Bai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tuKieunga753
Sự lai hoá orbital nguyên tử (AO) là sự tổ hợp (trộn lẫn) một số orbital trong một nguyên tử để được từng ấy orbital lai hoá giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
Bai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tuKieunga753
Sự lai hoá orbital nguyên tử (AO) là sự tổ hợp (trộn lẫn) một số orbital trong một nguyên tử để được từng ấy orbital lai hoá giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
Renal colic and ureteral colic present with sudden, unilateral pain that progressively increases in intensity. The pain is throbbing, aching, and gnawing, originating from the flank and radiating to the genitalia and thigh. Associated symptoms include dysuria, intermittent pain, hematuria, nausea, vomiting, fever, and hypotension in severe cases. The mechanism involves increased pressure in the urinary tract from obstruction, dilating the renal pelvis which can lead to kidney atrophy over time. Renal colic presents as dull, visceral pain in the flank radiating to the front, lasting 5-10 minutes or hours. Fever, leukocytosis, and protein in the urine indicate potential
Bạn đang tìm địa chỉ cắt bao quy đầu uy tín và chất lượng ở Đà Nẵng? Đâu là nơi an toàn để thực hiện ca phẫu thuật này? Có thể bạn đang muốn biết về các bệnh viện hoặc phòng khám có dịch vụ cắt bao quy đầu tốt nhất ở Đà Nẵng? Điều này được coi là một vấn đề quan trọng mà rất nhiều đấng mày râu quan tâm, đặc biệt là những người đang gặp phải vấn đề liên quan đến bao quy đầu. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn top 10 địa chỉ cắt bao quy đầu uy tín, chất lượng và an toàn nhất tại Đà Nẵng để giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc.
2. 1. Cấu hình e của carbon và sự tạo thành liên kết
2. Cấu trúc không gian của khung C – Cấu dạng
3. Đồng phân
Bài tập kiểm tra kiến thức
3. Trạng thái cơ bản:
Hoá trị II
Trạng thái kích thích:
Hoá trị IV
4. Sự tổ hợp AO s với các AO p tạo thành các
orbital lai hoá.
Lai hoá sp3 và sự tạo thành liên kết
1AO s tổ hợp với 3AO p 4 orbital lai hoá sp3
• Lai hóa sp3 còn gọi là lai hóa tứ diện, trục
của 4 orbital lai hóa hướng ra bốn đỉnh của
hình tứ diện đều và tạo với nhau góc 109028’.
6. Lai hoá sp2 và sự tạo thành liên kết
z
y
x
1200
1AO s tổ hợp với 2AO p 3 orbital lai hoá sp2
7.
H H
H H
C C
Phân tử C2H4
• Mặt phẳng mặt phẳng .
• Mạch C trong alken (từ C3 ) là đường gấp khúc.
• Liên kết được tạo thành do sự xen phủ bên.
Lai hoá sp2
8. Lai hoá sp:
1AO s tổ hợp với 1AO p 2 orbital lai hoá sp
x
z y
1800
9. Phân tử C2H2
H C C H
1
2
• Mặt phẳng 1 mặt phẳng 2.
• Mạch carbon trong alkyn từ C4 trở lên có
một đoạn thẳng (nhiều nhất là 4 nguyên tử
carbon).
Lai hoá sp
11. 1. Cấu hình e của carbon và sự tạo thành liên kết
2. Cấu trúc không gian của khung C – Cấu dạng
3. Đồng phân
Bài tập kiểm tra kiến thức
12. Mỗi chất hữu cơ chỉ có một cấu tạo hóa học.
Đặc điểm không gian của khung carbon
Tính định hướng đặc trưng của các
orbital trong không gian với các góc liên
kết khác nhau.
Nhược điểm cơ bản của công thức cấu
tạo phẳng là không hình dung được vị trí
không gian của nguyên tử trong phân tử.
13. Cấu dạng là dạng cấu trúc không gian sinh
ra khi cho một nguyên tử C quay quanh trục
của liên kết đơn giữa nó với nguyên tử C khác.
