I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Sau khi học xong, học sinh cần nắm được.
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ hoàn cảnh, phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam
cuối thế kỉ XIX, trong đó có phong trào Cần Vương và các phong trào đấu tranh tự vệ.
- Nắm được diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Bãi Sậy,
Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế,... từ đó rút ra được ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
2. Tư tưởng.
- Hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
- Đánh giá đúng trách nhiệm của triều đình phong kiến Nguyễn.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn dân tộc.
- Đề cao tinh thần đoàn kết, yêu chuộng hòa bình, chống chiến tranh phi nghĩa.
- Bước đầu nhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm đến thắng lợi.
3. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, trình bày các tư liệu, rút ra nhận xét, đánh giá.
- Củng cố kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các sự kiện có liên quan đến bài
học.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng lập luận, phân tích, so sánh, khái quát hóa, liên hệ và
rút ra bài học.
BÀI 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰ...Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
- Biết được những nội dung cơ bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp, từ đó hiểu rõ vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa nước ta trên quy mô
lớn từ đầu TK XX.
- Trình bày và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự chuyển biến sâu sắc về kinh tế,
cơ cấu xã hội Việt Nam đầu TK XX dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp; sự hình thành và phân hoá giữa các giai cấp trong xã hội.
- Bước đầu đánh giá được vị trí, vai trò của mỗi giai cấp, tầng lớp trong xã hội đối với
công cuộc giải phóng dân tộc.
2. Thái độ.
- Biết và hiểu được mục đích, ý đồ và bản chất dã man, tàn bạo của thực dân Pháp
trong cuộc khai thác, bóc lôt thuộc địa ở Việt Nam.
- Thông cảm, chia sẻ đối với người dân lao động, nhất là giai cấp nông dân, công nhân
luôn phải chịu ách áp bức, thống trị của bọn thực dân, phong kiến và tay sai dưới thời
thuộc Pháp.
- Đánh giá khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp trong xã hội.
3. Kỹ năng.
- Quan sát tranh ảnh và phim tư liệu lịch sử.
- Phân tích, đánh giá thái độ và khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp trong xã hội
Việt Nam dưới những tác động, ảnh hưởng của cuộc khai thác thuộc địa lần I.
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ, kỹ năng học tập, thực hành bộ môn: Chỉ, đọc
lược đồ lịch sử, lập bảng biểu so sánh các giai cấp và tầng lớp trong XH.
BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 18...Võ Tâm Long
Sau khi học xong bài này học sinh sẽ:
1. Về kiến thức.
Cần nắm được:
- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp, tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm
1873 đến 1884.
- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Bắc Kỳ và Trung Kỳ trong những
năm 1873-1874 và 1882-1884.
- Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào
tay Pháp.
2. Về kỹ năng.
- Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm : chính
nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, nguyên nhân duyên cớ.
- Rèn luyện khả năng đọc và phân tích bản đồ.
3. Về thái độ.
- Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và bè lũ tay sai.
- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải đồng tâm hiệp lực từ
trên xuống dưới và một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
- Quý trọng và biết ơn những người đã hy sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.
BÀI 19 NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ năm 1858 đến t...Võ Tâm Long
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được:
- Ý đồ xâm lược Việt Nam của Tư bản phương Tây.
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1873.
2. Về thái độ.
- Hiểu được bản chất xâm lược của chủ nghĩa thực dân và sự tàn bạo của chúng.
- Tự hào về truyền thống chống xâm lược của cha ông.
- Có thái độ đúng mức khi tìm hiểu về nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn
trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX.
- Có nhận thức đúng đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử cụ thể.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện vấn đề lịch sử.
- Biết liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm.
Đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954 1975)akirahitachi
☞ Đề tài: Đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954 1975).
By Phạm Anh Tài - Law K35D
My Fb: https://www.facebook.com/akirahitachi1992
Web: http://akirahitachi.blogspot.com
BÀI 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰ...Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
- Biết được những nội dung cơ bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp, từ đó hiểu rõ vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa nước ta trên quy mô
lớn từ đầu TK XX.
- Trình bày và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự chuyển biến sâu sắc về kinh tế,
cơ cấu xã hội Việt Nam đầu TK XX dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp; sự hình thành và phân hoá giữa các giai cấp trong xã hội.
- Bước đầu đánh giá được vị trí, vai trò của mỗi giai cấp, tầng lớp trong xã hội đối với
công cuộc giải phóng dân tộc.
2. Thái độ.
- Biết và hiểu được mục đích, ý đồ và bản chất dã man, tàn bạo của thực dân Pháp
trong cuộc khai thác, bóc lôt thuộc địa ở Việt Nam.
- Thông cảm, chia sẻ đối với người dân lao động, nhất là giai cấp nông dân, công nhân
luôn phải chịu ách áp bức, thống trị của bọn thực dân, phong kiến và tay sai dưới thời
thuộc Pháp.
- Đánh giá khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp trong xã hội.
3. Kỹ năng.
- Quan sát tranh ảnh và phim tư liệu lịch sử.
- Phân tích, đánh giá thái độ và khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp trong xã hội
Việt Nam dưới những tác động, ảnh hưởng của cuộc khai thác thuộc địa lần I.
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ngôn ngữ, kỹ năng học tập, thực hành bộ môn: Chỉ, đọc
lược đồ lịch sử, lập bảng biểu so sánh các giai cấp và tầng lớp trong XH.
BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 18...Võ Tâm Long
Sau khi học xong bài này học sinh sẽ:
1. Về kiến thức.
Cần nắm được:
- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp, tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm
1873 đến 1884.
- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Bắc Kỳ và Trung Kỳ trong những
năm 1873-1874 và 1882-1884.
- Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào
tay Pháp.
2. Về kỹ năng.
- Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm : chính
nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, nguyên nhân duyên cớ.
- Rèn luyện khả năng đọc và phân tích bản đồ.
3. Về thái độ.
- Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và bè lũ tay sai.
- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải đồng tâm hiệp lực từ
trên xuống dưới và một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
- Quý trọng và biết ơn những người đã hy sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.
BÀI 19 NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC (Từ năm 1858 đến t...Võ Tâm Long
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được:
- Ý đồ xâm lược Việt Nam của Tư bản phương Tây.
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1873.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1873.
