Toán lớp 6 cơ bản và nâng cao theo sách mới Kết nối tri thức với cuộc sốngBồi dưỡng Toán lớp 6
Toán lớp 6 cơ bản và làm quen các bài toán nâng cao theo chương của sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống.
Liên hệ tư vấn tài liệu học tập và bồi dưỡng Toán 6 chương trình sách giáo khoa mới của Kết nối tri thức với cuộc sống vui lòng liên hệ: 0919.281.916 (Thầy Thích - Zalo).
Toán lớp 6 cơ bản và nâng cao theo sách mới Kết nối tri thức với cuộc sốngBồi dưỡng Toán lớp 6
Toán lớp 6 cơ bản và làm quen các bài toán nâng cao theo chương của sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống.
Liên hệ tư vấn tài liệu học tập và bồi dưỡng Toán 6 chương trình sách giáo khoa mới của Kết nối tri thức với cuộc sống vui lòng liên hệ: 0919.281.916 (Thầy Thích - Zalo).
Chuyên đề Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học vui lòng liên hệ tới văn phòng gia sư thủ khoa Hà Nội theo số máy: 0936.128.126. Website: http://giasutoan.giasuthukhoa.edu.vn
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊNBOIDUONGTOAN.COM
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN. MỌI THÔNG TIN CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN HỌC TẬP, ĐĂNG KÝ HỌC, MUA TÀI LIỆU TOÁN LỚP 9 ÔN THI VÀO LỚP 10 VUI LÒNG LIÊN HỆ: 0976.179.282
Trac nghiem chuong 1 giai tich 12- tổng hợp trắc nghiệm khảo sát hàm số mới n...Hoàng Thái Việt
Trac nghiem chuong 1 giai tich 12- tổng hợp trắc nghiệm khảo sát hàm số mới nhất - hoàng thái việt
- tổng hợp đề kiểm tra và đề thi thpt quốc gia mới nhất
Chuyên đề Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học vui lòng liên hệ tới văn phòng gia sư thủ khoa Hà Nội theo số máy: 0936.128.126. Website: http://giasutoan.giasuthukhoa.edu.vn
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊNBOIDUONGTOAN.COM
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN. MỌI THÔNG TIN CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN HỌC TẬP, ĐĂNG KÝ HỌC, MUA TÀI LIỆU TOÁN LỚP 9 ÔN THI VÀO LỚP 10 VUI LÒNG LIÊN HỆ: 0976.179.282
Trac nghiem chuong 1 giai tich 12- tổng hợp trắc nghiệm khảo sát hàm số mới n...Hoàng Thái Việt
Trac nghiem chuong 1 giai tich 12- tổng hợp trắc nghiệm khảo sát hàm số mới nhất - hoàng thái việt
- tổng hợp đề kiểm tra và đề thi thpt quốc gia mới nhất
Bài tập trắc nghiệm Khảo sát hàm số 12 có đáp án - Đặng Việt Đônghaic2hv.net
Bài tập trắc nghiệm Khảo sát hàm số 12 có đáp án với 7 chủ đề sẽ giúp các em HS ôn tập khảo sát hàm số một cách tốt nhất trước kỳ thi THPT Quốc gia 2017.
Bạn đọc có thể tải bai tap trac nghiem khao sat ham so 12 co dap an dang viet dong về máy tính theo địa chỉ:
http://ihoc.me/bai-tap-trac-nghiem-khao-sat-ham-12-dang-viet-dong/
Đây chỉ là bản mình dùng để làm demo trên web. Để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com nhé, chúc bạn tìm được nhiều tài liệu hay
01 khao sat va ve do thi ham so p1. Xem thêm luyện thi đại học tại đây http://luyenthidaminh.vn/news/de-thi-dai-hoc-mon-van/De-va-Dap-an-thi-Dai-hoc-mon-Van-khoi-C-nam-2014-664.html
