2. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I. MICROSOFT EXCEL LÀ GÌ?
II. TỔNG QUAN MÔI TRƯỜNG EXCEL.
III. CÁCH NHẬP DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH.
IV. CÁC LOẠI ĐỊA CHỈ TRONG BẢNG TÍNH.
V. ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH.
VI. MỘT SỐ HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL
VII. QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
VIII. SẮP XẾP VÀ LỌC DỮ LIỆU.
3. I. Microsoft Excel 2003 là gì?
Microsoft Excel là một phần mềm trong
bộ Microsoft Office.
Excel thực sự là một công cụ rất hữu ích
để quản lý các dữ liệu không quá lớn và
những tính toán, đánh giá hàng ngày trong
nhiều lĩnh vực khác nhau.
Giao diện thân thien với người sử dụng.
Hỗ trợ nhiều tính năng tính toán cao cấp.
4. Các đặc tính và ứng dụng cơ bản :
1. Thực hiện được nhiều phép tính từ đơn giản đến phức
tạp.
2. Tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng bảng như bảng
lương, bảng kế toán, bảng thanh toán, bảng thống kê,
bảng dự toán,...
3. Khi có thay đổi dữ liệu, bảng tính tự động tính toán lại
theo số liệu mới.
4. Thao tác trên bảng tính có thể tạo ra các báo cáo tổng
hợp hoặc phân tích có kèm theo các biểu đồ, hình vẽ
minh họa,...
5. II. Tæng quan m«i trêng excel
1. Khởi động Excel:
Dùng lệnh Start | Programs | Microsoft Excel
Ngoài cách khởi động trên, ta còn có thể khởi động Ms. Excel theo các cách
sau:
Click biểu tượng Excel trên màn hình nền.
Click biểu tượng Excel trên Start Menu.
2. Thoát khỏi Excel: Nên ghi lại tập tin soạn thảo trước khi thoát, nếu không
Ms. Excel sẽ hỏi:
Chọn Yes nếu muốn ghi.
Chọn No nếu không muốn ghi.
Chọn Cancel nếu muốn hủy lệnh thoát.
Các cách thoát :
Click nút Close ở góc trên phải màn hình.
Dùng lệnh File | Exit.
Double click biểu tượng của chương trình ở góc trên trái màn hình.
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
6. Màn hình Excel
Status bar
Drawing
Title Bar Menu Bar Standard Formatting
Formula
Row Border
Column Border
7. Thµnh phÇn ý nghÜa
Title bar ==> Thanh tiªu ®Ò, hiÓn thÞ tªn cña b¶ng tÝnh hiÖn thêi
Menu bar ==> Dßng thùc ®¬n chøa c¸c lÖnh cña Excel
Toolbars ==> Dßng chøa c¸c biÓu tîng thùc hiÖn mét sè lÖnh th«ng
dông cña Excel
Formula bar ==> Dßng chøa dữ liÖu hoÆc c«ng thøc nhËp vµo cho
mét « cña b¶ng tÝnh. Dßng nµy lu«n chøa dữ liÖu
hoÆc c«ng thøc cña « ®ang chøa con trá
Sheet ==> Mçi b¶ng tÝnh cã thÓ cã nhiÒu sheet, mçi sheet cã
mét tªn, t¹i mét thêi ®iÓm ta chØ cã thÓ xem dữ liÖu
cña mét sheet mµ th«i.
Scroll bar ==> Thanh cuèn däc vµ thanh cuèn ngang dïng ®Ó di
chuyÓn b¶ng tÝnh b»ng chuét.
Status bar ==> Dßng chøa c¸c chÕ ®é lµm viÖc hiÖn thêi cña b¶ng
tÝnh. Cã c¸c tr¹ng th¸i nh sau:
Work sheet ==> Lµ n¬i ngêi sö dông cã thÓ nhËp dữ liÖu hoÆc c«ng
thøc cho b¶ng tÝnh, trong mét work sheet cã :
-256 Cét ®îc ®¸nh sè theo thø tù chữ c¸i : A,B,C,,....
