Sách “100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển” do luật sư Võ Nhật Thăng và một số luật sư khác cùng hợp tác biên soạn, đã được VCCI xuất bản lần đầu tiên năm 2011.
Nội dung của quyển sách là 100 câu hỏi và trả lời về những khái niệm, chế định và quy phạm pháp luật phổ biến nhất về hợp đồng vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển bao gồm những phần chính sau:
Phần I: Những câu hỏi chung về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Phần II: Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng vận chuyển đường sea theo chuyến.
Phần III: Những câu hỏi liên quan tới vận đơn hàng hải.
Phần IV: Những câu hỏi liên quan tới việc khiếu nại và khiếu kiện người vận chuyển, đại lý, môi giới.
Phần V: Những câu hỏi liên quan tới việc giải quyết tổn thất chung.
Đây là một quyển sách bổ ích cho các nhân viên Sales, nhân viên chứng từ, các cấp quản lý hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề quy trình nhập khẩu hàng hóa, ĐIỂM 8, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Sách “100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển” do luật sư Võ Nhật Thăng và một số luật sư khác cùng hợp tác biên soạn, đã được VCCI xuất bản lần đầu tiên năm 2011.
Nội dung của quyển sách là 100 câu hỏi và trả lời về những khái niệm, chế định và quy phạm pháp luật phổ biến nhất về hợp đồng vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển bao gồm những phần chính sau:
Phần I: Những câu hỏi chung về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Phần II: Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng vận chuyển đường sea theo chuyến.
Phần III: Những câu hỏi liên quan tới vận đơn hàng hải.
Phần IV: Những câu hỏi liên quan tới việc khiếu nại và khiếu kiện người vận chuyển, đại lý, môi giới.
Phần V: Những câu hỏi liên quan tới việc giải quyết tổn thất chung.
Đây là một quyển sách bổ ích cho các nhân viên Sales, nhân viên chứng từ, các cấp quản lý hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề quy trình nhập khẩu hàng hóa, ĐIỂM 8, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Trung tâm Kiến Tập
Đào tạo nghiệp vụ Xuất nhập khẩu-Logistics
P603 tòa nhà Kim Ánh, ngõ 78 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline 0988 55 5346/trungtamkientap@gmail.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022. đã chia sẻ đến cho bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. NẾu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO Nam Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Quy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombankluanvantrust
Trong quá trình thực tập và học hỏi tại phòng cá nhân, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Sài Gòn (NH TMCP SGTT), tôi nhận thấy NH đã có sự quan tâm tới hoạt động thẻ tín dụng nhưng đây vân chưa thực sự trở thành hoạt động lớn của NH. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “ Quy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombank” làm đề tài báo cáo của mình với mông muốn góp phần và đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy mạnh hơn nữa hoạt động thẻ tín dụng của NH.
Tôi xin cam đoan luận văn: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam của khách hàng cá nhân khu vực thành phố Hồ Chí Minh là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng; số liệu nghiên cứu trong luận văn được sử dụng trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình công trình nào cho đến thời điểm hiện nay.
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Nguyễn Công Huy
Ngày nay, kiểm soát nội bộ đang đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp và tổ chức. Kiểm soát nội bộ giúp các nhà quản trị quản lý hữu hiệu và hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của công ty mình như: con người, tài sản, vốn ….,góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp doanh nghiệp xây dựng được một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho quá trình mở rộng, và phát triển đi lên của doanh nghiệp. Kiểm soát được hiểu là tổng hợp những phương sách để nắm lấy và điều hành đối tượng hay khách thể quản lý và hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp là công cụ bảo đảm hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả.
Trong đó, công tác kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng – thu tiền đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của một doanh nghiệp, tổ chức. Vì nó bảo đảm cho hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp được diễn ra suôn sẻ, đúng theo mục tiêu kiểm soát mà doanh nghiệp đặt ra. Ngoài ra, KSNB chu trình bán hàng-thu tiền có ảnh hưởng sâu sắc đến việc đánh giá công tác sử dụng hiệu quả đồng vốn của doanh nghiệp, cũng như đảm bảo cung cấp kịp thời, chính xác và trung thực các thông tin tài chính phục vụ cho nhu cầu ra quyết định của nhà quản trị. Do đó, kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền một cách có hiệu quả sẽ thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát triển
Chính vì những lý do nêu trên, đồng thời với mong muốn được tiếp cận thực tế công tác kiểm soát đối với chu trình bán hàng – thu tiền của một doanh nghiệp cụ thể, đồng thời ứng dụng những kiến thức đã học trong nhà trường, so sánh với thực tiễn nắm bắt, mở rộng hiểu biết. Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Dệt Hòa Khánh-Đà Nẵng, em đã quyết định chọn đề tài:
“ Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Khánh-Đà Nẵng ”.
Bố cục của đề tài bao gồm ba phần:
Phần I : Cơ sở lý thuyết về KSNB chu trình bán hàng-thu tiền trong doanh nghiệp.
Phần II : Thực trạng về KSNB chu trình bán hàng-thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Khánh-Đà Nẵng.
Phần III: Một số đánh giá và ý kiến nhằm hoàn thiện KSNB chu trình bán hàng-thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Khánh-Đà Nẵng.
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ v
Trung tâm Kiến Tập
Đào tạo nghiệp vụ Xuất nhập khẩu-Logistics
P603 tòa nhà Kim Ánh, ngõ 78 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline 0988 55 5346/trungtamkientap@gmail.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quang Trung, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022. đã chia sẻ đến cho bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. NẾu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO Nam Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Quy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombankluanvantrust
Trong quá trình thực tập và học hỏi tại phòng cá nhân, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Sài Gòn (NH TMCP SGTT), tôi nhận thấy NH đã có sự quan tâm tới hoạt động thẻ tín dụng nhưng đây vân chưa thực sự trở thành hoạt động lớn của NH. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “ Quy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombank” làm đề tài báo cáo của mình với mông muốn góp phần và đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy mạnh hơn nữa hoạt động thẻ tín dụng của NH.
