Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vnBankaz Vietnam
www.bankaz.vn | Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
1. Định nghĩa
2. Các bên tham gia
3. Quy trình thực hiện
4. Thư tín dụng
5. Bộ chứng từ thanh toán
6. Trách nhiệm, quyền hạn của các bên tham gia
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếcuocvanchuyen .vn
L/C là gì? Thư tín dụng ( Letter of Credit – L/C) hay tín dụng thư là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ, đúng theo quy định trong L/C.
Tóm lại, L/C là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền cho người xuất khẩu. Các đối tác ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau, phương thức tín dụng chứng từ giúp hai bên yên tâm về quyền lợi của mình.
L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng : có nghĩa là ngườii mua ký quỹ một số tiền ở ngân hàng bên mua để NH bên mua đảm bảo cho việc thanh toán (tương tự như là mình đặt cọc trước vậy) khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trọng L/C qui định thì ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho bên mua. Nếu người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên bán có quyền từ chối nhận hàng (bên mua phài trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ).
Trình tự thực hiện thư tín dụng:
1. Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng
2. Căn cứ vào đơn xin mở NH mở sẽ mở 1 L/C thông qua ngân hàng thông báo ở nước xuất khẩu để báo cho người XK biết
3. Khi nhận được bản gốc thư tín dụng ngân hàng thông báo sẽ chuyển ngay cho người xuất khẩu
4. Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng
5. Sau khi giao hàng người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C xuất trình đến NH thông báo để gửi đến NH mở đòi tiền
6. NH mở kiểm tra L/C thấy phù hợp thì trả tiền
7. NH mở L/C đòi tiền người NK và chuyển chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền
8. Người NK kiểm tra L/C nếu thấy phù hợp thì trả tiền và nhận chứng từ để đi nhận hàng.
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ | Bankaz.vnBankaz Vietnam
www.bankaz.vn | Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
1. Định nghĩa
2. Các bên tham gia
3. Quy trình thực hiện
4. Thư tín dụng
5. Bộ chứng từ thanh toán
6. Trách nhiệm, quyền hạn của các bên tham gia
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếcuocvanchuyen .vn
L/C là gì? Thư tín dụng ( Letter of Credit – L/C) hay tín dụng thư là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ, đúng theo quy định trong L/C.
Tóm lại, L/C là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền cho người xuất khẩu. Các đối tác ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau, phương thức tín dụng chứng từ giúp hai bên yên tâm về quyền lợi của mình.
L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng : có nghĩa là ngườii mua ký quỹ một số tiền ở ngân hàng bên mua để NH bên mua đảm bảo cho việc thanh toán (tương tự như là mình đặt cọc trước vậy) khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trọng L/C qui định thì ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho bên mua. Nếu người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên bán có quyền từ chối nhận hàng (bên mua phài trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ).
Trình tự thực hiện thư tín dụng:
1. Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng
2. Căn cứ vào đơn xin mở NH mở sẽ mở 1 L/C thông qua ngân hàng thông báo ở nước xuất khẩu để báo cho người XK biết
3. Khi nhận được bản gốc thư tín dụng ngân hàng thông báo sẽ chuyển ngay cho người xuất khẩu
4. Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng
5. Sau khi giao hàng người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C xuất trình đến NH thông báo để gửi đến NH mở đòi tiền
6. NH mở kiểm tra L/C thấy phù hợp thì trả tiền
7. NH mở L/C đòi tiền người NK và chuyển chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền
8. Người NK kiểm tra L/C nếu thấy phù hợp thì trả tiền và nhận chứng từ để đi nhận hàng.
Đàm phán trong tiếng Anh là "Negotiation” - Sự thương lượng, sự điều đình, sự dàn xếp.
“Thương" - Bàn bạc, thảo luận, trao đổi ý kiến, quan điểm qua lại với nhau.
"Lượng" - Đắn đo, cân nhắc, châm chước.
"Thương lượng là hai bên hay nhiều bên cùng nhau bàn bạc, đắn đo, chước lượng..., tính cho cân phận, đồng đều"
Huỳnh Tinh Của
"Thương lượng - Bàn tính, đắn đo cùng nhau".
Đào Duy Anh
"Thương lượng - Bàn bạc nhằm đi đến thoả thuận giải quyết vấn đề nào đó".
