Trong 20 năm trở lại đây, chúng ta đã chứng kiến những sự kiện làm rung chuyển thế giới, đó là:
Cuộc khủng hoảng đồng Peso Mexico 12/1994
Sự mất giá kỷ lục của USD năm 1995
Cuộc khủng hoảng Tài chính Đông Nam Á1997
Trước nhu cầu hội nhập quốc tế, đòi hỏi chúng ta phải có sự am hiểu nhất định về Tài chính – tiền tệ, đặc biệt là lĩnh vực Quản lý ngoại hối.
Vậy, ngoại hối là gì?
Rủi ro ngoại hối có tác động như thế nào đến nền kinh tế?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu!
Trong 20 năm trở lại đây, chúng ta đã chứng kiến những sự kiện làm rung chuyển thế giới, đó là:
Cuộc khủng hoảng đồng Peso Mexico 12/1994
Sự mất giá kỷ lục của USD năm 1995
Cuộc khủng hoảng Tài chính Đông Nam Á1997
Trước nhu cầu hội nhập quốc tế, đòi hỏi chúng ta phải có sự am hiểu nhất định về Tài chính – tiền tệ, đặc biệt là lĩnh vực Quản lý ngoại hối.
Vậy, ngoại hối là gì?
Rủi ro ngoại hối có tác động như thế nào đến nền kinh tế?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu!
CHƯƠNG 8- QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY (1).pdf
1. CHƯƠNG 8: QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY
A. QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG CHO VAY
I. KHAÙI NIEÄM VAØ PHAÂN LOAÏI RUÛI RO
1. Khaùi nieäm :Ruûi ro laø söï baát oån vaø baát oån coù
nghóa laø khoâng chaéc chaén , khoâng oån ñònh hay
thay ñoåi .
Ruûi ro laø moät taát yeáu khaùch quan , ruûi ro bao
truøm moïi hoaït ñoäng cuûa con ngöôøi nhöng
trong chuyeân ñeà naøy chuû yeáu laø ñeà caäp ñeán
ruûi ro tín duïng .
2. 2. Phaân loaïi ruûi ro :
Ruûi ro thuaàn tuùy : laø loaïi ruûi ro ñöa ñeán toån thaát
vaø thieät haïi khi xaåy ra tai naïn.Ví duï khi ñi phöông
tieän giao thoâng ruûi ro seõ laø tai naïn xaåy ra daãn ñeán
söï thieät haïi veà ngöôøi vaø cuûa coøn neáu khoâng coù ruûi
ro thì cuõng chaúng ñöôïc lôïi gì caû.
Ruûi ro döï ñoaùn : laø loaïi ruûi ro coù theå ñöa ñeán keát
quûa coù theå seõ xaáu ñi hoaëc coù theå seõ toát hôn so vôùi
ñieàu kieän bình thöôøng . Ví duï trong theå thao ñoäi
yeáu gaäp may maén coù theå thaéng caû ñoäi maïnh hôn
Ruûi ro coù theå phaân taùn vaø ruûi ro khoâng theå phaân
taùn ví duï khi cho moät ngöôøi vay thì ruûi ro laø khoâng
phaân taùn coøn cho nhieàu ngöôøi vay thì ruûi ro seõ laø
phaân taùn
3. • II – ÑAÙNH GIAÙ RUÛI RO
• Nhö ñaõ bieát ruûi ro laø do keát quûa kinh doanh
khoâng ñöôïc oån ñònh do ñoù ñaùnh giaù veà ruûi ro
laø ñaùnh giaù veà söï bieán ñoäng cuûa hoaït ñoäng
kinh doanh so vôùi moät moät keát quûa coù tính oån
ñònh hôïp lyù naøo ñoù .