Tôi xin cam đoan luận văn: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam của khách hàng cá nhân khu vực thành phố Hồ Chí Minh là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng; số liệu nghiên cứu trong luận văn được sử dụng trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình công trình nào cho đến thời điểm hiện nay.
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Nguyễn Công Huy
Ngày nay, kiểm soát nội bộ đang đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp và tổ chức. Kiểm soát nội bộ giúp các nhà quản trị quản lý hữu hiệu và hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của công ty mình như: con người, tài sản, vốn ….,góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp doanh nghiệp xây dựng được một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho quá trình mở rộng, và phát triển đi lên của doanh nghiệp. Kiểm soát được hiểu là tổng hợp những phương sách để nắm lấy và điều hành đối tượng hay khách thể quản lý và hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp là công cụ bảo đảm hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả.
Trong đó, công tác kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng – thu tiền đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của một doanh nghiệp, tổ chức. Vì nó bảo đảm cho hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp được diễn ra suôn sẻ, đúng theo mục tiêu kiểm soát mà doanh nghiệp đặt ra. Ngoài ra, KSNB chu trình bán hàng-thu tiền có ảnh hưởng sâu sắc đến việc đánh giá công tác sử dụng hiệu quả đồng vốn của doanh nghiệp, cũng như đảm bảo cung cấp kịp thời, chính xác và trung thực các thông tin tài chính phục vụ cho nhu cầu ra quyết định của nhà quản trị. Do đó, kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền một cách có hiệu quả sẽ thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát triển
Chính vì những lý do nêu trên, đồng thời với mong muốn được tiếp cận thực tế công tác kiểm soát đối với chu trình bán hàng – thu tiền của một doanh nghiệp cụ thể, đồng thời ứng dụng những kiến thức đã học trong nhà trường, so sánh với thực tiễn nắm bắt, mở rộng hiểu biết. Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Dệt Hòa Khánh-Đà Nẵng, em đã quyết định chọn đề tài:
“ Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Khánh-Đà Nẵng ”.
Bố cục của đề tài bao gồm ba phần:
Phần I : Cơ sở lý thuyết về KSNB chu trình bán hàng-thu tiền trong doanh nghiệp.
Phần II : Thực trạng về KSNB chu trình bán hàng-thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Khánh-Đà Nẵng.
Phần III: Một số đánh giá và ý kiến nhằm hoàn thiện KSNB chu trình bán hàng-thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Khánh-Đà Nẵng.
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ v
tài chính tiền tệ là môn tiên quyết cần học, trên đây là đề cương chương 4 môn tài chính tiền tệ , nội dung chi tiết đầy đủ với powpoint màu xanh lá đẹp mắt thu hutes người nhìn, chứa đựng tâm huyết của chings em nhiều lắm mong cô và các bạn đón nhận bài tìm hiểu trên, đây là môn rất cần sự chăm chỉ học hành do đề cương ôn thi là cả quyển giáo trình, không ai tự giúp mình học giỏi lên đc trừ khi mình tự lực đó là lí do up lên cho các bạn tham khảo,,,dklgsgaifafawfjadlkflasjiljfa nfjfjshsjskjdkskdkd nshfhashdhahdh kkkkjhkhkhkhjiifunedbh jdhgasdanfjhfjhshjbhb áihfbebfkjhbdkjckjdnk dkjsbfasjkfbiahefiheuih hưefuhwiehfibadkjbvhabgdh uehr83q2y9844uihwr7t8g43chiu3 824ur82u348r9hweiufhe 93r9u3842ur892y47rycnn 38yr823849r5380ur80342u 382r82354yur598u13i8chj3orh
Bài viết Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Quân đội này Thuctap chia sẻ với các bạn sinh viên đang đi thực tập về ngân hàng, đặc biệt phù hợp với các bạn chọn đề tài về ngân hàng Quân đội. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng BIDV Quảng Ninh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
In international payment, the risk can happen when a company does not receive payment because a civil war in the partner's country makes the banking system not operate and the partner has no way to transfer money. This risk is called:
Counterparty risk
Country risk
Forex risk
Natural disaster risk
Câu 2. When transporting goods by air, if the seller does not want to buy cargo/goods insurance but only wants to pay the freight to the destination in the buyer's country and only takes risk until the goods are delivered to the carrier in the seller's country, the seller should choose the suitable term in the Incoterms 2020:
3. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Tài trợ VLĐ
Cung ứng VLĐ để DN
thực hiện mục đích XK.
Cơ sở thẩm định: năng
lực tài chính, triển vọng
thu nhập
Nguồn trả nợ: lợi
nhuận của DN
Tài trợ XK
Tài trợ NT
Liên quan đến từng
thương vụ hoặc chuỗi
thương vụ XK.
Cơ sở thẩm định: hiệu
quả của thương vụ XK.
