Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứulong le xuan
Ngất là một triệu chứng thường gặp tại khoa cấp cứu, các nguyên nhân đe dọa tính mạng cần được đánh giá sớm trước khi nghĩ đến các nguyên nhân lành tính hơn. Góc Y Khoa xin giới thiệu bài dịch về phương pháp tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu.
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứulong le xuan
Ngất là một triệu chứng thường gặp tại khoa cấp cứu, các nguyên nhân đe dọa tính mạng cần được đánh giá sớm trước khi nghĩ đến các nguyên nhân lành tính hơn. Góc Y Khoa xin giới thiệu bài dịch về phương pháp tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu.
2. Đại cương
Chức năng:
- Ngăn dãn đột ngột buồng
tim.
- Giúp máu về đầy tâm nhĩ
thì tâm thu do tạo thành
áp lực âm trong khoang
màng ngoài tim
- Giữ tim cố định
- Ngăn sự lan rộng của
nhiễm trùng
3. Phân loại
1. Theo lâm sàng:
- VMNT cấp ( < 6 tuần):
* VMNT tiết fibrin.
* VMNT tràn dịch
- VMNT bán cấp ( 6 tuần – 6 tháng)
* VMNT tràn dịch – co thắt
* VMNT co thắt.
- VMNT mạn ( > 6 tháng)
* VMNT co thắt
* VMNT tràn dịch
* VMNT dày dính
4. Phân loại ( tt)
2. Theo nguyên nhân.
- Nhiễm trùng.
* Siêu vi trùng: coxsackievirus A và B, Quai bị, HIV.
* Vi trùng: Pneumococcus, streptococcus, staphylococcus,
Neisseria
* Lao.
* Nấm.
- Không nhiễm trùng.
Sau phẫu thuật tim (HC sau mở màng ngoài tim)
Bệnh miễn dịch
Bệnh ung thư di căn hoặc do xạ trị hoặc do thuốc
Urê huyết cao
Chấn thương
NMCT cấp v.v….
5. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP
* Biểu hiện thường là : ĐAU NGỰC + TIẾNG CỌ MÀNG
NGOÀI TIM.
* CLS:
ECG:
- Không có tràn dịch màng tim lượng lớn.
* ECG thay đổi thứ phát của viêm cấp lớp dưới thượng tâm mạc:
thường là thay đổi ST – T theo diễn tiến bệnh.
- Tràn dịch màng tim lượng lớn.
* Điện thế thấp.
* Có thể có rung nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ.
X quang ngực và siêu âm tim có thể bình thường
7. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP
TRÀN DỊCH MÀNG TIM
I. LÂM SÀNG.
A. Triệu chứng cơ năng
- Đau ngực: quan trọng nhưng không hằng định, có thể có
cảm giác nặng, tức ngực, ho khan, nuốt nghẹn v.v…
B. Khám LS:
* Mỏm tim khó sờ.
* Tiếng tim mờ, tiếng cọ màng ngoài tim (±), gan to, TM cổ
nổi (+)
8. TRÀN DỊCH MÀNG TIM (tt)
II. CẬN LÂM SÀNG.
X quang: bóng tim to, phế trường
sáng.
11. TRÀN DỊCH MÀNG TIM (tt)
III. ĐIỀU TRỊ.
CHỌC DÒ MÀNG NGOÀI TIM.
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
IV. BIẾN CHỨNG.
CHÈN ÉP TIM
12. CHÈN ÉP TIM
Dịch trong khoang ngoài tim gây tắc nghẽn nghiêm trọng
dòng máu đổ về tâm thất.
Lượng dịch có thể ít ( # 200ml) hay nhiều
Có thể gây tử vong nếu không được chẩn đoán và điều trị
kịp thời
14. LÂM SÀNG
TC cơ năng: đau ngực, nặng ngực, khó thở
TC thực thể:
TM cổ nổi (1), gan to.
Diện dục trước tim to.
Mạch nghịch (+), HA thấp(2) và kẹp.
Tiếng tim mờ, có thể không nghe được (3).
(tam chứng BECK)
CHÈN ÉP TIM (tt)
15. CHÈN ÉP TIM (tt)
CẬN LÂM SÀNG:
X quang ngực
Bóng tim to
Phế trường sáng.
16. CHÈN ÉP TIM (tt)
Siêu âm tim.
Tràn dịch MNT.
Dấu đè sụp thành thất (P)
cuối thì tâm trương
17. CHÈN ÉP TIM (tt)
Thông tim (P):
Xác định chẩn đoán chèn ép tim.
Đánh giá mức độ rối loạn huyết động và cung lượng tim.
Theo dõi điều trị chọc dò màng ngoài tim
18. CHÈN ÉP TIM (tt)
ĐIỀU TRỊ.
Chọc dò màng ngoài tim.
Dẫn lưu màng ngoài tim.
Nếu chưa thể thực hiện thủ thuật Cố gắng ổn định huyết
động bằng truyền dịch và thuốc vận mạch (±). Tránh sử
dụng (# chống chỉ định) các thuốc dãn mạch, lợi tiểu.
19. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
CO THẮT MẠN
ĐẠI CƯƠNG
Là biến chứng muộn của viêm màng ngoài tim.
VMNT Tạo mô hạt và phá huỷ cấu trúc MNT dày
và dính MNT gây sẹo và co thắt màng ngoài tim cản
trở và gây rối loạn huyết động.
20. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT MẠN (tt)
NGUYÊN NHÂN
Nhiễm trùng: Lao, VT sinh mủ
Chấn thương, vết thương.
Chiếu xạ trung thất.
U.
Lupus, viêm đa khớp dạng thấp.
21. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT MẠN (tt)
SINH LÝ BỆNH
Cản trở đổ đầy máu tâm thất suốt thời kỳ tâm trương
stroke volume giảm. Tuy nhiên chức năng có tim có thể
còn bình thường hay chỉ giảm nhẹ.
22. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT MẠN (tt)
LÂM SÀNG
TC cơ năng:
Mệt, yếu, bụng to, phù, khó thở khi gắng sức.
TC thực thể:
Phù, TM cổ nổi, dấu Kussmaul (+)
HA có thể giảm.
Mạch nghịch (+)
Tiếng tim mờ, thiếng gõ màng ngoài tim (+)
Báng bụng, gan to, có thể có lách to.
23. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT MẠN (tt)
CẬN LÂM SÀNG
Có thể có RL chức năng gan, xơ gan tim ở giai đoạn
muộn.
Dịch bụng: dịch thấm.
24. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT MẠN (tt)
ECG: điện thế thấp, T
dẹt, có thể có rung nhĩ