Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định, cho các bạn tham khảo
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây lắp công nghiệp
1. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 1224010092i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
Chương 1:TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH
DOANH CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP
NAM ĐỊNH ............................................................................................... 3
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định........................................................................................ 4
1.1.1. Tên và vị trí địa lý........................................................................... 4
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định ....................................................................................... 4
1.2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần
xây lắp công nghiệp Nam Định. .................................................................. 6
1.2.1. Chức năng...................................................................................... 6
1.2.2 Nhiệm vụ........................................................................................... 6
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh...................................................................... 7
1.3.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. ............... 8
1.4Cơ sở vật chấtkỹ thuậtcủaCông tyCổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định.
................................................................................................................ 12
1.4.1. Cơ sở vậtchấtkỹthuật củaCôngtycổ phầnxâylắp côngnghiệp Nam Đinh
................................................................................................................ 12
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp
Nam Định................................................................................................. 14
1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý...................................................................... 14
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần xây lắp
công nghiệp Nam Định. ............................................................................ 16
2. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 1224010092ii
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần xây lắp
công nghiệp Nam Định. ............................................................................ 19
1.6.1. Tình hình tổ chức sản xuất............................................................... 19
1.6.2 Tình hình sử dụng lao động............................................................... 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................... 23
Chương 2:PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁ
THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CÔNG NHIỆP NAM ĐỊNH
NĂM 2015............................................................................................... 25
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định năm 2015...................................................................... 26
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp
Nam Định................................................................................................. 34
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty qua bảng cân đối kế
toán.......................................................................................................... 34
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. ...................................................................................................... 37
2.2.3 Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong
bảng cân đối kế toán. ................................................................................ 43
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................................. 53
2.2.5. Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty cổ
phần xây lắp công nghiệp Nam Định. ........................................................ 60
2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
................................................................................................................ 70
2.3. Phân tíchtình hình quản lý chi phí và hạ giá thành sản phẩm ở Công ty cổ
phần xây lắp công nghiệp Nam Định. ........................................................ 79
2.3.1. Phân tích tổng quát kết cấu các khoản mục chi phí trên tổng chi phí. . 80
3. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 1224010092iii
2.3.2. Phân tíchtìnhhìnhthưc hiện nhiệm vụ giảm giá thành ở 1 côngtìnhcụ thể
................................................................................................................ 85
2.3.3. Những biện pháp quản lý chi phí, hạ giá thành tại Công ty. ............... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................... 96
Chương 3:TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP CÔNG
NGHIỆP NAM ĐỊNH............................................................................... 98
3.1. Lý do lựa chọn chuyên đề................................................................... 99
3.2. Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................100
3.2.1. Mục đích nghiên cứu. .....................................................................100
3.2.2. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................100
3.2.3. Nội dung nghiên cứu. .....................................................................100
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu. ...............................................................100
3.3. Cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp trong Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định. .................101
3.3.1. Kháiniệm, phânloại, ý nghĩavà đặc điểmcủachiphí sản xuất và giá thành
sảnphẩm xây lắp trong doanh nghiệp xâydựng............................................102
3.3.2. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về công tác hạch toán kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
xây lắp công nghiệp Nam Định. ...............................................................111
3.3.3. Yêu cầu, nhiệm vụ đối với công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ..........................................................112
3.3.4. Phương pháp hạch toán...................................................................113
3.4. Thực trạng công tác kê toán của Công ty cô phần xây lắp công nghiệp Nam
Định. .......................................................................................................133
4. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 1224010092iv
3.4.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây lắp Công nghiệp Nam
Định........................................................................................................133
3.4.2. Thực trạng công tác kế toán của Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp
Nam Định................................................................................................139
3.4.3. Tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp công trình nhà công vụ cho giáo viên Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Du- huyện Nam Trực – tỉnh Nam Định. .......................................142
3.4.4. Kết luận .........................................................................................205
3.5. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán của Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định.....................................................................................206
3.5.1. Hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định. ..................206
3.5.2. Đánh giá kết quả áp dụng giải pháp.................................................208
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................210
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................211
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................213
5. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 12240100921
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nước ta đang chuyển mình hoạt động theo công
cuộc “công nghiệp hóa – Hiện đại hóa” đất nước đang trong thời gian gấp rút hoàn
thành mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy cùng với sự ra đời của những chính sách và
chế đội mới thích hợp của Nhà nước, bộ mặt của đất nước đang thay đổi từng ngày,
từng giờ. Trong sự thay đổi này có một phần đóng góp không nhỏ là của ngành
công nghiệp công nghiệp nói chung và ngành xây dựng nói riêng.
Đối với các Công ty mà nhiệm vụ kinh doanh chính là sản xuất ra sản phẩm để
cung cấp cho xã hội thì việc đánh giá hiệu quả kinh doanh chủ yếu thông qua chi
phí và tính giá thành. Chi phí là giai đoạn khởi đầu cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Thông qua chi phí và giá thành thì doanh nghiệp có thể biết được một số vốn
bỏ ra và biểu hiện dưới hình thức lợi nhuận. Điều này không những giúp cho doanh
nghiệp quyết định các phương án đầu tư và tiết kiệm tối đa các khoản chi phí nhằm
mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mà còn cung cấp những số liệu quan
trọng để doanh nghiệp căn cứ vào đó thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước.
Từ ý nghĩa thiết thực của kế toán chi phí và tính giá thành vốn dĩ đó là một
phần cơ bản của công tác kế toán, lại càng có ý nghĩa quan trọng đối với Công ty cổ
phần xây lắp công nghiệp Nam Định. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là
cơ sở để giám sát các hoạt động kể từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những
tiềm năng mới đảm bảo cho Công ty tồn tại và phát triển trong cơ chế hạch toán
kinh doanh của nền kinh tê thị trường đồng thời là cơ sở để Nhà nước kiểm soát vốn
đầu tư xây dựng cơ bản.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định ,
nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Tổ chức
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần xây lắp công nghiệp Nam Định”
Tác giả mong rằng thông qua đề tài luận văn này có thể học hỏi được nhiều
kinh nghiệm và đóng góp một phần rất nhỏ vào công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.
6. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 12240100922
Luận văn này ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1:Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định.
Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình thực hiện giá thành của Công
ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định.
Chương 3: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định.
Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành với sự cố gắng rất nhiều của bản thân, sự
giúp đỡ nhiều mặt của nơi thực tập tốt nghiệp, song với kiến thức và khả năng vận dụng
vào thực tiễn còn hạn chế nên nội dung luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót
nhất định, kính mong được sự góp ý và chỉ bảo của các thầy, cô giáo và các bạn.
Tác giả đề nghị được bảo vệ luận văn tốt nghiệp trước hội đồng chấm tốt
nghiệp khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày ….tháng 06 năm 2016.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Quỳnh Hoa
7. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 12240100923
Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
KINH DOANH CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
8. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 12240100924
1.1. Qúa trình hình thành và phát triểncủa Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định.
1.1.1. Tên và vị trí địa lý
Tên doanh nghiệp :Công ty Cổ Phần xây lắp công nghiệp Nam Định
Địa chỉ trụ sở chính : Số 5/98 Đường Trần Thái Tông – Phường Thống Nhất
– Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định.
Số điện thoại : 0350 3849424 – 3843700
Số Fax : 03503847530
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp
Nam Định
1.1.2.1. Lịch sử hình thành:
Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định tiền thân là đội công trình
công nghiệp ban kiến thiết cơ bản. Được thành lập từ ngày 15/9/1968, với chức
năng nhiệm vụ là lập và chỉ đạo kế hoạch xây dựng cơ bản cho toàn ngành công
nghiệp tỉnh Hà Nam Ninh.
1.1.2.2. Quá trình phát triển của Công ty:
Sau 35 năm xây dựng và trưởng thành, trải qua nhiều bước thăng trầm tháng 9
năm 1973 đội công trình công nghiệp - ban kiến thiết cơ bản được nâng cấp lên
thành Công ty xây lắp công nghiệp Nam Định, lấy ngày 15/9/1973 là ngày thành lập
của Công ty. Trong thời gian này chức năng của công ty đơn thuần là xây dựng các
công trình công nghiệp dân dụng và lắp đặt thiết bị sản xuất công nghiệp trong các
cơ sở công nghiệp của tỉnh Hà Nam Ninh.
Cho đến năm 1990, cùng với sự tiến bọ của khoa học kỹ thuật, Công ty đã mạnh
dạn đổi mới cơ chế quảm lývà côngnghệ trongxây dựng cơ bản, đầutư trangthiết bị thi
công, giảm được lao động nặng nhọc cho người lao động và tạo cho cán bộ công nhân
viên trongcôngtymột đời sống mới ổn đinh hơn, tạo cho Công ty một vị thế mới trong
ngành xây dựng công nghiệp nói riêng và nghành xây dựng cơ bản tỉnh nhà nói chung.
Trước đây trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, Công ty được Nhà nước
bao cấp và cung cấp thiết bị vật tư... các công trình xây dựng và lắp dặt do Nhà
9. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 12240100925
nước chỉ đạo giao kế hoạch, lỗ thì được cấp bù. Với cơ chế quản lý và kinh doanh
như vậy đã tạo cho Công ty sự thụ động trong sản xuất kinh doanh, không chú ý đến
phát triển công ty. Chính do nguyên nhân đó, khi chuyển sang cơ chế thị trường ở
thời kỳ đầu Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn do cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu,
thiếu vốn đầu tư công nghệ cũ. Hơn nữa không dễ dàng gì thay đổi được tư tưởng
trong mỗi con người một đời sống bao cấp quá lâu.
Xuất phát từ thực tiễn khó khăn đó, Công ty đã mạnh dạn cải tiến bộ máy quản
lý, tổ chức xắp xếp lại sản xuất, tiết kiệm chi phí, nâng cao năng xuất lao động, chất
lượng công trình, hạ giá thành công trình, đảm bảo đúng tiến độ, thời gian thi công.