-65536 Hµng ®îc ®¸nh sè theo thø tù 1,2,3,.... 65536
8. Làm việc với tập tin Excel
Tạo tập tin mới:
Click biểu tượng New trên thanh Standard để tạo
nhanh một tập tin mới, hoặc sử dụng lệnh File | New.
Mở một tập tin Excel đã có trên đĩa:
Dùng lệnh File | Open (hoặc click biểu tượng trên
thanh Standard) để mở cửa sổ Open. Trong cửa sổ
Open, chọn ổ đĩa và thư mục chứa tập tin muốn mở
trong khung Look in.Click chọn tập tin Excel và click
nút Open.
9. Làm việc với tập tin Excel
Lưu tập tin vào đĩa: Click biểu tượng trên thanh
Standard hoặc dùng lệnh File | Save
Bảo mật tập tin :có thể đặt mật khẩu cho tập tin nhằm
không cho người khác mở tập tin của mình. Trong hộp
thoại Save As, bạn chọn Tools | General Options. Hộp
thoại Save Option hiển thị:
Always create backup: tạo ra một tập tin dự phòng
trước khi lưu.
Password to open: tạo mật khẩu mở tập tin
Password to modify: tạo mật khẩu để lưu tập tin
Read only recommended: đặt thuộc tính chỉ đọc cho
tập tin
10. IIi. Cách nhập dữ liệu
Để nhập dữ liệu vào ô nào bạn click chuột vào
ô đó để chọn, hoặc dùng các phím mũi tên trên
bàn phím để di chuyển ô chọn.
Tuỳ loại dữ liệu mà bạn có những cách nhập
khác nhau.
Khi nhập xong gõ Enter hoặc dùng các phím
mũi tên để di chuyển đến các ô khác
11. Các kiểu dữ liệu :
a. Kiểu số (Number). Ký tự đầu tiên gõ vào là
các chữ số từ 0 đến 9, các dấu + - . ( $. Một
số được nhập vào ở chế độ mặc định hiển thị ở
bên phải của ô và ở dạng General, sau đó có
thể định dạng trình bày số lại theo ý muốn bằng
lệnh Format | Cells.
Lưu ý: không được nhập dấu phân cách
hàng ngàn. Thông thường Excel sử dụng dấu
chấm (.) là dấu phân cách số lẻ; dấu phẩy (,) là
dấu phân cách hàng ngàn.
12. Các kiểu dữ liệu
b. Kiểu chuỗi (Text). Ký tự đầu tiên gõ vào là các ký tự
chữ từ A đến Z, các ký tự canh biên như sau: Ký tự ' để
canh các ký tự trong ô về bên trái; ký tự " để canh các
ký tự trong ô về bên phải; Ký tự ^ để canh các ký tự
trong ô vào giữa; ký tự để lặp lại ký tự theo sau nó cho
đến hết chiều rộng ô. Các ký tự canh biên chỉ có tác
dụng khi người sử dụng có chỉ định: Tools | Option |
Transition, trong đó chọn mục:Transition navigation
Keys.
Lưu ý: nếu muốn các số hiển thị theo dữ liệu chuỗi
thì phải nhập dấu nháy đơn (‘) đứng trước dãy số, như
vậy các số này sẽ không tính toán được.
13. Các kiểu dữ liệu
c. Kiểu công thức (Formular).
Khi nhập công thức, ký tự đầu tiên gõ vào là dấu
bằng (=), cộng (+) hoặc dấu trừ (-). Kết quả trình
bày trong ô không phải là các ký tự gõ vào mà
chính là giá trị của công thức đó. Ví dụ : gõ
=4*5+2 thì kết quả trình bày trong ô là 22.
Trong thành phần của một công thức có thể
gồm có : số, chuỗi (phải được đặt trong cặp
nháy kép), tọa độ ô, tên vùng, các toán tử, các
loại hàm.