• Veà maët tính toaùn thì nhö sau :
Tính xaùc xuaát coù theå xaåy ra
Tính soá bình quaân
Tính ñoä leäch chuaån
4. 1. Ñaùnh giaù xaùc suaát coù theå xaåy ra
Theo caùch tính coå ñieån
•
Xaùc suaát
xaåy ra
=
Soá thuaän lôïi xaåy ra keát quûa naøo ñoù
Soá coù theå xaåy ra toaøn boä caùc keát quûa
hj =
m
n
5. Theo caùch tính cuûa thoáng keâ :
• Thoáng keâ nhieàu laàn veà moät keát quûa trong toång caùc
keát quûa xaåy ra thì :
n
m
lim
hj
n
Trong thöïc teá khi thoáng keâ ñuû
lôùn thì :
hj =
m
N
6. 2. Tính số bình quân
n
1
J
J
j
n
1
J
J
X
h
X
E
thì
xuaát
xaùc
tính
caùch
Theo
X
n
1
X
thì
keâ
thoáng
tính
caùch
Theo
7. ÑAÙNH GIAÙ RUÛI RO
3. Tính ñoä leäch chuaån
2
J
n
1
j
j
2
J
n
1
j
j
2
2
n
1
j
j
2
n
1
j
j
2
1
n
2
n
1
j
j
2
n
1
j
j
2
n
X
E
X
h
X
E
X
h
suaát
xaùc
cuûa
tính
caùch
Theo
)
X
(X
1
n
1
)
X
(X
1
n
1
)
X
(X
n
1
)
X
(X
n
1
keâ
thoáng
tính
caùch
Theo
σ
σ
σ
σ
σ
σ
8.
M
E
M
A
E
A
h
M)
COV(A,
M
AM
A
σ
M
M)
COV(A,
soá
Tính
J
n
1
j
J
j
2
j
j
σ
ρ
σ
β
β
10. • Xem xét hiệu quả kinh tế của đầu tƣ trong
điều kiện có rủi ro
M
A
B
0
HIỆU
QUẢ
RỦI RO
11. Neáu löïa choïn thì seõ choïn höôùng töø M
tôùi A thì toát hôn höôùng töø M tôùi B
Ñieåm M coù ruûi ro thaáp nhaát nhöng hieäu
quûa khoâng cao cuõng khoâng thaáp , ñieåm
A ruûi ro cao nhöng hieäu quûa cao , ñieåm
B coù ruûi ro cao nhöng hieäu quûa laïi thaáp
Ví dụ vẽ ñoà thò
12. • Thái độ đối với rủi ro
– Giá chắc chắn tƣơng đƣơng<Giá trị kỳ
vọng Ngại rủi ro (Bảo thủ)
– Giá chắc chắn tƣơng đƣơng=Giá trị kỳ
vọng Bằng quan với rủi ro (Thờ ơ )
– Giá chắc chắn tƣơng đƣơng>Giá trị kỳ
vọng Thích rủi ro (Mạo hiểm)
13. III. Nhận dạng các loại rủi ro
1. Rủi ro tín dụng
• Rủi ro tín dụng (credit risk ) là loại rủi ro
phát sinh do khách nợ không còn khả
năng chi trả.
– Trong công ty rủi ro tín dụng phát sinh khi
công ty bán chựu hàng hóa và ngƣời mua
mất khả năng trả nợ
– Trong hoạt động của NH rủi ro tín dụng xẩy
ra khi khách hàng không có khả năng trả
nợ một khoản vay nào đó.
14. • Giao dịch tín dụng chỉ đƣợc xem là hoàn
thành khi NH thu hồi đƣợc cả vốn và lãi.
Do đó rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng
hay xác suất hoàn thành giao dịch tín
dụng đó.
2. Rủi ro lãi suất
• Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến
động của lãi suất.
– NH huy động theo lãi suất thả nổi khi lãi suất
thị trƣờng tăng thì chi phí trả lãi tăng
– NH cho vay theo lãi suất thả nổi khi lãi suất
thị trƣờng hạ thì thu nhập lãi vay NH giảm
15. 3. Rủi ro tỷ gía
• Rủi ro tỷ gía (exchange rate risk ) là rủi
ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm
ảnh hƣởng đến giá trị kỳ vọng trong
tƣơng lai.