Nguồn trả nợ: tiền thu
về từ các thương vụ
4. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
5.1.1 Các loại tài trợ XK ngắn hạn5.1.1 Các loại tài trợ XK ngắn hạn
Tài trợ trước khi giao hàng:Tài trợ trước khi giao hàng: tàitài
trợ cho nhu cầu VLĐ của KH đểtrợ cho nhu cầu VLĐ của KH để
thực hiện đơn đặt hàngthực hiện đơn đặt hàng
Tài trợ sau khi giao hàng:Tài trợ sau khi giao hàng: bùbù
đắp các KPT (KH đã có đủ vốnđắp các KPT (KH đã có đủ vốn
để thực hiện đơn đặt hàng)để thực hiện đơn đặt hàng)
5. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Tạo điều kiện cho NXK thực hiện đơn
đặt hàng của NNK nước ngoài (hay hợp
đồng NT)
Mục đích
Nội dung
Hình thức
Tài trợ trực tiếp cho NXK để trang trải
phần TSNH tăng thêm như: giá trị NVL,
SPDD và dự trữ thành phẩm XK
Tài trợ từng thương vụ độc lập
Tín dụng hạn mức
5.1.1.1 Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng
6. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
a) Tài trợ từng thương vụ độc lập
Cơ sở: đơn đặt hàng, HĐ ngoại thương, L/C đã được mở
(1) Đối tượng khách hàng được tài trợ:
Có đơn đặt hàng hoặc một cam kết mua hàng chắc
chắn từ NNK nước ngoài nhưng HH chưa được SX
hoặc thu mua
Nhà SX cung ứng HH cho NXK trung gian, nhà thầu
phụ cung cấp hàng sơ chế hoặc chưa hoàn chỉnh
cho NXK.
Chủ trang trại, nông dân
N u là KH m i hay kinh doanh m t hàng m i thì ph i có L/C mế ớ ặ ớ ả ở
b i m t NH uy tín ho c L/C xác nh n b i m t NH uy tínở ộ ặ ậ ở ộ
7. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
(2) Mức tài trợ và loại tiền tài trợ:
Giá trị: 70% – 80% giá trị đơn đặt hàng
Loại tiền: thông thường là loại tiền mà NXK thu
được từ hợp đồng XK
(3) Thời hạn cho vay:
Từ lúc giải ngân đến lúc thu được tiền
Thường từ 60 – 180 ngày
Một số nước quy định tỷ lệ tối thiểu trong tổng số dư nợ
của một NH phải dành cho XK để hỗ trợ DN vừa và nhỏ
8. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
(4) Lãi suất tài trợ xuất khẩu:
Thường thấp hơn lãi suất thị trường
Các yếu tố tác động đến lãi suất:
Mức độ rủi ro của thương vụ
Mức độ tín nhiệm của NXK
(5) Đảm bảo tín dụng:
Đảm bảo bằng tài sản
Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Đảm bảo phi tài sản
Tín chấp
Chỉ định của chính phủ
9. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
• Là dư nợ tối đa được duy trì trong một
thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng
• Lưu ý:
– Có thể được rút dần xuống trong từng kỳ
– NXK có thể vừa rút vốn vừa trả nợ
– Hoàn trả xong mới được rút vốn (tín dụng
tuần hoàn)
– Thường dành cho KH có hồ sơ KD tốt, lý lịch
trả nợ tốt
b) Tín dụng hạn mức trước khi giao hàng
10. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
5.1.1.2 Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng
Mục đích Cơ sở
• Bù đắp cho các KPT
• Bán hàng trả chậm
• KH chưa thanh toán
• Thông qua các công cụ phái sinh:
• Bộ Ctừ hàng hóa (PTNT, PT L/C)
• HP đã châp nhận, còn thời hạn
Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng
(KH đã đáp ứng được nhu cầu VLĐ để SX và thu mua hàng)
Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng
(KH đã đáp ứng được nhu cầu VLĐ để SX và thu mua hàng)
11. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
a) Đối với phương thức L/C
Giao hàng
Giao hàng và
lập bộ chứng từ
Xuất trình bộ chứng
từ và L/C gốc
Chiết khấu bộ
chứng từ
Đề nghị tài trợ
Tài trợ
Truy đòiTruy đòi
Miễn truy đòiMiễn truy đòi
12. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Chiết khấu miễn truy đòi
NH mua đứt bộ chứng từ và chịu rủi ro trong trường hợp nước
ngoài không thanh toán tiền
Điều kiện được chiết khấu miễn truy đòi của Vietcombank
• L/C trả tiền ngay và cho phép đòi tiền bằng điện
• L/C quy định rằng vận đơn theo lệnh của NH mở L/C và toàn bộ chứng từ
gốc được xuất trình qua Vietcombank.
• Chứng đơn hoàn toàn phù hợp với các điều khoản của L/C
• NH phát hành phải là NH có uy tín trên thị trường quốc tế. Thường xuyên
giao dịch với Vietcombank, thanh toán sòng phẳng.
• Xuất khẩu sang thị trường truyền thống.
• Một số thông tin liên quan đến mặt hàng, giá cả trên thị trường của mặt hàng
xuất khẩu vào thời điểm chiết khấu.
• Thư yêu cầu thanh toán đề nghị chiết khấu miễn truy đòi (theo mẫu) với đầy
đủ chữ ký của chủ tài khoản và kế toán trưởng
13. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Chiết khấu có truy đòi
Khi NH không thu được tiền từ NH mở L/C sẽ thực hiện việc truy
đòi nhà xuất khẩu
Điều kiện chiết khấu có truy đòi của Vietcombank
L/C trả tiền ngay
•Ngân hàng phát hành L/C là ngân hàng có uy tín
•Thị trường xuất khẩu truyền thống
•Khách hàng có tín nhiệm, có quan hệ thanh toán tốt, mở tài khoản hoạt động
thường xuyên tại Vietcombank
•Khách hàng cam kết hoàn trả số tiền Vietcombank đã chiết khấu trong trường
hợp ngân hàng trả tiền từ chối thanh toán.