14. Các toán tử sử dụng trong công thức:
1) Toán tử tính toán:
+ (cộng)
- (trừ)
* (nhân)
/ (chia)
^ (lũy thừa)
% (phần trăm)
Ví dụ : = 25 + 6 kết quả {31}
= 16 - 4 {12}
Lưu ý : Trong công thức muốn nhập chữ phải để trong dấu
ngoặc kép.
15. 2) Toán tử so sánh:
= (bằng)
<> (không bằng)
> (lớn hơn)
>= (lớn hơn hay bằng)
< (nhỏ hơn)
<= (nhỏ hơn hay bằng).
3) Toán tử chuỗi: & (nối chuỗi )
Ví dụ : = 24 & “Bis” {24Bis}
16. Độ ưu tiên của các toán tử trong công thức theo
thứ tự sau:
1. Biểu thức trong ngoặc (...)
2. Lũy thừa
3. Nhân, chia
4. Cộng, trừ
Trong các phép toán cùng ưu tiên thì phép
toán nào đứng trước được tính trước.
Ví dụ:
=(2*3(2+1))-1 {17}
17. Các kiểu dữ liệu
d. Kiểu ngày tháng: tức là nhập ngày, tháng,
... vào máy tính, và làm cho Excel hiểu được
ngày tháng để tính ra số ngày, tháng, ...
Thông thường bạn cần nhập ngày tháng bằng
các con số, nhưng phải nhập tháng trước ngày
sau, rồi đến năm. Phân cách giữa ngày tháng
năm là dấu (-) hay dấu (/), nếu không nhập năm
thì Excel sẽ hiểu là năm hiện hành.
Tuỳ theo cách định dạng mà Excel sẽ hiển thị
tháng bằng chữ hay bằng số, nhưng thông
thường tháng được hiển thị bằng 3 ký tự tiếng
Anh viết tắt. Ví dụ : 25-May (ngày 25 tháng 5).
18. iv. CÁC LOẠI ĐỊA CHỈ TRONG BẢNG TÍNH
1. Địa chỉ ô.
2. Địa chỉ vùng.
3. Địa chỉ tương đối.
4. Địa chỉ tuyệt đối.
5. Địa chỉ hỗn hợp.
19. 1. Địa chỉ ô:
Một ô là giao của 1 dòng và 1 cột.
Địa chỉ ô được biểu diễn bằng cách ghép bởi địa chỉ
dòng và địa chỉ cột.
VD: A1, B2, C8
Địa chỉ :A1
20. 2. Địa chỉ vùng :
Vùng là tập hợp các ô liền nhau tạo thành hình chữ
nhật .
Địa chỉ vùng được ghép bởi địa chỉ ô của góc trái phía
trên và địa chỉ của góc trái dưới, cách nhau bởi dấu
“ : ”
VD: Địa chỉ vùng của hình dưới là A1:D6
22. 4. Địa chỉ tuyệt đối :
Ngîc l¹i với địa chỉ tương đối ®Þa chØ tuyÖt ®èi lµ ®Þa
chØ kh«ng thay ®æi khi sao chÐp c¸c c«ng thøc.
ĐÞa chØ tuyÖt ®èi cã thªm dÊu $ vµo tríc ®Þa chØ
dßng vµ cét.
VÝ dô A3=$A$1+$A$2
Ta thÊy khi sao chÐp c«ng thøc tõ « A3 xuèng « A4
thì công thøc vÉn ®îc giữ nguyªn, kh«ng bÞ thay
®ổi.
23. 5. Địa chỉ hỗn hợp
ĐÞa chØ hçn hîp lµ ®Þa chØ cã sù kÕt hîp giữa
®Þa chØ t¬ng ®èi vµ ®Þa chØ tuyÖt ®èi.
ĐÞa chØ tham chiÕu cã d¹ng:
1. &<cét><> dßng> ( tuyÖt ®èi cét vµ t¬ng ®èi dßng)
2. <cét>$<dßng>( T¬ng ®èi cét vµ tuyÖt ®èi dßng).
Khi sao chÐp ®Õn vïng ®Ých ®Þa chØ tham chiÕu
cña vïng ®Ých bÞ thay ®æi mét c¸ch t¬ng øng
theo cét hoÆc theo hµng .