– Thay đổi tỷ giá ngoại tệ vào
– Thay đổi tỷ giá ngoại tệ ra
– Rủi ro tín dụng khi thay đổi tỷ giá
16. IV. Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro
1. Rủi ro tín dụng
• Về phía khách hàng
– Nguyên nhân chủ quan là:
• Trình độ quản lý yếu kém làm cho hiệu quả kinh
tế thấp và khả năng trả nợ thấp
• Thiếu thiện trí trong việc trả nợ
– Nguyên nhân khách quan:
• Sự thay đổi môi trƣờng kinh doanh(giá cả, thị
trƣờng) làm cho kinh doanh khó khăn dẫn đến
khả năng trả nợ thấp
• Gấp bất trắc bất ngờ làm cho kinh doanh thất
bại dẫn đến mất khả năng trả nợ
17. • Về phía NH:
– Do nguyên nhân chủ quan là:
• Do phân tích thẩm định không kỹ luỡng dẫn đến
sai lầm trong quyết định cho vay
• Thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay làm cho
khách hàng vay sử dụng vốn vay sai mục đích
nhƣng NH không phát hiện để ngăn chặn kịp thời
– Do nguyên nhân khách quan là:
• Do thiên tai tác động làm thiệt hại tới NH làm cho
việc thu nợ gập trục trặc
• Do thay đổi về chính trị
• Do chiến tranh...
18. 2. Rủi ro lãi suất
Danh mục
đầu tƣ
NH A
Danh mục
cho vay
NH B
Đơn vị cho vay
lãi suất thả nổi
Phát hành
trái phiếu
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
13,25%
LIBOR+0,5%
LIBOR+0,75%
11%
19. Tình hình của NH A:
– Thu lãi = 13,25%
– Chi lãi = LIBOR+0,5% ( cộng 50 điểm cơ bản)
NH A lỗ nếu LIBOR + 0,5% > 13,5% hay
LIBOR > 12,75%
Tình hình NH B:
– Thu lãi = LIBOR + 0,75% ( cộng 75 điểm cơ bản)
– Chi lãi = 11%
– NH B lỗ nếu LIBOR + 0,75% < 11% hay
LIBOR < 10,25%
Chú ý :
– LIBOR : Là lãi suất thả nổi theo thị trƣờng tại Luân
đôn (London Intebank offer rate)
– O,5% = 50 điểm cơ bản * 0,01% (1điểm = 0,01%)
20. 3. Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự
biến động của tỷ giá gây ra. Hoạt động tín
dụng bằng ngoại tệ chứa đựng rủi ro rất
lớn cho cả NH và DN vay vốn
Ví dụ một DN vay NH 3 triệu USD lãi suất
3% năm thời hạn vay 6 tháng , trả gốc và
lãi một lần ngày đáo hạn. Hiện tại tỷ giá là
USD/VNĐ = 15,381
Tỷ giá sau 6 tháng chƣa đƣợc biết
Tính toán nhƣ sau :
21. Tỷ giá USD/VND 16,000 Tỷ giá USD/VND 16,200
Vay (USD) 5,000,000 Vay (USD) 5,000,000
Lãi suất 3% Lãi suất 3%
Kỳ hạn (năm) 0.5 Kỳ hạn (năm) 0.5
Trả nợ(USD) 5,075,000.00 Trả nợ(USD) 5,075,000.00
Tiền VND 81,200,000,000 Tiền VND 82,215,000,000
Chi phí tăng (giảm) 1,015,000,000 đồng Rủi ro cho DN
HIỆN TẠI TƢƠNG LAI
Tỷ giá USD/VND 16,000 Tỷ giá USD/VND 15,800
Vay (USD) 5,000,000 Vay (USD) 5,000,000
Lãi suất 3% Lãi suất 3%
Kỳ hạn (năm) 0.5 Kỳ hạn (năm) 0.5
Trả nợ(USD) 5,075,000.00 Trả nợ(USD) 5,075,000.00
Tiền VND 81,200,000,000 Tiền VND 80,185,000,000
Chi phí tăng (giảm) -1,015,000,000 đồng Rủi ro cho NH
22. V. Nguyên tắc xử lý rủi ro
1. Nguyên tắc chung sử lý rủi ro lãi suất
Là làm cho lãi suất đầu vào và đầu ra
không còn lệ thuộc vào lãi suất thị trƣờng,
hay nói cách khác đi là khi NH có lãi suất
thu về theo lãi suất thả nổi thì NH phải tìm
kiếm và hoán đổi với lãi suất chi ra theo lãi
suất thả nổi và ngƣợc lại.