Một chất có thể có nhiều cấu dạng khác nhau.
Do khả năng quay của nhóm thế xung
quanh trục của liên kết đơn nên có thể ở bất
kì vị trí nào trong không gian quanh liên kết
C-C. Khả năng quay tự do không xảy ra trong
trường hợp liên kết kép C=C và CC.
15. CH3
CH3
CH3
CH3
Phân tử C4H10
đối (anti) lệch (syn)
là 1 đối và 2 lệch
xen kẽ đặc biệt
có 3 cấu dạng
Hai cấu dạng bền của C4H10
trong đó cấu dạng đối là cấu dạng bền nhất.
16. Hai cấu dạng điển hình của cyclohexan
C6H12
Dạng thuyền Dạng ghế
Trong hỗn hợp cân bằng ở điều kiện thường
dạng ghế chiếm 99,9%.
17. 1. Cấu hình e của carbon và sự tạo thành liên kết
2. Cấu trúc không gian của khung C – Cấu dạng
3. Đồng phân
Bài tập kiểm tra kiến thức
18. ĐP mạch C
ĐP vị trí
ĐP nhóm chức
mạch hở
mạch vòng
thẳng
nhánh
liên kết kép
nhóm chức, nhóm thế
alcol - ether
acid - ester
...
• Phân loại:
19. alanyl-glycin
glycyl-alanin
Bài tập: Viết công thức cấu tạo của:
Định nghĩa
Các chất mà phân tử có cùng cấu tạo hóa học
nhưng khác nhau về cấu trúc không gian gọi
là các chất đồng phân lập thể .
20. Phân loại:
Đồng phân cấu hình
Đồng phân cấu dạng
A B
H H
C C
A H
H B
C C
Cis- Trans-
ĐP hình học
ĐP quang học
A, B khác H
21. COOH
COOH
COOH
COOH
Bài tập: Viết công thức các đồng phân hình học
của acid butendioic, acid cyclopropandicarboxylic.
H
H
HOOC
C C
COOH
H
COOH
H
C C
HOOC
Cis- Trans-
Cis- Trans-
22. H
H
H
H
A
B
C C
C C
Trans - Trans
H
H
H
B
A
H
C C
C C
Trans - Cis
A
H
H
B
H
H
C C
C C
Cis - Cis
A
H
H
H
H
B
C C
C C
Cis - Trans
Bài tập: Viết công thức các đồng phân hình học
của hợp chất dạng ACH=CH-CH=CHB (A, B H)
26. Cấu trúc phân tử acid lactic
gương
H
COOH
HO
CH3
H
Cl
Br
COOH
OH
CH3
Hai đồng phân quang học của acid lactic
Nguyên tử C bất đối (C*) là nguyên tử C liên kết
với 4 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.
28. Đồng phân quang học với hợp chất có 1C*
L(-) glyceraldehyd D(+) glyceraldehyd
CHO
HO C* H
CH2OH
CHO
H C* OH
CH2OH
CH2OH-CHOH-CHO, CH3-CHOH-COOH,
CH3-CHNH2-COOH,
29. Acid L(+) lactic Acid D(-) lactic
COOH
HO C* H
CH3
COOH
H C* OH
CH3
L(+) alanin D(-) alanin
COOH
H2N C* H
CH3
COOH
H C* NH2
CH3
30. Đồng phân làm quay mặt phẳng ánh sáng phân
cực sang phải là đồng phân quay phải hay đồng
phân (+).
Đồng phân làm quay mặt phẳng ánh sáng
phân cực sang trái là đồng phân quay trái hay
đồng phân (-).
Hai đồng phân quang học làm quay mặt phẳng
ánh sáng phân cực với các góc tương ứng + và
- được gọi là một đôi đối quang.
31. Chỉ rõ nguyên tử C* trong phân tử các hợp
chất cho sau đây:
CH2OH-CHOH-CHOH-CHO
HOOC-CHOH-CHOH-COOH
HOOC-CH2-CH2-COOH
CH3-CH2-CHNH2-COOH
Hỗn hợp hai lượng bằng nhau của một
đôi đối quang không có tính quang hoạt (do
sự bù trừ ) gọi là hỗn hợp racemic.