Nét chung: Thương lượng có hai bên hoặc nhiều bên tham gia mà mỗi bên có ý kiến, quan điểm, lập trường riêng của mình, nhưng lại muốn phía bên kia chấp thuận.
Từ điển tiếng Việt, Hà Nội 1987
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...luanvantrust
phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Công Ty Thăng Long,Với xu hướng quốc tế hoá nền kinh tế Quốc gia và hợp tác quốc tế trong điều kiện thương mại quốc tế mở rộng để cho nền kinh tế nước ta hướng ra thị trường bên ngoài. Đối với Việt Nam, từ khi chuyển đổi nền kinh tế đến nay đã phát triển không ngừng, với đường lối tập trung sức người sức của đẩy mạnh xuất khẩu của Chính phủ cùng với sự nỗ lực của Doanh nghiệp. Để tìm hiểu rõ về thanh toán Quốc tế trong hoạt động xuất nhập khẩu hiện nay cũng như tình hình xuất Nhập khẩu của Tập đoàn thang máy thiết bị Thăng Long trong giai đoạn mới đã góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu
CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN XNK,- RỦI RO & GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA.
HAI PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN XNK
1. Tín dụng chứng từ (documenary credit):
- Chính thống, phổ biến, thông dụng,
- An toàn cho cả 2 bên.
- NH cung cấp dịch vụ, tài trợ TM.
2. Nhờ thu chứng từ (doc collection):
- Khá phổ biến, nhanh chóng, tiện lợi, chi phí thấp.
- Tương đối an toàn: không trả tiền/chấp nhận thì không nhận hàng.
- Quản lý tốt dòng tiền.
1. The document provides guidelines for criteria on certificates of origin (C/O), including requirements for each field, signatures, replacement C/Os, and timing of issuance.
2. It specifies what information must be included in each field of different C/O forms (A, E, AK, etc.), such as the name of the exporting company, certifying body, invoice details.
3. Exceptions and additional requirements are described for certain C/O forms and transportation methods, like replacement C/Os or when transiting non-FTA countries.
This document provides guidelines regarding certificate of origin (C/O) requirements for imported goods in Vietnam. It specifies the conditions goods must meet to qualify for direct shipment or through shipment status. It also outlines the documentation needed, such as proper C/O forms issued by the exporting country or transit country. C/O forms must contain required information like unique reference numbers and authorized signatures. The guidelines differentiate requirements based on trade agreements and whether goods pass through member or non-member countries.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
3. HỐI PHIẾU
BILL OF EXCHANGE/ DRAFT
Theo luật các công cụ chuyển nhượng Việt
Nam: Hối phiếu là một giấy tờ có giá do
người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát
thanh toán không điều kiện một số tiền xác
định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian
nhất định trong tương lai cho người thụ
hưởng.
5. Bill of Exchange
No: 01/XK Hanoi, 10/5/2006.
For: ……………….
At ……. sight of this FIRST of exchange (Second of the same
tenor and date being unpaid). Pay to the order of ………...
The sum of ………………………………
Drawn under……………………………………………………………
...........................................................................
Date/wired
To………. Import-export Co.
(Signed)
6. CÁC BÊN THAM GIA
Drawer
Drawee
Acceptor
Beneficiary
Endorser/
Assignor
7. NỘI DUNG BĂT BUỘC CỦA HỐI PHIẾU
VỀ HÌNH THỨC
HỐI PHIẾU
VỀ NỘI DUNG
HỐI PHIẾU
8. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU
Tính trừu tượng
Tính bắt buộc trả tiền
Tính lưu thông
9. CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN
HỐI PHIẾU
Phát hành hối phiếu
Chấp nhận hối phiếu
Ký hậu hối phiếu
Bảo lãnh hối phiếu
Kháng nghị không trả tiền
10. Phát hành hối phiếu
- Người ký phát là người xuất khẩu, là người
hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu.
- Phát hành hối phiếu tuân thủ chặt chẽ nội
dung và hình thức.
- Người ký phát đảm bảo HP được chấp
nhận và thanh toán.
- Chịu trách nhiệm với người hưởng lợi nếu
HP bị từ chối trả tiền.
11. Chấp nhận hối phiếu
- Chỉ có hối phiếu trả chậm mới cần thiết
nghiệp vụ chấp nhận.
- Cách làm chấp nhận:
- Chấp nhận vô điều kiện.
- Người nào trả tiền thì người đó ký chấp
nhận
12. Ký hậu hối phiếu
- Người thụ hưởng ký vào mặt sau của HP,
rồi giao HP cho người được chuyển
nhượng.