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
1. 1 TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
1.1 LÝ THUYẾT
1. Nhắc lại định nghĩa về tính đồng biến, nghịch biến.
Định nghĩa: Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y = f(x)
xác định trên K. Ta nói:
∗ Hàm số y = f(x) đồng biến trên K nếu với mọi cặp x1, x2 thuộc K mà x1 nhỏ hơn
x2 thì f(x1) nhỏ hơn f(x2), tức là:
x1 < x2 ⇒ f(x1) < f(x2)
∗ Hàm số y = f(x) nghịch biến trên K nếu với mọi cặp x1, x2 thuộc K mà x1 nhỏ
hơn x2 thì f(x1) lớn hơn f(x2), tức là:
x1 < x2 ⇒ f(x1) > f(x2)
Nhận xét: Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị của nó sẽ đi lên từ trái sang phải,
hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị của nó sẽ đi xuống từ trái sang phải.
2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm.
Định lí: cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K, khi đó:
∗ Nếu f (x) ≥ 0 ∀x ∈ K thì hàm số f(x) đồng biến trên K (dấu = xảy ra tại hữu hạn
điểm).
∗ Nếu f (x) ≤ 0 ∀x ∈ K thì hàm số f(x) nghịch biến trên K (dấu = xảy ra tại hữu
hạn điểm).
∗ Nếu f (x) = 0 ∀x ∈ K thì f(x) là hàm hằng trên K
Nhận xét:
∗ Các hàm số đa thức, phân thức và các hàm số chứa căn mà ta xét thường chỉ bằng 0
tại hữu hạn điểm nên ta chỉ quan tâm đến dấu của đạo hàm là chủ yếu.
∗ Các hàm số lượng giác tuần hoàn nên chỉ cần xét dấu đạo hàm trên một chu kỳ là đủ.
3. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.
Quy tắc:
Bước 1: Tìm tập xác định và tính f (x).
Bước 2: Tìm các điểm mà tại đó f (x) = 0 hoặc f (x) không xác định.
Bước 3: Sắp xếp các điểm đó theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
Bước 4: Dựa vào bảng biến thiên, nêu kết luận về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
4. Các ví dụ:
Câu 1. Cho hàm số y = x −
4
x − 2
. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Hàm số đồng biến trên R.
B. Hàm số đồng biến trên từng khoảng (−∞, 2), (2, +∞).
C. hàm số đồng biến trên R{2}.
D. Hàm số nghịch biến trên (−∞, 2), đồng biến trên (2, +∞) .
Lời giải:
TXĐ: D = R{2}
f (x) = 1 +
4
(x − 2)2
1
lovestem
.edu.vn
2. Ta thấy f (x) > 0 ∀x ∈ D ⇒ Hàm số đồng biến trên (−∞, 2), (2, +∞)
⇒ đáp án đúng là B.
Câu 2. Khoảng nghịch biến của đồ thị hàm số y =
1
4
x4
+ x3
− 4x + 1 là:
A. (−4; +∞). B. (−∞; 1). C. (−4; 1). D. (−∞; −4).
Lời giải:
TXĐ: D = R
y = x3
+ 3x2
− 4
y = 0 ⇔ x3
+ 3x2
− 4 ⇔ x = −4, x = 1 Ta có bảng biến thiên sau:
x
y
y
−∞ −4 1 +∞
+ 0 − 0 +
−∞−∞
1717
−
9
4
−
9
4
+∞+∞
⇒ Đáp án đúng là C.
Câu 3. Với giá trị nào của m thì hàm số y =
1
3
x3
+(m−2)x2
−8mx+3m+3 đồng biến
trên tập xác định của nó ?
A. m ≥ −2. B. m ≤ −2. C. m = −2. D. m = −2.
Lời giải: với dạng toán này thông thường ta sẽ dùng phương pháp xét dấu tam thức bậc
hai để tìm ra m.
