Bài trình chiếu ppt cho bài dạy "H2S"
Nhằm giúp GV có thể đa dạng hơn trong việc truyền thụ kiến thức và học sinh có hứng thú hơn trong giờ học, ppt này có chứ trò chơi "giải nhiệt mùa hè" (phiên bản mới của rung chuông vàng) và các clip hỗ trợ dạy học, ngoài ra ppt còn có sử dụng mindmap để học sinh hệ thống hóa kiến thức một cách dễ dàng hơn.
Bài trình chiếu ppt cho bài dạy "H2S"
Nhằm giúp GV có thể đa dạng hơn trong việc truyền thụ kiến thức và học sinh có hứng thú hơn trong giờ học, ppt này có chứ trò chơi "giải nhiệt mùa hè" (phiên bản mới của rung chuông vàng) và các clip hỗ trợ dạy học, ngoài ra ppt còn có sử dụng mindmap để học sinh hệ thống hóa kiến thức một cách dễ dàng hơn.
Nguyễn Lê Thuận
Bài giảng điện tử bài Lưu huỳnh Đioxit
Dự án cá nhân học phần Ứng dụng iCT trong dạy học Hóa học năm học 2017 - 2018.
Khoa Hóa học - Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM
Nguyễn Lê Thuận
Bài giảng điện tử bài Lưu huỳnh Đioxit
Dự án cá nhân học phần Ứng dụng iCT trong dạy học Hóa học năm học 2017 - 2018.
Khoa Hóa học - Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM
LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA
LÍ THUYẾT
1. Chất/Ion lưỡng tính
- Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( H+)
- Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng…), vừa tác dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2…)
Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng chưa chắc đã phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be
2. Các chất lưỡng tính thường gặp.
- Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3.
- Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3…
- Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-…
- Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4…
3. Các phản ứng của các chất lưỡng với dd HCl, NaOH
- Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb)
3. 4.KHÍ H2S
1) Tính axit: - Khí H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit
sunfuhiđric rất yếu ( yếu hơn axit H2CO3 ).
H2S= H+ + HS- K1= 6.10-8
HS-= H+ + S2- K2= 10-14
- Tác dụng với các dung dịch kiềm tạo hai muối: Muối trung
hoà và muối axit: VD: H2S + 2NaOH = Na2S + 2H2O
H2S + NaOH = NaHCO3 + H2O
- Đặc biệt H2S tác dụng với các dung dịch muối cacbonat kim
loại kiềm chỉ tạo ra muối hiđro cacbonat.
H2S + Na2CO3 = NaHCO3 + NaHS
4. 4.KHÍ H2S
2) Tính oxy hoá: - Trong axit H2S và các muối của nó (S có
số oxy hoá -2) nên là chất khử mạnh.
- H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh 2H2S +
3O2 = 2 H2O + 2SO2
- Nếu không cung cấp đủ không khí,
H2S bị oxy hoá thành S ( giống phản ứng 1) - Clo có thể
oxy hoá H2S thành H2SO4 (khi có nước)
4Cl2 + H2S + 4H2O = H2SO4 + 8 HCl
Tác dụng với các kim loại kiềm tạo thành muối axit
2H2S + 2K = 2KHS + H2
5. 4.KHÍ H2S
- Còn với các kim loại khác thì tạo thành muối
sunfua.
- Đặc biệt H2S khan không tác dụng với Cu, Ag,
Hg, nhưng khi có mặt hơi nước thì lại tác dụng khá
nhanh làm cho bề mặt các kim loại bị xám lại.
4 Ag + 2H2S + O2 = 2Ag2S + 2H2O
Các sunfua Muối sunfua của kim loại nhóm IA
như Na2S, K2S. tan trong nước và tác dụng với các
axit HCl, H2SO4) sinh ra khí H2S
6. 4.KHÍ H2S
. Muối sunfua của kim loại nặng như CuS, PbS..
không tan trong nước, không tác dụng với dung
dịch axit HCl, H2SO4l).. Muối sunfua của một số
kim loại còn lại như ZnS, FeS.không tan trong
nước nhưng tác dụng với dung dịch axit HCl,
H2SO4) sinh ra khí H2S. Một số muối sunfua có
màu đặc trưng ZnS màu trắng( dùng làm màn
huỳnh quang, ti vi.) CdS, As2S3 màu vàng CuS,
PbS, Ag2S, HgS màu đen. Dựa vào tính chất này
để nhận biết muối sunfua
7. Khí H2S làm giảm khả năng sinh sản
của tôm,cá
Hydro sulfide là một chất khí, được tạo
thành dưới điều kiện kỵ khí (anaerobic
condition). Cũng tương tự như Amoni,
Hydro sulfide nếu bị chia làm 2 nhóm: nhóm
H2S (khí) và HS –
Chỉ có dạng H2S (khí) là chất độc. pH rất có
ảnh hưởng tới độ độc của Hydro sulfide
8. Khí H2S làm giảm khả năng sinh sản
của tôm,cá
Thí dụ: Với ao hồ có pH = 5 và nhiệt độ 24oC người ta thấy
99,1% Hydro sulfide dưới dạng H2S (khí) gây độc, trong khi
đó ở độ pH=8 với cùng nhiệt độ 24C lại chỉ có 8% lượng
Hydro sulfide dưới dạng chất độc. Dù lượng độc sulfide rất
nhỏ (0,001 ppm) mà hiện diện trong một thời gian liên tục
vẫn làm giảm sự sinh sản của tôm, cá.
Tuy nhiên H2S là một chất khí dễ bay nên chúng ta dễ dàng
loại trừ chúng khỏi ao hồ bằng máy sục khí hoặc dùng
potassium permenganate để oxy hoá Hydrosulfide thành hợp
chất Sulfur không độc, nhưng cũng khó xác định số lượng
potassium vì nó tácdụng với các chất khác
9. Khí H2S làm giảm khả năng sinh sản của
tôm,cá
Trong trạng thái tinh khiết của họ, CO và H S có biến động
2 2
tương tự, nhưng ở áp suất và nhiệt độ khác nhau. Các triển lãm
này hơi bình thường / lỏng với áp lực và hành vi nhiệt độ, với
ngưng tụ CO2 ở nhiệt độ thấp hơn H2S. Khí mê-tan (CH4) cũng
tang hành vi này, nhưng ở nhiệt độ thấp hơn nhiều.
Các hành vi giai đoạn của hệ thống khí acid được đại diện bởi
một loạt liên tục của hai giai đoạn phong bì (tách các chất lỏng
và pha khí), nằm giữa các hệ thống biên trong không gian áp
suất nhiệt độ.
Nếu nước là hiện tại, cả hai dạng hydrat CO2 và H2S ở nhiệt độ
lên đến 10 o C trong CO2 và hơn 30 o C trong H2S. Nếu có quá ít
nước, nước bị giải thể trong các khí axit và hydrat sẽ thường
không hình thức. Các tính chất của khí acid ra lệnh mặt kỹ thuật
và chiến lược tiêm và công nghệ.
10. 4.KHÍ H2S
Các trạng thái của khí mê-tan (CH4), cacbon dioxide (CO2) và sulfua hydro
(H2S), và của một hỗn hợp khí axit.
11. 4.KHÍ H2S
Đại diện của một chu trình nén bốn giai đoạn cho khí acid giao tại
cũng đầu.
12. 4.KHÍ H2S
Bigoray khí nhà máy.
Acid-khí cũng tiêm tại nhà máy khí Bigora