2. Về thái độ.
- Hiểu được bản chất xâm lược của chủ nghĩa thực dân và sự tàn bạo của chúng.
- Tự hào về truyền thống chống xâm lược của cha ông.
- Có thái độ đúng mức khi tìm hiểu về nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn
trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX.
- Có nhận thức đúng đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử cụ thể.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện vấn đề lịch sử.
- Biết liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm.
Đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954 1975)akirahitachi
☞ Đề tài: Đường lối kháng chiến chống mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954 1975).
By Phạm Anh Tài - Law K35D
My Fb: https://www.facebook.com/akirahitachi1992
Web: http://akirahitachi.blogspot.com
Gần 300 câu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị (có đầy đủ đáp án) được phân làm 3 phần. Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu...) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.
Các bạn có thể tải file tại: http://vietlod.com/quiz/
B26 t41 II Các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần VươngJackson Linh
Bạn nào cần download nhưng không biết cách có thể xem hướng dẫn đường link dưới đây,chỉ cách bạn download rất nhanh,chưa tới 5 phút ^0^
https://www.youtube.com/watch?v=NZJs9On5uo0
Gần 300 câu trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị (có đầy đủ đáp án) được phân làm 3 phần. Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu...) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.
Các bạn có thể tải file tại: http://vietlod.com/quiz/
B26 t41 II Các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần VươngJackson Linh
Bạn nào cần download nhưng không biết cách có thể xem hướng dẫn đường link dưới đây,chỉ cách bạn download rất nhanh,chưa tới 5 phút ^0^
https://www.youtube.com/watch?v=NZJs9On5uo0
Bài 17 Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939- 1945)Võ Tâm Long
1. Kiến thức.
Sau khi học xong bài này, học sinh cần nắm được :
- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nắm được những nét lớn về diễn biến chiến tranh: Các giai đoạn, các măt trận chính,
những bước ngoặt quan trọng trong cuộc chiến tranh. Kết cục của chiến tranh và tác động
của nó đối với tiến trình thế giới sau chiến tranh.
2. Tư tưởng.
- Giúp HS thấy được tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh và những hậu quả khủng khiếp
của nó đối với nhân loại. Từ đó, bồi dưỡng ý thức cảnh giác, thái độ căm ghét và quyết
tâm ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình cho tổ quốc và nhân loại.
- Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dũng cảm của quân đội nhân dân các nước
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, giành độc lập dân tộc và hòa bình thế giới.
3. Kỹ năng.
- Kỹ năng quan sát, khai thác tranh ảnh lịch sử.
- Kỹ năng sử dụng lược đồ, bản đồ chiến tranh.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra bản chất của các sự kiện lịch sử.
Phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục chính là cái bắt tay đầu tiên trong lịch sử dân tộc giữ hai thế lực Tân học và Cựu học. Bởi họ đều có chung một lý tưởng là làm thế nào để nâng cao dân khí, mở mang dân trí, đào tạo nhân tài cho quốc gia và góp phần xoá bỏ nền giáo dục khoa cử lạc hậu, xây dựng một nền giáo dục mới, tiến bộ, đưa lại sự tiến hoá cho dân tộc.
TEDx Manchester: AI & The Future of WorkVolker Hirsch
TEDx Manchester talk on artificial intelligence (AI) and how the ascent of AI and robotics impacts our future work environments.
The video of the talk is now also available here: https://youtu.be/dRw4d2Si8LA
Phần 1 - Đề Cương chi tiết ôn tập môn đường lối cách mạng việt nam HaUIHuynh ICT
Câu 1: Những chính sách khai thác và thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
*Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp:
- Năm 1858, Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.
- Năm 1884, Việt Nam biến thành thuộc địa của Pháp.
*Chính sách cai trị của thực dân Pháp
- Về chính trị: Thực dân Pháp tước bỏ quyền lực đối nội và đối ngoại của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn; chia Việt Nam ra thành 3 xứ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ và thực hiện ở mỗi kỳ một chế độ cai trị riêng, cấu kết với địa chủ.
- Về kinh tế: Thực dân Pháp tiến hành cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền; đầu tư vốn khai thác tài nguyên (mỏ than, mỏ thiết, mỏ kẽm…); xây dựng một số cơ sở công nghiệp (điện, nước); xây dựng hệ thống đường bộ, đường thuỷ, bến cảng phục vụ cho chính sách khai thác thuộc địa của nước Pháp.
- Về văn hoá: Thực dân Pháp thực hiện chính sách văn hoá giáo dục thực dân; dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu…
>> Chính sách của pháp đã du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nước ta, tạo nên những chuyển biến trong nền kinh tế, xã hội Việt Nam nhưng cũng dẫn đến những hậu quả tiêu cực về kinh tế, xã hội.
Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Phần Lịch sử thế giới (Mới nhất, đầy đủ)Mikayla Reilly
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868.
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các
cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX.
2 Tư tưởng
- Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ
đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường
gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.
3. Kỹ năng.
- Giúp HS nắm vững khái niệm “Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày
các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra
nhận xét đánh giá.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX,
bản đồ thế giới
- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.
III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11
- Chương trình Lịch sử lớp 11 bao gồm các phần:
+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945.
+ Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918.
https://thuviengiaoan.com/
Vị vua thứ 8 của triều đại nhà Nguyễn, triều đại cuối cùng của nước Việt Nam. Ông cùng với vua Thành Thái, Duy Tân được vinh danh vì thể tư tưởng đòi quyền độc lập đất nước khỏi tay Thực dân Pháp!
Similar to BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX. (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX.
1. BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT
NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Sau khi học xong, học sinh cần nắm được.
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ hoàn cảnh, phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam
cuối thế kỉ XIX, trong đó có phong trào Cần Vương và các phong trào đấu tranh tự vệ.
- Nắm được diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Bãi Sậy,
Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế,… từ đó rút ra được ý nghĩa và bài học kinh nghiệm.
2. Tư tưởng.
- Hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
- Đánh giá đúng trách nhiệm của triều đình phong kiến Nguyễn.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn dân tộc.
- Đề cao tinh thần đoàn kết, yêu chuộng hòa bình, chống chiến tranh phi nghĩa.
- Bước đầu nhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm đến thắng lợi.
3. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, trình bày các tư liệu, rút ra nhận xét, đánh giá.