2. Nguyên tắc chung sử lý rủi ro tỷ giá
Làm cho ngân lƣu vào và ngân lƣu chi ra
cùng một loại tiền hoặc làm cho khoản phải
thu và khoản phải trả không còn lệ thuộc
vào tỷ giá trên thị trƣờng.
23. VI. Các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro
Phần lớn các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro
(hedging) dựa trên cơ sở các hợp đồng kỳ
hạn(foward), hoán đổi (swaps),giao sau
(futures )và quyền chọn(options), trên thị
trƣờng tiền tệ và thị trƣờng ngoại hối. Tuy
nhiên muốn sử dụng hiệu quả các kỹ thuật
này đòi hỏi phải có thị trƣờng tiền tệ và thị
trƣờng ngoại hối phát triển. Các nƣớc đang
phát triển nhìn chung chƣa đủ điều kiện phát
triển giao dịch các loại hợp đồng này.
24. Muốn phát triển các loại giao dịch này cần có
các điều kiện sau:
– Tạo nhận thức (awareness) về thị trƣờng
– Tạo cơ sở hạ tầng phục vụ thị trƣờng
– Tạo ra sự hiệu quả của thị trƣờng (market effciency)
1. Tạo nhận thức về thị trƣờng
• Thị trƣờng tài chính phái sinh là thị trƣờng
giao dịch các công cụ tài chính phái sinh bao
gồm:
• Hợp đồng kỳ hạn(foward)
• Hoán đổi (swaps)
• Giao sau (futures )
• Quyền chọn(options)
25. Tạo nhận thức về thị trƣờng gồm:
– Tạo nhận thức đối với “ngƣời tiêu dùng”
– Tạo nhận thức đối với “nhà sản xuất”
– Tạo nhận thức đối với “nhà hoặch định chính
sách”.
Các phƣơng pháp để thúc đẩy quá trình
phát triển nhận thức về thị trƣờng:
– Tuyên truyền, hội thảo
– Giáo dục đào tạo
– Tiếp thị quảng bá về sản phẩm
26. 2. Tạo cơ sở hạ tầng phục vụ thị trƣờng
– Hạ tầng phần cứng : Hình thành sở giao
dịch, các phƣơng tiện và phƣơng thức giao
dịch
– Hạ tầng phần mềm : Cơ sở pháp lý làm nền
tảng phục vụ cho giao dịch chẳng hạn nghị
định của chính phủ, thông tƣ và hƣớng dẫn
thực hiện các thông tƣ
3. Tạo ra sự hiệu quả của thị trƣờng
Tạo ra sự hiệu quả của thị trƣờng phụ thuộc
vào trình độ phát triển kinh tế và trình độ
phát triển của thị trƣờng tài chính của mỗi
quốc gia.
