SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.01i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIẺU.........................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................iii
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................. 1
1.1.Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp ..................... 1
1.1.1.Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp ........ 1
1.1.2.Quản trị tài chính doanh nghiệp .......................................................... 6
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp............ 10
1.1.4 Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp .................................... 14
1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp.......................................... 16
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp ....... 16
1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp:........................ 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................... 38
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI..................... 39
CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU HÀ PHONG ..................................... 39
2.1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong39
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty CP may xuất khẩu Hà
Phong....................................................................................................... 39
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty CP may xuất khẩu Hà Phong........ 40
2.2 Đánh giá thực trạng tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong
trong thời gian qua.................................................................................... 48
2.2.2 Về tình hình đầu tư và sử dụng vốn của công ty CP may xuất khẩu Hà
Phong....................................................................................................... 58
2.2.3. Về tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của công ty CP may
xuất khẩu Hà Phong.................................................................................. 70
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.01ii
2.2.4 .Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty CP may xuất
khẩu Hà Phong......................................................................................... 75
2.2.5 Về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP may xuất khẩu Hà
Phong....................................................................................................... 81
2.2.6 Về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP may xuất khẩu Hà
Phong....................................................................................................... 86
2.3 Nhận xét về thực trạng tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong
................................................................................................................ 92
2.3.1 Những thành tích đạt được về tình hình tài chính của Công ty CP may
xuất khẩu Hà Phong.................................................................................. 92
2.3.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân về thực trạng tình hình tài chính của
công ty may xuất khẩu Hà Phong .............................................................. 95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................... 97
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.01iii
DANH MỤC BẢNG BIẺU
Bảng 2.1: bảng biến động của nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn.................. 48
Bảng 2.2: tình hình nguồn vốn từ năm 2013- 2015 ..................................... 56
Bảng 2.3 bảng tính nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty từ năm
2013 đến năm 2015................................................................................... 58
Bảng 2.4: quy mô, cơ cấu đầu tư của công ty năm 2015.............................. 59
Bảng 2.5: quy mô cơ cấu đàu tư của công ty 2013-2015 ............................. 60
Bẩng 2.6:bảng đánh giá tình hình sử dụng vốn năm 2015 ........................... 63
Bảng 2.7: tình hình tài sản của công ty năm 2013-2015 .............................. 69
Bảng 2.8: cơ cấu vốn bằng tiền của doanh nghiệp ...................................... 71
Bảng 2.9: bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền năm 2015.... 72
Bảng 2.10: bảng hệ số tạo tiền của công ty các năm 2013-2015 .................. 74
Bảng 2.11: tình hình công nợ của công ty năm 2015................................... 75
Bảng 2.12: tình hình khả năng thanh toán của công ty năm 2015 ................ 78
bảng 2.13: bảng phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho năm 2015........ 82
Bảng 2.14. bảng phân tích tốc độ luân chuyển nợ phải thu.......................... 83
Bảng 2.15: bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh...................... 83
Bảng 2.16: bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động....................... 85
Bảng 2.17: bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn cố định......................... 85
Bảng 2.18: phân tích hiệu quả hoạt động của dn năm 2015......................... 87
Bảng 2.19: biến động doanh thu, chi phí năm 2014- 2015........................... 88
Biểu đồ 2.1 sự biến động các hệ số cơ cấu nguồn vốn từ năm 2013- 2015 ... 57
Biểu đồ 2.3: biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản năm 2015................................ 69
Biểu đồ 2.2: quy mô đầu tư tài sản cố định qua các năm............................. 61
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.01iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: tổ chức công ty......................................................................... 42
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy Kế toán của Công ty............................................ 44
Sơ đồ 2.3 : Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty ................................... 46
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.011
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1.Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực tế thực hiện các hoạt động
sản xuất , cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục
đích sinh lời . Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là
quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng , thiết bị , nguyên vật
liệu… và sức lao động để tạo ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng
hóa đó để thu lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường để có các yếu tố đầu vào đòi hỏi doanh
nghiệp phải có lượng vốn tiền tệ nhất định . Mỗi loại hình doanh nghiệp có
phương thức thích hợp tạo lập số vốn tiền tệ ban đầu , từ vốn tiền tệđó doanh
nghiệp mua sắm máy móc thiết bị , nguyên vật liệu … Sau khi sản xuất xong ,
doanh nghiệp thực hiện bán hàng hóa và thu được tiền bán hàng . Từ số tiền
bán hàng , doanh nghiệp sử dụng để bù đắp các khoản chi phí khác , nộp thuế
cho Nhà nước và phần còn lại là lợi nhuận sau thuế. Từ số lợi nhuận sau thuế
này, doanh nghiệp tiếp tục phân phối cho các mục đích tích lũy và tiêu dùng.
Như vậy , quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo
lập , phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Trong quá trình đó đã làm phát sinh, tạo ra vự vận động của
các doàng tiền ra, dòng tiền vào của doanh nghiệp gắn liền với các hoạt động
đầu tư, hoạt động kinh doanh thường xuyên hàng ngày của doanh nghiệp.
Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các
quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của
doanh nghiệp và bao hàm các quan hệ tài chính chủ yếu sau:
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.012
 Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước thực hiện qua các
nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện, đồng thời các quan
hệ phát sinh trong quá trình hoạt động với các cơ quản công quyền.
 Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ
chức xã hội khác
Quan hệ tài chính giữa doanh n ghiệp với các chủ thể kinh tế khác rất đa
dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất
khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
nhau. Ngoài quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế khác, doanh nghiệp có
thể quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác.
 Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong
doanh nghiệp
Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán trả tiền
công , thực hiện thưởng , phạt vật chất với người lao động trong quá trình
tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp…
 Quan hệ tại chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh
nghiệp .
Mối quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc đầu
tư, góp vốn , hay rút vốn khỏi doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi nhuận
sau thuế của doanh nghiệp.
 Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
Đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp
trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ cũng
như khi phân phối kết quả kinh doanh và thực hiệ hạch toán nội bộ doanh
nghiệp.
Từ những vấn đề nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét sau:
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.013
- Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới
hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ
của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong quá
trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của
doanh nghiệp.
1.1.1.2.Các quyết định tài chính doanh nghiệp.
Mặc dù chưa hoàn toàn thống nhất trong khái niệm tài chính doanh
nghiệp về mặt ngôn từ , tuy nhiên có sự đồng thuận trong việc phân chia các
quyết định tài chính. Có hai cách phân chia các quyết định tài chính doanh
nghiệp.
Cách thứ nhất : Tài chính doanh nghiệp thực chất quan tâm nghiên
cứu ba quyết định chủ yếu, đó là quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và
quyết định phân phối lợi nhuận.
 Quyết định đầu tư:Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan
đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản( tài sản cố định và
tài sản lưu động). Các quyết định đầu tư chủ yếu bao gồm:
+ Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định
tồn kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn
hạn…
+ Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố
định, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn…
+ Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài
sản cố định: quyết định đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn….
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định của tài chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.014
Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp,
qua đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyết định đầu
tư sai sẽ làm tổn thất giá trị doanh nghiệp.
 Quyết định huy động vốn( quyết định nguồn vốn): Là những quyết
định liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các
quyết định đầu tư. Các quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp
bao gồm:
+ Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử
dụng tín dụng thương mại.
+ Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn
thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, quyết định
phát hành vốn cổ phần, quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu
( đòn bẩy tài chính), quyết định vay để mua hay thuê tài sản …
Các quyết định huy động vốn là một thách thức không nhỏ đối với các
nhà quản trị của doanh nghiệp.
 Quyết định phân chia lợi nhuận:Quyết định phân chia lợi nhuận gắn
liền với quyết định về phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh
nghiệp. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc giữa việc sử
dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư.
Những quyết định này liên quan đến việc doanh nghiệp nên theo đuổi
một chính sách cổ tức như thế nào.
Cách thứ hai: Căn cứ vào thời gian thực hiện có thể chia các quyết
định tài chính của doanh nghiệp ra làm hai là quyết định tài chính ngắn hạn và
quyết định tài chính dài hạn.
 Quyết định tài chính dài hạn:Đây là những quyết định có tính chất
chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tại và phát triển doanh
nghiệp. Mỗi quyết định này đòi hỏi nhà quản trị phải cân nhắc kỹ lưỡng,
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.015
phân tích một các bài bản và khoa học để đảm bảo hạn chế thấp nhất các rủi
ro có thể xảy ra. Quyết định tài chính dài hạn gồm:
+ Quyết định đầu tư dài hạn: Là quyết định lựa chọn doanh nghiệp nên
đầu tư vào những cơ hội,hay những dự án đầu tư nào trong điều kiện nguồn
lực tài chính có giới hạn để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu.
+Quyết định huy động vốn dài hạn: Là quyết định lựa chọn nên huy
động vốn dài hạn từ những nguồn nào, với quy mô bao nhiêu để tối đa hóa giá
trị cho chủ sở hữu.
+ Quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp: Là
quyết định lựa chọn nên dành bao nhiêu lợi nhuận để chia cho chủ sở hữu,
dành bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư trở lại doanh nghiệp nhằm tối đa hóa
giá trị cho chủ sở hữu.
 Quyết định tài chính ngắn hạn: Đó là những quyết định có tính chất
tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn tới sự tồn tại, phát triển của doanh
nghiệp; vì vậy người ta còn gọi đó là các quyết định tài chính chiến thuật.
Tính hợp lý và đúng đắn của các quyết định này có ảnh hưởng nhất định đến
rủi ro và lợi ích cho doanh nghiệp, cũng như chủ sở hữu doanh nghiệp. Thuộc
quyết định tài chính ngắn hạn bao gồm:
+ Quyết định dự trữ vốn bằng tiền: Khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng
tiền sẽ đảm bảo cho hoạt động thanh toán, chi trả nhằm thực hiện nghĩa vụ tài
chính của doanh nghiệp với các chủ thể khác được thuận lợi, hạn chế rủi ro
trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, việc dự trữ vốn bằng tiền sẽ làm tăng
chi phí cơ hội của vốn và tăng nguy cơ rủi ro do tiền có thể bị mất giá do lạm
phát, hay thay đổi tỷ giá… gây ra.
+ Quyết định nợ phải thu: Khi doanh nghiệp bán chịu sẽ làm tăng khả
năng cạnh tranh dẫn đến làm tăng doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, bán
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.016
chịu sẽ gia tăng nợ phải thu, dẫn đến ứ đọng vốn và doanh nghiệp có thể gặp
rủi ro không thu hồi được công nợ.
+ Quyết định về chiết khấu thanh toán: Việc áp dụng chiết khấu thanh
toán sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi nhanh tiền bán hàng, giảm nhu cầu vốn dẫn
đến giảm bớt chi phí sử dụng vốn. Tuy vậy, do thực hiện chiết khấu cho
khách hàng nên lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp có thể sụt giảm.
+ Quyết định về dự trữ vốn tồn kho: Việc duy trì tồn kho dự trữ sẽ giảm
thiểu rủi ro gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng nó lại làm tăng
chi phí cơ hội của vốn, tăng chi phí bảo quản, cất trữ… làm giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp
+ Các quyết định tài chính ngắn hạn khác: Như quyết định về khấu hao
TSCĐ, quyết định về trích lập dự phòng, quyết định về việc thanh toán…cũng
luôn tạo ra mối quan hệ giữa lợi ích và rủi ro cho doanh nghiệp nói chung và
cho chủ sở hữu doanh nghiệp nói riêng.
Tóm lại, nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định tài chính
nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Với mỗi quyết định tài chính, nhà quản
trị phải luôn đối mặt với sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Một quyết định
tài chính khôn ngoan là quyết định có thể tối đa hóa được giá trị doanh
nghiệp, phải đảm bảo tối thiểu hóa được rủi ro và tối đa hóa được tỷ suất sinh
lời cho chủ sở hữu. Đây là điều rất khó cho các nhà quản trị tài chính trong
quá trình phân tích và đưa ra quyết định lựa chọn các quyết định tài chính phù
hợp.
1.1.2.Quảntrị tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định
và
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.017
tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu
hoạt động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp
đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp; vì vậy, quản trị tài chính doanh
nghiệp còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều
chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ
đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động của người
quản lý ( nhà quản trị ) liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý
tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Có thể thấy rằng
quản trị tài chính doanh nghiệp liên quan đến ba loại quyết định chính: Quyết
định đầu tư, quyết định huy động vốn và quyết định phân phối lợi nhuận làm
ra, sao cho có lợi nhất cho các chủ sở hữu.
Quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ phận, là nội dung quan trọng
hàng đầu của quản trị doanh nghiệp, nó có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng tới
tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Hầu hết các quyết định quản trị
doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở những kết quả rút ra từ việc đánh giá về mặt
tài chính của hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ
vai trò của công tác quản trị tài chính đối với doanh nghiệp.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.018
1.1.2.2.Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao hàm các nội dung chủ yếu sau:
a.Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư.
Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào
quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, sản xuất sản phẩm mới,... Để đi đến
quyết định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt
về kinh tế , kỹ thuật và tài chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các
khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và dự tính thu nhập do đầu tư đưa lại; nói cách
khác là xem xét dòng tiền và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để
đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính . Đó là quá trình hoạch định dự toán
vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.
b.Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời , đủ
nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp .
Tất cả các hoạt dộng của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn . Nhà
quản trị tài chính phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt động
của doanh nghiệp ở trong kỳ (bao gồm vốn dài hạn và vốn ngắn hạn); tiếp
theo , phải tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời , đầy đủ và có
lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp . Để đi đến quyết định thích hợp , cần
xem xét cân nhắc trên nhiều mặt như : Kết cấu nguồn vốn, những điểm lợi
của từng hình thức huy động vốn , chi phi cho việc sử dụng mỗi nguồn vốn …
c.Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có , quản lý chặt chẽ các khoản thu ,
chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Nhà quản trị tài chính phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn
hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh , giải phóng kịp thời số
vốn ứ đọng , theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán , thu hồi tiền
bán hàng và các khoản thu khác , đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.019
phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp ; thường xuyên tìm biện
pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền , đảm bảo cho doanh
nghiệp luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
d.Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh
nghiệp.
Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và sử
dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển
doanh nghiệp, cải thiện đời sống và tinh thần của người lao động trong doanh
nghiệp, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu với lợi ích
lâu dài- sự phát triển của doanh nghiệp.
e. Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc định kỳ tiến hành phân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn,
những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý, dự báo tình hình tài chính của
doanh nghiệp. từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp kịp thời
đưa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh hoạt động kinh doanh và tài chính
của doanh nghiệp trong thời kỳ tới.
g. Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp cần được dự kiến trước
thông qua việc lập kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh
nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới mục
tiêu của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là quá
trình chủ động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có sự biến động.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0110
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp trong các doanh nghiệp là không giống
nhau. Sự khác biệt đó chịu chi phối của các nhân tố cơ bản là hình thức pháp
lý tổ chức kinh doanh, đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành kinh doanh và
môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.1Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, theo luật Doanh Nghiệp 2015, có 4 hình thức pháp lý cơ
bản của doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ
chức tài chính doanh nghiệp. Những ảnh hưởng của hình thức pháp lý tổ chức
doanh nghiệp đến quản trị tài chính của các loại hình doanh nghiệp thể hiện ở
những điểm chủ yếu sau:
 Với doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm
chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của doanh ngiệp.
Chủ doanh nghiệp là người đầu tư bằng vốn của mình và cũng có thể
huy động thêm từ bên ngoài qua hình thức đi vay. Tuy nhiên, việc huy
độngvốn từ bên ngoài là rất hạn hẹp và loại hình doanh nghiệp này không
được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn trên thị
trường. Qua đó, cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân rất hạn chế; vì
vậy loại hình doanh nghiệp này thường thích hợp với việc kinh doanh quy mô
nhỏ.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt
động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh,
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0111
chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về mọi hoạt động.
Lợi nhuận sau thuế là tài sản hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và sử dụng
của chủ doanh nghiệp.
 Với công ty hợp danh: là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất hai
thành viên hợp danh, ngoài thành viên hợp danh có thể có thành viên góp
vốn; Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản
nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.Ngoài vốn điều lệ,
công ty hợp danh có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn theo quy định
của pháp luật, nhưng không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
để huy động vốn.
Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các
khoản nợ của công ty còn thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về khoản
nợ trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
 Với công ty trách nhiệm hữu hạn: có 2 dạng công ty trách nhiệm hữu
hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Ngoài phần góp vốn của thành viên, công ty có quyền lựa chọn hình thức
và cách thức huy động vốn theo quy định của pháp luật, nhưng không được
phép phát hành cổ phiếu.
Đối với công ty TNHH một thành viên, phải tách biệt tài sản của chủ sở
hữu công và tài sản của công ty: chủ sở hữu công ty phải là cá nhân phải tách
biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là
Chủ tịch công ty và Giám đốc.
Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0112
 Công ty cổ phần: là doanh nghiệ, trong đó: Vốn điều lệ được
chia
thành nhiều phần bằng nhau; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa
vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Cổ đông có
quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Ngoài các hình thức huy động vốn thông thường, công ty cổ phần có
thể phát hành các loại chứng khoán ( cổ phiếu, trái phiếu) ra công chúng để
huy động vốn nếu đủ tiêu chuẩn theo luật định.
Việc phân phối lợi nhuận sau thuế thuộc quyền quyết định của Đại hội
đồng cổ đông công ty.
Tóm lại, khi phân tích đánh giá và lựa chọn các quyết định tài chính thì
nhà quản trị không thể bỏ qua hình thức pháp lý của doanh nghiệp, bởi với
mỗi hình thức pháp lý doanh nghiệp sẽ có những điểm khác nhau trong việc
lựa chọn các quyết định tài chính, chẳng hạn nhưquyết định huy động về vốn
hay quyết đinh phân chia lợi nhuận.
1.1.3.2. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành kinh doanh
Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế- kỹ thuật riêng có ảnh
hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp.
 Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì
vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của vốn lưu
động cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là
công nghiệp nặng.
 Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản
xuất ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm thường không
có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng,
nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối giữa thu chi bằng tiền, cũng như bảo
đảm nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp sản
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0113
xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài, phải ứng ra lượng vốn
lưu động lớn hơn.
1.1.3.3. Môi trường kinh doanh
Doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh nhất
định. Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp: Môt trường kinh tế- tài
chính, môi trường chính trị,môi trường luật pháp, môi trường công nghệ, môi
trường văn hóa- xá hội…. Ta xem xét đến môi trường kinh tế - tài chính là
một trong những môi trường ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng nhất đến hoạt
động của doanh nghiệp. Các yếu tố của môi trường kinh tế - tài chính bao
gồm:
 Cơ sở hạ tầng nền kinh kế: Nếu cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển thì sẽ
giảm bớt nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện
cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trong kinh doanh.
 Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang trong quá trình tăng
trưởng thì có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư phát triển, từ đó đòi
hỏi doanh nghiệp phải tích cực áp dụng các biện pháp huy động vốn để đáo
ứng yêu cầu đầu tư và ngược lại.
 Lãi suất thị trường: Lãi suất thị trường là yếu tố tác động rất lớn đến
hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến
cơ hội đầu tư, đến chi phí sử dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh
nghiệp.
 Lạm phát: Khi nền kinh tế có lạm phát ở mức độ cao thì việc tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp gặp khó khăn khiến cho tình hình tài chính
của doanh nghiệp căng thẳng. Lạm phát cũng làm cho nhu cầu vốn kinh
doanh tăng lên và tình hình tài chính của doanh nghiệp không ổn định.
 Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp:
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0114
Như chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách thuế,chính sách xuất
khẩu, nhập khẩu, chế độ khấu hao tài sản cố định…đây là yếu tố tác động lớn
đến các vấn đề tài chính của doanh nghiệp.
 Mức độ cạnh tranh: Nếu doanh nghiệp hoạt động trong những ngành
nghề, lĩnh vực có mức độ cạnh tranh cao đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu
tư nhiều hơn cho việc đổi mới thiết bị, công nghệ và nâng cao chất lượng sản
phẩm, quang cáo và tiếp thị cho việc tiêu thụ sản phẩm.
 Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: Hoạt động
của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi doanh nghiệp có
thể huy động gia tăng vốn. Hoạt động của các trung gian tài chính cũng ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Sự phát triển lớn mạnh
của các trung gian tài chính sẽ cung cấp các dịch vụ tài chính ngày càng
phong phú đa dạng hơn cho các doanh nghiệp.
Khi xem xét tác độngcủamôi trường kinh tế tài chínhkhôngchỉ xem xét ở
phạm vi trong nước mà còn cần phải xem xét đánh giá môi trường kinh tế tài
chính trong khu vực và trên thế giới. Hiện nay, quá trình toàn cầu hóa nền kinh
tế đang diễn ra mạnh mẽ, những biến động lớn về kinh tế, tài chính trong khu
vực và trên thế giới ảnh hưởng mau lẹ đến nền kinh tế và hoạt động kinh doanh
của một quốc gia.
1.1.4 Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp
Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp có sự thay đổi lớn qua các
thời kỳ. Vai trò của quản trị tài chính đối với hoạt động của doanh nghiệp
được thể hiện qua các mặt chủ yếu sau:
a. Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn
ra bình thường liên tục.
Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các nhu cầu vốn
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0115
ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên, cũng
như cho đầu tư phát triển doanh nghiệp. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt
động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn
vào việc tổ chức huy động vốn của tài chính doanh nghiệp.
Nhà quản trị tài chính trên cơ sở xem xét tình hình thị trường tài chính,
nhu cầu vốn và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tối
ưu nhất trong việc tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu cho các
hoạt động của doanh nghiệp.
b.Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Với việc lựa chọn các dự án đầu tư tối ưu trên cơ sở cân nhắc, so sánh
giữa tỷ suất sinh lời, chi phí sử dụng vốn và mức độ rủi ro của dự án đầu
tư…nhà quản trị tài chính đã tạo tiền đề cho việc sử dụng vốn tiết kiệm và
đạt hiệu quả cao.
Việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ sẽ giúp cho doanh nghiệp
chớp được cơ hội kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Việc lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp , đảm
bảo cơ cấu vốn tối ưu có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt được chi phí sử
dụng vốn, góp phần tăng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp.
c.Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quá trình hoạt động kinh doanh cũng là quá trình vận động , chuyển
hóa hình thái của vốn tiền tệ. Vì vậy , thông qua việc xem xét tình hình thu
chi tiền tệ hằng ngày, và nhất là thông qua việc phân tích đánh giá tình hình
tài chính doanh nghiệp và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản
trị tài chính có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện các mặt hoạt động của
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0116
doanh nghiệp, từ đó chỉ ra những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai
thác để đưa ra các quyết định thích hợp , điều chỉnh các hoạt động nhằm đặt
được mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Đánh giá tài chính doanh nghiệp là quá trình thu thập và phân tích
các thông tin tài chính , tính toán các chỉ số, để đối chiếu xem hoạt động của
doanh nghiệp có đạt được mục tiêu, kết quả tương xứng với nguồn lực bỏ ra
hay không. Thông thường, đánh giá thực trạng tài chính nhằm phân tích sự
phù hợp, tính hiệu quả của tài chính doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì phải luôn luôn củng cố tiềm lực tài chính và không ngừng nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình. Các nhà quản trị phải luôn nắm bắt và kiểm
soát được mọi hoạt động của doanh nghiệp, biết rõ vị trí của doanh nghiệp
trong lĩnh vực kinh doanh, hay nói cách khác là phải có được cái nhìn xác
thực về thực trạng tài chính của doanh nghiệp cũng như tiềm năng phát triển
của doanh nghiệp, từ đó mới tận dụng được các cơ hội kinh doanh, đưa ra các
quyết định tài chính phù hợp nhằm duy trì và phát triển doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp không chỉ là một
biện pháp hữu ích giúp cho các nhà quản trị kiểm tra, kiểm soát thực trạng tài
chính doanh nghiệp, phát hiện những điểm yếu cần khắc phục và những mặt
mạnh cần phát huy; là cơ sở để xác lập các kế hoạch tài chính và xây dựng
các mục tiêu trong kinh doanh, mà nó còn là phương tiện giúp các đối tượng
sử dụng thông tin khác có thể đánh giá về năng lực tài chính và triển vọng
phát triển của doanh nghiệp. Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng tài chính
doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến các quyết định của đối tượng sử dụng
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0117
thông tin. Với những đối tượng khác nhau thì quan tâm tới những góc độ khác
nhau của kết quả phân tích nhưng đều có mục đích chung là đảm bảo cho lợi
ích kinh tế của mình.
1.2.1.2. Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Mỗi nhà quản lý quan tâm tới thực trạng tài chính doanh nghiệp theo
những giác độ và mục tiêu khác nhau. Cụ thể:
 Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp:
Các nhà quản lý doanh nghiệp, là đối tượng trực tiếp điều hành doanh
nghiệp. Do vậy, họ cần thông tin về thực trạng tài chính doanh nghiệp để
kiểm soát và chỉ đạo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy,
đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp nhằm những mục tiêu sau:
+ Đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý, việc thực hiện các nguyên
tắc cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và dự báo các
nguy cơ rủi ro...từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời và có cơ sở cần
thiết để hoạch định chính sách tài chính cho tương lai của doanh nghiệp
+ Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp
với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
+ Đánh giá tình hình tài chính là cơ sở cho những dự đoán tài chính
+ Đánh giá tình hình tài chính là một công cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt
động, quản lý trong doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp làm nổi bật điều quan trọng
của dự đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý.
 Đối với nhà đầu tư:
Các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận bằng các mua bán, nắm giữ cổ phiếu
của doanh nghiệp. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán
về giá trị doanh nghiệp. Việc đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp đối
với các nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu,
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0118
dựa vào việc nghiên cứu các báo biểu tài chính, khả năng sinh lời, phân tích
rủi ro trong kinh doanh...
 Đối với người cho vay:
Người cho vay những người cho doanh nghiệp vay vốn để đảm bảo nhu
cầu sản xuất, kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết được khả năng hoàn trả
tiền vay của doanh nghiệp. Thu nhập của người cho vay và lãi suất cho vay.
Do đó, việc đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp đối với người cho vay
là đễ xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng doanh nghiệp.
 Đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp:
Lợi ích của nhóm người này là thu nhập và cơ hội thăng tiến mà doanh
nghiệp dành cho họ. Thu nhập này phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, việc đánh giá thực trạng tài chính
doanh nghiệp giúp họ định hướng việc làm và đầu tư tài chính cho tương lai.
Tóm lại, đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp là nguồn cung cấp
thông tin cho các chủ thể quản lý, có vị trí là một trong các công cụ quản lý
hữu ích để mỗi nhà quản lý sử dụng làm căn cứ để đưa ra quyết định quản lý
hữu ích nhằm bảo toàn và gia tăng lợi ích của mình tại doanh nghiệp.
1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp:
1.2.2.1. Đánhgiá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp
 Đánh giá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp thông qua
quy mô, cơ cấu và sự biến động nguồn vốn.
Đánh giá sự biến động của nguồn vốn của doanh nghiệp để thấy được
doanh nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy
động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tự chủ hay
phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác định các trọng điểm cần chú ý
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0119
trong chính sách huy động vốn của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu chủ
yếu trong chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ.
Để đánh giá tình hình huy động động vốn của doanh nghiệp cần sử dụng
2 nhóm chỉ tiêu:
+ Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm: Giá trị tổng nguồn vốn
và từng chỉ tiêu nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán.
+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn: là tỷ trọng từng chỉ tiêu
nguồn vốn. Tỷ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn xác định như sau:
Giá trị từng chỉ tiêu nguồn vốn
Tỷ trọng từng lại nguồn vốn = x 100%
Tổng giá trị nguồn vốn
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích tình hình huy động vốn của
doanh nghiệp.Tiến hành so sánh tổng nguồn vốn cũng như từng chỉ tiêu
nguồn vốn giữa cuối kỳ tới đầu năm, xác định chênh lệch tuyệt đối và tương
mđối, qua đó thấy được sự biến động quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp.
Đồng thời, so sánh tỉ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ
để phản ánh sự thay đổicơ cấu nguồn vốn cũng như mức độ độc lập tự chủ tài
chính của doanh nghiệp.
Đặc biệt, khi đánh giá cần quan tâm đến hệ số cơ cấu nguồn vốn. Đây là
hệ số tài chính hết sức quan trọng đối với các nhà quản trị, các chủ nợ cũng
như các nhà đầu tư. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp, thông qua hệ số nợ
cho thấy sự độc lập về tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro
tài chính có thể gặp phải để từ đó có sự điều chỉnh về chính sách tài chính phù
hợp. Hệ số cơ cấu nguồn vốn được thể hiện chủ yếu qua hệ số nợ.
Hệ số nợ: Thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ
chức nguồn vốn, điều đó cũng cho thấy mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0120
Tổng số nợ
Hệ số nợ = = 1 - Hệ số vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Tổng số nợ của doanh nghiệp bảo gồm toàn bộ số nợ ngắn hạn và dài
hạn. Tổng nguồn vốn bao gồm các nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng.
 Đánh giá hoạt động tài trợ thông qua mô hình tài trợ.
-Khái niệm: Mô hình tài trợ vốn là việc doanh nghiệp quyết định việc
huy động nguồn vốn nào để tài trợ cho loại tài sản nào nhằm đạt được hiệu
quả sử dụng vốn tối ưu.
* Nội dung:
 Mô hình tài trợ thứ nhất: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được
đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được
đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
 Mô hình tài trợ thứ hai: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một
phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, và
một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
 Mô hình tài trợ thứ ba: Toàn bộ TSCĐ và một phân TSLĐ thường
xuyên và được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, và một phần
TSLĐ thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn
vốn tạm thời.
Qua mô hình tài trợ vốn giúp chúng ta thấy được các loại tài sản của
doanh nghiệp gồm TSNH và TSDN được tài trợ như thế nào từ những nguồn
vốn của doanh nghiệp như nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và VCSH, có đảm bảo
được nguyên tắc cân bằng tài chính không. Đồng thời qua đó xác định được
nguồn vốn lưu động thường xuyên (vốn lưu chuyển). Đây là nguồn vốn ổn
định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường
xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0121
tạo ra một mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh, làm cho tình
trạng tài chính doanh nghiệp được đảm bảo vững chắc hơn. Tuy nhiên trong
một số trường hợp việc sử dụng nguồn vốn lưu động thường xuyên thì doanh
nghiệp phải trả chi phí cao hơn cho việc sử dụng vốn. Do vậy cần phải phân
tích, tình hình thực tế và xác định nhu cầu vốn lưu chuyển của doanh nghiệp
để đưa ra quyết định phù hợp trong việc tổ chức vốn.
1.2.2.2. Đánhgiá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp
 Để đánh giá tình hình đầu tư, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu
sau:
 Tỷ suất đầu tư tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Tỷ suất đầu tư TSNH = x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số
vốn đầu tư vào TSNH chiếm bao nhiêu phần trăm. Nó vừa thể hiện cơ cấu
đầu tư về TSNH, vừa thể hiện quy mô đầu tư về TSNH trong tổng số vốn hiện
có của doanh nghiệp.
 Tỷ suất đầu tư tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn
Tỷ suất đầu tư TSDH = x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì
số vốn đầu tư vào TSDH chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số vốn kinh
doanh của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu này có thể đánh giá mức độ hợp
lý trong việc đầu tư vào các loại tài sản của doanh nghiệp. Để biết chi tiết hơn
về cơ cấu đầu tư cho từng loại TSDH ta xam xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư TSCĐ.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0122
 Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
Tài sản cố định
Tỷ suất đầu TSCĐ = x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số
vốn đầu tư vào TSCĐ chiếm bao nhiêu phần trăm. Nó vừa thể hiện cơ cấu đầu
tư về TSCĐ, vừa thể hiện quy mô đầu tư về TSCĐ, loại hình đầu tư, lĩnh vực
đầu tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Tỷ suất đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư tài chính
Tỷ suất đầu tư tài chính = x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ảnh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì
số vốn đầu tư cho loại hình đầu tư tài chính là bao nhiêu phần trăm, đồng thời
phản ảnh quy mô, cơ cấu đầu tư tài chính trong tổng vốn hiện có của doanh
nghiệp.
 Tỷ suất đầu tư bất động sản
BĐS đầu tư
Tỷ suất đầu BĐS = x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô tham gia thị trường bất động sản của
doanh nghiệp ở từng thời kỳ.
Căn cứ vào các chỉ tiêu trên, ta tiến hành so sánh giữa cuối kỳ và đầu kỳ
để đánh giá sự biến động về mức độ và cơ cấu đầu tư doanh nghiệp.
 Đánh giá tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Thực chất của của đánh giá tình hình sử dụng vốn là đánh giá sự biến
động và cơ cấu vốn (tài sản) của doanh nghiệp.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0123
 Đánh giá sự biến động tài sản
Tiến hành so sánh tổng tài sản cũng như từng loại tài sản giữa cuối kỳ và
đầu kỳ cả số tuyệt đối và số tương đối. Cũng thông qua sự biến động về tài
sản mà ta thấy được sự biến động về mức độ đầu tư cho hoạt động kinh
doanh, cho từng lĩnh vực và từng loại tài sản có hợp lý hay không.
 Đánh giá về cơ cấu tài sản và sự biến động cơ cấu tài sản
Giá trị từng chỉ tiêu tài sản
Tỷ trọng từng lại nguồn vốn = x 100%
Tổng giá trị tài sản
Thông qua việc đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản ở thời điểm cuối kỳ và
đầu kỳ, ta thấy được chính sách đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp, đồng
thời thông qua sự biến động về cơ cấu tài sản mà thấy được sự thay đổi chính
sách đầu tư của doanh nghiệp trong kỳ.
1.2.2.3. Đánh giá tình hình huy động vốn bằng tiền của doanh nghiệp
Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu
tư chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền
của DN. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả
năng thanh toán nhanh của DN. Tuy nhiên, bản thân vốn bằng tiền nó không
tự sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào một mục đích nhất
định. Hơn nữa với đặc điểm có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng
dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng.
Quản trị vốn bằng tiền của DN có yêu cầu cơ bản vừa phải đảm bảo sự
an toàn tuyệt đối vừa đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng
phải đáp ứng kip thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của DN. Như vậy,
khi có tiền mặt nhàn dỗi, DN có thể đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn,
cho vay hay gửi vào ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại, khi cần tiền mặt,
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0124
DN có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay ngắn hạn
ngân hàng để có tiền mặt sử dụng.
Trong DN, nhu cầu lưu trữ vốn bằng tiền thường do 3 lý do chính: Nhằm
đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả tiền mua hàng,
tiền lương, tiền công thanh toán cổ tức hay nộp thuế…của DN, giúp DN nắm
bắt các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Quản trị vốn bằng tiền của DN bao gồm các nội dung chủ yếu:
 Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng
cácnhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của DN trong kỳ.
Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của DN.
Cách đơn giản nhất là căn cứ vào nhu cầu chi tiêu dùng tiền mặt bình quân
một ngày và số ngày dữ trữ tiền mặt hợp lý. Ngoài phương pháp trên cũng có
thể vận dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu (mô hình Baumol) trong quản trị
vốn tồn kho dự trữ để xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu của DN.
Quyết định tồn quỹ tiền mặt của DN được dựa trên cơ sở xem xét sự
đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc giữ quá nhiều tiền mặt với chi phí giao
dịch do giữ quá ít tiền mặt. Trong đó chi phí cơ hội là koarn chi phí DN mất
đi do giữ tiền mặt, khiến cho tiền mặt không được sử dụng để đầu tư vào các
mục đích sinh lời khác. Còn chi phí giao dịch là các khoản chi phí liên quan
đến việc chuyển đổi các tìa sản đầu tư có tính thanh khoản thấp hơn tiền mặt
đẻ sẵn sàng chi tiêu. Lượng tiền mặt của DN thường không ổn định do dòng
tiền vào và ra phát sinh hằng ngày. Nếu DN giữ nhiều tiền mặt thì chi phí giao
dịch sẽ nhỏ nhưng ngược lại thì chi phí cơ hội của của việc giữ tiền mặt lớn.
Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt chính là tổng chi phí cơ hội và chi phí giao dịch,
tổng chi phí này phải ở mức nhỏ nhất. Như vậy, khi xác định mức tồn quỹ
tiền mặt, chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt có vai trò như chi phí lưu giữ
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0125
hàng tồn kho, còn chi phí giao dịch khi chuyển đổi các tài sản đầu tư có tính
thanh khoản thấp hơn thành tiền mặt có vai trò như chi phí đặt hàng.
𝑸 𝒎𝒂𝒙 = √
𝟐 (𝑸 𝒏 𝒙𝑪 𝟐)
𝑪 𝟏
Mức vốn tiền mặt dự trữ trung bình là: 𝑸̅ =
𝑸 𝒎𝒂𝒙
𝟐
Qmax: Số lượng tiền mặt dự trữ tối đa
Qn: Lượng tiền mặt chi dùng trong năm
C1: Chi phí lưu giữ đơn vị tiền mặt
C2: Chi phí một lần bán chứng khoán hoặc rút tiền
 Quản lý chặt chẽ các khoản chi tiền mặt: DN cần quản lý chặt chẽ các
khoản thu chi tiền mặt để tránh bị mất mát, lợi dụng. Thực hiện nguyên
tắc mọi khoản thu chi bằng tiền mặt đều phải qua quỹ, không được thu chi
ngoài quỹ.
 Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền hàng năm, có
biện
pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả
nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi. Thực hiện dự báo và quản lý có hiệu quả
các dòng tiền xuất nhập ngân quỹ trong từng thời kỳ để chủ động đáp ứng yêu
cầu thanh toán nợ của DN khi đáo hạn.
Chỉ tiêu đánh giá tình hình dòng tiền của DN
 Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu này thường được xem xét trong thời gian hàng quý, hàng 6
tháng hoặc hằng năm nhằm giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền
từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được. Cách xác định chỉ tiêu
này như sau:
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0126
Hệ số tạo tiền từ
HĐKD
=
Dòng tiền vào từ hoạt động kinh
doanh
Doanh thu bán hàng
 Hệ số doanh thu bằng tiền so với doanh thu bán hàng
Hệ số doanh thu bằng
tiền so với doanh thu bán
hàng
=
Doanh thu bằng tiền
Doanh thu bán hàng
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thu tiền từ doanh thu bán hàng trong kỳ.
Qua đây đánh giá khả năng thu hồi thiền tiền từ doanh thu.
 Hệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạt động
Hệ số này sử dụng để đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động sản
xuất kinh doanh có đáp ứng yêu cầu thanh toán lãi vay hay không.
Cách xác định chỉ tiêu này như sau:
Hệ số đảm bảo khả
năng thanh toán lãi vay từ
dòng tiền hoạt động
=
Dòng tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh + Lãi vay phải
trả
Lãi vay phải trả
 Hệ số đánh giá khả năng chi trả nợ của dòng tiền thuần hoạt động
Chỉ tiêu này xem xét khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn của DN
thông qua dòng tiền thuần hoạt động. Thông qua đó, đánh giá khả năng tạo
tiền từ hoạt động kinh doanh của DN có đủ chi trả nợ hay không.
Hệ số đảm bảo khả
năng thanh toán nợ từ dòng
tiền thuần hoạt động
=
Dòng tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh
Tổng nợ ngắn hạn
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0127
1.2.2.4.Đánhgiá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp
 Tình hình công nợ
Công nợ là một trong những vấn đề mà các DN rất quan tâm, khách hàng
chiếm dụng vốn của DN bao nhiêu và DN đi chiếm dụng vốn của nhà cung
cấp như thế nào. Đây là điều bình thường bởi trong quá trình hoạt động kinh
doanh luôn xảy ra. Nhưng các khoản công nợ này nếu chưa đến hạn thanh
toán thì hoàn toàn bình thường. Điều mà các DN quan tâm đó là những khoản
nợ dây dưa, khó đòi và các khoản phải thu không có khả năng thu hồi, các
khoản phải trả không có nguồn để thanh toán.
Có 2 nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ:
+ Các chỉ tiêu phản ánh quy mô công nợ: bao gồn các chỉ tiêu nợ phải
thu và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.
+ Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu công nợ, trình độ quản trị nợ gồm:
 Hệ số các khoản phải thu:
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này cho biết trong tổng tài sản của DN có bao nhiêu phần vốn bị chiếm
dụng.
Hệ số các
khoản phải thu =
Các khoản phải
thu
Tổng tài sản
 Hệ số các khoản phải trả:
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của DN. Chỉ tiêu này
cho biết trong tổng tài sản của DN có bao nhiêu phần được tài trợ bằng nguồn
vốn đi chiếm dụng.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0128
Hệ số các
khoản phải trả =
Các khoản phải trả
Tổng tài sản
 Hệ số thu hồi nợ (số vòng thu hồi nợ):
Hệ số thu hồi nợ phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của
DN trong kỳ. Nó cho biết khả năng thu hồi nợ của DN. Nếu chỉ tiêu này càng
lớn thì thời hạn thu hồi nợ càng ngắn và ngược lại:
Hệ số thu hồinợ
=
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản phải thu ngắn hạn bình quân
Kỳ thu hồi nợ bình
quân =
Thời gian trong kỳ báo cáo
Hệ số thu hồi nợ
 Hệ số hoàn trả nợ:
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ DN hoàn trả được bao nhiêu lần
vốn đi chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên có liên quan:
Hệ số hoàn trả nợ
=
Giá vốn hàng bán
Các khoản phải trả ngắn hạn bình quân
 Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Thông qua đánh giá khả năng thanh toán có thể đánh giá được thưc trạng
khả năng thanh toáncác khoảnnợ củadoanhnghiệp, từ đó đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp lành mạnh hay không.
Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, người ta
thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0129
 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán =
hiện thời Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đối tài sản thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn, nó cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao
nhiêu lần nợ ngắn hạn bằng tài sản hiện có. Vì thế, hệ số này cũng thể hiện
mức độ đảmbảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Để
đánh giá hệ số này cần dựa vào hệ số trung bình của các doanh nghiệp trong
cùng ngành. Cần thấy rằng, hệ số này ở các ngành kinh doanh khác nhau có
sự khác nhau.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán =
nhanh Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo khả năng trả ngay các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ không dựa vào việc bán các
loại vật tư hàng hàng hóa. Nhìn chung,hệ số này càng cao thì khả năng thanh
toán của doanh nghiệp là tốt. Nhưng nếu tỷ trọng các khoản phải thu là lớn
trong tổng tài sản ngắn hạn thì doanh nghiệp cũng cần xem xét tới khả năng
thu hồi nợ để đảm bảo tính chủ động về mặt tài chính của doanh nghiệp.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Hệ số khả năng thanh toán =
tức thời Nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng
các khoản tiền và tương đương tiền . Đây là chỉ tiêu mà chủ nợ quan tâm để
đánh giá tại thời điểm xem xét doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0130
khoản nợ ngắn hạn hay không. Nếu có những khỏan nợ quá hạn, đến hạn thì
chủ nợ quan tâm đếm khả năng thanh toán ngay lập tức những khoản nợ đến
hạn, quá hạn.
 Hệ số thanh toán lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán =
lãi vay Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán tiền lãi vay của doanh nghiệp và
cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ.
Ngoài ra, để phân tích khả năng thánh toán của doanh nghiệp người ta
còn sử dụng các chỉ tiêu sau:
 Hệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần HĐKD
Dòng tiền thuần từ HĐKD
Hệ số đảm bảo thanh toán =
lãi vay từ dòng tiền thuần HĐKD Lãi vay phải trả
Hệ số này dùng để đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh có đáp ứng được yêu cầu thanh toán lãi vay hay không.
 Hệ số đảmbảo khả năng chi trả nợ của dòng tiền thuần hoạt động
kinh doanh
Dòng tiền thuần từ HĐKD
Hệ số đảm bảo thanh toán =
nợ từ dòng tiền thuần HĐKD Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này dùng để xem xét khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp thông qua dòng tiền thuần hoạt động. Qua đó đánh giá khả
năng tạo tiền của doanh nghiệp có đủ chi trả các khoản nợ hay không.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0131
Kỳ trả nợ bình quân
=
Thời gian trong kỳ báo cáo
Hệ số hoàn trả nợ
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán
là bao nhiêu ngày.
1.2.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
 Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, người ta thường sử
dụng chỉ tiêu:
 Vòng quay vốn kinh doanh
Doanh thu thuần trong kỳ (LCT)
Vòng quay toàn bộ VKD=
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Hệ số này phản ánh tổng quát hiệu suất sử dụng vốn hiện có của doanh
nghiệp, cho biết trong kỳ vốn kinh doanh quay được bao nhiêu vòng.
Hệ số này chịu ảnh hưởng của đặc điểm ngành kinh doanh, chiến lược
kinh doanh và trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
cao cho thấy doanh nghiệp đang phát huy công suất sử dụng vốn. Ngược lại,
chỉ tiêu này thấp cho thấy vốn được sử dụng chưa hiệu quả.
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác
Để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn cố định, người ta thường sử dụng chỉ
tiêu
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Và vốn dài hạn khác VCĐ và vốn dài hạn khác bình
quân
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0132
Chỉ tiêu này nói lên mỗi đồng vốn cố định bình quân tham gia vào sản
xuất kinh doanh có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Vốn cố định
sử dụng trong kỳ là phần giá trị còn lại của nguyên giá TSCĐ.
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động, người ta thường sử dụng
các chỉ tiêu sau:
 Vòng quay vốn lưu động
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ VLĐ quay được mấy vòng, có nghĩa là
cứ đầu tư bình quân 1 đồng vốn vào vốn lưu động sẽ tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Nếu chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, vật tư hàng hóa tồn kho thấp….và
ngược lại.
 Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Số ngày trong kỳ
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số vòng quay VLĐ
Chỉ tiêu này cho biết, bình quân vốn lưu động quay được một vòng hết
bao nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì vốn lưu động
luân chuyển càng nhanh và ngược lại.
Tùy thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh các điều kiện cụ thể của
mỗi doanh nghiệp mà thời gian luân chuyển vốn lưu động cũng khác nhau.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0133
 Hiệu suất sử dụng vốn tồn kho dự trữ.
 Số vòng quay hàng tồn kho
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hiệu suất sử dụng của
doanh nghiệp và được xác định bằng công thức:
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =
HTK bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt,
đồng thời số vòng quay hàng tồn kho cũng phụ thuộc rấ lớn vào đặc điểm của
ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của doanh nghiệp.
 Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho
Số ngày trong kỳ
Kỳ luân chuyển HTK =