- Củng cố kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các sự kiện có liên quan đến bài
học.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng lập luận, phân tích, so sánh, khái quát hóa, liên hệ và
rút ra bài học.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ phong trào Cần Vương.
- Lược đồ các căn cứ khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế,…
- Tranh, ảnh các nhân vật lịch sử có liên quan đến bài học: vua Hàm Nghi, Tôn Thất
Thuyết,…
- Văn thơ yêu nước cuối TK XIX.
- SGK – SGV.
- Máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DAY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dẫn dắt vào bài mới.
- Hai bản hiệp ước Hác măng (1883) và Patơnốt (1884) đã đánh dấu sự đầu hàng hoàn
1
2. toàn của nhà nước phong kiến Việt Nam trước chủ nghĩa tư bản Pháp. Tuy vậy trên thực
tế trong triều đình Huế lúc bấy giờ vẫn còn 1 số người yêu nước, do tình thế trước mắt
buộc phải ngồi im. Nhưng bên trong vẫn nuôi chí hành động khi có thời cơ, sẵn sàng
đứng lên chống xâm lược. Để hiểu được phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân
ta cuối TK XIX đã diễn ra như thế nào chúng ta cùng đi vào bài học “Bài 21: Phong trào
yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối TK XIX”.
4. Tổ chức các hoạt đông dạy – học.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
* Hoạt động 1:
Câu hỏi: Nguyên nhân nào đã dẫn đến cuộc phản
công quân Pháp tại kinh thành Huế ?
- Sau hiệp ước Hác măng và Patơnốt, thực dân
Pháp bắt đầu thiết lập bộ máy chính quyền thực dân
ở Bắc Kì và Trung Kì.
- Sự bất bình và phẫn uất trong nhân dân, đặc biệt
trong các sĩ phu, văn thân yêu nước dâng cao.
- Phong trào chống Pháp diễn ra sôi nổi, với các
toán nghĩa quân hoạt động mạnh ở Hà Nội, Bắc
Ninh, Sơn Tây, Hải Dương… gây cho Pháp nhiều
thiệt hại.
- Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân,
phái chủ chiến trong triều đình đại diện là Tôn Thất
Thuyết mạnh tay hành động.
GV: Cho HS xem hình Tôn Thất Thuyết và giới
thiệu những nét chính về Tôn Thất Thuyết.
- Tôn Thất Thuyết (1835 -1913) quê ở thôn Phú
Môn, xã Xuân Long (Huế), là 1 người trong hoàng
tộc từng giữ nhiều chức vụ lớn nhỏ. Sau khi vua Tự
Đức mất ông trở thành 1 trong 3 vị phụ chính đại
thần (cùng với Trần Tiễn Thành, Nguyễn Văn
Tường), giữ chức Thượng thư Bộ binh, nắm quyền
chỉ huy quân đội. Năm 1883-1884, triều đình kí 2
hiệp ước thừa nhận nền đô hộ của thực dân Pháp.
Ông đã đứng đầu phe chủ chiến trong triều đình,
chuẩn bị lực lượng để đánh giặc giành lại chủ
I. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG BÙNG
NỔ.
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái
chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng
nổ của phong trào Cần Vương.
+ Nguyên nhân
- Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, Pháp
đã hoàn thành cơ bản xâm lược Việt Nam và
thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc và Trung kỳ.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân vẫn
diễn ra sôi nỗi. Dựa vào đó, phe chủ chiến,
đứng đầu là Tôn Thất Thuyết đã mạnh tay
hành động.
2
3. quyền.
- Kiên quyết phế bỏ những ông vua có biểu hiện
thân Pháp như: Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc, đưa
vua Hàm Nghi lên ngôi lúc mới 14 tuổi. Thẳng tay
trừng trị quan lại thân Pháp: Phụ chính đại thần Trần
Tiễn Thành, Gia Hưng quận vương,… chuẩn bị lực
lượng, mở “đường thượng đạo”, xây dựng hệ thống
sơn phòng dọc theo sườn đông Trường Sơn, ra sức
tích trữ lương thảo, vũ khí. Lợi dụng Hiệp ước năm
1884 không có điều khoản nào đề cập đến quân đội
triều đình để ráo riết tuyển mộ, tổ chức và đẩy mạnh
huấn luyện các đội quân Phấn Nghĩa và Đoàn Kiệt.
- Người Pháp đã từng nhận xét ông: “lòng yêu nước
của Tôn Thất Thuyết không chấp nhận 1 sự thỏa
hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù
của dân tộc”.
Câu hỏi: Những hành động của phe chủ chiến
nhằm mục đích gì ?
- Những hành động của phe chủ chiến nhằm mục
đích là chuẩn bị cho cuộc phản công vào quân Pháp
tại Huế
Câu hỏi: Trước hành động của phe chủ chiến thì
thực dân Pháp đã có những động thái nào?
- Trước tình hình đó, thực dân Pháp phải tăng thêm
lực lượng quân sự, siết chặt bộ máy kìm kẹp và tìm
mọi cách để loại phái chủ chiến ra khỏi triều đình
( Ngày 31/3/1885, đúng một ngày sau khi nội các
Pheri đổ vì thảm bại ở Lạng Sơn của quân Pháp, Hạ
nghị viện Pháp thông qua 500 triệu phơrăng cho
ngân sách tiếp tục xâm lược Việt Nam. Nội các
Bờritxông (Brisson) lên thay vẫn tiếp tục đường lối
mở rộng thuộc địa của nội các Pheri và đã gửi sang
Việt Nam thêm 6000 quân. Ngày 31/5/1885, Pháp
cử tướng Cuốcxy sang Việt Nam nắm toàn quyền
quân sự và chính trị. Nhằm loại bỏ phái chủ chiến,
Cuốcxy gửi thư mời các viên phụ chính qua sông tới
3
4. tòa Khâm sứ để thảo luận về việc triều yết vua Hàm
Nghi và trình quốc thư, nhân dịp đó sẽ giữ lại Tôn
Thất Thuyết không cho về. Nhưng Tôn Thất Thuyết
đã cáo bệnh không đi, chỉ có một mình Nguyễn Văn
Tường sang)
- Biết được âm mưu của Pháp, phe chủ chiến buộc
phải ra tay hành động trước nhằm giành thế chủ
động cho cuộc tấn công.
Câu hỏi: Em nghĩ gì khi phe chủ chiến hành
động vào lúc này ?