27. • Thế nào là thị trƣờng hiệu quả
– Hình thức hiệu quả yếu: Giá cả hiện tại phản
ánh đầy đủ kết quả giá cả trong quá khứ
– Hình thức hiệu quả trung bình: Giá cả hiện tại
phản ánh đầy đủ tất cả những thông tin đƣợc
công bố (báo cáo thƣờng niên và tin tức liên
quan)
– Hình thức hiệu quả mạnh : Giá cả hiện tại
phản ánh đầy đủ tất cả những thông tin kể cả
thông tin quá khứ , thông tin đƣợc công bố
lẫn thông tin có tính riêng tƣ ( nội bộ công ty)
28. • Tại sao cần có thị trƣờng hiệu quả
– Thị trƣờng hiệu quả mạnh thì không thể lợi
dụng ƣu thế về thông tin để chiến thắng
ngƣời khác . Giao dịch đƣợc minh bạch và
công bằng hơn
– Thị trƣờng hiệu quả yếu thì có thể lợi dụng ƣu
thế về thông tin để chiến thắng ngƣời khác .
Giao dịch chƣa đƣợc minh bạch và thiếu
công bằng .
• Làm thế nào để thị trƣờng hiệu quả
– Sự phát triển về kinh tế và thị trƣờng tài chính
– Sự tự do hóa về thị trƣờng và quy mô phát
triển thị trƣờng là quan trọng nhất.
29. VII. Bảo hiểm rủi ro lãi suất
Giao dịch hoán đổi lãi suất dƣợc sử dụng
nhƣ là một kỹ thuật để bảo hiểm rủi ro lãi
suất.
Hoán đổi lãi suất là một hợp đồng giữa hai
bên để trao đổi số lãi phải trả tính trên một
số tiền nhất định trong một thời gian nhất
định, trong đó một bên trả lãi suất cố định
và một bên kia trả lãi suất thả nổi theo thỏa
thuận trong suốt thời hạn của hợp đồng.
30. Sơ đồ 1:Tình hình A và B trƣớc khi hoán đổi
Danh mục
đầu tƣ
NH A
Danh mục
cho vay
NH B
Đơn vị cho vay
lãi suất thả nổi
Phát hành
trái phiếu
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
13,25%
LIBOR+0,5%
LIBOR+0,75%
11%
31. Danh mục
đầu tƣ
Đơn vị A
Đơn vị
cho vay
BigBank
13,25%
11,35%
LIBOR+0,5%
LIBOR
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
Số tính lãi 100
triệu USD thời
hạn 5 năm
Sơ đồ 2 : Hoán đổi lãi suất giữa A và BigBank
32. • Thông qua hoán đổi lãi suất , A tránh
đƣợc rủi ro do biến động của lãi suất trong
thời hạn 5 năm, có thể khóa chặt lợi
nhuận ở mức 1,4% trên danh mục đầu tƣ
của mình.
– Nhận từ danh mục đầu tƣ 13,25%
– Trả cho BigBank (11,35%)
– Nhận từ BigBank LIBOR
– Trả nợ vay LIBOR+0,5%
– Chi phí huy động vốn (11,85%)
– Khóa chặt lãi suất thu 1,4%
33. Danh mục
cho vay
Đơn vị B
Phát hành
trái phiếu
BigBank
LIBOR+0,75%
11,25%
LIBOR
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
Số tính lãi 100
triệu USD thời
hạn 5 năm
Sơ đồ 3 : Hoán đổi lãi suất giữa B và BigBank
34. • Thông qua hoán đổi lãi suất , B tránh
đƣợc rủi ro do biến động của lãi suất trong
thời hạn 5 năm, có thể khóa chặt lợi
nhuận ở mức 1% trên danh mục cho vay
của mình.