Kết quả là được các chủ đầu tư rất hài lòng, nhiều công trình được bộ xây dựng tặng
huy chương vàng chất lượng cao của nghành xây dựng Việt Nam, là lá cờ đầu của
nghành xây dựng Nam Hà trước đây (Nam Định ngày nay). Điều đặc biệt Công ty
xây lắp công nghiệp Nam Định đã được tặng huy chương lao động hạng nhì và các
năm đều hoàn thành nghĩa vụ nộp nghân sách.
Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước theo Quyết định số: 657/QĐ-UB ngày 23
tháng 12 năm 1992 của UBND tỉnh Nam Hà.
Đầu năm 1993 do yêu cầu của công tác quản lý Công ty đã chủ động cải tiến
bộ máy quản lý theo mô hình công ty với các đội, tổ, phân xưởng phục vụ thi công.
Thực hiện chỉ thị số 20/CT - TT ngày 21/4 1998 của thủ tướng chính phủ về
việc xắp xếp và đổi mới các doanh nghiệp Nhà nước, thực hiện quyết định số
3212/2002/QĐ - UB của uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định ngày 23 tháng 12 năm
2002, cùng với 1 số đơn vị trên địa bàn tỉnh, Công ty xây lắp công nghiệp Nam
Định đã tiến hành cổ phần hoá với tên gọi chính thức từ ngày 05/03/2003
Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định
Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0703000264 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Nam Định cấp. Đăng ký lần đầu ngày 05 tháng 03 năm 2003.
Với vốn điều lệ 1.700.000.000 (một tỷ bảy trăm triệu đồng)
Đăng ký thay đổi lần thứ năm ngày 23 tháng 5 năm 2008. Với vốn điều lệ theo
đăng ký kinh doanh: 3.110.000.000 (ba tỷ một trăm mười triệu đồng).
10. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 12240100926
1.2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần
xây lắp công nghiệp Nam Định.
1.2.1. Chức năng
Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định có chức năng chủ yếu sau :
Thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng , giao thông, thủy lợi
với một địa bàn rộng khắp tỉnh Nam Định và một số tỉnh lân cận. Sảm phẩm của
công ty hầu hết là sản phẩm đơn chiếc vừa đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật vừa đáp
ứng các tiêu chuẩn mỹ thuật, có thời gian xây dựng, sử dụng lâu dài, vốn đầu tư lớn.
Thi công những công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản nên công ty
thực hiện khoán gọn từng công trình cho các đội sản xuất hoặc có thể một công
trình công ty giao khoán cho nhiều đội từng phần việc cụ thể và các đội tự tiến hành
thi công công việc khoán của mình.
1.2.2 Nhiệm vụ
Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định có nhiệm vụ :
Tạo mối quan hệ tốt với các Nhà đầu tư, các nhà sản xuất cung ứng vật tư,
thiết bị chuyên ngành giao thông, xây dựng trong nước và các đại diện của các hãng
có uy tín trên thị trường.
Tuân thủ nghiêm túc các quy định về quản lý chất lượng, các quy trình, quy
phạm kỹ thuật các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn Quốc Tế tương đương.
Coi trọng công tác tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ tay nghề cho đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên. Thường xuyên
cải tiến và kiểm soát quy trình quản lý chất lượng nội bộ. Đầu tư Nhân lực, đầu tư
máy móc, trang thiết bị thi công và ứng dụng những công nghệ thi công mới tiên
tiến trong và ngoài nước, đảm bảo các điều kiện và mội trường làm việc tốt nhất để
tạo ra những công trình bền vững với thời gian.
Thực hiện nghiêm túc pháp luật của nhà nước, nghĩa vụ đối với Nhà nước, bảo
vệ tài sản, gìn giữ an ninh, trật tự và an toàn xã hội trong nội bộ Công ty.
Tự chủ thiết lập các mối quan hệ với các đối tác kinh tế. Thiết lập các mối liên
doanh, liên kết nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh.
11. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 12240100927
Nghiên cứu, áp dụng khoa học kỹ thuật và khoa học quản lý nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sảm phẩm.
Tìm hiểu nghiên cứu thị trường, khai thác tốt hơn thị trường. Tìm kiếm, thiết
lập thị trường mới.
Phấn đấu xây dựng Công ty trở thành một địa chỉ tin tưởng cho các Nhà đầu tư với
phương châm : “Chất lượng, tiến độ, uy tín và niềm tin của khách hàng lên hàng đầu”.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định là 1 đơn vị chuyên sâu đi vào
thi công và một số ngành nghề :
a) Thi công, xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp, công cộng - từ năm
1968.
b) Thi công, xây lắp công trình giao thông, thuỷ lợi, đắp đê, kè, cầu, cống,
công trình hạ tầng, công trình cấp thoát nước, tháo dỡ công trình - từ năm 1981.
c) Xây dựng, tu bổ, tôn tạo các công trình văn hoá; lắp đặt đường dây, trạm
biến thế điện, thiết bị công nghiệp; sản xuất gạch đất nung, sản xuất, mua bán vật
liệu xây dựng - từ năm 1973.
d) Thi công xây lắp công trình xử lý rác thải, vệ sinh môi trường, san lấp mặt
bằng, sản xuất thực phẩm đông lạnh, dệt may - từ năm 1988.
e) Sản xuất, chế tạo, lắp đặt các sản phẩm Cơ khí, kết cấu thép, mộc, bê tông
đúc sẵn, trang trí nội ngoại thất - từ năm 1981.
f) Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi (dự án đầu tư), báo cáo kinh tế kỹ
thuật, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, lập tổng dự toán xây dựng công
trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng, giao thông, thuỷ lợi - từ năm 2004.
g) Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn,
định vị và thi công mốc chỉ giới xây dựng, tư vấn quản lý đầu tư xây dựng, lập hồ
sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát thi công các CTXD, khảo sát địa hình,
địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, hiện trạng công trình và các công việc khảo
sát khác phục vụ cho hoạt động xây dựng; Thí nghiệm cơ đất, hoá nước, các vật liệu
xây dựng trong phòng thí nghiệm (LAS) và hiện trường; kiểm nghiệm chất lượng
12. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 12240100928
công trình, kiểm nghiệm chất lượng môi trường; thẩm tra thiết kế, dự toán, tổng dự
toán công trình, quyết toán các CTXD - từ năm 2008.
1.3.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Với chức năng chủ yếu là thi công các công trình xây dựng, vì vậy hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty mang đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản. Do
đó, sản phẩm của ngành có sự khác biệt so với những ngành sản xuất thông thường
ở chỗ:
+ Sản phẩm là những công trình, hạng mục công trình có quy mô vừa và lớn.
+ Sản phẩm mang tính đơn chiếc vừa đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, vừa
đáp ứng các tiêu chuẩn về mỹ thuật, có thời gian xây dựng, sử dụng lâu dài, vốn đầu
tư lớn.
+ Sản phẩm xây lắp cố định về mặt vị trí, còn các nguồn nhân lực đầu vào thì
đa dạng, lại phải dịch chuyển theo địa điểm lắp đặt công trình.
+ Sản phẩm xây lắp không mang ra thị trường tiêu thụ mà phải đặt hàng trước
khi xây dựng, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ, mỗi công trình được xây dựng
theo một thiết kế riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một thời điểm xác định.
-Hoạt động xây lắp ở Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định được thực
hiện chủ yếu là tham gia đấu thầu và thi công các công trình. Khi một đơn vị tổ chức có
nhu cầu xây dựng một công trình hoặc hạng mục công trình nào đó, đơn vị hoặc tổ
chức đó tiến hành tham gia mời thầu. Căn cứ vào điều kiện khả năng của mình công ty
sẽ tiến hành tham gia dự thầu. Sau khi đăng ký tham gia dự thầu, công ty sẽ tiến hành
lập dự toán chi phí đấu thầu trên cơ sở tổng hợp thông tin về chi phí sản xuất (giá
nguyên vật liệu, máy thi công, nhân công, địa điểm thi công…), các chi phí cơ hội, chi
phí rủi ro. Căn cứ vào giá thành dự toán này và trên cơ sở xét đối thủ cạnh tranh cùng
tham gia dự thầu, công ty sẽ đưa ra giá thầu. Giá thầu phải đảm bảo đủ nhỏ để thắng
thầu cũng như đạt được giá công trình, hạng mục công trình và phải đảm bảo bù đắp
được chi phí phát sinh để đạt được mức lãi cao nhất. Sau khi thắng thầu, công ty cùng
đơn vị, tổ chức đó sẽ tiến hành ký kết hợp đồng cùng với các điều khoản ghi rõ trong
hợp đồng yêu cầu 02 bên phải thực hiện và đối với một số công trình thì công ty phải
13. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 12240100929
bảo lãnh thầu thông qua ngân hàng với giá trị từ 5% đến 10% giá trị gói thầu. Sau khi
ký hợp đồng công ty sẽ tiến hành thi công, công ty có vai trò cùng với bên A giám sát
tiến độ và chất lượng công trình, tiến hành nghiệm thu, bàn giao và thanh quyết toán
công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành.
Dưới đây là sơ đồ thể hiện quy trình hoạt động của Công ty từ khi bắt đầu đến
khi kết thúc.
Sơ đồ 1.1 Quy trình hoạt động của công ty từ khi bắt đầu đến khi kết thúc
Sau đây là sơ đồ thể hiện quy trình công nghệ chủ yếu được áp dụng tại Công
ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định.
Chủ đầu tư mời
thầu
Lập hồ sơ dự
thầu
Tham gia đấu
thầu
Ký hợp
đồng
Nghiệm thu bàn
giao công trình
Tiến hành khởi
công xây dựng
Duyệt dự toán thi
công chuẩn bị NVL.
14. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009210
Sơ đồ 1.2 Quy trình công nghệ xây dựng công trình
Xi măng, cát,
đá, phụ gia
Máy trộn bê tông
Sản xuất bê tông
Thép Máy xây dựng
Gia công
Công trình hoàn thành Phế liệu thu hồi
Thép đã gia công
Lắp ráp thi công
15. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009211
Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định là một doanh nghiệp xây
dựng công nghiệp tổ chức khác với các doanh nghiệp khác. Đó là do đặc điểm quy
trình công nghệ sản xuất quy định các sản phẩm của công ty rất đa dạng và thuộc
nhiều lĩnh vực: công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, dân dụng... nên không có một
trình tự các bước cố định nào cho tất cả các sản phẩm này, tuy nhiên những giai
đoạn công việc chính được thực hiện theo trình tự sau:
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ các bước thi công một công trình
Nguyên vật liệu
Nhân công
Máy thi công
Chi phí khác
Nhận vị trí công trình xây dựng
Xây dựng lán, trại ,kho….
