Câu 1. WWW được dựa trên 3 thành phần:
a. FPT, URL, HTTP
b. HTTP, URL, HTML
c. HTTP, TCP, HTML
d. FTP, IP, HTML
Câu 2. Cấu trúc đơn giản của một trang HTML được khai báo theo thứ tự là:
a. HEAD, HTML, BODY
b. HEAD, TITLE, BODY
c. HEAD, BODY, HTML
d. HTML, HEAD, BODY
Câu 3. Để trình bày một đoạn văn bản trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
a. <HR>
b. <P>
c. <BR>
d. <PRE>
Câu 4. Để khai báo một phần bị đánh dấu trên trang web ta sử dụng thẻ <A> với thuộc tính:
a. NAME
b. CLASS
c. HREF
d. ID
Câu 5. Để chèn hình ảnh vào trang web ta dùng thẻ:
a. <PIC>
b. <IMG>
c. <IMAGE>
d. <PICTURE>
Câu 6. Để hiển thị các thông tin như tác giả, địa chỉ, chữ ký trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
a. <ADDRESS>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <AUTHOR>
Câu 7. Để hiển thị văn bản trên trình duyệt với tất cả các định dạng đã được xác định từ trước bỡi mã nguồn HTML ta dùng thẻ:
a. <ADDRESS>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <AUTHOR>
Câu 8. Để nhóm các thành phần có liên quan với nhau ta dùng thẻ:
a. <SPAN>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <DIV>
Câu 9. Để khai báo một danh sách có thứ tự ta sử dụng thẻ:
a. <LI>
b. <UL>
c. <OL>
d. <DL>
Câu 10. Để xác định kiểu chữ, kích thước, màu sắc... ta dùng thẻ:
a. <COLOR>
b. <FONT>
c. <FONTSTYLE>
d. <FONTSIZE>
Câu 12. Để khai báo một bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
a. <TR>
b. <TD>
c. <TABLE>
d. <TH>
Câu 13. Để khai báo một hàng trong bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
a. <TR>
b. <TD>
c. <TABLE>
d. <TH>
Câu 14. Để tạo ra những ô mà chúng có thể kéo rộng ra hơn một dòng trên bảng ta sử dụng thuộc tính:
a. COLSPAN
b. ALIGN
c. ROWSPAN
d. VALIGN
Câu 15. Để canh lề dọc cho các ô trong bảng ta sử dụng thuộc tính:
a. COLSPAN
b. ALIGN
c. ROWSPAN
d. VALIGN
Câu 16. Để định nghĩa một tập các FRAME đơn ta sử dụng thẻ:
a. <FRAME>
b. <NOFRAME>
c. <IFFRAME>
d. <FRAMESET>
Câu 17. Để khai báo một phần tử điều khiển nhập văn bản chỉ có một dòng ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “HIDDEN”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <TEXTAREA>
Câu 18. Để khai báo một phần tử điều khiển ẩn có chứa một VALUE để phục vụ cho các mục đích khác trên trang web mà không muốn hiển thị ra ta dùng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “HIDDEN”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <TEXTAREA>
Câu 19. Để khai báo một phần tử điều khiển cho phép người dùng có thể chọn một hay nhiều giá trị ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “RADIO”
c. <INPUT TYPE= “CHECKBOX”
d. <TEXTAREA>
Câu 20. Để khai báo một phần tử điều khiển khi nhấn vào sẽ gửi thông tin của Form đi ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “SUBMIT”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <INPUT TYPE = “RESET”>
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Excel cơ bảnLE The Vinh
Microsoft Excel cho phép lưu trữ dữ liệu ở dạng bảng (gồm nhiều ô: cells). Nó cung cấp cho
người dùng các công cụ xử lý, phân tích số liệu. Việc minh hoạ số liệu bằng biểu đồ và đồ thị
trong Excel giúp cho người dùng quan sát kết quả một cách trực quan và dễ hiểu. Ngoài ra,
phần mềm này còn cung cấp nhiều dịch vụ và tiện ích khác. Hiện nay Excel đã được sử dụng
hiệu quả trong nhiều lĩnh vực như công tác văn phòng, kế toán, quản lý hàng hoá, điểm thi của
học sinh và nhiều thông tin khác.
Giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm Microsoft Excel giúp bạn vững bước kỳ thi lấy chứng chỉ tin học văn phòng. Các câu hỏi không khó và là những kiến thức Excel cơ bản mà học viên phải nắm được.
Microsoft Excel is a spreadsheet developed by Microsoft for Windows, macOS, Android and iOS. It features calculation, graphing tools, pivot tables, and a macro programming language called Visual Basic for Applications. It has been a very widely applied spreadsheet for these platforms, especially since version 5 in 1993, and it has replaced Lotus 1-2-3 as the industry standard for spreadsheets. Excel forms part of Microsoft Office.
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W10_BaiTap
1. Bài 1:
Khởi động Excel, chỉ trên màn hình làm việc vị trí của hệ menu, các
thanh công cụ, dòng trạng thái, thanh công thức, sau đó thoát khỏi Excel.
Bài 2:
Trong Excel
a. Bạn hãy không hiển thị các thanh công cụ Standard, Formating và
thanh công thức, sau đó hiển thị lại các thanh này.
b. Đổi tên tờ Sheet 1 thành Thực hành 1.
c. Bổ sung thêm một tờ Sheet vào bảng tính.
Bài 3:
Nhập bảng dữ liệu cho bảng tính và trình bày bảng tính như mẫu.
A B C D E F G
1
2
Họ và tên
Ngày
sinh
Điểm Xếp loại
Toán Lý Hóa Tổng
3 Nguyễn Vân 20/11/80 9 8 7
4 Trịnh Hà 15/12/80 5 4 5
5 Đặng Hữu 01/05/81 10 8
9
6 Nguyễn Cơ 11/06/80 10 9 9
7 Trung bình cộng
Yªu cÇu:
- NhËp d÷ liÖu cho b¶ng tÝnh (nhËp ®óng c¸c kiÓu d÷ liÖu)
- KÎ b¶ng, thùc hiÖn nhËp c¸c « A1:A2,C1:F1,G1:G2
- TÝnh cét tæng theo c«ng thøc:
Tæng = To¸n + lý*2 + ho¸ *2
- Thùc hiÖn tÝnh trung b×nh céng cho c¸c cét To¸n, lý, ho¸.
2. Bài 4:
Nhập bảng dữ liệu theo mẫu, dữ liệu trong bảng tự cho (khoảng 30 đối
tượng)
TT Họ Tên Thành tích Tổng Đỗ/Trượt
a. Xoá cột thành tích.
b. Bổ sung 2 cột Ngày sinh, Nơi sinh sau cột Tên.
c. Cột thứ tự (TT) đánh số theo kiểu tự động.
Bài 5:
Nhập bảng dữ liệu giống bài 1
a. Sắp xếp bảng dữ liệu theo cột Tên.
b. Cố định dòng tiêu đề các cột và cột TT, Họ, Tên
c. Đặt mật khẩu bảo vệ tệp bảng tính.
d. Đặt cỡ trang in với cỡ A4, các lề trên, dưới, trái, phải là 2cm.
Bài 6:
Nhập bảng dữ liệu và định dạng bảng tính theo mẫu sau:
Bảng thống kê sản lượng các đơn vị
A B C D E F G
1
Đơn vị
Sản lượng
Xếp
loại2 Quý
I
Quý
II
Quý III Quý IV Cả năm
3 Cửa ông 300 370 400 395
4 Cẩm Phả 350 325 330 350
5 Đông Triều 250 287 270 285
6 Tổng
7 TB
1. Tính dòng tổng cho các cột Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV
2. Tính dòng TB cho các cột Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV
3. 3. Thực hiện lưu trữ vào tệp có tên là bai2.3 trong thư mục BTAP
4. Thực hiện che dấu 2 cột Quý I, Quý II trong bảng tính (bằng cách:
Bôi đen cột cần che dấu/ FORMAT / COLUMN (ROW) / chọn HIDE
5. Thực hiện: hiện lại các cột (dòng) bị che khuất (bôi đen 2 cột, ở vị trí
chứa cột (dòng) bị che khuất/ FORMAT / COLUMN (ROW) / chọn UNHIDE.
Hướng dẫn: Trình bày chữ sản lượng trong bảng:- nhập chữ sản lượng tại
ô B1, sau đó bôi đen các ô:B1:F1/ nhấn chuột vào biểu tượng để nhập các
ô như trong bảng.