Số vòng quay HTK
Nếu số vòng quay hàng tồn kho giảm, kỳ hạn tồn kho bình quân tăng
lên tức là tốc độ luân chuyển hàng tồn kho chậm, làm giảm khả năng sinh lời,
tăng rủi ro tài chính, đồng thời sẽ làm tăng các chi phí tồn kho, chi phí sử
dụng vốn.
 Hiệu suất sử dụng vốn nợ phải thu
Để đánh giá hiệu suất sử dụng nợ phải thu người ta sử dụng các chỉ tiêu
sau:
 Số vòng quay nợ phải thu:
Doanh thu bán hàng chịu
Số vòng quay nợ phải thu =
Nợ phải thu bình quân trong kỳ
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0134
Chỉ tiêu này cho biết, bình quân trong kỳ nợ phải thu luân chuyển
được bao nhiêu vòng. Nó phản ánh tốc độ độ thu hồi công nợ của doanh
nghiệp như thế nào.
 Kỳ thu tiền trung bình
Số ngày trong kỳ
Kỳ thu tiền trung bình =
Số vòng quay nợ phải thu
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán
hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất hàng cho đến khi thu được tiền bán
hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách bán
chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp.
1.2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Các hệ số sinh lời là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ số sinh lời bao gồm các chỉ tiêu
sau:
 Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ
suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) :
Tỷ suất sinh lời
kinh tế của tài sản =
(BEP)
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tổng tài sản (Vốn kinh doanh bình
quân)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh
doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn
gốc của vốn kinh doanh. Phản ánh một đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0135
đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước lãi vay
và thuế.
Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi
suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay tiêu
cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS):
Tỷ suất LN/DT
(ROS) =
LN sau thuế
DTT từ hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí thì sẽ nâng cao được tỷ suất
này, Bên cạnh đó, tỷ suất này phụ thuộc lớn vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.
 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh:
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng
sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay. Chỉ tiêu
này đánh giá trình độ quản trị vốn của doanh nghiệp.
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) :
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh =
LN trước thuế
VKD bình quân
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh =
LN sau thuế
VKD bình quân
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0136
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu tỷ suất này cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
vốn tốt có hiệu quả cao và ngược lại tỷ suất này thấp thì chứng tỏ doanh
nghiệp hoạt động kém hiệu quả.
 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE).
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
VCSH bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng
vốn chủ sở hữu. Hay với một đồng vốn mà chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra
kinh doanh thì sau một năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ
tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính
bao gồm quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản trình độ quản
trị nguồn vốn của DN. Đây là chỉ tiêu mà tất cả các chủ sở hữu của doanh
nghiệp, nhà đầu tư… đều rất quan tâm.
Ngoài ra, người ta còn có thể phân tích mối quan hệ giữa các hệ số tài
chính ( phương pháp phân tích DUPONT).
 Mối quan hệ giữa ROA và hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
ROA = x 100%
VKD bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Doanh thu thuần
ROA = x
Doanh thu thuần VKD bình quân
ROA = ROS x Vòng quay toàn bộ vốn
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0137
 Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến ROE
Lợi nhuận sau thuế
ROE = x 100%
Vốn chủ sở hữu bình quân
LNST DT thuần VKD bình quân
ROE = x x
DT thuần VKD bình quân VCSH bình quân
Hệ số nợ
ROE = ROS x Vòng quay tổng vốn x ( 1 + )
Hệ số vốn chủ
Qua phân tích trên ta thấy có 3 nhân tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu trong kỳ, đó là :
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu : phản ánh trình độ quản trị
doanh thu và chi phí doanh nghiệp.
+ Vòng quay toàn bộ vốn: Phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản
của doanh nghiệp.
+ Hệ số nợ trên hệ số vốn chủ sở hữu: Phản ánh trình độ quản trị tổ chức
nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0138
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Hiện nay, với việc chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trường, các doanh nghiệp phải thực hiện tự chủ hoàn
toàn về sản xuất kinh doanh và về tài chính; hoạt động của các doanh nghiệp
phải đương đầu với nhiều thách thức do sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
khác cùng với sự biến động khó lường của thị trường.
Trên cơ sở đó, Việc đánh giá thực trạng tài chính là mộtđiều cần thiết và
không thể không thực hiện trong mỗi doanh ghiệp và tại mỗi thời điểm khác
nhau. Từ những kết quả đánh giá thực trạng tài chính, các nhà quản trị sẽ căn
cứ vào đó mà đưa ra định hướng các quyết định theo chiều hướng phù hợp
với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân
chia lợi nhuận... Giúp các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và hoạt động có
hiệu quả, mang lại lợiích cho chủ sở hữu, cho kinh tế đất nước và nâng cao
đời sống vật chất cho người lao động.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0139
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU HÀ PHONG
2.1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP may xuất khẩu Hà
Phong
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty CP may xuất khẩu Hà
Phong
Tên công ty: Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong
Tên giao dịch quốc tế: HAPHONG EXPORT GARMENT JOINT-
STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: GARCO HAPHONG
Trụ sở công ty: Xã Đoan Bái, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
Điện thoại: (0240) 2471700. FAX: (0240) 2471712
Vốn điều lệ: 69.500.000.000.000 ( sáu mươi chín tỷ năm trăm triệu
đồng)
- Lịch sử hình thành, các giai đoạn phát triển: Công ty CP may xuất khẩu
Hà Phong được thành lập ngày 07/03/2006 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh số 2400351817, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 10/05/2013 với ngành
nghề kinh doanh chính là: May xuất khẩu, Gia công và mua bán hàng may
mặc cho thị trường trong nước. Mua bán máy móc thiết bị ngành may. Đào
tạo nghề ngắn hạn. Cung ứng lao động cho thị trường trong nước và các
doanh nghiệp xuất khẩu lao động... Từ khi thành lập đến nay Công ty không
ngừng mở rộng quy mô kinh doanh, đa dạng hóa các mặt hàng tiêu thụ, doanh
thu và lợi nhuận tăng trưởng qua các năm, doanh thu năm 2015 đạt hơn 1000
tỷ đồng, tạo công ăn việc làm cho hơn 7000 lao động.
- Ngày 6/4/2013, Công ty bị cháy toàn bộ Văn phòng công ty và kho
hàng, nhà sản xuất Hà Phong 1, gây thiệt hại nặng nề cho công ty. Thiệt hại
về vật chất ước tính 236 tỷ đồng, trong khi đó Công ty chỉ thu hồi được 53 tỷ
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0140
đồng từ bảo hiểm, tiền hỗ trợ , phế liệu thu hồi,... Như vậy công ty bị thiệt hại
ước tính là 183 tỷ đồng, chưa tính thiệt hại ngừng sản xuất, mất khách hàng,
mất công nhân, thuế nhập khẩu hàng nguyên phụ liệu bị cháy...
- Hiện công ty được đánh giá là một trong những doanh nghiệp dệt may
lớn trong nước, được lãnh đạo tỉnh tặng nhiều giấy khen, bằng khen.
- Sau hơn 8 năm đi vào hoạt động, công ty đã tạo được thương hiệu và
uy tín trong ngành may mặc, đã xây dựng được hệ thống các bạn hàng có uy
tín truyền thống trong nước cũng như nước ngoài.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty CP may xuất khẩu Hà Phong
2.1.2.1.Mụctiêu và đặcđiểm ngành nghềkinh doanh
 Mục tiêu:
- Tạo việc làm ổn định cho lực lượng lao động khi được cấp đăng ký
kinh doanh. Thu hút nguồn nhân lực có sức khỏe, có trình độ kỹ thuật và trình
độ quản lý kinh tế đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty trước mắt cũng như
lâu dài.
- Huy động và sử dụng vốn cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong
và ngoài nước để đầu tư đổi mới công nghệ, tạo việc làm, phát triển DN, nâng
cao sức cạnh tranh, thu lợi nhuận tối đa, phát huy cao nhất năng lực của cán
bộ công nhân viên.
- Tạo điều kiện để người trong DN có cổ phần và những người đã góp
vốn được làm chủ thực sự; Thay đổi phương thức quản lý tạo động lực thúc
đẩy DN sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tăng cường giám sát xã hội, đảm
bảo hài hòa các lợi ích ( Nhà nước, DN, người lao động).
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
- Lĩnh vực hoạt động chính: May xuất khẩu. Ngoài ra, công ty còn nhận
may gia công và mua bán hàng may mặc cho thị trường trong nước. Mua bán
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0141
máy móc thiết bị ngành may. Đào tạo nghề ngắn hạn. Cung ứng lao động cho
thị trường trong nước và các doanh nghiệp xuất khẩu lao động.
- Số năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính: 09 năm
- Công ty sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực may mặc, sản xuất các mặt
hàng quần áo để xuất khẩu. Cụ thể :
 Sản xuất quần áo nam, nữ, trẻ em.
 Sản xuất quần áo may sẵn
 Sản xuất áo khoác, áo nỉ, áo jile xuất khẩu.
 Sản xuất quần dài, quần sooc nam nữ để xuất khẩu .
- Năng lực hoạt động SXKD:
- Mô tả và đánh giá hiệu suất sử dụng cơ sở hạ tầng, vật chất, máy móc
thiết bị:
 Cơ sở hạ tầng, vật chất: Sau khi bị hỏa hoạn T4/2013, công ty đã tập
trung đầu tư khôi phục lại sản xuất kết hợp với đầu tư mở rộng. Đến hết năm
2014, việc đầu tư cơ bản đã hoàn thành, tất cả 4 nhà xưởng đã đi vào sản xuất
với tổng diện tích gần 55.000m2.
 Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ công việc kinh doanh
bao gồm: 02 xe ô tô, 6975 máy móc thiết bị ngành may các loại( máy may)
đến cuối quý II-2015 công ty đã đưa 95 chuyền may vào hoạt động và dự kiến
đến năm 2016 sẽ có 98 chuyền may hoạt động đạt 100% công suất thiết kế.
Các máy móc thiết bị, phương tiện vận tải này đều có chất lượng tốt, phục vụ
hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của công ty.
- Mô tả và đánh giá hệ thống xử lý nước thải, an toàn vệ sinh, phòng
cháy chữa cháy: Hệ thống phòng cháy chữa cháy và xử lsy nước thải
được trang bị tốt, đảm bảo an toàn cho sản xuất và đảm bảo vệ sinh môi
trường.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0142
2.1.2.2.Tổ chức bộ máy công ty
Công ty là một đơn vị hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường dưới
sự quản lý của Nhà nước. Công ty có trách nhiệm nộp thuế đầy đủ cho Nhà
nước cũng như các khoản phí và lệ phí khác. Đồng thời công ty phải tổ chức
tốt công tác hạch toán kế toán tài chính theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
Công ty tổ chức theo mô hình công ty cổ phần, đứng đầu là Đại
Hội Đồng cổ đông.
 Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1: tổ chức công ty
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền
cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật Doanh
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Chủ tịch HĐQT
Ban giám đốc
Phòng
KHXNK
Phòng kỹ
thuật
Phòng tài
chính- kế toán
Phòng Tổ
Chức- Nhân
sự
Văn phòng
xưởng
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0143
nghiệp và Điều lệ Công ty, trong đó : xem xét và phê chuẩn các báo cáo của
Hội đồng quản trị về tình hình họat động kinh doanh; quyết định các phương
án sản xuất kinh doanh, đầu tư và chiến lươc phát triển Công ty; sửa đổi, bổ
sung Điều lệ; bầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ
chức của Công ty.
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp trong quản lý điều hành sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách
kế toán và tài chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các
cổ đông
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích, quyền lợi của Công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị là nơi đưa ra những định hướng hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, quyết định bộ máy quản lý điều hành
của Công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị: Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của
Hội đồng quản trị;Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội
dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản
trị; Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;Giám sát quá
trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;Chủ toạ họp Đại
hội đồng cổ đông;Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và
Điều lệ công ty.
Ban Giám đốc: Xây dựng phương hướng, kế hoạch, phương án kinh
doanh và các chủ trương lớn của công ty theo định hướng của HĐQT.Phối
hợp với HĐQT xây dựng các quy định, quy chế của công ty.Tổ chức, bố trí bộ
máy điều hành, sử dụng lao động hợp lý cho từng phòng ban.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0144
Phòng kế hoạch XNK: Có chức năng trực tiếp chịu trách nhiệm thực
hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng, phân phối sản phẩm tới các khách hàng
tiềm năng của công ty nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần và thỏa mãn
những mục tiêu của khách hàng.
Phòng kỹ thuật: có chức năng tham mưu giúsp việc cho Hội đồng quản
trị, giám đốc công ty quản lý khoa học công nghệ, công tác ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp
cho khách hàng và đầu tư đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ.
Phòng tài chính- kế toán: Có chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo toàn bộ
công tác kế toán, thống kê, quản lý kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các chế
độ quản lý kinh tế, hạch toán kinh tế, lập báo cáo quyết toán kết quả hoạt
động kinh doanh ở Công ty.
Phòng tổ chức- nhân sự: Trực tiếp quản lý và giải quyết khâu lao động,
tiền lương, tiền thưởng, chế độ bảo hiềm, chính sách phát triển nhân
sự,…nhằm đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp thông qua việc quản lý
con người.
Văn phòng xưởng: Có chức năng quản lý và giám sát trực tiếp các
xưởng sản xuất nhằm đảm bảo hoạt động tại các xưởng diễn ra theo đúng kế
hoạch và yêu cầu của công ty.
 Sơ đồ bộ máy Kế toán của Công ty
 SƠ ĐỒ 2.2. Sơ đồ bộ máy Kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
công nợ
Kế toán thanh toán Thủ quỹ
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0145
Chức năng nhiệm vụ cụ thể:
Kế toán trưởng: Có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các
công việc của các nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm
trước Giám đốc, cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế
của Công ty tham mưu cho Giám đốc trong việc ra quyết định tài chính như:
Thu hồi, đầu tư, sản xuất kinh doanh, giải quyết công nợ hay thực hiện phân
phối thu nhập.
Thủ quỹ: Có chức năng nhiệm vụ Giám đốc đồng vốn của Công ty, là
người nắm giữ tiền mặt của Công ty. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ
để nhập và xuất quỹ. Tuyệt đối không được tiết lộ tình hình tài chính của
Công ty cho người không có thẩm quyền.
Kế toán thanh toán: Căn cứ chứng từ phát sinh, kiểm tra giấy tờ đề xuất
(thanh toán, tạm ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng ). Lập sổ theo dõi tạm ứng.
Lưu chứng từ kế toán chứng minh cho các định khoản về kế toán tiền, kế toán
tạm ứng. Thực hiện thu, chi và lập báo cáo thu, chi theo kế hoạch hàng ngày.
Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả; định
kỳ đối chiếu công nợ với khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ và lưu chứng từ
liên quan đến công nợ; liên hệ với khách hàng, thu hồi công nợ và thực hiện
một số công việc liên quan khác
Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chi phí và thu nhập của Công ty
đã phát sinh để lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý năm theo
đúng quy định của bộ tài chính.
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0146
2.1.2.3.Đặcđiểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
a.Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty:
Sơ đồ 2.3 : Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty
 Khâu mua nguyên vật liêu sản xuất:
Công ty sử dụng nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất gồm cả
nguyên liệu trong nước và nguyên liệu nhập khẩu. Không chỉ sản xuất toàn
bộ,, công ty còn nhận gia công xuất khẩu từ khách hàng nước ngoài, nguyên
liệu nhận gia công xuất khẩu cũng sẽ được nhập từ nước ngoài về để sản xuất.
Các nguyên vật liệu công ty cần đó là vải, chỉ, khuy,cúc...
Vải: công ty nhập 100% từ nước ngoài
Chỉ may và khuy cúc mua từ các công ty trong nước.
 Khâu thiết kế kỹ thuật, mẫu mã sản phẩm:
Khâu thiết kế mẫu mã sản phẩm chủ yếu là mẫu do khách hàng yêu cầu.
 Khách hành kiểm duyệt mẫu mã:
Nguyên vật liệu Thiết kế Khách hàng
duyệt mẫu
KCS
Giặt tẩy trắng,
là
May, thêu sản
phẩm
Chọn vải, cắt
mẫu
Giao cho khách
hàng
Kiểm tra đóng
gói sản phẩm
Phân loại sản
phẩm
LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0147
Sau khi thiết kế kỹ thuật hoàn thành, gửi thiết kế cho khách hàng về quy
trình sản xuất, các tiêu chuẩn sản xuất, các số liệu về cắt may, side, màu sắc,
mẫu mã, tiêu chuẩn chất lượng….để khách hàng duyệt, sau đó công ty sẽ tiến
hành sản xuất.
 Khâu sản xuất:
Nguyên vật liệu ban đầu( vải) trước tiên sẽ được đưa vào nhà cắt. Tại
đây, vải được trải, đặt mẫu, đánh số và sau đó được đưa qua đến các tổ
may. Đối với những sản phẩm có yêu cầu cần phải thêu, in được tiến hành
thuê, in trước khi tiến hảnh may. Trong quá trình may, mỗi công nhân chỉ
may chuyên môn một bộ phận riêng lẻ của sản phẩm rồi chuyển cho người
khác.
 Sản phẩm khi may xong được tẩy trắng, giặt, là, ủi; sau đó, phải kiểm
tra của bộ phận KCS và được đính các phụ kiện kèm theo( nếu có). Cuối
cùng, sản phẩm được kiểm tra một lần nữa tại bộ phận hoàn thiện; nếu sản
phẩm đảm bảo chất lượng yêu cầu thì được tiến hành đóng gói và giao cho
khách hàng.
b. Về thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh
Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong là một trong số rất nhiều công ty
dệt may Việt Nam thực hiện sản xuất hàng hóa để xuất khẩu ra nước ngoài.
Các thị trường xuất khẩu của công ty bao gồm Mỹ, Canada và Hàn
Quốc. Công ty đang có kế hoạch mở rộng thị trường sang EU và các nước
châu Âu khác .
Thị trường tiêu thụ của công ty là ở nước ngoài nên sản phẩm sản xuất
là theo đơn đặt hàng của từng khách hàng, trên cơ sở đó để tiến hành sản xuất
chứ không phải tiêu thụ hàng loạt. Do đó việc tổ chức sản xuất cần chặt chẽ
để đảm bảo uy tín của công ty nhằm mở rộng thị trường, mở rộng quy mô
kinh doanh.
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ
Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ

More Related Content

What's hot

Triết lý và Đạo đức kinh doanh
Triết lý và Đạo đức kinh doanhTriết lý và Đạo đức kinh doanh
Triết lý và Đạo đức kinh doanhNgọc Yến Lê Thị
 
đề Cương luật kinh tế
đề Cương luật kinh tếđề Cương luật kinh tế
đề Cương luật kinh tếBee Bee
 
Phan tich chien luoc marketing cua cty tnhh tm dv thp
Phan tich chien luoc marketing cua cty tnhh tm dv thpPhan tich chien luoc marketing cua cty tnhh tm dv thp
Phan tich chien luoc marketing cua cty tnhh tm dv thpNi Du
 
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị nataliej4
 
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt CholimexChiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt CholimexHoa Sen University
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Câu hỏi ôn tập thi quản trị chất lượng
Câu hỏi ôn tập  thi quản trị chất lượngCâu hỏi ôn tập  thi quản trị chất lượng
Câu hỏi ôn tập thi quản trị chất lượngxuanduong92
 
Văn hóa doanh nghiệp trong tập đoàn FPT
Văn hóa doanh nghiệp trong tập đoàn FPTVăn hóa doanh nghiệp trong tập đoàn FPT
Văn hóa doanh nghiệp trong tập đoàn FPTThùy Linh
 
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi NghiệpHệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi NghiệpTri Dung, Tran
 
Nhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong maiNhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong maiN9uy3n2un9
 
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Thanh Hoa
 
Đề thi hệ thống thông tin quản lý
Đề thi hệ thống thông tin quản lýĐề thi hệ thống thông tin quản lý
Đề thi hệ thống thông tin quản lýdlmonline24h
 

What's hot (20)

Bài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuấtBài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuất
 
Triết lý và Đạo đức kinh doanh
Triết lý và Đạo đức kinh doanhTriết lý và Đạo đức kinh doanh
Triết lý và Đạo đức kinh doanh
 
đề Cương luật kinh tế
đề Cương luật kinh tếđề Cương luật kinh tế
đề Cương luật kinh tế
 
Phan tich chien luoc marketing cua cty tnhh tm dv thp
Phan tich chien luoc marketing cua cty tnhh tm dv thpPhan tich chien luoc marketing cua cty tnhh tm dv thp
Phan tich chien luoc marketing cua cty tnhh tm dv thp
 
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
 
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt CholimexChiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
Chiến lược định giá Tương Ớt Cholimex
 
TIỂU LUẬN 10Đ: PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
TIỂU LUẬN 10Đ: PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)TIỂU LUẬN 10Đ: PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
TIỂU LUẬN 10Đ: PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Hoạch định chiến lược PR
Hoạch định chiến lược PR Hoạch định chiến lược PR
Hoạch định chiến lược PR
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
Đề tài: Chính sách quản trị nhân sự và hoạch định chiến lược kinh doanh của t...
 
Câu hỏi ôn tập thi quản trị chất lượng
Câu hỏi ôn tập  thi quản trị chất lượngCâu hỏi ôn tập  thi quản trị chất lượng
Câu hỏi ôn tập thi quản trị chất lượng
 
Văn hóa doanh nghiệp trong tập đoàn FPT
Văn hóa doanh nghiệp trong tập đoàn FPTVăn hóa doanh nghiệp trong tập đoàn FPT
Văn hóa doanh nghiệp trong tập đoàn FPT
 
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
 
Vpar CRM
Vpar CRMVpar CRM
Vpar CRM
 
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi NghiệpHệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
Hệ Sinh Thái Đổi Mới Sáng Tạo & Tinh Thần Khởi Nghiệp
 
Nhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong maiNhung rao can thuong mai
Nhung rao can thuong mai
 
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp ánBài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
 
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
 
Đề thi hệ thống thông tin quản lý
Đề thi hệ thống thông tin quản lýĐề thi hệ thống thông tin quản lý
Đề thi hệ thống thông tin quản lý
 

Similar to Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ

Báo cáo thực tập Phân tích tài chính
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính Báo cáo thực tập Phân tích tài chính
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính hacuoi
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Hoàng Cảnh Vũ
 
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại ngân ...
Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại ngân ...Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại ngân ...
Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại ngân ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ (20)

Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính Báo cáo thực tập Phân tích tài chính
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng Long
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng LongTăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng Long
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng Long
 
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính công ty Dịch vụ Kĩ thuật Quốc Khánh, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính công ty Dịch vụ Kĩ thuật Quốc Khánh, 9đĐề tài: Cải thiện tài chính công ty Dịch vụ Kĩ thuật Quốc Khánh, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính công ty Dịch vụ Kĩ thuật Quốc Khánh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Tân Hương, 9đ
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần thương ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty sản phẩm bao bì carton
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty sản phẩm bao bì cartonĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty sản phẩm bao bì carton
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty sản phẩm bao bì carton
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Ojitex Hải Phòng, 9đ
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Ojitex Hải Phòng, 9đLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Ojitex Hải Phòng, 9đ
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Ojitex Hải Phòng, 9đ
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH TM DV Hoài Phư...
 
Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại ngân ...
Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại ngân ...Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại ngân ...
Chứng từ kế toán cần lập trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại ngân ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Đề tài: Đánh giá tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong, 9đ