•Thư yêu cầu CK truy đòi (theo mẫu) có đầy đủ chữ ký của Chủ tài khoản và KTT
L/C trả chậm (60 đến 360 ngày): Thêm HP đã được chấp nhận thanh toán
vào ngày đáo hạn của NH mở L/C hoặc NH xác nhận L/C
14. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
• Ngân hàng chỉ chiết khấu bộ chứng từ
theo điều kiện có truy đòi
b) Đối với phương thức nhờ thu
15. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
Tiêu chuẩn KH được
xem xét tài trợ
Ưu đãi dành
cho KH
Các hoạt động được
xem xét tài trợ
Các thông tin khác
•Các dịch vụ NH cung cấp cho
hoạt động XK
•Hệ thống các qui định
5.1.2.1 Lập chính sách tài trợ xuất khẩu
5.1.2 Quy trình tài trợ xuất khẩu5.1.2 Quy trình tài trợ xuất khẩu
16. 5.1 TÀI TRỢ XK NGẮN HẠN
5.1.2.2 Giám sát tài trợ xuất khẩu
Thủ tục hồ sơ
Xem xét
Giám sát SD vốn
• Tờ trình
•Giấy đề nghị vay vốn, PA trả nợ
•Hợp đồng
• Đơn đặt hàng, HĐTM, L/C
• Phương án sản xuất
•Giải trình năng lực KD
•Chứng từ khác
• Đảm bảo vốn được SD đúng mục đích.
•Kiểm tra các khâu từ chuẩn bị SX đến
tiêu thụ
* Tập trung vào tài trợ trước khi giao hàng *
17. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Th k 17 - 18ế ỷ
Thương mại quốc tế phát
triển mạnh
Hạn chế về vận tải, thông tin
liên lạc
Thông tin liên lạc và vận tải
phát triển
NNK vẫn gặp khó khăn trong
việc thu tiền hàng
Factoring ra đờiFactoring ra đời
Nhiệm vụ của nhà Factor
Bảo quản HH, bán hàng, thanh
toán chi phí và thuế, thu tiền
hàng.
Thu tiền bán hàng cho người
xuất khẩu
Factoring hiện đạiFactoring hiện đại
Hi n nayệ
Nhiệm vụ của nhà Factor
5.2.1 Sự ra đời và khái niệm Factoring5.2.1 Sự ra đời và khái niệm Factoring
a) Sự ra đời
18. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Nghiệp vụ Factoring
Factoring là việc mua bán các KPT chưa đến hạn tại một mức chiết
khấu nhất định; nó là một công cụ tài chính cung cấp cho người
bán 4 DV cơ bản là:
•Tài trợ vốn ngắn hạn
•Dịch vụ thu hộ tiền từ người bán
•Dịch vụ quản lý sổ sách kế toán bán hàng
•Dịch vụ đảm bảo rủi ro tín dụng
Luật Việt Nam
Factoring là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho
bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh
từ việc mua hàng, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua
hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
19. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Là hợp đồng mua bán các KPT chưa đến hạn
Nhà Factor tài trợ cho người bán
Nhà Factor quản lý sổ sách và thu tiền hàng
Nhà Factor đảm nhận rủi ro tín dụng
Người mua: nhà Factor; Người bán: Nhà xuất khẩu
Cho vay với tài sản thế chấp là các KPT
Theo dõi và quản lý các khoản nợ của nhà Factor
Đảm nhận rủi ro tín dụng thương mại của KH
Đặc điểm của Factoring
20. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Factoring nội địaFactoring nội địa
Factoring quốc tếFactoring quốc tế
5.2.2 Quy trình nghiệp vụ Factoring5.2.2 Quy trình nghiệp vụ Factoring
21. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Bán chịu(1)
Thông báo
Trảtiền(3)
Đòitiền(4)
Thanhtoán(5)
TTphần
cònlại
(6)
Bán KPT(2)
Factoring nội địa
22. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Lưu ý:
1.Lãi suất: Cao hơn lãi của NHTM
Ví dụ: Một HĐ bao thanh toán giữa cty ABC với nhà Factor:
Số tiền ứng trước 140.000 USD, tương đương 80% tổng giá trị
KPT
Thời hạn bao thanh toán là 3 tháng kể từ ngày ký HĐ
Mức lãi suất chiết khấu là 16%/ năm cho kỳ hạn 3 tháng
Chi phí hoa hồng: 1,5% trên tổng giá trị khoản phải thu
Lãi suất và chi phí hoa hồng phải trả ngay khi ký hợp đồng
Ví dụ: Một HĐ bao thanh toán giữa cty ABC với nhà Factor:
Số tiền ứng trước 140.000 USD, tương đương 80% tổng giá trị
KPT
Thời hạn bao thanh toán là 3 tháng kể từ ngày ký HĐ
Mức lãi suất chiết khấu là 16%/ năm cho kỳ hạn 3 tháng
Chi phí hoa hồng: 1,5% trên tổng giá trị khoản phải thu
Lãi suất và chi phí hoa hồng phải trả ngay khi ký hợp đồng
23. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
2. Tỷ lệ cho vay: < 100% giá trị KPT
Chỉ tiêu
Trị giá
(USD)
Cách tính
Tổng giá trị khoản nợ phải thu 175.000 140.000/0,8
Khoản tiền ứng trước 140.000 Hợp đồng quy định
Hoa hồng 2.625 =175.000×1,5%
Lãi suất chiết khấu 5.600 =140.000×0,16×3/12
Số tiền thực tế công ty được nhận 131.775 =140.000-2.625-5.600
24. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Thiết lập QH(3)
BánKPT(2)
Bán chịu(1)
Thutiền(4)
Chuyển tiền(5)
Hoàntiền(6)
Factoring quốc tế
25. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
a. Thu nợ
Là chức năng cơ bản nhất của Factoring. Khi thực hiện
chức năng này cần tham vấn ý kiến của người bán
b. Quản lý sổ sách kế toán BH
Áp dụng cho từng KH riêng biệt. Cách quản lý các khoản nợ:
Từng khoản phải thu (PT thu nợ riêng biệt)
Theo số dư
c. Cấp hạn mức tín dụng
Áp dụng đối với điều kiện miễn truy đòi
5.2.3 Các chức năng của Factoring5.2.3 Các chức năng của Factoring
26. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
d. Tài trợ ngắn hạn
Khoản tài trợ: ứng trước 1 phần giá trị KPT
Lãi suất: Lãi suất chiết khấu
e. Tư vấn cho người bán
Thông tin về thị trường, sản phẩm, giá cả, tư
cách người mua,…
27. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
a.Bao thanh toán có truy đòi
Mọi tổn thất do không đòi được tiền (toàn bộ
hay một phần) sẽ do người bán gánh chịu
b. Bao thanh toán miễn truy đòi
Mọi tổn thất do không đòi được tiền (toàn bộ
hay một phần) đều do nhà Factor chịu
Lãi cao hơn
Nhà Factor tích cực hơn trong việc đòi nợ, đánh giá
tín dụng
5.2.4 Các hình thức của Factoring5.2.4 Các hình thức của Factoring
28. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
c. Bao thanh toán đáo hạn
Không có khoản ứng trước, thanh toán vào
một ngày đã thỏa thuận hoặc thời điểm
các KPT được thanh toán
d. Bao thanh toán ứng trước
Ứng trước một phần, phần còn lại sẽ được thanh
toán tại 1 ngày nhất định hoặc khi thu được
KPT
e. Chiết khấu hóa đơn
Chỉ chiết khấu hóa đơn mà không đi kèm bất kỳ
dịch vụ nào khác của Factoring
29. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
f. Bao thanh toán đầy đủ
Gồm 2 đặc điểm: “ứng trước” + “miễn truy đòi”
h. Bao thanh toán kín
Người mua không biết về việc người bán đã bán
các KPT cho nhà Factor
g. Bao thanh toán công khai
Thông báo cho người mua việc bán lại các KPT
cho nhà Factor ⇒ người mua TT cho nhà
Factor
30. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
1. NB cam kết bán và nhà Factor cam kết mua các KPT
2. NB đảm bảo tính pháp lý của các KPT và chịu trách
nhiệm về điều này.
3. Nếu mua bán hóa đơn theo điều kiện miễn truy đòi:
Sự đồng ý của nhà Factor
Trong hạn mức tín dụng cho phép của nhà Factor
1. NB thông báo việc chuyển nhượng các hóa đơn cho
NM theo mẫu tiêu chuẩn của nhà Factor
2. NB phải cung cấp các bản sao giấy tờ liên quan đến
các khoản phải thu cho nhà Factor; nhà Factor cam kết
chuyển trả tiền thu được cho người bán
3. Thời hạn hợp đồng và phương thức thanh lý hợp đồng
5.2.5 Tính chất pháp lý của Factoring5.2.5 Tính chất pháp lý của Factoring
31. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Nhà nh pậ
kh uẩ
Nhà xu tấ
kh uẩ
Tăng năng lực cạnh tranh
Nhà NK được cấp tín dụng
Mở rộng thị trường
Nhà Factor đảm bảo rủi ro
Tăng hiệu quả KD
Quay vòng vốn nhanh
Tập trung vào SX
Nhà Factor thu hồi nợ
dùm
Cải thiện bản BCTC
Giảm được các KPT khó
đòi
Hạn chế khó khăn trong
TMQT
Bất đồng ngồn ngữ, luật pháp
Mua hàng trả chậm
NB bán hàng trả chậm
m thời gian, CP
n, CP Mở L/C
Hạn chế ứ
đọng vốn
Tiền ký quỹ
Được tư vấn về các DV
liên quan đến TMQT
5.2.6 Lợi ích của Factoring5.2.6 Lợi ích của Factoring
32. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
5.2.7 Nghiệp vụ Forfaiting5.2.7 Nghiệp vụ Forfaiting
Định nghĩa
Forfaiting là dịch vụ tài trợ xuất khẩu thông qua việc
chiết khấu các khoản phải thu xuất khẩu bằng hối phiếu,
kỳ phiếu và các công cụ chuyển nhượng khác với điều
kiện miễn truy đòi người bán, tại một mức lãi suất cố
định và đến 100% giá trị của hợp đồng
33. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Chuyển hóa KPT XK trả chậm thành trả ngay ⇒ Cải thiện khả
năng thanh khoản và quay vòng vốn của nhà XK
Nhà XK tránh được rủi ro quốc gia và rủi ro thị trường liên quan
đến các khoản phải thu XK.
Mức tài trợ cao (100% giá trị xuất khẩu)
Cải thiện bảng cân đối kế toán
Hạn chế rủi ro về lãi suất và rủi ro tỷ giá (lãi cố định và TT ngay)
Nhà XK được giải phóng khỏi công việc quản lý tín dụng
Tăng được thị phần bán hàng (cấp tín dụng trung dài hạn)
Giúp giảm được chi phí bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
Đặc điểm
34. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Nhà xuất khẩu bán hàng cho nhà nhập khẩu theo hình thức
trả chậm từ 3 đến 5 năm (hình thức ghi sổ hoặc nhờ thu).
Nhà nhập khẩu ký chấp nhận hối phiếu hay ký phát kỳ phiếu
cho người xuất khẩu hưởng cùng với lãi suất.