24. 5. Địa chỉ hỗn hợp
C¸ch nhËp c«ng thøc:
ĐÓ nhËp c«ng thøc cho mét « ta cã thÓ tiÕn hµnh
theo hai c¸ch :
C 1: Chän trùc tiÕp « cÇn nhËp råi gâ c«ng thøc vµo,
c«ng thøc bao giê còng ®îc b¾t ®Çu víi dÊu "="
C 2: Di chuyÓn con trá vÒ « cÇn nhËp, råi gâ c«ng
thøc vµo « c«ng thøc
Chó ý: Ta cã thÓ kÐo c«ng thøc b»ng c¸ch ®Æt con
trá chuét vµo mÐp tr¸i díi cña « ®· cã c«ng thøc
thÊy xuÊt hiÖn dÊu céng mÇu ®en thì giữ chuét tr¸i
kÐo ®Õn n¬i cÇn dïng. .
25. V. ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH
A) Chọn vùng bảng tính
1. Chọn một ô: Di chuyển con trỏ ô đến ô chọn hoặc
click tại ô chọn.
2. Chọn một cột: Click tại ký hiệu cột muốn chọn.
3. Chọn một dòng: Click tại ký hiệu (số thứ tự) dòng
muốn chọn.
4. Chọn nhiều dòng hoặc cột liền nhau: Drag trên các
ký hiệu dòng hoặc cột muốn chọn.
5. Chọn các dòng hoặc cột không liền nhau: Nhấn và
giữ phím Ctrl, sau đó click vào ký hiệu dòng hoặc
cột phải chọn.
26. 6. Chọn một vùng:
C1-Đặt con trỏ tại ô đầu vùng, ấn Shift, dùng các
phím mũi tên dịch chuyển đến ô cuối vùng.
C2-Đặt con trỏ chuột tại ô đầu vùng, drag đến ô cuối
vùng.
C3-Đặt con trỏ chuột tại ô đầu vùng, ấn và giữ phím
Shift trong khi click tại ô cuối vùng.
27. 10.Chọn nhiều vùng:
Nhấn và giữ phím Ctrl.
11.Chọn toàn bộ bảng
tính:
C1:Ctrl+A,
C2: click vào ô giao điểm
của tiêu đề dòng và
cột.
28. B) Định dạng Font chữ
Chọn vùng muốn định dạng và thực hiện như sau:
C1, Định dạng nhanh bằng thanh định
dạng(Formatting): Nếu không thấy hiển thị thanh
Formatting, thì thực hiện lệnh View | Toolbar |
Formatting.
Khung
Font Khung Font
Size
29. C2, Định dạng bằng cửa sổ Format:
Dùng lệnh Format | Cells ... để mở cửa sổ Format Cells,
và click chọn lớp Font.
1. Font.(kiểu chữ )
2. Font Style.(dạng chữ )
3. Size.(cỡ chữ )
4. Underline (gạch dưới).
5. Color (màu).
6. Effects có các mục sau:
Strikethrough : gạch ngang chữ
Superscrip : đưa lên trên. Ví dụ : 2x2 + 3x = 0.
Subscrip : đưa xuống dưới. Ví dụ : H2O.
30. Dùng lệnh Format | Cells ... để mở cửa sổ Format
Cells, và click chọn lớp Font.
31. C) Hiệu chỉnh dòng và cột
1. Thay đổi chiều cao dòng, độ rộng cột:
C1: Dùng con trỏ chuột.
32. C2: Dùng menu Format
Hiệu chỉnh chiều cao dòng: Format | Row :
Hiệu chỉnh độ rộng cột: Format | Column
33. C) Hiệu chỉnh dòng và cột
2. Chèn dòng, cột:
Chèn dòng : Dùng lệnh Insert | Rows.
Chèn cột : Dùng lệnh Insert | Columns.
34. C) Hiệu chỉnh dòng và cột
3. Xoá dòng, cột:
Chọn dòng hay cột muốn xóa.