32. CHO
HO H
HO H
CH2OH
CHO
H OH
HO H
CH2OH
L-
CHO
H OH
H OH
CH2OH
CHO
HO H
H OH
CH2OH
D-
CH2OH-CHOH-CHOH-CHO
Đồng phân quang học với hợp chất có 2C*
33. Đp D,L là quy ước
COOH
HO H
HO H
COOH
COOH
H OH
H OH
COOH
HOOC-CHOH-CHOH-COOH
Acid meso tartric (acid D,L tartric)
D,L
Đồng phân meso không có tính quang hoạt
Đp (+), (-) xác định bằng máy đo
Đp D: C* cuối cùng tương
tự D(+) glyceraldehyd;
Đp L: C* cuối cùng tương
tự L(-) glyceraldehyd.
?
34. COOH
H OH
HO H
COOH
Acid L (+) tartric
COOH
HO H
H OH
COOH
Acid D (-) tartric
Phân tử có n C* khác nhau có 2n đp quang học.
COOH
HO H
HO H
COOH
Acid meso tartric
35. CHO
H C* OH
CH2OH
Đường dãy D
CHO
H C* OH
CH2OH
(H C* OH)n
Amino acid dãy D
COOH
H C* NH2
R
D(+) glyceraldehyd
Một số đồng phân D
36. Một số đồng phân L
L(-) glyceraldehyd
CHO
HO C* H
CH2OH
COOH
H2N C* H
R
Amino acid dãy L Đường dãy L
CHO
HO C* H
CH2OH
(H C* OH)n
37.
38. 1. Cấu hình e của carbon và sự tạo thành liên kết
2. Cấu trúc không gian của khung C – Cấu dạng
3. Đồng phân
Bài tập kiểm tra kiến thức
39. Câu 1: Cho các chất có công thức sau: C3H8,
C4H10, CH4, C2H2, CO2, C5H12. Dãy chất có tất
cả các nguyên tử carbon lai hóa sp3 và góc liên
kết 109028’ là
C3H8, C4H10, CH4, C5H12
C3H8, CH4, CO2, C2H2
C3H8, C4H10, C2H2, C5H12
C2H2, C4H10, CO2, CH4
A
B
C
D
40. Câu 2: Chất X có công thức CH3-CC-
CH=CH2. Nhận xét nào sau đây về X không
chính xác?
Trong X, 5 nguyên tử C đều ở trạng thái lai hóa.
Mạch carbon từ C2 đến C5 là mạch thẳng.
Hai orbital lai hóa sp2 tạo ra liên kết π C1 và C2.
Orbital lai hóa sp2 và sp tạo ra liên kết C2 và C3.
A
B
C
D
41. Câu 3: Cho các chất sau:
1, 2
2, 3
1, 4
3, 4
A
B
C
D
1. Acid 2,2 – dimethylpropanoic
2. Acid 3 - aminopropanoic
3. Acid butendioic
4. Acid 2 - aminopropanoic
Chất có đồng phân cấu hình là
42. Câu 4: Cho các chất: acid tartric, alanin, acid
2,3-dihydroxy butanoic. Số lượng đồng phân
quang học lần lượt tương ứng với các chất là
2, 2, 3
2, 3, 4
3, 2, 4
4, 2, 4
A
B
C
D
43. Câu 5: Hãy điền chữ đúng hoặc sai vào ô trống
Sai
Đúng
Sai
1
2
3
4
5
6
Chất có nguyên tử C* trong phân tử luôn có đồng
phân quang học.
Đồng phân meso làm quay mp phân cực sang phải.
Cấu dạng che khuất là cấu dạng bền nhất của ethan.
Chất có đồng phân quang học luôn có nguyên tử C*
trong phân tử.
Cấu dạng ghế là cấu dạng bền nhất của cyclohexan.
Hỗn hợp racemic không có tính quang hoạt.
Sai
Đúng
Đúng