Các hối phiếu hay kỳ phiếu được một ngân hàng bảo lãnh
thanh toán (thường là ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu).
Nhà xuất khẩu bán lại các hối phiếu hay kỳ phiếu đã được
bảo lãnh cho nhà Forfaitor (thường là ngân hàng phục vụ
nhà xuất khẩu) theo một tỷ lệ chiết khấu nhất định và miễn
truy đòi.
Nhà Forfaitor có thể nắm giữ các hối phiếu hoặc kỳ phiếu
cho đến khi đáo hạn hoặc bán lại chúng trên thị trường.
Hợp đồng Forfaiting
35. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
• Kỳ hạn của hối phiếu và kỳ phiếu
• Đồng tiền ghi trên hối phiếu và kỳ
phiếu.
• Hệ số tín nhiệm của ngân hàng
bảo lãnh
• Rủi ro quốc gia nước nhập khẩu
• Mức lãi suất trung dài hạn hiện
hành của thị trường.
Lãi suất
chiết
khấu
Lãi suất
chiết
khấu
Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất chiết khấu
36. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Nắm giữ đến khi đáo hạn
Bán cho tổ chức đầu tư
Bán trên thị trường thứ cấp
Ycầu bảo
lãnh HP
(1)
Bảo lãnh
HP
(2)
Chuyển HP
đã bảo lãnh
(3)
Chiết khấu
(4)
Nhận tiền
chiết khấu
(5)
(6)
37. 5.2 BAO TT VÀO BAO TT TUYỆT ĐỐI
Forfaiting
Thuận lợi và bất lợi
Thuận lợiThuận lợi
Bộ chứng từ đơn giản,Bộ chứng từ đơn giản,
thiết lập nhanhthiết lập nhanh
Được mở rộng tín dụngĐược mở rộng tín dụng
NK với lãi suất cố địnhNK với lãi suất cố định
Bất lợiBất lợi
Có thể làm giảm tín dụngCó thể làm giảm tín dụng
NHNH
Phi bảo lãnh HP, KPPhi bảo lãnh HP, KP
TT vô điều kiện HP, KPTT vô điều kiện HP, KP
Giá hàng hóa caoGiá hàng hóa cao
Thuận lợiThuận lợi
Giảm rủi ro lãi suất & tỷ giáGiảm rủi ro lãi suất & tỷ giá
Được tài trợ miễn truy đòiĐược tài trợ miễn truy đòi
Được trả tiền ngay khi giaoĐược trả tiền ngay khi giao
hànghàng
Không phải quản lý bánKhông phải quản lý bán
hàng, giám sát thu nợhàng, giám sát thu nợ
Bất lợiBất lợi
Thu xếp việc bảo lãnh cácThu xếp việc bảo lãnh các
HP và kỳ phiếu (nhậpHP và kỳ phiếu (nhập
khẩu)khẩu)
Chi phí caoChi phí cao
Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu
38. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh ngân hàng là một hình
thức “tín dụng chữ ký”, là hoạt
động sinh lời mà không phải bỏ
vốn của các ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng, được thực hiện
thông qua sự cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh.
Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay
Bảo lãnh ngân hàng được xem là loại hình tài trợ ngoại thương, nhằm phòng
ngừa những tổn thất cho người thụ hưởng bảo lãnh do có sự vi phạm nghĩa vụ
của bên đối tác có liên quan
5.3.1 Những vấn đề về bảo lãnh ngân hàng5.3.1 Những vấn đề về bảo lãnh ngân hàng
5.3.1.1 Khái niệm và các bên tham gia
39. 5.3 BẢO LÃNH
Người bảo lãnh – The Guarantor
Người được bảo lãnh – The Principal
Người thụ hưởng bảo lãnh – The Beneficiary
Phát hành thu bảo lãnh, thường là Ngân
hàng hay tổ chức tài chính có uy tín.
Là người yêu cầu để được ngân hàng bảo
lãnh
Thụ hưởng bảo lãnh
Người xuất khẩu và người nhập khẩu vừa có thể
là người được bảo lãnh vừa là người thụ hưởng
bảo lãnh
Các bên tham gia
40. 5.3 BẢO LÃNH
(1)
Phát sinh bảo lãnh
(hợp đồng)
(2)
Yêu cầu NH phát
hành thư bảo
lãnh
(3)
NH bổi thường
khi hợp đồng bị
vi phạm
Sơ đồ nghiệp vụ
41. 5.3 BẢO LÃNH
5.3.1.2 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng
Pháp lý
Bên yêu cầu NH phát hành thư bảo lãnh thừa nhận nghĩa vụ thực
hiện hợp đồng của mình khi yêu cầu NH phát hành thư bảo lãnh
Thúc đẩy
Buộc các bên nghiêm túc trong quá trình thực hiện hợp đồng
Bồi thường
Chỉ xảy ra khi có sự vi phạm hợp đồng
Tài trợ
Là sự hỗ trợ về tài chính mặc dù không trực tiếp cấp vốn
42. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh trực tiếp
– NH cam kết bồi thường không
hủy ngang trực tiếp cho người
thụ hưởng
– Sau khi bồi thường, NH truy
đòi bồi hoàn trực tiếp từ người
xin BL
5.3.1.3 Phân loại bảo lãnh ngân hàng
a. Căn cứ vào phương thức bảo lãnha. Căn cứ vào phương thức bảo lãnh
Ngân hàng
thông báo
Ngân hàng
thông báo
(2) (4)
(4)
Người thụ
hưởng bảo lãnh
Người thụ
hưởng bảo lãnh
(1)
Ngân hàng
phát hành
Ngân hàng
phát hành
(3)
Người xin
bảo lãnh
Người xin
bảo lãnh
Nếu người thụ hưởng ở trong nước thì sẽ không có sự tham
gia của Ngân hàng thông báo thư bảo lãnh
43. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh gián tiếp
– Người xin bảo lãnh đề nghị NH
phục vụ mình chỉ thị cho NH ở
nước người thụ hưởng phát
hành TBL (TBL gốc)
– NH chỉ thị phải phát hành thư
bảo lãnh đối ứng (giáp lưng) có
nội dung giống TBL gốc
– Thứ tự đòi bồi thường: Người
thụ hưởng ⇒ NH bảo lãnh ⇒
NH chỉ thị ⇒ người xin bảo lãnh
a. Căn cứ vào phương thức bảo lãnh (tiếp theo)a. Căn cứ vào phương thức bảo lãnh (tiếp theo)
Ngân hàng
bảo lãnh
Ngân hàng
bảo lãnh
(2) (4)
(3)
Người thụ
hưởng bảo lãnh
Người thụ
hưởng bảo lãnh
(1)
Ngân chỉ thịNgân chỉ thị
Người xin
bảo lãnh
Người xin
bảo lãnh
44. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh dự thầu
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnhb. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh
Rủi ro trong đấu thầu: rút đơn
thầu, không ký hợp đồng cung
ứng khi trúng thầu,...
