5G technologies will change the way most high-bandwidth users access their phones. With 5G pushed over a VOIP-enabled device, people will experience a level of call volume and data transmission never experienced before.5G technology is offering the services in Product Engineering, Documentation, supporting electronic transactions (e-Payments, e-transactions) etc. As the customer becomes more and more aware of the mobile phone technology, he or she will look for a decent package all together, including all the advanced features a cellular phone can have. Hence the search for new technology is always the main motive of the leading cell phone giants to out innovate their competitors. Recently apple has produced shivers all around the electronic world by launching its new handset, the I-phone. Features that are getting embedded in such a small piece of electronics are huge.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Chuyen de ptlgiac
1. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC (2 ĐIỂM)
Vấn đề 1: Phương trình lượng giác cơ bản.
1. Phương trình cos x m=
* Nếu 1m > thì phương trình vô nghiệm.
* Nếu 1m ≤ thì cos arccos 2 ,x m x m k kπ= ⇔ = ± + ∈¢
Đặc biệt: cos cos 2x x kα α π= ⇔ = ± +
2. Phương trình sin x m=
* Nếu 1m > thì phương trình vô nghiệm.
* Nếu 1m ≤ thì ( )sin 1 arcsin , k
k
x m x m kπ= ⇔ = − + ∈¢
arcsin 2
arcsin 2
x m k
x m k
π
π π
= +
⇔ = − +
Đặc biệt: ( )sin sin 1
k
x x kα α π= ⇔ = − +
2
;
2
x k
k
x k
α π
π α π
= +
⇔ ∈ = − +
¢
3. Phương trình tan x m=
* tan arctan , kx m x m kπ= ⇔ = + ∈¢
* tan tan , kx x kα α π= ⇔ = + ∈¢
4. Phương trình cot x m=
* cot arccot , kx m x m kπ= ⇔ = + ∈¢
* cot cot , kx x kα α π= ⇔ = + ∈¢
• Các giá trị đặc biệt cần nhớ:
cos 0
2
x x k
π
π= ⇔ = + cos 1 2x x k π= ⇔ = ( )cos 1 2 1x k π= − ⇔ +
sin 0x x kπ= ⇔ = sin 1 2
2
x x k
π
π= ⇔ = + sin 1 2
2
x x k
π
π= − ⇔ = − +
tan 1
4
x x k
π
π= ⇔ = + tan 1
4
x x k
π
π= − ⇔ = − + .
Bài tập áp dụng:
1. Giải các phương trình sau:
a) 2cos 1 0x + = b) 2sin 3 0
4
x
π
+ + = ÷
c) sin cos 0x x+ = d) tan5 tan3x x=
2. Giải các phương trình sau:
a)
sin 4
1
cos6
x
x
= b)
1 tan
tan3
1 tan
x
x
x
+
=
−
c) tan 2 .tan7 1x x = d)
sin 6
8cos .cos2 .cos4
sin
x
x x x
x
=
Vấn đề 2: Phương trình bậc hai hay bậc cao đối với một hàm số lượng giác.
Ví dụ: Giải phương trình
a) 2
2cos cos 1 0x x− − = b) 3 2
3tan tan tan 1 0x x x− − − =
Bài tập áp dụng:
1) Giải các phương trình:
a) 2 2
2sin 3 sin 6 2x x+ = b) 4 6
cos cos2 2sin 0x x x− + =
2) Giải các phương trình:
2. a)
8 8 217
sin cos cos 2
16
x x x+ = b) tan 2cot 1 0x x− + =
Vấn đề 3: Phương trình có số mũ cao và chẵn đối với hai hàm số sin x và cos x
Cách giải: Người ta thường dùng phương pháp hạ bậc để giải các phương trình loại này. Công thức
hạ bậc
2 2 21 cos 2 1 cos 2 1 cos 2
sin ; cos ; tan
2 2 1 cos 2
x x x
x x x
x
− + −
= = =
+
Ví dụ: Giải phương trình: 2 2 2 2
sin sin 2 sin 3 sin 4x x x x+ = + (1)
Giải:
(1)
2 2 2 2 1 cos2 1 cos4 1 cos6 1 cos8
sin sin 2 sin 3 sin 4
2 2 2 2
x x x x
x x x x
− − − −
⇔ + = + ⇔ + = +
cos2 cos4 cos6 cos8 2 3 .cos 2cos7 .cosx x x x co x x x x⇔ + = + ⇔ =
( )cos cos7 cos3 0x x x⇔ − =
2
cos 0
,
cos7 cos3 5
2
x k
x k
x k
x x
k
x
π
π
π
π
= +
= ⇔ ⇔ = ∈ =
=
¢
Vậy: phương trình có các họ nghiệm: ; ,
2 5
k
x k x k
π π
π= + = ∈¢ .
