Có thể kẻ khung và tô màu nền cho bảng bằng chức năng Borders and Shading trong
36. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
36
BỘ PHẬN TIN HỌC
menu Format
37. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
37
BỘ PHẬN TIN HỌC
3. Canh lề cho văn bản trong ô:
- Chọn các ô cần canh lề.
- Chọn nút thứ 11 (Align) hoặc R_Click bên trong khối chọn tiếp mục Cell Alignment, chọn
tiếp kiểu cần canh lề.
4. Thay đổi hướng văn bản:
- Chọn các ô cần đổi hướng.
- Chọn nút thứ 15 (Change Text Direction) hoặc R_Click bên trong khối, chọn tiếp mục Text
Direction hoặc vào menu Format Text Direction.
IV. Chuyển văn bản thành bảng và ngược lại:
1. Chuyển văn bản thành bảng:
Giả sử có đoạn sau, với khoảng cách giữa các cột là một phím Tab (2cm, 6cm, 9cm) và muốn
chuyển văn bản này thành bảng có 4 hàng và 6 cột:
STT HỌ và TÊN Năm Sinh Nơi Sinh
01 Trần văn Anh 1978 Cần Thơ
02 Nguyễn văn Bê 1979 Cà Mau
03 Lưu thị Bích 1980 Sóc Trăng
04 Lê ánh Tuyết 1985 An Giang
& Cách thực hiện:
Chọn khối văn bản muốn chuyển thành bảng.
Chọn lệnh Table Convert Text to Table, Word sẽ phân tích văn bản được chọn và đề
nghị số cột (Number of columns), số hàng (Number of rows). Nếu không đồng ý thì có
thể chọn lại.
Separate text at: chọn dấu phân cách văn
bản, Word dựa vào đó để phân chia số cột,
số hàng.
Paragraphs: dựa vào đoạn văn bản,
mỗi đoạn tạo thành một ô.
Tabs: dựa vào ký hiệu Tab.
Commas: dựa vào ký hiệu dấu phẩy (,).
Others: dựa vào ký hiệu khác do bạn tự
nhập vào.
Click OK để thực hiện ta có bảng như sau:
STT HỌ và TÊN Năm Sinh Nơi Sinh
01 Trần văn Anh 1978 Cần Thơ
02 Nguyễn văn Bê 1979 Cà Mau
03 Lưu thị Bích 1980 Sóc Trăng
04 Lê ánh Tuyết 1985 An Giang
38. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
38
BỘ PHẬN TIN HỌC
2. Chuyển bảng thành văn bản:
Lệnh Table Convert Table to Text sẽ chuyển dữ liệu trong các ô của bảng thành văn bản,
nghĩa là nó thực hiện công việc ngược lại với lệnh Table Convert Text to Table.
& Cách thực hiện:
1. Chọn khối có dữ liệu cần chuyển thành văn bản.
2. Chọn lệnh Table Convert Table to Text.
3. Separate text with: chọn dấu phân cách văn bản tạo thành. Click OK để thực
hiện.
(Tham Khảo tiếng Anh:
1. Select the rows or table (table: One or more rows of cells commonly used to display numbers
and other items for quick reference and analysis. Items in a table are organized into rows and
columns.) that you want to convert to paragraphs.
2. On the Table menu, point to Convert, and then click Table to Text.
3. Under Separate text with, click the option for the separator character (separator
characters: Characters you choose to indicate where you want text to separate when you
convert a table to text, or where you want new rows or columns to begin when you convert
text to a table) you want to use in place of the column boundaries.
Rows are separated with paragraph marks).