Edit | Delete ...
35. C) Hiệu chỉnh dòng và cột
ChÌn thªm « :
- Chän vị trÝ mµ ta sÏ chÌn « míi vµo.
- Vµo menu Insert Cell, xuÊt hiÖn hép tho¹i.
36. C) Hiệu chỉnh dòng và cột
Xo¸ « :
Chän c¸c « cÇn xo¸
Vµo menu Edit
Delete, xuÊt hiÖn
hép tho¹i :
37. Địa chỉ tuyệt đối (Absolute Address):
Địa chỉ tham chiếu có dạng
$<cột>$<dòng>
Khi chép đến vùng đích, địa
chỉ tham chiếu của vùng
đích sẽ giữ nguyên giống
như vùng nguồn.
VD (hình bên)
Tại ô C3 nhập công thức:
=$C$1/B3. Sau đó chép
công thức từ ô này đến các
ô còn lại trong cột, bạn thấy
địa chỉ ô $C$1 trong công
thức sẽ không bị thay đổi.
A B C
1 Số tiền
đổi :
10000000
2 Ngoại
tệ
Tỉ giá Số NT đổi
được
3 Đô la
Mỹ
15752
4 Yên
Nhật
144
5 Đô la
Úc
11397
Công thức:
=$C$1/B3
38. Địa chỉ hỗn hợp (Mixed Address)
Địa chỉ tham chiếu có dạng $<cột><dòng> (tuyệt
đối cột, tương đối dòng) hoặc <cột>$<dòng>
(tương đối cột, tuyệt đối dòng). Khi chép đến vùng
đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích bị thay đổi
một cách tương ứng hoặc theo cột hoặc theo hàng.
Vd: Công thức của ô C5 là : =A$5+B$5
Sao chép công thức này đến ô C6 là : =A$5+B$5
Công thức của ô C5 là : =$A5+$B5
Sao chép công thức này đến ô F5 là : =$A5+$B5
39. Lưu ý: Có thể chuyển đổi nhanh kiểu địa chỉ
(tương đối/ tuyệt đối) bằng phím F4:
Bấm F4 một lần: tuyệt đối cột, dòng;
Bấm F4 lần nữa: tương đối cột, tuyệt đối
dòng;
Bấm F4 lần nữa: tuyệt đối cột, tương đối
dòng;
Bấm F4 lần nữa: tương đối cột, dòng.
40. D) Thao tác trên vùng
5. Di chuyển dữ liệu vùng :
Chọn vùng nguồn (Source).
Thực hiện lệnh Edit | Cut (hoặc gõ Ctrl+X).
Chọn vùng đích (Destination area) có cùng dạng
với vùng nguồn hay di chuyển con trỏ ô đến vị trí
của ô góc trên bên trái của vùng đích.
Thực hiện lệnh Edit | Paste (hoặc gõ Ctrl+V).
Hoặc có thể di chuyển dữ liệu vùng bằng cách đặt
con trỏ chuột vào cạnh viền của vùng cần sao
chép sao cho con trỏ có dạng mũi tên , rồi rê
chuột kéo vùng đến vị trí mới.
41. E) ĐIỀN DÃY SỐ TỰ ĐỘNG
Điền dãy số tự động là việc điền một dãy số vào một
hàng hay một cột ô. Thao tác như sau:
• Gõ giá trị số bắt đầu vào ô đầu tiên.
• Chọn vùng cần đánh số thứ tự.
• Thực hiện lệnh
• Edit | Fill | Series.
• Hộp đối thoại sau hiện ra:
42. E) ĐIỀN DÃY SỐ TỰ ĐỘNG
Series: chọn việc đánh chuỗi
số trên dòng (Rows) hay trên
cột (Columns).
Type: chọn kiểu điền dữ kiện:
Linear: cộng với trị số bước
nhảy
Growth: nhân với trị số bước
nhảy
Date: theo dạng ngày
AutoFill: theo chế độ điền tự
động
Mục Step Value: chọn trị số
bước nhảy.