Bài tập áp dụng:
Giải các phương trình sau:
a) 2 2 2 2
sin 2 sin 3 sin 4 sin 5 2x x x x+ + + =
b) ( )6 6 4 45
cos sin cos sin
6
x x x x+ = +
c)
8 8 1
cos sin
8
x x+ =
d) 4 4
sin cosx x a+ = (a là tham số)
e)
2 2 2 1
sin sin 2 sin 3
2
x x x− + =
f)
6 6
2 2
cos sin 1
.tan 2
cos sin 4
x x
x
x x
+
=
−
Vấn đề 4: Phương trình bậc nhất đối sin x và cos x .
Dạng: .sin .cosa x b x c+ = (*) với a, b, c là các hằng số và 2 2
0a b+ ≠
Cách giải:
(*) 2 2 2 2 2 2
sin cos
a b c
x x
a b a b a b
⇔ + =
+ + +
Ta thấy:
2 2
2 2 2 2
1
a b
a b a b
+ = ÷ ÷
+ +
nên ta đặt 2 2 2 2
cos ; sin
a b
a b a b
α α= =
+ +
(*) 2 2
sin .cos cos .sin
c
x x
a b
α α⇔ + =
+
( ) 2 2
sin
c
x
a b
α⇔ + =
+
.
Vậy ta đã biến (*) về dạng phương trình lượng giác cơ bản đã biết cách giải.
3. (*) có nghiệm
2 2 2
2 2
1
c
a b c
a b
⇔ ≤ ⇔ + ≥
+
(*) vô nghiệm 2 2 2
a b c⇔ + <
Ghi nhớ:
• Chia 2 vế pt cho 2 2
a b+
• Pt (*) có nghiệm 2 2 2
a b c⇔ + ≥
Bài tập áp dụng:
1) Giải các phương trình sau:
2) Cho pt: sin cos 1x m x+ = (1)
a. Giải pt với 3m = −
b. Định m để mọi nghiệm của pt (1) cũng là nghiệm của pt 2
sin cosm x x m+ =
3) Giải và biện luận theo tham số m phương trình:
a. ( )2 1 cos sin 3 1m x m x m− + = −
b. cos2 sin 2 1m x x m− = −
4) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số:
a.
cos 2sin
2 sin
x x
y
x
−
=
−
b.
2cos sin 1
2 cos sin
x x
y
x x
− −
=
+ +
5) Chứng minh x∀ ∈¡ , ta có:
4 71 2sin cos 4 71
11 sin 2cos 4 11
x x
x x
− − + − +
≤ ≤
+ +
Vấn đề 5: Phương trình đẳng cấp đối với sin x và cos x
Dạng:
2 2
sin sin cos cos 0a x b x x c x+ + =
3 2 2 3
sin sin cos sin cos cos 0a x b x x c x x d x+ + + =
4 3 2 2 3 4
sin sin cos sin cos sin cos cos 0a x b x x c x x d x x e x+ + + + =
…
( , , , ,a b c d e là các hằng số)
Các phương trình trên được gọi là các phương trình đẳng cấp bậc hai, bậc ba, bậc bốn, … đối với
sin x và cos x
Mọi số hạng trong phương trình đẳng cấp bậc k đều phải có tính chất: tổng số bậc của sin x và cos x
đều bằng k .
