Hướng dẫn sử dụng Microsoft Excel cơ bảnLE The Vinh
Microsoft Excel cho phép lưu trữ dữ liệu ở dạng bảng (gồm nhiều ô: cells). Nó cung cấp cho
người dùng các công cụ xử lý, phân tích số liệu. Việc minh hoạ số liệu bằng biểu đồ và đồ thị
trong Excel giúp cho người dùng quan sát kết quả một cách trực quan và dễ hiểu. Ngoài ra,
phần mềm này còn cung cấp nhiều dịch vụ và tiện ích khác. Hiện nay Excel đã được sử dụng
hiệu quả trong nhiều lĩnh vực như công tác văn phòng, kế toán, quản lý hàng hoá, điểm thi của
học sinh và nhiều thông tin khác.
Đây là bài giảng Excel 2010, nằm trong bộ giáo trình Tin học Văn Phòng của Trung tâm Tin học Thực hành VT. Bài giảng có nội dung ngắn gọn nhưng đầy đủ hầu hết các tính năng của Excel 2010.
LH: 0913.505024
Website: http://daytinhoc.net
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Excel cơ bảnLE The Vinh
Microsoft Excel cho phép lưu trữ dữ liệu ở dạng bảng (gồm nhiều ô: cells). Nó cung cấp cho
người dùng các công cụ xử lý, phân tích số liệu. Việc minh hoạ số liệu bằng biểu đồ và đồ thị
trong Excel giúp cho người dùng quan sát kết quả một cách trực quan và dễ hiểu. Ngoài ra,
phần mềm này còn cung cấp nhiều dịch vụ và tiện ích khác. Hiện nay Excel đã được sử dụng
hiệu quả trong nhiều lĩnh vực như công tác văn phòng, kế toán, quản lý hàng hoá, điểm thi của
học sinh và nhiều thông tin khác.
Đây là bài giảng Excel 2010, nằm trong bộ giáo trình Tin học Văn Phòng của Trung tâm Tin học Thực hành VT. Bài giảng có nội dung ngắn gọn nhưng đầy đủ hầu hết các tính năng của Excel 2010.
LH: 0913.505024
Website: http://daytinhoc.net
Each month, join us as we highlight and discuss hot topics ranging from the future of higher education to wearable technology, best productivity hacks and secrets to hiring top talent. Upload your SlideShares, and share your expertise with the world!
Not sure what to share on SlideShare?
SlideShares that inform, inspire and educate attract the most views. Beyond that, ideas for what you can upload are limitless. We’ve selected a few popular examples to get your creative juices flowing.
Microsoft Excel is a spreadsheet developed by Microsoft for Windows, macOS, Android and iOS. It features calculation, graphing tools, pivot tables, and a macro programming language called Visual Basic for Applications. It has been a very widely applied spreadsheet for these platforms, especially since version 5 in 1993, and it has replaced Lotus 1-2-3 as the industry standard for spreadsheets. Excel forms part of Microsoft Office.
Câu 1. WWW được dựa trên 3 thành phần:
a. FPT, URL, HTTP
b. HTTP, URL, HTML
c. HTTP, TCP, HTML
d. FTP, IP, HTML
Câu 2. Cấu trúc đơn giản của một trang HTML được khai báo theo thứ tự là:
a. HEAD, HTML, BODY
b. HEAD, TITLE, BODY
c. HEAD, BODY, HTML
d. HTML, HEAD, BODY
Câu 3. Để trình bày một đoạn văn bản trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
a. <HR>
b. <P>
c. <BR>
d. <PRE>
Câu 4. Để khai báo một phần bị đánh dấu trên trang web ta sử dụng thẻ <A> với thuộc tính:
a. NAME
b. CLASS
c. HREF
d. ID
Câu 5. Để chèn hình ảnh vào trang web ta dùng thẻ:
a. <PIC>
b. <IMG>
c. <IMAGE>
d. <PICTURE>
Câu 6. Để hiển thị các thông tin như tác giả, địa chỉ, chữ ký trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
a. <ADDRESS>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <AUTHOR>
Câu 7. Để hiển thị văn bản trên trình duyệt với tất cả các định dạng đã được xác định từ trước bỡi mã nguồn HTML ta dùng thẻ:
a. <ADDRESS>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <AUTHOR>
Câu 8. Để nhóm các thành phần có liên quan với nhau ta dùng thẻ:
a. <SPAN>
b. <PRE>
c. <BLOCKQUOTE>
d. <DIV>
Câu 9. Để khai báo một danh sách có thứ tự ta sử dụng thẻ:
a. <LI>
b. <UL>
c. <OL>
d. <DL>
Câu 10. Để xác định kiểu chữ, kích thước, màu sắc... ta dùng thẻ:
a. <COLOR>
b. <FONT>
c. <FONTSTYLE>
d. <FONTSIZE>
Câu 12. Để khai báo một bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
a. <TR>
b. <TD>
c. <TABLE>
d. <TH>
Câu 13. Để khai báo một hàng trong bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
a. <TR>
b. <TD>
c. <TABLE>
d. <TH>
Câu 14. Để tạo ra những ô mà chúng có thể kéo rộng ra hơn một dòng trên bảng ta sử dụng thuộc tính:
a. COLSPAN
b. ALIGN
c. ROWSPAN
d. VALIGN
Câu 15. Để canh lề dọc cho các ô trong bảng ta sử dụng thuộc tính:
a. COLSPAN
b. ALIGN
c. ROWSPAN
d. VALIGN
Câu 16. Để định nghĩa một tập các FRAME đơn ta sử dụng thẻ:
a. <FRAME>
b. <NOFRAME>
c. <IFFRAME>
d. <FRAMESET>
Câu 17. Để khai báo một phần tử điều khiển nhập văn bản chỉ có một dòng ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “HIDDEN”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <TEXTAREA>
Câu 18. Để khai báo một phần tử điều khiển ẩn có chứa một VALUE để phục vụ cho các mục đích khác trên trang web mà không muốn hiển thị ra ta dùng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “HIDDEN”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <TEXTAREA>
Câu 19. Để khai báo một phần tử điều khiển cho phép người dùng có thể chọn một hay nhiều giá trị ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “RADIO”
c. <INPUT TYPE= “CHECKBOX”
d. <TEXTAREA>
Câu 20. Để khai báo một phần tử điều khiển khi nhấn vào sẽ gửi thông tin của Form đi ta sử dụng thẻ:
a. <INPUT TYPE= “TEXT”>
b. <INPUT TYPE = “SUBMIT”
c. <INPUT TYPE= “PASSWORD”
d. <INPUT TYPE = “RESET”>
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
BÀI 19 -TIN HOC 10
1.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Các em hãy nhắc lại các chức năng tìm kiếm và thay
thế trong soạn thảo văn bản?
Tìm Kiếm:
Edit→ Find Hoặc
Ctrl +F
Thay thế:
Edit → Replace
Hoặc Ctrl +H
3. Trong công việc soạn thảo đôi lúc ta gặp các văn bản
được tổ chức dưới dạng bảng như sau:
Làm cách nào để tạo
được các bảng và thao
tác với bảng?
4. TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG
BÀI 19:
1. Tạo Bảng
2. Các thao tác với bảng
5. Chúng ta tạo
bảng bằng
cách nào?
- Cách 1: dùng lệnh Table → Insert → Table, Xuất hiện
hộp thoại Insert Table --> Click OK để thực hiện
Nhập số cột
Nhập số dòng
- Cách 2: Nháy vào biểu tượng Insert Table trên thanh
công cụ, rê chuột sang phải xuống dưới để chọn số hàng,
số cột.
a) Cách tạo bảng:
6. - Cách 1: Dùng lệnh TableSelect, chọn tiếp Table, Row,
Column hay Cell.
b) Chọn các thành phần của bảng:
7. Làm thế nào để
làm việc với từng
thành phần của
bảng?
- Cách 2: Chọn trực tiếp:
+ Chọn một ô: click chuột tại phía trong cạnh trái của ô.
+ Chọn một hàng: Nháy chuột bên trái hàng đó
+ Chọn một cột: Đưa chuột ra ngoài bảng, sát mép trên của
cột khi nào con trỏ chuột trở thành mũi tên màu đen quay
xuống thì click chuột.
+Chọn toàn bảng: Đưa chuột lên góc trên bên trái bảng,
khi trỏ chuột trở thành mũi tên 4 hướng thì click
chuột.`
b) Chọn các thành phần của bảng:
8. Muốn thay đổi kích
thước cột hay hàng
thì cần phải làm gì?