Mục Stop Value: chọn trị số
kết thúc
43. VI. HÀM TRONG EXCEL
Dạng thức tổng quát của hàm:
=<Tên hàm>(Danh sách đối số)
Tên hàm: tên hàm mẫu do Excel quy định.
Ví dụ: SUM, AVERAGE, MAX,...
Danh sách đối số: có thể là các trị số, dãy các
ô, địa chỉ ô, tên vùng, công thức, tên hàm.
44. A. Các hàm số học:
1.Hàm : SUM(danh sách các trị)
Tính tổng của các giá trị có trong danh sách .
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô: B1, B2, B3, B6 lần lượt là : 4,
8, 3, và 6.
Công thức ở ô B7 là: =SUM(B1:B3,B6).
Giá trị trả về trong ô B7 là 21.
45. A. Các hàm số học:
2.Hàm : AVERAGE(danh sách các trị )
Tính trung bình cộng của các giá trị có trong danh
sách.
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô: B1, B2, B3, B4 lần lượt là:
4, 8, 6 và 2. Công thức ở ô B6 là:
=AVERAGE(B1:B4,5). Giá trị trả về trong ô B6 là 5.
46. A. Các hàm số học:
3.Hàm : MAX(danh sách các trị).
Tìm giá trị số học lớn nhất của các giá trị có trong
danh sách.
Ví dụ:Dữ liệu trong các ô : B1, B2, B3, B4 lần lượt là
: 4, 8, 6, 2.
=MAX(B1:B4) cho kết quả 8
47. A. Các hàm số học:
4.Hàm : MIN(danh sách các trị)
Tìm giá trị số học nhỏ nhất của các giá trị có trong
danh sách.
Ví dụ: Dữ liệu trong các ô : B1, B2, B3, B4 lần lượt
là : 4, 8, 6, 2.
=MIN(B1:B4) cho kết quả 2
48. A. Các hàm số học:
5.Hàm ROUND(biểu_thức_số, n): làm tròn giá trị của
biểu_thức_số đến n số lẻ.
Nếu n > 0: làm tròn về bên phải cột thập phân.
Nếu n < 0: làm tròn về bên trái cột thập phân.
Nếu n = 0: làm tròn, không lấy số lẻ.
Ví dụ:
= ROUND(10/3,0) cho kết quả 3
= ROUND(10/3,2) cho kết quả 3.33
49. A. Các hàm số học:
6. Hàm SQRT(N): cho trị là căn bậc hai của biểu thức
số N (N>0).
Ví dụ: = SQRT(25) cho kết quả 5
7.Hàm INT(N): cho trị là phần nguyên của biểu thức số
N.
Ví dụ: = INT(236.26) cho kết quả 236
50. B. Các hàm điều kiện:
IF: Trả về các giá trị cho trước với điều kiện nào đó
=IF(điều kiện, trị đúng, trị sai)
Điều kiện là một biểu thức logic.
Excel sẽ kiểm tra kết quả của biểu thức logic: nếu
đúng sẽ chọn trị thứ nhất (trị đúng trong cú pháp),
nếu sai sẽ chọn trị thứ hai (trị sai trong cú pháp).
Bản thân trị đúng, trị sai có thể là những hằng trị,
biểu thức (chuỗi, số, logic) và cũng có thể là một
hàm IF.
51. B. Các hàm điều kiện:
Hàm SUMIF: Tính tổng có điều kiện
Cú pháp: SUMIF(vùng điều kiện, điều kiện, vùng
tính tổng)
Nếu các ô trong vùng điều kiện thỏa mãn điều kiện
thì cộng các giá trị tương ứng trong vùng tính tổng.
52. B. Các hàm điều kiện:
Hàm COUNTIF: Đếm có điều kiện
Cú pháp: COUNTIF(vùng muốn đếm,
điều kiện đếm)
Đếm các giá trị thỏa mãn điều kiện
trong vùng muốn đếm.
53. C. Các hàm thống kê
Hàm COUNT(danh sách các trị)
cho số các ô chứa giá trị số trong danh
sách.