Xây dựng mặt bằng công trình
Thi công phần bên trên mặt bằng
Hoàn thiện công trình
Nghiệm thu bàn giao công trình
16. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009212
1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công tyCổ phần xây lắpcông nghiệpNam Định.
1.4.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công tycổ phần xây lắpcông nghiệpNam Đinh
Máy móc thiết bị, tài sản hiện có của Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp
Nam Định tính đến ngày 31/12/2015 chi tiết như sau :
Trang thiết bị văn phòng :
- Máy vi tính + Máy in laser : 20 bộ
- Máy photocoppy : 03 bộ
- Scanner màu : 02 bộ
Trang thiết bị trắc đạc và các phần mềm ứng dụng :
Công tác khảo sát, thăm dò phục vụ thi công :
- Máy kinh vĩ, kinh vĩ điện tử : 15 bộ
- Mia, chân nhôm : 15 bộ
- Máy toàn đạc điện tử GEODIMER 44, LEICATC805LC kết nối máy tính
- Các phần mềm đồ họa thiết lập bình đồ, bản đồ địa tầng… trên nền
AUTOCAD 2010.
Phục vụ thiết kế :
- Các phần mềm tính toán kết cấu: icroFeap, SAP2000, STAADIII, MIDAS…
- Các chương trình trợ giúp thiết kế và đồ họa: MicroStation J, AUTOCAD
2010, Autodesk, PhotoShop CS 8.0, Corel Draw 8.0 …
- Máy Scaners, …
17. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009213
Bảng 1-1 Danh mục các thiết bị chuyên dùng phục vụ thi công cơ sở hạ
tầng tính đến ngày 31/12/2015
Loại thiết bị thi công Số lượng
Nước sản
xuất
Năm sản
xuất
Sở
hữu
Máy kinh vĩ THEO 080. 2 Trung Quốc 2008 x
Máy kinh vĩ THEO 080A. 1 Trung Quốc 2006 x
Máy thuỷ bình NI 0,25. 3 Việt Nam 2006 x
Máy thuỷ bình NI 0,50. 1 Đức 2009 x
Máy trộn bê tông 7 Trung Quốc 2001-2008 x
Máy xoa nền bê tông Comnec CT 424 2 Việt Nam 2008 x
Máy khoan cọc nhồi 3 Nga, Việt Nam 2002-2007 x
Máy trộn vữa 4 Trung Quốc 1999 x
Máy lu bánh thép SAKAI R2S 3 Trung Quốc 2008-2011 x
Máy đào KOMATSU 3 Nhật 2010 x
Máy đào KOMATSU 2 Nhật 2011 x
Xe oto Ford 5 chỗ 1203 1 Mỹ 2003 x
Xe oto Mazda 1 Nhật 2009 x
Máy bơm nước 4 Việt Nam 2004-2008 x
Cần cẩu TADANO 2 Nhật 2005 x
Xe tải HUYNDAI 15T 7 Việt Nam 2003 x
Xe tải HUYNDAI 12T 11 Việt Nam 2003 x
Máy ủi MITSUBISHI BD2D 3 Nhật 2001 x
Máy ủi KOMATSU 2 Nhật 2010 x
Máy đào bánh xích HITACHI ZX350H-3 2 Nhật 2007 x
Công ty có đầy đủ năng lực về máy móc thiết bị để thi công các công trình
giao thông, thủy lợi, bến cảng, hạ tầng kỹ thuật, công trình năng lượng… đòi hỏi
chất lượng, tiến độ, an toàn, kỹ thuật cao cho các dự án đầu tư lớn.
18. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009214
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp
Nam Định.
1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng
vững trên thị trường thì vấn đề tổ chức bộ máy quản lý đòi hỏi phải khoa học và
hợp lý. Đó là nền tảng, là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có thể thành công
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Cùng với tiến trình phát huy hiệu quả quản lý
kinh tế của các ngành, các cấp, các đơn vị trên toàn quốc, Công ty Cổ phần xây lắp
công nghiệp Nam Định trong những năm qua đã coi trọng công tác tuyển dụng, bố
chí sắp xếp, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ tay nghề cho đội
ngũ cán bộ quản lý nhân viên. Thường xuyên cải tiến và kiểm soát quy trình quản lý
chất lượng nội bộ với yêu cầu đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, thích ứng với đặc
điểm ngành nghề của mình.
Sau đây là sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định.
19. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009215
Sơ đồ 1.4: bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp
Nam Định
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc điều hành
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc kỹ
thuật
Phó giám đốc kinh
doanh
Phòng
kế
toán
tài
chính
Phòng
kinh tế
kỹ
thuật
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Các tổ thi công
20. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009216
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định.
Đại hội cổ đông
Đại hội cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất
cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng
cổ đông có các quyền sau :
- Thông qua, sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
- Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng
năm, các báo cáo của ban kiểm soát, của hội đồng quản trị.
- Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị.
- Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát,
phê chuẩn việc hội đồng quản trị bổ nhiệm giám đốc.
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân
danh công ty, trừ những thẩm quyền thuộc quyền đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị
có các quyền sau :
- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty.
- Quyết định chiến lược đầu tư phát triển của công ty trên cơ sở các mục đích
chiến lược do Đại hội cổ đông thông qua.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của ban giám đốc và
các cán bộ quản lý công ty.
- Kiến nghị sửa đổi bổ sung điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm,
báo cáo tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối sử dụng lợi nhuận và
phương hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh, ngân sách hàng
năm của công ty trình Đại hội cổ đông.
- Triệu tập, chỉ đạo, chuẩn bị nội dung và các chương trình cho các cuộc họp
Đại hội cổ đông.
- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
21. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009217
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
Ban kiểm soát
- Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra, ban kiểm soát thay mặt cổ đông để
kiểm soát mọi hoạt động quản trị điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban
kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông và pháp luật về những công việc
thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của ban .
- Kiểm tra sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính hợp
lý hợp pháp của các hoạt dộng sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty, kiểm
tra việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị.
- Trình Đại hội cổ đông các báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công
ty, đồng thời có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các
vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban
giám đốc.
- Yêu cầu Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội cổ đông bất thường trong trường
hợp xét thấy cần thiết.
Giám đốc điều hành
Giám đốc điều hành phải chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý và sản xuất
kinh doanh của Công ty. Giám đốc điều hành trực tiếp điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh, giúp cho giám đốc điều hành là 2 phó giám đốc.
Các phó giám đốc
- Phó giám đốc kỹ thuật: Điều hành hoạt động của phòng kỹ thuật, phòng kinh
tế kế hoạch, có trách nhiệm báo cáo thường xuyên về xây dựng kế hoạch kinh
doanh ngắn, trung và dài hạn, phương án sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc mở
rộng hoạt động và quy mô của công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Điều hành hoạt động của phòng tổ chức hành
chính, phòng kế toán tài chính, đồng thời quản lý tình hình nhân sự và lao động của
công ty, xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ của Công ty.
Phòng tổ chức hành chính
22. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009218
Trực tiếp quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên, thực hiện công tác tổ
chức cán bộ và lao động, giải quyết các chế độ chính sách bảo hiểm đối với người
lao động, bảo vệ nội quy, thanh tra phòng cháy chữa cháy, thực hiện công tác thi
đua khen thưởng, bảo vệ sức khỏe cho người lao động. Tham mưu cho giám đốc
công ty về công tác tổ chức lao động, quy hoạch cán bộ, xây dựng nội quy lao động,
thỏa ước lao động tập thể và các quy chế trong nội quy công ty.
Phòng kế toán tài chính
Thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, thu thập số liệu phản ánh vào sổ
sáchvà cung cấpthông tinkinh tế kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của giám đốc.
Thường xuyên báo cáo kịp thời tình hình tài chính, đưa các biện pháp hạ giá thành,
tiết kiệm chi phí, lập kế hoạch quản lý tài chính, chi tiêu hợp lý, hợp pháp làm nghĩa vụ
ngân sách đối với Nhà nước, quyết toán các công trình. Báo cáo quyết toán hàng năm,
báo cáo phương án phân phối lợi nhuận sau thuế, chia cổ tức cho các cổ đông…
Phòng kinh tế kỹ thuật
Lập hồ sơ dự thầu tuyển dụng, đấu thầu, tổ chức kiểm tra các tổ, đội thành
viên, các công trường về chất lượng công trình, đào tạo công nhân kỹ thuật, tổ chức
nâng bậc cho công nhân. Xây dựng giá thảnh lập hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp
đồng nhận thầu xây lắp, lập dự toán thi công để giao khoán nội bộ, thống kê báo cáo
tiến độ thực hiện giá trị xây lắp theo từng giai đoạn. Tính toán lượng tiêu hao vật tư,
lao động, máy móc, quản lý chất lượng công trình và đảm bảo an toàn lao động.
Các tổ sản xuất
Các tổ sản xuất phải tự mình đảm nhận kế hoạch vật tư xây dựng công trình,
đảm bảo kỹ thuật, tiến độ thi công, thực hiện sản xuất kinh doanh với kết quả cao
nhất, với chi phí thấp nhất, an toàn nhất và chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc, đồng
thời đảm nhận chức năng cung cấp thông tin cần thiết cho các phòng ban có liên quan
khi có yêu cầu.
23. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009219
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty Cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định.
1.6.1. Tình hình tổ chức sản xuất
a. tổ chức quản lý ở các tổ sản xuất
Công ty có 4 tổ sản xuất :
- Thi công sắt, hàn: chuyên chế tạo sắt, lắp ráp, tháo dỡ ván khuôn. Chuyên
hàn các cấu kiện.
- Tổ thi công sản xuất bê tông: Chuyên sản xuất bê tông các loại để phục vụ
cho các công trình.