- Các loại ký hậu:
+ Blank endorsement
+ To order endorsement
+ Restricted endorsement
+ Without recourse emdorsement
13. Bảo lãnh hối phiếu
Là việc người thứ ba (người bảo lãnh) cam
kết với người nhận bảo lãnh sẽ thanh toán
toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên HP
nếu đến hạn thanh toán mà người được
bảo lãnh không thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ.
14. SÉC
CHEQUE/ CHECK
Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của
người ký phát, ra lệnh cho ngân hàng trích
từ tài khoản của mình để trả cho người có
tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người
này, hoặc trả cho người cầm séc một số
tiền nhất định, bằng tiền mặt hay bằng
chuyển khoản.
15. So sánh hối phiếu và séc
Hối phiếu
Là chứng từ, là
công cụ tín dụng
Có thủ tục chấp
nhận
Không có tiền bảo
chứng khi phát
hành
Séc
Không phải là công cụ
tín dụng vì không có
thời hạn tín dụng.
Không có thủ tục chấp
nhận
Có tiền bảo chứng khi
phát hành
17. 1717
1. REMITTANCE1. REMITTANCE
Khái niệm:Khái niệm: Chuyển tiền là PT TT, trong đóChuyển tiền là PT TT, trong đó
khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngânkhách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân
hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhấthàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất
định cho một người khác (người hưởng lợi)định cho một người khác (người hưởng lợi)
theo một đ/c nhất định và trong một khoảngtheo một đ/c nhất định và trong một khoảng
thời gian nhất định.thời gian nhất định.
18. 1818
Đặc điểmĐặc điểm
1. NH chỉ đóng vai trò trung gian theo ủy1. NH chỉ đóng vai trò trung gian theo ủy
nhiệm để hưởng phínhiệm để hưởng phí không chịu bất cứkhông chịu bất cứ
trách nhiệm nào đối với các bên.trách nhiệm nào đối với các bên.
2. Rủi ro không được TT hoàn toàn thuộc về2. Rủi ro không được TT hoàn toàn thuộc về
người bán.người bán.
19. QUY TRÌNHQUY TRÌNH
NHXK NHNK
XK NK
3
24
1
1. Giao hàng
22 . Lập lệnh chuyển tiền
3. Chuyển tiền ra nước
ngoài.
4. Trả tiền cho người
hưởng lợi.
20. 2020
Các hình thức chuyển tiền:Các hình thức chuyển tiền:
a/ Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer - Banka/ Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer - Bank
Draft).Draft).
b/ Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer -b/ Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer -
Telex, Swift).Telex, Swift).
..
21. QUY TẮC THU PHÍ
PHÍ CHUYỂN TIỀN = PHÍ DỊCH VỤ + ĐIỆN PHÍ
CÁC CÁCH QUY ĐỊNH TRẢ PHÍ
22.
23.
24. 2. COLLECTION
Nhờ thu là phương thức thanh toán sau khi
nhà xuất khẩu cung ứng hàng hóa hoặc
dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ
mình xuất trình bộ chứng từ thông qua
ngân hàng thu hộ để thu tiền từ nhà nhập
khẩu.
26. CLEAN COLLECTION
NHXK
Remitting bank
NHNK
Collecting bank
XK
Principal
NK
Drawee
3
5
2
1
1. Giao hàng và lập chứng
từ giao hàng, gửi chứng từ
cho nhà NK
2. Ký phát HP và chỉ thị
nhờ thu gửi ngân hàng.
3. 4. NH chuyển chỉ thị nhờ
thu -> NH đại lý -> người
NK.
5 5 4
5. Người NK trả tiền.
27. DOCUMENTARY COLLECTION
NHXK
Remitting bank
NHNK
Collecting bank
XK
Principal
NK
Drawee
3
5
2
1
1. Giao hàng và lập bộ
chứng từ
2. Lập chỉ thị nhờ thu và bộ
chứng từ gửi ngân hàng.
3. 4. NH chuyển chỉ thị nhờ
thu -> NH đại lý -> người
NK.
5 5 4
5. Người NK trả tiền.
28. Văn bản pháp lý điều chỉnh nhờ thu
Uniform Rules for Collection
URC
29. ĐƠN YÊU CẦU NHỜ THU
Do người xuất khẩu lập
Là chứng từ điều chỉnh mối quan hệ giữa
người xuất khẩu và ngân hàng nhờ thu.