Người chịu thiệt hại: chủ thầu
Bảo lãnh dự thầu nhằm tạo sự nghiêm túc của người
tham gia đấu thầu.
Mức bảo lãnh khoảng 2% - 5% giá trị hợp đồng
Chấm dứt khi người trúng thầu ký bảo lãnh thực hiện HĐ
hoặc không trúng thầu
45. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)
Đặc điểm: Thường có hiệu lực ngay khi
chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh dự thầu
Mục đích
− Tạo nghĩa vụ cho NXK phải thực hiện đúng
những điều ký kết trong HĐ
− bồi thường cho NNK trong trường hợp NXK
vi phạm HĐ
Mức bảo lãnh: 5% - 10% giá trị HĐ
Hiệu lực của bảo lãnh này chấm dứt khi người được
bảo lãnh hoàn thành nghĩa vụ cung ứng hàng hóa
46. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh tiền đặt cọc hay ứng trước
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)
Mục đích: Đảm bảo cho NNK được
nhận lại số tiền đặt cọc hay ứng
trước trong trường hợp NXK không
hoàn thành nghĩa vụ HĐ
Mức bảo lãnh: bằng số tiền đặt cọc
(khoảng 5% - 20% giá trị HĐ)
Hiệu lực: Hết hiệu lực khi người bán giao hàng lần cuối cùng
47. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thanh toán hay trả chậm
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)
Mục đích: bảo vệ người bán trước
những rủi ro không thanh toán đầy
đủ và đúng hạn của người mua
Hiệu lực: Hết hiệu lực khi người
mua trả xong tiền cho người bán
Có thể dùng hình thức này để thay thế cho phương
thức tín dụng chứng từ (L/C)
48. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh bảo hành
b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)b. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh (tiếp theo)
Mục đích: đảm bảo các công trình,
thiết bị nhập được bảo hành
Giá trị: khoảng 5% - 10% giá trị HĐ
Hiệu lực: Hết hiệu lực khi hết hạn
bảo hành (khoảng 12 – 24 tháng)
Guarantee
49. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thanh toán vô điều kiện
c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnhc. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh
Việc thanh toán được thực hiện ngay sau
khi NH phát hành nhận được yêu cầu
đầu tiên bằng VB của người thụ hưởng
Đặc điểm:
1.Văn bản đòi tiền do người thụ hưởng đơn phương lập,
không cần sự xác nhận của người được bảo lãnh
2.NH phát hành không được viện dẫn bất cứ lý do gì liên
quan đến HĐ gốc để trì hoãn việc thanh toán
Người thụ hưởng có lợi thế tuyệt đối còn ngân hàng và
người được bảo lãnh luôn ở thế bị động
50. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thanh toán kèm chứng từ
c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh (tiếp theo)c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh (tiếp theo)
Điều kiện thanh toán phải có chứng từ xác
nhận của bên thứ ba (thường là bên độc lập
và có đủ tư cách chuyên môn để xác nhận)
Xuất trình chứng từ:
1.Các ctừ xác nhận hành vi vi phạm HĐ của người được
bảo lãnh do bên thứ 3 có tư cách độc lập phát hành
2.Xuất trình yêu cầu thanh toán không đi kèm với bất kỳ loại
chứng từ nào khác
Loại bảo lãnh này giúp bảo vệ người được bảo lãnh tốt
hơn so với loại bảo lãnh vô điều kiện
51. 5.3 BẢO LÃNH
Bảo lãnh thanh toán kèm phán quyết tòa án
c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh (tiếp theo)c. Căn cứ vào điều kiện bảo lãnh (tiếp theo)
Điều kiện để thanh toán là người thụ hưởng
phải xuất trình một phán quyết của tòa án
hoặc trọng tài khẳng định việc vi phạm
nghĩa vụ của người được bảo lãnh và trách
nhiệm bồi hoàn cho người thụ hưởng
ít được các bên tham gia lựa chọn do tính chất phức
tạp và tiêu tốn nhiều thời gian
52. 5.3 BẢO LÃNH
Là một bảo lãnh ngân
hàng do một NH phát
hành cho người thụ
hưởng về việc đảm bảo
khả năng thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh của NH phát
hành thư bảo lãnh
d. Bảo lãnh có xác nhậnd. Bảo lãnh có xác nhận
Ngân hàng
xác nhận
Ngân hàng