  • 1. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.01i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................. i DANH MỤC BẢNG BIẺU.........................................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................iii CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................. 1 1.1.Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp ..................... 1 1.1.1.Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp ........ 1 1.1.2.Quản trị tài chính doanh nghiệp .......................................................... 6 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp............ 10 1.1.4 Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp .................................... 14 1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp.......................................... 16 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp ....... 16 1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp:........................ 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................... 38 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI..................... 39 CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU HÀ PHONG ..................................... 39 2.1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong39 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong....................................................................................................... 39 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty CP may xuất khẩu Hà Phong........ 40 2.2 Đánh giá thực trạng tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong trong thời gian qua.................................................................................... 48 2.2.2 Về tình hình đầu tư và sử dụng vốn của công ty CP may xuất khẩu Hà Phong....................................................................................................... 58 2.2.3. Về tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của công ty CP may xuất khẩu Hà Phong.................................................................................. 70
  • 2. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.01ii 2.2.4 .Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty CP may xuất khẩu Hà Phong......................................................................................... 75 2.2.5 Về hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong....................................................................................................... 81 2.2.6 Về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong....................................................................................................... 86 2.3 Nhận xét về thực trạng tài chính tại công ty CP may xuất khẩu Hà Phong ................................................................................................................ 92 2.3.1 Những thành tích đạt được về tình hình tài chính của Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong.................................................................................. 92 2.3.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân về thực trạng tình hình tài chính của công ty may xuất khẩu Hà Phong .............................................................. 95 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................... 97
  • 3. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.01iii DANH MỤC BẢNG BIẺU Bảng 2.1: bảng biến động của nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn.................. 48 Bảng 2.2: tình hình nguồn vốn từ năm 2013- 2015 ..................................... 56 Bảng 2.3 bảng tính nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty từ năm 2013 đến năm 2015................................................................................... 58 Bảng 2.4: quy mô, cơ cấu đầu tư của công ty năm 2015.............................. 59 Bảng 2.5: quy mô cơ cấu đàu tư của công ty 2013-2015 ............................. 60 Bẩng 2.6:bảng đánh giá tình hình sử dụng vốn năm 2015 ........................... 63 Bảng 2.7: tình hình tài sản của công ty năm 2013-2015 .............................. 69 Bảng 2.8: cơ cấu vốn bằng tiền của doanh nghiệp ...................................... 71 Bảng 2.9: bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền năm 2015.... 72 Bảng 2.10: bảng hệ số tạo tiền của công ty các năm 2013-2015 .................. 74 Bảng 2.11: tình hình công nợ của công ty năm 2015................................... 75 Bảng 2.12: tình hình khả năng thanh toán của công ty năm 2015 ................ 78 bảng 2.13: bảng phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho năm 2015........ 82 Bảng 2.14. bảng phân tích tốc độ luân chuyển nợ phải thu.......................... 83 Bảng 2.15: bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh...................... 83 Bảng 2.16: bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động....................... 85 Bảng 2.17: bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn cố định......................... 85 Bảng 2.18: phân tích hiệu quả hoạt động của dn năm 2015......................... 87 Bảng 2.19: biến động doanh thu, chi phí năm 2014- 2015........................... 88 Biểu đồ 2.1 sự biến động các hệ số cơ cấu nguồn vốn từ năm 2013- 2015 ... 57 Biểu đồ 2.3: biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản năm 2015................................ 69 Biểu đồ 2.2: quy mô đầu tư tài sản cố định qua các năm............................. 61
  • 4. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.01iv DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: tổ chức công ty......................................................................... 42 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy Kế toán của Công ty............................................ 44 Sơ đồ 2.3 : Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty ................................... 46
  • 5. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.011 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1.Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực tế thực hiện các hoạt động sản xuất , cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời . Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng , thiết bị , nguyên vật liệu… và sức lao động để tạo ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đó để thu lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường để có các yếu tố đầu vào đòi hỏi doanh nghiệp phải có lượng vốn tiền tệ nhất định . Mỗi loại hình doanh nghiệp có phương thức thích hợp tạo lập số vốn tiền tệ ban đầu , từ vốn tiền tệđó doanh nghiệp mua sắm máy móc thiết bị , nguyên vật liệu … Sau khi sản xuất xong , doanh nghiệp thực hiện bán hàng hóa và thu được tiền bán hàng . Từ số tiền bán hàng , doanh nghiệp sử dụng để bù đắp các khoản chi phí khác , nộp thuế cho Nhà nước và phần còn lại là lợi nhuận sau thuế. Từ số lợi nhuận sau thuế này, doanh nghiệp tiếp tục phân phối cho các mục đích tích lũy và tiêu dùng. Như vậy , quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo lập , phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong quá trình đó đã làm phát sinh, tạo ra vự vận động của các doàng tiền ra, dòng tiền vào của doanh nghiệp gắn liền với các hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh thường xuyên hàng ngày của doanh nghiệp. Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của doanh nghiệp và bao hàm các quan hệ tài chính chủ yếu sau:
  • 6. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.012  Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước thực hiện qua các nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện, đồng thời các quan hệ phát sinh trong quá trình hoạt động với các cơ quản công quyền.  Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ chức xã hội khác Quan hệ tài chính giữa doanh n ghiệp với các chủ thể kinh tế khác rất đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau. Ngoài quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế khác, doanh nghiệp có thể quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác.  Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán trả tiền công , thực hiện thưởng , phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp…  Quan hệ tại chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh nghiệp . Mối quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc đầu tư, góp vốn , hay rút vốn khỏi doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.  Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp Đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ cũng như khi phân phối kết quả kinh doanh và thực hiệ hạch toán nội bộ doanh nghiệp. Từ những vấn đề nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét sau:
  • 7. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.013 - Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. - Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.1.2.Các quyết định tài chính doanh nghiệp. Mặc dù chưa hoàn toàn thống nhất trong khái niệm tài chính doanh nghiệp về mặt ngôn từ , tuy nhiên có sự đồng thuận trong việc phân chia các quyết định tài chính. Có hai cách phân chia các quyết định tài chính doanh nghiệp. Cách thứ nhất : Tài chính doanh nghiệp thực chất quan tâm nghiên cứu ba quyết định chủ yếu, đó là quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận.  Quyết định đầu tư:Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản( tài sản cố định và tài sản lưu động). Các quyết định đầu tư chủ yếu bao gồm: + Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn… + Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố định, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn… + Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài sản cố định: quyết định đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn…. Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định của tài chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
  • 8. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.014 Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, qua đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyết định đầu tư sai sẽ làm tổn thất giá trị doanh nghiệp.  Quyết định huy động vốn( quyết định nguồn vốn): Là những quyết định liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Các quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: + Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín dụng thương mại. + Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, quyết định phát hành vốn cổ phần, quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu ( đòn bẩy tài chính), quyết định vay để mua hay thuê tài sản … Các quyết định huy động vốn là một thách thức không nhỏ đối với các nhà quản trị của doanh nghiệp.  Quyết định phân chia lợi nhuận:Quyết định phân chia lợi nhuận gắn liền với quyết định về phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc giữa việc sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc doanh nghiệp nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào. Cách thứ hai: Căn cứ vào thời gian thực hiện có thể chia các quyết định tài chính của doanh nghiệp ra làm hai là quyết định tài chính ngắn hạn và quyết định tài chính dài hạn.  Quyết định tài chính dài hạn:Đây là những quyết định có tính chất chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Mỗi quyết định này đòi hỏi nhà quản trị phải cân nhắc kỹ lưỡng,
  • 9. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.015 phân tích một các bài bản và khoa học để đảm bảo hạn chế thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. Quyết định tài chính dài hạn gồm: + Quyết định đầu tư dài hạn: Là quyết định lựa chọn doanh nghiệp nên đầu tư vào những cơ hội,hay những dự án đầu tư nào trong điều kiện nguồn lực tài chính có giới hạn để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu. +Quyết định huy động vốn dài hạn: Là quyết định lựa chọn nên huy động vốn dài hạn từ những nguồn nào, với quy mô bao nhiêu để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu. + Quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp: Là quyết định lựa chọn nên dành bao nhiêu lợi nhuận để chia cho chủ sở hữu, dành bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư trở lại doanh nghiệp nhằm tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu.  Quyết định tài chính ngắn hạn: Đó là những quyết định có tính chất tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn tới sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp; vì vậy người ta còn gọi đó là các quyết định tài chính chiến thuật. Tính hợp lý và đúng đắn của các quyết định này có ảnh hưởng nhất định đến rủi ro và lợi ích cho doanh nghiệp, cũng như chủ sở hữu doanh nghiệp. Thuộc quyết định tài chính ngắn hạn bao gồm: + Quyết định dự trữ vốn bằng tiền: Khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền sẽ đảm bảo cho hoạt động thanh toán, chi trả nhằm thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp với các chủ thể khác được thuận lợi, hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, việc dự trữ vốn bằng tiền sẽ làm tăng chi phí cơ hội của vốn và tăng nguy cơ rủi ro do tiền có thể bị mất giá do lạm phát, hay thay đổi tỷ giá… gây ra. + Quyết định nợ phải thu: Khi doanh nghiệp bán chịu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh dẫn đến làm tăng doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, bán
  • 10. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.016 chịu sẽ gia tăng nợ phải thu, dẫn đến ứ đọng vốn và doanh nghiệp có thể gặp rủi ro không thu hồi được công nợ. + Quyết định về chiết khấu thanh toán: Việc áp dụng chiết khấu thanh toán sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi nhanh tiền bán hàng, giảm nhu cầu vốn dẫn đến giảm bớt chi phí sử dụng vốn. Tuy vậy, do thực hiện chiết khấu cho khách hàng nên lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp có thể sụt giảm. + Quyết định về dự trữ vốn tồn kho: Việc duy trì tồn kho dự trữ sẽ giảm thiểu rủi ro gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng nó lại làm tăng chi phí cơ hội của vốn, tăng chi phí bảo quản, cất trữ… làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp + Các quyết định tài chính ngắn hạn khác: Như quyết định về khấu hao TSCĐ, quyết định về trích lập dự phòng, quyết định về việc thanh toán…cũng luôn tạo ra mối quan hệ giữa lợi ích và rủi ro cho doanh nghiệp nói chung và cho chủ sở hữu doanh nghiệp nói riêng. Tóm lại, nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định tài chính nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Với mỗi quyết định tài chính, nhà quản trị phải luôn đối mặt với sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Một quyết định tài chính khôn ngoan là quyết định có thể tối đa hóa được giá trị doanh nghiệp, phải đảm bảo tối thiểu hóa được rủi ro và tối đa hóa được tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu. Đây là điều rất khó cho các nhà quản trị tài chính trong quá trình phân tích và đưa ra quyết định lựa chọn các quyết định tài chính phù hợp. 1.1.2.Quảntrị tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và
  • 11. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.017 tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; vì vậy, quản trị tài chính doanh nghiệp còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp. Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động của người quản lý ( nhà quản trị ) liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Có thể thấy rằng quản trị tài chính doanh nghiệp liên quan đến ba loại quyết định chính: Quyết định đầu tư, quyết định huy động vốn và quyết định phân phối lợi nhuận làm ra, sao cho có lợi nhất cho các chủ sở hữu. Quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ phận, là nội dung quan trọng hàng đầu của quản trị doanh nghiệp, nó có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng tới tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Hầu hết các quyết định quản trị doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở những kết quả rút ra từ việc đánh giá về mặt tài chính của hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ vai trò của công tác quản trị tài chính đối với doanh nghiệp.
  • 12. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.018 1.1.2.2.Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp. Quản trị tài chính doanh nghiệp bao hàm các nội dung chủ yếu sau: a.Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư. Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, sản xuất sản phẩm mới,... Để đi đến quyết định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế , kỹ thuật và tài chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và dự tính thu nhập do đầu tư đưa lại; nói cách khác là xem xét dòng tiền và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính . Đó là quá trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư. b.Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời , đủ nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp . Tất cả các hoạt dộng của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn . Nhà quản trị tài chính phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp ở trong kỳ (bao gồm vốn dài hạn và vốn ngắn hạn); tiếp theo , phải tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời , đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp . Để đi đến quyết định thích hợp , cần xem xét cân nhắc trên nhiều mặt như : Kết cấu nguồn vốn, những điểm lợi của từng hình thức huy động vốn , chi phi cho việc sử dụng mỗi nguồn vốn … c.Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có , quản lý chặt chẽ các khoản thu , chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nhà quản trị tài chính phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh , giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng , theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán , thu hồi tiền bán hàng và các khoản thu khác , đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi
  • 13. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.019 phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp ; thường xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền , đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. d.Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống và tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu với lợi ích lâu dài- sự phát triển của doanh nghiệp. e. Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc định kỳ tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý, dự báo tình hình tài chính của doanh nghiệp. từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ tới. g. Thực hiện kế hoạch hóa tài chính. Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp cần được dự kiến trước thông qua việc lập kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là quá trình chủ động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có sự biến động.
  • 14. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0110 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp trong các doanh nghiệp là không giống nhau. Sự khác biệt đó chịu chi phối của các nhân tố cơ bản là hình thức pháp lý tổ chức kinh doanh, đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành kinh doanh và môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3.1Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp. Ở Việt Nam, theo luật Doanh Nghiệp 2015, có 4 hình thức pháp lý cơ bản của doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp. Những ảnh hưởng của hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp đến quản trị tài chính của các loại hình doanh nghiệp thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:  Với doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh ngiệp. Chủ doanh nghiệp là người đầu tư bằng vốn của mình và cũng có thể huy động thêm từ bên ngoài qua hình thức đi vay. Tuy nhiên, việc huy độngvốn từ bên ngoài là rất hạn hẹp và loại hình doanh nghiệp này không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn trên thị trường. Qua đó, cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân rất hạn chế; vì vậy loại hình doanh nghiệp này thường thích hợp với việc kinh doanh quy mô nhỏ. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh,
  • 15. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0111 chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động. Lợi nhuận sau thuế là tài sản hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của chủ doanh nghiệp.  Với công ty hợp danh: là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.Ngoài vốn điều lệ, công ty hợp danh có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn theo quy định của pháp luật, nhưng không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn. Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của công ty còn thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.  Với công ty trách nhiệm hữu hạn: có 2 dạng công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Ngoài phần góp vốn của thành viên, công ty có quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn theo quy định của pháp luật, nhưng không được phép phát hành cổ phiếu. Đối với công ty TNHH một thành viên, phải tách biệt tài sản của chủ sở hữu công và tài sản của công ty: chủ sở hữu công ty phải là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc. Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
  • 16. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0112  Công ty cổ phần: là doanh nghiệ, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Ngoài các hình thức huy động vốn thông thường, công ty cổ phần có thể phát hành các loại chứng khoán ( cổ phiếu, trái phiếu) ra công chúng để huy động vốn nếu đủ tiêu chuẩn theo luật định. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế thuộc quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông công ty. Tóm lại, khi phân tích đánh giá và lựa chọn các quyết định tài chính thì nhà quản trị không thể bỏ qua hình thức pháp lý của doanh nghiệp, bởi với mỗi hình thức pháp lý doanh nghiệp sẽ có những điểm khác nhau trong việc lựa chọn các quyết định tài chính, chẳng hạn nhưquyết định huy động về vốn hay quyết đinh phân chia lợi nhuận. 1.1.3.2. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ngành kinh doanh Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế- kỹ thuật riêng có ảnh hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp.  Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của vốn lưu động cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng.  Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng, nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối giữa thu chi bằng tiền, cũng như bảo đảm nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp sản