– Nhận từ danh mục cho vay LIBOR+0,75%
– Trả cho BigBank LIBOR
– Nhận từ BigBank 11,25%
– Trả lãi trái phiếu phát hành (11,00%)
Chi phí huy động vốn (LIBOR - 0,25%)
– Khóa chặt lãi suất 1,%
35. Sơ đồ 4:Cấu trrúc của hợp đồng hoán đổi lãi suất
Danh mục
đầu tƣ
NH A
Danh mục
cho vay
NH B
Đơn vị cho vay
lãi suất thả nổi
Phát hành
trái phiếu
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
100 triệu USD
thời hạn 5 năm
13,25%
LIBOR+0,5%
LIBOR+0,75%
11%
BigBank
13,35%
LIBOR
LIBOR
11,25%
36. • BigBank sẵn sàng chấp nhận nhƣ trên với
A và B là vì với tƣ cách là một định chế
trung gian BigBank có thể đặt lại các giao
dịch lại với nhau nhƣ ở sơ đồ 4 và nhờ
vậy mà rủi ro đƣợc trung hòa
– nhận 11,35%
– Trả (11,25%)
– Nhận LIBOR
– Trả (LIBOR)
– Kết quả 0,1% hay 10 điểm cơ bản
37. VIII. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá
1. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá đối với một khoản
phải thu
a- Đặt vấn đề:
NH có một danh mục cho vay bằng ngọai
tệ kỳ hạn 6 tháng lên đến 2 triệu USD. Thời
điểm hiện tại tỷ giá và lãi suất trên thị
trƣờng nhƣ sau:
USD = 15745 – 15747
Lãi suất VND: 0,65 – 0.85% tháng
Lãi suất USD: 3,25 – 4,25% năm
38. Nếu 6 tháng sau tỷ giá ngoại tệ thay đổi
– Nếu USD giảm giá so với VND thì NH sẽ bị
tổn thất
– Nếu USD tăng giá so với VND thì NH sẽ có lãi
thêm nữa
b- Các quyết định bảo hiểm rủi ro tỷ giá
– Trƣớc hết NH cần thu thập thông tin :
• Tình hình cán cân thƣơng mại và cán cân thanh
toán quốc tế của Mỹ và VN
• Tình hình lạm phát của USD Và VND
• Thông tin về chính sách tiền tệ của NH trung ƣơng
hai quốc gia
• Thông tin về an ninh chính trị thế giới có ảnh
hƣởng đến giá trị USD
39. Khi có đủ thông tin NH sẽ sử lý , phân tích
và áp dụng một số mô hình dự báo nhƣ lý
thuyết đồng giá sức mua (ppp), lý thuyết
cân bằng lãi suất (IRP) để dự báo xem tỷ
giá giữa USD/VND trong 6 tháng tới biến
động thế nào . Cộng với những kinh
nghiệm và thái độ đối với rủi ro của nhà
quản lý để đƣa ra quyết định
– Bảo hiểm rủi ro tỷ giá hay không bảo hiểm
– Bảo hiểm bằng cách nào?
40. C- Các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro
• Thực hiện hợp đồng song hành
– Vừa ký hợp đồng cho vay, vừa ký hợp đồng
đi vay đối với cùng một ngoại tệ và kỳ hạn
tƣơng đƣơng nhau.
– Hai hợp đồng này sẽ bù đắp tổn thất cho
nhau khi có biến động tỷ giá
– Hạn chế là có thể thực hiện một lúc hai hợp
đồng tƣơng đƣơng và song hành hay không
• Sử dụng hợp đồng kỳ hạn
– Khi có một khoản phải thu sẽ đến hạn trong
tƣơng lai ,NH lo ngại khi đáo hạn ngoại tệ
giảm giá
41. – Để tranh rủi ro NH sẽ tìm cách cố định tỷ giá
bằng việc bán ngoại tệ theo hợp đồng kỳ hạn.
– Với hợp đồng kỳ hạn , NH đã cố định và biết
trƣớc đƣợc tỷ giá của khỏan phải thu và nhờ
vậy rủi ro đƣợc loại trừ.
• Sử dụng hợp đồng giao sau
– Bán ngoại tệ theo hợp đồng giao sau có cùng
thời hạn với khoản phải thu.
– Khi đáo hạn có hai trƣờng hợp xẩy ra:
• Ngoại tệ lên giá NH có lợi từ tỷ giá tăng đối với
khoản phải thu nhƣng bị thiệt do bán ngoại tệ theo
hợp đồng giao sau. Lấy lợi từ hợp đồng này để bù
thiệt hại của hợp đồng kia.
