HỞ VAN HAI LÁ : CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS Nguyễn Anh Vũ
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Huế-Trung tâm tim mạch Huế
Nguyên nhân hở van hai lá
Hở hai lá nguyên phát (bất thường lá van):
- Sa van hai lá dạng thoái hoá nhầy
- Thoái hoá
- Nhiễm trùng
- Viêm
- Bẩm sinh
- Sa lá van, trôi lá van, đứt hoặc dài dây chằng
- Dày, vôi hoá
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thủng, phình
- Thấp tim, bệnh tạo keo, tia xạ, thuốc
- Chẻ van hai lá, van hình dù
Hở hai lá thứ phát (tái cấu trúc thất):
- Nguyên nhân thiếu máu cục bộ do bệnh mạch
vành
- Bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ:
Giãn vòng van Rung nhĩ, bệnh cơ tim hạn chế
Bài trình bày trong chương trình sinh hoạt khoa học kĩ thuật của Bệnh Viện Bà Rịa. Cảm ơn quý vị đã quan tâm. Mọi góp ý xin gửi về đc mail doctorphamminhdan@gmail.com.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỞ VAN HAI LÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PISA TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN HỞ HAI LÁ THỰC TỔN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nhận xét mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh chụp mạch số hóa xóa nền và một số biểu hiện lâm sàng thường gặp của dị dạng thông động-Tĩnh mạch não.
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
HỞ VAN HAI LÁ : CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS Nguyễn Anh Vũ
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Huế-Trung tâm tim mạch Huế
Nguyên nhân hở van hai lá
Hở hai lá nguyên phát (bất thường lá van):
- Sa van hai lá dạng thoái hoá nhầy
- Thoái hoá
- Nhiễm trùng
- Viêm
- Bẩm sinh
- Sa lá van, trôi lá van, đứt hoặc dài dây chằng
- Dày, vôi hoá
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thủng, phình
- Thấp tim, bệnh tạo keo, tia xạ, thuốc
- Chẻ van hai lá, van hình dù
Hở hai lá thứ phát (tái cấu trúc thất):
- Nguyên nhân thiếu máu cục bộ do bệnh mạch
vành
- Bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ:
Giãn vòng van Rung nhĩ, bệnh cơ tim hạn chế
Bài trình bày trong chương trình sinh hoạt khoa học kĩ thuật của Bệnh Viện Bà Rịa. Cảm ơn quý vị đã quan tâm. Mọi góp ý xin gửi về đc mail doctorphamminhdan@gmail.com.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỞ VAN HAI LÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PISA TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN HỞ HAI LÁ THỰC TỔN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nhận xét mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh chụp mạch số hóa xóa nền và một số biểu hiện lâm sàng thường gặp của dị dạng thông động-Tĩnh mạch não.
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Đau ngực là một triệu chứng của một số bệnh nghiêm trọng và được coi là một cấp cứu y tế. Đau ngực không phải luôn là tín hiệu của một cơn đau tim. Thông thường đau ngực không liên quan đến bất kỳ vấn đề tim mạch. Trường hợp đau ngực có nguyên nhân từ tim được gọi là cơn đau thắt ngực.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GLÔCÔM Ở TRẺ EM DÙNG CORTICOID KÉO DÀI TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG
Phí Tải.20.000 đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
7. Caùc daïng chính cuûa heïp van ÑMC
7TL: Otto CM, Bonow RO. Valvular Heart Disease. In Heart Disease, ed. By Bonow,
Mann, Zipes, Libby. Elsevier Saunders, 9th ed, 2012. p.1468-1530
HEÏP VAN ÑMC
A= van bình thường
B = van 2 mảnh (lá)
bẩm sinh
C= van hậu thấp
D= van thoái hóa vôi
12. 12
SINH LYÙ BEÄNH (1)
• Ñònh luaät Laplace:
• P x r X = Söùc caêng thaønh
• X = (Wall stress)
• 2 x h P = aùp löïc (buoàng thaát)
• r = baùn kính (buoàng thaát)
• h = beà daøy (vaùch thaát)
HEÏP VAN ÑMC
13. Sinh lyù beänh
van ÑMC (2)
13
TL: Otto CM, Bonow RO. Valvular Heart
Disease. In Heart Disease, ed. By
Bonow, Mann, Zipes, Libby.
Elsevier Saunders, 9th ed, 2012.
p.1468-1530
HEÏP VAN ÑMC
33. Sieâu aâm tim
beänh nhaân
heïp van
ÑMC keøm
beänh cô tim
thieáu maùu
cuïc boä
33
HEÏP VAN ÑMC
A: mặt cắt trục dọc, PXTM giảm
B: siêu âm Doppler, không truyền
Dobutamin
C: Phổ Doppler dòng ĐMC, có
truyền Dobutamine
35. 35
ÑIEÀU TRÒ NOÄI KHOA
° Cheïn beâta : khi PXTM > 40% + coù CÑTN
° Lôïi tieåu : lieàu thaáp
° Digitalis : khi coù rung nhó hay PXTM giaûm
° ÖÙc cheá men chuyeån, Nitrate : trong giai ñoaïn
naëng cuûa beänh khi khoâng phaãu thuaät ñöôïc - Lieàu
thaáp
° Quan troïng nhaát : ñieàu trò ngoaïi khoa
HEÏP VAN ÑMC
36. 36
TIEÁN TRIEÅN TÖÏ NHIEÂN CUÛA HEÏP VAN ÑMC
KHOÂNG PHAÃU THUAÄT
100
80
60
40
20
%SURVIVAL
0 40 50 60 70 80
Age (years)
HEÏP VAN ÑMC
37. Chiến lược điều trị ngoại khoa hẹp
van ĐMC
TL: Otto CM, Bonow RO. Valvular Heart Disease. In Heart Disease, ed. By Bonow, Mann, Zipes,
Libby. Elsevier Saunders, 9th ed, 2012. p.1468-1530
37
HEÏP VAN ÑMC