- Cách 1: Đưa chuột vào giữa đường biên của hàng hoặc cột
khi con trỏ chuột có hình mũi tên hai chiều thì click, giữ và
kéo thả theo ý muốn.
- Cách 2: click chuột vào các nút trên thanh thước ngang
và dọc kéo thả để thay đổi kích thước theo ý muốn.
c) Thay đổi kích thước của cột (hàng):
9. c) Thay đổi kích thước của cột (hàng):
Ngoài ra ta còn có thể Chọn lệnh Table → Table properties
hoặc click chuột phải vào ô bất kỳ trong bảng → Table
Properties
→ Xuất hiện hộp thoại, thay đổi kích thước của hàng, cột, ô
bằng cách thay đổi giá trị thích hợp các thẻ Row, Column,
Cell và Table
10. Các thao tác làm việc
với bảng bao gồm
những thao tác nào?
a) Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng hoặc cột
b)Tách một ô thành nhiều ô:
c)Gộp nhiểu ô thành 1 ô:
d) Định dạng văn bản trong ô:
11. - B1: Đưa con trỏ chuột đến ô, hàng hoặc cột cần chèn;
xóa
- B2: Chọn Table Insert hoặc Table Delete
Làm thế nào để
tách một ô thành
nhiều ô?
a) Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng hoặc cột
Xóa bảng
Xóa cột
Xóa dòng
Xóa ô
Thêm cột từ bên trái
Thêm cột từ bên phải
Thêm cột bên trên
Thêm cột bên dưới
Thêm ô
12.
13. b) Tách một ô thành nhiều ô:
- Cách 1:
B1: Chọn ô cần tách;
B2: Table → Split Cells → Hộp thoại;
B3: Chọn số cột, dòng muốn tách cho ô → OK.
- Cách 2: Chọn ô cần tách, click vào biểu tượng trên
thanh công cụ
Nhập số
cột
Nhập
số
hàng
14. Làm thế nào để
gộp nhiều ô
thành một ô?
- Cách 1:
B1: Chọn các ô cần gộp;
B2: Table → Merge Cells;
- Cách 2: click chuột phải vào các ô cần gộp → Merge Cells;
- Cách 3: Click vào biểu tượng trên thanh công cụ.
c) Gộp nhiều ô thành một ô:
15. Văn bản trong các ô của bảng sẽ
được định dạng như thế nào ?
- Văn bản trong ô sẽ được định dạng như văn bản thông thường
Ngoài ra ta có thể sử dụng biểu tượng trên thanh
công cụ Tables and Borders hoặc chọn các ô cần định
dạng sau đó click chuột phải và chọn Cell Alignment để
định dạng.
d) Định dạng văn bản trong ô:
17. ₪Trang trí bảng.
Cách 1: Chọn ô cần trang trí click chuột phải→
borders and shading. → hộp thoại
18. Trang trí bảng.
CÁCH 2: CLICK vào biểu tượng trên thanh công
cụ trang trí viền bảng. Hoặc để tô màu cho
thành phần của bảng.
Xuất hiện hộp thoại . → OK.
19. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Yêu cầu:
- HS tạo1 bảng biễu theo mẫu.
- Thay đổi thời gian trong bảng biểu bằng thời gian hiện tại.
20. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Hãy ghép tên các yêu cầu cho phù hợp với các câu
lệnh trong bảng cho ô thích hợp
1. Tạo bảng
2. Thêm hàng, cột
3. Xóa hàng, cột
4. Tách ô
5. Chọn ô hàng, hay cột
6. Gộp ô
a. Table Merge Cells
b. Table Insert
c. Table Insert Table
d. Table Select
e. Table Delete
f. Table Split Cells
1 2 3 4 5 6
c b e f d a
21. TẠO BẢNG : Table → Insert → Table
THÊM DÒNG /CỘT /Ô : Table → Insert
→ rows /columns /cells
XOÁ DÒNG /CỘT /Ô : Table → delete →
rows /columns /cells
TÁCH 1 Ô THÀNH NHIỀU Ô: Table →
Split Cells
GỘP CÁC Ô THÀNH 1 Ô : Table →
Merge Cells
22. DẶN DÒ
- HS học bài, luyện tập trên máy ở nhà.
-Xem trước bài tập và thực hành 9: Bài tập và
thực hành tổng hợp.
-Xem trước bài 20 :Mạng Máy Tính.