xác nhận
(2) (5)
(4)
Người thụ
hưởng bảo lãnh
Người thụ
hưởng bảo lãnh
(1)
Ngân hàng
bảo lãnh
Ngân hàng
bảo lãnh
(3)
Người xin
bảo lãnh
Người xin
bảo lãnh
e. Đồng bảo lãnhe. Đồng bảo lãnh
Là loại bảo lãnh mà trong đó có nhiều NH cùng bảo lãnh cho
một nghĩa vụ của khách hàng thông qua một NH làm đầu mối
53. 5.3 BẢO LÃNH
1. Đơn xin bảo lãnh
4. TL liên quan đến PH TBL
2. Tài liệu về năng lực TC
3. TL liên quan đến Tvụ
• Là căn cứ pháp lý để NH phát hành TBL
• Là cam kết hoàn trả cho NH sau khi
thanh toán cho người thụ hưởng
• Bảng cân đối kế toán
• Bảng báo cáo thu nhập
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Người xin BL có tài khoản tại NHPH
• Hình thức đảm bảo: ký quỹ, cầm cố hoặc
thế chấp, bảo lãnh của bên thứ 3, Thông
tin để lượng hóa rủi ro của KH, tính khả
thi của thương vụ
• Giấy phép xuất nhập khẩu
• Phương án KD (thể hiện khả năng lãi
lỗ của thương vụ)
• Nội dung HĐTM hay đơn đặt hàng
PHÁT
HÀNH
TBL
5.3.2 Soạn thảo và phát hành thư bảo lãnh5.3.2 Soạn thảo và phát hành thư bảo lãnh
5.3.2.1 Căn cứ phát hành thư bảo lãnh
54. 5.3 BẢO LÃNH
Xem xét nộiXem xét nội
dung của HĐdung của HĐ
Soạn thảoSoạn thảo
thư bảo lãnhthư bảo lãnh
Bản chất của tvụ
Khả năng thực hiện HĐ
của người xin bảo lãnh
Thời hạn hiệu lực của HĐ
Đảm bảo sự tuân thủ các
nội dung yêu cầu của một
thư bảo lãnh
5.3.2.2 Soạn thảo thư bảo lãnh
55. 5.3 BẢO LÃNH
Những nội dung yêu cầu của một thư bảo lãnh:
1. Người được bảo lãnh
2. Người thụ hưởng
3. Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh
4. Ngân hàng thông báo (nếu có)
5. Ngân hàng chỉ thị (nếu có)
6. Dẫn chiếu hợp đồng gốc
7. Số tiền và loại tiền bảo lãnh
8. Điều kiện về yêu cầu thanh toán
9. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh
10.Điều khoản giảm dần giá trị bảo lãnh
11.Cam kết bảo lãnh chính thức của ngân hàng
12.Ngoài ra, còn có thể có các điều khoản khác như:dẫn
chiếu luật áp dụng, thời gian thanh toán bảo lãnh,…
56. 5.3 BẢO LÃNH
Quản lý tiền
ký quỹ vào tài
khoản riêng
Tiến hành các
thủ tục nhận
thế chấp
Hạch toán
ngoại bảng
vào giá trị
bảo lãnh
.
Thu phí bảo
lãnh
Phí bảo lãnh = (Số tiền bảo lãnh × Tỷ lệ phí bảo lãnh × số ngày bảo lãnh)/360
Số tiền ký quỹ khoảng 10% - 100% số tiền bảo lãnh
5.3.2.3 Phát hành thư bao lãnh
57. 5.3 BẢO LÃNH
Vi phạm hợp đồng
Đòi tiền
(Hồ sơ đòi tiền BL)
Bồi thường
Từ chối bồi thường
Không hợp lý
Hợp lý
5.3.2.4 Thủ tục đòi tiền bảo lãnh
58. 5.3 BẢO LÃNH
Lưy ý khi lập hồ sơ đòi tiền
• Thư đòi tiền phải được lập trong thời hạn hiệu lực của thư bảo lãnh.
• Người lập thư đòi tiền phải là người thụ hưởng.
• Trong thư đòi tiền phải chỉ rõ số tiền được đòi bồi thường và phải
nằm trong giới hạn số tiền bảo lãnh.
• Trên thư đòi tiền phải có xác nhận của ngân hàng phục vụ người
thụ hưởng rằng chữ ký trên thư đòi tiền là của đại diện hợp pháp
của người thụ hưởng.
• Nội dung thư đòi tiền phải phù hợp với các điều khoản của bảo
lãnh. Thư đòi tiền phải nêu rõ là được lập để đòi tiền thư bảo lãnh
có số hiệu...., ngày tháng phát hành, ngân hàng phát hành, tên và
địa chỉ của người được bảo lãnh.
• Nếu thư bảo lãnh có điều khoản quy định phải kèm các chứng từ thì
người thụ hưởng phải xuất trình các chứng từ này để ngân hàng
kiểm tra trước khi trả tiền.
Đấu giá sim số đẹp tại các buổi đấu giá quyên tiền từ thiện của các mạng di động Hoạt động ngoại thương: Đấu thầu (tìm nguồn hàng) Ký kết hợp đồng cung ứng hàng hóa Đặt cọc (thực hiện hợp đồng) Thanh toán (trả chậm,…) Bảo hành
Khả năng thực hiện hợp đồng: Các cam kết trong hợp đồng thương mại có phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh trong giấy phép kinh doanh của khách hàng? Năng lực thực hiện hợp đồng của khách hàng? Khi nào người xin bảo lãnh bị coi là vi phạm hợp đồng? * Thời hạn của bảo lãnh thường lớn hơn thời hạn của hợp đồng