Cách giải:
• Xét xem cos 0
2
x x k
π
π= ⇔ = + có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Chú ý
2
cos 0 sin 1x x= ⇒ =
• Sau đó chia hai vế của phương trình cho 2
cos x (đối với phương trình đẳng cấp bậc hai) hay 3
cos x
(đối với phương trình đẳng cấp bậc ba) …để đưa về dạng phương trình bậc hai, bậc ba, … đối với
tan x .
Chú ý:
Cũng có thể xét riêng trường hợp sin 0x x kπ= ⇒ = , rồi chia 2 vế cho 2
sin x hay 3
sin x , … để được
phương trình bậc hai, bậc ba, … đối với cot x .
Ví dụ: Giải phương trình 2 2
2sin 3sin cos 3cos 2x x x x+ + = (1)
Bài tập áp dụng:
4. 1) Giải các phương trình:
a. 2 2
sin 2sin 2 3cos 0x x x+ + =
b. ( )2 2
3sin 1 3 sin cos cos 1 3 0x x x x+ − − + − =
c. 3 2 2 3
2sin 4sin cos sin cos 2cos 0x x x x x x+ + + =
2) Xác định m để các phương trình sau đây có nghiệm.
Nhận xét:
• Ta có thể giải và biện luận phương trình đẳng cấp bậc hai đối với sin x và cos x cách dung công
thức hạ bậc và công thức nhân đôi để đưa về dạng: sin 2 cos2A x B x C+ = .
• Bằng phương pháp tương tự như trên còn giúp ta tìm GTLN, GTNN của hàm số có dạng:
2 2
sin sin cos cosy a x b x x c x d= + + +
Vấn đề 6: Phương trình dạng: ( )sin cos ,sin .cos 0f x x x x± = .
Bằng cách biến đổi biến số ta có thể chuyển phương trình này về dạng phương trình đại số hữu tỉ.
• Xét phương trình ( )sin cos ,sin .cos 0f x x x x± =
Đặt sin cos 2 cos
4
t x x x
π
= + = − ÷
Vậy:
2
2 1
2 à 1 2sin cos sin cos
2
t
t v t x x x x
−
≤ = + ⇒ =
Thay vào phương trình đã cho, ta được phượng trình hữu tỉ theo t
• Phương trình ( )sin cos sin 0a x x b x c+ + + = được gọi là phương trình đối xứng của sin à cosx v x .
Phương trình này là trường hợp đặc biệt của phương trình trên.
Ví dụ: Giải phương trình: ( )sin 2 12 sin cos 12 0x x x− − + =
Bài tập áp dụng:
1. Giải các phương trình sau
a. ( )3 3
sin cos 2 sin cos 1x x x x+ = + −
b. ( )4sin cos 2 sin cos 1 0x x x x− + + =
c. 3 3 2
sin cos
2
x x+ =
2. Giải các phương trình sau
a.
3 3 1
sin cos 1 sin 2
2
x x x+ = −
b. ( )sin cos 6 sin cos 1x x x x= − −
c. ( ) ( )5 sin cos sin3 cos3 2 2 2 sin 2x x x x x+ + − = +
d. ( ) ( )
3
sin cos 2 1 sin 2 sin cos 2 0x x x x x+ − + + + − =
e. ( )2 sin cos tan cotx x x x+ = +
3. Giải các phương trình sau
a.
1 1 10
cos sin
cos sin 3
x x
x x
+ + + =
b.
3
2
3
1 cos
tan
1 sin
x
x
x
−
=
−
5. 4. Cho phương trình: sin cos 1 sin cosx x m x x+ = +
a. Định m để phương trình có nghiệm.
b. Giải phương trình khi
2
3
m = .
Vấn đề 7: Biến đổi về phương trình dạng tích.
• Nếu phương trình ( ) 0f x = được biến đổi về dạng ( ) ( ) ( )1 2 ... 0nf x f x f x = thì tập nghiệm của
phương trình ( ) 0f x = là tập hợp các nghiệm của phương trình ( )1 0f x = ; ( )2 0f x = ; … ( ) 0nf x =
.