- Tổ sản xuất gia công kết cấu thép và xây lắp công trình : gia công lắp dung
kết cấu thép, thi công các công trình.
- Tổ máy thi công: quản lý các máy móc, thiết bị phương tiện kỹ thuật, sử
dụng và vận hành máy thi công phục vụ sản xuất.
Về mặt tổ chức sản xuất ở các tổ: các tổ xây lắp được xây dựng khép kín mỗi
tổ thực hiện một nhiệm vụ khác nhau và hạch toán phụ thuộc. Giữa các tổ có mối
quan hệ chặt chẽ trong việc định hướng sản phẩm.
Sau đây là sơ đồ tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp
Nam Định
24. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009220
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật
Trưởng phòng kỹ thuật
Ban chỉ huy từng công trình
- Chỉ huy trưởng
- Phó chỉ huy
Tổ thi công sắt
hàn
Tổ thi công sản
xuất bê tông
Tổ máy thi công Tổ sản xuất gia
công kết cấu thép
và xây lắp
25. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009221
b. Chế độ làm việc.
Hiện nay Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định thực hiện chế độ
công tác theo quy định của Nhà nước. Chế độ công tác của từng bộ phận như sau :
- Với phòng ban làm việc theo giờ hành chính: thời gian làm việc 8 giờ/ngày.
Nghỉ thứ 7 và chủ nhật hàng tuần, không kể chế độ nghỉ lễ, tết như Nhà nước quy định.
- Khối trực tiếp sản xuất làm việc theo khối lượng sản phẩm.
1.6.2 Tình hình sử dụng lao động.
Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định với phương châm “chất
lượng – uy tín và phát triển bền vững “, cùng với 1 đội ngũ cán bộ có trình độ
chuyên môn cao, và kinh nghiệm dày dặn Công ty đã nhanh chóng có được niềm tin
của khách hàng. Trong điều kiện hiện nay việc quản lý nguồn lao động ngày càng
có ỹ nghĩa vô cùng quan trọng giải quyết mối quan hệ lao động, tư liệu lao động và
môi trường lao động sẽ góp phần làm tăng năng suất lao động đem lại hiệu quả cao
trong công việc.
Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định là Công ty có mô hình sản
xuất thuộc loại lớn, sản phẩm sản xuất mang tính đặc thù nên số lượng công nhân
viên tại 31/12/2015 là 222 người và được thống kê như sau :
Bảng 1.1 Bảng thống kê trình độ lao động toàn Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp tính đến ngày 31/12/2015
STT Trình độ Số lượng (người)
1 Kỹ sư + cử nhân 67
2 Cao đẳng + Trung cấp 23
3 Công nhân kỹ thuật 132
Tổng 222
26. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009222
Bảng 1.2 Bảng thống kê số lượng lao động toàn Công ty
STT Chỉ tiêu Số lượng( người)
Tổng số LĐ 222
I Bộ phận
1 Điều hành 8
2 Tài chính - kế toán 21
3 Tổ chức hành chính 17
4 Kinh tế- kỹ thuật 44
5 Tổ đội sản xuất 132
II Giới tính
1 Nam 195
2 Nữ 27
Bảng 1.3 Bàng thống kê chất lượng lao động theo độ tuổi
ĐVT : người
STT Độ tuổi Số lượng Độ tuổi BQ
1 18 đến 30 77 24
2 31 đến 45 84 38
3 46 đến 55 59 50,5
4 56 đến 60 2 58
Tổng 222 36,65
Bảng 1.4 Bảng thống kê số lượng và chất lượng công nhân của Công ty
ĐVT: người
STT Ngành nghề Số lượng Bậc thợ
1 Nghề nề 61 3,4,5,6&7
2 Nghề bê tông 10 4,5&6
3 Nghề mộc 13 4,5&6
4 Nghề cốt thép 7 4,5&6
5 Nghề điện, nước, CK 12 4,5&6
6 Vận hành máy 5 4,5&6
7 Nghề SXVL 12 4,5&6
8 Lái xe 2 2
9 Nghề khác 10 4,5&6
Cộng 132 3,4,5,6&7
27. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009223
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Nhìn chung tình hình và điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
xây lắp công nghiệp Nam Định có nhiều lợi thế để phát triển trong thời gian tới,
song bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại và khó khăn cần phải khắc phục, cụ thể là:
Thuận lợi
Với hệ thống trang thiết bị đồng bộ và đầy đủ, đội ngũ lãnh đạo có trình độ
cao và nhiều kinh nghiệm, đội ngũ công nhân lành nghề, với tiêu chí hàng đầu là :”
Chất lượng, tiến độ, an toàn và chế độ bảo hành”, các công trình đã và đang thực
hiện bởi Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định đã giành được sự tín
nhiệm của các khách hàng trong những năm vừa qua và liên tục có những hợp đồng
trong đấu thầu.
Công ty đã có sự chuyển đổi phù hợp với cơ chế mới cả về cơ câu tổ chức hoạt
động, công tác quản lý tài chính cũng như tổ chức thi công xây dựng, đặc biệt là
thường xuyên tổ chức nguồn vốn hợp lý nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh để doanh nghiệp đứng vững trong cơ chế thị trường,
bắt kịp với xu thế thời đại.
Công ty đã, đang và sẽ hợp tác chặt chẽ với các chuyên gia kỹ thuật đầu ngành
tại trường Đại học Giao thông vận tải, trường Đại học xây dựng Hà Nội, trường Đại
học Mỏ- Địa Chất, trường Đại học kiến trúc, trường Đại học thủy lợi, các Viện và
Trung tâm nghiên cứu khoa học giúp công ty cập nhật thường xuyên các thông tin
khoa học kỹ thuật mới, tiên tiến, vươn tới mục tiêu “đạt mọi yêu cầu của khách
hang” trong việc quản lý, thi công, điều hành và bảo dưỡng các công trình, hạng
mục công trình.
Công ty luôn chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, linh hoạt
trong từng khâu sản xuất sản phẩm giúp doanh nghiệp hoàn thành sản phẩm đúng
và trước tiến độ.
Công ty có một đội ngũ lao động có trình độ cao, độ tuổi bình quân trẻ nên có
sức khỏe tốt, khả năng tiếp thu kiến thức cũng như vận dụng các quy trình kỹ thuật,
28. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009224
công nghệ mới nhanh và linh hoạt hơn mang lại hiệu quả cao cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Là một Công ty lâu năm trong lĩnh vực xây dựng, Công ty đã tạo được cho
mình uy tín và tiếng tăm nhất định trong ngành. Tạo được niềm tin cho các chủ thầu
khi Công ty tham gia đấu thầu. Và đã có vị trí khá vững chắc trên thị trường.
Nguồn vốn Công ty khá đảm bảo cho nhu cầu sản xuất vốn kinh doanh.
Khó khăn
Hoạt động lâu năm nên trang thiết bị, cơ sở vật chất không được hiện đại và
hoạt động năng suất cao .
Đặc điểm hoạt động của ngành xây lắp: với các công trình trên các địa bàn
khác nhau nên khó khăn trong việc quản lý các công trình. Hơn nữa, hoạt động xây
dựng thường tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hưởng của thời tiết làm chậm tiến
độ, thi công ảnh hưởng tới hoạt động của Công ty.
Nhìn chung, những thuận lợi và khó khăn trên đã tác động đáng kể đến kết
quả sản xuất kinh doanh năm 2015 của Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam
Định và sẽ được tìm hiểu, phân tích, đánh giá cụ thể ở chương 2 của luận văn này.
29. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009225
Chương 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
CÔNG NHIỆP NAM ĐỊNH NĂM 2015
30. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009226
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định năm 2015.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh đều quan tâm đến hiệu quả kinh doanh. Trong điều kiện sản xuất và
kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp
kinh doanh phải có lãi. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh,
cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều
kiện vốn có về các nguồn nhân tài vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm
được các nhân tố ảnh hưởng mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết
quả kinh doanh.
Từ những thuận lợi, khó khăn kể trong chương một ta thấy Công ty cổ phần
xây lắp công nghiệp Nam Định không ngừng nâng cao và hoàn thiện, đặc biệt trong
nền kinh tế có xu hướng hội nhập quốc tế thì Công ty ngày càng cố gắng vươn lên
để tồn tại và phát triển, điều này có ý nghĩa đến đời sống của người lao động và nền
kinh tế quốc dân. Do vậy, việc phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
một cách toàn diện, mới có thể giúp cho doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc
mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của nó, chỉ ra những ưu, nhược điểm để
từ đó có những phương hướng, biện pháp khắc phục hay phát huy những ưu điểm
cho việc hoạch định chất lượng đạt hiệu quả nhất về kinh tế và xã hội của quá trình
sản xuất kinh doanh.
Với hệ thống trang thiết bị đồng bộ và khá đầy đủ, đội ngũ lãnh đạo có trình
độ cao và nhiều kinh nghiệm, đội ngũ công nhân lành nghề, với tiêu chí hàng đầu là
“Chất lượng, tiến độ, an toàn và chế độ bảo hành”, các công trình đã và đang thực
hiện bởi Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định đã giành được sự tín
nhiệm của các khách hàng trong những năm vừa qua.
31. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009227
Danh mục một số hợp đồng xây dựng các công trình đã thực hiện trong những năm gần đây.
Tên Nhà thầu: Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định
Nam Định, ngày 06 tháng 01 năm 2016
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TÊN HỢP ĐỒNG
TỔNG
GIÁ
TRỊ
HỢP
ĐỒNG
GIÁ TRỊ
DO NHÀ
THẦU
THỰC
HIỆN
THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
TÊN CƠ QUAN
KÍ HỢP ĐỒNGKHỞI
CÔNG
HOÀN
THÀNH
Xây dựng tuyến kênh bao thoát nước lưu
vực phía Bắc TP Nam Định (khối lượng
còn lại). CP11 (50,604)
83.902 60,3% 10/2011 7/2013
Ban QLĐT
và XD
thành phố
Nam Định
Cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Chi cục
thuế huyện Nam Trực.
8.840 100% 12/2011 7/2013
Cục thuế
tỉnh
Nam Định
Cải tạo, nâng cấp và thảm nhựa đường
Phù Nghĩa thành phố Nam Định.