C. Bài Tập:
● F BàiThực hành 1(*):
1. Tạo Table như sau:
Họ và tên Mức lương Phụ cấp Thực lãnh
Nguyễn Văn A 333 12.00
Lê Thị B 359 13.50
Trần Viết C 333 10.00
Nguyễn Trần D 405 18.50
Lê Thanh E 333 19.00
Họ và tên Mức lương Phụ cấp Thực lãnh
Nguyễn Văn A 333 12.00
Lê Thị B 359 13.50
Trần Viết C 333 10.00
Nguyễn Trần D 405 18.50
Lê Thanh E 333 19.00
2. Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (sau dòng tiêu đề) và thêm vào nội dung như
sau:
Thái Phương F 500 30.00
3. Chèn thêm một cột vào trước cột đầu tiên có tiêu đề là STT và đánh số thứ tự cho
danh sách (Format Bullets and Numbering). Ghi chú: nhớ bao khối các ô trong cột
cần điền số trước, số sẽ tự động điền khi bạn thêm hàng mới trong table…
4. Dùng công thức tính cột Thực lãnh = Mức lương + Phụ cấp. Hướng dẫn: chọn menu
Table Formula… =SUM(left)
5. Sắp xếp danh sách theo thứ tự Mức lương tăng dần, đối với những người có cùng mức
39. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
39
BỘ PHẬN TIN HỌC
lương thì sắp xếp theo thứ tự Phụ cấp giảm dần. Ghi chú: nhớ bao khối khu vực cần
sắp xếp trước, Table Sort
6. Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (trên dòng tiêu đề) và một dòng cuối danh
sách. Sau đó định dạng lại Table như sau: Ghi chú: Tính tổng cộng với công thức
=SUM(ABOVE), và number format,Table Insert Rows Above, sử dụng Merge Cells
STT
Họ và tên Mức lương Phụ cấp Thực lãnh
1. Lê Thanh E 333 19.00 352
2. Nguyễn Văn A 333 12.00 345
3. Trần Viết C 333 10.00 343
4. Lê Thị B 359 13.50 372.5
5. Nguyễn Trần D 405 18.50 423.5
6. Thái Phương F 500 30.00 530
Tổng
cộng:
2263 103.00 2366
7. Dùng công thức tính dòng Tổng cộng (Table Formula).
8. Lưu tài liệu vào đĩa D: với tên Buoi 5_1.doc
● FBài Thực Hành 2:
Tạo Table có dạng dưới đây và lưu tài liệu vào ổ đĩa D: với tên Buoi 5_2.doc
http://www.microsoft.com/vietnam/products/office/office2003/
http://www.microsoft.com/vietnam/learning/default.aspx
Microsoft Office
Bộ ứng dụng văn phòng của Microsoft đang nhanh chóng trở thành một nền phần
mềm khi ngày càng nhiều hãng phát triển tạo ra các ứng dụng trên môi trường này, giống như
hoạt động của chính Office và hàng nghìn tiện ích khác trên Windows.
STT Tên chuyên đề Nội dung
1.
Kỹ thuật soạn thảo văn
bản nâng cao
(MS Word)
Định dạng văn bản
2.
Kỹ thuật sử dụng phím tắt, gõ nhanh văn bản
3.
Kỹ thụât In ấn, cài đặt, chia xẻ máy in mạng
4.
Xử lý bảng trong Word
5.
Vẽ biểu đồ, đồ thị, và sơ đồ trong Word
6.
Sử dụng MailMerger để in phong bì, giấy mời
7.
Kỹ thuật tạo mục lục tự động
8.
Kỹ thuật soạn slide bài
giảng đề trình chiếu
Sử dụng phần mềm MS PowerPoint
40. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
40
BỘ PHẬN TIN HỌC
(MS PowerPoint)
9.
Cấu trúc một bộ slide presentation
10.
Định dạng nền và font chữ
11.
Các thao tác sao chép, cắt dán
12.
Tạo các hiệu ứng cho chữ và hình ảnh trên slide
13.
Tạo các hiệu ứng chạy tự động
14.
Kỹ thuật sử dụng Exel
nâng cao
(MS Excel)
Sử dụng các hàm tính toán để xử lý các bảng biểu
(lương, bảng điểm, danh sách,…)
15.
Vẽ biểu đồ, đồ thị tự động từ các bảng số liệu
16.
Lọc dữ liệu trong tự động
17.
Sử dụng các ứng dụng cơ
bản trên Internet để giao
tiếp qua mạng
(Outlook Express, YM)
Cấu hình và sử dụng outlook Express để nhận và
gửi thư điện tử, dùng Webmail.
18.
Sử dụng Yahoo Messenger để chat
19.
Sử dụng Forum để trao đổi tin tức, ý kiến
● F BàiThực hành 3::
(Format Tabs…và dùng tổ hợp phím Ctrl + Tab để sử dụng các điểm dừng Tab trong Table).
Tạo văn bản có dạng dưới đây và lưu tài liệu vào ổ đĩa D: , vào trong một thư mục với tên
Buoi 5_3.doc
MSSV
Hình
3x4
:………………………………………………………………………..
HỌ TÊN :………………………………………………………………………..
NGÀY SINH :………………………………………………………………………..
NƠI SINH :………………………………………………………………………..