- Phe chủ chiến ở vào thế bất đắc dĩ phải hành động
trước trong khi có sự chuẩn bị thật hoàn chỉnh.
- Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại
kinh thành Huế diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng
bước sang phần b: Diễn biến.
GV sử dụng lược đồ kinh thành Huế (1885) trình
bày cuộc phản công kinh thành Huế của phái
chủ chiến.
- Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/1885, trong khi
Cuốcxy đang tổ chức yến tiệc tại tòa Khâm sứ ở
Huế, Tôn Thất Thuyết đã hạ lệnh cho 2 đạo quân
của triều đình cùng nổ súng vào các căn cứ Pháp tại
Huế.
- Đạo thứ nhất do Tôn Thất Lệ (em Tôn Thất
Thuyết) chỉ huy vượt qua sông Hương đánh tòa
khâm sứ Pháp.
- Đạo thứ hai do Trần Xuân Soạn chỉ huy đánh vào
đồn Mang Cá.
- Bị đánh bất ngờ, lúc đầu quân địch hoảng loạn
nhưng sau đó chúng đã điều chỉnh lực lượng, mở
cuộc phản công chiếm kinh thành Huế. Cuộc chiến
đấu diễn ra vô cùng ác liệt, song do chuẩn bị vội vã,
thiếu chu đáo nên sức chiến đấu của quân ta nhanh
chóng giảm sút.
- Rạng sáng 5-7, quân Pháp phản công, chúng đã
trắng trợn cướp bóc của cải và tàn sát vô cùng dã
+ Diễn biến:
- Đêm mồng 4, rạng sáng ngày 5/7/1885,
Tôn Thất Thuyết ra lệnh tấn công tòa Khâm
sứ và đồn Mang cá.
- Sáng ngày 5/7/1885, Pháp phản công.
- Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy
lên Tân Sở (Quảng Trị).
4
5. man những người dân vô tội.
- Trong ngày hôm đó, hầu như nhà nào cũng có
người bị giết. Do đó, từ đấy về sau, hằng năm nhân
dân Huế đã lấy ngày 5/7 (nhằm ngày 23/5 âm lịch)
làm ngày giỗ chung.Vào những ngày cuối tháng 5
này, hầu như tất cả mọi ngôi nhà ở Huế đều thay
nhau bày bàn thờ trước của nhà mình để cúng,
không những ở từng nhà mà từng ngã ba, ngã tư
đường, từng góc xóm nhỏ đều như vậy. Đó chính là
lễ cúng âm hồn cho những nạn nhân đã mất trong
ngày thất thủ kinh đô Huế.
Câu hỏi: Tại sao cuộc phản công quân Pháp tại
kinh thành Huế của phái chủ chiến lại thất bại
nhanh chóng như vậy ?
- Ta chuẩn bị vội vã, thiếu sự chu đáo.
- Thực dân Pháp còn mạnh, có sự chuẩn bị và trang
bị kĩ càng.
- GV : Giảng giải hình ảnh vua Hàm Nghi bị bắt,
chiếu Cần Vương.
- Trước tình hình đó Tôn Thất Thuyết buộc phải đưa
vua Hàm Nghi ra khỏi Hoàng thành chạy ra sơn
phòng Tân Sở (Quảng Trị).
- Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa
vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi
nhân dân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì
vua mà kháng chiến.
Câu hỏi: Em hiểu thế nào là Cần Vương và việc
xuống chiếu Cần Vương nhằm mục đích gì?
Cần : Giúp đỡ
Vương : Vua
- Cần Vương là giúp Vua cứu nước giành độc lập
cho dân tộc.
- Mục đích của chiếu Cần Vương: Kêu gọi văn thân,
sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cứu
nước giành độc lập cho dân tộc.
Câu hỏi: Việc ban chiếu Cần Vương có tác dụng
- Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy
danh nghĩa vua Hàm Nghi, đã xuống chiếu
Cần Vương, kêu gọi nhân dân vì vua kháng
chiến.
+ Ý nghĩa:
- Phong trào Cần Vương đã thổi bùng ngọn
lửa đấu tranh của nhân dân, tạo nên phong
trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, kéo dài
5
6. gì?
- Khẩu hiệu Cần Vương đã nhanh chóng thổi bùng
ngọn lửa yêu nước cháy âm ỉ bấy lâu trong nhân
dân, tạo thành một phong trào vũ trang chống Pháp
sôi nổi, liên tục kéo dài hơn 10 năm mới chấm dứt.
* Hoạt động 2:
- GV: Dẫn dắt chuyển ý.
- Chiếu Cần Vương đã thổi bùng ngọn lửa yêu nước
trong nhân dân, tạo thành phong trào sôi nổi kéo dài
hơn 10 năm. Vậy phong trào sẽ diễn ra như thế nào
chúng ta sang mục 2: . Các giai đoạn phát triển
của phong trào Cần Vương.
- Phong trào Cần Vương bùng nổ từ sau sự biến
kinh thành Huế vào đầu tháng 7/1885 và phát triển
qua 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ lúc có chiếu Cần Vương đến khi
vua Hàm Nghi bị bắt (1885-1888).
- Giai đoạn 2: Kéo dài tới khi khởi nghĩa Hương
Khê thất bại (1888-1896).
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, tương ứng với 4 dãy
để thảo luận.
Các nhóm dựa vào SGK, suy nghĩ và trả lời những
yêu câu của giáo viên.
- Nhóm 1: Tìm hiểu về lãnh đạo, lực lượng tham
gia, quy mô, diễn biến, kết quả của giai đoạn từ
1885 – 1888?
- Nhóm 2: Tìm hiểu về lãnh đạo, lực lượng tham
gia, quy mô, diễn biến, kết quả của giai đoạn từ
1888 – 1896 ?
- Nhóm 3: Rút ra đặc điểm của 2 giai đoan.
- Nhóm 4: nhận xét kết quả 3 nhóm trên.
GV:- Nhóm 1: Giai đoạn từ 1885 – 1888
+ Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.
Ngoài ra còn có các tướng tài như Trần Xuân Soạn,
Phạm Tường, Trần Văn Định,…
+ Lực lượng tham gia: Đông đảo tầng lớp nhân
hơn 10 năm.
2. Các giai đoạn phát triển của phong
trào Cần Vương.