(13,789)
23.051 60% 01/2012 02/2013
Ban QLĐT và XD thành
phố
Nam Định
32. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009228
….. ….. ….. ….. ….. …..
Kiên cố hoá kênh cấp III KC4-2-7 xã Mỹ
Phúc, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
0.871 100% 12/2013 3/2015
UBND xã Mỹ Phúc
huyện Mỹ Lộc
Bảo dưỡng định kỳ đường Thái Sơn-
Huyện Nghĩa Hưng
2.160 100% 4/2014 9/2015
Ban QL Dự án GTNT3-
Tỉnh Nam Định
Xây dựng cụng trình Trạm y tế xã Mỹ
Trung
4.178 100% 7/2014 7/2015
UBND xã Mỹ Trung
h. Mỹ Lộc
Xây dựng nhà công vụ cho giáo viên
Trường Trung học Phổ thông Nguyễn
Du, huyện Nam Trực - tỉnh Nam Định
1.703 100% 7/2015 09/2015
Trường THPT Nguyễn
Du, huyện Nam Trực
Thi công nối mạng cấp nước sạch xã
Giao Xuân, huyện Giao Thuỷ,
tỉnh Nam Định
17.250 100% 7/2015 1/2016
Công ty
CP Nước sạch
và VSMT
tỉnh Nam Định
Cải tạo cổng, tường rào, nhà văn hóa
miền 38A phường Lộc Vượng – TP. Nam
Định
0.389 100% 11/2015 01/2016
UBND phường Lộc
Vượng
Xây dựng nhà Trung tâm kỹ thuật Phát
thanh - Truyền hình tỉnh Nam Định
34.577 100% 10/2013 01/2016
Đài Phát thanh – Truyền
hình
tỉnh Nam Định.
33. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009229
Phát huy những kết quả đạt được năm 2014 cùng với những lợi thế của Công
ty. Năm 2015, Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định đã cố gắng phấn đấu
mở rộng quy mô thực hiện kế hoạch sản xuất đề ra, hoàn thành đúng tiến độ công
trình và đạt được những thành tựu đáng kể. Cụ thể, năm 2015 Công ty không ngừng
phấn đấu hoàn thành những công trình còn dang dở của năm 2014 như công trình
Đường trục Lộc Vượng, Xây dựng nhà Trung tâm kỹ thuật Phát thanh - Truyền hình
tỉnh Nam Định, Gói thầu CP43: Xây dựng kè đá, đường dạo, HTTN, trồng cây
quanh đầm Đọ và đường trên tuyến cống nối từ hồ T.Thống đến mương T3-11.
42,029, Xây dựng cụng trình Trạm y tế xã Mỹ Trung …
Trong điều kiện nền kinh tế toàn cầu đang trên đà phát triển mạnh, để tồn tại
và đứng vững trên thị trường các doanh nghiệp cần phải biết phát huy được thế
mạnh của mình tận dụng các cơ hội đảm bảo cho việc hoạt động sản xuất kinh
doanh mang lại hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên để làm được điều đó công ty phải biết
phân tích, nắm rõ tình hình tài chính, đánh giá mặt mạnh yếu, tìm các biện pháp sát
với thực tế để đem lại hiệu quả tốt nhất. Bảng phân tích 2.1 sẽ cho ta thấy điều đó :
34. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009230
Bảng 2.1 BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2014
Năm 2015 So sánh
Kế hoạch Thực hiện
TH 2015/ TH 2014 TH 2015/KH 2015
± % ± %
1 Giá trị tổng SLSX Đồng 65.875.167.846 40.967.521.699 44.687.060.201 -21.188.107.645 -32,16 3.719.538.502 9,08
2
Tổng số vốn kinh
doanh bình quân
Đồng
51.011.719.025 50.924.853.870 53.885.371.004 2.873.651.980 5,63 2.960.517.134 5,81
3 Tổng doanh thu Đồng 68.885.777.440 47.707.842.853 50.121.634.358 -18.764.143.082 -27,24 2.413.791.505 5,06
4
Tổng số công
nhân viên
Người
305 213 222 -83 -27,21 9 4,23
5
Năng suất lao
động bình quân
Đồng/ng
-tháng 17.998.680 16.027.982 16.774.422 -1.224.258 -6,80 746.440 4,66
6 Tổng quỹ lương Đồng 17.392.283.400 12.538.966.644 13.677.189.120 -3.715.094.280 -21,36 1.138.222.476 9,08
7
Tiền lương bình
quân
Đồng/ng
-tháng 4.751.990 4.905.699 5.134.080 382.090 8,04 228.381 4,66
8
Lợi nhuận sau
thuế
Đồng
307.882.998 104.054.073 112.861.471 -195.021.527 -63,34 8.807.398 8,46
9
Các khoản nộp
NSNN
Đồng
-170.492.049 -207.872.105 -233.957.889 -63.465.840 37,23 -26.085.784 12,55
35. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009231
Qua bảng phân tích đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần xây lắp công nghiệp ta thấy :
Theo cách hạch toán của Công ty thì giá trị sản lượng sản xuất chính bằng
những chi phí trực tiếp sản xuất sản phẩm bỏ ra trong năm và được quyết toán.
Giá trị tổng sản lượng sản xuất năm 2015 là 44.687.060.201đồng, giảm
21.188.107.645đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 32,16% so với năm 2014. Sở dĩ có sự
giảm như vậy là do trong năm 2015, Công ty ký kết được ít hợp đồng hơn, giá trị
các hợp đồng cũng nhỏ hơn và tiến độ thi công các công trình cũng chậm hơn so với
năm 2014. Tuy nhiên, so với kế hoạch đặt ra thì sản lượng sản xuất năm 2015 tăng
3.719.538.502đồng tương ứng với tỷ lệ 9,08% , điều đó có thể thấy việc giảm sản
lượng sản xuất đã nằm trong kế hoạch của Công ty.
Mặc dù sản lượng sản xuất kinh doanh giảm đi nhưng tổng vốn kinh doanh
bình quân của Công ty năm 2015 lại không ngừng tăng lên nhằm mở rộng quy mô
sản xuất, tăng 2.873.651.980đồng tương ứng tăng 5,63% so với năm 2014 và vượt
kế hoạch 2.960.517.134đồng tương ứng tăng 5,81% do sự tăng nhanh của vốn chủ
sở hữu.
Tổng doanh thu năm 2015 là 50.121.634.358đồng, giảm 18.764.143.082đồng
tương ứng giảm 27,24% so với năm 2014. Sự giảm mạnh của doanh thu là do năm
2015 Công ty nhận được ít hợp đồng, đồng thời có nhiều công trình dở dang chưa
được hoàn thành, năm 2015 cũng có ít công trình nhỏ, thời gian ít có thể hoàn thành
luôn nên làm doanh thu giảm so với năm 2014. Tổng doanh thu năm 2015 đã vượt
mức kế hoạch đề ra 2.413.791.505đồng tương ứng tăng 5,06%. Vượt kế hoạch là do
trong năm công ty có nhận thêm một số công trình có tiến độ ngắn đồng thời cải
tiến phương thức thi công, thời tiết cũng thuận lợi. Doanh thu giảm Công ty nên
xem lại phương pháp kinh doanh để mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường sản xuất,
đẩy nhanh tiến độ để cải thiện doanh thu của mình.
Năm 2015, tổng số công nhân viên của Công ty là 222 người, giảm 83 người
tương ứng giảm 27,21% so với năm 2014. Nguyên nhân là do thực hiên chủ trương
của Nhà nước là tinh giảm biên chế, cắt giảm đi những nhân lực không cần thiết,
36. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009232
chú trọng chất lượng hơn số lượng lao động, đồng thời do việc các hợp đồng giảm
đi dẫn đến lượng công nhân cũng giảm đi. So với kế hoạch đề ra thì số công nhân
lớn hơn 9 người tương ứng tăng 4,23%, như vậy là công ty đã cắt giảm nguồn nhân
lực không được tốt như kế hoạch đề ra. Sự tăng so với kế hoạch không lớn cũng
không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Năm 2015 so với năm 2014, do tốc độ giảm giá trị tổng sản lượng sản xuất
32,16% giảm nhanh hơn tốc độ giảm tổng số công nhân viên 27,21%, điều này đã
làm cho năng suất lao động bình quân năm 2015 giảm 6,80% so với năm 2014
tương ứng với số tuyệt đối là 1.224.258đồng/người-tháng. Năng suất lao động bình
quân năm 2015 vượt mức kế hoạch 746.440đồng/người-tháng tương ứng với tăng
4,66%. Điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty do sự giảm
mạnh về mặt sản lượng sản xuất dẫn đến giảm năng suất lao động ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, mặc dù việc cắt giảm nhân
công đã được công ty thực hiện khá tốt nhưng không mang lại hiệu quả thật sự cao,
năng suất của công nhân viên vẫn giảm đi và không có xu hướng phát triển theo
chiều sâu do Công ty ít đầu tư công nghệ để cơ giới hóa sản xuất. Tình hình sử dụng
lao động, thời gian lao động cũng như tay nghề của công nhân viên chưa thật tốt.
Tổng quỹ lương năm 2015 là 13.677.189.120đồng, giảm 3.715.094.280đồng
tương ứng giảm 21,36% so với năm 2014, tăng 1.138.222.476đồng tương ứng tăng
9,08% so với kế hoạch đặt ra. Sự giảm đi này là do số công nhân viên giảm mạnh.
Mặc dù, do sự thay đổi mức lương tối thiểu (cụ thể là tăng mức lương tối thiểu) của
Chính phủ đã dẫn đến Công ty đã tăng mức lương cho người lao động để đảm bảo
cuộc sống, cụ thể tiền lương bình quân 1công nhân là 4.751.990đồng/người-tháng
năm 2014 đã tăng lên 5.134.080đồng/người-tháng năm 2015 tương ứng tăng
382.090đồng/người-năm và tăng 228.381đồng/người-tháng so với kế hoạch. Mặc
dù, tiền lương bình quân tăng như vậy nhưng do tốc độ giảm của công nhân viên
lớn hơn giảm đến 27,21% so với tốc độ tăng 8,04% của tiền lương bình quân nên
tổng quỹ lương vẫn giảm đi so với năm 2014.
37. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009233
Năm 2015 so với năm 2014, tiền lương bình quân tăng là 8,04% còn năng
suất lao động bình quân giảm 6,80%. Điều này là không tốt cho công ty vì nó cho
thấy việc sử dụng lao động của Công ty đang kém hiệu quả. Việc cắt giảm nhân
công cũng không mang lại hiệu quả tích cực cho Công ty.
Lợi nhuận sau thuế năm 2015 là 112.861.471 đồng, giảm 195.021.527 đồng
so với năm 2014 tương ứng với tỷ lệ 63,34%, tuy nhiên lại vượt mức kế hoạch
8,46% tương ứng vượt 8.807.398 đồng. Việc này là chủ yếu là do doanh thu công ty
giảm đi, khối lượng sản xuất giảm đi, Công ty nên xem xét lại tình hình kinh doanh
của mình.
Một điều ta thấy rằng năm 2015 các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của
công ty là -233.957.889đồng, âm nhiều hơn so với năm 2014 là 63.465.840đồng
tương ứng tăng 37,23% và nhiều hơn so với kế hoạch đặt ra là 26.085.784đồng
tương ứng nhiều hơn 12,55%. Các khoản nộp ngân sách nhà nước âm là do trong
năm Công ty đã tính và tạm nộp cho ngân sách nhà nước theo phần tạm tính nhưng
đến khi quyết toán năm, số phải nộp lại nhỏ hơn phần tạm tính, số tiền nộp thừa
không được hoàn trả và để tính vào năm tiếp theo, nhưng đến năm tiếp theo Công ty
lại tiếp tục nộp thừa so với khoản phải nộp làm cho khoản này lại tiếp tục âm nhiều
hơn và đồng thời cũng âm nhiều hơn so với kế hoạch đặt ra. Điều đó cho thấy Công
ty nên xem xét lại việc tính toán của mình để tránh tình trạng này xảy ra làm giảm
đi số tiền nộp thừa để dùng vào việc sản xuất kinh doanh cho Công ty.
Tóm lại, qua phân tích một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Công ty
cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định ta thấy năm 2015, nhìn chung tình hình sản
xuất kinh doanh của Công ty còn nhiều hạn chế và bất cập. So với kế hoạch đặt ra
thì Công ty đã hoàn thành tương đối các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu. Công ty cần nên
xem xét lại, chú trọng đầu tư trang thiết bị, xem lại việc sử dụng lao động của Công
ty, tiết kiệm chi phí cũng như cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên
trong Công ty. Mặc dù, trong năm điều kiện sản xuất khó khăn, giá cả các yếu tố
sản xuất tăng cao do tình hình lạm phát và khủng hoảng kinh tế thì Công ty cũng đã
đạt được những thành quả đáng ghi nhận, như vốn kinh doanh của Công ty đang
38. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009234
ngày tăng lên. Điều đó tạo tiền đề cho quá trình sản xuất kinh doanh ngày một tốt
hơn, đem lại hiệu quả cao hơn.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp
Nam Định.
Phân tích tình hình tài chính là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị. Mục đích của phân tích tài chính
là là đánh giá tiềm lực, sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi và
triển vọng phát triển của doanh nghiệp .
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đồng thời nó có tính độc lập nhất định song giữa chúng luôn ràng buộc lẫn
nhau. Dựa trên báo cáo tài chính của Công ty để phân tích tình hình tài chính của Công
ty xem tiềm lực của Công ty ra sao, khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển.
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nó giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, biểu hiện qua các hình thái tiền tệ. xác định nguyên nhân
và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên cơ sở đó đề ra các biện pháp thích hợp
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty qua bảng cân đối kế
toán.
Mục đích: Đánh giá chung tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm mục
đích đánh giá kết quả và trạng thái tài chính của doanh nghiệp cũng như dự tính
được những rủi ro và tiềm năng trong tương lai. Phương pháp phân tích chung là so
sánh mức tăng trưởng của mỗi khoản mục và so sánh sự thay đổi tỉ trọng mỗi khoản
mục giữa các kỳ khác nhau.
Nhiệm vụ: Phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài
sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (đầu năm, cuối năm).
Từ bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Công ty cổ phần
xây lắp công nghiệp Nam Định, tác giả lập bảng đánh giá khái quát tình hình tài
chính năm 2015 của Công ty (bảng 2.2).
39. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009235
Bảng 2.2 Bảng đánh giá khái quát tình hình tài chính qua bảng Cân đối kế toán của Công ty cổ phần xây lắp công
nghiệp Nam Định.
ĐVT: Đồng
STT Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Cuối năm/ Đầu năm
± (%)
Tổng tài sản 50.945.165.585 56.825.576.423 -5.880.410.838 -10,35
A Tài sản ngắn hạn 50.034.845.401 55.679.429.450 -5.644.584.049 -10,14
I Tiền và các khoản tương đương tiền 9.116.960.097 6.972.972.230 2.143.987.867 30,75
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 900.000.000 -900.000.000 -100,00
III Các khoản phải thu ngăn hạn 37.239.605.435 38.847.950.050 -1.608.344.615 -4,14
IV Hàng tồn kho 2.898.225.171 8.463.365.472 -5.565.140.301 -65,76
V Tài sản ngắn hạn khác 780.054.698 495.141.698 284.913.000 57,54
B Tài sản dài hạn 910.320.184 1.146.146.973 -235.826.789 -20,58
I Các khoản phải thu dài hạn -704.644.584 -436.879.000 -267.765.584 61,29
II Tài sản cố định 1.557.334.634 1.526.232.546 31.102.088 2,04
III Đầu tư tài chính dài hạn 4.000.000 4.000.000 0 0,00
IV Tài sản dài hạn khác 53.630.134 52.793.427 836.707 1,58
Tổng nguồn vốn 50.945.165.585 56.825.576.423 -5.880.410.838 -10,35
A Nợ phải trả 44.031.859.747 51.255.029.327 -7.223.169.580 -14,09
I Nợ ngắn hạn 44.031.859.747 51.255.029.327 -7.223.169.580 -14,09
II Nợ dài hạn 0 0 0 0,00
B Vốn chủ sở hữu 6.913.305.838 5.570.547.096 1.342.758.742 24,10
I Vốn chủ sở hữu 6.913.305.838 5.570.547.096 1.342.758.742 24,10
40. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009236
Qua bảng phân tích 2.4 ta thấy: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn năm 2015
giảm 5.880.410.838đồng, tương ứng giảm 10,35% so với năm 2014.
Về tài sản:
Tài sản ngắn hạn của Công ty chiếm phần lớn trong tổng tài sản. Điều này phù
hợp với cơ cấu tài sản của doanh nghiệp công nghiệp xây lắp như Công ty cổ phần
xây lắp công nghiệp Nam Định. Tài sản ngắn hạn chủ yếu là các khoản phải thu, sau
đó đến khoản mục tiền và các khoản tưởng đương tiền đây là những khoản có khả
năng thanh toán cao, có thể đáp ứng cho nhu cầu thanh toán ngắn hạn của Công ty.
Trong tài sản dài hạn, tài sản cố định chiếm gần như tuyệt đối, các tài sản dài hạn
khác không đáng kể.Điều này phù hợp với công ty hoạt động trong ngành xây dựng,
hoạt động đầu tư tài chính còn nhiều hạn chế. Tài sản của Công ty thời điểm cuối
năm 2015 giảm so với năm 2014. Nguyên nhân làm cho tài sản giảm do giảm tài
sản ngắn hạn.
- Tài sản ngắn hạn: So với đầu năm 2015, tài sản ngắn hạn của công ty giảm từ
55.679.429.450đồng xuống 50.034.845.401đồng tương ứng với giảm 10,14%.
Nguyên nhân chủ yếu là do về cuối năm hàng tồn kho giảm 5.565.140.301đồng so
với đầu năm, tương ứng giảm 65,76%. Mức giảm này tương đối nhiều, cho thấy
công ty đã thực hiện tương đối tốt việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Lượng hàng
tồn kho giảm sẽ giúp tình trạng ứ đọng vốn giảm, tiết kiệm chi phí lại vừa đảm bảo
ổn định tình hình tài chính của công ty.
Tài sản dài hạn thời điểm cuối năm 2015 là 910.320.184đồng, so với đầu
năm, tài sản dài hạn giảm 235.826.789đồng, tương ứng giảm 20,58%. Nguyên nhân
giảm là do dù cả tài sản cố định và tài sản dài hạn khác đều tăng, tài sản cố định thời
điểm cuối năm tăng 31.102.088đồng, tương ứng tăng 2,04%, còn tài sản dài hạn
khác cũng tăng 836.707đồng tướng ứng 1,58% mức tăng này không lớn lắm. Nhưng
các khoản phải thu dài hạn của Công ty lại tăng 267.765.584đồng tương ứng tăng
61,29% tất cả là do dự phòng phải thu dài hạn khó đòi tăng lên, phần dự phòng tăng
nhiều như vậy có nghĩa là 1 phần lớn khoản này đã phải bù đắp do không thu hồi
41. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009237
được các khoản dài hạn khó đòi .Điều này làm cho tài sản dài hạn của Công ty giảm
đi và là một dấu hiệu không tốt cho Công ty.
Về nguồn vốn:
- Nợ phải trả cuối năm 2015 giảm so với đầu năm là 7.223.169.580
đồng, tương ứng giảm 14,09%, hoàn toàn là do: nợ ngắn hạn cuối năm 2015 giảm
so với đầu năm là 7.223.169.580đồng, tương ứng giảm 14.09%. Nợ ngắn hạn giảm
chủ yếu là do vay và nợ ngắn hạn giảm. Nợ dài hạn đầu năm và cuối năm không có.
Qua đó ta thấy công ty hạn chế tối đa các khoản nợ dài hạn.
- Vốn chủ sở hữu cuối năm 2015 tăng 1.342.758.742đồng tương ứng
tăng 24,10% nguyên nhân do vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng.
