KỸ THUẬT CHỌC DỊCH NGOÀI MÀNG TIM TRONG CẤP CỨUGreat Doctor
Tràn dịch màng phổi hay hội chứng tràn dịch màng phổi là thuật ngữ dùng để chỉ về tình trạng tích tụ dịch (có thể là máu, dịch hoặc khí) trong khoang trống giữa phổi và thành ngực vượt quá mức cho phép ở khoang màng phổi từ đó gây nên những biến đổi trên lâm sàng.[1]
Mục lục [ẩn]
1 Đại cương
2 Nguyên nhân và triệu chứng
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
KỸ THUẬT CHỌC DỊCH NGOÀI MÀNG TIM TRONG CẤP CỨUGreat Doctor
Tràn dịch màng phổi hay hội chứng tràn dịch màng phổi là thuật ngữ dùng để chỉ về tình trạng tích tụ dịch (có thể là máu, dịch hoặc khí) trong khoang trống giữa phổi và thành ngực vượt quá mức cho phép ở khoang màng phổi từ đó gây nên những biến đổi trên lâm sàng.[1]
Mục lục [ẩn]
1 Đại cương
2 Nguyên nhân và triệu chứng
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Nghiên cứu về xử trí sản khoa đối với thai phụ mắc bệnh thận tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2006 đến tháng 12/2008
Liên hệ quangthuboss@gmail.com phí tải 20.000đ
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. HỒI SỨC SAU NGỪNG TUẦN HOÀN
CẬP NHẬT 2017
TS BS Ngu ễ Hữu Qu
Bệ h việ Bạ h ai
2. Cập hật hồi si h ti phổi
1. Kiể so t th hiệt
2. Kiể so t hu ết độ g
3. Th g kh h tạo sau gừ g tuầ ho
4. Kiể so t o giật - hố g phù o
5. Đ h gi ti lượ g sau gừ g tuầ ho
6. Ca thiệp ạ h v h sau gừ g tuầ ho
3. POST CARDIAC ARREST
SYDNROME - PCAS
1. TỔN THƯƠNG NÃO THIẾU OXY
2. SUY CHỨC NĂNG CƠ TIM SAU NGỪNG TUẦN
HOÀN
3. TỔN THƯƠNG THIẾU MÁU/TÁI TƯỚI MÁU
4. TỔN THƯƠNG CĂN NGUYÊN NTH ĐANG TIẾP
DIỄN.
4. KIỂM SOÁT THÂN NHIỆT
THEO MỤC TIÊU
SAU NGỪNG TUẦN HOÀN
(Targeted temp management)
18. THÔNG KHÍ NHÂN TẠO SAU NTH
• Bouzat P Resusscitation 2013, Bunnk Stroke 1997
• Tă g th g kh g thiếu u o
• Roberts BW, Schneider Resusscitation 2013
• Tă g th g kh dẫ tới kết ụ ấu
• Vaahesalo Crit Care Med 2014
• Tă g th g kh hẹ => di hứ g thầ ki h t hơ
19. THÔNG KHÍ NHÂN TẠO
Khu ế o:
• Điều hỉ h th g kh hợp lý du t t h t ạ g CO u
h thườ g
• Theo dõi ET CO2 và khí máu
• Vt 6-8 ml/kg IBW + PEEP 4-8 cmH2O
• Chụp X đ h gi vị t NKQ, phù phổi, TKMP, hấ
thươ g gự sau p ti .
20. Kiể so t huyết độ g
• Suy hứ ă g ơ tim => tụt HA, CO thấp, loạ hịp
• Đ p ứ g viêm do PCAS => liệt ạ h, giãn ạ h
• Siêu âm tim tại giườ g => đ h giá ấu trúc
• Tiếp ậ theo đ h ụ tiêu sớ giố g sepsis
• MAP > 70 mmHg
• Đả ảo t u ề đủ dị h, cung lượ g ướ tiểu,
lactate và ScvO2
25. KIỂM SOÁT PHÙ NÃO VÀ CO GIẬT
• Ingvar Resusscitation 2013
• Co giật tă g hu ể ho , tă g tổ thươ g ơ o
• Seder DB Crit Care Med 2015
• Co giật ếu tố ti lượ g ấu
• Snyder DB Neurology 1980
• Co giật - 5%: o lo us, fo ol hoặ to i - lo i to thể
hoặ dạ g kết hợp
26. KIỂM SOÁT PHÙ NÃO VÀ CO GIẬT
• Benbadis A Epilepsia 2010
• C hiều dạ g o giật kh g phải độ g ki h
• Legriel S Resusscitation 2013
• EEG tại giườ g: ph t hiệ , điều t ị sớ %, hiều dạ g ko
iểu hiệ l s g hoặ he lấp thuố a thầ gi ơ.
• Longstreth Jr Neurology 2002
• Dự ph g thuố hố g độ g ki h: hưa đủ ằ g hứ g