- Từ năm 1885 đến năm 1888
+ Lãnh đạo: Vua Hàm Nghi và Tôn Thất
Thuyết.
+ Lực lượng tham gia: Đông đảo tầng lớp
nhân dân.
6
7. dân, có cả đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Quy mô: Rộng lớn từ bắc vào nam, song nổi bật
nhất chủ yếu ở Bắc Kì, Trung Kì.
Câu hỏi: Tại sao phong trào Cần Vương không
diễn ra ở Nam Kì ?
- Vì Nam Kì đã bị Pháp thôn tính và đã trở thành
thuộc địa của Pháp từ trước.
+ Diễn biến: Hằng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ
ra trên phạm vi rộng lớn, tiêu biểu như: Khởi nghĩa
Bãi Sậy ( 1883 – 1892) của Nguyễn Thiện Thuật,
Ba Đình (1886 – 1887) của Phạm Bành và Đinh
Công Tráng, Hương Khê (1885- 1896) của Phan
Đình Phùng...
+ Kết quả: Phong trào Cần Vương khiến thực dân
Pháp phải đối phó vất vả. Sợ không thực hiện được
yêu cầu ổn định tình hình Việt Nam của Chính phủ
và Quốc hội Pháp, thực dân Pháp quyết tâm bắt
bằng được vua Hàm Nghi hòng dập tắt phong trào.
Chúng đã mua chuộc tên Trương Quang Ngọc là
người thân cận của vua Hàm Nghi. Đêm
20/10/1888, Trương Quang Ngọc đã dẫn thủ hạ đến
bắt vua giữa lúc mọi người đang ngủ say, vua Hàm
Nghi rơi vào tay giặc.
- GV: cung cấp thêm thông tin sự biến vua Hàm
Nghi bị Bắt. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi tại căn
cứ Hương Khê (Hà Tĩnh), thực dân Pháp đã đưa vua
về Huế và tìm mọi cách thuyết phục nhà vua trẻ
cộng tác với Pháp làm bù nhìn, chúng đề nghị đưa
vua về Huế gặp gia đình, thăm vua Đồng Khánh
nhưng vua đã thẳng thắn khước từ: “Tôi thân đã tù,
nước đã mất, còn dám nghĩ chi đến cha mẹ anh chị
em nữa”.
- Không mua chuộc nổi, thực dân Pháp đã đày vua
đi an trí tại An-giê-ri (thuộc địa của Pháp ở Bắc
Phi). Khi đó ông mới 17 tuổi. Tuy vậy ông vẫn giữ
vững khí tiết, đau đáu trông về quê hương đất nước.
+ Quy mô: Chủ yếu ở Bắc Kì và Trung Kì
+ Diễn biến: Khởi nghĩa Bãi Sậy (Nguyễn
Thiện Thuật), Ba Đình (Phạm Bành và Đinh
Công Tráng), Hương Khê (Phan Đình
Phùng)…
+ Kết quả: Cuối năm 1888, vua Hàm Nghi
bị bắt và đày sang An – giê – ri.
+ Đặc điểm: Quy mô bùng phát mạnh mẽ,
rộng khắp trên phạm vi cả nước. Phong trào
đặt dưới sự chỉ huy của Hàm Nghi và Tôn
Thất Thuyết.
7
8. Ông mất năm 1943, thọ 71 tuổi.
- Nhóm 3: Cử đại diện trả lời đặc điểm của giai
đoạn một (1885 – 1888).
+ Đặc điểm: Là giai đoạn bùng phát mạnh mẽ, rộng
khắp trên phạm vi cả nước. Phong trào đặt dưới sự
chỉ huy thống nhất của Hàm Nghi và Tôn Thất
Thuyết.
- Nhóm 2: Giai đoạn 2: 1888 – 1896
+ Lãnh đạo: Giai đoạn này không còn sự chỉ đạo
của triều đình, chỉ còn các văn thân sĩ phu yêu nước.
Nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển quyết liệt.
+ Quy mô: Bị thu hẹp thành các trung tâm lớn. Địa
bàn chủ yếu ở vùng Trung du và Miền núi như
(Hương Sơn - Hương Khê ở Hà Tĩnh, Ba Đình -
Hùng Lĩnh ở Thanh Hóa…)
Câu hỏi: Tại sao các cuộc khởi nghĩa lại chuyển
căn cứ lên vùng trung du miền núi ?
- Do bị thực dân Pháp càn quét dữ dội cho nên
phong trào bị thu hẹp ở đồng bằng và chuyển lên
hoạt động ở trung du, miền núi.
- Lợi dụng địa hình, địa vật để có thể kháng chiến
lâu dài.
+ Diễn biến: Khởi nghĩa Hùng Lĩnh ( Tống Huy
Tân và Cao Điển chỉ huy ở vùng rừng núi phía Tây
Thanh Hóa), Hương Khê (Phan Đình Phùng và Cao
Thắng lãnh đạo ở vùng rừng núi phía Tây tỉnh Hà
Tỉnh)…
+ Kết quả: Khi tiếng súng kháng chiến đã im lặng
trên núi Vụ Quang (Hương Khê-Hà Tĩnh) vào cuối
năm 1895 - đầu năm 1896, phong trào Cần Vương
coi như chấm dứt.
- Nhóm 3: Cử đại diện trả lời đặc điểm của giai
đoạn hai (1888 – 1896).
+ Đặc điểm: Không còn sự chỉ đạo của triều đình
kháng chiến. Phong trào trong giai đoạn này vẫn
mang tính chất địa phương, chưa liên kết và phát
- Từ năm 1888 đến năm 1896
+ Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.
+ Quy mô: Thu hẹp và quy tụ thành các
trung tâm lớn, hoạt động chủ yếu ở vùng
Trung du và miền núi.
+ Diễn biến: Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (Tống
Huy Tân), Hương Khê (Phan Đình Phùng)
…
+ Kết quả: Năm 1896, phong trào bị thất
bại.
+ Đặc điểm: Không còn sự chỉ đạo của triều
đình. Phong trào mang tính chất địa phương,
chưa liên kết và phát triển thành một phong
trào có quy mô toàn quốc.
8
9. triển thành một phong trào có quy mô toàn quốc.
Câu hỏi 1: Tại sao các phong trào này đều thất
bại ? Qua hai giai đoạn phát triển của phong
trào Cần Vương em có nhận xét gì ?