  • 17. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0113 xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài, phải ứng ra lượng vốn lưu động lớn hơn. 1.1.3.3. Môi trường kinh doanh Doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh nhất định. Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp: Môt trường kinh tế- tài chính, môi trường chính trị,môi trường luật pháp, môi trường công nghệ, môi trường văn hóa- xá hội…. Ta xem xét đến môi trường kinh tế - tài chính là một trong những môi trường ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng nhất đến hoạt động của doanh nghiệp. Các yếu tố của môi trường kinh tế - tài chính bao gồm:  Cơ sở hạ tầng nền kinh kế: Nếu cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển thì sẽ giảm bớt nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trong kinh doanh.  Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang trong quá trình tăng trưởng thì có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư phát triển, từ đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực áp dụng các biện pháp huy động vốn để đáo ứng yêu cầu đầu tư và ngược lại.  Lãi suất thị trường: Lãi suất thị trường là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, đến chi phí sử dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp.  Lạm phát: Khi nền kinh tế có lạm phát ở mức độ cao thì việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp gặp khó khăn khiến cho tình hình tài chính của doanh nghiệp căng thẳng. Lạm phát cũng làm cho nhu cầu vốn kinh doanh tăng lên và tình hình tài chính của doanh nghiệp không ổn định.  Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp:
  • 18. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0114 Như chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách thuế,chính sách xuất khẩu, nhập khẩu, chế độ khấu hao tài sản cố định…đây là yếu tố tác động lớn đến các vấn đề tài chính của doanh nghiệp.  Mức độ cạnh tranh: Nếu doanh nghiệp hoạt động trong những ngành nghề, lĩnh vực có mức độ cạnh tranh cao đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư nhiều hơn cho việc đổi mới thiết bị, công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm, quang cáo và tiếp thị cho việc tiêu thụ sản phẩm.  Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi doanh nghiệp có thể huy động gia tăng vốn. Hoạt động của các trung gian tài chính cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Sự phát triển lớn mạnh của các trung gian tài chính sẽ cung cấp các dịch vụ tài chính ngày càng phong phú đa dạng hơn cho các doanh nghiệp. Khi xem xét tác độngcủamôi trường kinh tế tài chínhkhôngchỉ xem xét ở phạm vi trong nước mà còn cần phải xem xét đánh giá môi trường kinh tế tài chính trong khu vực và trên thế giới. Hiện nay, quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, những biến động lớn về kinh tế, tài chính trong khu vực và trên thế giới ảnh hưởng mau lẹ đến nền kinh tế và hoạt động kinh doanh của một quốc gia. 1.1.4 Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp có sự thay đổi lớn qua các thời kỳ. Vai trò của quản trị tài chính đối với hoạt động của doanh nghiệp được thể hiện qua các mặt chủ yếu sau: a. Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường liên tục. Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh các nhu cầu vốn
  • 19. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0115 ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên, cũng như cho đầu tư phát triển doanh nghiệp. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của tài chính doanh nghiệp. Nhà quản trị tài chính trên cơ sở xem xét tình hình thị trường tài chính, nhu cầu vốn và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất trong việc tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động của doanh nghiệp. b.Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với việc lựa chọn các dự án đầu tư tối ưu trên cơ sở cân nhắc, so sánh giữa tỷ suất sinh lời, chi phí sử dụng vốn và mức độ rủi ro của dự án đầu tư…nhà quản trị tài chính đã tạo tiền đề cho việc sử dụng vốn tiết kiệm và đạt hiệu quả cao. Việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ sẽ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp , đảm bảo cơ cấu vốn tối ưu có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt được chi phí sử dụng vốn, góp phần tăng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. c.Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình hoạt động kinh doanh cũng là quá trình vận động , chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Vì vậy , thông qua việc xem xét tình hình thu chi tiền tệ hằng ngày, và nhất là thông qua việc phân tích đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản trị tài chính có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện các mặt hoạt động của
  • 20. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0116 doanh nghiệp, từ đó chỉ ra những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp , điều chỉnh các hoạt động nhằm đặt được mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. 1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp Đánh giá tài chính doanh nghiệp là quá trình thu thập và phân tích các thông tin tài chính , tính toán các chỉ số, để đối chiếu xem hoạt động của doanh nghiệp có đạt được mục tiêu, kết quả tương xứng với nguồn lực bỏ ra hay không. Thông thường, đánh giá thực trạng tài chính nhằm phân tích sự phù hợp, tính hiệu quả của tài chính doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn luôn củng cố tiềm lực tài chính và không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Các nhà quản trị phải luôn nắm bắt và kiểm soát được mọi hoạt động của doanh nghiệp, biết rõ vị trí của doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh, hay nói cách khác là phải có được cái nhìn xác thực về thực trạng tài chính của doanh nghiệp cũng như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, từ đó mới tận dụng được các cơ hội kinh doanh, đưa ra các quyết định tài chính phù hợp nhằm duy trì và phát triển doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp không chỉ là một biện pháp hữu ích giúp cho các nhà quản trị kiểm tra, kiểm soát thực trạng tài chính doanh nghiệp, phát hiện những điểm yếu cần khắc phục và những mặt mạnh cần phát huy; là cơ sở để xác lập các kế hoạch tài chính và xây dựng các mục tiêu trong kinh doanh, mà nó còn là phương tiện giúp các đối tượng sử dụng thông tin khác có thể đánh giá về năng lực tài chính và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến các quyết định của đối tượng sử dụng
  • 21. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0117 thông tin. Với những đối tượng khác nhau thì quan tâm tới những góc độ khác nhau của kết quả phân tích nhưng đều có mục đích chung là đảm bảo cho lợi ích kinh tế của mình. 1.2.1.2. Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp Mỗi nhà quản lý quan tâm tới thực trạng tài chính doanh nghiệp theo những giác độ và mục tiêu khác nhau. Cụ thể:  Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Các nhà quản lý doanh nghiệp, là đối tượng trực tiếp điều hành doanh nghiệp. Do vậy, họ cần thông tin về thực trạng tài chính doanh nghiệp để kiểm soát và chỉ đạo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp nhằm những mục tiêu sau: + Đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý, việc thực hiện các nguyên tắc cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và dự báo các nguy cơ rủi ro...từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời và có cơ sở cần thiết để hoạch định chính sách tài chính cho tương lai của doanh nghiệp + Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. + Đánh giá tình hình tài chính là cơ sở cho những dự đoán tài chính + Đánh giá tình hình tài chính là một công cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp làm nổi bật điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý.  Đối với nhà đầu tư: Các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận bằng các mua bán, nắm giữ cổ phiếu của doanh nghiệp. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán về giá trị doanh nghiệp. Việc đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu,
  • 22. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0118 dựa vào việc nghiên cứu các báo biểu tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh...  Đối với người cho vay: Người cho vay những người cho doanh nghiệp vay vốn để đảm bảo nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết được khả năng hoàn trả tiền vay của doanh nghiệp. Thu nhập của người cho vay và lãi suất cho vay. Do đó, việc đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp đối với người cho vay là đễ xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng doanh nghiệp.  Đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp: Lợi ích của nhóm người này là thu nhập và cơ hội thăng tiến mà doanh nghiệp dành cho họ. Thu nhập này phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, việc đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp giúp họ định hướng việc làm và đầu tư tài chính cho tương lai. Tóm lại, đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp là nguồn cung cấp thông tin cho các chủ thể quản lý, có vị trí là một trong các công cụ quản lý hữu ích để mỗi nhà quản lý sử dụng làm căn cứ để đưa ra quyết định quản lý hữu ích nhằm bảo toàn và gia tăng lợi ích của mình tại doanh nghiệp. 1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp: 1.2.2.1. Đánhgiá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp  Đánh giá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp thông qua quy mô, cơ cấu và sự biến động nguồn vốn. Đánh giá sự biến động của nguồn vốn của doanh nghiệp để thấy được doanh nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác định các trọng điểm cần chú ý
  • 23. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0119 trong chính sách huy động vốn của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu chủ yếu trong chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ. Để đánh giá tình hình huy động động vốn của doanh nghiệp cần sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu: + Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm: Giá trị tổng nguồn vốn và từng chỉ tiêu nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán. + Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn: là tỷ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn. Tỷ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn xác định như sau: Giá trị từng chỉ tiêu nguồn vốn Tỷ trọng từng lại nguồn vốn = x 100% Tổng giá trị nguồn vốn Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích tình hình huy động vốn của doanh nghiệp.Tiến hành so sánh tổng nguồn vốn cũng như từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa cuối kỳ tới đầu năm, xác định chênh lệch tuyệt đối và tương mđối, qua đó thấy được sự biến động quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp. Đồng thời, so sánh tỉ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ để phản ánh sự thay đổicơ cấu nguồn vốn cũng như mức độ độc lập tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Đặc biệt, khi đánh giá cần quan tâm đến hệ số cơ cấu nguồn vốn. Đây là hệ số tài chính hết sức quan trọng đối với các nhà quản trị, các chủ nợ cũng như các nhà đầu tư. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp, thông qua hệ số nợ cho thấy sự độc lập về tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính có thể gặp phải để từ đó có sự điều chỉnh về chính sách tài chính phù hợp. Hệ số cơ cấu nguồn vốn được thể hiện chủ yếu qua hệ số nợ. Hệ số nợ: Thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn vốn, điều đó cũng cho thấy mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính.
  • 24. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0120 Tổng số nợ Hệ số nợ = = 1 - Hệ số vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tổng số nợ của doanh nghiệp bảo gồm toàn bộ số nợ ngắn hạn và dài hạn. Tổng nguồn vốn bao gồm các nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng.  Đánh giá hoạt động tài trợ thông qua mô hình tài trợ. -Khái niệm: Mô hình tài trợ vốn là việc doanh nghiệp quyết định việc huy động nguồn vốn nào để tài trợ cho loại tài sản nào nhằm đạt được hiệu quả sử dụng vốn tối ưu. * Nội dung:  Mô hình tài trợ thứ nhất: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.  Mô hình tài trợ thứ hai: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.  Mô hình tài trợ thứ ba: Toàn bộ TSCĐ và một phân TSLĐ thường xuyên và được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, và một phần TSLĐ thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Qua mô hình tài trợ vốn giúp chúng ta thấy được các loại tài sản của doanh nghiệp gồm TSNH và TSDN được tài trợ như thế nào từ những nguồn vốn của doanh nghiệp như nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và VCSH, có đảm bảo được nguyên tắc cân bằng tài chính không. Đồng thời qua đó xác định được nguồn vốn lưu động thường xuyên (vốn lưu chuyển). Đây là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này
  • 25. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0121 tạo ra một mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính doanh nghiệp được đảm bảo vững chắc hơn. Tuy nhiên trong một số trường hợp việc sử dụng nguồn vốn lưu động thường xuyên thì doanh nghiệp phải trả chi phí cao hơn cho việc sử dụng vốn. Do vậy cần phải phân tích, tình hình thực tế và xác định nhu cầu vốn lưu chuyển của doanh nghiệp để đưa ra quyết định phù hợp trong việc tổ chức vốn. 1.2.2.2. Đánhgiá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp  Để đánh giá tình hình đầu tư, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:  Tỷ suất đầu tư tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Tỷ suất đầu tư TSNH = x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số vốn đầu tư vào TSNH chiếm bao nhiêu phần trăm. Nó vừa thể hiện cơ cấu đầu tư về TSNH, vừa thể hiện quy mô đầu tư về TSNH trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp.  Tỷ suất đầu tư tài sản dài hạn Tài sản dài hạn Tỷ suất đầu tư TSDH = x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số vốn đầu tư vào TSDH chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu này có thể đánh giá mức độ hợp lý trong việc đầu tư vào các loại tài sản của doanh nghiệp. Để biết chi tiết hơn về cơ cấu đầu tư cho từng loại TSDH ta xam xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư TSCĐ.
  • 26. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0122  Tỷ suất đầu tư tài sản cố định Tài sản cố định Tỷ suất đầu TSCĐ = x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số vốn đầu tư vào TSCĐ chiếm bao nhiêu phần trăm. Nó vừa thể hiện cơ cấu đầu tư về TSCĐ, vừa thể hiện quy mô đầu tư về TSCĐ, loại hình đầu tư, lĩnh vực đầu tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  Tỷ suất đầu tư tài chính Các khoản đầu tư tài chính Tỷ suất đầu tư tài chính = x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ảnh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số vốn đầu tư cho loại hình đầu tư tài chính là bao nhiêu phần trăm, đồng thời phản ảnh quy mô, cơ cấu đầu tư tài chính trong tổng vốn hiện có của doanh nghiệp.  Tỷ suất đầu tư bất động sản BĐS đầu tư Tỷ suất đầu BĐS = x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh quy mô tham gia thị trường bất động sản của doanh nghiệp ở từng thời kỳ. Căn cứ vào các chỉ tiêu trên, ta tiến hành so sánh giữa cuối kỳ và đầu kỳ để đánh giá sự biến động về mức độ và cơ cấu đầu tư doanh nghiệp.  Đánh giá tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thực chất của của đánh giá tình hình sử dụng vốn là đánh giá sự biến động và cơ cấu vốn (tài sản) của doanh nghiệp.
  • 27. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0123  Đánh giá sự biến động tài sản Tiến hành so sánh tổng tài sản cũng như từng loại tài sản giữa cuối kỳ và đầu kỳ cả số tuyệt đối và số tương đối. Cũng thông qua sự biến động về tài sản mà ta thấy được sự biến động về mức độ đầu tư cho hoạt động kinh doanh, cho từng lĩnh vực và từng loại tài sản có hợp lý hay không.  Đánh giá về cơ cấu tài sản và sự biến động cơ cấu tài sản Giá trị từng chỉ tiêu tài sản Tỷ trọng từng lại nguồn vốn = x 100% Tổng giá trị tài sản Thông qua việc đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản ở thời điểm cuối kỳ và đầu kỳ, ta thấy được chính sách đầu tư, sử dụng vốn của doanh nghiệp, đồng thời thông qua sự biến động về cơ cấu tài sản mà thấy được sự thay đổi chính sách đầu tư của doanh nghiệp trong kỳ. 1.2.2.3. Đánh giá tình hình huy động vốn bằng tiền của doanh nghiệp Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của DN. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán nhanh của DN. Tuy nhiên, bản thân vốn bằng tiền nó không tự sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được đầu tư sử dụng vào một mục đích nhất định. Hơn nữa với đặc điểm có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng dễ bị thất thoát, gian lận, lợi dụng. Quản trị vốn bằng tiền của DN có yêu cầu cơ bản vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối vừa đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kip thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của DN. Như vậy, khi có tiền mặt nhàn dỗi, DN có thể đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn, cho vay hay gửi vào ngân hàng để thu lợi nhuận. Ngược lại, khi cần tiền mặt,
  • 28. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0124 DN có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán chứng khoán hoặc đi vay ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng. Trong DN, nhu cầu lưu trữ vốn bằng tiền thường do 3 lý do chính: Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả tiền mua hàng, tiền lương, tiền công thanh toán cổ tức hay nộp thuế…của DN, giúp DN nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Quản trị vốn bằng tiền của DN bao gồm các nội dung chủ yếu:  Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng cácnhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của DN trong kỳ. Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của DN. Cách đơn giản nhất là căn cứ vào nhu cầu chi tiêu dùng tiền mặt bình quân một ngày và số ngày dữ trữ tiền mặt hợp lý. Ngoài phương pháp trên cũng có thể vận dụng mô hình tổng chi phí tối thiểu (mô hình Baumol) trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu của DN. Quyết định tồn quỹ tiền mặt của DN được dựa trên cơ sở xem xét sự đánh đổi giữa chi phí cơ hội của việc giữ quá nhiều tiền mặt với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền mặt. Trong đó chi phí cơ hội là koarn chi phí DN mất đi do giữ tiền mặt, khiến cho tiền mặt không được sử dụng để đầu tư vào các mục đích sinh lời khác. Còn chi phí giao dịch là các khoản chi phí liên quan đến việc chuyển đổi các tìa sản đầu tư có tính thanh khoản thấp hơn tiền mặt đẻ sẵn sàng chi tiêu. Lượng tiền mặt của DN thường không ổn định do dòng tiền vào và ra phát sinh hằng ngày. Nếu DN giữ nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ nhưng ngược lại thì chi phí cơ hội của của việc giữ tiền mặt lớn. Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt chính là tổng chi phí cơ hội và chi phí giao dịch, tổng chi phí này phải ở mức nhỏ nhất. Như vậy, khi xác định mức tồn quỹ tiền mặt, chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt có vai trò như chi phí lưu giữ
  • 29. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0125 hàng tồn kho, còn chi phí giao dịch khi chuyển đổi các tài sản đầu tư có tính thanh khoản thấp hơn thành tiền mặt có vai trò như chi phí đặt hàng. 𝑸 𝒎𝒂𝒙 = √ 𝟐 (𝑸 𝒏 𝒙𝑪 𝟐) 𝑪 𝟏 Mức vốn tiền mặt dự trữ trung bình là: 𝑸̅ = 𝑸 𝒎𝒂𝒙 𝟐 Qmax: Số lượng tiền mặt dự trữ tối đa Qn: Lượng tiền mặt chi dùng trong năm C1: Chi phí lưu giữ đơn vị tiền mặt C2: Chi phí một lần bán chứng khoán hoặc rút tiền  Quản lý chặt chẽ các khoản chi tiền mặt: DN cần quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt để tránh bị mất mát, lợi dụng. Thực hiện nguyên tắc mọi khoản thu chi bằng tiền mặt đều phải qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ.  Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền hàng năm, có biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi. Thực hiện dự báo và quản lý có hiệu quả các dòng tiền xuất nhập ngân quỹ trong từng thời kỳ để chủ động đáp ứng yêu cầu thanh toán nợ của DN khi đáo hạn. Chỉ tiêu đánh giá tình hình dòng tiền của DN  Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu này thường được xem xét trong thời gian hàng quý, hàng 6 tháng hoặc hằng năm nhằm giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được. Cách xác định chỉ tiêu này như sau:
  • 30. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0126 Hệ số tạo tiền từ HĐKD = Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh Doanh thu bán hàng  Hệ số doanh thu bằng tiền so với doanh thu bán hàng Hệ số doanh thu bằng tiền so với doanh thu bán hàng = Doanh thu bằng tiền Doanh thu bán hàng Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thu tiền từ doanh thu bán hàng trong kỳ. Qua đây đánh giá khả năng thu hồi thiền tiền từ doanh thu.  Hệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạt động Hệ số này sử dụng để đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh có đáp ứng yêu cầu thanh toán lãi vay hay không. Cách xác định chỉ tiêu này như sau: Hệ số đảm bảo khả năng thanh toán lãi vay từ dòng tiền hoạt động = Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh + Lãi vay phải trả Lãi vay phải trả  Hệ số đánh giá khả năng chi trả nợ của dòng tiền thuần hoạt động Chỉ tiêu này xem xét khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn của DN thông qua dòng tiền thuần hoạt động. Thông qua đó, đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh của DN có đủ chi trả nợ hay không. Hệ số đảm bảo khả năng thanh toán nợ từ dòng tiền thuần hoạt động = Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Tổng nợ ngắn hạn
  • 31. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0127 1.2.2.4.Đánhgiá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp  Tình hình công nợ Công nợ là một trong những vấn đề mà các DN rất quan tâm, khách hàng chiếm dụng vốn của DN bao nhiêu và DN đi chiếm dụng vốn của nhà cung cấp như thế nào. Đây là điều bình thường bởi trong quá trình hoạt động kinh doanh luôn xảy ra. Nhưng các khoản công nợ này nếu chưa đến hạn thanh toán thì hoàn toàn bình thường. Điều mà các DN quan tâm đó là những khoản nợ dây dưa, khó đòi và các khoản phải thu không có khả năng thu hồi, các khoản phải trả không có nguồn để thanh toán. Có 2 nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ: + Các chỉ tiêu phản ánh quy mô công nợ: bao gồn các chỉ tiêu nợ phải thu và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán. + Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu công nợ, trình độ quản trị nợ gồm:  Hệ số các khoản phải thu: Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng tài sản của DN có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng. Hệ số các khoản phải thu = Các khoản phải thu Tổng tài sản  Hệ số các khoản phải trả: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của DN. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng tài sản của DN có bao nhiêu phần được tài trợ bằng nguồn vốn đi chiếm dụng.
  • 32. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0128 Hệ số các khoản phải trả = Các khoản phải trả Tổng tài sản  Hệ số thu hồi nợ (số vòng thu hồi nợ): Hệ số thu hồi nợ phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của DN trong kỳ. Nó cho biết khả năng thu hồi nợ của DN. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì thời hạn thu hồi nợ càng ngắn và ngược lại: Hệ số thu hồinợ = Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản phải thu ngắn hạn bình quân Kỳ thu hồi nợ bình quân = Thời gian trong kỳ báo cáo Hệ số thu hồi nợ  Hệ số hoàn trả nợ: Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ DN hoàn trả được bao nhiêu lần vốn đi chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên có liên quan: Hệ số hoàn trả nợ = Giá vốn hàng bán Các khoản phải trả ngắn hạn bình quân  Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Thông qua đánh giá khả năng thanh toán có thể đánh giá được thưc trạng khả năng thanh toáncác khoảnnợ củadoanhnghiệp, từ đó đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh hay không. Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