Ví dụ: =COUNT(-2,"VTD",5,8) {kết
quả 3}
54. C. Các hàm thống kê
Hàm COUNTA(danh sách các trị): cho số các ô
chứa dữ liệu trong danh sách.
Ví dụ : =COUNTA(-2,"VTD",5,8) {kết quả 4}
=COUNTA(D1:D8) {kết quả 8}
55. Các hàm ngày tháng
Format | cells ->Number
Hàm TODAY(): Cho ngày tháng năm hiện
hành (lấy ngày theo ngày hệ thống của
máy tính).
56. Các hàm ngày tháng
Hàm DAY(Dữ liệu kiểu ngày): Cho giá trị ngày của dữ
liệu kiểu ngày.
Ví dụ: =DAY("1/11/96") {kết quả 1}
Hàm MONTH(Dữ liệu kiểu ngày): Cho giá trị tháng của
dữ liệu kiểu ngày.
Ví dụ: =MONTH("1/11/96") {kết quả 11}
Hàm YEAR(Dữ liệu kiểu ngày): Cho giá trị năm của dữ
liệu kiểu ngày.
Ví dụ: =YEAR("1/11/96") {kết quả
1996}
57. Các hàm tìm kiếm
Hàm VLOOKUP(x, Bảng, Cột tham chiếu,
Cách dò): dò tìm trị x ở cột bên trái của bảng,
khi tìm có thì lệch qua bên phải đến Cột tham
chiếu để lấy trị trong ô ở đó ứng với vị trí của x.
Cột tham chiếu: là thứ tự của cột (tính từ trái của
bảng trở qua), cột đầu tiên của bảng là cột
Cách dò: là số 0 hoặc số 1. Ngầm định là 1
58. Các hàm tìm kiếm
Nếu cách dò là 1:
Danh sách ở cột bên trái của bảng phải xếp theo thứ tự
tăng dần.
Nếu trị dò x nhỏ hơn phần tử đầu tiên trong danh sách,
hàm cho trị là #N/A (Not Available: bất khả thi)
Nếu trị dò lớn hơn phần tử cuối cùng trong danh sách,
xem như tìm thấy ở phần tử cuối cùng.
Nếu trị dò x đúng khớp với một phần tử trong danh sách
(không phân biệt chữ hoa hay thường nếu là chuỗi),
đương nhiên tìm thấy ở tại phần tử đó, và cho trị là trị
của ô nằm trong cột tham chiếu cùng hàng với phần tử
này.
59. Các hàm tìm kiếm
Nếu cách dò là 0:
Danh sách ở cột bên trái của bảng không cần
phải xếp theo thứ tự.
Nếu trị dò x không đúng khớp với bất kỳ phần tử
nào trong danh sách (không phân biệt chữ hoa
hay thường nếu là chuỗi), hàm cho trị là #N/A
(Not Available: bất khả thi).
Chỉ khi nào trị dò x đúng khớp với một phần tử
trong danh sách (không phân biệt chữ hoa hay
thường nếu là chuỗi), mới cho trị là trị của ô
nằm trong cột tham chiếu cùng hàng với phần tử
này.
60. Sắp xếp.
Chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp.
Thực hiện lệnh Data | Sort. Hộp đối thoại
sau hiện ra:
61. Chọn tiêu đề cho khóa sắp xếp thứ nhất và thứ
tự sắp xếp (Ascending : tăng, Descending :
giảm).
Chọn tiêu đề cho khóa sắp xếp thứ hai và thứ tự
sắp xếp nếu có.
Chọn tiêu đề cho khóa sắp xếp thứ ba và thứ tự
sắp xếp nếu có.
Nếu trong vùng chọn để sắp xếp có dòng đầu
tiên là dòng tiêu đề thì bạn phải chọn mục
Header row để dòng tiêu đề không bị đảo lộn.
Nếu dòng đầu tiên không phải là dòng tiêu đề thì
bạn phải chọn mục No Header row.
Click nút OK để bắt đầu sắp xếp.