LỚP NGÀNH :………………………………………………………………………..
ĐỊA CHỈ
:………………………………………………………………………..
:………………………………………………………………………..
ĐIỆN THOẠI :………………………………………………………………………..
EMAIL :………………………………………………………………………..
Y/M :………………………………………………………………………..
Ghi chú:
41. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
41
BỘ PHẬN TIN HỌC
Cần thơ, ngày ……. tháng ……. năm ……..
Sinh viên
FBài thực hành thêm :
Tạo văn bản có dạng dưới đây và lưu tài liệu vào ổ đĩa D: , vào trong một thư mục với tên
Buoi 5_4.doc
CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN
THÔNG
Tele.
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số:Q /FPT-TEL-WEB/DM Cần thơ, ngày …. tháng …. năm ……
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN RIÊNG
(mẫu thực hành)
● Căn cứ Luật Thương mại nước CHXHCN VIệt Nam năm 2005;
● Căn cứ Nghị định 55/2001/NĐ-CP ngày23 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lí, cung cấp và sử dụng dịch vụ
Internet;
● Căn cứ Quyết định số 27/2005/QĐ-BCVT ngày11 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về việc
ban hành Qui định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
● Sau khi xem xét yêu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ Internet của Công ty cổ phần Viễn Thông FPT
Chúng tôi gồm:
Bên sử
dụng
dịch vụ
(Bên A):
Người đại diện:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại: F
a
x:
Số tài khoản: Mở tại
ngân hàng:
Mã số thuế:
Email:
Bên
cung
cấp
dịch
vụ
(Bên
B):
CÔN
G TY
CỔ
42. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
42
BỘ PHẬN TIN HỌC
PHẦN
VIỄN
THÔN
G FPT
Người đại diện: Trần Văn A
Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ: 22 Ngọc Khánh, Ba
Đình .
Số điện thoại: 84 - 4 - 760 1111 Số Fax: 84 - 4 - 822 1111
Số tài khoản 001.100.1389599 Mở tại Ngân
hàng:
Sở giao dịch-NH
Ngoại thương VN
Email: web-support@fpt.net
Hai bên thống nhất ký kếthợp đồng với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Bên B tiến hành hướng dẫn đăng kí và bảo trì cho bên A (các) tên miền sau:
Stt
T
ê
n
m
iề
n
Số năm duy
trì
1 ………. năm
2 ………. năm
3 ………. năm
4 ………. năm
5 ………. năm
ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Sau khi hợp đồng được kí kết, bên A thanh toán ngay cho bên B các khoản phí sau:
STT Khoản mục Đơn giá (VNĐ) Số lượng Thời gian Thành tiền
(VNĐ)
01 Phí đăng ký tên miền cấp 3 .VN 450.000 .....tên miền
Phí duy trì tên miền cấp 3 .VN 630.000 .....tên miền .......năm
02 Phí đăng ký tên miền cấp 2 .VN 450.000 .....tên miền
Phí duy trì tên miền cấp 2 .VN 750.000 .....tên miền .......năm
03 Phí đăng ký tên miền quốc tế 0 .....tên miền 0
Phí duy trì tên miền quốc tế 480.000 .....tên miền .......năm
Cộng VNĐ
Thuế
VAT
(10%)
VNĐ
43. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
43
BỘ PHẬN TIN HỌC
Tổng
cộng
VNĐ
Tổng
tiền
bằng
chữ
FBài thực hành thêm :
Tạo văn bản có dạng dưới đây và lưu tài liệu vào ổ đĩa D: , vào trong một thư mục với tên
Buoi 5_5.doc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC…...…………… .
TRUNG TÂM TIN HỌC & NGỌAI NGỮ
○ CÁC LỚP TRUNG
CẤP……………………..
………………………
○ …………………….
● ==========
………………………………………..
● ………………………………………..
CÁ
C
LỚ
P
NG
ẮN
HẠ
N
■ …
…
…
…
…
…
…
…
.
…
…
…
…
…
…
…
…
.
…
…
…
…
…
…
44. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
44
BỘ PHẬN TIN HỌC
…
…
■ …
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
.
.
● …
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
.
.
● …
…
…
…
…
…
45. MÔN TIN HỌC CĂN BẢN - BUỔI THỰC HÀNH 5
45
BỘ PHẬN TIN HỌC
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
.
.
TRUNG TÂM………………….
…………………………………………………….
TRUNG TÂM………………
……………………………………………….