• Để biến đổi phương trình về dạng tích ta chú ý các vấn đề sau:
- Dạng: ( )sin sin 2 sin3 0 sin 4sin 2cos 3 0a x b x c x x x x a c+ + = ⇔ − + + + = .
- Để đặt thừa số chung cần chú ý :
a) sin 2 ; sin3 ; tan ; tan3 ; tan 2x x x x x có nhân tử chung là sin x .
b) sin 2 ; cos3 ; tan 2 ; cot3 ; cotx x x x x có nhân tử chung là cos x
c)
2 2 2 2
cos ; cot ; sin ; tan
2 2
x x
x x có nhân tử là 1 cos x+ .
d)
2 2 2 2
sin ; tan ; sin ; tan
2 2
x x
x x có nhân tử là 1 cos x− .
e) cos2 ; cot 2 ; 1 sin 2 ; 1 tan ; 1 cot ; tan cotx x x x x x x+ + + − có nhân tử chung là sin cosx x+ .
f) cos2 ; cot 2 ; 1 sin 2 ; 1 tan ; 1 cot ; tan cotx x x x x x x− − − − có nhân tử chung là cos sinx x− .
Ví dụ: Giải phương trình ( ) ( ) 2
2sin 1 2sin 2 1 3 4cosx x x− + = − (1)
Bài tập áp dụng:
1. Giải các phương trình:
a) cos2 cos8 cos6 1x x x− + = .
b) ( )sin 4 4sin cos4 4cos 1x x x x− − − = .
c) 3sin 2cos 2 3tanx x x+ = +
d) 3
2cos cos2 sin 0x x x+ + =
2. Giải các phương trình:
a) 4cos 2cos2 cos4 1x x x− − =
b)
sin sin 2 sin3
3
cos cos2 cos3
x x x
x x x
+ +
=
+ +
c)
1
cos cos2 cos3
2
x x x− + =
d) 1 sin cos sin 2 cos2 0x x x x+ + + + =
Vấn đề 8: Phương pháp đặt ẩn phụ.
Một số phương trình lượng giác có thể giải bằng cách quy về phương trình đại số qua phép đặt ẩn
phụ.
Các phép đặt ẩn phụ thường gặp:
• Đặt sin ; cos thì 1t x t x t= = ≤
• Đặt tan ; cot thì tt x t x= = ∈¡
• Đặt 2 2
sin cos thìt a x b x t a b= + ≤ +
• Đặt tan cot thì 2t x x t= + ≥ …
Ví dụ: Giải phương trình 2 6
cos2 4sin 8cosx x x+ =
6. Bài tập áp dụng:
1. Giải các phương trình sau:
a) 2 cos 2tan
2
x
x+ =
b) ( ) ( )1 tan 1 sin 2 1 tanx x x− + = +
c)
2
2
1 1
cos cos
cos cos
x x
x x
+ = +
d)
2
2
1 1
cos 2 cos 1
cos cos
x x
x x
+ = − + ÷
2. Giải các phương trình sau:
a) ( )2
2
1 5
cot tan cot 2 0
cos 2
x x x
x
+ − + = =
b)
6
3cos 4sin 6
3cos 4sin 1
x x
x x
+ + =
+ +
c) 3 3
9sin 5sin 2cos 0x x x− + = .
d) 2
tan 2 cot 8cosx x x+ = .
7. Bài tập áp dụng:
1. Giải các phương trình sau:
a) 2 cos 2tan
2
x
x+ =
b) ( ) ( )1 tan 1 sin 2 1 tanx x x− + = +
c)
2
2
1 1
cos cos
cos cos
x x
x x
+ = +
d)
2
2
1 1
cos 2 cos 1
cos cos
x x
x x
+ = − + ÷
2. Giải các phương trình sau:
a) ( )2
2
1 5
cot tan cot 2 0
cos 2
x x x
x
+ − + = =
b)
6
3cos 4sin 6
3cos 4sin 1
x x
x x
+ + =
+ +
c) 3 3
9sin 5sin 2cos 0x x x− + = .
d) 2
tan 2 cot 8cosx x x+ = .