- Chiếu Cần Vương đã quy tụ được sự ủng hộ của
văn thăn và sĩ phu yêu nước, cùng nhân dân đã làm
nên Phong trào Cần Vương, từ đó các cuộc khởi
nghĩa diễn ra liên tục, sôi nổi và gây cho Pháp nhiều
thiệt hại. Nhưng các phong trào nổ ra lẻ tẻ, không có
sự liên kết, kết cục là bị thực dân Pháp đàn áp.
Câu hỏi 2: Tại sao sau khi vua Hàm Nghi bị bắt
phong trào vẫn tiếp tục nổ ra? Sự việc đó nói lên
điều gì?
- Sau khi vua bị bắt, tính chất Cần Vương, phò vua
không còn, nhưng mục đích cứu nước vẫn còn và
c chống Pháp là chủ yếu vì vậy phong trào Cần
vương mang tính dân tộc sâu sắc.
* Hoạt động 3:
- Để có thể hiểu hơn về phong trào Cần Vương,
chúng ta cùng tìm hiểu những cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu trong phong trào này ở tiết sau phần II. Một số
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần
Vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ
XIX.
- Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu mỗi nhóm tìm
hiểu về một cuộc khởi nghĩa (dựa trên những gợi ý
giáo viên đưa ra).
- Nhóm 1: Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892)
+ Lãnh đạo:
+ Địa bàn:
+ Hoạt động chủ yếu:
+ Kết quả:
+ Ý nghĩa:
- Nhóm 2: Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)
+ Lãnh đạo:
+ Địa bàn:
II. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU
BIỂU TRONG PHONG TRÀO CẦN
VƯƠNG VÀ PHONG TRÀO ĐẤU
TRANH TỰ VỆ CUỐI THẾ KỈ XIX.
9
10. + Hoạt động chủ yếu:
+ Kết quả:
+ Ý nghĩa:
- Nhóm 3+4: Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)
+ Lãnh đạo:
+ Địa bàn:
+ Hoạt động chủ yếu:
+ Kết quả:
- GV mời đại diện của nhóm một trình bày.
- Nhóm 1: Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892)
- GV: giới thiệu đôi nét về Căn cứ Bãi Sậy.
- Bãi Sậy là một vùng lau sậy rậm rạp thuộc các
huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ
của tỉnh Hưng Yên. Trước kia là những cánh đồng
rộng mênh mông, rất màu mỡ của vùng đồng bằng
Bắc Bộ. Bãi Sậy có vị trí rất trọng yếu, án ngữ
những tuyến thủy, bộ quan trọng của vùng tả ngạn
Sông Hồng. Tuy là vùng đồng bằng nhưng rất hiểm
trở bởi những cánh rừng lau sậy rộng lớn, um tùm,
sình lầy, cộng vào đó là hệ thống hầm chông, cạm
bẫy của nghĩa quân đã làm cho vùng này càng trở
nên bí hiểm với những câu chuyện “ cỏ biết cắn ”,
“ rắn hai đầu”…
+ Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật (Hình ảnh sgk
trang 129)
( Điều kiện tự nhiên ở Bãi Sậy rất thuận lợi cho
nghĩa quân ẩn náu cũng như khi tiến hành tấn công
giặc, đặc biệt khi chống giặc càn quét. Do đó,
Nguyễn Thiện Thuật khi phát động khởi nghĩa đã
chọn nơi này làm căn cứ, để từ đây nghĩa quân có
thể xuất phát đánh Hưng Yên, Hải Dương, Thái
Bình, Bắc Ninh…rồi tả ra khắp vùng tả ngạn, khiến
địch không thể lường trước được).
- GV: giới thiệu đôi nét về nhân vật Nguyễn Thiện
Thuật: Nguyễn Thiện Thuật ( 1844 – 1926), quê ở
Hưng Yên. Ông là một nhà yêu nước, một trong
- Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892)
+ Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật.
+ Địa bàn: Từ Bãi Sậy đã lan ra nhiều địa
phương như: Hưng yên, Hải Dương, Bắc
Ninh, Thái Bình, Nam Định.
+Hoạt động chủ yếu:
- Từ 1885 – 1887, xây dựng căn cứ và tổ
chức.
- Từ 1888 – 1982, chiến đấu quyết liệt
chống Pháp.
+ Kết quả: Nguyễn Thiện Thuật phải lánh
sang Trung Quốc. Năm 1892, phong trào đi
đến thất bại.
+ Ý nghĩa: Để lại nhiều kinh nghiệm tác
chiến.
- Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887)
( Đọc thêm)
- Khởi nghĩa Hương khê (1885 – 1896)
+ Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao
Thắng.
+ Địa bàn: Bốn tỉnh Bắc Trung Kì.
+ Hoạt động chủ yếu:
- Từ 1885 – 1888, chuẩn bị lực lượng, xây
dựng căn cứ, chế tạo vũ khí.
10
11. những người lãnh đạo nổi tiếng trong phong trào
Cần Vương chống Pháp. Năm 1852, ông đỗ tú tài,
năm 1871, ông đậu cử nhân và sau đó làm tri phủ
Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Năm 1885, khi kinh thành
Huế bị thất thủ, ông đưa vua Hàm Nghi lập chiến
khu Tân Sở ( Quảng Trị) để chống Pháp, sau đó ông
được thăng chức.
- Ngày 12/11/1889, nghĩa quân do ông chỉ huy đánh
chiếm được tỉnh Hải Dương và uy hiếp các tỉnh lân
cận. Lúc bấy giờ Pháp tấn công căn cứ Bãi Sậy của
ông. Sau những đợt tấn công của địch, ông cho phân
tán lực lượng để một số về quê, còn ông rút sang
Trung Quốc ẩn náu ở nhà Lưu Vĩnh Phúc. Ông mất
vào tháng 6/1926.
+ Địa bàn: Từ Bãi Sậy đã lan ra nhiều địa phương
như: Hưng yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình,
Nam Định.
Câu hỏi: Ngoài căn cứ ở Bãi Sậy, nghĩa quân còn
xây dựng căn cứ ở đâu ? Hình thức đấu tranh
tiêu biểu của khởi nghĩa Bãi Sậy là gì?
- Ngoài căn cứ Bãi Sậy, nghĩa quân còn xây dựng
căn cứ Hai Sông ở Kinh Môn (Hải Dương) do Đốc
Tít (Nguyễn Đức Hiệu) phụ trách.