Nhìn chung sự thay đổi trên của bảng cân đối kế toán của Công ty cuối năm
2015 so với đầu năm 2015 thể hiện tình trạng kinh doanh, sản xuất của Công ty
trong năm 2015 có nhiều thay đổi, Công ty đã có những bước phát triển đáng kể,
giảm được các khoản nợ ngắn hạn tránh được tình trạng mất cân bằng về tài chính,
và hạn chế tối đa việc chiếm dụng vốn.
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên biến động từ hình thái ban
đầu là tiền sang các hình thái hiện vật trong quá trình sản xuất, kinh doanh và cuối
cùng lại chuyển về hình thái ban đầu là tiền. Vốn kinh doanh của doang nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời.
Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh
nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định trong quá trình
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, để đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh được diễn ra một cách thường xuyên liên tục thì doanh nghiệp phải đảm bảo
cho nguồn vốn đầy đủ và an toàn.
Việc phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh là công việc đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Qua đó biết được nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
42. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009238
nghiệp, từ đó đưa ra đánh giá xem nguồn lực mà doanh nghiệp đang có có khả năng
đáp ứng được nhu cầu đó một cách kịp thời và đầy đủ hay không? Vốn đảm bảo đó
được lấy từ những từ những nguồn nào? Nguồn tài trợ đó có phù hợp và đảm bảo
hay không?
Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn của công ty là phân tích khả năng tự
tài trợ của công ty thông qua việc phân tích các chỉ tiêu của hệ số cơ cấu nguồn vốn
và cơ cấu tài sản. Trong đó, hệ số cơ cấu nguồn vốn là một chỉ tiêu vô cùng quan
trọng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp, các chủ nợ cũng như các nhà đầu tư.
Khi biết được hệ số cơ cấu nguồn vốn, các nhà quản trị trong doanh nghiệp có thể
thấy rõ được sự độc lập tài chính của doanh nghiệp mình, mức độ sử dụng đòn bẩy
tài chính và các rủi ro có thể gặp phải. Từ đó, nhà quản trị có thể đưa ra những điều
chỉnh trong các chính sách tài chính phù hợp và hiệu quả. Các chủ nợ thông qua
việc xem xét các chỉ tiêu về hệ số cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ thấy được
mức độ an toàn của các khoản mà mình sẽ cho vay cũng như khả năng thu hồi
khoản cho vay đó để làm cơ sở đưa ra quyết định cuối cùng. Cũng tương tự như các
chủ nợ, các nhà đầu tư trước khi cân nhắc việc rót tiền vào doanh nghiệp cũng cần
đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
Để phân tích hệ số cơ cấu nguồn vốn, ta cần đánh giá các chỉ tiêu sau:
43. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009239
Bảng 2.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: đồng
TT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
So sánh CN/ĐN
+/- %
I TÀI SẢN 56.825.576.423 50.945.165.585 -5.880.410.838 -10,348
1 Tài sản ngắn hạn 55.679.429.450 50.034.845.401 -5.644.584.049 -10,138
2 Tài sản dài hạn 1.146.146.973 910.320.184 -235.826.789 -20,576
II NGUỒN TÀI TRỢ 56.825.576.423 50.945.165.585 -5.880.410.838 -10,348
1 Nguồn tài trợ thường xuyên 5.570.547.096 6.913.305.838 1.342.758.742 24,105
- Vay và nợ dài hạn 0 0 0
- Vốn chủ sở hữu 5.570.547.096 6.913.305.838 1.342.758.742 24,105
2 Nguồn tài trợ tạm thời 51.255.029.327 44.031.859.747 -7.223.169.580 -14,093
- Nợ ngắn hạn 51.255.029.327 44.031.859.747 -7.223.169.580 -14,093
III
CÁC CHỈ TIÊU CẦN TÍNH
TOÁN
1 Vốn hoạt động thuần 4.424.400.123 6.002.985.654 1.578.585.531 35,679
2 Hệ số tài trợ thường xuyên 0,098 0,136 0,038 38,430
3 Hệ số tài trợ tạm thời 0,902 0,864 -0,038 -4,177
4 Hệ số tự tài trợ 0,098 0,136 0,038 38,430
5 Hệ số VCSH so với nguồn TTTX 1,000 1,000 0,000 0,000
6 Hệ số nguồn TTTT so với TSNH 0,921 0,880 -0,041 -4,401
7 Hệ số nguồn TTTX so với TSDH 4,860 7,594 2,734 56,255
44. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009240
Theo bảng ta thấy nhu cầu về vốn của doanh nghiệp được đáp ứng từ 2 nguồn,
là nguồn tài trợ thường xuyên và nguồn tài trợ tạm thời, trong đó nguồn vốn của
doanh nghiệp được hình thành chủ yếu từ nguồn tài trợ tạm thời và toàn bộ là do nợ
ngắn hạn. Nhu cầu về vốn của doanh nghiệp vào thời điểm đầu năm 2015 là
56.825.576.423đồng trong khi cuối năm, con số này là 50.945.165.585đồng, giảm
5.880.410.838 đồng, tương ứng giảm 10,348%.
Trong đó:
(1) Vốn hoạt động thuần= TSNH – Nguồn tài trợ tạm thời
= Nguồn tài trợ thường xuyên –TSDH (2-1)
= 5.570.547.096 – 1.146.146.973 = 4.424.400.123đồng (Đầu năm)
= 6.913.305.838 – 910.320.184 = 6.002.985.654đồng(Cuối năm)
Trong bảng, trước hết ta thấy vốn hoạt động thuần của doanh nghiệp ở cả 2
thời điểm đầu năm và cuối năm đều lớn hơn 0, chứng tỏ nguồn TTTX > TSDH, hay
nói cách khác TSDH của doanh nghiệp luôn được tài trợ bằng nguồn TTTX, không
những thế một phần TSNH còn được nguồn vốn TTTX bổ sung. Cụ thể, vốn hoạt
động thuần đầu năm của doanh nghiệp là 4.424.400.123 đồng; đến cuối năm con số
này là 6.002.985.654 đồng, tăng 35,679%. Đây là dấu hiệu tốt, chứng tỏ tài chính
của doanh nghiệp khá vững. Xét về mặt quy mô, cả TSNH lẫn nợ ngắn hạn đều bị
thu hẹp, tuy nhiên nợ ngắn hạn giảm nhiều hơn. Đó là nguyên nhân khiến cho vốn
hoạt động thuần của doanh nghiệp tăng.
(2) Hệ số tàitrợ thường xuyên =
𝑁𝑔𝑢ố𝑛 𝑡à𝑖 𝑡𝑟ợ 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝑥𝑢𝑦ê𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛
(2-2)
=
5.570.547.096
=
0,098
(đầu năm)
56.825.576.423
Hệ số nguồn tài trợ thường xuyên ở thời điểm cuối năm là 0,136; tăng 0,038
tương ứng tăng 38,43% so với đầu năm. Hệ số này cho biết trong tổng nguồn vốn
=
6.913.305.838
=
0,136
(cuối năm)50.945.165.585
45. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009241
của doanh nghiệp; cứ 1 đồng tổng nguồn vốn thì có 0,136 đồng nguồn TTTX. Con
số này tăng chứng tỏ khả năng tài trợ của doanh nghiệp đang dần tốt lên.
Hệ số tài trợ tạm thời =
𝑁𝑔𝑢ố𝑛 𝑡à𝑖 𝑡𝑟ợ 𝑡ạ𝑚 𝑡ℎờ𝑖
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛
(2-3)
=
51.255.029.327
=
0,902
(Đầu năm)56.825.576.423
Hệ số nguồn tài trợ tạm thời ở thời điểm đầu năm 2015 là 0,902 cho ta biết
trong 1 đồng tổng nguồn vốn có 0,902 đồng nguồn tài trợ tạm thời. Con số này đến
cuối năm giảm 0,038 tương ứng 4,177% xuống còn 0,864. Điều này cho thấy càng
vào thời điểm cuối năm, tính ổn định và cân bằng về mặt tài chính của doanh nghiệp
càng được gia tăng.
Hệ số tự tài trợ =
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛
(2-4)
=
5.570.547.096
=
0,098
(đầu năm)
56.825.576.423
Hệ số tự tài trợ cho ta biết vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu trong tổng số
nguồn vốn, từ đó đánh giá mức độ tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp. Ở đây
ta thấy, ở đầu năm, hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp là 0,098; cuối năm tăng
38,43% lên thành 0,136. Điều này chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về vốn của doanh
nghiệp càng được củng cố vào cuối năm.
Hệ số vốn CSH so với nguồn TTTX =
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
𝑁𝑔𝑢ồ𝑛 𝑇𝑇𝑇𝑋
(2-5)
=
44.031.859.654
=
0,864
(Cuối năm)50.945.165.585
=
6.913.305.838
=
0,136
(cuối năm)50.945.165.585
46. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009242
=
5.570.547.096
=
1,000
(đầu năm)
5.570.547.096
Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên là hệ số cho biết trong 1
đồng nguồn tài trợ thường xuyên có bao nhiêu đồng là vốn chủ sở hữu. Hệ số này của
doanh nghiệp ở thời điểm đầu năm cũng như đầu năm đều là 1, tức là toàn bộ nguồn tài
trợ thường xuyên đều là vốn chủ sở hữu mà không hề có nợ dài hạn
Hệ số nguồn TTTT so với TSNH =
𝑁𝑔𝑢ố𝑛 𝑡à𝑖 𝑡𝑟ợ 𝑡ạ𝑚 𝑡ℎờ𝑖
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
(2-6)
=
51.255.029.327
=
0,921
(đầu năm)
55.679.429.450
Hệ số nguồn tài trợ tạm thời so với tài sản ngắn hạn là hệ số đánh giá xem
nguồn tài trợ tạm thời đóng góp bao nhiêu trong nguồn tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp. Ta có thể thấy nguồn tài trợ tạm thời chính là nợ ngắn hạn. Đây là nguồn tài
trợ không có tính ổn định, bên cạnh đó còn khiến doanh nghiệp chịu áp lực cao về
lãi, tăng khả năng rủi ro khi sử dụng vốn. Ở đây ta thấy hệ số này ở cả hai thời điểm
của doanh nghiệp đều nhỏ hơn 1, tức là một phần tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi
nguồn tài trợ thường xuyên mang tính ổn định cao. Cụ thể, ở đầu năm, hệ số nguồn
tài trợ tạm thời so với tài sản ngắn hạn là 0,921; đến cuối năm giảm hơn 4% xuống
còn 0,880. Sự giảm sút này cho thấy doanh nghiệp đang hạn chế lượng vay ngắn
hạn nhằm tránh rủi ro cũng như nâng cao khả năng thanh khoản của doanh nghiệp.