TXĐ: D = R
y = x2
+ 2(m − 2)x − 8m
= (m − 2)2
+ 8m = (m + 2)2
.
Để y đồng biến trên TXĐ thì y ≥ 0 ∀x ⇔ ≤ 0 ∀x (do có hệ số a = 1 > 0)
Khi đó có (m + 2)2
≤ 0 ⇔ m = −2
⇒ Đáp án đúng là D.
1.2 BÀI TẬP
1.2.1 Câu hỏi ở mức độ nhận biết.
Câu 1. Cho hình vẽ dưới đây là đồ thị của một hàm số, dựa vào đồ thị cho biết hàm số đồng
biến trên khoảng nào ?
A. (0; 2). B. (−∞; 0). C. R(0; 2). D. (−∞; 0), (2; +∞).
2
lovestem
.edu.vn
3. Câu 2. Hàm số nào sau đây đồng biến trên R ?
A. y = (x2
− 1)2
− 3x + 2. B. y =
x
√
x2 + 1
.
C. y =
x
x + 1
. D. y = tan x.
Câu 3. Cho đồ thị hàm số, kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Hàm số đồng biến trên (−∞; 0) và nghịch biến trên (0; 1).
B. Hàm số đồng biến trên(−∞; 1) và nghịch biến trên (1; +∞).
C. Hàm số đồng biến trên (−1; 0), (1; +∞).
D. Hàm số nghịch biến trên (−1; 0), (1; +∞).
Câu 4. Cho đồ thị hàm số sau, kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Hàm số đồng biến trên R{−1}.
B. Hàm số nghịch biến trên (−∞; −1), (−1; +∞).
C. Hàm số đồng biến trên (−∞; −1) nghịch biến trên (−1; +∞).
D. Hàm số đồng biến trên(−∞; −1), (−1; +∞).
Câu 5. Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề dưới đây:
A. Hàm số y = f(x) là đồng biến trên (a; b) nếu có f (x) > 0 ∀x ∈ (a; b).
B. Nếu hàm số y = f(x) có f (x) < 0 ∀x ∈ (a; b) thì hàm nghịch biến trên (a; b) .
C. Nếu hàm y = f(x) có f (x) ≤ 0 ∀x ∈ (a; b) và f (x) = 0 tại một số điểm hữu hạn thì hàm
nghịch biến trên (a; b).
D. Hàm số y = f(x) là đồng biến trên (a; b) nếu có f (x) ≥ 0 ∀x ∈ (a; b) .
1.2.2 Câu hỏi ở mức độ thông hiểu.
Câu 6. Khoảng đồng biến của hàm số y = −x4
+ 8x2
− 3 là:
A. (−∞; −2) và (0; 2). B. (−∞; 0) và (0; 2).
C. (−∞; −2) và (2; +∞). D. (−2; 0) và (2; +∞).
3
lovestem
.edu.vn
4. Câu 7. Cho hàm số y =
x3
3
− 2x2
+ 5, kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Hàm số đồng biến trên (−∞; 4). B. Hàm số nghịch biến trên(0; 4).
C. Hàm số đồng biến trên(0; +∞). D. Hàm số nghịch biến trên(4; +∞).
Câu 8. Các khoảng nghịch biến của hàm số y =
x + 3
x − 2
là:
A. (−∞; −3), (−3; ∞). B. (−∞; 2).
C. R{−3}. D. (−∞; 2), (2; +∞).
Câu 9. Hàm số nào sau đây nghịch biến trên khoảng (1; 3) ?
A. y =
x2
+ x − 1
x − 1
. B. y =
1
2
x2
− 2x + 3.
C. y =
2x − 5
x − 1
. D. y =
2
3
x3
− 4x2
+ 6x − 1.
Câu 10. Trong hai hàm số f(x) = 4x + sin(4x), g(x) = x2
tan(x) + x hàm số nào đồng biến
trên tập xác định ?