- Nghĩa quân Bãi Sậy không tổ chức thành những
đội quân lớn mà phiến chế thành những phân đội
nhỏ khoảng từ 20 – 25 người, tự trang bị vũ khí và
trộn vào dân để hoạt động
=> Khác với đấu tranh trước đây, khởi nghĩa Bãi
Sậy là nghệ thuật đánh du kích. Đây là lối đánh cơ
động, phù hợp với địa thế của ta, và dễ dàng đối phó
với đội quân chính quy của Pháp.
- Giáo Viên kết hợp chiếu lược đồ khởi nghĩa Bãi
Sậy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến:
- Từ năm 1885 đến 1887, xây dựng căn cứ Bãi Sậy,
tỏa ra hoạt động ở đồng bằng, khống chế các tuyến
- Từ 1888 – 1896, chiến đấu quyết liệt.
+ Kết quả:
- Cuối 1893, nghĩa quân bị bao vây, cô lập,
Cao Thắng hy sinh.
- Năm 1896, cuộc khởi nghĩa thất bại.
+ Ý nghĩa: Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
nhất.
11
12. giao thông đường bộ, đường sông Thái Bình, sông
Hồng, sông Đuống.
- Nghĩa quân tổ chức thành những phân đội nhỏ từ
10 – 15 người, trà trộn vào dân để hoạt động .
- Từ năm 1888, bước vào chiến đấu quyết liệt. Pháp
xây dựng hệ thống đồn bốt dày đặc, “dùng người
Việt trị người Việt” để cô lập nghĩa quân. Quân ta di
chuyển linh hoạt, đánh thắng một số trận lớn, đặc
biệt là trận Liêu Trung, tiêu diệt được chỉ huy của
Pháp
+ Kết quả:
- Sau nhiều ngày chiến đấu, lực lượng nghĩa quân
giảm sút nhiều, Nguyễn Thiện Thuật đến căn cứ Hai
Sông, sau sang Trung Quốc, rồi mất tại đó năm
1926.
- Giữa năm 1889, căn cứ Hai Sông bị Pháp bao vây,
Đốc Tít phải ra hàng giặc và bị đày sang An-giê-ri.
- Năm 1892, những lực lượng cuối cùng về với
nghĩa quân Yên Thế.
+ Ý nghĩa:
- Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân
dân Bắc Kì. Để lại nhiều kinh nghiệm tác chiến ở
Đồng bằng. ( Khởi nghĩa Bãi Sậy gây cho Pháp và
tay sai Pháp nhiều thiệt hại, đồng thời kế tục truyền
thống yêu nước, bất khuất của ông cha ta, cổ vũ
nhân dân đứng lên tiếp tục đấu tranh. Nó đã để lại
nhiều bài học kinh nghiệm, nhất là kinh nghiệm tác
chiến ở vùng đồng bằng).
GV giúp HS nắm một số nội dung chính của mục
2: Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887) (Đọc thêm)
+ Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
+ Địa bàn: Được xây dựng ở ba làng: Mậu Thịnh,
Thượng Thọ, Mỹ Khê ( Huyện Nga Sơn – Thanh
Hóa).
+ Hoạt động chủ yếu: Lực lượng có khoảng 300
12
13. người, và đông đảo dân đại phươg tham gia. Chặn
đánh các đoàn xe vận tải và các toán lính của địch.
+ Kết quả: Pháp tấn công nhiều lần nhưng bị thất
bại. Ngày 21/1/1887, địch chiếm được căn cứ. Các
thủ lĩnh bị bắt hoặc tự sát. Cuộc khởi nghĩa thất bại.
+ Ý nghĩa: Khởi nghĩa Ba Đình được coi là điển
hình của lối đánh chiến tuyến cố định.
Câu hỏi: Hãy so sánh cách tổ chức và chiến đấu
của nghĩa quân Bãi Sậy với nghĩa quân Ba Đình
có điểm gì khác nhau?
- Khởi nghĩa Ba Đình tổ chức nghĩa quân tập trung
lực lượng lên tới 300 nghĩa quân, địa bàn thủ hiểm ở
một nơi, cách đánh chủ yếu là đánh chiến tuyến.
- Còn nghĩa quân Bãi Sậy phiên chế thành nhóm
nhỏ, cơ động, linh hoạt, hoạt động trên một địa bàn
rộng, bên cạnh hoạt động du kích còn có hoạt động
binh vận, chống càn, đánh phá các tuyến đường giao
thông, đánh đồn.
- Nhóm 2: Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)
- Hương Khê là một huyện vùng núi phía Tây tỉnh
Hà Tĩnh.
+ Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
+ Địa bàn: Hoạt động của nghĩa quân bao gồm bốn
tỉnh Bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, trong đó địa bàn chính là Nghệ An –
Hà Tĩnh.
- GV: kết hợp chiếu lược đồ khởi nghĩa Hương Khê
trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến:
- Giai đoạn 1885 – 1888, chuẩn bị lực lượng, xây
dựng căn cứ, chế tạo vũ khí (súng trường) tích
lương thực,…
- Giai đoạn từ 1888 – 1896, bước vào giai đoạn
chiến đấu quyết liệt. Từ năm 1889, liên tục mở các
cuộc tập kích, đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét
của địch. Chủ động tấn công thắng nhiều trận lớn
13
14. nổi tiếng.
+ Kết quả:
- Từ cuối 1893, lực lượng nghĩa quân bị hao mòn.
Cao Thắng hi sinh trong trận tấn công đồn Lu
(Thanh Chương) tháng 10/1893.
- Trong một trận đánh ác liệt, Phan Đình Phùng hi
sinh 28/12/1895, sang năm 1896 những thủ lĩnh
cuối cùng rơi vào tay giặc –> Khởi nghĩa thất bại.
+ Ý nghĩa: Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
phong trào Cần vương.
Câu hỏi: Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào
Cần Vương?
- Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương vì:
+ Kéo dài hơn 10 năm, dài nhất trong các cuộc khởi
nghĩa Cần vương.
+ Địa bàn rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Bộ.
+ Căn cứ rộng lớn khắp vùng núi 4 tỉnh căn cứ
chính Hương Khê, còn có nhiều căn cứ khác.