Hệ số nguồn TTTX so với TSDH =
𝑁𝑔𝑢ố𝑛 𝑡à𝑖 𝑡𝑟ợ 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝑥𝑢𝑦ê𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
(2-7)
= 5.570.547.096 = 4,860
=
6.913.305.838
=
1,000
(cuối năm)6.913.305.838
=
44.031.859.747
=
0,880
(cuối năm)50.034.845.401
47. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009243
1.146.146.973 (đầu năm)
Ngược lại với hệ số (2-6), giá trị hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài
sản dài hạn lớn hơn 1 mới là dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp, vì hệ số này cho ta biết
nguồn tài trợ thường xuyên có đủ để mua sắm các tài sản dài hạn không. Ở đây, ta
thấy ở đầu năm, hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn là 4,86 và
tăng lên thành 7,594 vào cuối năm. Nguyên nhân là do trong năm 2015, nguồn tài
trợ thường xuyên mà cụ thể là vốn chủ sở hữu tăng lên 24,1 % trong khi đó lượng
tài sản dài hạn lại giảm đi hơn 20%.
Như vậy qua việc phân tích, đánh giá tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các hệ số trên, ta thấy công
ty cổ phần xây lắp công nghiệp Nam Định có một sự tự chủ về mặt tài chính nhất
định với sự tự chủ cũng như ổn định cao về các nguồn tài trợ. Tuy nhiên, công ty
cũng cần cân nhắc về hiệu quả sử dụng vốn, vì tuy khi sử dụng đồng vốn vay sẽ gấy
ra áp lực và rủi ro nhưng đồng nghĩa với đó là động lực sản xuất và việc nâng cao
hiệu quả lao động. Đây là điều mà công ty cần cân nhắc và xem xét trong việc sử
dụng vốn trong năm tới.
2.2.3 Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong
bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo kế toán tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo 2 cách đánh giá: giá trị tài
sản và giá trị nguồn vốn hình thành tại thời điểm lập báo cáo. Như vậy, bảng cân
đối kế toán phản ánh mối quan hệ cân đối tổng thể giữa “Tài sản” và “nguồn vốn”
của công ty (Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn).
Số liêu và kết quả tính toán được thể hiện trong bảng 2.4 – phân tích mối
quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán của
Công ty tính đến ngày 31/12/2015.
=
6.913.305.838
=
7,594
(cuối năm)910.320.184
48. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009244
Bảng 2.4 BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC TRONG BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm 2015 Đầu năm 2015 So sánh cuối năm 2015/đầu năm 2015
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
So sánh số tiền
Tỷ trọng
(%)± %
TÀI SẢN 50.945.165.585 100,00 56.825.576.423 100,00 -5.880.410.838 -10,35 0,00
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 50.034.845.401 98,21 55.679.429.450 97,98 -5.644.584.049 -10,14 0,23
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền 9.116.960.097 17,90 6.972.972.230 12,27 2.143.987.867 30,75 5,62
1. Tiền 9.116.960.097 17,90 6.972.972.230 12,27 2.143.987.867 30,75 5,62
2. Các khoản tương đương
tiền 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00 900.000.000 1,58 -900.000.000 -100,00 -1,58
1. Chứng khoán kinh doanh 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
2. Dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh (*) 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn 0 0,00 900.000.000 1,58 -900.000.000 -100,00 -1,58
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn 37.239.605.435 73,10 38.847.950.050 68,36 -1.608.344.615 -4,14 4,73
1. Phải thu ngắn hạn của 33.852.985.841 66,45 32.877.123.512 57,86 975.862.329 2,97 8,59
49. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009245
khách hàng
2. Trả trước cho người bán
ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 870.449.436 1,71 1.378.158.727 2,43 -507.709.291 -36,84 -0,72
4. Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
5. Phải thu về cho vay ngắn
hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
6. Phải thu ngắn hạn khác 2.516.170.158 4,94 4.592.667.811 8,08 -2.076.497.653 -45,21 -3,14
7. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi (*) 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
IV. Hàng tồn kho 2.898.225.171 5,69 8.463.365.472 14,89 -5.565.140.301 -65,76 -9,20
1. Hàng tồn kho 2.898.225.171 5,69 8.463.365.472 14,89 -5.565.140.301 -65,76 -9,20
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*) 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
V. Tài sản ngắn hạn khác 780.054.698 1,53 495.141.698 0,87 284.913.000 57,54 0,66
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
2. Thuế GTGT được khấu trừ 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
3. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
4. Giao dịch mua bán lại trái
phiếu Chính phủ 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
5. Tài sản ngắn hạn khác 780.054.698 1,53 495.141.698 0,87 284.913.000 57,54 0,66
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 910.320.184 1,79 1.146.146.973 2,02 -235.826.789 -20,58 -0,23
I. Các khoản phải thu dài -704.644.584 -1,38 -436.879.000 -0,77 -267.765.584 61,29 -0,61
50. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009246
hạn
1. Phải thu dài hạn của khách
hàng 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
2. Trả trước cho người bán
dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
4. Phải thu nội bộ dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
5. Phải thu về cho vay dài
hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
6. Phải thu dài hạn khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
7. Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi (*) -704.644.584 -1,38 -436.879.000 -0,77 -267.765.584 61,29 -0,61
II. Tài sản cố định 1.557.334.634 3,06 1.526.232.546 2,69 31.102.088 2,04 0,37
1. Tài sản cố định hữu hình 1.557.334.634 3,06 1.526.232.546 2,69 31.102.088 2,04 0,37
- Nguyên giá 5.261.569.419 10,33 5.104.369.419 8,98 157.200.000 3,08 1,35
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*) -3.704.234.785 -7,27 -3.578.136.873 -6,30 -126.097.912 3,52 -0,97
2. Tài sản cố định thuê tài
chính 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
- Nguyên giá 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*) 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
3. Tài sản cố định vô hình 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
- Nguyên giá 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
51. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009247
(*)
III. Bất động sản đầu tư 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
- Nguyên giá 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*) 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
IV. Tài sản dở dang dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
1. Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
2. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
V. Đầu tư tài chính dài hạn 4.000.000 0,01 4.000.000 0,01 0 0,00 0,00
1. Đầu tư vào công ty con 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
2. Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
4. Dự phòng đầu tư tài chính
dài hạn (*) 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn 4.000.000 0,01 4.000.000 0,01 0 0,00 0,00
VI. Tài sản dài hạn khác 53.630.134 0,11 52.793.427 0,09 836.707 1,58 0,01
1. Chi phí trả trước dài hạn 53.630.134 0,11 52.793.427 0,09 836.707 1,58 0,01
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng
thay thế dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
52. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009248
4. Tài sản dài hạn khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
NGUỒN VỐN 50.945.165.585 100,00 56.825.576.423 100,00 -5.880.410.838 -10,35 0,00
A- NỢ PHẢI TRẢ 44.031.859.747 86,43 51.255.029.327 90,20 -7.223.169.580 -14,09 -3,77
I. Nợ ngắn hạn 44.031.859.747 86,43 51.255.029.327 90,20 -7.223.169.580 -14,09 -3,77
1. Phải trả người bán ngắn
hạn 9.954.457.515 19,54 11.130.300.986 19,59 -1.175.843.471 -10,56 -0,05
2. Người mua trả tiền trước
ngắn hạn 16.465.544 0,03 366.488.544 0,64 -350.023.000 -95,51 -0,61
3. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước -223.957.889 -0,44 -170.492.049 -0,30 -53.465.840 31,36 -0,14
4. Phải trả người lao động 1.233.945.626 2,42 2.588.444.398 4,56 -1.354.498.772 -52,33 -2,13
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 227.369.000 0,45 250.827.970 0,44 -23.458.970 -9,35 0,00
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 175.140.337 0,34 1.141.381.889 2,01 -966.241.552 -84,66 -1,66
7. Phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
8. Doanh thu chưa thực hiện
ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
9. Phải trả ngắn hạn khác 1.891.195.988 3,71 2.681.617.537 4,72 -790.421.549 -29,48 -1,01
10. Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn 30.275.047.636 59,43 32.759.272.030 57,65 -2.484.224.394 -7,58 1,78
11. Dự phòng phải trả ngắn
hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
12. Quỹ khen thưởng, phúc
lợi 482.195.990 0,95 507.188.022 0,89 -24.992.032 -4,93 0,05
13. Quỹ bình ổn giá 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
14. Giao dịch mua bán lại trái 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
53. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Khoa kinh tế - QTKD
Lê Thị Quỳnh Hoa–Lớp KTA–K57 MSSV: 122401009249
phiếu Chính phủ
II. Nợ dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
1. Phải trả người bán dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
2. Người mua trả tiền trước
dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
3. Chi phí phải trả dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh
doanh 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
5. Phải trả nội bộ dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
6. Doanh thu chưa thực hiện
dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
7. Phải trả dài hạn khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
8. Vay và nợ thuê tài chính
dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
9. Trái phiếu chuyển đổi 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
10. Cổ phiếu ưu đãi 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
11. Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
12. Dự phòng phải trả dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
13. Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0,00
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 6.913.305.838 13,57 5.570.547.096 9,80 1.342.758.742 24,10 3,77
I. Vốn chủ sở hữu 6.913.305.838 13,57 5.570.547.096 9,80 1.342.758.742 24,10 3,77
1. Vốn góp của chủ sở hữu 6.672.800.000 13,10 5.130.700.000 9,03 1.542.100.000 30,06 4,07
- Cổ phiếu phổ thông có
quyền biểu quyết 6.672.800.000 13,10 5.130.700.000 9,03 1.542.100.000 30,06 4,07