30. LỆNH NHỜ THU
Do ngân hàng nhờ thu lập để gửi đi nhờ thu.
Căn cứ vào Đơn yêu cầu nhờ thu.
31. 3. TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
LETTER OF CREDIT
Phương thức tín dụng chứng từ là một
sự cam kết, trong đó, theo yêu cầu của
khách hàng (người yêu cầu mở L/C) một
ngân hàng (NH phát hành L/C) sẽ phát
hành một bức thư gọi là L/C cam kết trả
tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên
thứ ba (người thụ hưởng L/C) khi người
này xuất trình cho NHPH một bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với L/C.
32. TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Tính độc lập của L/C
L/C giao dịch chỉ căn cứ
vào chứng từ
Vai trò của ngân hàng
33. Issuing Bank Advising Bank
Importer Exporter
(1)
(2)
(5)
(6)
(6) (5) (3)(7)(8)
(4)
QUY TRÌNH
34. CÁC LOẠI L/C
Revocable L/C
Là thư tín dụng mà sau khi được mở thì
người nhập khẩu có thế yêu cầu ngân
hàng phát hành sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
bất kỳ lúc nào mà không cần có sự đồng ý
của người hưởng lợi.
35. CÁC LOẠI L/C
Irrevocable L/C
Là thư tín dụng mà sau khi được mở thì
người nhập khẩu sẽ không tự ý sửa đổi, bổ
sung hay hủy bỏ nếu không có sự đồng ý
của người thụ hưởng L/C.
36. CÁC LOẠI L/C
Confirmed Irrevocable L/C
Là thư tín dụng không thể hủy bỏ, theo yêu
cầu của ngân hàng phát hành, một ngân
hàng khác xác nhận trả tiền cho L/C này.
37. CÁC LOẠI L/C
Transferable L/C
Là L/C không hủy ngang, theo đó người hưởng
lợi thứ nhất chuyển nhượng một phần hay toàn
bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cũng như quyền đòi
tiền cho những người hưởng lợi thứ hai. Việc
chuyển nhượng chỉ được phép tiến hành một
lần.
38. CÁC LOẠI L/C
Back to back L/C
Sau khi nhận được L/C do nhà nhập khẩu mở,
nhà xuất khẩu căn cứ vào nội dung L/C này
và dùng chính L/C này (Master L/C) để thế
chấp mở một L/C khác (back to back L/C)
cho người khác hưởng với nội dung gần
giống như L/C ban đầu.
Số tiền của L/C đối thường nhỏ hơn số tiền L/C
gốc, Đơn giá của L/C đối thường thấp hơn đơn
giá của L/C gốc
Áp dụng trong trường hợp nào?
39. CÁC LOẠI L/C
Reciprocal L/C
Là loại L/C không thể hủy bỏ trong đó quy định
nó chỉ có giá trị hiệu lực khi L/C khác đối ứng
với nó được mở.
Trường hợp sử dụng:
Phương thức giao dịch hàng đổi hàng
Phương thức gia công quốc tế
40. CÁC LOẠI L/C
Revolving L/C
Là L/C không thể hủy ngang mà sau khi đã sử
dụng hết giá trị của nó hoặc đã hết thời hạn
hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị như cũ và
tiếp tục được sử dụng một cách tuần hoàn trong
thời hạn nhất định cho đến khi tổng trị giá hợp
đồng được thực hiện.
41. CÁC LOẠI L/C
Red Clause L/C
Là loại L/C có điều khoản đặc biệt trong đó
NHPH cho phép NHTB ứng trước tiền cho
người thụ hưởng để sản xuất hàng hóa theo L/C
đã mở. Tiền ứng trước lấy từ tài khoản của
người mở L/C.
Điều khoản này trước đây được in mực đỏ.
42. CÁC LOẠI L/C
Standby L/C
Là loại L/C do NH nhà xuất khẩu phát hành trong
đó cam kết với nhà nhập khẩu là sẽ hoàn trả lại
tiền đặt cọc, tiền ứng trước và chi phi mở l/C
cho nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà xuất
khẩu không hoàn thành nghĩa vụ theo L/C.
Là loại L/C bảo vệ quyền lợi của nhà nhập khẩu.
43. VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH
GIAO DỊCH L/C
UCP – Uniform Customs And Practice
for Documentary Credit
ISBP – International Standard Banking Practice
Under Documentary Credit
eUCP URR