42. • Nếu ngoại tệ giảm giá so với nội tệ thì NH có lợi từ
bán ngoại tệ theo hợp đồng giao sau nhƣng bị
thiệt do biến động tỷ giá của khoản phải thu bằng
ngoại tệ. Lấy lợi từ hợp đồng này bù đắp cho thiệt
hại của hợp đồng kia.
• Sử dụng hợp đồng quyền chọn
NH có thể bảo hiểm rủi ro tỷ giá của
khoản phải thu bằng cách mua một quyền
chọn bán ngoại tệ , với trị giá và thời hạn
tƣơng nhƣ khoản phải thu . Khi đáo hạn
nếu ngoại tệ suống giá , NH sẽ thực hiện
quyền chọn bán . Nếu ngoại tệ lên giá so
với đồng nội tệ thì NH không thực hiện
quyền bán
43. 2. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá đối với một khoản
phải trả
Về nguyên tắc bảo hiểm rủi ro tỷ giá đối
với một khoản phải trả thực hiện tƣơng
tự nhƣ bảo hiểm rủi ro đối với một khoản
phải thu . Tuy nhiên điểm khác biệt chủ
yếu là kỹ thuật bảo hiểm sẽ thực hiện trái
chiều so với bảo hiểm khoản phải thu.
44. B. XẾP HẠNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP
I. Những vấn đề chung về đánh giá xếp
loại DN
• Xếp loại DN có ý nghĩa rất quan trọng đối với
công tác thẩm định tín dụng. Một mặt giúp
NH mở rộng khách hàng tăng doanh số , mặt
khác giúp NH giảm bớt rủi ro trong họat động
tín dụng.
• Nguồn thông tin xếp loại DN có từ nhiều
nguồn nhƣng chủ yếu là từ các báo cáo tài
chính của DN cung cấp cho NH
45. • Việc đánh giá xếp lọai tín dụng đối với
DN đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp
so sánh dựa vào loại hình doanh nghiệp
và các chỉ tiêu tài chính đã xác định.
1. Loại hình DN
• Dựa vào ngành kinh tế có thể phân
thành:
– Nông, lâm, ngƣ nghiệp
– Thƣơng mại dịch vụ
– Xây dựng và vật liệu xây dựng
– Sản xuất công nghiệp
– Ngành khác
46. • Các tỷ số đánh giá về đảm bảo và thanh
toán nợ vay ngắn hạn của doanh nghiệp
– Tỷ số thanh toán hiện thời
– Tỷ số thanh toán nhanh
• Các tỷ số đánh giá cấu trúc vốn của
doanh nghiệp
– Tỷ số nợ của DN
– Tỷ số thanh toán lãi vay
– Tỷ số nợ dài hạn trên nguồn vốn dài hạn
2. Các chỉ tiêu tài chính
47. • Các tỷ số đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn
– Số vòng quay kho
– số vòng quay các khoản phải thu
– số vòng quay tài sản lƣu động
– số vòng quay tài sản cố định
– số vòng quay tổng tài sản
48. • Các tỷ số đánh giá về tỷ suất lợi nhuận
– Tỷ suất lãi gộp tiêu thụ sản phẩm
– Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm
– Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh (ROI)
– Doanh lợi vốn kinh doanh (ROA)
– Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
– Tỷ số giá trên thu nhập (P/E)
– Tỷ suất đầu tƣ cổ phiếu
49. • Xếp loại DN là xác định DN thuộc chất
lƣợng vào loại gì : Tốt, khá, trung bình,
xấu....Chẳng hạn NH có thể xếp khách
hàng thành 6 loại từ thấp đến cao nhƣ
sau: C, CC, B, BB, A, AA. Nhƣ vậy AA là
tốt nhất và C là thấp nhất.