A. f(x) và g(x). B. Chỉ f(x).
C. Chỉ g(x). D. Cả 2 đều không đồng biến trên TXĐ.
Câu 11. Trong hai hàm số f(x) = x4
+ 2x2
+ 1, g(x) =
x + 2
x + 1
. Hàm số nào nghịch biến trên
(−∞; −1)
A. Chỉ f(x). B. Chỉ g(x).
C. Cả f(x), g(x). D. Cả hai đều không nghịch biến trên TXĐ.
1.2.3 Câu hỏi ở mức độ vận dụng.
Câu 12. Cho hàm số f(x) = e
1
3
x3−2x2+3x+1
, kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Đồng biến trên mỗi khoảng (−∞; 1) và (3; +∞).
B. Nghịch biến trên mỗi khoảng (−∞; 1) và (3; +∞) .
C. Đồng biến trên khoảng (−∞; 1) và nghịch biến trên khoảng (3; +∞) .
D. Nghịch biến trên khoảng (−∞; 1) và đồng biến trên khoảng (3; +∞) .
Lời giải. Sau khi tính đạo hàm
f (x) = e
1
3
x3−2x2+3x+1
.(x2
− 4x + 3)
Ta cần chú ý rẳng e
1
3
x3−2x2+3x+1
> 0 ∀x nên ta chỉ xét đa thức x2
− 4x + 3. Đây là một đa
thức bậc hai thông thường nên đến đây có thể áp dụng lí thuyết để giải.
Câu 13. Điều kiện của m để hàm số y = −
1
3
x3
+ (m − 1)x + 7 nghịch biến trên R là:
A. m > 1. B. m = 2. C. m = 1. D. m ≥ 2.
Câu 14. Điều kiện của m để hàm số y =
2 − m
3
x3
+ mx2
+ (3m − 2)x + m đồng biến trên R
là:
A. m ∈ R. B. m < 2. C. m = −1. D. m ∈ R{1; 2}.
Câu 15. Tìm tất cả các giá trị thực m để hàm số sau y =
x + m
x − 2
đồng biến trên khoảng xác
định.
A. m > −2. B. m ≤ −2. C. m ≥ −2. D. m < −2.
4
lovestem
.edu.vn
5. 1.2.4 Câu hỏi ở mức độ vận dụng cao.
Câu 16. Giá trị của m để hàm số y = −x3
− 3x2
+ 4mx − 2 nghịch biến trên (−∞; 0] là:
A. m ≤ −
3
4
. B. m ≥ −
3
4
. C. m ≥
3
4
. D. m ≤
3
4
.
Câu 17. Giá trị của m để hàm số y = x3
− 3mx + 5 nghịch biến trong khoảng (−1; 1) là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. −1.
Câu 18. Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số y =
x2
− 2mx + 3m − 5
x − 2
đồng biến trên
khoảng (2; +∞)
A. m ≥ −1. B. m ≤ −1. C. m ≥ −2. D. m > −1.
Lời giải. Chọn đáp án D
Với câu này ta cần rút gọn các số hạng ở tử cho mẫu:
y =
x2
− 2mx + 3m − 5
x − 2
= x + 2 − 2m −
m + 1
x − 2
Sau đó ta tính y rồi làm tương tự như những ý trên.
Câu 19. Xác định m để phương trình x3
− 3mx + 2 = 0 có nghiệm duy nhất
A. m > 1. B. m < 2. C. m < 1. D. m < −2.
Lời giải. Chọn đáp án C
Xét f(x) = x3
− 3mx + 2
Ta cần hiểu đơn giản phương trình f(x) = 0 có nghiệm duy nhất
⇔ hàm số f(x) cắt trục Ox tại một điểm suy nhất ⇔ hàm chỉ đồng biến hoặc nghịch biến .
Vì vậy ta chỉ cần tìm điều kiện để f (x) > 0 hoặc f (x) < 0 là xong.
5
lovestem
.edu.vn