+ Chuẩn bị tương đối chu đáo: có thể chế tạo được
súng trường, tích trữ lương thảo; đào đắp công sự
liên hoàn.
+ Đánh nhiều trận nổi tiếng.
- Nhóm 3+4: Khởi nghĩa Yên Thế ( 1884 – 1913)
- Trong phong trào dân tộc cuối thế kỉ XIX, song
song với các cuộc đấu tranh Cần Vương còn có các
cuộc đấu tranh tự phát của nông dân và đồng bào
miền núi.
- Theo bước chân xâm lược của thực dân Pháp,
phong trào kháng chiến của nhân dân ta nổ ra từ
đồng bằng, rồi lan dần lên trung du, miền núi. Trong
hàng loạt cuộc nổi dậy của nông dân cuối thế kỉ
XIX, nổi bật nhất là phong trào nông dân Yên Thế.
+ Lãnh đạo: Hoàng Hoa Thám.
- GV: giới thiệu đôi nét về Căn cứ Yên Thế.
- Khởi nghĩa Yên Thế ( 1884 – 1913)
+ Lãnh đạo: Hoàng Hoa Thám.
+ Địa bàn: Yên Thế ( Bắc Giang)
+ Hoạt động chủ yếu:
- Từ 1884 – 1892: Do Đề nắm lãnh đạo,
nghĩa quân xây dựng hệ thống phòng thủ ở
Bắc Yên Thế.
- Từ 1893 – 1897: Do Đề Thám lãnh đạo,
giảng hòa với Pháp hai lần, nghĩa quân làm
chủ bốn tổng ở Bắc Giang.
14
15. - Căn cứ Yên Thế ở phía Tây Bắc Giang, có diện
tích rộng chừng 40 đến 50 km2, gồm đồi là chủ yếu,
có cây cối rậm rạp, gò bụi um tùm. Từ đây có thể đi
thông sang Tam Đảo, Thái Nguyên, xuống Phúc
Yên, Vĩnh Yên...
- GV: kết hợp chiếu lược đồ khởi nghĩa Yên Thế
trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến
- Giai đoạn 1884 – 1892: Tại vùng Yên Thế (Bắc
Giang) có hàng chục toán quân hoạt động riêng lẻ
chống chính sách cướp bóc bình định của thực dân
Pháp, thủ lĩnh uy tín nhất là Đề Nắm, nghĩa quân đã
xây dựng 7 hệ thống phòng thủ ở Bắc Yên Thế.
Tháng 3/1892 Pháp tấn công, Đề Nắm bị sát hại.
- Giai đoạn 1893 – 1897: Do Đề Thám lãnh đạo,
giảng hoà với Pháp 2 lần nhưng bên trong vẫn ngấm
ngầm chuẩn bị lực lượng làm chủ 4 tổng Bắc Giang:
Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng).
- Giai đoạn 1898 – 1908: Trong 10 năm hoà hoãn,
căn cứ Yên Thế trở thành nơi hội tụ của những
nghĩa sĩ yêu nước.
- Giai đoạn 1909 – 1913: Pháp tấn công, nghĩa quân
phải di chuyển liên tục.
+ Kết quả: Ngày 10/02/1913, Đề Thám bị sát hại,
phong trào tan rã.
+ Ý nghĩa:
- Trong quá trình tồn tại, phong trào đã kết hợp
được yêu cầu độc lập với nguyện vọng của nhân
dân.
- Khởi nghĩa là phong trào đấu tranh lớn nhất của
nông dân trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX. Nói lên ý chí, sức mạnh bền bỉ, dẻo dai của
nông dân.
Câu hỏi: Khởi nghĩa Yên Thế có những điểm gì
khác so với các cuộc khởi nghĩa của phong trào
Cần Vương?
- Từ 1898 – 1908: Căn cứ trở thành nơi hội
tụ của nghĩa sĩ yêu nước.
- Từ 1909 – 1913: Pháp tấn công, nghĩa
quân phải di chuyển liên tục.
+ Kết quả: Ngày 10/02/1913, Đề Thám bị
sát hại, phong trào tan rã.
+ Ý nghĩa: Thể hiện ý chí, sức mạnh to lớn
của nông dân trong cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.
15
16. + Điểm khác nhau căn bản giữa phong trào nông
dân Yên Thế và phong trào Cần vương là:
- Phong trào Cần vương gồm những cuộc khởi
nghĩa hưởng ứng chiếu Cần vương với mục đích
giúp vua cứu nước, hưởng ứng lời kêu gọi của triều
đình.
- Còn phong trào nông dân Yên Thế nhằm mục đích
chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự
của thực dân Pháp, các xóm làng của nông dân từ
các nơi tụ họp về nương nhờ lẫn nhau để sinh sống
và chống lại các thế lực đe doạ từ bên ngoài, họ tự
mình đứng lên để bảo vệ cuộc sống của mình, đó là
phong trào mang tính tự phát (tính chất tự vệ) của
nông dân. Vì vậy không thể xếp phong trào nông
dân Yên Thế vào phong trào Cần vương.
IV. SƠ KẾT BÀI HỌC.
1. Củng cố
Bài tập: trò chơi ô chữ
- Câu 1: (có 6 chữ cái ) Đêm mùng 4, rạng sáng mồng 5/7/1885, quân của Tôn Thất
Thuyết tấn công vào …Pháp và đồn Mang Cá ở Huế.
Khâm Sứ
- Câu 2: (có 5 chữ cái ) Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra khỏi Hoàng thành, rồi
chạy ra….?
Tân Sở
- Câu 3: ( có 8 chữ cái) Tháng 7/1885, vua Hàm Nghi xuống chiếu…, kêu gọi văn thân,
sĩ phu và nhân dân vì vua kêu nước.
Cần Vương
- Câu 4: ( có 6 chữ cái), Ai là người xây dựng căn cứ Hai Sông ( Hải Dương)?
Đốc Tít
- Câu 5: ( có 7 chữ cái) Bãi sậy thuộc tỉnh nào?
Hưng Yên
2. Dặn dò
16
17. - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài.
- Đọc bài trước nội dung tiếp theo của bài trước khi lên lớp.
TPHCM, ngày 8 tháng 03 năm 2016
Phê duyệt của giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực tập
Cô Đoàn Thị Ái Nhi Nguyễn Ngọc Trầm
17