50. II. Các bƣớc thực hiện đánh giá và xếp
loại DN
Bƣớc 1: Xác định quy mô doanh nghiệp
– Tiêu thức vốn : Thấp nhất điểm 5, cao nhất
điểm 30, vốn càng lớn điểm càng cao
– Tiêu thức về doanh thu: Thấp nhất điểm 2,
cao nhất là 40 và chấm theo nguyên tắc
doanh thu càng cao điểm càng cao
– Tiêu thức về nghĩa vụ thuế: Thấp nhất
điểm 1, cao nhất là 5 và chấm theo nguyên
tắc nộp thuế càng nhiều điểm càng cao
– Tiêu thức về lao động: Thấp nhất điểm 6,
cao nhất là 25 và chấm theo nguyên tắc
lao động càng lớn hoặc càng nhỏ điểm
càng cao
51. Bƣớc 2: Đánh giá các chỉ tiêu tài chính
– Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính DN
ngành nông , lâm, ngƣ nghiệp
– Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính DN
ngành thƣơng mại, dịch vụ
– Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính DN
ngành xây dựng
– Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính DN
ngành công nghiệp
52. Bƣớc 3: Tổng hợp kết quả điểm và xếp loại
doanh nghiệp
– Khi tính điểm các chỉ tiêu tài chính NH có thể gán
cho nó một trọng số khác nhau tùy theo vị trí quan
trọng của nó trong đảm bảo nợ vay và trả nợ của
khách hàng. Càng quan trọng thì trọng số càng
lớn.
– Tổng số điểm đánh giá về mặt tài chính DN đƣợc
xác định theo công thức :
chính
taøi
soá
tyû
cuûa
Ñieåm
T
soá
Troïng
w
T
W
TSÑ
i
i
n
1
i
i
i
:
:
53. • Tổng số điểm xếp lọai cho DN đƣợc căn
cứ vào điểm xếp loại về quy mô cộng với
điểm xếp loại về tài chính
• Dựa vào tổng số điểm NH xếp DN thành
các loại sau:
1. Loại AA nếu có tổng số điểm từ 117 đến 135
2. Loại A nếu có tổng số điểm từ 98 đến 116
3. Loại BB nếu có tổng số điểm từ 79 đến 97
4. Loại B nếu có tổng số điểm từ 60 đến 78
5. Loại CC nếu có tổng số điểm từ 41 đến 59
6. Loại C nếu có tổng số điểm dƣới 41
54. Ý nghĩa của xếp loại DN
Loại Ý nghĩa của mỗi loại
AA DN hoạt động rất tốt , đạt hiệu quả cao,
có triển vọng tốt đẹp, rủi ro thấp
A DN hoạt động có hiệu quả , tài chính lành
mạnh, có tiềm năng phát triển, rủi ro thấp
BB DN hoạt động có hiệu quả ,có tiềm năng
phát triển, rủi ro thấp . Hạn chế về nguồn
vốn và có những nguy cơ tiềm ẩn
B DN hoạt động chƣa hiệu quả ,tự chủ tài
chính thấp và có những nguy cơ tiềm ẩn.
Rủi ro trung bình
55. Ý nghĩa của xếp loại DN
Loại Ý nghĩa của mỗi loại
CC DN họat động có hiệu quả thấp, tài
chính yếu kém, thiếu khả năng tự chủ
về tài chính, rủi ro cao
C DN hoạt động kinh doanh thua lỗ kéo
dài, tình hình tài chính yếu kém, không
có khả năng tự chủ về tài chính, có
nguy cơ phá sản. Rủi ro cao
56. III. Thực hành đánh giá và xếp loại DN
• Sinh viên sẽ tự nghiên cứu và viết bài
thực hành
– Có thể nghiên cứu của từng cá nhân
– Có thể nghiên cứu theo nhóm học tập
• Thuyết trình trên lớp
57. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Việc đánh giá và xếp loại tín dụng DN có
ý nghĩa nhƣ thế nào đối với công tác
thẩm định và quyết định cho vay
2. Dựa vào những căn cứ nào để có thể
thực hiện đánh giá và xếp hạng tín dụng
cho DN
3. Bạn hãy thu thập những thông tin cần
thiết, tiến hành đánh giá, sau đó xếp
hạng tín dụng DN mà bạn đang tìm hiểu