  • 33. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0129  Hệ số khả năng thanh toán hiện thời Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán = hiện thời Nợ ngắn hạn Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đối tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, nó cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần nợ ngắn hạn bằng tài sản hiện có. Vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảmbảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Để đánh giá hệ số này cần dựa vào hệ số trung bình của các doanh nghiệp trong cùng ngành. Cần thấy rằng, hệ số này ở các ngành kinh doanh khác nhau có sự khác nhau.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán = nhanh Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo khả năng trả ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kỳ không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hàng hóa. Nhìn chung,hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt. Nhưng nếu tỷ trọng các khoản phải thu là lớn trong tổng tài sản ngắn hạn thì doanh nghiệp cũng cần xem xét tới khả năng thu hồi nợ để đảm bảo tính chủ động về mặt tài chính của doanh nghiệp.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tiền + Các khoản tương đương tiền Hệ số khả năng thanh toán = tức thời Nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các khoản tiền và tương đương tiền . Đây là chỉ tiêu mà chủ nợ quan tâm để đánh giá tại thời điểm xem xét doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các
  • 34. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0130 khoản nợ ngắn hạn hay không. Nếu có những khỏan nợ quá hạn, đến hạn thì chủ nợ quan tâm đếm khả năng thanh toán ngay lập tức những khoản nợ đến hạn, quá hạn.  Hệ số thanh toán lãi vay Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Hệ số khả năng thanh toán = lãi vay Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ Hệ số này cho biết khả năng thanh toán tiền lãi vay của doanh nghiệp và cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Ngoài ra, để phân tích khả năng thánh toán của doanh nghiệp người ta còn sử dụng các chỉ tiêu sau:  Hệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần HĐKD Dòng tiền thuần từ HĐKD Hệ số đảm bảo thanh toán = lãi vay từ dòng tiền thuần HĐKD Lãi vay phải trả Hệ số này dùng để đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh có đáp ứng được yêu cầu thanh toán lãi vay hay không.  Hệ số đảmbảo khả năng chi trả nợ của dòng tiền thuần hoạt động kinh doanh Dòng tiền thuần từ HĐKD Hệ số đảm bảo thanh toán = nợ từ dòng tiền thuần HĐKD Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này dùng để xem xét khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp thông qua dòng tiền thuần hoạt động. Qua đó đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp có đủ chi trả các khoản nợ hay không.
  • 35. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0131 Kỳ trả nợ bình quân = Thời gian trong kỳ báo cáo Hệ số hoàn trả nợ Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán là bao nhiêu ngày. 1.2.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp  Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, người ta thường sử dụng chỉ tiêu:  Vòng quay vốn kinh doanh Doanh thu thuần trong kỳ (LCT) Vòng quay toàn bộ VKD= Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Hệ số này phản ánh tổng quát hiệu suất sử dụng vốn hiện có của doanh nghiệp, cho biết trong kỳ vốn kinh doanh quay được bao nhiêu vòng. Hệ số này chịu ảnh hưởng của đặc điểm ngành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cao cho thấy doanh nghiệp đang phát huy công suất sử dụng vốn. Ngược lại, chỉ tiêu này thấp cho thấy vốn được sử dụng chưa hiệu quả.  Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác Để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn cố định, người ta thường sử dụng chỉ tiêu Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Và vốn dài hạn khác VCĐ và vốn dài hạn khác bình quân
  • 36. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0132 Chỉ tiêu này nói lên mỗi đồng vốn cố định bình quân tham gia vào sản xuất kinh doanh có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Vốn cố định sử dụng trong kỳ là phần giá trị còn lại của nguyên giá TSCĐ.  Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:  Vòng quay vốn lưu động Doanh thu thuần trong kỳ Vòng quay vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ VLĐ quay được mấy vòng, có nghĩa là cứ đầu tư bình quân 1 đồng vốn vào vốn lưu động sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nếu chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, vật tư hàng hóa tồn kho thấp….và ngược lại.  Kỳ luân chuyển vốn lưu động Số ngày trong kỳ Kỳ luân chuyển VLĐ = Số vòng quay VLĐ Chỉ tiêu này cho biết, bình quân vốn lưu động quay được một vòng hết bao nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển vốn lưu động càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh và ngược lại. Tùy thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh các điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp mà thời gian luân chuyển vốn lưu động cũng khác nhau.
  • 37. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0133  Hiệu suất sử dụng vốn tồn kho dự trữ.  Số vòng quay hàng tồn kho Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hiệu suất sử dụng của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức: Giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = HTK bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, đồng thời số vòng quay hàng tồn kho cũng phụ thuộc rấ lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của doanh nghiệp.  Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho Số ngày trong kỳ Kỳ luân chuyển HTK = Số vòng quay HTK Nếu số vòng quay hàng tồn kho giảm, kỳ hạn tồn kho bình quân tăng lên tức là tốc độ luân chuyển hàng tồn kho chậm, làm giảm khả năng sinh lời, tăng rủi ro tài chính, đồng thời sẽ làm tăng các chi phí tồn kho, chi phí sử dụng vốn.  Hiệu suất sử dụng vốn nợ phải thu Để đánh giá hiệu suất sử dụng nợ phải thu người ta sử dụng các chỉ tiêu sau:  Số vòng quay nợ phải thu: Doanh thu bán hàng chịu Số vòng quay nợ phải thu = Nợ phải thu bình quân trong kỳ
  • 38. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0134 Chỉ tiêu này cho biết, bình quân trong kỳ nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng. Nó phản ánh tốc độ độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào.  Kỳ thu tiền trung bình Số ngày trong kỳ Kỳ thu tiền trung bình = Số vòng quay nợ phải thu Kỳ thu tiền trung bình phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. 1.2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Các hệ số sinh lời là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ số sinh lời bao gồm các chỉ tiêu sau:  Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) : Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản = (BEP) Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Tổng tài sản (Vốn kinh doanh bình quân) Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Phản ánh một đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp
  • 39. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0135 đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Tỷ suất LN/DT (ROS) = LN sau thuế DTT từ hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí thì sẽ nâng cao được tỷ suất này, Bên cạnh đó, tỷ suất này phụ thuộc lớn vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.  Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay. Chỉ tiêu này đánh giá trình độ quản trị vốn của doanh nghiệp.  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) : Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh = LN trước thuế VKD bình quân Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh = LN sau thuế VKD bình quân
  • 40. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0136 Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu tỷ suất này cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn tốt có hiệu quả cao và ngược lại tỷ suất này thấp thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả.  Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế VCSH bình quân Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu. Hay với một đồng vốn mà chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh thì sau một năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính bao gồm quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản trình độ quản trị nguồn vốn của DN. Đây là chỉ tiêu mà tất cả các chủ sở hữu của doanh nghiệp, nhà đầu tư… đều rất quan tâm. Ngoài ra, người ta còn có thể phân tích mối quan hệ giữa các hệ số tài chính ( phương pháp phân tích DUPONT).  Mối quan hệ giữa ROA và hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh Lợi nhuận sau thuế trong kỳ ROA = x 100% VKD bình quân trong kỳ Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Doanh thu thuần ROA = x Doanh thu thuần VKD bình quân ROA = ROS x Vòng quay toàn bộ vốn
  • 41. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0137  Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến ROE Lợi nhuận sau thuế ROE = x 100% Vốn chủ sở hữu bình quân LNST DT thuần VKD bình quân ROE = x x DT thuần VKD bình quân VCSH bình quân Hệ số nợ ROE = ROS x Vòng quay tổng vốn x ( 1 + ) Hệ số vốn chủ Qua phân tích trên ta thấy có 3 nhân tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu trong kỳ, đó là : + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu : phản ánh trình độ quản trị doanh thu và chi phí doanh nghiệp. + Vòng quay toàn bộ vốn: Phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. + Hệ số nợ trên hệ số vốn chủ sở hữu: Phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp
  • 42. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0138 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Hiện nay, với việc chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, các doanh nghiệp phải thực hiện tự chủ hoàn toàn về sản xuất kinh doanh và về tài chính; hoạt động của các doanh nghiệp phải đương đầu với nhiều thách thức do sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác cùng với sự biến động khó lường của thị trường. Trên cơ sở đó, Việc đánh giá thực trạng tài chính là mộtđiều cần thiết và không thể không thực hiện trong mỗi doanh ghiệp và tại mỗi thời điểm khác nhau. Từ những kết quả đánh giá thực trạng tài chính, các nhà quản trị sẽ căn cứ vào đó mà đưa ra định hướng các quyết định theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận... Giúp các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và hoạt động có hiệu quả, mang lại lợiích cho chủ sở hữu, cho kinh tế đất nước và nâng cao đời sống vật chất cho người lao động.
  • 43. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0139 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP MAY XUẤT KHẨU HÀ PHONG 2.1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong Tên công ty: Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong Tên giao dịch quốc tế: HAPHONG EXPORT GARMENT JOINT- STOCK COMPANY. Tên viết tắt: GARCO HAPHONG Trụ sở công ty: Xã Đoan Bái, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Điện thoại: (0240) 2471700. FAX: (0240) 2471712 Vốn điều lệ: 69.500.000.000.000 ( sáu mươi chín tỷ năm trăm triệu đồng) - Lịch sử hình thành, các giai đoạn phát triển: Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong được thành lập ngày 07/03/2006 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 2400351817, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 10/05/2013 với ngành nghề kinh doanh chính là: May xuất khẩu, Gia công và mua bán hàng may mặc cho thị trường trong nước. Mua bán máy móc thiết bị ngành may. Đào tạo nghề ngắn hạn. Cung ứng lao động cho thị trường trong nước và các doanh nghiệp xuất khẩu lao động... Từ khi thành lập đến nay Công ty không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh, đa dạng hóa các mặt hàng tiêu thụ, doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng qua các năm, doanh thu năm 2015 đạt hơn 1000 tỷ đồng, tạo công ăn việc làm cho hơn 7000 lao động. - Ngày 6/4/2013, Công ty bị cháy toàn bộ Văn phòng công ty và kho hàng, nhà sản xuất Hà Phong 1, gây thiệt hại nặng nề cho công ty. Thiệt hại về vật chất ước tính 236 tỷ đồng, trong khi đó Công ty chỉ thu hồi được 53 tỷ
  • 44. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0140 đồng từ bảo hiểm, tiền hỗ trợ , phế liệu thu hồi,... Như vậy công ty bị thiệt hại ước tính là 183 tỷ đồng, chưa tính thiệt hại ngừng sản xuất, mất khách hàng, mất công nhân, thuế nhập khẩu hàng nguyên phụ liệu bị cháy... - Hiện công ty được đánh giá là một trong những doanh nghiệp dệt may lớn trong nước, được lãnh đạo tỉnh tặng nhiều giấy khen, bằng khen. - Sau hơn 8 năm đi vào hoạt động, công ty đã tạo được thương hiệu và uy tín trong ngành may mặc, đã xây dựng được hệ thống các bạn hàng có uy tín truyền thống trong nước cũng như nước ngoài. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty CP may xuất khẩu Hà Phong 2.1.2.1.Mụctiêu và đặcđiểm ngành nghềkinh doanh  Mục tiêu: - Tạo việc làm ổn định cho lực lượng lao động khi được cấp đăng ký kinh doanh. Thu hút nguồn nhân lực có sức khỏe, có trình độ kỹ thuật và trình độ quản lý kinh tế đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty trước mắt cũng như lâu dài. - Huy động và sử dụng vốn cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước để đầu tư đổi mới công nghệ, tạo việc làm, phát triển DN, nâng cao sức cạnh tranh, thu lợi nhuận tối đa, phát huy cao nhất năng lực của cán bộ công nhân viên. - Tạo điều kiện để người trong DN có cổ phần và những người đã góp vốn được làm chủ thực sự; Thay đổi phương thức quản lý tạo động lực thúc đẩy DN sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tăng cường giám sát xã hội, đảm bảo hài hòa các lợi ích ( Nhà nước, DN, người lao động). Đặc điểm ngành nghề kinh doanh - Lĩnh vực hoạt động chính: May xuất khẩu. Ngoài ra, công ty còn nhận may gia công và mua bán hàng may mặc cho thị trường trong nước. Mua bán
  • 45. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0141 máy móc thiết bị ngành may. Đào tạo nghề ngắn hạn. Cung ứng lao động cho thị trường trong nước và các doanh nghiệp xuất khẩu lao động. - Số năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính: 09 năm - Công ty sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực may mặc, sản xuất các mặt hàng quần áo để xuất khẩu. Cụ thể :  Sản xuất quần áo nam, nữ, trẻ em.  Sản xuất quần áo may sẵn  Sản xuất áo khoác, áo nỉ, áo jile xuất khẩu.  Sản xuất quần dài, quần sooc nam nữ để xuất khẩu . - Năng lực hoạt động SXKD: - Mô tả và đánh giá hiệu suất sử dụng cơ sở hạ tầng, vật chất, máy móc thiết bị:  Cơ sở hạ tầng, vật chất: Sau khi bị hỏa hoạn T4/2013, công ty đã tập trung đầu tư khôi phục lại sản xuất kết hợp với đầu tư mở rộng. Đến hết năm 2014, việc đầu tư cơ bản đã hoàn thành, tất cả 4 nhà xưởng đã đi vào sản xuất với tổng diện tích gần 55.000m2.  Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ công việc kinh doanh bao gồm: 02 xe ô tô, 6975 máy móc thiết bị ngành may các loại( máy may) đến cuối quý II-2015 công ty đã đưa 95 chuyền may vào hoạt động và dự kiến đến năm 2016 sẽ có 98 chuyền may hoạt động đạt 100% công suất thiết kế. Các máy móc thiết bị, phương tiện vận tải này đều có chất lượng tốt, phục vụ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của công ty. - Mô tả và đánh giá hệ thống xử lý nước thải, an toàn vệ sinh, phòng cháy chữa cháy: Hệ thống phòng cháy chữa cháy và xử lsy nước thải được trang bị tốt, đảm bảo an toàn cho sản xuất và đảm bảo vệ sinh môi trường.
  • 46. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0142 2.1.2.2.Tổ chức bộ máy công ty Công ty là một đơn vị hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước. Công ty có trách nhiệm nộp thuế đầy đủ cho Nhà nước cũng như các khoản phí và lệ phí khác. Đồng thời công ty phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam. Công ty tổ chức theo mô hình công ty cổ phần, đứng đầu là Đại Hội Đồng cổ đông.  Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1: tổ chức công ty Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật Doanh Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Chủ tịch HĐQT Ban giám đốc Phòng KHXNK Phòng kỹ thuật Phòng tài chính- kế toán Phòng Tổ Chức- Nhân sự Văn phòng xưởng
  • 47. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0143 nghiệp và Điều lệ Công ty, trong đó : xem xét và phê chuẩn các báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình họat động kinh doanh; quyết định các phương án sản xuất kinh doanh, đầu tư và chiến lươc phát triển Công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ; bầu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty. Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đông Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị là nơi đưa ra những định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, quyết định bộ máy quản lý điều hành của Công ty Chủ tịch hội đồng quản trị: Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị; Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;Chủ toạ họp Đại hội đồng cổ đông;Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. Ban Giám đốc: Xây dựng phương hướng, kế hoạch, phương án kinh doanh và các chủ trương lớn của công ty theo định hướng của HĐQT.Phối hợp với HĐQT xây dựng các quy định, quy chế của công ty.Tổ chức, bố trí bộ máy điều hành, sử dụng lao động hợp lý cho từng phòng ban.
  • 48. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0144 Phòng kế hoạch XNK: Có chức năng trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng, phân phối sản phẩm tới các khách hàng tiềm năng của công ty nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần và thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng. Phòng kỹ thuật: có chức năng tham mưu giúsp việc cho Hội đồng quản trị, giám đốc công ty quản lý khoa học công nghệ, công tác ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng và đầu tư đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ. Phòng tài chính- kế toán: Có chức năng giúp Giám đốc chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê, quản lý kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế, hạch toán kinh tế, lập báo cáo quyết toán kết quả hoạt động kinh doanh ở Công ty. Phòng tổ chức- nhân sự: Trực tiếp quản lý và giải quyết khâu lao động, tiền lương, tiền thưởng, chế độ bảo hiềm, chính sách phát triển nhân sự,…nhằm đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp thông qua việc quản lý con người. Văn phòng xưởng: Có chức năng quản lý và giám sát trực tiếp các xưởng sản xuất nhằm đảm bảo hoạt động tại các xưởng diễn ra theo đúng kế hoạch và yêu cầu của công ty.  Sơ đồ bộ máy Kế toán của Công ty  SƠ ĐỒ 2.2. Sơ đồ bộ máy Kế toán của Công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán thanh toán Thủ quỹ
  • 49. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0145 Chức năng nhiệm vụ cụ thể: Kế toán trưởng: Có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công việc của các nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của Công ty tham mưu cho Giám đốc trong việc ra quyết định tài chính như: Thu hồi, đầu tư, sản xuất kinh doanh, giải quyết công nợ hay thực hiện phân phối thu nhập. Thủ quỹ: Có chức năng nhiệm vụ Giám đốc đồng vốn của Công ty, là người nắm giữ tiền mặt của Công ty. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ để nhập và xuất quỹ. Tuyệt đối không được tiết lộ tình hình tài chính của Công ty cho người không có thẩm quyền. Kế toán thanh toán: Căn cứ chứng từ phát sinh, kiểm tra giấy tờ đề xuất (thanh toán, tạm ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng ). Lập sổ theo dõi tạm ứng. Lưu chứng từ kế toán chứng minh cho các định khoản về kế toán tiền, kế toán tạm ứng. Thực hiện thu, chi và lập báo cáo thu, chi theo kế hoạch hàng ngày. Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả; định kỳ đối chiếu công nợ với khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ và lưu chứng từ liên quan đến công nợ; liên hệ với khách hàng, thu hồi công nợ và thực hiện một số công việc liên quan khác Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chi phí và thu nhập của Công ty đã phát sinh để lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý năm theo đúng quy định của bộ tài chính.
  • 50. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0146 2.1.2.3.Đặcđiểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty a.Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty: Sơ đồ 2.3 : Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty  Khâu mua nguyên vật liêu sản xuất: Công ty sử dụng nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất gồm cả nguyên liệu trong nước và nguyên liệu nhập khẩu. Không chỉ sản xuất toàn bộ,, công ty còn nhận gia công xuất khẩu từ khách hàng nước ngoài, nguyên liệu nhận gia công xuất khẩu cũng sẽ được nhập từ nước ngoài về để sản xuất. Các nguyên vật liệu công ty cần đó là vải, chỉ, khuy,cúc... Vải: công ty nhập 100% từ nước ngoài Chỉ may và khuy cúc mua từ các công ty trong nước.  Khâu thiết kế kỹ thuật, mẫu mã sản phẩm: Khâu thiết kế mẫu mã sản phẩm chủ yếu là mẫu do khách hàng yêu cầu.  Khách hành kiểm duyệt mẫu mã: Nguyên vật liệu Thiết kế Khách hàng duyệt mẫu KCS Giặt tẩy trắng, là May, thêu sản phẩm Chọn vải, cắt mẫu Giao cho khách hàng Kiểm tra đóng gói sản phẩm Phân loại sản phẩm
  • 51. LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH SV:NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG LỚP:CQ50/11.0147 Sau khi thiết kế kỹ thuật hoàn thành, gửi thiết kế cho khách hàng về quy trình sản xuất, các tiêu chuẩn sản xuất, các số liệu về cắt may, side, màu sắc, mẫu mã, tiêu chuẩn chất lượng….để khách hàng duyệt, sau đó công ty sẽ tiến hành sản xuất.  Khâu sản xuất: Nguyên vật liệu ban đầu( vải) trước tiên sẽ được đưa vào nhà cắt. Tại đây, vải được trải, đặt mẫu, đánh số và sau đó được đưa qua đến các tổ may. Đối với những sản phẩm có yêu cầu cần phải thêu, in được tiến hành thuê, in trước khi tiến hảnh may. Trong quá trình may, mỗi công nhân chỉ may chuyên môn một bộ phận riêng lẻ của sản phẩm rồi chuyển cho người khác.  Sản phẩm khi may xong được tẩy trắng, giặt, là, ủi; sau đó, phải kiểm tra của bộ phận KCS và được đính các phụ kiện kèm theo( nếu có). Cuối cùng, sản phẩm được kiểm tra một lần nữa tại bộ phận hoàn thiện; nếu sản phẩm đảm bảo chất lượng yêu cầu thì được tiến hành đóng gói và giao cho khách hàng. b. Về thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh Công ty CP may xuất khẩu Hà Phong là một trong số rất nhiều công ty dệt may Việt Nam thực hiện sản xuất hàng hóa để xuất khẩu ra nước ngoài. Các thị trường xuất khẩu của công ty bao gồm Mỹ, Canada và Hàn Quốc. Công ty đang có kế hoạch mở rộng thị trường sang EU và các nước châu Âu khác . Thị trường tiêu thụ của công ty là ở nước ngoài nên sản phẩm sản xuất là theo đơn đặt hàng của từng khách hàng, trên cơ sở đó để tiến hành sản xuất chứ không phải tiêu thụ hàng loạt. Do đó việc tổ chức sản xuất cần chặt chẽ để đảm bảo uy tín của công ty nhằm mở rộng thị trường, mở rộng quy mô kinh doanh.